BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH --------------- TRƯƠNG BẢO QUỐC
CÁC YẾU TỐ RỦI RO TÁC ĐỘNG ĐẾN
KẾT QUẢ DỰ ÁN PHẦN MỀM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
******
Trương Bảo Quốc
CÁC YẾU TỐ RỦI RO TÁC ĐỘNG ĐẾN KẾT QUẢ DỰ ÁN PHẦN MỀM
Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh
Mã số: 60340102
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRẦN HÀ MINH QUÂN
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là do bản thân tôi tự nghiên cứu và thực hiện dưới
sự hướng dẫn khoa học của TS. Trần Hà Minh Quân.
Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực. Nội dung của luận văn
này chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào.
Tôi hoàn toàn chịu trách nghiệm về tính pháp lý trong quá trình nghiên cứu khoa
học của luận văn này.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2013.
Người thực hiện luận văn
Trương Bảo Quốc
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ TRONG ĐỀ TÀI
TÓM TẮT LUẬN VĂN
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ...................................... 1
1.1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
1.2. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................ 2
1.3. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 3
1.4. Đối tượng nghiên cứu, phạm vi, giới hạn của nghiên cứu ............................ 3
1.5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 3
1.6. Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu .................................................................. 4
1.7. Cấu trúc đề tài ................................................................................................ 4
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ....................... 5
2.1. Các khái niệm. ............................................................................................... 5
2.1.1 Dự án phần mềm ..................................................................................... 5
2.1.2 Kết quả dự án phần mềm ........................................................................ 5
2.1.3 Rủi ro ...................................................................................................... 6
2.1.4 Rủi ro dự án phần mềm ........................................................................... 6
2.1.5 Quản lý rủi ro dự án phần mềm .............................................................. 7
2.1.6 Chất lượng dự án phần mềm ................................................................... 7
2.2. Tổng quan các nghiên cứu liên quan. ............................................................ 8
2.2.1 Nghiên cứu của Sam Thomas & Bhasi Marath (2013) ........................... 8
2.2.2 Nghiên cứu của Liu Jun, Wang Qiuzhen, Ma Quingguo (2011) ............ 9
2.2.3 Nghiên cứu của Sharma (2008) .............................................................. 9
2.2.4 Nghiên cứu của Wallace (2004) ........................................................... 10
2.2.5 Nghiên cứu của Wallace (1999) ........................................................... 11
2.2.6 Các nhân tố rủi ro được xem xét trong nghiên cứu này ....................... 12
2.3. Đề xuất mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu. ........................ 14
CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............................................................... 17
3.1 Quy trình nghiên cứu ................................................................................... 17
3.2 Nghiên cứu định tính ................................................................................... 18
3.2.1 Thiết kế nghiên cứu định tính ............................................................... 18
3.2.2 Kết quả nghiên cứu định tính ................................................................ 19
3.3 Nghiên cứu định lượng ................................................................................ 19
3.3.1 Thiết kế nghiên cứu định lượng ............................................................ 19
3.3.2 Xử lý dữ liệu ......................................................................................... 20
3.4 Mô hình nghiên cứu và các thang đo ........................................................... 21
3.4.1 Thang đo kết quả dự án phần mềm ....................................................... 22
3.4.2 Rủi ro môi trường tổ chức .................................................................... 23
3.4.3 Rủi ro do người dùng ............................................................................ 23
3.4.4 Rủi ro do yêu cầu của dự án ................................................................. 23
3.4.5 Rủi ro do tính phức tạp của dự án ......................................................... 24
3.4.6 Rủi ro do lập kế hoạch và quản lý dự án .............................................. 25
3.4.7 Rủi ro do nhóm phát triển dự án ........................................................... 25
CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................... 26
4.1. Mô tả mẫu nghiên cứu ................................................................................. 26
4.2. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo .......................................................... 26
4.2.1 Đánh giá độ tin cậy thang đo kết quả dự án phần mềm ........................ 27
4.2.2 Đánh giá độ tin cậy thang đo các thành phần ảnh hưởng đến kết quả của dự án phần mềm ........................................................................................... 28
4.3. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ............................................................. 33
4.3.1 Phân tích nhân tố biến kết quả dự án phần mềm .................................. 33
4.3.2 Phân tích nhân tố các biến ảnh hưởng đến kết quả dự án phần mềm ... 35
4.4. Phân tích hồi quy và kiểm định các giả thuyết nghiên cứu ......................... 37
4.4.1 Mô tả các biến trong mô hình hồi quy .................................................. 37
4.4.2 Phân tích tương quan ............................................................................ 41
4.4.3 Phân tích hồi quy bội ............................................................................ 42
4.5. Phân tích thống kê mô tả kết quả dự án phần mềm và các thành phần ảnh
hưởng ..................................................................................................................... 54
4.5.1 Rủi ro môi trường tổ chức .................................................................... 56
4.5.2 Rủi ro do người dùng ............................................................................ 56
4.5.3 Rủi ro yêu cầu dự án ............................................................................. 57
4.5.4 Rủi ro do tính phức tạp của dự án ......................................................... 58
4.5.5 Rủi ro lập kế hoạch và quản lý dự án ................................................... 59
4.5.6 Rủi ro do nhóm phát triển dự án ........................................................... 59
4.6. Tóm tắt ......................................................................................................... 60
CHƯƠNG 5 KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN ........................................................... 61
5.1. Kiến nghị nâng cao kết quả của dự án phần mềm ....................................... 61
5.1.1. Kiến nghị về môi trường tổ chức .......................................................... 61
5.1.2. Kiến nghị về người dùng ...................................................................... 63
5.1.3. Kiến nghị về yêu cầu dự án .................................................................. 63
5.1.4. Kiến nghị về tính phức tạp của dự án ................................................... 64
5.1.5. Kiến nghị về lập kế hoạch và quản lý ................................................... 65
5.1.6. Kiến nghị về nhóm phát triển dự án ..................................................... 66
5.2. Ý nghĩa và Kết luận ..................................................................................... 67
5.3. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ...................................... 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Các nhân tố rủi ro được xem xét trong nghiên cứu ................................... 12 Bảng 3.1 Thang đo kết quả dự án phần mềm ............................................................ 22 Bảng 3.2 Thang đo rủi ro môi trường tổ chức .......................................................... 23 Bảng 3.3 Thang đo rủi ro do người dùng .................................................................. 23 Bảng 3.4 Thang đo rủi ro do yêu cầu của dự án ....................................................... 24 Bảng 3.5 Thang đo rủi ro do tính phức tạp của dự án ............................................... 24 Bảng 3.6 Thang đo rủi ro do lập kế hoạch và quản lý dự án .................................... 25 Bảng 3.7 Thang đo rủi ro do nhóm phát triển dự án ................................................. 25 Bảng 4.1 Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo kết quả dự án phần mềm ......... 27 Bảng 4.2 Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo rủi ro môi trường tổ chức ............... 28 Bảng 4.3 Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đ rủi ro do người dùng ................. 29 Bảng 4.4 Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo rủi ro do yêu cầu của dự án ..... 29 Bảng 4.5 Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo rủi ro do tính phức tạp dự án ......... 30 Bảng 4.6 Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo rủi ro do lập kế hoạch và quản lý dự án phàn mềm ............................................................................................................. 31 Bảng 4.7 Kết quả đánh giá thang đo rủi ro do nhóm phát triển dự án ...................... 32 Bảng 4.8 Kết quả kiểm định KMO và Bartlett cho kết quả dự án phần mềm .......... 33 Bảng 4.9 Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA của biến kết quả dự án phần mềm ........................................................................................................................... 34 Bảng 4.10 Thang đo kết quả dự án phần mềm .......................................................... 34 Bảng 4.11 Kết quả kiểm định KMO và Bartlett cho 6 thành phần rủi ro ảnh hưởng đến kết quả dự án phần mềm ..................................................................................... 35 Bảng 4.12 Kết quả phần tích nhân tố khám phá (EFA) của các thành phần rủi ro ảnh hưởng đến kết quả dự án phần mềm ......................................................................... 36 Bảng 4.13 Mô tả các biến trong mô hình hồi quy ..................................................... 38 Bảng 4.14 Ma trận hệ số tương quan giữa các biến .................................................. 41 Bảng 4.15 Bảng tóm tắt mô hình .............................................................................. 43 Bảng 4.16 Bảng phân tích ANOVA .......................................................................... 44 Bảng 4.17 Bảng tóm tắt kết quả hồi quy ................................................................... 44 Bảng 4.18 Bảng tóm tắt mô hình .............................................................................. 46 Bảng 4.19 Bảng phân tích ANOVA .......................................................................... 46 Bảng 4.20 Bảng tóm tắt kết quả hồi quy ................................................................... 47 Bảng 4.21 Bảng tóm tắt mô hình .............................................................................. 49 Bảng 4.22 Bảng phân tích ANOVA .......................................................................... 49 Bảng 4.23 Bảng tóm tắt kết quả hồi quy ................................................................... 50
Bảng 4.24 Bảng tóm tắt mô hình .............................................................................. 51 Bảng 4.25 Bảng phân tích ANOVA .......................................................................... 52 Bảng 4.26 Bảng tóm tắt kết quả hồi quy ................................................................... 53 Bảng 4.27 Giá trị trung bình kết quả dự án phần mềm ............................................. 54 Bảng 4.28 Thông kê mô tả kết quả dự án phần mềm và các thành phần rủi ro ........ 55 Bảng 4.29 Giá trị trung bình các biến trong thành phần rủi ro do môi trường tổ chức ................................................................................................................................... 56 Bảng 4.30 Giá trị trung bình các biến trong thành phần rủi ro do người dùng ......... 56 Bảng 4.31 Giá trị trung bình các biến trong thành phần rủi ro yêu cầu dự án .......... 57 Bảng 4.32 Giá trị trung bình các biến trong thành phần rủi ro do tính phức tạp của dự án .......................................................................................................................... 58 Bảng 4.33 Giá trị trung bình các biến trong thành phần rủi ro do lập kế hoạch và quản lý dự án ............................................................................................................. 59 Bảng 4.34 Giá trị trung bình các biến trong thành phần rủi ro ................................. 59
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ TRONG ĐỀ TÀI
Hình 1.1 Nghiên cứu của Standish Group từ 2000 đến 2009 ..................................... 1 Hình 2.1 Mô hình nghiên cứu lý thuyết đề xuất ....................................................... 15 Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu ................................................................................. 18 Hình 4.1 Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh ................................................................. 40
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Để giảm tỷ lệ thất bại cao của các dự án phần mềm luôn là vấn đề quan tâm của nhà
quản lý, họ cần có một công cụ để ước lượng và quản lý hiệu quả các yếu tố rủi ro
trong dự án phần mềm nhằm giảm rủi ro và tăng tỷ lệ thành công cho dự án. Bài
nghiên cứu này thực hiện nghiên cứu các yếu tố rủi ro có tác động như thế nào đến
kết quả dự án phần mềm và cung cấp các thông tin cần thiết về các yếu tố rủi ro
trong dự án phần mềm, thực hiện đo lường mức độ ảnh hưởng của chúng lên kết
quả dự án phần mềm. Các nhà quản lý có thể sử dụng kết quả nghiên cứu để đưa ra
chiến lược quản lý hiệu quả cho dự án phần mềm, nên tập trung nhiều hơn vào các
yếu tố rủi ro có tác động mạnh đến kết quả dự án phần mềm.
Tác giả đã thực hiện khảo sát và đo lường sự ảnh hưởng của các yếu tố rủi ro đến
kết quả của những dự án phần mềm đã được thực hiện tại thành phố Hồ Chí Mình,
các công ty được khảo sát là TMA, Fsoft, CSC. Kết quả phân tích số liệu cho thấy
các yếu tố rủi ro thuộc nhóm lập kế hoạch và quản lý dự án phần mềm là những yếu
tố rủi ro cần được quan tâm và quản lý nhiều nhất, vì nó có tỷ lệ ảnh hưởng mạnh
nhất và có thể làm thất bại dự án phần mềm nếu không được quan tâm đúng mức.
Các nhà quản lý phần mềm cần phải tập trung nhiều hơn vào công tác lập kế hoạch
và quản lý dự án phần mềm: phải làm rõ các giai đoạn quan trọng trong dự án, có
những phương pháp quản lý hiệu quả cho dự án, luôn học hỏi và nâng cao kinh
nghiệm quản lý dự án quản lý nhân sự, giao tiếp, lập kế hoạch dự án rõ ràng chi tiết,
uớc lượng thời gian và nhân lực thực hiện dự án cụ thể và chính xác hơn.
1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Lý do chọn đề tài
Nghiên cứu của Standish Group năm 2011 chỉ ra rằng: 66% các dự án phần mềm là
thách thức hay thất bại, chỉ có 34% tổng số dự án được xem là thành công. Theo dự
đoán của Jorgensen và Molokken Ostvold 2006 thì tỷ lệ thất bại của các dự án phần
mềm có thể tăng lên tới 85%, vì các công ty phần mềm tiếp tục đầu tư thời gian và
nhân lực vào việc phát triển phần mềm. Cho nên việc giảm thiểu rủi ro và thất bại
trong việc sản xuất phần mềm luôn là vấn đề được quan tâm.
Hình 1.1 Nghiên cứu của Standish Group từ 2000 đến 2009
Hầu hết các nghiên cứu về rủi ro dự án phần mềm đều đưa ra 2 bước để quản lý
phần mềm rủi ro: đánh giá rủi ro và điều khiển rủi ro. Đánh giá rủi ro bao gồm nhận
diện, phân tích và định mức độ ưu tiên các yếu tố rủi ro. Việc đánh giá các nghiên
cứu khác giúp phát hiện ra rằng, các nghiên cứu trước đó về rủi ro dự án phần mềm
chủ yếu tập trung vào:
2
- Nhận dạng rủi ro và đánh giá: McFarlan, 1981; Barki et al, 1993; Meumann,
1995; Keil et at., 1998; Lyytinen et al., 1998,; Ropponen & Lyytinen, 2000;
Schmidt et al., 2001; Wallace et al.,2004; Tiwana & Keil, 2004; Cuellar
Gallivan, 2006; Costa et al., 2007)
- Chiến lược quản lý rủi ro để nâng cao hiệu quả dự án: Alter & Ginzberg,
1978; Boehm, 1991; Fairley, 1994; Powell & Klein, 1996; Keil et al., 1998;
Barki et al., 2001; Barki & Rivard, 2003; Jiang & Klein, 2004; Iversen et al.,
2004; Taylor, 2006; Camprieu et al., 2007; Keil et al., 2008
- Quan hệ giữa rủi ro và quản lý rủi ro: Kích, 1996; Ropponen and Lyytinen,
2000; Jiang et al, 200; Barki et al, 2001; Addision and Vallabh, 2002
- Liên kết giữa rủi ro và hiệu quả dự án: Nidumolu, 1995; Jiang & Klein,
1999; Na et al., 2004; Wallace et al., 2004; Han & Huang, 2007; Na et al.,
2007
Hầu hết các dự án phần mềm đều xây dựng chiến lược quản lý rủi ro ngay từ lúc
thiết lập dự án, nhưng các yếu tố rủi ro vẫn tiếp tục tồn tại trong dự án. Việc tìm ra
các yếu tố rủi ro, mối quan hệ giữa chúng với hiệu quả của dự án phần mềm luôn là
vấn đề được quan tâm và nghiên cứu để tìm ra cách điều khiển nó sẽ giúp cho các
nhà quản lý dự án có được chiến lược đạt được kết quả mong muốn.
Hiện tại chưa có các nghiên cứu ở Việt Nam chỉ ra được mức độ ảnh hưởng của các
yếu tố rủi ro đến kết quả của dự án phần mềm nên học viên xin đề xuất đề tài
nghiên cứu:
“Các yếu tố rủi ro có tác động như thế nào đến kết quả dự án phần mềm”.
1.2. Câu hỏi nghiên cứu
Đề tài được thực hiện để nhằm trả lời câu hỏi nghiên cứu sau đây:
- Các yếu tố rủi ro có tác động như thế nào đến kết quả của dự án phần mềm?
3
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
Thông qua khảo sát thực tế các công ty phần mềm tại TP.HCM, đề tài nghiên cứu
được thực hiện nhằm:
- Đo lường sự tác động của các yếu tố rủi ro đến kết quả của dự án phần mềm.
- Từ kết quả đạt được đưa ra các biện pháp kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro và
nâng cao tỷ lệ thành công của các dự án phần mềm trong tương lai.
1.4. Đối tượng nghiên cứu, phạm vi, giới hạn của nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là kết quả các dự án gia công phần mềm tại các
công ty gia công phần mềm TP.HCM.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài chỉ giới hạn đối với kết quả của các dự án gia công
phần mềm được thực hiện bởi các công ty gia công phần mềm tại TP.HCM. Việc áp
dụng cho các địa phương khác, hoặc toàn bộ lãnh thổ sẽ thuộc về các đề tài nghiên
cứu khác.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện dựa trên phương pháp nghiên cứu định tính và nghiên
cứu định lượng như sau:
Nghiên cứu định tính : Nghiên cứu định tính được sử dụng nhằm hiệu chỉnh lại mô
hình nghiên cứu đề xuất. Nghiên cứu định tính được thực hiện thông qua 2 giai
đoạn. Tổng quan lý thuyết và các nghiên cứu đi trước để đề xuất mô hình nghiên
cứu sơ bộ. Sau đó dựa trên kết quả nghiên cứu định tính tác giả đưa ra mô hình
nghiên cứu định lượng.
Nghiên cứu định lượng : Nghiên cứu định lượng được sử dụng để đo lường các yếu
tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả của các dự án gia công phần mềm. Phương pháp
chọn mẫu thuận tiện với cỡ mẫu là 220 nhân viên từng tham gia hoàn thành ít nhất
một dự án gia công phần mềm. Dựa trên dữ liệu thu thập, tác giả sử dụng phần mềm
4
SPSS 20.0 để thực hiện các phần tích thống kê gồm: Đánh giá độ tin cậy các thang
đo trong mô hình nghiên cứu bằng kiểm định Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố
khám phá EFA để đo lường sự hội tụ của thang đo với kiểm định KMO và
Eigenvalue, phân tích hồi quy đo lường ảnh hưởng của các yếu tố rủi ro đến kết quả
dự án phần mềm bằng kiểm định F, Sig.
1.6. Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu sẽ đem lại ý nghĩa thực tiễn cho các công ty gia công phần mềm
vì nó bổ sung kiến thức cho các nhà quản lý dự án biết được mức độ ảnh hưởng của
các yếu tố rủi ro đến kết quả của dự án gia công phần mềm và từ đó có thể đưa ra
được các phương pháp để kiểm soát rủi ro hiệu quả nhất, giúp tăng tỷ lệ thành công
của các dự án gia công phần mềm trong tương lai.
1.7. Cấu trúc đề tài
Đề tài có bố cục được chia thành 5 chương với nội dung như sau :
Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
Chương 3: Thiết kế nghiên cứu
Chương 4: Phân tích kết quả nghiên cứu
Chương 5: Kiến nghị và kết luận
5
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Chương 2 trình bày những nội dung lý thuyết làm cơ sở cho nghiên cứu này.
Chương này cũng trình bày mô hình nghiên cứu và xây dựng các giả thiết nghiên
cứu.
2.1. Các khái niệm.
2.1.1 Dự án phần mềm
- Dự án phần mềm rất khó để có một định nghĩa rõ ràng. Không giống như
một toà nhà, chúng ta không thể nhìn thấy phần mềm, chạm vào nó hay cảm
thấy nó hay tưởng tượng thấy nó. Vì vậy nó gây khó khăn cho người thực
hiện trong việc xác định được kích thước, chi phí hay mất bao lâu để xây
dựng được nó.
- Dự án phần mềm là dự án trong đó phạm vi duy nhất của công việc với thông
số kỹ thuật nhất định mà cần phải được hoàn thành trong một thời gian nhất
định tại một chi phí nhất định. Đối tượng quan trọng nhất trong dự án phần
mềm là nhân viên tham gia thực hiện dự án (wikipedia)
2.1.2 Kết quả dự án phần mềm
- Một dự án được gọi là thành công khi hoàn thành đúng tiến độ, nằm trong
ngân sách được duyệt, phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật đề ra (Powell and
Klein, 1996).
- Có nhiều tiêu chí đã được đưa ra để đánh giá thành công của dự án phần
mềm, nhưng bộ 3 tiêu chí được sử dụng rộng rãi nhất để nghiên cứu và đánh
giá thành công của dự án phần mềm vẫn là: dự án nằm trong chi phí dự kiến,
kế hoạch dự kiến và thỏa mãn yêu cầu đặt ra (Barki et al., 2001; Nidumolu
1995; Deephouse, 2005; Wallace, 2000; Ravichandran, 1996).
