BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH --------------- TRƯƠNG BẢO QUỐC

CÁC YẾU TỐ RỦI RO TÁC ĐỘNG ĐẾN

KẾT QUẢ DỰ ÁN PHẦN MỀM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2013

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

******

Trương Bảo Quốc

CÁC YẾU TỐ RỦI RO TÁC ĐỘNG ĐẾN KẾT QUẢ DỰ ÁN PHẦN MỀM

Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh

Mã số: 60340102

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

TS. TRẦN HÀ MINH QUÂN

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn này là do bản thân tôi tự nghiên cứu và thực hiện dưới

sự hướng dẫn khoa học của TS. Trần Hà Minh Quân.

Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực. Nội dung của luận văn

này chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào.

Tôi hoàn toàn chịu trách nghiệm về tính pháp lý trong quá trình nghiên cứu khoa

học của luận văn này.

TP. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2013.

Người thực hiện luận văn

Trương Bảo Quốc

MỤC LỤC

Trang phụ bìa

LỜI CAM ĐOAN

MỤC LỤC

DANH MỤC BẢNG BIỂU

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ TRONG ĐỀ TÀI

TÓM TẮT LUẬN VĂN

CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ...................................... 1

1.1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1

1.2. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................ 2

1.3. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 3

1.4. Đối tượng nghiên cứu, phạm vi, giới hạn của nghiên cứu ............................ 3

1.5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 3

1.6. Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu .................................................................. 4

1.7. Cấu trúc đề tài ................................................................................................ 4

CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ....................... 5

2.1. Các khái niệm. ............................................................................................... 5

2.1.1 Dự án phần mềm ..................................................................................... 5

2.1.2 Kết quả dự án phần mềm ........................................................................ 5

2.1.3 Rủi ro ...................................................................................................... 6

2.1.4 Rủi ro dự án phần mềm ........................................................................... 6

2.1.5 Quản lý rủi ro dự án phần mềm .............................................................. 7

2.1.6 Chất lượng dự án phần mềm ................................................................... 7

2.2. Tổng quan các nghiên cứu liên quan. ............................................................ 8

2.2.1 Nghiên cứu của Sam Thomas & Bhasi Marath (2013) ........................... 8

2.2.2 Nghiên cứu của Liu Jun, Wang Qiuzhen, Ma Quingguo (2011) ............ 9

2.2.3 Nghiên cứu của Sharma (2008) .............................................................. 9

2.2.4 Nghiên cứu của Wallace (2004) ........................................................... 10

2.2.5 Nghiên cứu của Wallace (1999) ........................................................... 11

2.2.6 Các nhân tố rủi ro được xem xét trong nghiên cứu này ....................... 12

2.3. Đề xuất mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu. ........................ 14

CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............................................................... 17

3.1 Quy trình nghiên cứu ................................................................................... 17

3.2 Nghiên cứu định tính ................................................................................... 18

3.2.1 Thiết kế nghiên cứu định tính ............................................................... 18

3.2.2 Kết quả nghiên cứu định tính ................................................................ 19

3.3 Nghiên cứu định lượng ................................................................................ 19

3.3.1 Thiết kế nghiên cứu định lượng ............................................................ 19

3.3.2 Xử lý dữ liệu ......................................................................................... 20

3.4 Mô hình nghiên cứu và các thang đo ........................................................... 21

3.4.1 Thang đo kết quả dự án phần mềm ....................................................... 22

3.4.2 Rủi ro môi trường tổ chức .................................................................... 23

3.4.3 Rủi ro do người dùng ............................................................................ 23

3.4.4 Rủi ro do yêu cầu của dự án ................................................................. 23

3.4.5 Rủi ro do tính phức tạp của dự án ......................................................... 24

3.4.6 Rủi ro do lập kế hoạch và quản lý dự án .............................................. 25

3.4.7 Rủi ro do nhóm phát triển dự án ........................................................... 25

CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................... 26

4.1. Mô tả mẫu nghiên cứu ................................................................................. 26

4.2. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo .......................................................... 26

4.2.1 Đánh giá độ tin cậy thang đo kết quả dự án phần mềm ........................ 27

4.2.2 Đánh giá độ tin cậy thang đo các thành phần ảnh hưởng đến kết quả của dự án phần mềm ........................................................................................... 28

4.3. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ............................................................. 33

4.3.1 Phân tích nhân tố biến kết quả dự án phần mềm .................................. 33

4.3.2 Phân tích nhân tố các biến ảnh hưởng đến kết quả dự án phần mềm ... 35

4.4. Phân tích hồi quy và kiểm định các giả thuyết nghiên cứu ......................... 37

4.4.1 Mô tả các biến trong mô hình hồi quy .................................................. 37

4.4.2 Phân tích tương quan ............................................................................ 41

4.4.3 Phân tích hồi quy bội ............................................................................ 42

4.5. Phân tích thống kê mô tả kết quả dự án phần mềm và các thành phần ảnh

hưởng ..................................................................................................................... 54

4.5.1 Rủi ro môi trường tổ chức .................................................................... 56

4.5.2 Rủi ro do người dùng ............................................................................ 56

4.5.3 Rủi ro yêu cầu dự án ............................................................................. 57

4.5.4 Rủi ro do tính phức tạp của dự án ......................................................... 58

4.5.5 Rủi ro lập kế hoạch và quản lý dự án ................................................... 59

4.5.6 Rủi ro do nhóm phát triển dự án ........................................................... 59

4.6. Tóm tắt ......................................................................................................... 60

CHƯƠNG 5 KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN ........................................................... 61

5.1. Kiến nghị nâng cao kết quả của dự án phần mềm ....................................... 61

5.1.1. Kiến nghị về môi trường tổ chức .......................................................... 61

5.1.2. Kiến nghị về người dùng ...................................................................... 63

5.1.3. Kiến nghị về yêu cầu dự án .................................................................. 63

5.1.4. Kiến nghị về tính phức tạp của dự án ................................................... 64

5.1.5. Kiến nghị về lập kế hoạch và quản lý ................................................... 65

5.1.6. Kiến nghị về nhóm phát triển dự án ..................................................... 66

5.2. Ý nghĩa và Kết luận ..................................................................................... 67

5.3. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ...................................... 69

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1 Các nhân tố rủi ro được xem xét trong nghiên cứu ................................... 12 Bảng 3.1 Thang đo kết quả dự án phần mềm ............................................................ 22 Bảng 3.2 Thang đo rủi ro môi trường tổ chức .......................................................... 23 Bảng 3.3 Thang đo rủi ro do người dùng .................................................................. 23 Bảng 3.4 Thang đo rủi ro do yêu cầu của dự án ....................................................... 24 Bảng 3.5 Thang đo rủi ro do tính phức tạp của dự án ............................................... 24 Bảng 3.6 Thang đo rủi ro do lập kế hoạch và quản lý dự án .................................... 25 Bảng 3.7 Thang đo rủi ro do nhóm phát triển dự án ................................................. 25 Bảng 4.1 Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo kết quả dự án phần mềm ......... 27 Bảng 4.2 Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo rủi ro môi trường tổ chức ............... 28 Bảng 4.3 Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đ rủi ro do người dùng ................. 29 Bảng 4.4 Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo rủi ro do yêu cầu của dự án ..... 29 Bảng 4.5 Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo rủi ro do tính phức tạp dự án ......... 30 Bảng 4.6 Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo rủi ro do lập kế hoạch và quản lý dự án phàn mềm ............................................................................................................. 31 Bảng 4.7 Kết quả đánh giá thang đo rủi ro do nhóm phát triển dự án ...................... 32 Bảng 4.8 Kết quả kiểm định KMO và Bartlett cho kết quả dự án phần mềm .......... 33 Bảng 4.9 Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA của biến kết quả dự án phần mềm ........................................................................................................................... 34 Bảng 4.10 Thang đo kết quả dự án phần mềm .......................................................... 34 Bảng 4.11 Kết quả kiểm định KMO và Bartlett cho 6 thành phần rủi ro ảnh hưởng đến kết quả dự án phần mềm ..................................................................................... 35 Bảng 4.12 Kết quả phần tích nhân tố khám phá (EFA) của các thành phần rủi ro ảnh hưởng đến kết quả dự án phần mềm ......................................................................... 36 Bảng 4.13 Mô tả các biến trong mô hình hồi quy ..................................................... 38 Bảng 4.14 Ma trận hệ số tương quan giữa các biến .................................................. 41 Bảng 4.15 Bảng tóm tắt mô hình .............................................................................. 43 Bảng 4.16 Bảng phân tích ANOVA .......................................................................... 44 Bảng 4.17 Bảng tóm tắt kết quả hồi quy ................................................................... 44 Bảng 4.18 Bảng tóm tắt mô hình .............................................................................. 46 Bảng 4.19 Bảng phân tích ANOVA .......................................................................... 46 Bảng 4.20 Bảng tóm tắt kết quả hồi quy ................................................................... 47 Bảng 4.21 Bảng tóm tắt mô hình .............................................................................. 49 Bảng 4.22 Bảng phân tích ANOVA .......................................................................... 49 Bảng 4.23 Bảng tóm tắt kết quả hồi quy ................................................................... 50

Bảng 4.24 Bảng tóm tắt mô hình .............................................................................. 51 Bảng 4.25 Bảng phân tích ANOVA .......................................................................... 52 Bảng 4.26 Bảng tóm tắt kết quả hồi quy ................................................................... 53 Bảng 4.27 Giá trị trung bình kết quả dự án phần mềm ............................................. 54 Bảng 4.28 Thông kê mô tả kết quả dự án phần mềm và các thành phần rủi ro ........ 55 Bảng 4.29 Giá trị trung bình các biến trong thành phần rủi ro do môi trường tổ chức ................................................................................................................................... 56 Bảng 4.30 Giá trị trung bình các biến trong thành phần rủi ro do người dùng ......... 56 Bảng 4.31 Giá trị trung bình các biến trong thành phần rủi ro yêu cầu dự án .......... 57 Bảng 4.32 Giá trị trung bình các biến trong thành phần rủi ro do tính phức tạp của dự án .......................................................................................................................... 58 Bảng 4.33 Giá trị trung bình các biến trong thành phần rủi ro do lập kế hoạch và quản lý dự án ............................................................................................................. 59 Bảng 4.34 Giá trị trung bình các biến trong thành phần rủi ro ................................. 59

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ TRONG ĐỀ TÀI

Hình 1.1 Nghiên cứu của Standish Group từ 2000 đến 2009 ..................................... 1 Hình 2.1 Mô hình nghiên cứu lý thuyết đề xuất ....................................................... 15 Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu ................................................................................. 18 Hình 4.1 Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh ................................................................. 40

TÓM TẮT LUẬN VĂN

Để giảm tỷ lệ thất bại cao của các dự án phần mềm luôn là vấn đề quan tâm của nhà

quản lý, họ cần có một công cụ để ước lượng và quản lý hiệu quả các yếu tố rủi ro

trong dự án phần mềm nhằm giảm rủi ro và tăng tỷ lệ thành công cho dự án. Bài

nghiên cứu này thực hiện nghiên cứu các yếu tố rủi ro có tác động như thế nào đến

kết quả dự án phần mềm và cung cấp các thông tin cần thiết về các yếu tố rủi ro

trong dự án phần mềm, thực hiện đo lường mức độ ảnh hưởng của chúng lên kết

quả dự án phần mềm. Các nhà quản lý có thể sử dụng kết quả nghiên cứu để đưa ra

chiến lược quản lý hiệu quả cho dự án phần mềm, nên tập trung nhiều hơn vào các

yếu tố rủi ro có tác động mạnh đến kết quả dự án phần mềm.

Tác giả đã thực hiện khảo sát và đo lường sự ảnh hưởng của các yếu tố rủi ro đến

kết quả của những dự án phần mềm đã được thực hiện tại thành phố Hồ Chí Mình,

các công ty được khảo sát là TMA, Fsoft, CSC. Kết quả phân tích số liệu cho thấy

các yếu tố rủi ro thuộc nhóm lập kế hoạch và quản lý dự án phần mềm là những yếu

tố rủi ro cần được quan tâm và quản lý nhiều nhất, vì nó có tỷ lệ ảnh hưởng mạnh

nhất và có thể làm thất bại dự án phần mềm nếu không được quan tâm đúng mức.

Các nhà quản lý phần mềm cần phải tập trung nhiều hơn vào công tác lập kế hoạch

và quản lý dự án phần mềm: phải làm rõ các giai đoạn quan trọng trong dự án, có

những phương pháp quản lý hiệu quả cho dự án, luôn học hỏi và nâng cao kinh

nghiệm quản lý dự án quản lý nhân sự, giao tiếp, lập kế hoạch dự án rõ ràng chi tiết,

uớc lượng thời gian và nhân lực thực hiện dự án cụ thể và chính xác hơn.

1

CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

1.1. Lý do chọn đề tài

Nghiên cứu của Standish Group năm 2011 chỉ ra rằng: 66% các dự án phần mềm là

thách thức hay thất bại, chỉ có 34% tổng số dự án được xem là thành công. Theo dự

đoán của Jorgensen và Molokken Ostvold 2006 thì tỷ lệ thất bại của các dự án phần

mềm có thể tăng lên tới 85%, vì các công ty phần mềm tiếp tục đầu tư thời gian và

nhân lực vào việc phát triển phần mềm. Cho nên việc giảm thiểu rủi ro và thất bại

trong việc sản xuất phần mềm luôn là vấn đề được quan tâm.

Hình 1.1 Nghiên cứu của Standish Group từ 2000 đến 2009

Hầu hết các nghiên cứu về rủi ro dự án phần mềm đều đưa ra 2 bước để quản lý

phần mềm rủi ro: đánh giá rủi ro và điều khiển rủi ro. Đánh giá rủi ro bao gồm nhận

diện, phân tích và định mức độ ưu tiên các yếu tố rủi ro. Việc đánh giá các nghiên

cứu khác giúp phát hiện ra rằng, các nghiên cứu trước đó về rủi ro dự án phần mềm

chủ yếu tập trung vào:

2

- Nhận dạng rủi ro và đánh giá: McFarlan, 1981; Barki et al, 1993; Meumann,

1995; Keil et at., 1998; Lyytinen et al., 1998,; Ropponen & Lyytinen, 2000;

Schmidt et al., 2001; Wallace et al.,2004; Tiwana & Keil, 2004; Cuellar

Gallivan, 2006; Costa et al., 2007)

- Chiến lược quản lý rủi ro để nâng cao hiệu quả dự án: Alter & Ginzberg,

1978; Boehm, 1991; Fairley, 1994; Powell & Klein, 1996; Keil et al., 1998;

Barki et al., 2001; Barki & Rivard, 2003; Jiang & Klein, 2004; Iversen et al.,

2004; Taylor, 2006; Camprieu et al., 2007; Keil et al., 2008

- Quan hệ giữa rủi ro và quản lý rủi ro: Kích, 1996; Ropponen and Lyytinen,

2000; Jiang et al, 200; Barki et al, 2001; Addision and Vallabh, 2002

- Liên kết giữa rủi ro và hiệu quả dự án: Nidumolu, 1995; Jiang & Klein,

1999; Na et al., 2004; Wallace et al., 2004; Han & Huang, 2007; Na et al.,

2007

Hầu hết các dự án phần mềm đều xây dựng chiến lược quản lý rủi ro ngay từ lúc

thiết lập dự án, nhưng các yếu tố rủi ro vẫn tiếp tục tồn tại trong dự án. Việc tìm ra

các yếu tố rủi ro, mối quan hệ giữa chúng với hiệu quả của dự án phần mềm luôn là

vấn đề được quan tâm và nghiên cứu để tìm ra cách điều khiển nó sẽ giúp cho các

nhà quản lý dự án có được chiến lược đạt được kết quả mong muốn.

Hiện tại chưa có các nghiên cứu ở Việt Nam chỉ ra được mức độ ảnh hưởng của các

yếu tố rủi ro đến kết quả của dự án phần mềm nên học viên xin đề xuất đề tài

nghiên cứu:

“Các yếu tố rủi ro có tác động như thế nào đến kết quả dự án phần mềm”.

1.2. Câu hỏi nghiên cứu

Đề tài được thực hiện để nhằm trả lời câu hỏi nghiên cứu sau đây:

- Các yếu tố rủi ro có tác động như thế nào đến kết quả của dự án phần mềm?

3

1.3. Mục tiêu nghiên cứu

Thông qua khảo sát thực tế các công ty phần mềm tại TP.HCM, đề tài nghiên cứu

được thực hiện nhằm:

- Đo lường sự tác động của các yếu tố rủi ro đến kết quả của dự án phần mềm.

- Từ kết quả đạt được đưa ra các biện pháp kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro và

nâng cao tỷ lệ thành công của các dự án phần mềm trong tương lai.

1.4. Đối tượng nghiên cứu, phạm vi, giới hạn của nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là kết quả các dự án gia công phần mềm tại các

công ty gia công phần mềm TP.HCM.

Phạm vi nghiên cứu của đề tài chỉ giới hạn đối với kết quả của các dự án gia công

phần mềm được thực hiện bởi các công ty gia công phần mềm tại TP.HCM. Việc áp

dụng cho các địa phương khác, hoặc toàn bộ lãnh thổ sẽ thuộc về các đề tài nghiên

cứu khác.

1.5. Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu được thực hiện dựa trên phương pháp nghiên cứu định tính và nghiên

cứu định lượng như sau:

Nghiên cứu định tính : Nghiên cứu định tính được sử dụng nhằm hiệu chỉnh lại mô

hình nghiên cứu đề xuất. Nghiên cứu định tính được thực hiện thông qua 2 giai

đoạn. Tổng quan lý thuyết và các nghiên cứu đi trước để đề xuất mô hình nghiên

cứu sơ bộ. Sau đó dựa trên kết quả nghiên cứu định tính tác giả đưa ra mô hình

nghiên cứu định lượng.

Nghiên cứu định lượng : Nghiên cứu định lượng được sử dụng để đo lường các yếu

tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả của các dự án gia công phần mềm. Phương pháp

chọn mẫu thuận tiện với cỡ mẫu là 220 nhân viên từng tham gia hoàn thành ít nhất

một dự án gia công phần mềm. Dựa trên dữ liệu thu thập, tác giả sử dụng phần mềm

4

SPSS 20.0 để thực hiện các phần tích thống kê gồm: Đánh giá độ tin cậy các thang

đo trong mô hình nghiên cứu bằng kiểm định Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố

khám phá EFA để đo lường sự hội tụ của thang đo với kiểm định KMO và

Eigenvalue, phân tích hồi quy đo lường ảnh hưởng của các yếu tố rủi ro đến kết quả

dự án phần mềm bằng kiểm định F, Sig.

1.6. Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu

Đề tài nghiên cứu sẽ đem lại ý nghĩa thực tiễn cho các công ty gia công phần mềm

vì nó bổ sung kiến thức cho các nhà quản lý dự án biết được mức độ ảnh hưởng của

các yếu tố rủi ro đến kết quả của dự án gia công phần mềm và từ đó có thể đưa ra

được các phương pháp để kiểm soát rủi ro hiệu quả nhất, giúp tăng tỷ lệ thành công

của các dự án gia công phần mềm trong tương lai.

1.7. Cấu trúc đề tài

Đề tài có bố cục được chia thành 5 chương với nội dung như sau :

Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu

Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu

Chương 3: Thiết kế nghiên cứu

Chương 4: Phân tích kết quả nghiên cứu

Chương 5: Kiến nghị và kết luận

5

CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU

Chương 2 trình bày những nội dung lý thuyết làm cơ sở cho nghiên cứu này.

Chương này cũng trình bày mô hình nghiên cứu và xây dựng các giả thiết nghiên

cứu.

2.1. Các khái niệm.

2.1.1 Dự án phần mềm

- Dự án phần mềm rất khó để có một định nghĩa rõ ràng. Không giống như

một toà nhà, chúng ta không thể nhìn thấy phần mềm, chạm vào nó hay cảm

thấy nó hay tưởng tượng thấy nó. Vì vậy nó gây khó khăn cho người thực

hiện trong việc xác định được kích thước, chi phí hay mất bao lâu để xây

dựng được nó.

- Dự án phần mềm là dự án trong đó phạm vi duy nhất của công việc với thông

số kỹ thuật nhất định mà cần phải được hoàn thành trong một thời gian nhất

định tại một chi phí nhất định. Đối tượng quan trọng nhất trong dự án phần

mềm là nhân viên tham gia thực hiện dự án (wikipedia)

2.1.2 Kết quả dự án phần mềm

- Một dự án được gọi là thành công khi hoàn thành đúng tiến độ, nằm trong

ngân sách được duyệt, phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật đề ra (Powell and

Klein, 1996).

- Có nhiều tiêu chí đã được đưa ra để đánh giá thành công của dự án phần

mềm, nhưng bộ 3 tiêu chí được sử dụng rộng rãi nhất để nghiên cứu và đánh

giá thành công của dự án phần mềm vẫn là: dự án nằm trong chi phí dự kiến,

kế hoạch dự kiến và thỏa mãn yêu cầu đặt ra (Barki et al., 2001; Nidumolu

1995; Deephouse, 2005; Wallace, 2000; Ravichandran, 1996).

- Theo Wallace (2004), kết quả dự án phần mềm có thể được đo lường từ 2

yếu tố: hiệu quả quá trình và hiệu quả sản phẩm. Trong đó hiệu quả quá trình

6

là việc đánh giá dự án có hoàn thành đúng hạn và đúng chi phí, còn hiệu quả

sản phẩm muốn nói tới chất lượng sản phẩm được tạo ra có thỏa mãn được

khách hàng.

2.1.3 Rủi ro

- Theo từ điển (Merriam-Webster Dictionary) thì rủi ro có nghĩa là mất mát và

tổn thương. Thuật ngữ “rủi ro” có nguồn gốc sâu xa từ tiếng Latin

“resceare”, có nghĩa là “cắt giảm” (to cut-off).

2.1.4 Rủi ro dự án phần mềm

- Theo March & Shapira (1987), chúng ta định nghĩa rủi ro dự án phần mềm là

những điều kiện có thể gây ra những mối đe dọa đến sự hoàn thành của dự án

phát triển phần mềm.

- Theo Boehm (1991), rủi ro dự án phần mềm nói tới các khía canh của việc

phát triển phần mềm, quy trình phát triển hay điều kiện môi trường. Những

vấn đề này nếu không được quan tâm đúng mức sẽ làm tăng mối nguy hiểm

đến thành công của dự án đang phát triển, có thể làm cho việc xây dựng

phầm mềm gặp khó khăn, phần mềm bị phá ra và làm lại từ đầu, bị trì hoãn,

bị hủy bỏ hoàn toàn.

- Theo Barki (1993), định nghĩa rủi ro trong dự án phát triển phần mềm như là

sản phẩm của một sự không chắc chắn xung quanh một dự án phát triển phần

mềm và tầm quan trọng của khả năng mất điều khiển đối với sự thất bại của

dự án.

- Theo Lyyttinen (1993), một rủi ro dự án phần mềm là một khía cạnh của một

công việc, một quá trình, hay môi trường phát triển mà nếu bỏ qua nó có thể

dẫn đến khả năng thất bại của dự án phần mềm.

- Cách thông dụng nhất để nhận diện các yếu tố rủi ro là sử dụng danh sách

kiểm tra. Những danh sách kiểm tra này đưa ra một danh sách tất cả các yếu

tố rủi ro có thể xảy ra cho một dự án phát triển phần mềm. Có nhiều nghiên

7

cứu đã được thực hiện và xác định được danh sách các yếu tố rủi ro này là:

danh sách 10 yếu tố rủi ro ảnh hưởng mạnh nhất Boehm (1991); Barki et al

(1993) đã đưa ra một danh sách chi tiết hơn về các yếu tố rủi ro dựa trên

nghiên cứu 120 dự án phần mềm đang thực hiện tại 75 tổ chức. Jiang and

Klein (2002) đã thực hiện nghiên cứu với các nhà quản lý dự án để định mức

các yếu tố rủi ro theo tầm quan trọng của chúng. Một trong những nghiên

cứu quốc tế về rủi ro trong dự án phần mềm được thực hiện bởi Schmidt et

al., 1996, đã phát triển một danh sách mở rộng của các yếu tố rủi ro bằng

phương pháp phỏng vấn Delphi tại 3 quốc gia: HongKong, Phần Lan và

Mỹ…. Wallace (1999) đã phát triển một phương thức đo lường hiệu quả cho

các rủi ro trong dự án phần mềm. Addision (2003) thông qua phương pháp

Delphi phỏng vân các chuyên gia phần mềm để nhận diện ra các yếu tố rủi ro

quan trọng nhất trong một dự án. Malhotra (2009) thực hiện nghiên cứu về

các rủi ro trong thực hiện dự án và ảnh hưởng của chúng.

2.1.5 Quản lý rủi ro dự án phần mềm

- Một khi các yếu tố rủi ro đã được nhận diện và đánh giá thì bước tiếp theo là

quản lý các rủi ro (Boehm, 1991). Quản lý rủi ro dự án phần mềm là một cơ

chế để tối thiểu hóa các dự án thất bại (McFarlan, 1981; Boehm, 1991; Barki

et al. 1993). Quản lý rủi ro dự án bao gồm cả 2 kỹ năng: kỹ năng cứng như là

ước lượng và lập lịch công việc và kỹ năng mềm như là động viên và quản lý

nhân lực trong dự án (Kirsch 1996).

2.1.6 Chất lượng dự án phần mềm

- Một dự án phần mềm có chất lượng là nó đáp ứng được những yêu cầu của

khách hàng đặt ra, không có xảy ra lỗi trong khi sử dụng (Wallace 1999)

8

2.2. Tổng quan các nghiên cứu liên quan.

Có nhiều nghiên cứu về các yếu tố rủi ro trong phát triển phần mềm. Các nghiên

cứu này đều có chung điểm hạn chế là chỉ thực hiện trong phạm vi nghiên cứu tại

một quốc gia và khảo sát trên một số dự án phần mềm nhất định tại thời điểm

nghiên cứu, các yếu tố rủi ro được lựa chọn để khảo sát còn nhiều hạn chế và chưa

bao quát hết các khía cạnh của rủi ro thực tế. Dưới đây là một số nghiên cứu đã

được thực hiện để đánh giá sự tác động của rủi ro đến dự án phần mềm:

2.2.1 Nghiên cứu của Sam Thomas & Bhasi Marath (2013)

Thomas và Bhasi đã tổng hợp các yếu tố rủi ro lại thành 5 nhóm nhân tố để đo

lường tác động của chúng đến chất lượng dự án phần mềm, các nhân tố rủi ro mà

nghiên cứu của ông xem xét là:

1) Nhóm phát triển dự án: nhóm kỹ sư thực hiện các yêu cầu của dự án

2) Lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch: đưa ra các công việc cụ thể cần thực

hiện, ước tính thời gian và chi phí cho từng công việc

3) Rủi ro do người dùng: thiếu sự hợp tác, thái độ không muốn đổi mới

4) Rủi ro bên ngoài: thay đổi pháp luật, khủng hoảng kinh tế, cạnh tranh đối

thủ để giành dự án

5) Độ phức tạp của dự án: dự án đòi hỏi những kỹ thuật quá cao, chưa phổ

biến, hay những kỹ thuật quá cũ không còn được sử dụng

Bên cạnh đó ông cũng xem xét sự tác động trực tiếp của việc quản lý rủi ro lên các

yếu tố rủi ro và tác động gián tiếp lên chất lượng dự án như thế nào. Kết quả nghiên

cứu đã chỉ ra chất lượng của dự án phần mềm có mối quan hệ tích cực với quản lý

rủi ro và quan hệ tiêu cực với rủi ro.

9

2.2.2 Nghiên cứu của Liu Jun, Wang Qiuzhen, Ma Quingguo (2011)

Liu, Wang và Ma đã thực hiện nghiên cứu: ảnh hưởng của các vấn đề không chắc

chắn trong dự án và việc quản lý những yếu tố rủi ro lên hiệu quả dự án phát triển

phần mềm.

Nghiên cứu đã phát triển một mô hình giúp đo lường mối quan hệ giữa rủi ro và

hiệu quả dự án. Trong đó hiệu quả dự án được đo lường với 2 yếu tố là hiệu quả quá

trình (process performance) và hiệu quả sản phẩm (product performance).

Các yếu tố rủi ro được khảo sát trong nghiên cứu là:

1) Lập kế hoạch và quản lý

2) Đoàn kết nội bộ (internal integration)

3) Sự hợp tác của người dùng

4) Các yếu tố không chắc chắn có tính kế thừa trong dự án (kích thước dự

án, tính phức tạp của kỹ thuật, kỹ năng nhóm phát triển, kinh nghiệm

người dùng/khách hàng).

Kết quả nghiên cứu: các yếu tố không chắc chắn có tính kế thừa từ các dự án trước

đó có ảnh hưởng tiêu cực trực tiếp tới hiệu quả của quá trình và hiệu quả sản phẩm,

việc quản lý và lên kế hoạch tốt có ảnh hưởng tích cực đến hiệu quả sản phẩm và

quá trình.

Nghiên cứu cũng có một số hạn chế về số lượng các yếu tố rủi ro được khảo sát, cần

có thêm nhiều nghiên cứu để cải thiện các hạn chế này.

2.2.3 Nghiên cứu của Sharma (2008)

Sharma đã thực hiện nghiên cứu để xếp hạng các yếu tố rủi ro, xem yếu tố nào đứng

đầu trong danh sách các yếu tố gây ra rủi ro cho dự án phần mềm. Trong nghiên cứu

ông đã đưa ra một danh sách đầy đủ và toàn diện hơn về các yếu tố rủi ro ảnh hưởng

đến dự án phần mềm.

10

Các yếu tố rủi ro này được chia làm 4 nhóm nhân tố:

1) Rủi ro về sự quản lý các thành phần hữu quan

2) Rủi ro về yêu cầu và lập trình

3) Rủi ro về môi trường phát triển dự án

4) Rủi ro về quản lý dự án.

Trong nghiên cứu này ông đã đưa kết quả xếp hạng top 5 yếu tố rủi ro cho dự án

phần mềm là:

1. Rủi ro về chức năng: là các rủi ro liên quan đến hệ thống hay phần mềm

không đạt yêu cầu người dùng.

2. Rủi ro quá trình phát triển: là các vấn đề liên quan tới ước lượng và tín

toán chi phí phần mềm không chính xác, dẫn đến vượt quá chi phí hay

thời gian phân phối sản phẩm.

3. Rủi ro do thiếu sự tham gia tích cực của người dùng hay khách hàng: việc

khách hàng/người dùng không tham gia đầy đủ vào việc xây dựng yêu

cầu, nghiệp vụ, thường làm cho việc lấy yêu cầu, ước lượng thời gian, chi

phí không chính xác và dẫn tới sự thất bại của phần mềm.

4. Rủi ro cá nhân (personnel risk): các vấn đề liên quan đến các thành viên

phát triển dự án: kỹ năng cần thiết, sự hợp tác trong nhóm, tính toán số

lượng thành viên phù hợp cho dự án hoàn thành đúng tiến độ.

5. Rủi ro do lên kế hoạch: đôi khi rất khó để xác định chính xác thời gian

hoàn thành thật sự của dự án, nó phụ thuộc vào độ phức tạp của dự án và

khả năng/kinh nghiệm của nhà quản lý.

2.2.4 Nghiên cứu của Wallace (2004)

Mục đích nghiên cứu của ông là xác định các yếu tố rủi ro trong dự án phần mềm có

ảnh hưởng như thế nào tới hiệu quả dự án. Ông đã xây dựng một mô hình nghiên

cứu với 6 nhân tố rủi ro và khảo sát sự tác động của các nhân tố này tới hiệu quả

11

của quá trình và sản phẩm thông qua yếu tố trung gian rủi ro quản lý dự án (project

management risk).

Sáu nhân tố mà ông khảo sát là:

1) Rủi ro do nhóm phát triển dự án

2) Rủi ro do quản lý và lập kế hoạch

3) Rủi ro do môi trường tổ chức

4) Rủi ro do người dùng

5) Rủi ro do yêu cầu

6) Rủi ro do độ phức tạp của dự án.

Kết quả ông đã chỉ ra các yếu tố rủi ro có tác động tích cực đến biến trung gian rủi

ro quản lý dự án; rủi ro quản lý dự án thì lại có tác động tiêu cực đến hiệu quả sản

phẩm và hiệu quả quá trình làm nên sản phẩm; hiệu quả quá trình lại có tác động

tích cực đến hiệu quả sản phẩm.

Nghiên cứu của ông có những hạn chế là các yếu tố rủi dự án phần mềm có tính

phức tạp quá cao nên nghiên cứu vẫn chưa bao quát được hết các vần đề, và thậm

chí phương pháp thu thập và xử lý kết quả cho nghiên cứu cũng cần được kiểm tra

lại trong các nghiên cứu khác.

2.2.5 Nghiên cứu của Wallace (1999)

Với mục đích phát triển các công cụ để đo lường rủi ro trong dự án phần mềm, ông

đã xây dựng nên nhiều mô hình và thực hiện khảo sát kiểm định các mô hình này để

giúp các nhà quản lý phần mềm cũng như các nhà nghiên cứu có được các công cụ

hiệu quả để thực hiện đo lường rủi ro.