- Theo Wallace (2004), kết quả dự án phần mềm có thể được đo lường từ 2
yếu tố: hiệu quả quá trình và hiệu quả sản phẩm. Trong đó hiệu quả quá trình
6
là việc đánh giá dự án có hoàn thành đúng hạn và đúng chi phí, còn hiệu quả
sản phẩm muốn nói tới chất lượng sản phẩm được tạo ra có thỏa mãn được
khách hàng.
2.1.3 Rủi ro
- Theo từ điển (Merriam-Webster Dictionary) thì rủi ro có nghĩa là mất mát và
tổn thương. Thuật ngữ “rủi ro” có nguồn gốc sâu xa từ tiếng Latin
“resceare”, có nghĩa là “cắt giảm” (to cut-off).
2.1.4 Rủi ro dự án phần mềm
- Theo March & Shapira (1987), chúng ta định nghĩa rủi ro dự án phần mềm là
những điều kiện có thể gây ra những mối đe dọa đến sự hoàn thành của dự án
phát triển phần mềm.
- Theo Boehm (1991), rủi ro dự án phần mềm nói tới các khía canh của việc
phát triển phần mềm, quy trình phát triển hay điều kiện môi trường. Những
vấn đề này nếu không được quan tâm đúng mức sẽ làm tăng mối nguy hiểm
đến thành công của dự án đang phát triển, có thể làm cho việc xây dựng
phầm mềm gặp khó khăn, phần mềm bị phá ra và làm lại từ đầu, bị trì hoãn,
bị hủy bỏ hoàn toàn.
- Theo Barki (1993), định nghĩa rủi ro trong dự án phát triển phần mềm như là
sản phẩm của một sự không chắc chắn xung quanh một dự án phát triển phần
mềm và tầm quan trọng của khả năng mất điều khiển đối với sự thất bại của
dự án.
- Theo Lyyttinen (1993), một rủi ro dự án phần mềm là một khía cạnh của một
công việc, một quá trình, hay môi trường phát triển mà nếu bỏ qua nó có thể
dẫn đến khả năng thất bại của dự án phần mềm.
- Cách thông dụng nhất để nhận diện các yếu tố rủi ro là sử dụng danh sách
kiểm tra. Những danh sách kiểm tra này đưa ra một danh sách tất cả các yếu
tố rủi ro có thể xảy ra cho một dự án phát triển phần mềm. Có nhiều nghiên
7
cứu đã được thực hiện và xác định được danh sách các yếu tố rủi ro này là:
danh sách 10 yếu tố rủi ro ảnh hưởng mạnh nhất Boehm (1991); Barki et al
(1993) đã đưa ra một danh sách chi tiết hơn về các yếu tố rủi ro dựa trên
nghiên cứu 120 dự án phần mềm đang thực hiện tại 75 tổ chức. Jiang and
Klein (2002) đã thực hiện nghiên cứu với các nhà quản lý dự án để định mức
các yếu tố rủi ro theo tầm quan trọng của chúng. Một trong những nghiên
cứu quốc tế về rủi ro trong dự án phần mềm được thực hiện bởi Schmidt et
al., 1996, đã phát triển một danh sách mở rộng của các yếu tố rủi ro bằng
phương pháp phỏng vấn Delphi tại 3 quốc gia: HongKong, Phần Lan và
Mỹ…. Wallace (1999) đã phát triển một phương thức đo lường hiệu quả cho
các rủi ro trong dự án phần mềm. Addision (2003) thông qua phương pháp
Delphi phỏng vân các chuyên gia phần mềm để nhận diện ra các yếu tố rủi ro
quan trọng nhất trong một dự án. Malhotra (2009) thực hiện nghiên cứu về
các rủi ro trong thực hiện dự án và ảnh hưởng của chúng.
2.1.5 Quản lý rủi ro dự án phần mềm
- Một khi các yếu tố rủi ro đã được nhận diện và đánh giá thì bước tiếp theo là
quản lý các rủi ro (Boehm, 1991). Quản lý rủi ro dự án phần mềm là một cơ
chế để tối thiểu hóa các dự án thất bại (McFarlan, 1981; Boehm, 1991; Barki
et al. 1993). Quản lý rủi ro dự án bao gồm cả 2 kỹ năng: kỹ năng cứng như là
ước lượng và lập lịch công việc và kỹ năng mềm như là động viên và quản lý
nhân lực trong dự án (Kirsch 1996).
2.1.6 Chất lượng dự án phần mềm
- Một dự án phần mềm có chất lượng là nó đáp ứng được những yêu cầu của
khách hàng đặt ra, không có xảy ra lỗi trong khi sử dụng (Wallace 1999)
8
2.2. Tổng quan các nghiên cứu liên quan.
Có nhiều nghiên cứu về các yếu tố rủi ro trong phát triển phần mềm. Các nghiên
cứu này đều có chung điểm hạn chế là chỉ thực hiện trong phạm vi nghiên cứu tại
một quốc gia và khảo sát trên một số dự án phần mềm nhất định tại thời điểm
nghiên cứu, các yếu tố rủi ro được lựa chọn để khảo sát còn nhiều hạn chế và chưa
bao quát hết các khía cạnh của rủi ro thực tế. Dưới đây là một số nghiên cứu đã
được thực hiện để đánh giá sự tác động của rủi ro đến dự án phần mềm:
2.2.1 Nghiên cứu của Sam Thomas & Bhasi Marath (2013)
Thomas và Bhasi đã tổng hợp các yếu tố rủi ro lại thành 5 nhóm nhân tố để đo
lường tác động của chúng đến chất lượng dự án phần mềm, các nhân tố rủi ro mà
nghiên cứu của ông xem xét là:
1) Nhóm phát triển dự án: nhóm kỹ sư thực hiện các yêu cầu của dự án
2) Lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch: đưa ra các công việc cụ thể cần thực
hiện, ước tính thời gian và chi phí cho từng công việc
3) Rủi ro do người dùng: thiếu sự hợp tác, thái độ không muốn đổi mới
4) Rủi ro bên ngoài: thay đổi pháp luật, khủng hoảng kinh tế, cạnh tranh đối
thủ để giành dự án
5) Độ phức tạp của dự án: dự án đòi hỏi những kỹ thuật quá cao, chưa phổ
biến, hay những kỹ thuật quá cũ không còn được sử dụng
Bên cạnh đó ông cũng xem xét sự tác động trực tiếp của việc quản lý rủi ro lên các
yếu tố rủi ro và tác động gián tiếp lên chất lượng dự án như thế nào. Kết quả nghiên
cứu đã chỉ ra chất lượng của dự án phần mềm có mối quan hệ tích cực với quản lý
rủi ro và quan hệ tiêu cực với rủi ro.
9
2.2.2 Nghiên cứu của Liu Jun, Wang Qiuzhen, Ma Quingguo (2011)
Liu, Wang và Ma đã thực hiện nghiên cứu: ảnh hưởng của các vấn đề không chắc
chắn trong dự án và việc quản lý những yếu tố rủi ro lên hiệu quả dự án phát triển
phần mềm.
Nghiên cứu đã phát triển một mô hình giúp đo lường mối quan hệ giữa rủi ro và
hiệu quả dự án. Trong đó hiệu quả dự án được đo lường với 2 yếu tố là hiệu quả quá
trình (process performance) và hiệu quả sản phẩm (product performance).
Các yếu tố rủi ro được khảo sát trong nghiên cứu là:
1) Lập kế hoạch và quản lý
2) Đoàn kết nội bộ (internal integration)
3) Sự hợp tác của người dùng
4) Các yếu tố không chắc chắn có tính kế thừa trong dự án (kích thước dự
án, tính phức tạp của kỹ thuật, kỹ năng nhóm phát triển, kinh nghiệm
người dùng/khách hàng).
Kết quả nghiên cứu: các yếu tố không chắc chắn có tính kế thừa từ các dự án trước
đó có ảnh hưởng tiêu cực trực tiếp tới hiệu quả của quá trình và hiệu quả sản phẩm,
việc quản lý và lên kế hoạch tốt có ảnh hưởng tích cực đến hiệu quả sản phẩm và
quá trình.
Nghiên cứu cũng có một số hạn chế về số lượng các yếu tố rủi ro được khảo sát, cần
có thêm nhiều nghiên cứu để cải thiện các hạn chế này.
2.2.3 Nghiên cứu của Sharma (2008)
Sharma đã thực hiện nghiên cứu để xếp hạng các yếu tố rủi ro, xem yếu tố nào đứng
đầu trong danh sách các yếu tố gây ra rủi ro cho dự án phần mềm. Trong nghiên cứu
ông đã đưa ra một danh sách đầy đủ và toàn diện hơn về các yếu tố rủi ro ảnh hưởng
đến dự án phần mềm.
10
Các yếu tố rủi ro này được chia làm 4 nhóm nhân tố:
1) Rủi ro về sự quản lý các thành phần hữu quan
2) Rủi ro về yêu cầu và lập trình
3) Rủi ro về môi trường phát triển dự án
4) Rủi ro về quản lý dự án.
Trong nghiên cứu này ông đã đưa kết quả xếp hạng top 5 yếu tố rủi ro cho dự án
phần mềm là:
1. Rủi ro về chức năng: là các rủi ro liên quan đến hệ thống hay phần mềm
không đạt yêu cầu người dùng.
2. Rủi ro quá trình phát triển: là các vấn đề liên quan tới ước lượng và tín
toán chi phí phần mềm không chính xác, dẫn đến vượt quá chi phí hay
thời gian phân phối sản phẩm.
3. Rủi ro do thiếu sự tham gia tích cực của người dùng hay khách hàng: việc
khách hàng/người dùng không tham gia đầy đủ vào việc xây dựng yêu
cầu, nghiệp vụ, thường làm cho việc lấy yêu cầu, ước lượng thời gian, chi
phí không chính xác và dẫn tới sự thất bại của phần mềm.
4. Rủi ro cá nhân (personnel risk): các vấn đề liên quan đến các thành viên
phát triển dự án: kỹ năng cần thiết, sự hợp tác trong nhóm, tính toán số
lượng thành viên phù hợp cho dự án hoàn thành đúng tiến độ.
5. Rủi ro do lên kế hoạch: đôi khi rất khó để xác định chính xác thời gian
hoàn thành thật sự của dự án, nó phụ thuộc vào độ phức tạp của dự án và
khả năng/kinh nghiệm của nhà quản lý.
2.2.4 Nghiên cứu của Wallace (2004)
Mục đích nghiên cứu của ông là xác định các yếu tố rủi ro trong dự án phần mềm có
ảnh hưởng như thế nào tới hiệu quả dự án. Ông đã xây dựng một mô hình nghiên
cứu với 6 nhân tố rủi ro và khảo sát sự tác động của các nhân tố này tới hiệu quả
11
của quá trình và sản phẩm thông qua yếu tố trung gian rủi ro quản lý dự án (project
management risk).
Sáu nhân tố mà ông khảo sát là:
1) Rủi ro do nhóm phát triển dự án
2) Rủi ro do quản lý và lập kế hoạch
3) Rủi ro do môi trường tổ chức
4) Rủi ro do người dùng
5) Rủi ro do yêu cầu
6) Rủi ro do độ phức tạp của dự án.
Kết quả ông đã chỉ ra các yếu tố rủi ro có tác động tích cực đến biến trung gian rủi
ro quản lý dự án; rủi ro quản lý dự án thì lại có tác động tiêu cực đến hiệu quả sản
phẩm và hiệu quả quá trình làm nên sản phẩm; hiệu quả quá trình lại có tác động
tích cực đến hiệu quả sản phẩm.
Nghiên cứu của ông có những hạn chế là các yếu tố rủi dự án phần mềm có tính
phức tạp quá cao nên nghiên cứu vẫn chưa bao quát được hết các vần đề, và thậm
chí phương pháp thu thập và xử lý kết quả cho nghiên cứu cũng cần được kiểm tra
lại trong các nghiên cứu khác.
2.2.5 Nghiên cứu của Wallace (1999)
Với mục đích phát triển các công cụ để đo lường rủi ro trong dự án phần mềm, ông
đã xây dựng nên nhiều mô hình và thực hiện khảo sát kiểm định các mô hình này để
giúp các nhà quản lý phần mềm cũng như các nhà nghiên cứu có được các công cụ
hiệu quả để thực hiện đo lường rủi ro.
Trong nghiên cứu của mình ông đã đi từ 76 yếu tố rủi ro, bằng phương pháp sắp xếp
(sorting items) trên một lượng mẫu lớn (150 sinh viên và kỹ sư phần mềm) rồi thực
hiện phương pháp phỏng vấn Delphi, ông đã sắp xếp các nhân tố này lại thành 6
nhóm rủi ro, bao gồm:
12
1) Người dùng
2) Nhóm phát triển
3) Môi trường tổ chức
4) Tính phức tạp của dự án
5) Quản lý dự án
6) Yêu cầu của dự án.
Bước tiếp theo ông thực hiện nghiên cứu để kiểm tra lại tính hợp lý của các nhân tố
và xây dựng mô hình đo lường tác động của các nhân tố đến hiệu quả quá trình,
hiệu quả sản phẩm, kết quả dự án. Các mô hình được xây dựng ở 2 dạng: dạng tác
động trực tiếp của các yếu tố rủi ro đến biến quan sát, và dạng tác động gián tiếp
thông qua một biến trung gian là rủi ro dự án phần mềm. Bước cuối cùng là ông
thực hiện thu thập dữ liệu để kiểm định lại tính hợp lệ của các mô hình và đưa ra kết
quả nghiên cứu cuối cùng. Nghiên cứu của ông đã đóng góp to lớn cho các nghiên
cứu sau đó, vì đã đưa ra một mô hình hợp lý giúp đo lường được rủi ro trong dự án
phần mềm.
2.2.6 Các nhân tố rủi ro được xem xét trong nghiên cứu này
Trong bài nghiên cứu này tác giả sẽ tổng hợp các yếu tố rủi ro lại thành 6 nhóm
nhân tố dựa trên các nghiên cứu trước đó và được thể hiện đầy đủ trong bảng dưới
đây:
Bảng 2.1 Các nhân tố rủi ro được xem xét trong nghiên cứu
Nhân tố Mô tả Tài liệu tham khảo
Rủi ro hay các những điều không chắc chắn Ewusi-Muensah &
xung quanh môi trường tổ chức nơi dự án Przasnyski (1991); Rủi ro môi được thực hiện, được nhận biết như là một Jarvenpaa & Ives trường tổ vùng quan trọng của rủi ro dự án. Các nhân (1991); Jones (1994); chức tố như là quy định tổ chức, sự ổn định môi O’Tool (1996),
trường tổ chức, và hỗ trợ của tổ chức cho Wallace (1999),
13
dự án tạo ra sự ảnh hưởng đến hiệu quả dự Sharma (2008)
án
Thiếu sự tham gia của người dùng trong
quá trình phát triển dự án là một trong Davis, (1982); Keider
những nhân tố rủi ro trong lý thuyết. Nếu (1984); Roybey & Rủi ro người người dùng có thái độ không hài lòng đối Farrow, (1982); Tait dùng với hệ thống mới thì họ thường không hợp & Vesey (1988), Sam
tác, dẫn tới gia tăng rủi ro thất bại của dự & Bhasi (2013)
án.
Các yêu cầu dự án không rõ ràng là một Boehm (1991); nhân tố rủi ro quan trọng ảnh hưởng đến Rủi ro do Charette, 1989; hiệu quả dự án. Sự thay đổi yêu cầu thường yêu cầu dự Schmidt, 2001; xuyên, yêu cầu không chính xác, không rõ án Thayer, Pyster, ràng làm gia tăng rủi ro dự án phát triển Wood, 1980) phần mềm.
Sự phức tạp của dự án là vấn đề khó khăn Barki, 1993;
Rủi ro do cho việc thực hiện dự án. Có nhiều quan Kemerer&Sosa,
tính phức điểm về tính phức tạp của dự án như là: sử 1988; McFarlan,
tạp của dự dụng kỹ thuật mới, tồn tại nhiều yêu cầu 1981; Schmidt,
án bên trong và bên ngoài liên quan tới dự án 2001), Sam & Bhasi
(2013)
Lên kế hoạch và quản lý quá trình phát triển (Jones & McLean, dự án là một nhân tố gây rủi ro nhất cho 1970; Keider, 1984; Rủi ro lập một dự án. Lên kế hoạch và quản lý dự án Metzger, 1981; kế hoạch và không rõ ràng, chi tiết thường dẫn tới thời Moore, 1979; Thayer, quản lý dự gian thực hiện và chi phí dự án không thực 1980), Sharma án tế ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện dự án. (2008), Sam & Bhasi Ước lượng không chính xác khiến các nhà (2013) quản lý phân bổ nhân sự không chính xác…
14
làm gia tăng độ rủi ro cho dự án phần mềm
Rủi ro nhóm phát triển dự án muốn nói tới (Abdel-Hamid, 1989;
vấn đề tương tác giữa các thành viên trong Alter & Ginzberg,
Rủi ro nhóm dự án có thể làm gia tăng rủi ro kết quả dự 1978; Brooks, 1987;
phát triển dự án, như là gia tăng số lượng thành viên, Jiang, Klein & Mean,
án không đủ thành viên, các thành viên không 2000; Schmidt,
hợp tác với nhau, không có động lực, vấn 2001), Sam & Bhasi
đề giao tiếp trong nhóm (2013)
2.3. Đề xuất mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu.
Với mục đích nghiên cứu là xác định mức độ tác động của các yếu tố rủi ro đến kết
quả của dự án phần mềm và các nhân tố rủi ro đã được xác định trong phần tổng
quan lý thuyết, tác giả nhận thấy mô hình nghiên cứu của Wallace (1999) là phù
hợp với với yêu cầu thực hiện nghiên cứu. Mô hình sẽ bao gồm các biến quan sát là
6 nhân tố rủi ro đã trình bày trong phần 2.2.6 và biến phụ thuộc là kết quả dự án
phần mềm (software project outcome):
15
Rủi ro môi trường tổ chức
Rủi ro do người dùng
Rủi ro do yêu cầu của dự án
Kết quả dự án phần mềm
Rủi ro do tính phức tạp của dự án
Rủi ro do lập kế hoạch và quản lý dự án
Rủi ro do nhóm phát triển dự án
Hình 2.1 Mô hình nghiên cứu lý thuyết đề xuất
Trong nghiên cứu này tác giả sẽ thu thập số liệu để kiểm định các giả thuyết nghiên
cứu sau:
- Giả thuyết H1: Rủi ro do môi trường tổ chức có tác động tiêu cực đến kết
quả dự án phần mềm.
- Giả thuyết H2: Rủi ro do người dùng có tác động tiêu cực đến kết quả dự án
phần mềm.
- Giả thuyết H3: Rủi ro do yêu cầu của dự án có tác động tiêu cực đến kết quả
dự án phần mềm.
- Giả thuyết H4: Rủi ro do tính phức tạp của dự án có tác động tiêu cực đến
kết quả dự án phần mềm.
- Giả thuyết H5: Rủi ro do lập kế hoạch và quản lý dự án có tác động tiêu cực
đến kết quả dự án phần mềm.
16
- Giả thuyết H6: Rủi ro do nhóm phát triển dự án có tác động tiêu cực đến kết
quả dự án phần mềm.
17
CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
Chương 3 trình bày phương pháp nghiên cứu gồm quy trình nghiên cứu,
nghiên cứu định tính, nghiên cứu định lượng để nghiên cứu đề tài, đưa ra mô hình
nghiên cứu hiệu chỉnh và thang đo các thành phần trong mô hình nghiên cứu để
phục vụ thu thập dữ liệu và phân tích kết quả nghiên cứu ở chương 4.
3.1 Quy trình nghiên cứu
Quy trình nghiên cứu được thực hiện thông qua 2 bước chính: Nghiên cứu sơ bộ sử
dụng nghiên cứu định tính để hiệu chỉnh lại thang đo của mô hình nghiên cứu thông
qua kỹ thuật thảo luận nhóm; Nghiên cứu chính thức sử dụng nghiên cứu định
lượng để đo lường các yếu tố rủi ro có tác động như thế nào đến kết quả của dự án
phần mềm dự trên dữ liệu khảo sát từ bảng câu hỏi với những người làm trong lĩnh
vực phần mềm.