Trong nghiên cứu của mình ông đã đi từ 76 yếu tố rủi ro, bằng phương pháp sắp xếp

(sorting items) trên một lượng mẫu lớn (150 sinh viên và kỹ sư phần mềm) rồi thực

hiện phương pháp phỏng vấn Delphi, ông đã sắp xếp các nhân tố này lại thành 6

nhóm rủi ro, bao gồm:

12

1) Người dùng

2) Nhóm phát triển

3) Môi trường tổ chức

4) Tính phức tạp của dự án

5) Quản lý dự án

6) Yêu cầu của dự án.

Bước tiếp theo ông thực hiện nghiên cứu để kiểm tra lại tính hợp lý của các nhân tố

và xây dựng mô hình đo lường tác động của các nhân tố đến hiệu quả quá trình,

hiệu quả sản phẩm, kết quả dự án. Các mô hình được xây dựng ở 2 dạng: dạng tác

động trực tiếp của các yếu tố rủi ro đến biến quan sát, và dạng tác động gián tiếp

thông qua một biến trung gian là rủi ro dự án phần mềm. Bước cuối cùng là ông

thực hiện thu thập dữ liệu để kiểm định lại tính hợp lệ của các mô hình và đưa ra kết

quả nghiên cứu cuối cùng. Nghiên cứu của ông đã đóng góp to lớn cho các nghiên

cứu sau đó, vì đã đưa ra một mô hình hợp lý giúp đo lường được rủi ro trong dự án

phần mềm.

2.2.6 Các nhân tố rủi ro được xem xét trong nghiên cứu này

Trong bài nghiên cứu này tác giả sẽ tổng hợp các yếu tố rủi ro lại thành 6 nhóm

nhân tố dựa trên các nghiên cứu trước đó và được thể hiện đầy đủ trong bảng dưới

đây:

Bảng 2.1 Các nhân tố rủi ro được xem xét trong nghiên cứu

Nhân tố Mô tả Tài liệu tham khảo

Rủi ro hay các những điều không chắc chắn Ewusi-Muensah &

xung quanh môi trường tổ chức nơi dự án Przasnyski (1991); Rủi ro môi được thực hiện, được nhận biết như là một Jarvenpaa & Ives trường tổ vùng quan trọng của rủi ro dự án. Các nhân (1991); Jones (1994); chức tố như là quy định tổ chức, sự ổn định môi O’Tool (1996),

trường tổ chức, và hỗ trợ của tổ chức cho Wallace (1999),

13

dự án tạo ra sự ảnh hưởng đến hiệu quả dự Sharma (2008)

án

Thiếu sự tham gia của người dùng trong

quá trình phát triển dự án là một trong Davis, (1982); Keider

những nhân tố rủi ro trong lý thuyết. Nếu (1984); Roybey & Rủi ro người người dùng có thái độ không hài lòng đối Farrow, (1982); Tait dùng với hệ thống mới thì họ thường không hợp & Vesey (1988), Sam

tác, dẫn tới gia tăng rủi ro thất bại của dự & Bhasi (2013)

án.

Các yêu cầu dự án không rõ ràng là một Boehm (1991); nhân tố rủi ro quan trọng ảnh hưởng đến Rủi ro do Charette, 1989; hiệu quả dự án. Sự thay đổi yêu cầu thường yêu cầu dự Schmidt, 2001; xuyên, yêu cầu không chính xác, không rõ án Thayer, Pyster, ràng làm gia tăng rủi ro dự án phát triển Wood, 1980) phần mềm.

Sự phức tạp của dự án là vấn đề khó khăn Barki, 1993;

Rủi ro do cho việc thực hiện dự án. Có nhiều quan Kemerer&Sosa,

tính phức điểm về tính phức tạp của dự án như là: sử 1988; McFarlan,

tạp của dự dụng kỹ thuật mới, tồn tại nhiều yêu cầu 1981; Schmidt,

án bên trong và bên ngoài liên quan tới dự án 2001), Sam & Bhasi

(2013)

Lên kế hoạch và quản lý quá trình phát triển (Jones & McLean, dự án là một nhân tố gây rủi ro nhất cho 1970; Keider, 1984; Rủi ro lập một dự án. Lên kế hoạch và quản lý dự án Metzger, 1981; kế hoạch và không rõ ràng, chi tiết thường dẫn tới thời Moore, 1979; Thayer, quản lý dự gian thực hiện và chi phí dự án không thực 1980), Sharma án tế ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện dự án. (2008), Sam & Bhasi Ước lượng không chính xác khiến các nhà (2013) quản lý phân bổ nhân sự không chính xác…

14

làm gia tăng độ rủi ro cho dự án phần mềm

Rủi ro nhóm phát triển dự án muốn nói tới (Abdel-Hamid, 1989;

vấn đề tương tác giữa các thành viên trong Alter & Ginzberg,

Rủi ro nhóm dự án có thể làm gia tăng rủi ro kết quả dự 1978; Brooks, 1987;

phát triển dự án, như là gia tăng số lượng thành viên, Jiang, Klein & Mean,

án không đủ thành viên, các thành viên không 2000; Schmidt,

hợp tác với nhau, không có động lực, vấn 2001), Sam & Bhasi

đề giao tiếp trong nhóm (2013)

2.3. Đề xuất mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu.

Với mục đích nghiên cứu là xác định mức độ tác động của các yếu tố rủi ro đến kết

quả của dự án phần mềm và các nhân tố rủi ro đã được xác định trong phần tổng

quan lý thuyết, tác giả nhận thấy mô hình nghiên cứu của Wallace (1999) là phù

hợp với với yêu cầu thực hiện nghiên cứu. Mô hình sẽ bao gồm các biến quan sát là

6 nhân tố rủi ro đã trình bày trong phần 2.2.6 và biến phụ thuộc là kết quả dự án

phần mềm (software project outcome):

15

Rủi ro môi trường tổ chức

Rủi ro do người dùng

Rủi ro do yêu cầu của dự án

Kết quả dự án phần mềm

Rủi ro do tính phức tạp của dự án

Rủi ro do lập kế hoạch và quản lý dự án

Rủi ro do nhóm phát triển dự án

Hình 2.1 Mô hình nghiên cứu lý thuyết đề xuất

Trong nghiên cứu này tác giả sẽ thu thập số liệu để kiểm định các giả thuyết nghiên

cứu sau:

- Giả thuyết H1: Rủi ro do môi trường tổ chức có tác động tiêu cực đến kết

quả dự án phần mềm.

- Giả thuyết H2: Rủi ro do người dùng có tác động tiêu cực đến kết quả dự án

phần mềm.

- Giả thuyết H3: Rủi ro do yêu cầu của dự án có tác động tiêu cực đến kết quả

dự án phần mềm.

- Giả thuyết H4: Rủi ro do tính phức tạp của dự án có tác động tiêu cực đến

kết quả dự án phần mềm.

- Giả thuyết H5: Rủi ro do lập kế hoạch và quản lý dự án có tác động tiêu cực

đến kết quả dự án phần mềm.

16

- Giả thuyết H6: Rủi ro do nhóm phát triển dự án có tác động tiêu cực đến kết

quả dự án phần mềm.

17

CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU

Chương 3 trình bày phương pháp nghiên cứu gồm quy trình nghiên cứu,

nghiên cứu định tính, nghiên cứu định lượng để nghiên cứu đề tài, đưa ra mô hình

nghiên cứu hiệu chỉnh và thang đo các thành phần trong mô hình nghiên cứu để

phục vụ thu thập dữ liệu và phân tích kết quả nghiên cứu ở chương 4.

3.1 Quy trình nghiên cứu

Quy trình nghiên cứu được thực hiện thông qua 2 bước chính: Nghiên cứu sơ bộ sử

dụng nghiên cứu định tính để hiệu chỉnh lại thang đo của mô hình nghiên cứu thông

qua kỹ thuật thảo luận nhóm; Nghiên cứu chính thức sử dụng nghiên cứu định

lượng để đo lường các yếu tố rủi ro có tác động như thế nào đến kết quả của dự án

phần mềm dự trên dữ liệu khảo sát từ bảng câu hỏi với những người làm trong lĩnh

vực phần mềm.

18

Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu

3.2 Nghiên cứu định tính

3.2.1 Thiết kế nghiên cứu định tính

Mục tiêu của nghiên cứu định tính nhằm khám phá các thành phần và hiệu chỉnh

thang đo các thành phần nghiên cứu sơ bộ để phục vụ nghiên cứu định lượng. Tác

giả đã tiến hành thảo luận nhóm với 10 người có kinh nghiệm thực hiện nhiều dự án

phần mềm, từng tham gia quản lý nhiều dự án phần mềm, bao gồm 7 nhà quản lý dự

án phần mềm có từ 5 đến 10 năm kinh nghiệm quản lý nhiều dự án, và 3 lập trình

viên có ít nhất 4 năm kinh nghiệm lập trình phần mềm đã hoàn thành ít nhất một dự

án phần mềm. Tác giả đã sử dụng bảng câu hỏi nghiên cứu định tính được chuẩn bị

trước để hướng dẫn việc thảo luận nhóm. Bảng câu hỏi được thiết kế gồm 2 phần

chính. Phần đầu gồm những câu hỏi yêu cầu những người tham gia thảo luận nhóm

trả lời có đồng ý với các các yếu tố rủi ro có sự ảnh hưởng đến kết quả của dự án

19

phần mềm được đề xuất không, và có đóng góp bổ sung thêm thành phần nào mới

không. Phần thứ 2 của bảng câu hỏi định tính là đưa ra những câu hỏi yêu cầu

những người tham gia thảo luận nhóm đánh giá phát biểu về các thang đo trong mô

hình nghiên cứu có dễ hiểu, rõ ràng chưa và đưa ra sự hiệu chỉnh nếu có. Tác giả đã

đưa bảng câu hỏi nghiên cứu định tính cùng với phần cơ sở lý thuyết cho những

người tham gia thảo luận nhóm nghiên cứu trước 2 tuần. Sau đó, tác giả tiến hành tổ

chức một buổi thảo luận nhóm để thống nhất ý kiến trả lời những câu hỏi trong

bảng câu hỏi nghiên cứu định tính. Tác giả đọc từng câu hỏi và để cho những người

tham gia thảo luận nhóm trao đổi ý kiến trong vòng 10 phút đối với mỗi câu hỏi.

Nếu có nhiều ý kiến không thống nhất thì tác giả sẽ giải thích thêm về câu hỏi để

cho mọi người thảo luận tiếp đến khi tất cả các ý kiến thống nhất mới dừng lại và

chuyển qua câu hỏi kế tiếp.

3.2.2 Kết quả nghiên cứu định tính

Nghiên cứu định tính đạt được kết quả là những người tham gia thảo luận nhóm

đồng ý với mô hình nghiên cứu và không có bổ sung thêm yếu tố nào vào mô hình.

Đây cũng là mô hình nghiên cứu được sử dụng trong nhiều nghiên cứu trước đó:

Linda Wallace (1999), Linda Wallace (2004), Antonio Juarez Alencar (2012).

3.3 Nghiên cứu định lượng

3.3.1 Thiết kế nghiên cứu định lượng

Mục đích của nghiên cứu định lượng là đo lường các yếu tố rủi ro tác động như thế

nào đến kết quả của dự án phần mềm. Kích cỡ mẫu phụ thuộc vào phương pháp

phân tích, nghiên cứu này có sử dụng phân tích nhân tố khám phá (EFA). Kích cỡ

mẫu bằng ít nhất 5 lần biến quan sát nên nghiên cứu này cần số lượng mẫu là 200

trở lên. Tác giả đã chọn mẫu để thu thập dữ liệu phục vụ nghiên cứu định lượng với

cỡ mẫu là 220 dự án phần mềm đã hoàn thành, tương ứng với việc khảo sát 220 kỹ

sư phần mềm từng hoàn thành một dự án khác nhau. Tác giả đã sử dụng phương

pháp chọn mẫu thuận tiện để thu thập dữ liệu, bao gồm các bạn/anh/chị đồng nghiệp

20

làm chung và khác công ty đang sống và làm việc tại TP.HCM có mối quan hệ tốt

và sẵn sàng tham gia trả lời sẽ được ưu tiên đưa vào mẫu khảo sát.

Tác giả đã xây dựng bảng câu hỏi nghiên cứu định lượng để thu thập dữ liệu dựa

trên mô hình nghiên cứu và các thang đo sau khi nghiên cứu định tính. Bảng câu hỏi

nghiên cứu định lượng yêu cầu người được khảo sát phải thỏa mãn điều kiện là các

kỹ sư phần mềm đã có kinh nghiệm hoàn thành ít nhất một dự án phần mềm thực tế.

Bảng câu hỏi được thiết kế dựa trên thang đo Likert 7 điểm:

1 = Hoàn toàn không đồng ý/ Không bao giờ

2 = Rất không đồng ý/ Rất hiếm

3 = Không đồng ý/ Hiếm khi

4 = Trung lập (không chắc đồng ý hay không)/ Không có ý kiến

5 = Đồng ý/ Thường xuyên

6 = Rất đồng ý/ Rất thường xuyên

7 = Hoàn toàn đồng ý/ Luôn luôn.

Thang điểm từ 1 đến 7 thể hiện mức độ đồng ý tăng dần, điểm càng cao thể hiện

mức độ đồng ý càng cao.

3.3.2 Xử lý dữ liệu

Dữ liệu thu thập được phân tích và xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0. Thang đo các

thành phần trong mô hình nghiên cứu gồm: rủi ro môi trường tổ chức, người dùng,

yêu cầu dự án, tính phức tạp, lập kế hoạch-quản lý, nhóm phát triển dự án được

đánh giá độ tin cậy thang đo bằng kiểm định với hệ số Cronbach’s alpha ≥ 0.6 và hệ

số tương quan biến tổng nhỏ < 0.3 (Nunnally & Bernstein, 1994). Để sử dụng EFA

kích thước mẫu tối thiểu phải là 50, tốt hơn là 100 và 1 biến đo lường cần tối thiểu

là 5 quan sát (Hair & ctg, 2006). Nghiên cứu này thực hiện với khoảng 43 biến đo

21

lường cần tối thiểu là 215 (43x5) quan sát là thỏa điều kiện phân tích EFA. Như vậy

việc khảo sát 220 là đủ đáp ứng điều kiện để phân tích EFA. Thang đo các thành

phần trong mô hình nghiên cứu sau khi đánh giá độ tin cậy đạt yêu cầu sẽ được

phân tích nhân tố khám phá EFA để đo lường sự hội tụ và rút gọn biến quan sát

trước khi phân tích hồi quy. Phân tích EFA sử dụng kiểm định sự tương quan giữa

các biến đo lường bằng Barlett với mức ý nghĩa 5% (Hair&ctg, 2006); kiểm định

KMO > 0.5 để kiểm định độ tương quan (Kaiser, 1974). Tiêu chí chọn số lượng

nhân tố dựa vào chỉ số Eigenvalues > 1 và mô hình lý thuyết có sẵn (Garson, 2003).

Kiểm định sự phù hợp mô hình EFA so với dữ liệu khảo sát với yêu cầu tổng

phương sai trích (Cumulative%) ≥ 50% (Nguyễn Đình Thọ, 2011). Kiểm định giá

trị hội tụ để đạt được độ giá trị phân biệt, các biến có hệ số tải nhân tố (factor

loading) phải ≥ 0.5, các biến có hệ số tải nhân tố (factor loading) < 0.5 sẽ bị loại

(Jun & ctg, 2002). Phân tích hồi quy được áp dụng để đo lường các yếu tố ảnh

hưởng rủi ro tác động đến kết quả dự án phần mềm. Mô hình hồi quy sẽ được kiểm

định độ phù hợp bằng kiểm định F và R2. Các giả thuyết nghiên cứu được kiểm

định với mức ý nghĩa Sig < 0,05. Kiểm định đa cộng tuyến bằng hệ số phóng đại

phương sai VIF < 10.

3.4 Mô hình nghiên cứu và các thang đo

Năm nhà nghiên cứu là Antonio, Erica, Eber, Alexandre và Otavio đã xây dựng và

kiểm định thang đo gồm 6 thành phần yếu tố rủi ro tác động lên kết quả dự án phần

mềm. Dựa trên nghiên cứu này, tác giả đề xuất thang đo năng lực tâm lý gồm 43

biến quan sát thuộc 6 thành phần, và thang đo kết quả công việc gồm 9 biến quan

sát thuộc 4 thành phần. Tác giả đã tiến hành nghiên cứu định tính bằng phương

pháp phỏng vấn 10 kỹ sư phần mềm có kinh nghiện trên nhiều dự án nhằm khẳng

định và hiệu chỉnh thang đo.

Kết quả nghiên cứu cho thấy các chuyên gia đều đồng ý với các biến quan sát đưa

ra. Vì vậy, tác giả giữ nguyên thang đo và áp dụng tiến hành việc khảo sát trên 220

mẫu. Cụ thể các thành phần của từng thang đo như sau:

22

3.4.1 Thang đo kết quả dự án phần mềm

Kết quả dự án phần mềm được đo lường bằng 9 biến quan sát thuộc 4 thành phần

như sau:

Bảng 3.1 Thang đo kết quả dự án phần mềm

Thành Ký hiệu Biến quan sát

phần

KT1 Ứng dụng được làm ra kém chất lượng

KT2 Ứng dụng được làm ra khó bảo trì Kỹ thuật KT3 Hệ thống không đáp ứng các yêu cầu chức năng dự

kiến ban đầu

DGND1 Người dùng không hài lòng với ứng dụng

DGND2 Hệ thống không hoàn thành trong thời gian mong đợi

của người dùng Người

dùng DGND3 Hệ thống được tạo ra không thân thiện và khó sử

dụng

DGND4 Ứng dụng tạo ra kém chất lượng cao

Chi phí CHIPHI Hệ thống hoàn thành vượt mức chi phí dự kiến

THOIGIAN Hệ thống không hoàn thành đúng như thời gian trong Thời gian kế hoạch

23

3.4.2 Rủi ro môi trường tổ chức

Rủi ro do môi trường tổ chức được đo lường bởi 6 biến quan sát

Bảng 3.2 Thang đo rủi ro môi trường tổ chức

Ký hiệu Biến quan sát

Thiếu sự cam kết hỗ trợ của lãnh đạo cấp cao cho dự án MT1

Thay đổi lãnh đạo tổ chức trong quá trình thực hiện dự án MT2

Thực hiện tái cơ cấu tổ chức trong quá trình phát triển dự án MT3

Môi trường tổ chức không ổn định MT4

Các vấn đề về hợp tác chính trị có ảnh hưởng tiêu cực đến dự MT5

án

MT6 Thay đổi nhân sự quan trọng ra khỏi dự án đang thực hiện

3.4.3 Rủi ro do người dùng

Rủi ro do người dùng được do lường bởi 6 biến quan sát

Bảng 3.3 Thang đo rủi ro do người dùng

Ký hiệu Biến quan sát

Thiếu sự hợp tác của người dùng ND1

Người dùng không chịu thay đổi sang dùng phần mềm ND2

Người dùng không cam kết đối với dự án ND3

Thiếu sự tham gia của người dùng ND4

Mâu thuẫn giữa các người dùng khác nhau ND5

Người dùng có thái độ tiêu cực đối với dự án ND6

3.4.4 Rủi ro do yêu cầu của dự án

Rủi ro do yêu cầu của dự án được đo lường bởi 8 biến quan sát

24

Bảng 3.4 Thang đo rủi ro do yêu cầu của dự án

Biến quan sát Ký hiệu

Các yêu cầu không hợp lý của dự án phần mềm YCDA1

Người dùng thiếu hiểu biết về khả năng và hạn chế của dự án YCDA2

Không định nghĩa các tiêu chí thành công của dự án YCDA3

Các yêu cầu của hệ thống mâu thuẫn lẫn nhau YCDA4

Khó định nghĩa các dữ liệu đầu vào và đầu ra của hệ thống YCDA5

Các yêu cầu không rõ ràng của hệ thống YCDA6

Các yêu cầu hệ thống không được xác định đầy đủ YCDA7

Các yêu cầu của hệ thống thay đổi liên tục YCDA8

3.4.5 Rủi ro do tính phức tạp của dự án

Rủi ro do tính phức tạp của dự án được đo lường bởi 8 biến quan sát

Bảng 3.5 Thang đo rủi ro do tính phức tạp của dự án

Ký hiệu Biến quan sát

Dự án sử dụng các kỹ thuật không được sử dụng trong các dự PT1

án trước đó

Hệ thống đòi hỏi phải liên kết với nhiều hệ thống phức tạp PT2

khác

Độ phức tạp của kỹ thuật được sử dụng quá cao PT3

Dự án là một dự án lớn nhất mà tổ chức từng thực hiện PT4

Dự án yêu cầu phải sử dụng các kỹ thuật mới PT5

Có nhiều nhà cung ứng cùng tham gia thực hiện dự án PT6

Tay nghề kỹ thuật chưa đủ sức thực hiện dự án PT7

Phải thực hiện các nhiệm vụ có tính phức tạp quá cao PT8

25

3.4.6 Rủi ro do lập kế hoạch và quản lý dự án

Rủi ro do lập kế hoạch và quản lý dự án được đo lường bởi 8 biến quan sát

Bảng 3.6 Thang đo rủi ro do lập kế hoạch và quản lý dự án

Biến quan sát Ký hiệu

Các giai đoạn quan trọng trong dự án không được định nghĩa KHQL1

rõ ràng

Thiếu phương pháp quản lý hiệu quả cho dự án KHQL2

Nhà quản lý dự án thiếu kinh nghiệm KHQL3

Lập kế hoạch dự án chưa rõ ràng, chi tiết KHQL4

Thiếu kỹ năng quản lý con người trong quản lý dự án KHQL5

Giao tiếp không hiệu quả KHQL6

Ước lượng thiếu nhân lực cần thiết cho dự án KHQL7

Ước lượng thiếu thời gian thực hiện dự án KHQL8

3.4.7 Rủi ro do nhóm phát triển dự án

Rủi ro do nhóm phát triển dự án được đo lường bằng 7 biến quan sát

Bảng 3.7 Thang đo rủi ro do nhóm phát triển dự án

Ký hiệu Biến quan sát

NPT1 Thường xuyên xảy ra mâu thuẫn giữa các thành viên trong nhóm

NPT2 Thường xuyên luân chuyển công việc giữa các thành viên trong

nhóm dự án

NPT3 Các thành viên trong nhóm không quen thuộc với công việc sắp

được giao

NPT4 Các thành viên trong nhóm thiếu những kỹ năng đặc biệt đòi hỏi

trong dự án

NPT5 Các thành viên trong dự án chưa được đào tạo đầy đủ các kỹ thuật

26

cần thiết

NPT6 Các thành viên dự án thiếu quyết tâm đối với dự án đang thực hiện

NPT7 Các thành viên thực hiện dự án còn thiếu các kinh nghiệm cần thiết

CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Chương này sẽ trình bày về kết quả nghiên cứu gồm thông tin về mẫu khảo sát, kết

quả đánh giá độ tin cậy của các thang đo, kết quả phân tích nhân tố EFA và kết quả

phân tích hồi quy, giải thích mô hình hồi quy, kiểm định các giả thuyết nghiên cứu.

4.1. Mô tả mẫu nghiên cứu

Khảo sát được thực hiện trong giai đoạn từ 20/08/2013 đến 20/10/2013 bằng cách

phát bảng câu hỏi trực tiếp tại công ty gia công phần mềm TMA Solution (công ty

gia công phần mềm TMA có khoảng 1300 kỹ sư phần mềm và đã hoàn thành hàng

trăm dự án cho nước ngoài); nghiên cứu cũng thực hiện gởi mail bảng câu hỏi đến

các công ty phần mềm khác tại TP.HCM, bao gồm: công ty phần mềm FPT, Sài

Gòn Soft, CSC, … Tổng cộng có 100 câu hỏi được phát trực tiếp, 300 câu hỏi được

phát bằng cách gởi email/chat/facebook. Kết quả thu về được 300 kết quả trả lời, tỉ

lệ phiếu trả lời nhận được 75%. Sau khi loại bỏ những phiếu không đạt yêu cầu, tác

giả giữ lại 220 phiếu đạt yêu cầu để thực hiện nghiên cứu.

4.2. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo

Để kiểm định mô hình, độ tin cậy của từng thành phần của thang đo kết quả dự án

phần mềm sẽ được đánh giá độ tin cậy bằng Cronbach’s Alpha. Hệ số Cronbach’s

Alpha được sử dụng để loại các biến không phù hợp trước. Các biến có hệ số tương

quan biến tổng (Corrected item - total correlation) nhỏ hơn 0,30 sẽ bị loại và tiêu

chuẩn chọn thang đo khi nó có độ tin cậy từ 0,60 trở lên.

27

Sau khi sử dụng Cronbach’s Alpha để loại đi các biến không đạt độ tin cậy, các biến

đạt yêu cầu sẽ được tiếp tục đưa vào phân tích nhân tố khám phá (EFA). Mục đích

của EFA là khám phá cấu trúc của thang đo kết quả dự án phần mềm. Cuối cùng, tất

cả các thành phần được đưa vào phân tích hồi quy bội nhằm khẳng định giả thiết

ban đầu.

4.2.1 Đánh giá độ tin cậy thang đo kết quả dự án phần mềm

Thang đo kết quả của dự án phần mềm được đo lường bằng 4 biến quan sát: kỹ

thuật, đánh giá người dùng, thời gian và chi phí có kết quả đánh giá độ tin cậy của

thang đo như sau:

Bảng 4.1 Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo kết quả dự án phần mềm

Hệ số Trung bình Phương sai Tương quan cronbach’s Biến quan sát thang đo nếu thang đo nếu biến tổng alpha nếu loại biến loại biến loại biến

KT 14.8648 3.971 0.779 0.772

DGND 14.7450 4.254 0.769 0.781

CHIPHI 15.0961 4.740 0.569 0.859

THOIGIAN 14.6552 4.111 0.665 0.825

Cronbach's Alpha = 0.851

Qua kết quả cho thấy thang đo kết quả dự án phần mềm có hệ số Cronbach’s Alpha

đạt giá trị là 0.851 lớn hơn 0.6 và hệ số tương quan biến tổng của tất cả các biến đo

lường thành phần kết quả dự án phần mềm đều lớn hơn 0.3 nên đạt độ tin cậy. Nếu

loại bỏ các biến quan sát thì hệ số Cronbach's Alpha đều nhỏ hơn 0.851. Riêng biến

quan sát chi phí (CHIPHI) nếu loại bỏ thì độ tin cậy sẽ tăng lên 0.859 nhưng hệ số

tương quan biến tổng của biến này vẫn đạt 0.569 > 0.3 nên vẫn giữ lại để thực hiện

phân tích nhân tố khám phá (EFA) tiếp theo.

28

4.2.2 Đánh giá độ tin cậy thang đo các thành phần ảnh hưởng đến kết quả

của dự án phần mềm

4.2.2.1 Rủi ro môi trường tổ chức

Thang đo rủi ro do môi trường tổ chức có kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo như sau:

Bảng 4.2 Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo rủi ro môi trường tổ chức

Trung bình Phương sai Tương Hệ số cronbach’s Biến quan thang đo nếu thang đo nếu quan biến alpha nếu loại sát loại biến loại biến tổng biến

MT1 19.0455 17.158 0.821 0.867

MT2 19.3864 17.791 0.694 0.894

MT3 19.2818 16.907 0.800 0.871

MT4 19.0864 17.084 0.733 0.886

MT6 19.0909 17.937 0.741 0.884

Cronbach's Alpha = 0.902

Thang đo rủi ro môi trường tổ chức có hệ số Cronbach’s Alpha đạt giá trị là 0.902 >

0.6 và hệ số tương quan biến tổng của tất cả các biến đo lường rủi ro môi trường tổ

chức đều lớn hơn 0.3 nên đạt độ tin cậy. Nếu loại bỏ các biến quan sát thì hệ số

Cronbach's Alpha đều nhỏ hơn 0.902. Riêng biến quan sát MT5 (Các vấn đề về hợp

tác chính trị có ảnh hưởng tiêu cực đến dự án) đã bị loại bỏ do hệ số tương quan

biến tổng của biến này chỉ đạt 0.158 < 0.3, việc loại bỏ biến này giúp độ tin cậy

tăng từ 0.841 lên 0.902.

4.2.2.2 Rủi ro do người dùng

Thang đo rủi ro do người dùng có kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo như sau:

29

Bảng 4.3 Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đ rủi ro do người dùng

Trung bình Hệ số Phương sai Tương Biến quan thang đo nếu cronbach’s thang đo nếu quan biến sát loại biến alpha nếu loại loại biến tổng biến

ND1 23.4909 23.374 0.752 0.878

ND2 23.6545 24.154 0.705 0.885

ND3 23.7818 23.176 0.732 0.881

ND4 23.6227 24.008 0.677 0.890

ND5 23.7045 24.867 0.738 0.881

ND6 23.4727 23.766 0.769 0.876

Cronbach's Alpha = 0.899

Thang đo rủi ro do người dùng có hệ số Cronbach’s Alpha đạt giá trị là 0.899 > 0.6

và hệ số tương quan biến tổng của tất cả các biến đo lường rủi ro người dùng đều

lớn hơn 0.3 nên đạt độ tin cậy. Nếu loại bỏ các biến quan sát thì hệ số Cronbach's

Alpha đều nhỏ hơn 0.899.

4.2.2.3 Rủi ro yêu cầu dự án

Thang đo rủi ro do yêu cầu của dự án có kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo như sau:

Bảng 4.4 Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo rủi ro do yêu cầu của dự án

Trung bình Phương sai Hệ số cronbach’s Biến quan Tương quan thang đo nếu thang đo nếu alpha nếu loại sát biến tổng loại biến loại biến biến

YCDA1 24.4182 26.363 0.750 0.880

YCDA2 24.5818 25.167 0.695 0.883

YCDA4 24.3636 25.064 0.643 0.891

30

YCDA5 24.5682 22.183 0.759 0.874

YCDA6 24.3955 23.190 0.779 0.870

YCDA7 24.4000 23.200 0.753 0.874

Cronbach's Alpha = 0.897

Thang đo rủi ro yêu cầu dự án có hệ số Cronbach’s Alpha đạt giá trị là 0.897 > 0.6

và hệ số tương quan biến tổng của tất cả các biến đo lường thành phần yêu cầu dự

án đều lớn hơn 0.3 nên đạt độ tin cậy. Nếu loại bỏ các biến quan sát thì hệ số

Cronbach's Alpha đều nhỏ hơn 0.897. Riêng biến quan sát YCDA3 (Không định

nghĩa các tiêu chí thành công của dự án) YCDA8 (Các yêu cầu của hệ thống thay

đổi liên tục) đã bị loại bỏ do hệ số tương quan biến tổng của biến này chỉ đạt 0.177

và 0.137 < 0.3, việc loại bỏ biến này giúp độ tin cậy tăng từ 0.811 lên 0.897.

4.2.2.4 Rủi ro do tính phức tạp của dự án

Thang đo rủi ro do tính phức tạp của dự án có kết quả đánh giá độ tin cậy của thang

đo như sau:

Bảng 4.5 Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo rủi ro do tính phức tạp dự án

Trung bình Phương sai Tương Hệ số cronbach’s Biến quan thang đo nếu thang đo nếu quan biến alpha nếu loại sát loại biến loại biến tổng biến

PT1 27.5636 34.192 0.648 0.879

PT2 27.0455 33.404 0.755 0.866

PT3 26.9273 32.807 0.751 0.866

PT4 27.1045 33.765 0.707 0.872

PT5 27.2591 32.357 0.702 0.873

PT6 27.1727 34.874 0.634 0.880

PT8 26.8545 37.385 0.622 0.883

Cronbach's Alpha = 0.890

31

Thang đo rủi ro do tính phức tạp của dự án có hệ số Cronbach’s Alpha đạt giá trị là

0.890 > 0.6 và hệ số tương quan biến tổng của tất cả các biến đo lường thành phần

rủi ro do tính phức tạp dự án điều lớn hơn 0.3 nên đạt độ tin cậy. Nếu loại bỏ các

biến quan sát thì hệ số Cronbach's Alpha đều nhỏ hơn 0.890. Riêng biến quan sát

PT7 (Tay nghề kỹ thuật chưa đủ sức thực hiện dự án) đã bị loại bỏ do hệ số tương

quan biến tổng của biến này chỉ đạt 0.083 < 0.3, việc loại bỏ biến này giúp độ tin

cậy tăng từ 0.845 lên 0.890.

4.2.2.5 Rủi ro lập kế hoạch và quản lý dự án

Thang do rủi ro do lập kế hoạch và quản lý dự án phần mềm có kết quả đánh giá độ

tin cậy của thang đo như sau:

Bảng 4.6 Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo rủi ro do lập kế hoạch và quản lý dự án phàn mềm

Trung bình Phương sai Tương Hệ số cronbach’s Biến quan thang đo nếu thang đo nếu quan biến alpha nếu loại sát loại biến loại biến tổng biến

36.3636 58.543 0.738 0.924 KHQL1

36.1682 58.341 0.774 0.921 KHQL2

36.0455 57.413 0.817 0.917 KHQL3

36.1318 58.827 0.821 0.917 KHQL4

35.9909 59.817 0.818 0.918 KHQL5

36.0773 62.126 0.679 0.928 KHQL6

36.4227 62.154 0.731 0.924 KHQL7

36.1227 61.204 0.720 0.925 KHQL8

Cronbach's Alpha = 0.931

32

Thang đo rủi ro do lập kế hoạch và quản lý dự án có hệ số Cronbach’s Alpha đạt giá

trị là 0.931 > 0.6 và hệ số tương quan biến tổng của tất cả các biến đo lường rủi ro

do lập kế hoạch và quản lý dự án đều lớn hơn 0.3 nên đạt độ tin cậy. Nếu loại bỏ

các biến quan sát thì hệ số Cronbach's Alpha đều nhỏ hơn 0.931.