18
Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu
3.2 Nghiên cứu định tính
3.2.1 Thiết kế nghiên cứu định tính
Mục tiêu của nghiên cứu định tính nhằm khám phá các thành phần và hiệu chỉnh
thang đo các thành phần nghiên cứu sơ bộ để phục vụ nghiên cứu định lượng. Tác
giả đã tiến hành thảo luận nhóm với 10 người có kinh nghiệm thực hiện nhiều dự án
phần mềm, từng tham gia quản lý nhiều dự án phần mềm, bao gồm 7 nhà quản lý dự
án phần mềm có từ 5 đến 10 năm kinh nghiệm quản lý nhiều dự án, và 3 lập trình
viên có ít nhất 4 năm kinh nghiệm lập trình phần mềm đã hoàn thành ít nhất một dự
án phần mềm. Tác giả đã sử dụng bảng câu hỏi nghiên cứu định tính được chuẩn bị
trước để hướng dẫn việc thảo luận nhóm. Bảng câu hỏi được thiết kế gồm 2 phần
chính. Phần đầu gồm những câu hỏi yêu cầu những người tham gia thảo luận nhóm
trả lời có đồng ý với các các yếu tố rủi ro có sự ảnh hưởng đến kết quả của dự án
19
phần mềm được đề xuất không, và có đóng góp bổ sung thêm thành phần nào mới
không. Phần thứ 2 của bảng câu hỏi định tính là đưa ra những câu hỏi yêu cầu
những người tham gia thảo luận nhóm đánh giá phát biểu về các thang đo trong mô
hình nghiên cứu có dễ hiểu, rõ ràng chưa và đưa ra sự hiệu chỉnh nếu có. Tác giả đã
đưa bảng câu hỏi nghiên cứu định tính cùng với phần cơ sở lý thuyết cho những
người tham gia thảo luận nhóm nghiên cứu trước 2 tuần. Sau đó, tác giả tiến hành tổ
chức một buổi thảo luận nhóm để thống nhất ý kiến trả lời những câu hỏi trong
bảng câu hỏi nghiên cứu định tính. Tác giả đọc từng câu hỏi và để cho những người
tham gia thảo luận nhóm trao đổi ý kiến trong vòng 10 phút đối với mỗi câu hỏi.
Nếu có nhiều ý kiến không thống nhất thì tác giả sẽ giải thích thêm về câu hỏi để
cho mọi người thảo luận tiếp đến khi tất cả các ý kiến thống nhất mới dừng lại và
chuyển qua câu hỏi kế tiếp.
3.2.2 Kết quả nghiên cứu định tính
Nghiên cứu định tính đạt được kết quả là những người tham gia thảo luận nhóm
đồng ý với mô hình nghiên cứu và không có bổ sung thêm yếu tố nào vào mô hình.
Đây cũng là mô hình nghiên cứu được sử dụng trong nhiều nghiên cứu trước đó:
Linda Wallace (1999), Linda Wallace (2004), Antonio Juarez Alencar (2012).
3.3 Nghiên cứu định lượng
3.3.1 Thiết kế nghiên cứu định lượng
Mục đích của nghiên cứu định lượng là đo lường các yếu tố rủi ro tác động như thế
nào đến kết quả của dự án phần mềm. Kích cỡ mẫu phụ thuộc vào phương pháp
phân tích, nghiên cứu này có sử dụng phân tích nhân tố khám phá (EFA). Kích cỡ
mẫu bằng ít nhất 5 lần biến quan sát nên nghiên cứu này cần số lượng mẫu là 200
trở lên. Tác giả đã chọn mẫu để thu thập dữ liệu phục vụ nghiên cứu định lượng với
cỡ mẫu là 220 dự án phần mềm đã hoàn thành, tương ứng với việc khảo sát 220 kỹ
sư phần mềm từng hoàn thành một dự án khác nhau. Tác giả đã sử dụng phương
pháp chọn mẫu thuận tiện để thu thập dữ liệu, bao gồm các bạn/anh/chị đồng nghiệp
20
làm chung và khác công ty đang sống và làm việc tại TP.HCM có mối quan hệ tốt
và sẵn sàng tham gia trả lời sẽ được ưu tiên đưa vào mẫu khảo sát.
Tác giả đã xây dựng bảng câu hỏi nghiên cứu định lượng để thu thập dữ liệu dựa
trên mô hình nghiên cứu và các thang đo sau khi nghiên cứu định tính. Bảng câu hỏi
nghiên cứu định lượng yêu cầu người được khảo sát phải thỏa mãn điều kiện là các
kỹ sư phần mềm đã có kinh nghiệm hoàn thành ít nhất một dự án phần mềm thực tế.
Bảng câu hỏi được thiết kế dựa trên thang đo Likert 7 điểm:
1 = Hoàn toàn không đồng ý/ Không bao giờ
2 = Rất không đồng ý/ Rất hiếm
3 = Không đồng ý/ Hiếm khi
4 = Trung lập (không chắc đồng ý hay không)/ Không có ý kiến
5 = Đồng ý/ Thường xuyên
6 = Rất đồng ý/ Rất thường xuyên
7 = Hoàn toàn đồng ý/ Luôn luôn.
Thang điểm từ 1 đến 7 thể hiện mức độ đồng ý tăng dần, điểm càng cao thể hiện
mức độ đồng ý càng cao.
3.3.2 Xử lý dữ liệu
Dữ liệu thu thập được phân tích và xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0. Thang đo các
thành phần trong mô hình nghiên cứu gồm: rủi ro môi trường tổ chức, người dùng,
yêu cầu dự án, tính phức tạp, lập kế hoạch-quản lý, nhóm phát triển dự án được
đánh giá độ tin cậy thang đo bằng kiểm định với hệ số Cronbach’s alpha ≥ 0.6 và hệ
số tương quan biến tổng nhỏ < 0.3 (Nunnally & Bernstein, 1994). Để sử dụng EFA
kích thước mẫu tối thiểu phải là 50, tốt hơn là 100 và 1 biến đo lường cần tối thiểu
là 5 quan sát (Hair & ctg, 2006). Nghiên cứu này thực hiện với khoảng 43 biến đo
21
lường cần tối thiểu là 215 (43x5) quan sát là thỏa điều kiện phân tích EFA. Như vậy
việc khảo sát 220 là đủ đáp ứng điều kiện để phân tích EFA. Thang đo các thành
phần trong mô hình nghiên cứu sau khi đánh giá độ tin cậy đạt yêu cầu sẽ được
phân tích nhân tố khám phá EFA để đo lường sự hội tụ và rút gọn biến quan sát
trước khi phân tích hồi quy. Phân tích EFA sử dụng kiểm định sự tương quan giữa
các biến đo lường bằng Barlett với mức ý nghĩa 5% (Hair&ctg, 2006); kiểm định
KMO > 0.5 để kiểm định độ tương quan (Kaiser, 1974). Tiêu chí chọn số lượng
nhân tố dựa vào chỉ số Eigenvalues > 1 và mô hình lý thuyết có sẵn (Garson, 2003).
Kiểm định sự phù hợp mô hình EFA so với dữ liệu khảo sát với yêu cầu tổng
phương sai trích (Cumulative%) ≥ 50% (Nguyễn Đình Thọ, 2011). Kiểm định giá
trị hội tụ để đạt được độ giá trị phân biệt, các biến có hệ số tải nhân tố (factor
loading) phải ≥ 0.5, các biến có hệ số tải nhân tố (factor loading) < 0.5 sẽ bị loại
(Jun & ctg, 2002). Phân tích hồi quy được áp dụng để đo lường các yếu tố ảnh
hưởng rủi ro tác động đến kết quả dự án phần mềm. Mô hình hồi quy sẽ được kiểm
định độ phù hợp bằng kiểm định F và R2. Các giả thuyết nghiên cứu được kiểm
định với mức ý nghĩa Sig < 0,05. Kiểm định đa cộng tuyến bằng hệ số phóng đại
phương sai VIF < 10.
3.4 Mô hình nghiên cứu và các thang đo
Năm nhà nghiên cứu là Antonio, Erica, Eber, Alexandre và Otavio đã xây dựng và
kiểm định thang đo gồm 6 thành phần yếu tố rủi ro tác động lên kết quả dự án phần
mềm. Dựa trên nghiên cứu này, tác giả đề xuất thang đo năng lực tâm lý gồm 43
biến quan sát thuộc 6 thành phần, và thang đo kết quả công việc gồm 9 biến quan
sát thuộc 4 thành phần. Tác giả đã tiến hành nghiên cứu định tính bằng phương
pháp phỏng vấn 10 kỹ sư phần mềm có kinh nghiện trên nhiều dự án nhằm khẳng
định và hiệu chỉnh thang đo.
Kết quả nghiên cứu cho thấy các chuyên gia đều đồng ý với các biến quan sát đưa
ra. Vì vậy, tác giả giữ nguyên thang đo và áp dụng tiến hành việc khảo sát trên 220
mẫu. Cụ thể các thành phần của từng thang đo như sau:
22
3.4.1 Thang đo kết quả dự án phần mềm
Kết quả dự án phần mềm được đo lường bằng 9 biến quan sát thuộc 4 thành phần
như sau:
Bảng 3.1 Thang đo kết quả dự án phần mềm
Thành Ký hiệu Biến quan sát
phần
KT1 Ứng dụng được làm ra kém chất lượng
KT2 Ứng dụng được làm ra khó bảo trì Kỹ thuật KT3 Hệ thống không đáp ứng các yêu cầu chức năng dự
kiến ban đầu
DGND1 Người dùng không hài lòng với ứng dụng
DGND2 Hệ thống không hoàn thành trong thời gian mong đợi
của người dùng Người
dùng DGND3 Hệ thống được tạo ra không thân thiện và khó sử
dụng
DGND4 Ứng dụng tạo ra kém chất lượng cao
Chi phí CHIPHI Hệ thống hoàn thành vượt mức chi phí dự kiến
THOIGIAN Hệ thống không hoàn thành đúng như thời gian trong Thời gian kế hoạch
23
3.4.2 Rủi ro môi trường tổ chức
Rủi ro do môi trường tổ chức được đo lường bởi 6 biến quan sát
Bảng 3.2 Thang đo rủi ro môi trường tổ chức
Ký hiệu Biến quan sát
Thiếu sự cam kết hỗ trợ của lãnh đạo cấp cao cho dự án MT1
Thay đổi lãnh đạo tổ chức trong quá trình thực hiện dự án MT2
Thực hiện tái cơ cấu tổ chức trong quá trình phát triển dự án MT3
Môi trường tổ chức không ổn định MT4
Các vấn đề về hợp tác chính trị có ảnh hưởng tiêu cực đến dự MT5
án
MT6 Thay đổi nhân sự quan trọng ra khỏi dự án đang thực hiện
3.4.3 Rủi ro do người dùng
Rủi ro do người dùng được do lường bởi 6 biến quan sát
Bảng 3.3 Thang đo rủi ro do người dùng
Ký hiệu Biến quan sát
Thiếu sự hợp tác của người dùng ND1
Người dùng không chịu thay đổi sang dùng phần mềm ND2
Người dùng không cam kết đối với dự án ND3
Thiếu sự tham gia của người dùng ND4
Mâu thuẫn giữa các người dùng khác nhau ND5
Người dùng có thái độ tiêu cực đối với dự án ND6
3.4.4 Rủi ro do yêu cầu của dự án
Rủi ro do yêu cầu của dự án được đo lường bởi 8 biến quan sát
24
Bảng 3.4 Thang đo rủi ro do yêu cầu của dự án
Biến quan sát Ký hiệu
Các yêu cầu không hợp lý của dự án phần mềm YCDA1
Người dùng thiếu hiểu biết về khả năng và hạn chế của dự án YCDA2
Không định nghĩa các tiêu chí thành công của dự án YCDA3
Các yêu cầu của hệ thống mâu thuẫn lẫn nhau YCDA4
Khó định nghĩa các dữ liệu đầu vào và đầu ra của hệ thống YCDA5
Các yêu cầu không rõ ràng của hệ thống YCDA6
Các yêu cầu hệ thống không được xác định đầy đủ YCDA7
Các yêu cầu của hệ thống thay đổi liên tục YCDA8
3.4.5 Rủi ro do tính phức tạp của dự án
Rủi ro do tính phức tạp của dự án được đo lường bởi 8 biến quan sát
Bảng 3.5 Thang đo rủi ro do tính phức tạp của dự án
Ký hiệu Biến quan sát
Dự án sử dụng các kỹ thuật không được sử dụng trong các dự PT1
án trước đó
Hệ thống đòi hỏi phải liên kết với nhiều hệ thống phức tạp PT2
khác
Độ phức tạp của kỹ thuật được sử dụng quá cao PT3
Dự án là một dự án lớn nhất mà tổ chức từng thực hiện PT4
Dự án yêu cầu phải sử dụng các kỹ thuật mới PT5
Có nhiều nhà cung ứng cùng tham gia thực hiện dự án PT6
Tay nghề kỹ thuật chưa đủ sức thực hiện dự án PT7
Phải thực hiện các nhiệm vụ có tính phức tạp quá cao PT8
25
3.4.6 Rủi ro do lập kế hoạch và quản lý dự án
Rủi ro do lập kế hoạch và quản lý dự án được đo lường bởi 8 biến quan sát
Bảng 3.6 Thang đo rủi ro do lập kế hoạch và quản lý dự án
Biến quan sát Ký hiệu
Các giai đoạn quan trọng trong dự án không được định nghĩa KHQL1
rõ ràng
Thiếu phương pháp quản lý hiệu quả cho dự án KHQL2
Nhà quản lý dự án thiếu kinh nghiệm KHQL3
Lập kế hoạch dự án chưa rõ ràng, chi tiết KHQL4
Thiếu kỹ năng quản lý con người trong quản lý dự án KHQL5
Giao tiếp không hiệu quả KHQL6
Ước lượng thiếu nhân lực cần thiết cho dự án KHQL7
Ước lượng thiếu thời gian thực hiện dự án KHQL8
3.4.7 Rủi ro do nhóm phát triển dự án
Rủi ro do nhóm phát triển dự án được đo lường bằng 7 biến quan sát
Bảng 3.7 Thang đo rủi ro do nhóm phát triển dự án
Ký hiệu Biến quan sát
NPT1 Thường xuyên xảy ra mâu thuẫn giữa các thành viên trong nhóm
NPT2 Thường xuyên luân chuyển công việc giữa các thành viên trong
nhóm dự án
NPT3 Các thành viên trong nhóm không quen thuộc với công việc sắp
được giao
NPT4 Các thành viên trong nhóm thiếu những kỹ năng đặc biệt đòi hỏi
trong dự án
NPT5 Các thành viên trong dự án chưa được đào tạo đầy đủ các kỹ thuật
26
cần thiết
NPT6 Các thành viên dự án thiếu quyết tâm đối với dự án đang thực hiện
NPT7 Các thành viên thực hiện dự án còn thiếu các kinh nghiệm cần thiết
CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương này sẽ trình bày về kết quả nghiên cứu gồm thông tin về mẫu khảo sát, kết
quả đánh giá độ tin cậy của các thang đo, kết quả phân tích nhân tố EFA và kết quả
phân tích hồi quy, giải thích mô hình hồi quy, kiểm định các giả thuyết nghiên cứu.
4.1. Mô tả mẫu nghiên cứu
Khảo sát được thực hiện trong giai đoạn từ 20/08/2013 đến 20/10/2013 bằng cách
phát bảng câu hỏi trực tiếp tại công ty gia công phần mềm TMA Solution (công ty
gia công phần mềm TMA có khoảng 1300 kỹ sư phần mềm và đã hoàn thành hàng
trăm dự án cho nước ngoài); nghiên cứu cũng thực hiện gởi mail bảng câu hỏi đến
các công ty phần mềm khác tại TP.HCM, bao gồm: công ty phần mềm FPT, Sài
Gòn Soft, CSC, … Tổng cộng có 100 câu hỏi được phát trực tiếp, 300 câu hỏi được
phát bằng cách gởi email/chat/facebook. Kết quả thu về được 300 kết quả trả lời, tỉ
lệ phiếu trả lời nhận được 75%. Sau khi loại bỏ những phiếu không đạt yêu cầu, tác
giả giữ lại 220 phiếu đạt yêu cầu để thực hiện nghiên cứu.
4.2. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo
Để kiểm định mô hình, độ tin cậy của từng thành phần của thang đo kết quả dự án
phần mềm sẽ được đánh giá độ tin cậy bằng Cronbach’s Alpha. Hệ số Cronbach’s
Alpha được sử dụng để loại các biến không phù hợp trước. Các biến có hệ số tương
quan biến tổng (Corrected item - total correlation) nhỏ hơn 0,30 sẽ bị loại và tiêu
chuẩn chọn thang đo khi nó có độ tin cậy từ 0,60 trở lên.
27
Sau khi sử dụng Cronbach’s Alpha để loại đi các biến không đạt độ tin cậy, các biến
đạt yêu cầu sẽ được tiếp tục đưa vào phân tích nhân tố khám phá (EFA). Mục đích
của EFA là khám phá cấu trúc của thang đo kết quả dự án phần mềm. Cuối cùng, tất
cả các thành phần được đưa vào phân tích hồi quy bội nhằm khẳng định giả thiết
ban đầu.
4.2.1 Đánh giá độ tin cậy thang đo kết quả dự án phần mềm
Thang đo kết quả của dự án phần mềm được đo lường bằng 4 biến quan sát: kỹ
thuật, đánh giá người dùng, thời gian và chi phí có kết quả đánh giá độ tin cậy của
thang đo như sau:
Bảng 4.1 Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo kết quả dự án phần mềm
Hệ số Trung bình Phương sai Tương quan cronbach’s Biến quan sát thang đo nếu thang đo nếu biến tổng alpha nếu loại biến loại biến loại biến
KT 14.8648 3.971 0.779 0.772
DGND 14.7450 4.254 0.769 0.781
CHIPHI 15.0961 4.740 0.569 0.859
THOIGIAN 14.6552 4.111 0.665 0.825
Cronbach's Alpha = 0.851
Qua kết quả cho thấy thang đo kết quả dự án phần mềm có hệ số Cronbach’s Alpha
đạt giá trị là 0.851 lớn hơn 0.6 và hệ số tương quan biến tổng của tất cả các biến đo
lường thành phần kết quả dự án phần mềm đều lớn hơn 0.3 nên đạt độ tin cậy. Nếu
loại bỏ các biến quan sát thì hệ số Cronbach's Alpha đều nhỏ hơn 0.851. Riêng biến
quan sát chi phí (CHIPHI) nếu loại bỏ thì độ tin cậy sẽ tăng lên 0.859 nhưng hệ số
tương quan biến tổng của biến này vẫn đạt 0.569 > 0.3 nên vẫn giữ lại để thực hiện
phân tích nhân tố khám phá (EFA) tiếp theo.
28
4.2.2 Đánh giá độ tin cậy thang đo các thành phần ảnh hưởng đến kết quả
của dự án phần mềm
4.2.2.1 Rủi ro môi trường tổ chức
Thang đo rủi ro do môi trường tổ chức có kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo như sau:
Bảng 4.2 Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo rủi ro môi trường tổ chức
Trung bình Phương sai Tương Hệ số cronbach’s Biến quan thang đo nếu thang đo nếu quan biến alpha nếu loại sát loại biến loại biến tổng biến
MT1 19.0455 17.158 0.821 0.867
MT2 19.3864 17.791 0.694 0.894
MT3 19.2818 16.907 0.800 0.871
MT4 19.0864 17.084 0.733 0.886
MT6 19.0909 17.937 0.741 0.884
Cronbach's Alpha = 0.902
Thang đo rủi ro môi trường tổ chức có hệ số Cronbach’s Alpha đạt giá trị là 0.902 >
0.6 và hệ số tương quan biến tổng của tất cả các biến đo lường rủi ro môi trường tổ
chức đều lớn hơn 0.3 nên đạt độ tin cậy. Nếu loại bỏ các biến quan sát thì hệ số
Cronbach's Alpha đều nhỏ hơn 0.902. Riêng biến quan sát MT5 (Các vấn đề về hợp
tác chính trị có ảnh hưởng tiêu cực đến dự án) đã bị loại bỏ do hệ số tương quan
biến tổng của biến này chỉ đạt 0.158 < 0.3, việc loại bỏ biến này giúp độ tin cậy
tăng từ 0.841 lên 0.902.
4.2.2.2 Rủi ro do người dùng
Thang đo rủi ro do người dùng có kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo như sau:
29
Bảng 4.3 Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đ rủi ro do người dùng
Trung bình Hệ số Phương sai Tương Biến quan thang đo nếu cronbach’s thang đo nếu quan biến sát loại biến alpha nếu loại loại biến tổng biến
ND1 23.4909 23.374 0.752 0.878
ND2 23.6545 24.154 0.705 0.885
ND3 23.7818 23.176 0.732 0.881
ND4 23.6227 24.008 0.677 0.890
ND5 23.7045 24.867 0.738 0.881
ND6 23.4727 23.766 0.769 0.876
Cronbach's Alpha = 0.899
Thang đo rủi ro do người dùng có hệ số Cronbach’s Alpha đạt giá trị là 0.899 > 0.6
và hệ số tương quan biến tổng của tất cả các biến đo lường rủi ro người dùng đều
lớn hơn 0.3 nên đạt độ tin cậy. Nếu loại bỏ các biến quan sát thì hệ số Cronbach's
Alpha đều nhỏ hơn 0.899.
4.2.2.3 Rủi ro yêu cầu dự án
Thang đo rủi ro do yêu cầu của dự án có kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo như sau:
Bảng 4.4 Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo rủi ro do yêu cầu của dự án
Trung bình Phương sai Hệ số cronbach’s Biến quan Tương quan thang đo nếu thang đo nếu alpha nếu loại sát biến tổng loại biến loại biến biến
YCDA1 24.4182 26.363 0.750 0.880
YCDA2 24.5818 25.167 0.695 0.883
YCDA4 24.3636 25.064 0.643 0.891
30
YCDA5 24.5682 22.183 0.759 0.874
YCDA6 24.3955 23.190 0.779 0.870
YCDA7 24.4000 23.200 0.753 0.874
Cronbach's Alpha = 0.897
Thang đo rủi ro yêu cầu dự án có hệ số Cronbach’s Alpha đạt giá trị là 0.897 > 0.6
và hệ số tương quan biến tổng của tất cả các biến đo lường thành phần yêu cầu dự
án đều lớn hơn 0.3 nên đạt độ tin cậy. Nếu loại bỏ các biến quan sát thì hệ số
Cronbach's Alpha đều nhỏ hơn 0.897. Riêng biến quan sát YCDA3 (Không định
nghĩa các tiêu chí thành công của dự án) YCDA8 (Các yêu cầu của hệ thống thay
đổi liên tục) đã bị loại bỏ do hệ số tương quan biến tổng của biến này chỉ đạt 0.177
và 0.137 < 0.3, việc loại bỏ biến này giúp độ tin cậy tăng từ 0.811 lên 0.897.
4.2.2.4 Rủi ro do tính phức tạp của dự án
Thang đo rủi ro do tính phức tạp của dự án có kết quả đánh giá độ tin cậy của thang
đo như sau:
Bảng 4.5 Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo rủi ro do tính phức tạp dự án
Trung bình Phương sai Tương Hệ số cronbach’s Biến quan thang đo nếu thang đo nếu quan biến alpha nếu loại sát loại biến loại biến tổng biến
PT1 27.5636 34.192 0.648 0.879
PT2 27.0455 33.404 0.755 0.866
PT3 26.9273 32.807 0.751 0.866
PT4 27.1045 33.765 0.707 0.872
PT5 27.2591 32.357 0.702 0.873
PT6 27.1727 34.874 0.634 0.880
PT8 26.8545 37.385 0.622 0.883
Cronbach's Alpha = 0.890
31
Thang đo rủi ro do tính phức tạp của dự án có hệ số Cronbach’s Alpha đạt giá trị là
0.890 > 0.6 và hệ số tương quan biến tổng của tất cả các biến đo lường thành phần
rủi ro do tính phức tạp dự án điều lớn hơn 0.3 nên đạt độ tin cậy. Nếu loại bỏ các
biến quan sát thì hệ số Cronbach's Alpha đều nhỏ hơn 0.890. Riêng biến quan sát
PT7 (Tay nghề kỹ thuật chưa đủ sức thực hiện dự án) đã bị loại bỏ do hệ số tương
quan biến tổng của biến này chỉ đạt 0.083 < 0.3, việc loại bỏ biến này giúp độ tin
cậy tăng từ 0.845 lên 0.890.
4.2.2.5 Rủi ro lập kế hoạch và quản lý dự án
Thang do rủi ro do lập kế hoạch và quản lý dự án phần mềm có kết quả đánh giá độ
tin cậy của thang đo như sau:
Bảng 4.6 Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo rủi ro do lập kế hoạch và quản lý dự án phàn mềm
Trung bình Phương sai Tương Hệ số cronbach’s Biến quan thang đo nếu thang đo nếu quan biến alpha nếu loại sát loại biến loại biến tổng biến
36.3636 58.543 0.738 0.924 KHQL1
36.1682 58.341 0.774 0.921 KHQL2
36.0455 57.413 0.817 0.917 KHQL3
36.1318 58.827 0.821 0.917 KHQL4
35.9909 59.817 0.818 0.918 KHQL5
36.0773 62.126 0.679 0.928 KHQL6
36.4227 62.154 0.731 0.924 KHQL7
36.1227 61.204 0.720 0.925 KHQL8
Cronbach's Alpha = 0.931
32
Thang đo rủi ro do lập kế hoạch và quản lý dự án có hệ số Cronbach’s Alpha đạt giá
trị là 0.931 > 0.6 và hệ số tương quan biến tổng của tất cả các biến đo lường rủi ro
do lập kế hoạch và quản lý dự án đều lớn hơn 0.3 nên đạt độ tin cậy. Nếu loại bỏ
các biến quan sát thì hệ số Cronbach's Alpha đều nhỏ hơn 0.931.
4.2.2.6 Rủi ro do nhóm phát triển dự án
Thang đo rủi ro do nhóm phát triển dự án có kết quả đánh giá thang đo như sau:
Bảng 4.7 Kết quả đánh giá thang đo rủi ro do nhóm phát triển dự án
Trung bình Phương sai Tương Hệ số cronbach’s Biến quan thang đo nếu thang đo nếu quan biến alpha nếu loại sát loại biến loại biến tổng biến
NPT1 24.2000 18.937 0.736 0.872
NPT3 24.5455 18.907 0.630 0.887
NPT4 24.4682 17.236 0.771 0.865
NPT5 24.3909 17.390 0.792 0.861
NPT6 24.3409 16.883 0.742 0.871
NPT7 24.3727 20.070 0.638 0.886
Cronbach's Alpha = 0.893
Thang đo rủi ro do nhóm phát triển dự án có hệ số Cronbach’s Alpha đạt giá trị là
0.893 > 0.6 và hệ số tương quan biến tổng của tất cả các biến đo lường thành phần
rủi ro nhóm phát triển dự án điều lớn hơn 0.3 nên đạt độ tin cậy. Nếu loại bỏ các
biến quan sát thì hệ số Cronbach's Alpha đều nhỏ hơn 0.893. Riêng biến quan sát
NPT2 (Thường xuyên luân chuyển công việc giữa các thành viên trong nhóm dự
án) đã bị loại bỏ do hệ số tương quan biến tổng của biến này chỉ đạt 0.249 < 0.3,
việc loại bỏ biến này giúp độ tin cậy tăng từ 0.852 lên 0.893.
33
4.3. Phân tích nhân tố khám phá (EFA)
Các thang đo kết quả dự án phần mềm và thang đo của 6 thành phần ảnh hưởng đến
kết quả dự án phần mềm sau khi được đánh giá độ tin cậy thang đo, được tiếp tục
đưa vào phân tích nhân tố khám phá EFA bằng phương pháp quay Varimax và
phương pháp trích Principle Components để đo lường giá trị hội tụ và giảm bớt dữ
liệu nghiên cứu với các kiểm định KMO, mức ý nghĩa của kiểm định Bartlett, Eigen
value và Hệ số tải nhân tố (Factor loading).
4.3.1 Phân tích nhân tố biến kết quả dự án phần mềm
Kết quả kiểm định KMO và Bartlett về kết quả dự án phần mềm được thể hiện ở
bảng sau:
Bảng 4.8 Kết quả kiểm định KMO và Bartlett cho kết quả dự án phần mềm
Kiểm định KMO và Bartlett
Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) 0.881
Giá trị trung bình 1162.612 Kiểm định Bartlett của df 36 thang đo Sig. (mức ý nghĩa) 0.000
Kết quả phân tích EFA cho kết quả của dự án phần mềm có hệ số KMO = 0.881 >
0.5 với mức ý nghĩa Sig = 0.00 < 0.05, cho thấy các biến có tương quan chặt với
nhau nên đáp ứng được điều kiện của phân tích nhân tố. Với tiêu chuẩn Factors to
extract = 4 và thực hiện phép xoay Varimax cho 9 biến kết quả dự án phần mềm: kỹ
thuật, đánh giá người dùng, thời gian và chi phí được phân tích thành 4 nhân tố như
sau:
34
Bảng 4.9 Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA của biến kết quả dự án phần mềm
Nhân tố Tên nhân tố Tên biến 2 3 4 1
KT1 0.797
KT2 0.787 Kỹ thuật
KT3 0.709
DGND4 0.838 Đánh giá người DGND3 0.751 dùng DGND1 0.702
THOIGIAN 0.755 Thời gian DGND2 0.652
CHIPHI 0.884 Chi phí
Phương sai trích = 82.445%
Tổng phương sai trích là 82.445% > 50% cho thấy nhân tố này giải thích 82.445%
biến thiên của dữ liệu. Hệ số tải nhân tố của các biến quan sát đều > 0.5 đạt yêu cầu
về kiểm định giá trị hội tụ nên không có biến quan sát nào bị loại.
Vậy kết quả dự án phần mềm có thể được đánh giá bởi 4 biến phụ thuộc là: kỹ
thuật, đánh giá người dùng, thời gian và chi phí, trong đó có sự thay đổi là biến “Hệ
thống hoàn thành trong thời gian mong đợi của người dùng” chuyển từ nhân tố
“Đánh giá người dùng” sang nhân tố “Thời gian”:
Bảng 4.10 Thang đo kết quả dự án phần mềm
1 Ứng dụng được làm ra kém chất lượng
2 Ứng dụng được làm ra khó bảo trì Kỹ thuật
Hệ thống không đáp ứng các yêu cầu chức năng 3 dự kiến ban đầu
35
1 Người dùng không hài lòng với ứng dụng
Hệ thống được tạo ra không thân thiện và khó sử Đánh giá người dùng 2 dụng
3 Ứng dụng tạo ra kém chất lượng cao
Hệ thống không hoàn thành trong thời gian mong 1 đợi của người dùng Thời gian Hệ thống hoàn thành trễ hơn thời gian trong kế 2 hoạch
1 Hệ thống hoàn thành vượt mức chi phí dự kiến Chi phí
4.3.2 Phân tích nhân tố các biến ảnh hưởng đến kết quả dự án phần mềm
Thực hiện phân tích nhân tố cho 6 thành phần ảnh hưởng đến kết quả dự án phần
mềm trong đó đã loại đi 5 biến có tương quan yếu là MT5, NPT2, YCDA3, YCDA8
và PT7 cho ta kết quả như sau.
Bảng 4.11 Kết quả kiểm định KMO và Bartlett cho 6 thành phần rủi ro ảnh hưởng đến kết quả dự án phần mềm
Kiểm định KMO và Bartlett
Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) 0.758
Giá trị trung bình 7781.721
Kiểm định Bartlett của thang đo df 703
Sig. (mức ý nghĩa) 0.000
Kết quả phân tích EFA 6 thành phần ảnh hưởng đến kết quả dự án phần mềm có hệ
số KMO = 0.758 > 0.5 với mức ý nghĩa Sig = 0.00 < 0.05 cho thấy các biến có
tương quan chặt với nhau nên đáp ứng được điều kiện của phân tích nhân tố. Với
tiêu chuẩn Eigenvalue >1, 6 thành phần yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả dự án
phần mềm được rút trích thành 6 nhân tố như sau :
36
Bảng 4.12 Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) của các thành phần rủi ro ảnh hưởng đến kết quả dự án phần mềm
Nhân tố Tên Nhân
tố 1 2 3 4 5 6
KHQL5 0.869
KHQL4 0.799
KHQL2 0.779 Lập kế KHQL3 0.771 hoạch quản KHQL6 0.738 lý KHQL7 0.709
KHQL8 0.691
KHQL1 0.664
PT5 0.828
PT4 0.812
PT2 0.806 Tính phức PT3 0.784 tạp dự án PT1 0.699
PT6 0.682
PT8 0.650
ND2 0.798
ND3 0.781
ND1 0.773 Người dùng ND5 0.758
ND6 0.754
ND4 0.565
YCDA1 0.816 Yêu cầu dự YCDA2 0.808 án YCDA6 0.808
37
YCDA5 0.781
YCDA7 0.724
YCDA4 0.720
NPT5 0.774
NPT4 0.772
NPT6 0.759 Nhóm phát
triển dự án NPT1 0.748
NPT7 0.747
NPT3 0.704
MT3 0.793
MT2 0.792
MT6 0.721 Môi trường MT1 0.713 tổ chức MT4 0.579
Eigenvalu 12.79 4.017 3.032 2.608 2.451 1.554 es 8
Phương 44.25 59.09 65.54 69.63 33.68 52.23 sai % 1 3 3 1
Tổng phương sai trích là 69.631% > 50% cho thấy 6 nhân tố này giải thích được
69.631% biến thiên của dữ liệu. Hệ số tải nhân tố của các biến quan sát đều > 0.5
đạt yêu cầu về kiểm định giá trị hội tụ nên không có biến quan sát nào bị loại thêm
nữa.
4.4. Phân tích hồi quy và kiểm định các giả thuyết nghiên cứu
4.4.1 Mô tả các biến trong mô hình hồi quy
Để thuận tiện cho phân tích hồi quy, các thành phần trong mô hình nghiên cứu sau
khi phân tích EFA được định nghĩa và mô tả lại như sau :
38
Kết quả dự án phần mềm là biến phụ thuộc được đặt tên là KQ gồm 4 biến quan sát:
Kỹ thuật (KT), người dùng (ND), chi phí (CHIPHI), thời gian (THOIGIAN).
Các nhân tố sau là biến độc lập được đặt tên:
- Môi trường tổ chức (MT)
- Người dùng (ND)
- Yêu cầu dự án (YCDA)
- Tính phức tạp của dự án (PT)
- Lập kế hoạch và quản lý dự án (KHQL)
- Nhóm phát triển dự án (NPT)
Gồm các biến quan sát như sau:
Bảng 4.13 Mô tả các biến trong mô hình hồi quy
Ký hiệu Biến quan sát
MT1 Thiếu sự cam kết hỗ trợ của lãnh đạo cấp cao cho dự án
MT2 Thay đổi lãnh đạo tổ chức trong quá trình thực hiện dự án
MT3 Thực hiện tái cơ cấu tổ chức trong quá trình phát triển dự án
MT4 Môi trường tổ chức không ổn định
MT6 Thay đổi nhân sự quan trọng ra khỏi dự án đang thực hiện
Ký hiệu Biến quan sát
ND1 Thiếu sự hợp tác của người dùng
ND2 Người dùng không chịu thay đổi sang dùng phần mềm
ND3 Người dùng không cam kết đối với dự án
ND4 Thiếu sự tham gia của người dùng
ND5 Mâu thuẫn giữa các người dùng khác nhau
ND6 Người dùng có thái độ tiêu cực đối với dự án
Ký hiệu Biến quan sát
YCDA1 Các yêu cầu không hợp lý của dự án phần mềm
YCDA2 Người dùng thiếu hiểu biết về khả năng và hạn chế của dự án
39
YCDA4 Các yêu cầu của hệ thống mâu thuẫn lẫn nhau
YCDA5 Khó định nghĩa các dữ liệu đầu vào và đầu ra của hệ thống
YCDA6 Các yêu cầu không rõ ràng của hệ thống
YCDA7 Các yêu cầu hệ thống không được xác định đầy đủ
Ký hiệu Biến quan sát
PT1 Dự án sử dụng các kỹ thuật không được sử dụng trong các dự án
trước đó
PT2 Hệ thống đòi hỏi phải liên kết với nhiều hệ thống phức tạp khác
PT3 Độ phức tạp của kỹ thuật được sử dụng quá cao
PT4 Dự án là một dự án lớn nhất mà tổ chức từng thực hiện
PT5 Dự án yêu cầu phải sử dụng các kỹ thuật mới
PT6 Có nhiều nhà cung ứng cùng tham gia thực hiện dự án
PT8 Phải thực hiện các nhiệm vụ có tính phức tạp quá cao
Ký hiệu Biến quan sát
KHQL1 Các giai đoạn quan trọng trong dự án không được định nghĩa rõ
ràng
KHQL2 Thiếu phương pháp quản lý hiệu quả cho dự án
KHQL3 Nhà quản lý dự án thiếu kinh nghiệm
KHQL4 Lập kế hoạch dự án chưa rõ ràng, chi tiết
KHQL5 Thiếu kỹ năng quản lý con người trong quản lý dự án
KHQL6 Giao tiếp không hiệu quả
KHQL7 Ước lượng thiếu nhân lực cần thiết cho dự án
KHQL8 Ước lượng thiếu thời gian thực hiện dự án
Ký hiệu Biến quan sát
NPT1 Thường xuyên xảy ra mâu thuẫn giữa các thành viên trong nhóm
NPT3 Các thành viên trong nhóm không quen thuộc với công việc sắp
được giao
NPT4 Các thành viên trong nhóm thiếu những kỹ năng đặc biệt đòi hỏi
40
trong dự án
NPT5 Các thành viên trong dự án chưa được đào tạo đầy đủ các kỹ thuật
cần thiết
NPT6 Các thành viên dự án thiếu quyết tâm đối với dự án đang thực hiện
NPT7 Các thành viên thực hiện dự án còn thiếu các kinh nghiệm cần thiết
Như vậy, mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh sau khi tiến hành đánh giá độ tin cậy
thang đo và phân tích nhân tố EFA được xác định lại để thực hiện phân tích hồi quy
như sau:
Hình 4.1 Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh
41
Trong phân tích hồi quy kế tiếp sẽ kiểm định 6 giả thuyết gồm :
- Giả thuyết H1: Rủi ro do môi trường tổ chức có tác động tiêu cực đến kết
quả dự án phần mềm.
- Giả thuyết H2: Rủi ro do người dùng có tác động tiêu cực đến kết quả dự án
phần mềm.
- Giả thuyết H3: Rủi ro do yêu cầu của dự án có tác động tiêu cực đến kết quả
dự án phần mềm.
- Giả thuyết H4: Rủi ro do tính phức tạp của dự án có tác động tiêu cực đến
kết quả dự án phần mềm.
- Giả thuyết H5: Rủi ro do lập kế hoạch và quản lý dự án có tác động tiêu cực
đến kết quả dự án phần mềm.
- Giả thuyết H6: Rủi ro do nhóm phát triển dự án có tác động tiêu cực đến kết
quả dự án phần mềm.
4.4.2 Phân tích tương quan
Trước khi phân tích hồi quy, mối quan hệ tuyến tính giữa các biến cần được xem
xét:
Bảng 4.14 Ma trận hệ số tương quan giữa các biến
Correlations
TH
DGN
NP
YC
KH
CHI
KT
ND
PT
MT
OIG
D
T
D
Q
PHI
IAN
Correlation
0.68
0.53
0.72
0.55
0.76
0.63
0.31
0.57
0.67
1
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
Sig0. (2-t)
0.0
0.0
KT
220
220
220
220
220
220
220
N
220
220
220
Correlation
0.68
0.57
0.59
0.50
0.62
0.69
0.42
0.57
0.66
1
DGN
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
Sig0. (2-t)
0.0
0.0
D
220
220
220
220
220
220
220
N
220
220
220
Correlation
0.53
0.57
0.49
0.37
0.41
0.44
0.33
0.44
0.41
1
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
Sig0. (2-t)
0.0
0.0
NPT
220
220
220
220
220
220
220
N
220
220
220
42
Correlation
0.72
0.59
0.49
0.39
0.62
0.54
0.16
0.59
0.46
1
Sig0. (2-t)
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.01
0.0
0.0
MT
N
220
220
220
220
220
220
220
220
220
220
Correlation
0.55
0.50
0.37
0.39
0.40
0.40
0.25
0.41
0.36
1
YCD
Sig0. (2-t)
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
A
N
220
220
220
220
220
220
220
220
220
220
Correlation
0.76
0.62
0.41
0.62
0.40
0.50
0.29
0.65
0.60
1
KHQ
Sig0. (2-t)
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
L
N
220
220
220
220
220
220
220
220
220
220
Correlation
0.63
0.69
0.44
0.54
0.40
0.50
0.24
0.53
0.42
1
Sig0. (2-t)
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
ND
N
220
220
220
220
220
220
220
220
220
220
Correlation
0.31
0.42
0.33
0.16
0.25
0.29
0.24
0.31
0.34
1
Sig0. (2-t)
0.01
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
PT
N
220
220
220
220
220
220
220
220
220
220
0.37
Correlation
0.57
0.57
0.44
0.59
0.41
0.65
0.53
0.31
1
CHI
Sig0. (2-t)
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
PHI
N
220
220
220
220
220
220
220
220
220
220
Correlation
0.67
0.66
0.41
0.46
0.36
0.60
0.42
0.34
0.37
1
THO
Sig0. (2-t)
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
IGIA
N
N
220
220
220
220
220
220
220
220
220
220
Ma trận tương quan ở trên cho thấy các biến phụ thuộc kết quả dự án phần mềm có
tương quan với 6 biến độc lập. Giữa các biến độc lập cũng có tương quan với nhau
nhưng mức độ tương quan thấp. Vì vậy, có thể kết luận các biến độc lập có thể đưa
vào phân tích hồi quy để đo lường mức độ ảnh hưởng đến kết quả dự án phần mềm.