4.2.2.6 Rủi ro do nhóm phát triển dự án

Thang đo rủi ro do nhóm phát triển dự án có kết quả đánh giá thang đo như sau:

Bảng 4.7 Kết quả đánh giá thang đo rủi ro do nhóm phát triển dự án

Trung bình Phương sai Tương Hệ số cronbach’s Biến quan thang đo nếu thang đo nếu quan biến alpha nếu loại sát loại biến loại biến tổng biến

NPT1 24.2000 18.937 0.736 0.872

NPT3 24.5455 18.907 0.630 0.887

NPT4 24.4682 17.236 0.771 0.865

NPT5 24.3909 17.390 0.792 0.861

NPT6 24.3409 16.883 0.742 0.871

NPT7 24.3727 20.070 0.638 0.886

Cronbach's Alpha = 0.893

Thang đo rủi ro do nhóm phát triển dự án có hệ số Cronbach’s Alpha đạt giá trị là

0.893 > 0.6 và hệ số tương quan biến tổng của tất cả các biến đo lường thành phần

rủi ro nhóm phát triển dự án điều lớn hơn 0.3 nên đạt độ tin cậy. Nếu loại bỏ các

biến quan sát thì hệ số Cronbach's Alpha đều nhỏ hơn 0.893. Riêng biến quan sát

NPT2 (Thường xuyên luân chuyển công việc giữa các thành viên trong nhóm dự

án) đã bị loại bỏ do hệ số tương quan biến tổng của biến này chỉ đạt 0.249 < 0.3,

việc loại bỏ biến này giúp độ tin cậy tăng từ 0.852 lên 0.893.

33

4.3. Phân tích nhân tố khám phá (EFA)

Các thang đo kết quả dự án phần mềm và thang đo của 6 thành phần ảnh hưởng đến

kết quả dự án phần mềm sau khi được đánh giá độ tin cậy thang đo, được tiếp tục

đưa vào phân tích nhân tố khám phá EFA bằng phương pháp quay Varimax và

phương pháp trích Principle Components để đo lường giá trị hội tụ và giảm bớt dữ

liệu nghiên cứu với các kiểm định KMO, mức ý nghĩa của kiểm định Bartlett, Eigen

value và Hệ số tải nhân tố (Factor loading).

4.3.1 Phân tích nhân tố biến kết quả dự án phần mềm

Kết quả kiểm định KMO và Bartlett về kết quả dự án phần mềm được thể hiện ở

bảng sau:

Bảng 4.8 Kết quả kiểm định KMO và Bartlett cho kết quả dự án phần mềm

Kiểm định KMO và Bartlett

Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) 0.881

Giá trị trung bình 1162.612 Kiểm định Bartlett của df 36 thang đo Sig. (mức ý nghĩa) 0.000

Kết quả phân tích EFA cho kết quả của dự án phần mềm có hệ số KMO = 0.881 >

0.5 với mức ý nghĩa Sig = 0.00 < 0.05, cho thấy các biến có tương quan chặt với

nhau nên đáp ứng được điều kiện của phân tích nhân tố. Với tiêu chuẩn Factors to

extract = 4 và thực hiện phép xoay Varimax cho 9 biến kết quả dự án phần mềm: kỹ

thuật, đánh giá người dùng, thời gian và chi phí được phân tích thành 4 nhân tố như

sau:

34

Bảng 4.9 Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA của biến kết quả dự án phần mềm

Nhân tố Tên nhân tố Tên biến 2 3 4 1

KT1 0.797

KT2 0.787 Kỹ thuật

KT3 0.709

DGND4 0.838 Đánh giá người DGND3 0.751 dùng DGND1 0.702

THOIGIAN 0.755 Thời gian DGND2 0.652

CHIPHI 0.884 Chi phí

Phương sai trích = 82.445%

Tổng phương sai trích là 82.445% > 50% cho thấy nhân tố này giải thích 82.445%

biến thiên của dữ liệu. Hệ số tải nhân tố của các biến quan sát đều > 0.5 đạt yêu cầu

về kiểm định giá trị hội tụ nên không có biến quan sát nào bị loại.

Vậy kết quả dự án phần mềm có thể được đánh giá bởi 4 biến phụ thuộc là: kỹ

thuật, đánh giá người dùng, thời gian và chi phí, trong đó có sự thay đổi là biến “Hệ

thống hoàn thành trong thời gian mong đợi của người dùng” chuyển từ nhân tố

“Đánh giá người dùng” sang nhân tố “Thời gian”:

Bảng 4.10 Thang đo kết quả dự án phần mềm

1 Ứng dụng được làm ra kém chất lượng

2 Ứng dụng được làm ra khó bảo trì Kỹ thuật

Hệ thống không đáp ứng các yêu cầu chức năng 3 dự kiến ban đầu

35

1 Người dùng không hài lòng với ứng dụng

Hệ thống được tạo ra không thân thiện và khó sử Đánh giá người dùng 2 dụng

3 Ứng dụng tạo ra kém chất lượng cao

Hệ thống không hoàn thành trong thời gian mong 1 đợi của người dùng Thời gian Hệ thống hoàn thành trễ hơn thời gian trong kế 2 hoạch

1 Hệ thống hoàn thành vượt mức chi phí dự kiến Chi phí

4.3.2 Phân tích nhân tố các biến ảnh hưởng đến kết quả dự án phần mềm

Thực hiện phân tích nhân tố cho 6 thành phần ảnh hưởng đến kết quả dự án phần

mềm trong đó đã loại đi 5 biến có tương quan yếu là MT5, NPT2, YCDA3, YCDA8

và PT7 cho ta kết quả như sau.

Bảng 4.11 Kết quả kiểm định KMO và Bartlett cho 6 thành phần rủi ro ảnh hưởng đến kết quả dự án phần mềm

Kiểm định KMO và Bartlett

Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) 0.758

Giá trị trung bình 7781.721

Kiểm định Bartlett của thang đo df 703

Sig. (mức ý nghĩa) 0.000

Kết quả phân tích EFA 6 thành phần ảnh hưởng đến kết quả dự án phần mềm có hệ

số KMO = 0.758 > 0.5 với mức ý nghĩa Sig = 0.00 < 0.05 cho thấy các biến có

tương quan chặt với nhau nên đáp ứng được điều kiện của phân tích nhân tố. Với

tiêu chuẩn Eigenvalue >1, 6 thành phần yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả dự án

phần mềm được rút trích thành 6 nhân tố như sau :

36

Bảng 4.12 Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) của các thành phần rủi ro ảnh hưởng đến kết quả dự án phần mềm

Nhân tố Tên Nhân

tố 1 2 3 4 5 6

KHQL5 0.869

KHQL4 0.799

KHQL2 0.779 Lập kế KHQL3 0.771 hoạch quản KHQL6 0.738 lý KHQL7 0.709

KHQL8 0.691

KHQL1 0.664

PT5 0.828

PT4 0.812

PT2 0.806 Tính phức PT3 0.784 tạp dự án PT1 0.699

PT6 0.682

PT8 0.650

ND2 0.798

ND3 0.781

ND1 0.773 Người dùng ND5 0.758

ND6 0.754

ND4 0.565

YCDA1 0.816 Yêu cầu dự YCDA2 0.808 án YCDA6 0.808

37

YCDA5 0.781

YCDA7 0.724

YCDA4 0.720

NPT5 0.774

NPT4 0.772

NPT6 0.759 Nhóm phát

triển dự án NPT1 0.748

NPT7 0.747

NPT3 0.704

MT3 0.793

MT2 0.792

MT6 0.721 Môi trường MT1 0.713 tổ chức MT4 0.579

Eigenvalu 12.79 4.017 3.032 2.608 2.451 1.554 es 8

Phương 44.25 59.09 65.54 69.63 33.68 52.23 sai % 1 3 3 1

Tổng phương sai trích là 69.631% > 50% cho thấy 6 nhân tố này giải thích được

69.631% biến thiên của dữ liệu. Hệ số tải nhân tố của các biến quan sát đều > 0.5

đạt yêu cầu về kiểm định giá trị hội tụ nên không có biến quan sát nào bị loại thêm

nữa.

4.4. Phân tích hồi quy và kiểm định các giả thuyết nghiên cứu

4.4.1 Mô tả các biến trong mô hình hồi quy

Để thuận tiện cho phân tích hồi quy, các thành phần trong mô hình nghiên cứu sau

khi phân tích EFA được định nghĩa và mô tả lại như sau :

38

Kết quả dự án phần mềm là biến phụ thuộc được đặt tên là KQ gồm 4 biến quan sát:

Kỹ thuật (KT), người dùng (ND), chi phí (CHIPHI), thời gian (THOIGIAN).

Các nhân tố sau là biến độc lập được đặt tên:

- Môi trường tổ chức (MT)

- Người dùng (ND)

- Yêu cầu dự án (YCDA)

- Tính phức tạp của dự án (PT)

- Lập kế hoạch và quản lý dự án (KHQL)

- Nhóm phát triển dự án (NPT)

Gồm các biến quan sát như sau:

Bảng 4.13 Mô tả các biến trong mô hình hồi quy

Ký hiệu Biến quan sát

MT1 Thiếu sự cam kết hỗ trợ của lãnh đạo cấp cao cho dự án

MT2 Thay đổi lãnh đạo tổ chức trong quá trình thực hiện dự án

MT3 Thực hiện tái cơ cấu tổ chức trong quá trình phát triển dự án

MT4 Môi trường tổ chức không ổn định

MT6 Thay đổi nhân sự quan trọng ra khỏi dự án đang thực hiện

Ký hiệu Biến quan sát

ND1 Thiếu sự hợp tác của người dùng

ND2 Người dùng không chịu thay đổi sang dùng phần mềm

ND3 Người dùng không cam kết đối với dự án

ND4 Thiếu sự tham gia của người dùng

ND5 Mâu thuẫn giữa các người dùng khác nhau

ND6 Người dùng có thái độ tiêu cực đối với dự án

Ký hiệu Biến quan sát

YCDA1 Các yêu cầu không hợp lý của dự án phần mềm

YCDA2 Người dùng thiếu hiểu biết về khả năng và hạn chế của dự án

39

YCDA4 Các yêu cầu của hệ thống mâu thuẫn lẫn nhau

YCDA5 Khó định nghĩa các dữ liệu đầu vào và đầu ra của hệ thống

YCDA6 Các yêu cầu không rõ ràng của hệ thống

YCDA7 Các yêu cầu hệ thống không được xác định đầy đủ

Ký hiệu Biến quan sát

PT1 Dự án sử dụng các kỹ thuật không được sử dụng trong các dự án

trước đó

PT2 Hệ thống đòi hỏi phải liên kết với nhiều hệ thống phức tạp khác

PT3 Độ phức tạp của kỹ thuật được sử dụng quá cao

PT4 Dự án là một dự án lớn nhất mà tổ chức từng thực hiện

PT5 Dự án yêu cầu phải sử dụng các kỹ thuật mới

PT6 Có nhiều nhà cung ứng cùng tham gia thực hiện dự án

PT8 Phải thực hiện các nhiệm vụ có tính phức tạp quá cao

Ký hiệu Biến quan sát

KHQL1 Các giai đoạn quan trọng trong dự án không được định nghĩa rõ

ràng

KHQL2 Thiếu phương pháp quản lý hiệu quả cho dự án

KHQL3 Nhà quản lý dự án thiếu kinh nghiệm

KHQL4 Lập kế hoạch dự án chưa rõ ràng, chi tiết

KHQL5 Thiếu kỹ năng quản lý con người trong quản lý dự án

KHQL6 Giao tiếp không hiệu quả

KHQL7 Ước lượng thiếu nhân lực cần thiết cho dự án

KHQL8 Ước lượng thiếu thời gian thực hiện dự án

Ký hiệu Biến quan sát

NPT1 Thường xuyên xảy ra mâu thuẫn giữa các thành viên trong nhóm

NPT3 Các thành viên trong nhóm không quen thuộc với công việc sắp

được giao

NPT4 Các thành viên trong nhóm thiếu những kỹ năng đặc biệt đòi hỏi

40

trong dự án

NPT5 Các thành viên trong dự án chưa được đào tạo đầy đủ các kỹ thuật

cần thiết

NPT6 Các thành viên dự án thiếu quyết tâm đối với dự án đang thực hiện

NPT7 Các thành viên thực hiện dự án còn thiếu các kinh nghiệm cần thiết

Như vậy, mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh sau khi tiến hành đánh giá độ tin cậy

thang đo và phân tích nhân tố EFA được xác định lại để thực hiện phân tích hồi quy

như sau:

Hình 4.1 Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh

41

Trong phân tích hồi quy kế tiếp sẽ kiểm định 6 giả thuyết gồm :

- Giả thuyết H1: Rủi ro do môi trường tổ chức có tác động tiêu cực đến kết

quả dự án phần mềm.

- Giả thuyết H2: Rủi ro do người dùng có tác động tiêu cực đến kết quả dự án

phần mềm.

- Giả thuyết H3: Rủi ro do yêu cầu của dự án có tác động tiêu cực đến kết quả

dự án phần mềm.

- Giả thuyết H4: Rủi ro do tính phức tạp của dự án có tác động tiêu cực đến

kết quả dự án phần mềm.

- Giả thuyết H5: Rủi ro do lập kế hoạch và quản lý dự án có tác động tiêu cực

đến kết quả dự án phần mềm.

- Giả thuyết H6: Rủi ro do nhóm phát triển dự án có tác động tiêu cực đến kết

quả dự án phần mềm.

4.4.2 Phân tích tương quan

Trước khi phân tích hồi quy, mối quan hệ tuyến tính giữa các biến cần được xem

xét:

Bảng 4.14 Ma trận hệ số tương quan giữa các biến

Correlations

TH

DGN

NP

YC

KH

CHI

KT

ND

PT

MT

OIG

D

T

D

Q

PHI

IAN

Correlation

0.68

0.53

0.72

0.55

0.76

0.63

0.31

0.57

0.67

1

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

Sig0. (2-t)

0.0

0.0

KT

220

220

220

220

220

220

220

N

220

220

220

Correlation

0.68

0.57

0.59

0.50

0.62

0.69

0.42

0.57

0.66

1

DGN

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

Sig0. (2-t)

0.0

0.0

D

220

220

220

220

220

220

220

N

220

220

220

Correlation

0.53

0.57

0.49

0.37

0.41

0.44

0.33

0.44

0.41

1

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

Sig0. (2-t)

0.0

0.0

NPT

220

220

220

220

220

220

220

N

220

220

220

42

Correlation

0.72

0.59

0.49

0.39

0.62

0.54

0.16

0.59

0.46

1

Sig0. (2-t)

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.01

0.0

0.0

MT

N

220

220

220

220

220

220

220

220

220

220

Correlation

0.55

0.50

0.37

0.39

0.40

0.40

0.25

0.41

0.36

1

YCD

Sig0. (2-t)

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

A

N

220

220

220

220

220

220

220

220

220

220

Correlation

0.76

0.62

0.41

0.62

0.40

0.50

0.29

0.65

0.60

1

KHQ

Sig0. (2-t)

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

L

N

220

220

220

220

220

220

220

220

220

220

Correlation

0.63

0.69

0.44

0.54

0.40

0.50

0.24

0.53

0.42

1

Sig0. (2-t)

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

ND

N

220

220

220

220

220

220

220

220

220

220

Correlation

0.31

0.42

0.33

0.16

0.25

0.29

0.24

0.31

0.34

1

Sig0. (2-t)

0.01

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

PT

N

220

220

220

220

220

220

220

220

220

220

0.37

Correlation

0.57

0.57

0.44

0.59

0.41

0.65

0.53

0.31

1

CHI

Sig0. (2-t)

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

PHI

N

220

220

220

220

220

220

220

220

220

220

Correlation

0.67

0.66

0.41

0.46

0.36

0.60

0.42

0.34

0.37

1

THO

Sig0. (2-t)

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

IGIA

N

N

220

220

220

220

220

220

220

220

220

220

Ma trận tương quan ở trên cho thấy các biến phụ thuộc kết quả dự án phần mềm có

tương quan với 6 biến độc lập. Giữa các biến độc lập cũng có tương quan với nhau

nhưng mức độ tương quan thấp. Vì vậy, có thể kết luận các biến độc lập có thể đưa

vào phân tích hồi quy để đo lường mức độ ảnh hưởng đến kết quả dự án phần mềm.

4.4.3 Phân tích hồi quy bội

Phân tích hồi quy bội đo lường ảnh hưởng của 6 yếu tố rủi ro đến kết quả dự án

phần mềm. Phân tích hồi quy được thực hiện bằng phương pháp “Enter” tức là các

biến độc lập được đưa vào cùng một lúc để đo lường ảnh hưởng các biến này đến

kết quả dự án phần mềm. Các kiểm định được áp dụng thông qua hệ số xác định R2

hiệu chỉnh và kiểm định F, đồng thời dự đoán hiện tượng đa cộng tuyến qua hệ số

43

VIF. Cuối cùng là kiểm tra sự vi phạm các giả định của hồi quy để đảm bảo mô

hình phù hợp với lý thuyết hồi quy, bao gồm: Kiểm tra giả định liên hệ tuyến tính

và giả định phương sai của phần dư không đổi bằng biểu đồ phân tán Scatterplot,

kiểm tra giả định phân phối chuẩn của phần dư bằng biểu đồ Histogram, kiểm tra

tính độc lập của phần dư dùng đại lượng thống kê Durblin-Watson.

4.4.3.1 Phân tích hồi quy cho biến phụ thuộc Kỹ thuật

Hai biến độc lập: rủi ro do nhóm phát triển và rủi ro tính phức tạp của dự án đã bị

loại ra khi phân tích hồi quy cho biến phụ thuộc kỹ thuật vì nó có Sig = 0.071 và

0.185 > 0.05. Kết quả hồi quy cho biến phụ thuộc kỹ thuật chỉ xem xét trên 4 biến

còn lại là: rủi ro môi trường, yêu cầu dự án, kế hoạch quản lý và người dùng

4.4.3.1.1 Kiểm định tương quan giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc

Bảng 4.15 Bảng tóm tắt mô hình

R2 Sai số ước Hệ số Durbin- Mô hình R R2 Hiệu chỉnh lượng Watson

1 0.863a 0.745 0.740 0.42280 2.182

Kết quả phân tích hồi quy cho thấy mô hình hồi quy có hệ số R2 là 0.745 và hệ số

R2 hiệu chỉnh là 0.740 chỉ ra sự tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc. Hệ

số R2 hiệu chỉnh cho thấy 4 biến độc lập trong mô hình hồi quy đã giải thích được

74 % sự biến thiên của biến phụ thuộc.

44

4.4.3.1.2 Kiểm định sự phù hợp tổng thể của mô hình hồi quy

Bảng 4.16 Bảng phân tích ANOVA

ANOVAa

Bình Tổng các Bậc tự Giá trị Giá trị Mô hình phương bình phương do (df) F Sig. độ lệch

Hồi quy 112.064 28.016 156.723 0.00b 4

1 Phần dư 38.434 215 0.179

Tổng 150.498 219

a. Biến phụ thuộc: KT

b. Biến độc lập: MT, YCDA, KHQL, ND

Bảng phân tích ANOVA của mô hình hồi quy cho thấy mô hình hồi quy có kiểm

định F = 156.723, Sig. = 0.000 < 0.05 cho thấy sự phù hợp về tổng thể của mô hình

hồi quy.

4.4.3.1.3 Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu

Bảng 4.17 Bảng tóm tắt kết quả hồi quy

Hệ số Hệ số chưa Thống kê đa chuẩn chuẩn hóa cộng tuyến hóa Giá Giá trị trị Mô hình Độ t Sig. Sai số chấp B Beta VIF chuẩn nhận

biến

(Hằng số) .661 3.670 .000 .180

1 MT .228 .286 6.082 .000 .535 1.868 .038

YCDA .165 .195 4.973 .000 .769 1.300 .033

45

KHQL .305 .035 .405 8.778 .000 .559 1.790

ND .166 .037 .194 4.494 .000 .636 1.573

a. Biến phụ thuộc: KT

Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu cho thấy các biến MT, YCDA, KHQL, ND

đều có mức ý nghĩa Sig.=0.00< 0.05. Như vậy, giả thuyết H1, H2, H3, H5 được

chấp nhận. Điều này có nghĩa là 4 biến độc lập trong mô hình đó là: rủi ro môi

trường, yêu cầu dự án, kế hoạch quản lý, người dùng đều có ảnh hưởng tiêu cực đến

kết quả của dự án phần mềm

4.4.3.1.4 Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến

Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến giữa các biến độc lập cho thấy hệ số 1 <

Durbin-watson = 2.182 < 3 là thỏa điều kiện. Hệ số này nằm trong miền chấp nhận

giả thuyết không có tương quan chuỗi bậc nhất (các phần dư không có tương quan

chuỗi bậc nhất với nhau). Đồng thời các hệ số phóng đại phương sai VIF < 10 cho

thấy các biến độc lập không có quan hệ chặt chẽ với nhau nên không có hiện tượng

đa cộng tuyến xảy ra.

4.4.3.1.5 Mô hình hồi quy

Như vậy mô hình hồi quy các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả dự án phần mềm “Kỹ

thuật” trong nghiên cứu này như sau :

KT = 0.286MT + 0.195YCDA + 0.405KHQL + 0.194ND

Trong đó:

- KT: kỹ thuật

- MT: rủi ro do môi trường tổ chức

- YCDA: rủi ro do yêu cầu dự án

- KHQL: rủi ro do lập kế hoạch và quản lý dự án

- ND: rủi ro do người dùng

46

4.4.3.2 Phân tích hồi quy cho biến phụ thuộc đánh giá của người dùng

4.4.3.2.1 Phân tích hồi quy cho biến phụ thuộc người dùng

Bảng 4.18 Bảng tóm tắt mô hình

R2 Sai số ước Hệ số Durbin- Mô hình R R2 Hiệu chỉnh lượng Watson

1 0.821a 0.675 0.666 0.43834 2.163

Kết quả phân tích hồi quy cho thấy mô hình hồi quy có hệ số R2 là 0.675 và hệ số

R2 hiệu chỉnh là 0.666 cho thấy sự tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc.

Hệ số R2 hiệu chỉnh cho thấy 6 biến độc lập trong mô hình hồi quy đã giải thích

được 66.6 % sự biến thiên của biến phụ thuộc.

4.4.3.2.2 Kiểm định sự phù hợp tổng thể của mô hình hồi quy

Bảng 4.19 Bảng phân tích ANOVA

ANOVAa

Tổng các Bình Bậc tự do Giá trị Giá trị Mô hình bình phương (df) F Sig. phương độ lệch

6 Hồi quy 84.873 14.145 73.621 0.00b

213 1 Phần dư 40.926 0.192

219 Tổng 125.799

a. Biến phụ thuộc: DGND

b. Biến độc lập: PT, MT, YCDA, NPT, ND, KHQL

Bảng phân tích ANOVA của mô hình hồi quy cho thấy mô hình hồi quy có kiểm

định F = 73.621, Sig. = 0.000 < 0.05 cho thấy sự phù hợp về tổng thể của mô hình

hồi quy.

47

4.4.3.2.3 Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu

Bảng 4.20 Bảng tóm tắt kết quả hồi quy

Hệ số Hệ số chưa Thống kê đa chuẩn chuẩn hóa cộng tuyến Giá Giá hóa Mô hình trị trị Độ chấp t Sig. Sai số B Beta nhận VIF chuẩn biến

(Hằng số) .789 3.654 .000 .216

.040 MT .087 .120 2.162 .032 .496 2.015

.035 YCDA .093 .121 2.663 .008 .740 1.350

.037 1 KHQL .141 .204 3.824 .000 .538 1.858

.039 ND .282 .360 7.218 .000 .614 1.630

.043 NPT .147 .165 3.404 .001 .649 1.540

.034 PT .134 .170 3.972 .000 .832 1.202

a. Biến phụ thuộc: DGND

Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu cho thấy các biến MT, YCDA, KHQL, ND,

NPT và PT đều có mức ý nghĩa Sig.=0.00< 0.05. Như vậy, giả thuyết H1, H2, H3,

H4, H5 và H6 được chấp nhận. Điều này có nghĩa là 6 biến độc lập trong mô hình

đó là: rủi ro môi trường, người dùng, yêu cầu dự án, tính phức tạp dự án, lập kế

hoạch & quản lý và nhóm phát triển đều có ảnh hưởng tiêu cực đến kết quả của dự

án phần mềm – đánh giá từ phía người dùng

4.4.3.2.4 Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến

Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến giữa các biến độc lập cho thấy hệ số 1 <

Durbin-watson = 2.163 < 3 là thỏa điều kiện. Hệ số này nằm trong miền chấp nhận

giả thuyết không có tương quan chuỗi bậc nhất (các phần dư không có tương quan

48

chuỗi bậc nhất với nhau). Đồng thời các hệ số phóng đại phương sai VIF < 10 cho

thấy các biến độc lập không có quan hệ chặt chẽ với nhau nên không có hiện tượng

đa cộng tuyến xảy ra.

4.4.3.2.5 Mô hình hồi quy

Như vậy mô hình hồi quy các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả dự án phần mềm

“DGND: đánh giá của người dùng” trong nghiên cứu này như sau :

DGND = 0.12MT + 0.121YCDA + 0.204KHQL + 0.36ND + 0.165NPT + 0.17PT

Trong đó:

- DGND: đánh giá của người dùng

- MT: rủi ro do môi trường tổ chức

- YCDA: rủi ro do yêu cầu dự án

- KHQL: rủi ro do lập kế hoạch và quản lý dự án

- ND: rủi ro do người dùng

- NPT: nhóm phát triển

- PT: tính phức tạp dự án

4.4.3.3 Phân tích hồi quy cho biến phụ thuộc chi phí

Ba biến độc lập: rủi ro do nhóm phát triển, yêu cầu dự án và tính phức tạp đã bị loại

ra khi phân tích hồi quy cho biến phụ thuộc chi phí vì nó có Sig = 0.295, 0.192,

0.052 > 0.05. Kết quả hồi quy cho biến phụ thuộc thời gian chỉ xem xét trên 3 biến

còn lại là: rủi ro do môi trường tổ chức, lập kế hoạch quản lý dự án và do phía

người dùng.

4.4.3.3.1 Kiểm định tương quan giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc

49

Bảng 4.21 Bảng tóm tắt mô hình

Hệ số R2 Sai số ước Mô hình R R2 Durbin- Hiệu chỉnh lượng Watson

1 0.718a 0.515 0.509 0.53800 1.847

Kết quả phân tích hồi quy cho thấy mô hình hồi quy có hệ số R2 là 0.515 và hệ số

R2 hiệu chỉnh là 0.509 cho thấy sự tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc.

Hệ số R2 hiệu chỉnh cho thấy 3 biến độc lập trong mô hình hồi quy đã giải thích

được 50.9 % sự biến thiên của biến phụ thuộc.

4.4.3.3.2 Kiểm định sự phù hợp tổng thể của mô hình hồi quy

Bảng 4.22 Bảng phân tích ANOVA

ANOVAa

Tổng các Bậc Bình Giá trị Giá trị Mô hình bình tự do phương F Sig. phương (df) độ lệch

Hồi quy 66.463 3 22.154 76.542 0.00b

1 Phần dư 62.519 216 0.289

Tổng 128.982 219

a. Biến phụ thuộc: CHIPHI

b. Biến độc lập: ND, KHQ, MT

Bảng phân tích ANOVA của mô hình hồi quy cho thấy mô hình hồi quy có kiểm

định F = 76.542, Sig. = 0.000 < 0.05 cho thấy sự phù hợp về tổng thể của mô hình

hồi quy.

50

4.4.3.3.3 Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu

Bảng 4.23 Bảng tóm tắt kết quả hồi quy

Hệ số Hệ số chưa Thống kê đa chuẩn chuẩn hóa cộng tuyến hóa Giá Giá

trị trị Mô hình Sai Độ

Sig. t số chấp B Beta VIF chuẩ nhận

n biến

(Hằng 1.63 .209 7.793 .000 số)

MT .162 .047 .220 3.430 .001 .544 1.837 1

KHQL .288 .044 .413 6.618 .000 .576 1.736

ND .168 .046 .212 3.632 .000 .661 1.513

a. Biến phụ thuộc: CHIPHI

Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu cho thấy các biến MT, KHQL và ND đều có

mức ý nghĩa Sig.=0.00 < 0.05. Như vậy, giả thuyết H1, H2, và H5 được chấp nhận.

Điều này có nghĩa là 3 biến độc lập trong mô hình đó là: rủi ro do môi trường tổ

chức, lập kế hoạch quản lý dự án và do phía người dùng đều có ảnh hưởng tiêu cực

đến kết quả của dự án phần mềm – chi phí phát triển dự án

4.4.3.3.4 Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến

Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến giữa các biến độc lập cho thấy hệ số 1 <

Durbin-watson = 1.847 < 3 là thỏa điều kiện. Hệ số này nằm trong miền chấp nhận

giả thuyết không có tương quan chuỗi bậc nhất (các phần dư không có tương quan

chuỗi bậc nhất với nhau). Đồng thời các hệ số phóng đại phương sai VIF < 10 cho

51

thấy các biến độc lập không có quan hệ chặt chẽ với nhau nên không có hiện tượng

đa cộng tuyến xảy ra.

4.4.3.3.5 Mô hình hồi quy

Như vậy mô hình hồi quy các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả dự án phần mềm

“CHIPHI: chi phí phát triển dự án” trong nghiên cứu này như sau :

CHIPHI = 0.22MT + 0.413KHQL + 0.212ND

Trong đó:

- CHIPHI: chi phí phát triển dự án

- MT: rủi ro do môi trường tổ chức

- KHQL: rủi ro do lập kế hoạch và quản lý dự án

- ND: rủi ro do người dùng

4.4.3.4 Phân tích hồi quy cho biến phụ thuộc thời gian

Bốn biến độc lập: rủi ro do môi trường tổ chức, người dùng, nhóm phát triển và yêu

cầu dự án đã bị loại ra khi phân tích hồi quy cho biến phụ thuộc thời gian vì nó có

Sig = 0.324, 0.343, 0.096, 0.261 > 0.05. Kết quả hồi quy cho biến phụ thuộc thời

gian chỉ xem xét trên 2 biến còn lại là: rủi ro do lập kế hoạch quản lý và do tính

phức tạp của dự án

4.4.3.4.1 Kiểm định tương quan giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc

Bảng 4.24 Bảng tóm tắt mô hình

Hệ số R2 Sai số ước Mô hình R R2 Durbin- Hiệu chỉnh lượng Watson

1 .632a .400 .394 .68010 2.002

52

Kết quả phân tích hồi quy cho thấy mô hình hồi quy có hệ số R2 là 0.4 và hệ số R2

hiệu chỉnh là 0.394 cho thấy sự tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc. Hệ

số R2 hiệu chỉnh cho thấy 2 biến độc lập trong mô hình hồi quy đã giải thích được

39.4 % sự biến thiên của biến phụ thuộc thời gian phát triển dự án.

4.4.3.4.2 Kiểm định sự phù hợp tổng thể của mô hình hồi quy

Bảng 4.25 Bảng phân tích ANOVA

ANOVAa

Tổng các Bậc Bình Giá trị Giá trị Mô hình bình tự do phương F Sig. phương (df) độ lệch

Hồi quy 66.807 33.404 72.218 .000b 2

217 .463 1 Phần dư 100.370

219 Tổng 167.177

a. Biến phụ thuộc: THOIGIAN

b. Biến độc lập: PT, KHQ

Bảng phân tích ANOVA của mô hình hồi quy cho thấy mô hình hồi quy có kiểm

định F = 72.218, Sig. = 0.000 < 0.05 cho thấy sự phù hợp về tổng thể của mô hình

hồi quy.

53

4.4.3.4.3 Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu

Bảng 4.26 Bảng tóm tắt kết quả hồi quy

Coefficientsa

Hệ số Hệ số chưa Thống kê đa chuẩn chuẩn hóa cộng tuyến hóa Giá Giá trị trị Mô hình Độ t Sig. Sai số chấp B Beta VIF chuẩn nhận

biến

(Hằng 2.107 .272 7.733 .000 số) 1 .441 .044 .554 10.083 .000 .915 1.09 KHQL

.165 .050 .182 3.316 .001 .915 1.09 PT

a. Biến phụ thuộc: THOIGIAN

Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu cho thấy các biến KHQL và PT đều có mức ý

nghĩa Sig.=0.00< 0.05. Như vậy, giả thuyết H4 và H5 được chấp nhận. Điều này có

nghĩa là 2 biến độc lập trong mô hình đó là: rủi ro do lập kế hoạch quản lý và tính

phưc tạp của dự án đều có ảnh hưởng tiêu cực đến kết quả của dự án phần mềm –

thời gian phát triển dự án

4.4.3.4.4 Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến

Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến giữa các biến độc lập cho thấy hệ số 1 <

Durbin-watson = 2.002 < 3 là thỏa điều kiện. Hệ số này nằm trong miền chấp nhận

giả thuyết không có tương quan chuỗi bậc nhất (các phần dư không có tương quan

chuỗi bậc nhất với nhau). Đồng thời các hệ số phóng đại phương sai VIF < 10 cho

54

thấy các biến độc lập không có quan hệ chặt chẽ với nhau nên không có hiện tượng

đa cộng tuyến xảy ra.