4.4.3 Phân tích hồi quy bội
Phân tích hồi quy bội đo lường ảnh hưởng của 6 yếu tố rủi ro đến kết quả dự án
phần mềm. Phân tích hồi quy được thực hiện bằng phương pháp “Enter” tức là các
biến độc lập được đưa vào cùng một lúc để đo lường ảnh hưởng các biến này đến
kết quả dự án phần mềm. Các kiểm định được áp dụng thông qua hệ số xác định R2
hiệu chỉnh và kiểm định F, đồng thời dự đoán hiện tượng đa cộng tuyến qua hệ số
43
VIF. Cuối cùng là kiểm tra sự vi phạm các giả định của hồi quy để đảm bảo mô
hình phù hợp với lý thuyết hồi quy, bao gồm: Kiểm tra giả định liên hệ tuyến tính
và giả định phương sai của phần dư không đổi bằng biểu đồ phân tán Scatterplot,
kiểm tra giả định phân phối chuẩn của phần dư bằng biểu đồ Histogram, kiểm tra
tính độc lập của phần dư dùng đại lượng thống kê Durblin-Watson.
4.4.3.1 Phân tích hồi quy cho biến phụ thuộc Kỹ thuật
Hai biến độc lập: rủi ro do nhóm phát triển và rủi ro tính phức tạp của dự án đã bị
loại ra khi phân tích hồi quy cho biến phụ thuộc kỹ thuật vì nó có Sig = 0.071 và
0.185 > 0.05. Kết quả hồi quy cho biến phụ thuộc kỹ thuật chỉ xem xét trên 4 biến
còn lại là: rủi ro môi trường, yêu cầu dự án, kế hoạch quản lý và người dùng
4.4.3.1.1 Kiểm định tương quan giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc
Bảng 4.15 Bảng tóm tắt mô hình
R2 Sai số ước Hệ số Durbin- Mô hình R R2 Hiệu chỉnh lượng Watson
1 0.863a 0.745 0.740 0.42280 2.182
Kết quả phân tích hồi quy cho thấy mô hình hồi quy có hệ số R2 là 0.745 và hệ số
R2 hiệu chỉnh là 0.740 chỉ ra sự tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc. Hệ
số R2 hiệu chỉnh cho thấy 4 biến độc lập trong mô hình hồi quy đã giải thích được
74 % sự biến thiên của biến phụ thuộc.
44
4.4.3.1.2 Kiểm định sự phù hợp tổng thể của mô hình hồi quy
Bảng 4.16 Bảng phân tích ANOVA
ANOVAa
Bình Tổng các Bậc tự Giá trị Giá trị Mô hình phương bình phương do (df) F Sig. độ lệch
Hồi quy 112.064 28.016 156.723 0.00b 4
1 Phần dư 38.434 215 0.179
Tổng 150.498 219
a. Biến phụ thuộc: KT
b. Biến độc lập: MT, YCDA, KHQL, ND
Bảng phân tích ANOVA của mô hình hồi quy cho thấy mô hình hồi quy có kiểm
định F = 156.723, Sig. = 0.000 < 0.05 cho thấy sự phù hợp về tổng thể của mô hình
hồi quy.
4.4.3.1.3 Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu
Bảng 4.17 Bảng tóm tắt kết quả hồi quy
Hệ số Hệ số chưa Thống kê đa chuẩn chuẩn hóa cộng tuyến hóa Giá Giá trị trị Mô hình Độ t Sig. Sai số chấp B Beta VIF chuẩn nhận
biến
(Hằng số) .661 3.670 .000 .180
1 MT .228 .286 6.082 .000 .535 1.868 .038
YCDA .165 .195 4.973 .000 .769 1.300 .033
45
KHQL .305 .035 .405 8.778 .000 .559 1.790
ND .166 .037 .194 4.494 .000 .636 1.573
a. Biến phụ thuộc: KT
Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu cho thấy các biến MT, YCDA, KHQL, ND
đều có mức ý nghĩa Sig.=0.00< 0.05. Như vậy, giả thuyết H1, H2, H3, H5 được
chấp nhận. Điều này có nghĩa là 4 biến độc lập trong mô hình đó là: rủi ro môi
trường, yêu cầu dự án, kế hoạch quản lý, người dùng đều có ảnh hưởng tiêu cực đến
kết quả của dự án phần mềm
4.4.3.1.4 Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến
Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến giữa các biến độc lập cho thấy hệ số 1 <
Durbin-watson = 2.182 < 3 là thỏa điều kiện. Hệ số này nằm trong miền chấp nhận
giả thuyết không có tương quan chuỗi bậc nhất (các phần dư không có tương quan
chuỗi bậc nhất với nhau). Đồng thời các hệ số phóng đại phương sai VIF < 10 cho
thấy các biến độc lập không có quan hệ chặt chẽ với nhau nên không có hiện tượng
đa cộng tuyến xảy ra.
4.4.3.1.5 Mô hình hồi quy
Như vậy mô hình hồi quy các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả dự án phần mềm “Kỹ
thuật” trong nghiên cứu này như sau :
KT = 0.286MT + 0.195YCDA + 0.405KHQL + 0.194ND
Trong đó:
- KT: kỹ thuật
- MT: rủi ro do môi trường tổ chức
- YCDA: rủi ro do yêu cầu dự án
- KHQL: rủi ro do lập kế hoạch và quản lý dự án
- ND: rủi ro do người dùng
46
4.4.3.2 Phân tích hồi quy cho biến phụ thuộc đánh giá của người dùng
4.4.3.2.1 Phân tích hồi quy cho biến phụ thuộc người dùng
Bảng 4.18 Bảng tóm tắt mô hình
R2 Sai số ước Hệ số Durbin- Mô hình R R2 Hiệu chỉnh lượng Watson
1 0.821a 0.675 0.666 0.43834 2.163
Kết quả phân tích hồi quy cho thấy mô hình hồi quy có hệ số R2 là 0.675 và hệ số
R2 hiệu chỉnh là 0.666 cho thấy sự tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc.
Hệ số R2 hiệu chỉnh cho thấy 6 biến độc lập trong mô hình hồi quy đã giải thích
được 66.6 % sự biến thiên của biến phụ thuộc.
4.4.3.2.2 Kiểm định sự phù hợp tổng thể của mô hình hồi quy
Bảng 4.19 Bảng phân tích ANOVA
ANOVAa
Tổng các Bình Bậc tự do Giá trị Giá trị Mô hình bình phương (df) F Sig. phương độ lệch
6 Hồi quy 84.873 14.145 73.621 0.00b
213 1 Phần dư 40.926 0.192
219 Tổng 125.799
a. Biến phụ thuộc: DGND
b. Biến độc lập: PT, MT, YCDA, NPT, ND, KHQL
Bảng phân tích ANOVA của mô hình hồi quy cho thấy mô hình hồi quy có kiểm
định F = 73.621, Sig. = 0.000 < 0.05 cho thấy sự phù hợp về tổng thể của mô hình
hồi quy.
47
4.4.3.2.3 Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu
Bảng 4.20 Bảng tóm tắt kết quả hồi quy
Hệ số Hệ số chưa Thống kê đa chuẩn chuẩn hóa cộng tuyến Giá Giá hóa Mô hình trị trị Độ chấp t Sig. Sai số B Beta nhận VIF chuẩn biến
(Hằng số) .789 3.654 .000 .216
.040 MT .087 .120 2.162 .032 .496 2.015
.035 YCDA .093 .121 2.663 .008 .740 1.350
.037 1 KHQL .141 .204 3.824 .000 .538 1.858
.039 ND .282 .360 7.218 .000 .614 1.630
.043 NPT .147 .165 3.404 .001 .649 1.540
.034 PT .134 .170 3.972 .000 .832 1.202
a. Biến phụ thuộc: DGND
Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu cho thấy các biến MT, YCDA, KHQL, ND,
NPT và PT đều có mức ý nghĩa Sig.=0.00< 0.05. Như vậy, giả thuyết H1, H2, H3,
H4, H5 và H6 được chấp nhận. Điều này có nghĩa là 6 biến độc lập trong mô hình
đó là: rủi ro môi trường, người dùng, yêu cầu dự án, tính phức tạp dự án, lập kế
hoạch & quản lý và nhóm phát triển đều có ảnh hưởng tiêu cực đến kết quả của dự
án phần mềm – đánh giá từ phía người dùng
4.4.3.2.4 Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến
Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến giữa các biến độc lập cho thấy hệ số 1 <
Durbin-watson = 2.163 < 3 là thỏa điều kiện. Hệ số này nằm trong miền chấp nhận
giả thuyết không có tương quan chuỗi bậc nhất (các phần dư không có tương quan
48
chuỗi bậc nhất với nhau). Đồng thời các hệ số phóng đại phương sai VIF < 10 cho
thấy các biến độc lập không có quan hệ chặt chẽ với nhau nên không có hiện tượng
đa cộng tuyến xảy ra.
4.4.3.2.5 Mô hình hồi quy
Như vậy mô hình hồi quy các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả dự án phần mềm
“DGND: đánh giá của người dùng” trong nghiên cứu này như sau :
DGND = 0.12MT + 0.121YCDA + 0.204KHQL + 0.36ND + 0.165NPT + 0.17PT
Trong đó:
- DGND: đánh giá của người dùng
- MT: rủi ro do môi trường tổ chức
- YCDA: rủi ro do yêu cầu dự án
- KHQL: rủi ro do lập kế hoạch và quản lý dự án
- ND: rủi ro do người dùng
- NPT: nhóm phát triển
- PT: tính phức tạp dự án
4.4.3.3 Phân tích hồi quy cho biến phụ thuộc chi phí
Ba biến độc lập: rủi ro do nhóm phát triển, yêu cầu dự án và tính phức tạp đã bị loại
ra khi phân tích hồi quy cho biến phụ thuộc chi phí vì nó có Sig = 0.295, 0.192,
0.052 > 0.05. Kết quả hồi quy cho biến phụ thuộc thời gian chỉ xem xét trên 3 biến
còn lại là: rủi ro do môi trường tổ chức, lập kế hoạch quản lý dự án và do phía
người dùng.
4.4.3.3.1 Kiểm định tương quan giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc
49
Bảng 4.21 Bảng tóm tắt mô hình
Hệ số R2 Sai số ước Mô hình R R2 Durbin- Hiệu chỉnh lượng Watson
1 0.718a 0.515 0.509 0.53800 1.847
Kết quả phân tích hồi quy cho thấy mô hình hồi quy có hệ số R2 là 0.515 và hệ số
R2 hiệu chỉnh là 0.509 cho thấy sự tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc.
Hệ số R2 hiệu chỉnh cho thấy 3 biến độc lập trong mô hình hồi quy đã giải thích
được 50.9 % sự biến thiên của biến phụ thuộc.
4.4.3.3.2 Kiểm định sự phù hợp tổng thể của mô hình hồi quy
Bảng 4.22 Bảng phân tích ANOVA
ANOVAa
Tổng các Bậc Bình Giá trị Giá trị Mô hình bình tự do phương F Sig. phương (df) độ lệch
Hồi quy 66.463 3 22.154 76.542 0.00b
1 Phần dư 62.519 216 0.289
Tổng 128.982 219
a. Biến phụ thuộc: CHIPHI
b. Biến độc lập: ND, KHQ, MT
Bảng phân tích ANOVA của mô hình hồi quy cho thấy mô hình hồi quy có kiểm
định F = 76.542, Sig. = 0.000 < 0.05 cho thấy sự phù hợp về tổng thể của mô hình
hồi quy.
50
4.4.3.3.3 Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu
Bảng 4.23 Bảng tóm tắt kết quả hồi quy
Hệ số Hệ số chưa Thống kê đa chuẩn chuẩn hóa cộng tuyến hóa Giá Giá
trị trị Mô hình Sai Độ
Sig. t số chấp B Beta VIF chuẩ nhận
n biến
(Hằng 1.63 .209 7.793 .000 số)
MT .162 .047 .220 3.430 .001 .544 1.837 1
KHQL .288 .044 .413 6.618 .000 .576 1.736
ND .168 .046 .212 3.632 .000 .661 1.513
a. Biến phụ thuộc: CHIPHI
Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu cho thấy các biến MT, KHQL và ND đều có
mức ý nghĩa Sig.=0.00 < 0.05. Như vậy, giả thuyết H1, H2, và H5 được chấp nhận.
Điều này có nghĩa là 3 biến độc lập trong mô hình đó là: rủi ro do môi trường tổ
chức, lập kế hoạch quản lý dự án và do phía người dùng đều có ảnh hưởng tiêu cực
đến kết quả của dự án phần mềm – chi phí phát triển dự án
4.4.3.3.4 Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến
Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến giữa các biến độc lập cho thấy hệ số 1 <
Durbin-watson = 1.847 < 3 là thỏa điều kiện. Hệ số này nằm trong miền chấp nhận
giả thuyết không có tương quan chuỗi bậc nhất (các phần dư không có tương quan
chuỗi bậc nhất với nhau). Đồng thời các hệ số phóng đại phương sai VIF < 10 cho
51
thấy các biến độc lập không có quan hệ chặt chẽ với nhau nên không có hiện tượng
đa cộng tuyến xảy ra.
4.4.3.3.5 Mô hình hồi quy
Như vậy mô hình hồi quy các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả dự án phần mềm
“CHIPHI: chi phí phát triển dự án” trong nghiên cứu này như sau :
CHIPHI = 0.22MT + 0.413KHQL + 0.212ND
Trong đó:
- CHIPHI: chi phí phát triển dự án
- MT: rủi ro do môi trường tổ chức
- KHQL: rủi ro do lập kế hoạch và quản lý dự án
- ND: rủi ro do người dùng
4.4.3.4 Phân tích hồi quy cho biến phụ thuộc thời gian
Bốn biến độc lập: rủi ro do môi trường tổ chức, người dùng, nhóm phát triển và yêu
cầu dự án đã bị loại ra khi phân tích hồi quy cho biến phụ thuộc thời gian vì nó có
Sig = 0.324, 0.343, 0.096, 0.261 > 0.05. Kết quả hồi quy cho biến phụ thuộc thời
gian chỉ xem xét trên 2 biến còn lại là: rủi ro do lập kế hoạch quản lý và do tính
phức tạp của dự án
4.4.3.4.1 Kiểm định tương quan giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc
Bảng 4.24 Bảng tóm tắt mô hình
Hệ số R2 Sai số ước Mô hình R R2 Durbin- Hiệu chỉnh lượng Watson
1 .632a .400 .394 .68010 2.002
52
Kết quả phân tích hồi quy cho thấy mô hình hồi quy có hệ số R2 là 0.4 và hệ số R2
hiệu chỉnh là 0.394 cho thấy sự tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc. Hệ
số R2 hiệu chỉnh cho thấy 2 biến độc lập trong mô hình hồi quy đã giải thích được
39.4 % sự biến thiên của biến phụ thuộc thời gian phát triển dự án.
4.4.3.4.2 Kiểm định sự phù hợp tổng thể của mô hình hồi quy
Bảng 4.25 Bảng phân tích ANOVA
ANOVAa
Tổng các Bậc Bình Giá trị Giá trị Mô hình bình tự do phương F Sig. phương (df) độ lệch
Hồi quy 66.807 33.404 72.218 .000b 2
217 .463 1 Phần dư 100.370
219 Tổng 167.177
a. Biến phụ thuộc: THOIGIAN
b. Biến độc lập: PT, KHQ
Bảng phân tích ANOVA của mô hình hồi quy cho thấy mô hình hồi quy có kiểm
định F = 72.218, Sig. = 0.000 < 0.05 cho thấy sự phù hợp về tổng thể của mô hình
hồi quy.
53
4.4.3.4.3 Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu
Bảng 4.26 Bảng tóm tắt kết quả hồi quy
Coefficientsa
Hệ số Hệ số chưa Thống kê đa chuẩn chuẩn hóa cộng tuyến hóa Giá Giá trị trị Mô hình Độ t Sig. Sai số chấp B Beta VIF chuẩn nhận
biến
(Hằng 2.107 .272 7.733 .000 số) 1 .441 .044 .554 10.083 .000 .915 1.09 KHQL
.165 .050 .182 3.316 .001 .915 1.09 PT
a. Biến phụ thuộc: THOIGIAN
Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu cho thấy các biến KHQL và PT đều có mức ý
nghĩa Sig.=0.00< 0.05. Như vậy, giả thuyết H4 và H5 được chấp nhận. Điều này có
nghĩa là 2 biến độc lập trong mô hình đó là: rủi ro do lập kế hoạch quản lý và tính
phưc tạp của dự án đều có ảnh hưởng tiêu cực đến kết quả của dự án phần mềm –
thời gian phát triển dự án
4.4.3.4.4 Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến
Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến giữa các biến độc lập cho thấy hệ số 1 <
Durbin-watson = 2.002 < 3 là thỏa điều kiện. Hệ số này nằm trong miền chấp nhận
giả thuyết không có tương quan chuỗi bậc nhất (các phần dư không có tương quan
chuỗi bậc nhất với nhau). Đồng thời các hệ số phóng đại phương sai VIF < 10 cho
54
thấy các biến độc lập không có quan hệ chặt chẽ với nhau nên không có hiện tượng
đa cộng tuyến xảy ra.
4.4.3.4.5 Mô hình hồi quy
Như vậy mô hình hồi quy các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả dự án phần mềm
“THOIGIAN: thời gian phát triển dự án” trong nghiên cứu này như sau :
THOIGIAN = 0.554KHQL + 0.182PT
Trong đó:
- THOIGIAN: thời gian phát triển dự án
- KHQL: rủi ro do lập kế hoạch và quản lý dự án
- PT: tính phức tạp dự án
4.5. Phân tích thống kê mô tả kết quả dự án phần mềm và các thành phần
ảnh hưởng
Dựa vào kết quả phân tích thống kê mô tả dưới đây cho thấy các biến quan sát kết
quả của dự phần mềm đạt được đánh giá ở mức trung bình là 4.95
Bảng 4.27 Giá trị trung bình kết quả dự án phần mềm
Các biến Giá trị trung Độ lệch Sai số chuẩn Số lượng quan sát bình chuẩn trung bình
DGND 220 5.0420 .75791 .05110
KT 220 4.9222 .82898 .05589
CHIPHI 220 4.6909 .76744 .05174
THOIGIAN 220 5.1318 .87371 .05891
Tất cả các biến đều có giá trị trung bình > 4.6 chứng tỏ rằng các yếu tố rủi ro đã có
ảnh hưởng tiêu cực đến kết quả dự án phần mềm, trong đó mức độ ảnh hưởng cao
nhất là thời gian thực hiện dự án kế đến là người dùng và kỹ thuật.
55
Dưới đây là bản thống kê mô tả đầy đủ của các thành phần giúp đánh giá kết quả dự
án và các yếu tố rủi ro có ảnh hưởng đến kết quả, sẽ được phân tích chi tiết bên
dưới:
Bảng 4.28 Thống kê mô tả kết quả dự án phần mềm và các thành phần rủi ro
Thống kê mô tả
Giá trị Giá trị Giá trị Độ lệch N trung Min Max chuẩn bình
4.6909 .76744 2.00 6.00 CHIPHI 220
5.1318 .87371 3.00 7.00 THOIGIAN 220
4.9222 .82898 3.00 7.00 KT 220
5.0420 .75791 2.25 7.00 DGND 220
4.8688 .85049 2.67 6.83 NPT 220
4.7891 1.04119 2.00 7.00 MT 220
4.8900 .98363 2.83 7.00 YCDA 220
5.1685 1.09900 1.50 7.00 KHQL 220
4.7243 .96799 1.00 7.00 ND 220
4.5222 .96453 2.00 7.00 PT 220
Valid N 220 (listwise)
4.5.1
56
4.5.2 Rủi ro môi trường tổ chức
Bảng 4.29 Giá trị trung bình các biến trong thành phần rủi ro do môi trường tổ chức
Sai số Giá trị Độ lệch Các biến quan sát Số lượng chuẩn trung trung bình chuẩn bình
MT1 220 4.9273 1.17204 .07902
MT2 220 4.5864 1.23006 .08293
MT3 220 4.6909 1.22936 .08288
MT4 220 4.8864 1.28240 .08646
MT6 220 4.8818 1.15258 .07771
Dựa vào kết quả trên ta thấy thành phần rủi ro do môi trường tổ chức có giá trị trung
bình của biến “MT” = 4.789 được đánh giá ở mức trung bình, tức có ảnh hưởng
nhưng không cao. Trong đó biến quan sát “MT1: Thiếu sự cam kết hỗ trợ của lãnh
đạo cấp cao cho dự án ” có giá trị trung bình cao nhất là 4.9273, nghĩa là dự án
thường bị thất bại khi thiếu cam kết của lãnh đạo về vật chất và tinh thần. Biến
“MT2: Thường xuyên luân chuyển công việc giữa các thành viên trong nhóm dự
án” có giá trị trung bình thấp nhất với giá trị là 4.5864.
4.5.3 Rủi ro do người dùng
Bảng 4.30 Giá trị trung bình các biến trong thành phần rủi ro do người dùng
Các biến Giá trị trung Sai số chuẩn Số lượng Độ lệch chuẩn quan sát bình trung bình
ND1 220 4.8545 1.21885 .08217
ND2 220 4.6909 1.18009 .07956
ND3 220 4.5636 1.26799 .08549
ND4 220 4.7227 1.23511 .08327
57
ND5 220 4.6409 1.05257 .07096
ND6 220 4.8727 1.15160 .07764
Dựa vào kết quả trên ta thấy thành phần rủi ro do người dùng có giá trị trung bình
của biến “ND” = 4.72 được đánh giá ở mức trung bình, tức có ảnh hưởng nhưng
không cao. Trong đó biến quan sát “ND6: Người dùng có thái độ tiêu cực đối với
dự án” có giá trị trung bình cao nhất là 4.8727, và “ND1: Thiếu sự hợp tác của
người dùng” có giá trị trung bình là 4.8545, chứng tỏ khi người dùng thiếu sự hợp
tác hay có thái độ tiêu cực với dự án thì khả năng thành công của dự án bị ảnh
hưởng nhiều. Giá trị trung bình của các biến còn lại cũng đạt trên 4.5 tức là cũng có
một mức ảnh hưởng tương đối đến kết quả dự án phần mềm.
4.5.4 Rủi ro yêu cầu dự án
Bảng 4.31 Giá trị trung bình các biến trong thành phần rủi ro yêu cầu dự án
Giá trị trung Sai số chuẩn Các biến Số lượng Độ lệch chuẩn trung bình quan sát bình
YCDA1 220 4.9273 .90366 .06092
YCDA2 220 4.7636 1.10975 .07482
YCDA4 220 4.9818 1.18962 .08020
YCDA5 220 4.7773 1.39812 .09426
YCDA6 220 4.9500 1.25048 .08431
YCDA7 220 4.9455 1.28096 .08636
Dựa vào kết quả trên ta thấy thành phần rủi ro do yêu cầu của dự án có giá trị trung
bình của biến “YCDA” = 4.89 được đánh giá ở mức tương đối, có ảnh hưởng nhiều
đến kết quả dự án phần mềm. Trong đó biến quan sát “YCDA4: Các yêu cầu của hệ
thống mâu thuẫn lẫn nhau” có giá trị trung bình cao nhất là 4.98, và các biến khác
cũng đạt giá trị trung bình 4.9 là YCDA1, YCDA6 và YCDA7 điều này chứng tỏ
58
các vấn đề liên quan tới yêu cầu của dự án luôn gây ko rõ ràng và chi tiết, không
hợp lý có ảnh hưởng rất nhiều đến kết quả thành bại của dự án phần mềm.
4.5.5 Rủi ro do tính phức tạp của dự án
Bảng 4.32 Giá trị trung bình các biến trong thành phần rủi ro do tính phức tạp của dự án
Các biến Giá trị trung Sai số chuẩn Số lượng Độ lệch chuẩn bình quan sát trung bình
4.0909 PT1 220 1.28600 .08670
4.6091 PT2 220 1.22452 .08256
4.7273 PT3 220 1.29212 .08711
4.5500 PT4 220 1.25048 .08431
4.3955 PT5 220 1.40871 .09497
4.4818 PT6 220 1.22926 .08288
4.8000 PT8 220 .95850 .06462
Kết quả trên ta thấy thành phần rủi ro do tính phức tạp của dự án có giá trị trung
bình của biến “PT” = 4.52, có nghĩa là vấn đề phức tập của dự án phần mềm ko ảnh
hưởng nhiều đến kết quả dự án. Trong đó biến quan sát “PT1: Dự án sử dụng các kỹ
thuật không được sử dụng trong các dự án trước đó” có giá trị trung bình thấp nhất
PT1 = 4.09, gần như ko ảnh hưởng đến kết quả dự án, ta thấy biến “PT8: Phải thực
hiện các nhiệm vụ có tính phức tạp quá cao” có giá trị trung bình cao nhất PT8 =
4.8, nên nó là yếu tố có ảnh hưởng nhiều nhất trong các yếu tố liên quan đến tính
phức tạp trong dự án phần mềm.
59
4.5.6 Rủi ro lập kế hoạch và quản lý dự án
Bảng 4.33 Giá trị trung bình các biến trong thành phần rủi ro do lập kế hoạch và quản lý dự án
Giá trị trung Độ lệch Sai số chuẩn Các biến Số lượng chuẩn trung bình quan sát bình
KHQL1 220 4.9682 1.47239 .09927
KHQL2 220 5.1636 1.43363 .09666
KHQL3 220 5.2864 1.44133 .09717
KHQL4 220 5.2000 1.32968 .08965
KHQL5 220 5.3409 1.25954 .08492
KHQL6 220 5.2545 1.27094 .08569
KHQL7 220 4.9091 1.19394 .08050
KHQL8 220 5.2091 1.28636 .08673
Kết quả trên ta thấy thành phần rủi ro do lập kế hoạch và quản lý dự án có giá trị
trung bình của biến “KHQL” = 5.16, có nghĩa là việc lập kế hoạch và quản lý dự án
không tốt sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến kết quả dự án, đây cũng là yếu tố được đánh
giá là có ảnh hưởng cao nhất trong các yếu tố rủi ro. Các biến quan sát đều được
đánh giá ở mức trung bình là 5 nên việc lập kế hoạch và quản lý dự án cần phải
được quan tâm nhiều hơn để nâng cao tỷ lệ thành công của dự án.
4.5.7 Rủi ro do nhóm phát triển dự án
Bảng 4.34 Giá trị trung bình các biến trong thành phần rủi ro
Các biến Giá trị trung Độ lệch Sai số chuẩn Số lượng quan sát bình chuẩn trung bình
NPT1 220 5.0636 .92433 .06232
NPT3 220 4.7182 1.04363 .07036
NPT4 220 4.7955 1.12626 .07593
60
4.8727 NPT5 220 1.08210 .07296
4.9227 NPT6 220 1.20820 .08146
4.8909 NPT7 220 .85843 .05788
Kết quả cho thấy thành phần rủi ro do nhóm phát triển dự án có giá trị trung bình
của biến “NPT” = 4.87, tức là nhóm phát triển cũng là một nhân tố quan trọng trong
việc thành công của dự án phần mềm. Trong đó biến quan sát “NPT1: Thường
xuyên xảy ra mâu thuẫn giữa các thành viên trong nhóm” được đánh giá là có ảnh
hưởng nhiều nhất với mức trung bình NPT1 = 5.066, tức là các thành viên không
thể làm việc cùng nhau, hay xảy mâu thuẫn và tranh cãi trong công việc sẽ có ảnh
hưởng không tốt đến kết quả của dự án phần mềm.
4.6. Tóm tắt
Chương 4 đã trình bày các kết quả phân tích của nghiên cứu như: mô tả mẫu nghiên
cứu, kết quả kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s alpha các thành
phần rủi ro ảnh hưởng đến kết quả của dự án phần mềm đều đạt yêu cầu, kết quả
phân tích nhân tố khám phá cho thấy các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả dự án
phần mềm gồm 6 yếu tố, kết quả phân tích mô hình bằng hồi quy bội cho thấy 6 yếu
tố rủi ro đều tác động không tốt đến kết quả dự án, kết quả kiểm định các giả thuyết
đưa ra gồm H1, H2, H3,H4, H5, H6 phù hợp với dữ liệu mẫu thu thập được.
61
CHƯƠNG 5 KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN
Chương 4 đã thảo luận chi tiết về các kết quả cũng như các gợi ý chính sách từ
những kết quả khảo sát. Chương 5 trình bày những kết luận chính và đề xuất các
giải pháp nhằm nâng cao sự thành công của dự án phần mềm dựa trên kết quả
nghiên cứu tổng hợp từ các chương trước, đặc biệt là từ chương 4.
5.1. Kiến nghị nâng cao kết quả của dự án phần mềm
Với kết quả phân tích trong chương 4, ta có thể thấy mức độ quan trọng của các
nhân tố tác động đến kết quả của dự án phần mềm, mức độ tác động của các yếu tố
rủi ro để từ đó nghiên cứu sẽ đề xuất các kiến nghị giúp giảm rủi ro sự thất bại của
dự án phần mềm và nâng cao khả năng thành công. Nhìn chung kết quả của các dự
án gia công phần mềm tại TP.HCM cũng đã đạt được sự thành công nhất định,
nhưng để tăng khả năng cạnh tranh với khu vực và thế giới thì phải có sự quan tâm
nhiều hơn để giảm thiểu rủi ro, tăng khả năng thành công của dự án, và sự hài lòng
của khách hàng. Sau đây là một số kiến nghị của nghiên cứu để tăng khả năng thành
công của dự án phần mềm.
5.1.1. Kiến nghị về môi trường tổ chức
Các yếu tố rủi ro do môi trường tổ chức có tác phần nào đó tác động đến kết quả dự
án phần mềm thông qua việc tác động trực tiếp đến yếu tố kỹ thuật, đánh giá người
dùng và chi phí. Chi tiết các hệ số tác động như sau
KT = 0.286MT + 0.195YCDA + 0.405KHQL + 0.194ND
DGND = 0.12MT + 0.121YCDA + 0.204KHQL + 0.36ND + 0.165NPT + 0.17PT
CHIPHI = 0.22MT + 0.413KHQL + 0.212ND
THOIGIAN = 0.554KHQL + 0.182PT
Bên cạnh kết quả khảo sát còn cho thấy trong số các yếu tố rủi ro do môi trường tổ
chức thì yếu tố thiếu sự cam kết của lãnh đạo cấp cao cho dự án phần mềm có giá trị
trung bình cao nhất = 4.92. Nên lãnh đạo phải thể hiện rõ quyết tâm và sẵn sàng hỗ
62
trợ cho dự án về mặt tài chính và nhân lực để giúp dự án đạt được các mục tiêu đề
ra. Vạch ra hướng phát triển sự nghiệp rõ ràng cho từng nhân viên, để nhân viên cố
gắng phấn đấu để đạt được mục tiêu sự nghiệp của mình. Giao tiếp cởi mở trong
công ty và trong dự án, điều này không những khuyến khích nhân viên làm việc mà
còn giảm rủi ro bất hợp tác giữa các thành viên.
Ngoài ra các yếu tố rủi do môi trường khác cũng cần phải có sự quan tâm đúng
mức, sau đây là những kiến nghị giúp quản lý tốt các yếu tố rủi ro này:
- Thay đổi lãnh đạo tổ chức trong quá trình thực hiện dự án: việc thay đổi lãnh
đạo trong quá trình thực hiện dự án sẽ tạo ra rất nhiều vấn đề bất lợi cho dự
án: lãnh đạo mới không nắm bắt được công việc ngay, nhân viên bị sa sút
tinh thần, dễ dẫn đến việc thất bại của dự án. Nên cần tìm cách hạn chế, thay
đổi lãnh đạo khi dự án đã bắt đầu, hay trong quá trình thực hiện
- Thực hiện tái cơ cấu tổ chức trong quá trình phát triển dự án: không nên thực
hiện tái cơ cấu tổ chức trong quá trình thực hiện dự án, vì nó sẽ đem đến
nhiều vấn đề khó kiểm soát vì sự thay đổi các phòng ban, nhân viên bị
chuyển công việc trong lúc đang thực hiện dự án dễ bị ảnh hưởng tâm lý, mất
tinh thần làm việc, làm cho dự án bị trễ tiến độ hay giảm chất lượng.
- Thay đổi nhân sự quan trọng ra khỏi dự án đang thực hiện: việc thay đổi
nhân viên quan trọng ra khỏi dự án sẽ làm cho dự án thiếu những người có
kinh nghiệm, am hiểu dự án, những người mới vô không thể thay thế được
làm cho dự án bị ảnh hưởng về tiến độ, chất lượng của dự án. Nên các nhà
quản lý cần phải xác định được đâu là nhân viên nòng cốt của dự án, cần có
những chế độ và tạo điều kiện để họ chuyên tâm cho công việc, giúp dự án
đạt kết quả tốt nhất.
63
5.1.2. Kiến nghị về người dùng
Rủi ro do các yếu tố từ phía người dùng là nguyên nhân chính ảnh hưởng đến kết
quả dự án “Đánh giá của người dùng”, với chỉ số ảnh hưởng là 0.36, cao nhất trong
mô hình hồi cho đánh giá của người dùng:
DGND = 0.12MT + 0.121YCDA + 0.204KHQL + 0.36ND + 0.165NPT + 0.17PT
Sự không hợp tác của người dùng hay việc người dùng có tháy đô tiêu cực đối với
dự án do không muốn thay đổi là một trong những yếu tố rủi ro rất khó phát hiện và
quản lý. Nếu vấn đề này xảy ra trong dự án nó có thể làm dự án không thể hoàn
thành đúng thời hạn, hệ thống làm ra không đáp ứng được yêu cầu, kém chất lượng.
Cho nên việc hiểu được người dùng, tạo mối quan hệ hợp tác thân thiết là yếu tố
sống còn của dự án. Để giải quyết các yếu tố rủi ro do người dùng tác giả xin kiến
nghị các giải pháp sau:
- Thiếu sự hợp tác của người dùng: phải thường xuyên lấy ý kiến người dùng
về phần mềm đang phát triển. Để biết được chất lượng của dự án, tiến độ,
mong muốn của người dùng mà từ đó có những điều chỉnh kịp thời để giúp
dự án có thể hoàn thành đúng tiến độ và đạt chất lượng cao.
- Đối với rủi ro về việc người dùng không cam kết đối với dự án hay xung đột
với khách hàng: Giám đốc dự án cân nâng cao kỹ năng mềm và biết tận dụng
sự hỗ trợ của khách hàng, đặc biệt là sự hợp tác của khách hàng với đội dự
án. Bên cạnh đó, giám đốc dự án cũng phải trang bị cho mình khả năng giữ
liên lạc với khách hàng. Đây là điều quyết định đối với mối quan hệ với đối
tác.
5.1.3. Kiến nghị về yêu cầu dự án
Các vấn đề rủi ro liên quan tới yêu cầu của dự án như: yêu cầu không hợp lý, không
rõ ràng, không đầy đủ hay mâu thuẫn nhau luôn có tác động mạnh đến kết quả dự
án phần mềm, các yếu tố rủi ro này luôn hiện diện trong mỗi dự án phần mềm và
64
ảnh hưởng trực tiếp đến thời gian thực hiện dự án cũng như chất lượng dự án. Nên
đòi hỏi các nhà quản lý phải sử dụng các kinh nghiệm cần thiết để nhận diện và có
những biện pháp ngăn ngừa hợp lý.
- Đối với rủi ro về thay đổi yêu cầu dự án: Nên định nghĩa một quy trình thay
đổi yêu cần và đạt được thỏa thuận ngay từ đầu với khách hàng là một khi
muốn thay đổi thì các vấn đề về ước lượng thời gian chi phí và các vấn đề
khác sẽ được xem xét và đánh giá lại. Các cá nhân nếu có yêu cầu thay đổi
cần giải thích những thay đổi cụ thể bằng văn bản thay đổi phạm vi, và nhà
quản lý dự án cần xác định yêu cầu này sẽ có tác động như thế nào đến ngân
sách và thời hạn. Nhà đầu tư phải ký xác nhận yêu cầu thay đổi phạm vi này.
Phải thường xuyên liên lạc với khách hàng và tìm hiểu kỹ yêu cầu của khách
hàng. Lập ra các biểu mẫu để có thể dễ dàng quản lý các yêu cầu khách hàng
đưa ra.
- Về các yêu cầu không hợp lý, yêu cầu không rõ ràng hay các yêu cầu của dự
án mâu thuẫn lẫn nhau cần phải được làm rõ với khách hàng và tìm một
hướng giải quyết hợp lý phù hợp cho khách hàng, tư vấn khách hàng về giải
pháp và khả năng thực hiện của các yêu cầu này để khách hàng có sự lựa
chọn phù hợp nhất.
5.1.4. Kiến nghị về tính phức tạp của dự án
Theo như kết quả khảo sát thì trong các yếu tố rủi ro do tính phức tạp của dự án thì
việc các kỹ sư phải thực hiện các công việc có tính phức tạp quá cao được chọn
nhiều nhất, điều này cũng có nghĩa là các vấn đề phức tạp khác có thể được dể dàng
khắc phục bởi các kỹ sư hay các cố vấn kỹ thuật. Một số phương pháp kiến nghị để
việc quản lý dự án được tốt hơn như sau:
- Đối với dự án sử dụng các kỹ thuật không được sử dụng trong các dự án
trước đó hay yêu cầu sử dụng các kỹ thuật phức tạp trong lập trình phần
mềm là một điều thường xuyên xảy ra. Vì vậy các thành viên trong dự án
65
phải có kế hoạch để nâng cao tay nghề, tổ chức các buổi huấn luyện, và chia
sẻ kinh nghiệm lẫn nhau là việc rất cần thiết cho tương lai và sự phát triển
bền vững của công ty. Việc này giúp tăng khả năng của mỗi nhân viên trong
công ty và khả năng đáp ứng yêu cầu của khách hàng cũng như tốc độ phát
triển như vũ bão của công nghệ thông tin. Công ty phần mềm nên có một bộ
phận chuyên làm các công tác như nghiên cứu công nghệ mới và huấn luyện
lại cho các thành viên dự án khi có yêu cầu.
5.1.5. Kiến nghị về lập kế hoạch và quản lý
Kết quả nghiên cứu cho thấy việc lập kế hoạch và quản lý dự án là yếu tố rủi ro nhất
trong tất cả các dự án phần mềm và nó có giá trị trung bình rất cao trong các các
yếu tố rủi ro, hiện diện trong cả 4 mô hình hồi quy với hệ số ảnh hưởng đạt đến
0.55. Vì vậy việc quản lý rủi ro trong dự án phần mềm đông nghĩa với việc lập kế
hoạch và quản lý tốt dự án. Do việc hoạch định và ước lượng thời gian, chi phí cho
dự án chỉ mang tính tương đối và dựa vào kinh nghiệm là chính nên nó luôn ẩn
chứa rủi ro rất cao. Nên việc lập kế hoạch càng tỉ mỉ càng tốt và cần phải tham khảo
ý kiến của toàn bộ nhân viên có kinh nghiệm. Tác giả kiến nghị một số giải pháp
sau:
- Đối với rủi ro về không dành thời gian để xác định rõ phạm vi dự án: lên kế
hoạch dự án tốt cần xác định tình trạng của vấn đề và phạm vi dự án. Nhà
quản lý dự án cần thông tin liên lạc về dự án với mọi người liên quan. Họ có
thể sẽ phát hiện ra những hiểu lầm về phạm vi của dự án hay những yêu cầu
nảy sinh của hệ thống trong quá trình thực hiện dự án. Việc thường xuyên
kiểm tra tiến độ, đánh giá chất lượng của dự án và đưa ra những điều chỉnh
kịp thời luôn đóng một vai trò quan trọng trong dự án phần mềm.
- Đối với rủi ro về ước lượng lịch trình và chi phí không chính xác: cần kiểm
tra, đánh giá trong mỗi giai đoạn của dự án là một phương pháp để đảm bảo
thành công dự án. Lúc bắt đầu lập kế hoạch cần phải có những người có
66
nhiều kinh nghiệm giúp tư vấn và lường trước các rủi ro, có những khoảng
dự phòng về thời gian và chi phí khi cần thiết.
- Đối với rủi ro về thiếu những nhà quản lý dự án có kinh nghiệm: thuê những
nhà quản lý dự án có bằng cấp và khả năng theo yêu cầu để quản lý các thành
phần tham gia. Một nhà quản lý dự án giỏi phải có nhiều khả năng. Họ cần
phải biết cách tổ chức các cuộc họp, xử lý rủi ro, và quản lý nhiều thành
phần khác nhau - nhân viên lập trình, nhân viên đảm bảo chất lượng, và nhân
viên phân tích yêu cầu. Một nhà quản lý dự án kinh nghiệm cũng cần thành
thạo bất kỳ công nghệ nào đang được triển khai. Tăng cường đào tạo, giám
sát, huấn luyện và chia sẻ kinh nghiệm trong nội bộ công ty. Công ty có thể
tổ chức những khóa đào tạo cho các trưởng nhóm, những người sẽ trở thành
quản lý dự án trong tương lai, như là một cách chuẩn bị những nhà quản lý
tốt. Theo dõi kết quả đánh giá đào tạo nhân viên.