4.4.3.4.5 Mô hình hồi quy

Như vậy mô hình hồi quy các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả dự án phần mềm

“THOIGIAN: thời gian phát triển dự án” trong nghiên cứu này như sau :

THOIGIAN = 0.554KHQL + 0.182PT

Trong đó:

- THOIGIAN: thời gian phát triển dự án

- KHQL: rủi ro do lập kế hoạch và quản lý dự án

- PT: tính phức tạp dự án

4.5. Phân tích thống kê mô tả kết quả dự án phần mềm và các thành phần

ảnh hưởng

Dựa vào kết quả phân tích thống kê mô tả dưới đây cho thấy các biến quan sát kết

quả của dự phần mềm đạt được đánh giá ở mức trung bình là 4.95

Bảng 4.27 Giá trị trung bình kết quả dự án phần mềm

Các biến Giá trị trung Độ lệch Sai số chuẩn Số lượng quan sát bình chuẩn trung bình

DGND 220 5.0420 .75791 .05110

KT 220 4.9222 .82898 .05589

CHIPHI 220 4.6909 .76744 .05174

THOIGIAN 220 5.1318 .87371 .05891

Tất cả các biến đều có giá trị trung bình > 4.6 chứng tỏ rằng các yếu tố rủi ro đã có

ảnh hưởng tiêu cực đến kết quả dự án phần mềm, trong đó mức độ ảnh hưởng cao

nhất là thời gian thực hiện dự án kế đến là người dùng và kỹ thuật.

55

Dưới đây là bản thống kê mô tả đầy đủ của các thành phần giúp đánh giá kết quả dự

án và các yếu tố rủi ro có ảnh hưởng đến kết quả, sẽ được phân tích chi tiết bên

dưới:

Bảng 4.28 Thống kê mô tả kết quả dự án phần mềm và các thành phần rủi ro

Thống kê mô tả

Giá trị Giá trị Giá trị Độ lệch N trung Min Max chuẩn bình

4.6909 .76744 2.00 6.00 CHIPHI 220

5.1318 .87371 3.00 7.00 THOIGIAN 220

4.9222 .82898 3.00 7.00 KT 220

5.0420 .75791 2.25 7.00 DGND 220

4.8688 .85049 2.67 6.83 NPT 220

4.7891 1.04119 2.00 7.00 MT 220

4.8900 .98363 2.83 7.00 YCDA 220

5.1685 1.09900 1.50 7.00 KHQL 220

4.7243 .96799 1.00 7.00 ND 220

4.5222 .96453 2.00 7.00 PT 220

Valid N 220 (listwise)

4.5.1

56

4.5.2 Rủi ro môi trường tổ chức

Bảng 4.29 Giá trị trung bình các biến trong thành phần rủi ro do môi trường tổ chức

Sai số Giá trị Độ lệch Các biến quan sát Số lượng chuẩn trung trung bình chuẩn bình

MT1 220 4.9273 1.17204 .07902

MT2 220 4.5864 1.23006 .08293

MT3 220 4.6909 1.22936 .08288

MT4 220 4.8864 1.28240 .08646

MT6 220 4.8818 1.15258 .07771

Dựa vào kết quả trên ta thấy thành phần rủi ro do môi trường tổ chức có giá trị trung

bình của biến “MT” = 4.789 được đánh giá ở mức trung bình, tức có ảnh hưởng

nhưng không cao. Trong đó biến quan sát “MT1: Thiếu sự cam kết hỗ trợ của lãnh

đạo cấp cao cho dự án ” có giá trị trung bình cao nhất là 4.9273, nghĩa là dự án

thường bị thất bại khi thiếu cam kết của lãnh đạo về vật chất và tinh thần. Biến

“MT2: Thường xuyên luân chuyển công việc giữa các thành viên trong nhóm dự

án” có giá trị trung bình thấp nhất với giá trị là 4.5864.

4.5.3 Rủi ro do người dùng

Bảng 4.30 Giá trị trung bình các biến trong thành phần rủi ro do người dùng

Các biến Giá trị trung Sai số chuẩn Số lượng Độ lệch chuẩn quan sát bình trung bình

ND1 220 4.8545 1.21885 .08217

ND2 220 4.6909 1.18009 .07956

ND3 220 4.5636 1.26799 .08549

ND4 220 4.7227 1.23511 .08327

57

ND5 220 4.6409 1.05257 .07096

ND6 220 4.8727 1.15160 .07764

Dựa vào kết quả trên ta thấy thành phần rủi ro do người dùng có giá trị trung bình

của biến “ND” = 4.72 được đánh giá ở mức trung bình, tức có ảnh hưởng nhưng

không cao. Trong đó biến quan sát “ND6: Người dùng có thái độ tiêu cực đối với

dự án” có giá trị trung bình cao nhất là 4.8727, và “ND1: Thiếu sự hợp tác của

người dùng” có giá trị trung bình là 4.8545, chứng tỏ khi người dùng thiếu sự hợp

tác hay có thái độ tiêu cực với dự án thì khả năng thành công của dự án bị ảnh

hưởng nhiều. Giá trị trung bình của các biến còn lại cũng đạt trên 4.5 tức là cũng có

một mức ảnh hưởng tương đối đến kết quả dự án phần mềm.

4.5.4 Rủi ro yêu cầu dự án

Bảng 4.31 Giá trị trung bình các biến trong thành phần rủi ro yêu cầu dự án

Giá trị trung Sai số chuẩn Các biến Số lượng Độ lệch chuẩn trung bình quan sát bình

YCDA1 220 4.9273 .90366 .06092

YCDA2 220 4.7636 1.10975 .07482

YCDA4 220 4.9818 1.18962 .08020

YCDA5 220 4.7773 1.39812 .09426

YCDA6 220 4.9500 1.25048 .08431

YCDA7 220 4.9455 1.28096 .08636

Dựa vào kết quả trên ta thấy thành phần rủi ro do yêu cầu của dự án có giá trị trung

bình của biến “YCDA” = 4.89 được đánh giá ở mức tương đối, có ảnh hưởng nhiều

đến kết quả dự án phần mềm. Trong đó biến quan sát “YCDA4: Các yêu cầu của hệ

thống mâu thuẫn lẫn nhau” có giá trị trung bình cao nhất là 4.98, và các biến khác

cũng đạt giá trị trung bình 4.9 là YCDA1, YCDA6 và YCDA7 điều này chứng tỏ

58

các vấn đề liên quan tới yêu cầu của dự án luôn gây ko rõ ràng và chi tiết, không

hợp lý có ảnh hưởng rất nhiều đến kết quả thành bại của dự án phần mềm.

4.5.5 Rủi ro do tính phức tạp của dự án

Bảng 4.32 Giá trị trung bình các biến trong thành phần rủi ro do tính phức tạp của dự án

Các biến Giá trị trung Sai số chuẩn Số lượng Độ lệch chuẩn bình quan sát trung bình

4.0909 PT1 220 1.28600 .08670

4.6091 PT2 220 1.22452 .08256

4.7273 PT3 220 1.29212 .08711

4.5500 PT4 220 1.25048 .08431

4.3955 PT5 220 1.40871 .09497

4.4818 PT6 220 1.22926 .08288

4.8000 PT8 220 .95850 .06462

Kết quả trên ta thấy thành phần rủi ro do tính phức tạp của dự án có giá trị trung

bình của biến “PT” = 4.52, có nghĩa là vấn đề phức tập của dự án phần mềm ko ảnh

hưởng nhiều đến kết quả dự án. Trong đó biến quan sát “PT1: Dự án sử dụng các kỹ

thuật không được sử dụng trong các dự án trước đó” có giá trị trung bình thấp nhất

PT1 = 4.09, gần như ko ảnh hưởng đến kết quả dự án, ta thấy biến “PT8: Phải thực

hiện các nhiệm vụ có tính phức tạp quá cao” có giá trị trung bình cao nhất PT8 =

4.8, nên nó là yếu tố có ảnh hưởng nhiều nhất trong các yếu tố liên quan đến tính

phức tạp trong dự án phần mềm.

59

4.5.6 Rủi ro lập kế hoạch và quản lý dự án

Bảng 4.33 Giá trị trung bình các biến trong thành phần rủi ro do lập kế hoạch và quản lý dự án

Giá trị trung Độ lệch Sai số chuẩn Các biến Số lượng chuẩn trung bình quan sát bình

KHQL1 220 4.9682 1.47239 .09927

KHQL2 220 5.1636 1.43363 .09666

KHQL3 220 5.2864 1.44133 .09717

KHQL4 220 5.2000 1.32968 .08965

KHQL5 220 5.3409 1.25954 .08492

KHQL6 220 5.2545 1.27094 .08569

KHQL7 220 4.9091 1.19394 .08050

KHQL8 220 5.2091 1.28636 .08673

Kết quả trên ta thấy thành phần rủi ro do lập kế hoạch và quản lý dự án có giá trị

trung bình của biến “KHQL” = 5.16, có nghĩa là việc lập kế hoạch và quản lý dự án

không tốt sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến kết quả dự án, đây cũng là yếu tố được đánh

giá là có ảnh hưởng cao nhất trong các yếu tố rủi ro. Các biến quan sát đều được

đánh giá ở mức trung bình là 5 nên việc lập kế hoạch và quản lý dự án cần phải

được quan tâm nhiều hơn để nâng cao tỷ lệ thành công của dự án.

4.5.7 Rủi ro do nhóm phát triển dự án

Bảng 4.34 Giá trị trung bình các biến trong thành phần rủi ro

Các biến Giá trị trung Độ lệch Sai số chuẩn Số lượng quan sát bình chuẩn trung bình

NPT1 220 5.0636 .92433 .06232

NPT3 220 4.7182 1.04363 .07036

NPT4 220 4.7955 1.12626 .07593

60

4.8727 NPT5 220 1.08210 .07296

4.9227 NPT6 220 1.20820 .08146

4.8909 NPT7 220 .85843 .05788

Kết quả cho thấy thành phần rủi ro do nhóm phát triển dự án có giá trị trung bình

của biến “NPT” = 4.87, tức là nhóm phát triển cũng là một nhân tố quan trọng trong

việc thành công của dự án phần mềm. Trong đó biến quan sát “NPT1: Thường

xuyên xảy ra mâu thuẫn giữa các thành viên trong nhóm” được đánh giá là có ảnh

hưởng nhiều nhất với mức trung bình NPT1 = 5.066, tức là các thành viên không

thể làm việc cùng nhau, hay xảy mâu thuẫn và tranh cãi trong công việc sẽ có ảnh

hưởng không tốt đến kết quả của dự án phần mềm.

4.6. Tóm tắt

Chương 4 đã trình bày các kết quả phân tích của nghiên cứu như: mô tả mẫu nghiên

cứu, kết quả kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s alpha các thành

phần rủi ro ảnh hưởng đến kết quả của dự án phần mềm đều đạt yêu cầu, kết quả

phân tích nhân tố khám phá cho thấy các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến kết quả dự án

phần mềm gồm 6 yếu tố, kết quả phân tích mô hình bằng hồi quy bội cho thấy 6 yếu

tố rủi ro đều tác động không tốt đến kết quả dự án, kết quả kiểm định các giả thuyết

đưa ra gồm H1, H2, H3,H4, H5, H6 phù hợp với dữ liệu mẫu thu thập được.

61

CHƯƠNG 5 KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN

Chương 4 đã thảo luận chi tiết về các kết quả cũng như các gợi ý chính sách từ

những kết quả khảo sát. Chương 5 trình bày những kết luận chính và đề xuất các

giải pháp nhằm nâng cao sự thành công của dự án phần mềm dựa trên kết quả

nghiên cứu tổng hợp từ các chương trước, đặc biệt là từ chương 4.

5.1. Kiến nghị nâng cao kết quả của dự án phần mềm

Với kết quả phân tích trong chương 4, ta có thể thấy mức độ quan trọng của các

nhân tố tác động đến kết quả của dự án phần mềm, mức độ tác động của các yếu tố

rủi ro để từ đó nghiên cứu sẽ đề xuất các kiến nghị giúp giảm rủi ro sự thất bại của

dự án phần mềm và nâng cao khả năng thành công. Nhìn chung kết quả của các dự

án gia công phần mềm tại TP.HCM cũng đã đạt được sự thành công nhất định,

nhưng để tăng khả năng cạnh tranh với khu vực và thế giới thì phải có sự quan tâm

nhiều hơn để giảm thiểu rủi ro, tăng khả năng thành công của dự án, và sự hài lòng

của khách hàng. Sau đây là một số kiến nghị của nghiên cứu để tăng khả năng thành

công của dự án phần mềm.

5.1.1. Kiến nghị về môi trường tổ chức

Các yếu tố rủi ro do môi trường tổ chức có tác phần nào đó tác động đến kết quả dự

án phần mềm thông qua việc tác động trực tiếp đến yếu tố kỹ thuật, đánh giá người

dùng và chi phí. Chi tiết các hệ số tác động như sau

KT = 0.286MT + 0.195YCDA + 0.405KHQL + 0.194ND

DGND = 0.12MT + 0.121YCDA + 0.204KHQL + 0.36ND + 0.165NPT + 0.17PT

CHIPHI = 0.22MT + 0.413KHQL + 0.212ND

THOIGIAN = 0.554KHQL + 0.182PT

Bên cạnh kết quả khảo sát còn cho thấy trong số các yếu tố rủi ro do môi trường tổ

chức thì yếu tố thiếu sự cam kết của lãnh đạo cấp cao cho dự án phần mềm có giá trị

trung bình cao nhất = 4.92. Nên lãnh đạo phải thể hiện rõ quyết tâm và sẵn sàng hỗ

62

trợ cho dự án về mặt tài chính và nhân lực để giúp dự án đạt được các mục tiêu đề

ra. Vạch ra hướng phát triển sự nghiệp rõ ràng cho từng nhân viên, để nhân viên cố

gắng phấn đấu để đạt được mục tiêu sự nghiệp của mình. Giao tiếp cởi mở trong

công ty và trong dự án, điều này không những khuyến khích nhân viên làm việc mà

còn giảm rủi ro bất hợp tác giữa các thành viên.

Ngoài ra các yếu tố rủi do môi trường khác cũng cần phải có sự quan tâm đúng

mức, sau đây là những kiến nghị giúp quản lý tốt các yếu tố rủi ro này:

- Thay đổi lãnh đạo tổ chức trong quá trình thực hiện dự án: việc thay đổi lãnh

đạo trong quá trình thực hiện dự án sẽ tạo ra rất nhiều vấn đề bất lợi cho dự

án: lãnh đạo mới không nắm bắt được công việc ngay, nhân viên bị sa sút

tinh thần, dễ dẫn đến việc thất bại của dự án. Nên cần tìm cách hạn chế, thay

đổi lãnh đạo khi dự án đã bắt đầu, hay trong quá trình thực hiện

- Thực hiện tái cơ cấu tổ chức trong quá trình phát triển dự án: không nên thực

hiện tái cơ cấu tổ chức trong quá trình thực hiện dự án, vì nó sẽ đem đến

nhiều vấn đề khó kiểm soát vì sự thay đổi các phòng ban, nhân viên bị

chuyển công việc trong lúc đang thực hiện dự án dễ bị ảnh hưởng tâm lý, mất

tinh thần làm việc, làm cho dự án bị trễ tiến độ hay giảm chất lượng.

- Thay đổi nhân sự quan trọng ra khỏi dự án đang thực hiện: việc thay đổi

nhân viên quan trọng ra khỏi dự án sẽ làm cho dự án thiếu những người có

kinh nghiệm, am hiểu dự án, những người mới vô không thể thay thế được

làm cho dự án bị ảnh hưởng về tiến độ, chất lượng của dự án. Nên các nhà

quản lý cần phải xác định được đâu là nhân viên nòng cốt của dự án, cần có

những chế độ và tạo điều kiện để họ chuyên tâm cho công việc, giúp dự án

đạt kết quả tốt nhất.

63

5.1.2. Kiến nghị về người dùng

Rủi ro do các yếu tố từ phía người dùng là nguyên nhân chính ảnh hưởng đến kết

quả dự án “Đánh giá của người dùng”, với chỉ số ảnh hưởng là 0.36, cao nhất trong

mô hình hồi cho đánh giá của người dùng:

DGND = 0.12MT + 0.121YCDA + 0.204KHQL + 0.36ND + 0.165NPT + 0.17PT

Sự không hợp tác của người dùng hay việc người dùng có tháy đô tiêu cực đối với

dự án do không muốn thay đổi là một trong những yếu tố rủi ro rất khó phát hiện và

quản lý. Nếu vấn đề này xảy ra trong dự án nó có thể làm dự án không thể hoàn

thành đúng thời hạn, hệ thống làm ra không đáp ứng được yêu cầu, kém chất lượng.