- Đối với rủi ro về phương pháp quản lý dự án: một phương pháp quản lý dự
án giúp tiến hành dự án hiệu quả và giúp nhà quản lý nhận thức được các
hoạt động liên quan đến việc tiến hành dự án. Xác định đúng ranh giới của
tiêu chuẩn và phương pháp sẽ loại bỏ các rủi ro liên quan đến các dự án công
nghệ thông tin.
5.1.6. Kiến nghị về nhóm phát triển dự án
Việc thướng xuyên xảy ra mâu thuẫn giữa các thành viên trong nhóm va các thành
viên thiếu quyết tâm đối với dự án có thể dẫn tới việc nhân viên rời khỏi nhóm, nếu
nhiều nhân viên rời khỏi thì nó sẽ làm tăng tính rủi ro của dự án và có thể làm thất
bại dự án. Để hạn chế yếu tố rủi ro này thì đòi hỏi nhiều ở kỷ năng mềm của các nhà
quản lý để giải quyết các mâu thuẫn cũng như động viên nhân viên trong các tình
huống khó khăng. Nên việc rèn luyện nâng cao kỹ năng quản lý nhân lực cần phải
được các nhà quản lý quan tâm đúng mức.
- Đối với rủi ro về thiếu kiến thức về kỹ thuật: cần đầu tư cho bộ phận nghiên
cứu và phát triển, điều này giúp doanh nghiệp nắm bắt, dự đoán những thay
67
đổi về công nghệ, để có chiến lược giúp thích nghi với những thay đổi đó.
Thường xuyên mở các khóa huấn luyện nâng cao tay nghề cho nhân viên.
- Đối với rủi ro về thiếu sự thiếu quyết tâm của các thành viên thực hiện dự án:
vạch ra hướng phát triển sự nghiệp rõ ràng cho từng nhân viên, để nhân viên
cố gắng phấn đấu để đạt được mục tiêu sự nghiệp của mình. Giao tiếp cởi mở
trong công ty và trong dự án, điều này không những khuyến khích nhân viên
làm việc mà còn giảm rủi ro bất hợp tác giữa các thành viên.
5.2. Ý nghĩa và Kết luận
- Đây là nghiên cứu chính thức đầu tiên tại TP.HCM về các yếu tố rủi ro trong
dự án phần mềm ảnh hưởng đến kết quả của dự án phần mềm. Nghiên cứu
giúp chúng ta có cái nhìn tổng quan về các yếu tố rủi ro và sự tác động của
nó đến kết quả của dự án phần mềm. Giúp các nhà quản lý dự án có kiến
thức về các yếu tố rủi ro và vạch ra kế hoạch quản lý rủi ro cho dự án để tăng
khả năng thành công cho dự án.
- Kết quả nghiên cứu cho thấy rủi ro do lập kế hoạch và quản lý dự án phần
mềm có ảnh hưởng rất lớn đến kết quả thành bại của dự án, nên các nhà quản
lý cần phải lập kế hoạch thật chi tiết, có các giai đoạn và tiến độ rõ ràng để
giúp kiểm soát tốt nhất dự án.
- Kết quả hồi quy cho thấy cả 6 thành phần yếu tố rủi ro đều có tác động tiêu
cực đến kết quả của dự án phần mềm. Điều này hoàn toàn phù hợp với giả
thiết ban đầu. Mô hình nghiên cứu cũng được giữ nguyên như mô hình đề
nghị ban đầu.
- Kết quả phân tích hồi quy cho kết quả của dự án phần mềm là “Kỹ thuật”
(KT = 0.286MT + 0.195YCDA +0.405KHQL + 0.194ND) cho thấy, chỉ có 4
yếu tố rủi ro tác động chính đến kỹ thuật là: môi trường tổ chức, yêu cầu của
dự án, lập kế hoạch quản lý và người dùng. Trong đó, việc lập kế hoạch và
quản lý dự án là có sự ảnh hưởng nhiều nhất đến kết quả dự án. Vì vậy, quản
68
lý tốt và lập kế hoạch tốt đồng nghĩa với việc tăng được kết quả tốt cho dự án
phần mềm.
- Kết quả hồi quy cho kết quả của dự án phần mềm là “Đánh giá của người
dùng” (DGND = 0.12MT + 0.121YCDA + 0.204KHQL + 0.36ND +
0.165NPT + 0.17PT), cho thấy nó bị ảnh hưởng bởi cả 6 yếu tố rủi ro trong
dự án. Vì vậy muốn tăng được kết quả dự án và sự hài lòng của khách hàng
chúng ta phải chú trọng vào việc quản lý tất cả các yếu tố rủi ro, muốn làm
được như vậy trong dự án cần phải có nhiều người có kinh nghiệm để giúp tư
vấn cách phòng tránh và giải quyết các vấn đề rủi ro khi nó thật sự xảy ra.
- Kết quả hồi quy cho kết quả của dự án phần mềm là “Chi phí” (CHIPHI =
0.22MT + 0.413KHQL + 0.212ND), cho thấy chi phí trong dự án phần mềm
chịu tác động chính của việc lập kế hoạch và quản lý dự án, điều này hoàn
toàn hợp lý vì nếu nhà quản lý thiếu kinh nghiệm, ước lượng và tính toán
thiếu hay sai các vấn đề cần thực hiện trong dự án sẽ làm cho chi phí thực
hiện thực tế của dự án tăng lên hơn dự kiến. Vì vậy, lúc lập kế hoạch cho dự
án rất cần những người có kinh nghiệm và đặc biệt là kinh nghiệm trên
những dự án tương tự dự án sắp thực hiện là rất quan trọng, nó lường trước
được những rủi ro, lập kế hoạch chi tiết hơn và quản lý dự án tốt hơn.
- Kết quả hồi quy cho kết quả của dự án phần mềm là “Thời gian”
(THOIGIAN = 0.554KHQL + 0.182PT), cho thấy, thời gian thực hiện dự án
cũng bị tác động chính bởi việc lập kế hoạch và quản lý dự án. Về thời gian
và chi phí thực hiện dự án luôn là một bài toán khó cho các nhà quản lý dự
án, việc ước lượng được một khoảng thời gian hoàn thành cho dự án luôn chỉ
đúng ở mức tương đối, và thường kéo dài hơn dự kiến do các yếu tố bất lợi
có thể xuất hiện, hay yêu cầu của khách hàng thay đổi giữa chừng khi thực
hiện dự án mà chúng ta chưa lường trước được. Nên lúc nào chúng ta cũng
phải có sẵn các phương án dự phòng để đối phó trong tình huống xấu nhất.
Vì vậy việc xác định thời gian nên tính trước một khoảng thời gian dự phòng
khi có sự cố bất lợi mà cả 2 bên điều đồng ý.
69
5.3. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo
- Trước tiên đề tài này chỉ thực hiện trong phạm vi kết quả của các dự án phần
mềm được gia công tại một số công ty phần mềm trên địa bàn TP.HCM. Cần
có các nghiên cứu khác để mở rộng hơn số lượng mẫu nghiên cứu lớn hơn
hay nghiên cứu tại các địa bàn khác để có những đánh giá chính xác và
khách quan hơn.
- Nghiên cứu chỉ xác định các yếu tố rủi ro bất lợi ảnh hưởng đến kết quả xấu
của dự án là dễ làm dự án bị thất bại. Còn thiếu các nghiên cứu về các yếu tố
thuận lợi thúc đẩy thành công của dự án phần mềm. Đây cũng là một hướng
nghiên cứu cho các nghiên cứu tiếp theo.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Alter, S. "Implementation risk analysis." TIMS Studies in Management
Sciences 13(2), 1979.
2. Alter, S., Ginzberg, M. "Managing Uncertainty in MIS Implementation."
Sloan Management Review, 1978.
3. Barki, H., Rivard, S. "Toward an assessment of software development risk."
Journal of Management Information Systems 10, 1993.
4. Barki, H., Rivard, S., Talbot, J. "An integrative contingency model of
software project risk ." Journal of Management Information Systems 17(4),
2001.
5. Barki, H., Rivard, S., Talbot, J. "Toward an assessment of software
development risk." Journal of Management Information Systems 10(2),
1993.
6. Boehm, B. "Theory-W software project management principles and
examples." IEEE Transactions on Software Engineering 15(7), 1989.
7. Boehm, B.W. "Software risk management: Principles and practices." IEEE
Software 8(1), 1991.
8. Costa, H.R., Barros, M.O., Travassos, G.H. "Evaluating software project
portfolio risks." Journal of Systems and Software 80, 2007.
9. Cuellar, M.J., Gallivan, M.J. "A framework for ex ante project risk
assessment based on absorptive capacity." European Journal of Operational
Research 173, 2006.
10. Fairley, R. "Risk management for software projects." IEEE Software 11(3),
1994.
11. Jiang, J., Klein, G. "Information system success as impacted by risks and
development strategies." IEEE Transactions on Engineering Management
48, 2004.
12. Jiang, J., Klein, G. "Risk to different aspects of system success." Information
& Management 36(5).
13. Jiang, J.J., Klein, G. "Software development risks to project effectiveness."
Journal of Systems and Software 52(1), 2000.
14. Jiang, J.J., Klein, G. "The importance of building a foundation for user-
involvement in information system projects." Project Management Journal
33(1), 2002.
15. Keil, M., Cule, E.P. "Framework for identifying software project risks."
Communications of the ACM 41(11), 1998.
16. Lyytinen, K. "Expectation failure concept and systems analysts view of
information system failures: Results of an exploratory study." Information
and Management 14, 1988.
17. Lyytinen, K., Mathiassen, L., Ropponen, J. "An organizational analysis of
software risk nagement approaches." Working Paper, University of
Jyvaskyla, Jyvaskyla, Finland. 1993.
18. Lyytinen, K., Mathiassen, L., Ropponen, J. "Attention Shaping and Software
Risk – A categorical Analysis of Four Classical Risk Management
Approaches." Information Systems Approach 9(3), 1988.
19. McFarlan, F.W. "Portfolio approach to information systems." In Harvard
Business Review 59(5), 142–150. 1981.
20. Na, K., Li, X., Simpson, J.T., Kim, K. "Uncertainty profile and software
project performance: A cross-national comparison." The Journal of Systems
and Software 70, 2004.
21. Na, K., Simpson, J.T., Li, X., Singh, T., Kim, K. "Software development risk
and project performance measurement: Evidence in Korea." Journal of
Systems and Software 80(4), 2006.
22. Nidumolu, S. "The Effect of Coordination and Uncertainty on Software
Project Performance: Residual Performance Risk as an Intervening
Variable." Information Systems Research, 1995.
23. Powell, P.L., Klein, J.H. "Risk Management for Information Systems
Development." Journal of Information Technology 11, 1996.
24. Schmidt, J., Kozar, K. "Management’s role in information system
development failures: A Case Study." MIS Quarterly 2, 1978.
25. Schmidt, R., Lyytinen, K., Keil, M., Cule, P. "Identifying software project
risks: an international delphi study." Proceedings of the 17th International
Conference on Information Systems, Cleveland, OH. 1996.
26. The Standish Group International. "CHAOS Summary 2009 Report." 2009.
27. Tiwana, A., Keil, M. "The One-Minute Risk Assessment Tool."
Communications of the ACM 47, 2004.
28. Wallace, L. "The development of an instrument to measure software project
risk." Thesis 1/1999, Georgia University. 1999.
29. Wallace, L. "The development of an instrument to measure software project
risk." Thesis 1/1999, Georgia University, 1999.
30. Wallace, L., Keil, M. "Software project risks and their effect on outcomes."
Communications of the ACM 47(4), 2000.
31. Wallace, L., Keil, M. "Software project risks and their effect on outcomes."
Communications of the ACM 47(4), 2000.
32. Wallace, L., Keil, M., Rai, A. "Understanding Software Project Risk: A
Cluster Analysis." Information and Management 42(1), 2004.
33. Wallace, L., Keil, M., Rai, A. "Understanding Software Project Risk: A
Cluster Analysis." Information and Management 42(1), 2004.
PHỤ LỤC
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT:
Thông tin cá nhân giúp xác định đối tượng khảo sát:
- Anh chị đã từng hoàn thành bao nhiêu dự án phần mềm thực tế:
o Chưa
o Ít nhất một dự án
- Anh chị đã có bao nhiêu năm kinh nghiệm trong lĩnh vực gia công phần
mềm: …. năm
BẢNG CÂU HỎI
Khảo sát về mức độ tác động của các yếu tố rủi ro đến kết quả dự án phần mềm.
Các anh/chị có đồng ý với ý kiến là các yếu tố rủi ro bên dưới sẽ có tác động đến
kết quả dự án phần mềm.
Hướng dẫn : Anh/chị cho biết mức độ đồng ý của mình với những phát biểu dưới
đây bằng cách khoanh tròn vào mức độ tác động thích hợp với quy ước như sau :
Mức
1 2 3 4 5 6 7 ảnh
hưởng
Rất Hơi Không Không Hơi Rất Ý không không có ý Đồng ý đồng ý đồng ý đồng ý nghĩa đồng ý đồng ý kiến
Phần I: CÁC YẾU TỐ RỦI RO TÁC ĐỘNG ĐẾ KẾT QUẢ DỰ ÁN PHẦN
MỀM
Nhân tố rủi Yếu tố rủi ro Mức tác động
ro
Thường xuyên xảy ra mâu thuẫn giữa các 1 2 3 4 5 6 7 1 thành viên trong nhóm
Thường xuyên luân chuyển công việc giữa 1 2 3 4 5 6 7 2 các thành viên trong nhóm dự án
Các thành viên trong nhóm không quen 1 2 3 4 5 6 7 3 thuộc với công việc sắp được giao
Nhóm phát Các thành viên trong nhóm thiếu những kỹ 1 2 3 4 5 6 7 4 triển dự án năng đặc biệt đòi hỏi trong dự án
Các thành viên trong dự án chưa được đào 1 2 3 4 5 6 7 5 tạo đầy đủ các kỹ thuật cần thiết
Các thành viên dự án thiếu quyết tâm đối 1 2 3 4 5 6 7 6 với dự án đang thực hiện
Các thành viên thực hiện dự án còn thiếu 1 2 3 4 5 6 7 7 các kinh nghiệm cần thiết
Thiếu sự cam kết hỗ trợ của lãnh đạo cấp 1 2 3 4 5 6 7 1 cao cho dự án
Thay đổi lãnh đạo tổ chức trong quá trình 1 2 3 4 5 6 7 2 thực hiện dự án
Thực hiện tái cơ cấu tổ chức trong quá 1 2 3 4 5 6 7 3 Môi trường tổ trình phát triển dự án chức 4 Môi trường tổ chức không ổn định 1 2 3 4 5 6 7
Các vấn đề về hợp tác chính trị có ảnh 1 2 3 4 5 6 7 5 hưởng tiêu cực đến dự án
Thay đổi nhân sự quan trọng ra khỏi dự án 1 2 3 4 5 6 7 6 đang thực hiện
Các yêu cầu không hợp lý của dự án phần 1 1 2 3 4 5 6 7 mềm
Người dùng thiếu hiểu biết về khả năng và 2 1 2 3 4 5 6 7 hạn chế của dự án
Không định nghĩa các tiêu chí thành công 3 1 2 3 4 5 6 7 của dự án
Các yêu cầu của hệ thống mâu thuẫn lẫn Yêu cầu dự 4 1 2 3 4 5 6 7 nhau án
Khó định nghĩa các dữ liệu đầu vào và đầu 5 1 2 3 4 5 6 7 ra của hệ thống
6 Các yêu cầu không rõ ràng của hệ thống 1 2 3 4 5 6 7
Các yêu cầu hệ thống không được xác 7 1 2 3 4 5 6 7 định đầy đủ
8 Các yêu cầu của hệ thống thay đổi liên tục 1 2 3 4 5 6 7
Các giai đoạn quan trọng trong dự án 1 1 2 3 4 5 6 7 không được định nghĩa rõ ràng
Thiếu phương pháp quản lý hiệu quả cho 2 1 2 3 4 5 6 7 dự án
3 Nhà quản lý dự án thiếu kinh nghiệm 1 2 3 4 5 6 7
Lập kế hoạch 4 Lập kế hoạch dự án chưa rõ ràng, chi tiết 1 2 3 4 5 6 7 và quản lý dự Thiếu kỹ năng quản lý con người trong án 5 1 2 3 4 5 6 7 quản lý dự án
6 Giao tiếp không hiệu quả 1 2 3 4 5 6 7
Ước lượng thiếu nhân lực cần thiết cho dự 1 2 3 4 5 6 7 7 án
8 Ước lượng thiếu thời gian thực hiện dự án 1 2 3 4 5 6 7
1 Thiếu sự hợp tác của người dùng 1 2 3 4 5 6 7
Người dùng không chịu thay đổi sang 1 2 3 4 5 6 7 2 dùng phần mềm
3 Người dùng không cam kết đối với dự án 1 2 3 4 5 6 7 Người dùng 4 Thiếu sự tham gia của người dùng 1 2 3 4 5 6 7
5 Mâu thuẫn giữa các người dùng khác nhau 1 2 3 4 5 6 7
Người dùng có thái độ tiêu cực đối với dự 1 2 3 4 5 6 7 6 án
Dự án sử dụng các kỹ thuật không được sử 1 2 3 4 5 6 7 1 dụng trong các dự án trước đó
Hệ thống đòi hỏi phải liên kết với nhiều hệ 1 2 3 4 5 6 7 2 thống phức tạp khác
Độ phức tạp của kỹ thuật được sử dụng 1 2 3 4 5 6 7 3 quá cao
Dự án là một dự án lớn nhất mà tổ chức 1 2 3 4 5 6 7 4 từng thực hiện Tính phức tạp
của dự án Dự án yêu cầu phải sử dụng các kỹ thuật 1 2 3 4 5 6 7 5 mới
Có nhiều nhà cung ứng cùng tham gia 1 2 3 4 5 6 7 6 thực hiện dự án
Tay nghề kỹ thuật chưa đủ sức thực hiện 1 2 3 4 5 6 7 7 dự án
Phải thực hiện các nhiệm vụ có tính phức 1 2 3 4 5 6 7 8 tạp quá cao
Phần II: CÁC YẾU TỐ ĐÁNH GIÁ SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA YẾU TỐ RỦI
RO ĐẾN KẾT QUẢ DỰ ÁN PHẦN MỀM
Các nhân tố
đánh giá sự Các yếu tố đánh giá sự thành công Mức tác động thành công dự của dự án phần mềm
án
1 Ứng dụng được làm ra kém chất lượng 1 2 3 4 5 6 7
2 Ứng dụng được làm ra khó bảo trỳ 1 2 3 4 5 6 7 Kỹ thuật
Hệ thống không đáp ứng các yêu cầu 3 1 2 3 4 5 6 7 chức năng dự kiến ban đầu
Người dùng không hài lòng với ứng 1 1 2 3 4 5 6 7 dụng
Hệ thống không hoàn thành trong thời 2 1 2 3 4 5 6 7 gian mong đợi của người dùng Người dùng
Hệ thống được tạo ra không thân thiện 3 1 2 3 4 5 6 7 và khó sử dụng
4 Ứng dụng tạo ra kém chất lượng cao 1 2 3 4 5 6 7
Hệ thống hoàn thành vượt mức chi phí Chi phí 1 1 2 3 4 5 6 7 dự kiến
Hệ thống không hoàn thành đúng như Thời gian 1 1 2 3 4 5 6 7 thời gian trong kế hoạch
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỐNG KÊ
1. ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY THANG ĐO
1.1 Rủi ro môi trường tổ chức
Reliability Statistics
Cronbach's
N of
Alpha
Items
.902
5
Item Statistics
Mean
Std.
N
Deviation
MT1
4.9273
1.17204
220
MT2
4.5864
1.23006
220
MT3
4.6909
1.22936
220
MT4
4.8864
1.28240
220
MT6
4.8818
1.15258
220
Item-Total Statistics
Scale Mean
Scale
Corrected
Cronbach's
if Item
Variance if
Item-Total
Alpha if Item
Deleted
Item Deleted
Correlation
Deleted
19.0455
17.158
.821
.867
MT1
19.3864
17.791
.694
.894
MT2
19.2818
16.907
.800
.871
MT3
19.0864
17.084
.733
.886
MT4
19.0909
17.937
.741
.884
MT6
1.2 Rủi ro do người dùng
Reliability Statistics Cronbach's Alpha
N of Items
.899
6
Item Statistics
Mean
N
Std. Deviation
4.8545 4.6909 4.5636 4.7227 4.6409 4.8727
1.21885 1.18009 1.26799 1.23511 1.05257 1.15160
220 220 220 220 220 220
ND1 ND2 ND3 ND4 ND5 ND6
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
ND1 ND2 ND3 ND4 ND5 ND6
23.4909 23.6545 23.7818 23.6227 23.7045 23.4727
23.374 24.154 23.176 24.008 24.867 23.766
.752 .705 .732 .677 .738 .769
.878 .885 .881 .890 .881 .876
1.3 Rủi ro do yêu cầu dự án
Reliability Statistics Cronbach's Alpha
N of Items
.897
6
Item Statistics
Mean
Std. Deviation
N
YCDA1 YCDA2 YCDA4 YCDA5 YCDA6 YCDA7
4.9273 4.7636 4.9818 4.7773 4.9500 4.9455
.90366 1.10975 1.18962 1.39812 1.25048 1.28096
220 220 220 220 220 220
Item-Total Statistics
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
Scale Mean if Item Deleted
26.363 25.167 25.064 22.183 23.190 23.200
.750 .695 .643 .759 .779 .753
.880 .883 .891 .874 .870 .874
24.4182 24.5818 24.3636 24.5682 24.3955 24.4000
YCDA1 YCDA2 YCDA4 YCDA5 YCDA6 YCDA7
1.4 Rủi ro do tính phức tạp của dự án
Reliability Statistics Cronbach's Alpha
N of Items
.897
6
Mean
N
Item Statistics Std. Deviation
YCDA1 YCDA2 YCDA4 YCDA5 YCDA6 YCDA7
4.9273 4.7636 4.9818 4.7773 4.9500 4.9455
.90366 1.10975 1.18962 1.39812 1.25048 1.28096
220 220 220 220 220 220
Item-Total Statistics
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
Scale Mean if Item Deleted
24.4182 24.5818 24.3636 24.5682 24.3955 24.4000
YCDA1 YCDA2 YCDA4 YCDA5 YCDA6 YCDA7
26.363 25.167 25.064 22.183 23.190 23.200
.750 .695 .643 .759 .779 .753
.880 .883 .891 .874 .870 .874
1.5 Rủi ro do lập kế hoạch và quản lý dự án
Reliability Statistics Cronbach's Alpha
N of Items
.931
8
Mean
N
Item Statistics Std. Deviation
KHQL1 KHQL2 KHQL3 KHQL4 KHQL5 KHQL6 KHQL7 KHQL8
4.9682 5.1636 5.2864 5.2000 5.3409 5.2545 4.9091 5.2091
1.47239 1.43363 1.44133 1.32968 1.25954 1.27094 1.19394 1.28636
220 220 220 220 220 220 220 220
Item-Total Statistics
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
Scale Mean if Item Deleted
58.543 58.341 57.413 58.827 59.817 62.126 62.154 61.204
.738 .774 .817 .821 .818 .679 .731 .720
.924 .921 .917 .917 .918 .928 .924 .925
36.3636 36.1682 36.0455 36.1318 35.9909 36.0773 36.4227 36.1227
KHQL1 KHQL2 KHQL3 KHQL4 KHQL5 KHQL6 KHQL7 KHQL8
1.6 Đánh giá độ tin cậy thang đo rủi ro do nhóm phát triển dự án
Reliability Statistics Cronbach's Alpha
N of Items
.893
6
Mean
N
Item Statistics Std. Deviation
NPT1 NPT3 NPT4 NPT5 NPT6 NPT7
5.0636 4.7182 4.7955 4.8727 4.9227 4.8909
220 220 220 220 220 220
.92433 1.04363 1.12626 1.08210 1.20820 .85843
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
24.2000 24.5455 24.4682 24.3909 24.3409 24.3727
18.937 18.907 17.236 17.390 16.883 20.070
.736 .630 .771 .792 .742 .638
.872 .887 .865 .861 .871 .886
NPT1 NPT3 NPT4 NPT5 NPT6 NPT7
2. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA)
2.1 Phân tích nhân tố biến kết quả dự án phần mềm
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.881
Approx. Chi-Square
1162.612
Bartlett's Test of Sphericity
df
36
Sig.
.000
Total Variance Explained
Co
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Rotation Sums of Squared
mp
Loadings
Loadings
on
Total
% of
Cumulative
Total
% of
Cumulative
Total
% of
Cumulative
ent
Variance
%
Variance
%
Variance
%
5.30
1
58.990
58.990
5.309
58.990
58.990
2.290
25.442
25.442
9
.855
2
68.487
.855
9.497
68.487
2.219
24.653
50.095
9.497
.660
3
7.334
75.821
1.635
18.169
68.265
.660
7.334
75.821
.596
4
6.624
82.445
1.276
14.181
82.445
.596
6.624
.488
5
5.424
.339
6
3.768
.303
7
3.367
.242
8
2.686
.208
9
2.310
82.445 87.869 91.637 95.004 97.690 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4
KT1
.797
KT2
.787
KT3
.709
.838
DGND4
.751
DGND3
.702
DGND1
THOIGIAN
.755
DGND2
.652
CHIPHI
.884
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 8 iterations.
2.2 Phân tích nhân tố các biến ảnh hưởng đến kết quả dự án phần mềm
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.758
Approx. Chi-Square
7781.721
Bartlett's Test of Sphericity
df
703
Sig.
.000
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Rotation Sums of Squared
Co
Loadings
Loadings
mp
on
Total
% of
Cumulative
Total
% of
Cumulative
Total
% of
Cumulativ
ent
Variance
%
Variance
%
Variance
e %
12.798
33.680
33.680 12.798
33.680
33.680
5.642
14.846
14.846
1
4.017
10.571
44.251
4.017
10.571
44.251
4.573
12.035
26.881
2
3.032
7.979
52.230
3.032
52.230
4.405
11.591
38.473
7.979
3
2.608
6.863
59.093
2.608
59.093
4.394
11.563
50.035
6.863
4
2.451
6.450
65.543
2.451
65.543
4.132
10.875
60.910
6.450
5
1.554
69.631
3.314
8.721
69.631
4.088
1.554
4.088
6
1.006
2.647
7
.949
2.497
8
.892
2.349
9
.812
2.138
10
.783
2.061
11
.658
1.731
12
.625
1.645
13
.584
1.538
14
.572
1.505
15
.440
1.158
16
.420
1.105
17
.384
1.010
18
.347
.913
19
.342
.900
20
.309
.814
21
.295
.775
69.631 72.278 74.775 77.123 79.261 81.322 83.054 84.699 86.237 87.741 88.900 90.005 91.015 91.928 92.828 93.642 94.417
22
.277
.728
23
.248
.653
24
.220
.578
25
.199
.523
26
.179
.471
27
.172
.452
28
.164
.430
29
.121
.318
30
.104
.274
31
.102
.269
32
.087
.229
33
.067
.176
34
.062
.163
35
.054
.143
36
.040
.105
37
.027
.070
95.145 95.798 96.376 96.899 97.370 97.822 98.252 98.570 98.844 99.113 99.342 99.519 99.682 99.825 99.930 100.000
38
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4
5
6
KHQL5
.869
KHQL4
.799
KHQL2
.779
KHQL3
.771
KHQL6
.738
KHQL7
.709
KHQL8
.691
KHQL1
.664
PT5
.828
PT4
.812
PT2
.806
PT3
.784
PT1
.699
PT6
.682
PT8
.650
ND2
.798
ND3
.781
ND1
.773
ND5
.758
ND6
.754
ND4
.565
.816
YCDA1
.808
YCDA2
.808
YCDA6
.781
YCDA5
.724
YCDA7
.720
YCDA4
.774
NPT5
.772
NPT4
.759
NPT6
.748
NPT1
.747
NPT7
.704
NPT3
.793
MT3
.792
MT2
.721
MT6
.713
MT1
.579
MT4
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
Correlations
TH
DGN
NP
YC
KH
CHI
KT
ND
PT
OIG
MT
D
T
D
Q
PHI
IAN
Correlation
0.68
0.53
0.72
0.55
0.76
0.63
0.31
0.57
0.67
2.3 Phân tích tương quan
1
Sig0. (2-t)
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
KT
N
220
220
220
220
220
220
220
220
220
220
Correlation
0.68
0.57
0.59
0.50
0.62
0.69
0.42
0.57
0.66
1
DGN
Sig0. (2-t)
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
D
N
220
220
220
220
220
220
220
220
220
220
Correlation
0.53
0.57
0.49
0.37
0.41
0.44
0.33
0.44
0.41
1
Sig0. (2-t)
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
NPT
N
220
220
220
220
220
220
220
220
220
220
Correlation
0.72
0.59
0.49
0.39
0.62
0.54
0.16
0.59
0.46
MT
1
Sig0. (2-t)
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.01
0.0
0.0
N
220
220
220
220
220
220
220
220
220
220
Correlation
0.55
0.50
0.37
0.39
0.40
0.40
0.25
0.41
0.36
1
YCD
Sig0. (2-t)
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
A
N
220
220
220
220
220
220
220
220
220
220
Correlation
0.76
0.62
0.41
0.62
0.40
0.50
0.29
0.65
0.60
1
KHQ
Sig0. (2-t)
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
L
N
220
220
220
220
220
220
220
220
220
220
Correlation
0.63
0.69
0.44
0.54
0.40
0.50
0.24
0.53
0.42
1
Sig0. (2-t)
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
ND
N
220
220
220
220
220
220
220
220
220
220
Correlation
0.31
0.42
0.33
0.16
0.25
0.29
0.24
0.31
0.34
1
Sig0. (2-t)
0.0
0.0
0.0
0.01
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
PT
N
220
220
220
220
220
220
220
220
220
220
0.37
Correlation
0.57
0.57
0.44
0.59
0.41
0.65
0.53
0.31
1
CHI
Sig0. (2-t)
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
PHI
N
220
220
220
220
220
220
220
220
220
220
Correlation
0.67
0.66
0.41
0.46
0.36
0.60
0.42
0.34
0.37
1
THO
Sig0. (2-t)
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
IGIA
N
N
220
220
220
220
220
220
220
220
220
220
2.4 Phân tích hồi quy bội
Model
R
R Square
Adjusted R
Std. Error of the
Durbin-Watson
Square
Estimate
1
.863a
.745
.740
.42280
2.182
2.4.1 Phân tích hồi quy cho biến phụ thuộc Kỹ thuật
ANOVAa
Model
Sum of
df
Mean
F
Sig.
Squares
Square
Regression
112.064
4
156.723
.000b
1
Residual
38.434
28.016 .179
Total
150.498
215 219
a. Dependent Variable: KT
b. Predictors: (Constant), ND, YCD, KHQ, MT
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Standardized
t
Sig.
Collinearity Statistics
Coefficients
Coefficients
B
Std.
Beta
Tolerance
VIF
Error
(Constant)
.661
3.670
.000
.180
.038
.228
MT
.286
6.082
.000
.535
1.868
.033
.165
1
YCD
.195
4.973
.000
.769
1.300
.035
.305
KHQ
.405
8.778
.000
.559
1.790
.037
.166
ND
.194
4.494
.000
.636
1.573
a. Dependent Variable: KT
Model
R
R Square
Adjusted R
Std. Error of the
Durbin-Watson
Square
Estimate
1
.821a
.675
.666
.43834
2.163
2.4.2 Phân tích hồi quy cho biến phụ thuộc đánh giá của người dùng
ANOVAa
Model
Sum of
df
Mean
F
Sig.
Squares
Square
Regression
84.873
6
14.145 73.621
.000b
1
Residual
40.926
.192
Total
125.799
213 219
a. Dependent Variable: DGND
b. Predictors: (Constant), PT, MT, YCD, NPT, ND, KHQ
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Standardized
t
Sig.
Collinearity Statistics
Coefficients
Coefficients
B
Beta
Tolerance
VIF
(Constant)
.789
Std. Error .216
3.654
.000
MT
.087
.040
.120
2.162
.032
.496
2.015
1
YCD
.093
.035
.121
2.663
.008
.740
1.350
KHQ
.141
.037
.204
3.824
.000
.538
1.858
ND
.282
.039
.360
7.218
.000
.614
1.630
NPT
.147
.043
.165
3.404
.001
.649
1.540
PT
.134
.034
.170
3.972
.000
.832
1.202
a. Dependent Variable: DGND
Model
R
R Square
Adjusted R
Std. Error of the
Durbin-Watson
Square
Estimate
1
.718a
.515
.509
.53800
1.847
2.4.3 Phân tích hồi quy cho biến phụ thuộc chi phí
ANOVAa
Model
Sum of
df
Mean
F
Sig.
Squares
Square
Regression
3
22.154 76.542
.000b
66.463
62.519
1
Residual
.289
128.982
216 219
Total
a. Dependent Variable: CHIPHI
b. Predictors: (Constant), ND, KHQ, MT
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Standardized
t
Sig.
Collinearity Statistics
Coefficients
Coefficients
B
Beta
Tolerance
VIF
(Constant)
1.630
Std. Error .209
7.793
.000
MT
.162
.047
.220
3.430
.001
.544
1.837
1
KHQ
.288
.044
.413
6.618
.000
.576
1.736
ND
.168
.046
.212
3.632
.000
.661
1.513
a. Dependent Variable: CHIPHI
Model
R
R Square
Adjusted R
Std. Error of the
Durbin-Watson
Square
Estimate
1
.632a
.400
.394
.68010
2.002
2.4.4 Phân tích hồi quy cho biến phụ thuộc thời gian
ANOVAa
Model
Sum of
df
Mean
F
Sig.
Squares
Square
Regression
66.807
2
33.404 72.218
.000b
1
Residual
100.370
.463
Total
167.177
217 219
a. Dependent Variable: THOIGIAN
b. Predictors: (Constant), PT, KHQ
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Standardized
t
Sig.
Collinearity Statistics
Coefficients
Coefficients
B
Beta
Tolerance
VIF
(Constant)
2.107
Std. Error .272
7.733
.000
1
KHQ
.441
.044
.554 10.083
.000
.915
1.093
PT
.165
.050
.182
3.316
.001
.915
1.093
a. Dependent Variable: THOIGIAN
2.5 Phân tích thống kê mô tả kết
Descriptive Statistics
N
Minimum Maximum
Mean
Std. Deviation
KT
7.00
4.9222
.82898
3.00
220
DGND
7.00
5.0420
.75791
2.25
220
NPT
6.83
4.8688
.85049
2.67
220
MT
7.00
4.7891
1.04119
2.00
220
YCDA
7.00
4.8900
.98363
2.83
220
KHQL
7.00
5.1685
1.09900
1.50
220
ND
7.00
4.7243
.96799
1.00
220
PT
7.00
4.5222
.96453
2.00
220
THOIGIAN
7.00
5.1318
.87371
3.00
220
CHIPHI
6.00
4.6909
.76744
2.00
220 220
Valid N (listwise)
2.5.1 Rủi ro môi trường tổ chức
One-Sample Statistics
N
Mean
Std. Deviation Std. Error Mean
220
4.9273
1.17204
.07902
MT1
220
4.5864
1.23006
.08293
MT2
220
4.6909
1.22936
.08288
MT3
220
4.8864
1.28240
.08646
MT4
220
4.8818
1.15258
.07771
MT6
One-Sample Test
Test Value = 4
t
df
Sig. (2-tailed) Mean Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower
Upper
.7715
1.0830
11.735
219
.000
.92727
MT1
.4229
.7498
7.071
219
.000
.58636
MT2
.5276
.8543
8.336
219
.000
.69091
MT3
.7160
1.0568
10.252
219
.000
.88636
MT4
.7287
1.0350
11.348
219
.000
.88182
MT6
2.5.2 Rủi ro người dùng
One-Sample Statistics
N
Mean
Std. Deviation Std. Error Mean
220
4.8545
1.21885
.08217
ND1
220
4.6909
1.18009
.07956
ND2
220
4.5636
1.26799
.08549
ND3
220
4.7227
1.23511
.08327
ND4
220
4.6409
1.05257
.07096
ND5
220
4.8727
1.15160
.07764
ND6
One-Sample Test
Test Value = 4
t
df
Sig. (2-tailed) Mean Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower
Upper
.6926
1.0165
ND1
10.399
219
.000
.85455
.5341
.8477
ND2
8.684
219
.000
.69091
.3952
.7321
ND3
6.593
219
.000
.56364
.5586
.8868
ND4
8.679
219
.000
.72273
.5010
.7808
ND5
9.031
219
.000
.64091
.7197
1.0257
ND6
11.241
219
.000
.87273
2.5.3 Rủi ro yêu cầu dự án
One-Sample Statistics
N
Mean
Std. Deviation Std. Error Mean
YCDA1
220
4.9273
.90366
.06092
YCDA2
220
4.7636
1.10975
.07482
YCDA3
220
4.6091
1.48414
.10006
YCDA4
220
4.9818
1.18962
.08020
YCDA5
220
4.7773
1.39812
.09426
YCDA6
220
4.9500
1.25048
.08431
YCDA7
220
4.9455
1.28096
.08636
One-Sample Test
Test Value = 4
t
df
Sig. (2-tailed) Mean Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower
Upper
YCDA1
15.220
219
.000
.8072
1.0473
.92727
YCDA2
10.206
219
.000
.6162
.9111
.76364
YCDA3
6.087
219
.000
.4119
.8063
.60909
YCDA4
12.241
219
.000
.8237
1.1399
.98182
YCDA5
8.246
219
.000
.5915
.9630
.77727
YCDA6
11.268
219
.000
.7838
1.1162
.95000
10.948
219
.000
.7752
1.1157
.94545
YCDA7
2.5.4 Rủi ro do tính phức tạp dự án
One-Sample Statistics
N
Mean
Std. Deviation Std. Error Mean
220
4.0909
1.28600
.08670
PT1
220
4.6091
1.22452
.08256
PT2
220
4.7273
1.29212
.08711
PT3
220
4.5500
1.25048
.08431
PT4
220
4.3955
1.40871
.09497
PT5
220
4.4818
1.22926
.08288
PT6
220
4.8000
.95850
.06462
PT8
One-Sample Test
Test Value = 4
t
df
Sig. (2-tailed) Mean Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower
Upper
.09091
1.049
219
.296
-.0800
.2618
PT1
.60909
7.378
219
.000
.4464
.7718
PT2
.72727
8.348
219
.000
.5556
.8990
PT3
.55000
6.524
219
.000
.3838
.7162
PT4
.39545
4.164
219
.000
.2083
.5826
PT5
.48182
5.814
219
.000
.3185
.6452
PT6
.80000
12.380
219
.000
.6726
.9274
PT8
2.5.5 Rủi ro do lập kế hoạch và quản lý dự án
One-Sample Statistics
N
Mean
Std. Deviation Std. Error Mean
KHQL1
220
4.9682
1.47239
.09927
KHQL2
220
5.1636
1.43363
.09666
KHQL3
220
5.2864
1.44133
.09717
KHQL4
220
5.2000
1.32968
.08965
KHQL5
220
5.3409
1.25954
.08492
KHQL6
220
5.2545
1.27094
.08569
KHQL7
220
4.9091
1.19394
.08050
KHQL8
220
5.2091
1.28636
.08673
One-Sample Test
Test Value = 4
t
df
Sig. (2-tailed) Mean Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower
Upper
KHQL1
9.753
219
.000
.96818
.7725
1.1638
KHQL2
12.039
219
.000
1.16364
.9731
1.3541
KHQL3
13.238
219
.000
1.28636
1.0948
1.4779
KHQL4
13.386
219
.000
1.20000
1.0233
1.3767
KHQL5
15.791
219
.000
1.34091
1.1735
1.5083
KHQL6
14.641
219
.000
1.25455
1.0857
1.4234
KHQL7
11.294
219
.000
.90909
.7504
1.0677
KHQL8
13.941
219
.000
1.20909
1.0382
1.3800
2.5.6 Rủi ro nhóm phát triển
One-Sample Statistics
N
Mean
Std. Deviation Std. Error Mean
NPT1
220
5.0636
.92433
.06232
NPT3
220
4.7182
1.04363
.07036
NPT4
220
4.7955
1.12626
.07593
NPT5
220
4.8727
1.08210
.07296
NPT6
220
4.9227
1.20820
.08146
NPT7
220
4.8909
.85843
.05788
One-Sample Test
Test Value = 4
t
df
Sig. (2-tailed) Mean Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower
Upper
NPT1
17.068
219
.000
1.06364
.9408
1.1865
NPT3
10.207
219
.000
.71818
.5795
.8569
NPT4
10.476
219
.000
.79545
.6458
.9451
NPT5
11.963
219
.000
.87273
.7289
1.0165
NPT6
11.328
219
.000
.92273
.7622
1.0833
NPT7
15.394
219
.000
.89091
.7768
1.0050