Cho nên việc hiểu được người dùng, tạo mối quan hệ hợp tác thân thiết là yếu tố

sống còn của dự án. Để giải quyết các yếu tố rủi ro do người dùng tác giả xin kiến

nghị các giải pháp sau:

- Thiếu sự hợp tác của người dùng: phải thường xuyên lấy ý kiến người dùng

về phần mềm đang phát triển. Để biết được chất lượng của dự án, tiến độ,

mong muốn của người dùng mà từ đó có những điều chỉnh kịp thời để giúp

dự án có thể hoàn thành đúng tiến độ và đạt chất lượng cao.

- Đối với rủi ro về việc người dùng không cam kết đối với dự án hay xung đột

với khách hàng: Giám đốc dự án cân nâng cao kỹ năng mềm và biết tận dụng

sự hỗ trợ của khách hàng, đặc biệt là sự hợp tác của khách hàng với đội dự

án. Bên cạnh đó, giám đốc dự án cũng phải trang bị cho mình khả năng giữ

liên lạc với khách hàng. Đây là điều quyết định đối với mối quan hệ với đối

tác.

5.1.3. Kiến nghị về yêu cầu dự án

Các vấn đề rủi ro liên quan tới yêu cầu của dự án như: yêu cầu không hợp lý, không

rõ ràng, không đầy đủ hay mâu thuẫn nhau luôn có tác động mạnh đến kết quả dự

án phần mềm, các yếu tố rủi ro này luôn hiện diện trong mỗi dự án phần mềm và

64

ảnh hưởng trực tiếp đến thời gian thực hiện dự án cũng như chất lượng dự án. Nên

đòi hỏi các nhà quản lý phải sử dụng các kinh nghiệm cần thiết để nhận diện và có

những biện pháp ngăn ngừa hợp lý.

- Đối với rủi ro về thay đổi yêu cầu dự án: Nên định nghĩa một quy trình thay

đổi yêu cần và đạt được thỏa thuận ngay từ đầu với khách hàng là một khi

muốn thay đổi thì các vấn đề về ước lượng thời gian chi phí và các vấn đề

khác sẽ được xem xét và đánh giá lại. Các cá nhân nếu có yêu cầu thay đổi

cần giải thích những thay đổi cụ thể bằng văn bản thay đổi phạm vi, và nhà

quản lý dự án cần xác định yêu cầu này sẽ có tác động như thế nào đến ngân

sách và thời hạn. Nhà đầu tư phải ký xác nhận yêu cầu thay đổi phạm vi này.

Phải thường xuyên liên lạc với khách hàng và tìm hiểu kỹ yêu cầu của khách

hàng. Lập ra các biểu mẫu để có thể dễ dàng quản lý các yêu cầu khách hàng

đưa ra.

- Về các yêu cầu không hợp lý, yêu cầu không rõ ràng hay các yêu cầu của dự

án mâu thuẫn lẫn nhau cần phải được làm rõ với khách hàng và tìm một

hướng giải quyết hợp lý phù hợp cho khách hàng, tư vấn khách hàng về giải

pháp và khả năng thực hiện của các yêu cầu này để khách hàng có sự lựa

chọn phù hợp nhất.

5.1.4. Kiến nghị về tính phức tạp của dự án

Theo như kết quả khảo sát thì trong các yếu tố rủi ro do tính phức tạp của dự án thì

việc các kỹ sư phải thực hiện các công việc có tính phức tạp quá cao được chọn

nhiều nhất, điều này cũng có nghĩa là các vấn đề phức tạp khác có thể được dể dàng

khắc phục bởi các kỹ sư hay các cố vấn kỹ thuật. Một số phương pháp kiến nghị để

việc quản lý dự án được tốt hơn như sau:

- Đối với dự án sử dụng các kỹ thuật không được sử dụng trong các dự án

trước đó hay yêu cầu sử dụng các kỹ thuật phức tạp trong lập trình phần

mềm là một điều thường xuyên xảy ra. Vì vậy các thành viên trong dự án

65

phải có kế hoạch để nâng cao tay nghề, tổ chức các buổi huấn luyện, và chia

sẻ kinh nghiệm lẫn nhau là việc rất cần thiết cho tương lai và sự phát triển

bền vững của công ty. Việc này giúp tăng khả năng của mỗi nhân viên trong

công ty và khả năng đáp ứng yêu cầu của khách hàng cũng như tốc độ phát

triển như vũ bão của công nghệ thông tin. Công ty phần mềm nên có một bộ

phận chuyên làm các công tác như nghiên cứu công nghệ mới và huấn luyện

lại cho các thành viên dự án khi có yêu cầu.

5.1.5. Kiến nghị về lập kế hoạch và quản lý

Kết quả nghiên cứu cho thấy việc lập kế hoạch và quản lý dự án là yếu tố rủi ro nhất

trong tất cả các dự án phần mềm và nó có giá trị trung bình rất cao trong các các

yếu tố rủi ro, hiện diện trong cả 4 mô hình hồi quy với hệ số ảnh hưởng đạt đến

0.55. Vì vậy việc quản lý rủi ro trong dự án phần mềm đông nghĩa với việc lập kế

hoạch và quản lý tốt dự án. Do việc hoạch định và ước lượng thời gian, chi phí cho

dự án chỉ mang tính tương đối và dựa vào kinh nghiệm là chính nên nó luôn ẩn

chứa rủi ro rất cao. Nên việc lập kế hoạch càng tỉ mỉ càng tốt và cần phải tham khảo

ý kiến của toàn bộ nhân viên có kinh nghiệm. Tác giả kiến nghị một số giải pháp

sau:

- Đối với rủi ro về không dành thời gian để xác định rõ phạm vi dự án: lên kế

hoạch dự án tốt cần xác định tình trạng của vấn đề và phạm vi dự án. Nhà

quản lý dự án cần thông tin liên lạc về dự án với mọi người liên quan. Họ có

thể sẽ phát hiện ra những hiểu lầm về phạm vi của dự án hay những yêu cầu

nảy sinh của hệ thống trong quá trình thực hiện dự án. Việc thường xuyên

kiểm tra tiến độ, đánh giá chất lượng của dự án và đưa ra những điều chỉnh

kịp thời luôn đóng một vai trò quan trọng trong dự án phần mềm.

- Đối với rủi ro về ước lượng lịch trình và chi phí không chính xác: cần kiểm

tra, đánh giá trong mỗi giai đoạn của dự án là một phương pháp để đảm bảo

thành công dự án. Lúc bắt đầu lập kế hoạch cần phải có những người có

66

nhiều kinh nghiệm giúp tư vấn và lường trước các rủi ro, có những khoảng

dự phòng về thời gian và chi phí khi cần thiết.

- Đối với rủi ro về thiếu những nhà quản lý dự án có kinh nghiệm: thuê những

nhà quản lý dự án có bằng cấp và khả năng theo yêu cầu để quản lý các thành

phần tham gia. Một nhà quản lý dự án giỏi phải có nhiều khả năng. Họ cần

phải biết cách tổ chức các cuộc họp, xử lý rủi ro, và quản lý nhiều thành

phần khác nhau - nhân viên lập trình, nhân viên đảm bảo chất lượng, và nhân

viên phân tích yêu cầu. Một nhà quản lý dự án kinh nghiệm cũng cần thành

thạo bất kỳ công nghệ nào đang được triển khai. Tăng cường đào tạo, giám

sát, huấn luyện và chia sẻ kinh nghiệm trong nội bộ công ty. Công ty có thể

tổ chức những khóa đào tạo cho các trưởng nhóm, những người sẽ trở thành

quản lý dự án trong tương lai, như là một cách chuẩn bị những nhà quản lý

tốt. Theo dõi kết quả đánh giá đào tạo nhân viên.

- Đối với rủi ro về phương pháp quản lý dự án: một phương pháp quản lý dự

án giúp tiến hành dự án hiệu quả và giúp nhà quản lý nhận thức được các

hoạt động liên quan đến việc tiến hành dự án. Xác định đúng ranh giới của

tiêu chuẩn và phương pháp sẽ loại bỏ các rủi ro liên quan đến các dự án công

nghệ thông tin.

5.1.6. Kiến nghị về nhóm phát triển dự án

Việc thướng xuyên xảy ra mâu thuẫn giữa các thành viên trong nhóm va các thành

viên thiếu quyết tâm đối với dự án có thể dẫn tới việc nhân viên rời khỏi nhóm, nếu

nhiều nhân viên rời khỏi thì nó sẽ làm tăng tính rủi ro của dự án và có thể làm thất

bại dự án. Để hạn chế yếu tố rủi ro này thì đòi hỏi nhiều ở kỷ năng mềm của các nhà

quản lý để giải quyết các mâu thuẫn cũng như động viên nhân viên trong các tình

huống khó khăng. Nên việc rèn luyện nâng cao kỹ năng quản lý nhân lực cần phải

được các nhà quản lý quan tâm đúng mức.

- Đối với rủi ro về thiếu kiến thức về kỹ thuật: cần đầu tư cho bộ phận nghiên

cứu và phát triển, điều này giúp doanh nghiệp nắm bắt, dự đoán những thay

67

đổi về công nghệ, để có chiến lược giúp thích nghi với những thay đổi đó.

Thường xuyên mở các khóa huấn luyện nâng cao tay nghề cho nhân viên.

- Đối với rủi ro về thiếu sự thiếu quyết tâm của các thành viên thực hiện dự án:

vạch ra hướng phát triển sự nghiệp rõ ràng cho từng nhân viên, để nhân viên

cố gắng phấn đấu để đạt được mục tiêu sự nghiệp của mình. Giao tiếp cởi mở

trong công ty và trong dự án, điều này không những khuyến khích nhân viên

làm việc mà còn giảm rủi ro bất hợp tác giữa các thành viên.

5.2. Ý nghĩa và Kết luận

- Đây là nghiên cứu chính thức đầu tiên tại TP.HCM về các yếu tố rủi ro trong

dự án phần mềm ảnh hưởng đến kết quả của dự án phần mềm. Nghiên cứu

giúp chúng ta có cái nhìn tổng quan về các yếu tố rủi ro và sự tác động của

nó đến kết quả của dự án phần mềm. Giúp các nhà quản lý dự án có kiến

thức về các yếu tố rủi ro và vạch ra kế hoạch quản lý rủi ro cho dự án để tăng

khả năng thành công cho dự án.

- Kết quả nghiên cứu cho thấy rủi ro do lập kế hoạch và quản lý dự án phần

mềm có ảnh hưởng rất lớn đến kết quả thành bại của dự án, nên các nhà quản

lý cần phải lập kế hoạch thật chi tiết, có các giai đoạn và tiến độ rõ ràng để

giúp kiểm soát tốt nhất dự án.

- Kết quả hồi quy cho thấy cả 6 thành phần yếu tố rủi ro đều có tác động tiêu

cực đến kết quả của dự án phần mềm. Điều này hoàn toàn phù hợp với giả

thiết ban đầu. Mô hình nghiên cứu cũng được giữ nguyên như mô hình đề

nghị ban đầu.

- Kết quả phân tích hồi quy cho kết quả của dự án phần mềm là “Kỹ thuật”

(KT = 0.286MT + 0.195YCDA +0.405KHQL + 0.194ND) cho thấy, chỉ có 4

yếu tố rủi ro tác động chính đến kỹ thuật là: môi trường tổ chức, yêu cầu của

dự án, lập kế hoạch quản lý và người dùng. Trong đó, việc lập kế hoạch và

quản lý dự án là có sự ảnh hưởng nhiều nhất đến kết quả dự án. Vì vậy, quản

68

lý tốt và lập kế hoạch tốt đồng nghĩa với việc tăng được kết quả tốt cho dự án

phần mềm.

- Kết quả hồi quy cho kết quả của dự án phần mềm là “Đánh giá của người

dùng” (DGND = 0.12MT + 0.121YCDA + 0.204KHQL + 0.36ND +

0.165NPT + 0.17PT), cho thấy nó bị ảnh hưởng bởi cả 6 yếu tố rủi ro trong

dự án. Vì vậy muốn tăng được kết quả dự án và sự hài lòng của khách hàng

chúng ta phải chú trọng vào việc quản lý tất cả các yếu tố rủi ro, muốn làm

được như vậy trong dự án cần phải có nhiều người có kinh nghiệm để giúp tư

vấn cách phòng tránh và giải quyết các vấn đề rủi ro khi nó thật sự xảy ra.

- Kết quả hồi quy cho kết quả của dự án phần mềm là “Chi phí” (CHIPHI =

0.22MT + 0.413KHQL + 0.212ND), cho thấy chi phí trong dự án phần mềm

chịu tác động chính của việc lập kế hoạch và quản lý dự án, điều này hoàn

toàn hợp lý vì nếu nhà quản lý thiếu kinh nghiệm, ước lượng và tính toán

thiếu hay sai các vấn đề cần thực hiện trong dự án sẽ làm cho chi phí thực

hiện thực tế của dự án tăng lên hơn dự kiến. Vì vậy, lúc lập kế hoạch cho dự

án rất cần những người có kinh nghiệm và đặc biệt là kinh nghiệm trên

những dự án tương tự dự án sắp thực hiện là rất quan trọng, nó lường trước

được những rủi ro, lập kế hoạch chi tiết hơn và quản lý dự án tốt hơn.

- Kết quả hồi quy cho kết quả của dự án phần mềm là “Thời gian”

(THOIGIAN = 0.554KHQL + 0.182PT), cho thấy, thời gian thực hiện dự án

cũng bị tác động chính bởi việc lập kế hoạch và quản lý dự án. Về thời gian

và chi phí thực hiện dự án luôn là một bài toán khó cho các nhà quản lý dự

án, việc ước lượng được một khoảng thời gian hoàn thành cho dự án luôn chỉ

đúng ở mức tương đối, và thường kéo dài hơn dự kiến do các yếu tố bất lợi

có thể xuất hiện, hay yêu cầu của khách hàng thay đổi giữa chừng khi thực

hiện dự án mà chúng ta chưa lường trước được. Nên lúc nào chúng ta cũng

phải có sẵn các phương án dự phòng để đối phó trong tình huống xấu nhất.

Vì vậy việc xác định thời gian nên tính trước một khoảng thời gian dự phòng

khi có sự cố bất lợi mà cả 2 bên điều đồng ý.

69

5.3. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo

- Trước tiên đề tài này chỉ thực hiện trong phạm vi kết quả của các dự án phần

mềm được gia công tại một số công ty phần mềm trên địa bàn TP.HCM. Cần

có các nghiên cứu khác để mở rộng hơn số lượng mẫu nghiên cứu lớn hơn

hay nghiên cứu tại các địa bàn khác để có những đánh giá chính xác và

khách quan hơn.

- Nghiên cứu chỉ xác định các yếu tố rủi ro bất lợi ảnh hưởng đến kết quả xấu

của dự án là dễ làm dự án bị thất bại. Còn thiếu các nghiên cứu về các yếu tố

thuận lợi thúc đẩy thành công của dự án phần mềm. Đây cũng là một hướng

nghiên cứu cho các nghiên cứu tiếp theo.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Alter, S. "Implementation risk analysis." TIMS Studies in Management

Sciences 13(2), 1979.

2. Alter, S., Ginzberg, M. "Managing Uncertainty in MIS Implementation."

Sloan Management Review, 1978.

3. Barki, H., Rivard, S. "Toward an assessment of software development risk."

Journal of Management Information Systems 10, 1993.

4. Barki, H., Rivard, S., Talbot, J. "An integrative contingency model of

software project risk ." Journal of Management Information Systems 17(4),

2001.

5. Barki, H., Rivard, S., Talbot, J. "Toward an assessment of software

development risk." Journal of Management Information Systems 10(2),

1993.

6. Boehm, B. "Theory-W software project management principles and

examples." IEEE Transactions on Software Engineering 15(7), 1989.

7. Boehm, B.W. "Software risk management: Principles and practices." IEEE

Software 8(1), 1991.

8. Costa, H.R., Barros, M.O., Travassos, G.H. "Evaluating software project

portfolio risks." Journal of Systems and Software 80, 2007.

9. Cuellar, M.J., Gallivan, M.J. "A framework for ex ante project risk

assessment based on absorptive capacity." European Journal of Operational

Research 173, 2006.

10. Fairley, R. "Risk management for software projects." IEEE Software 11(3),

1994.

11. Jiang, J., Klein, G. "Information system success as impacted by risks and

development strategies." IEEE Transactions on Engineering Management

48, 2004.

12. Jiang, J., Klein, G. "Risk to different aspects of system success." Information

& Management 36(5).

13. Jiang, J.J., Klein, G. "Software development risks to project effectiveness."

Journal of Systems and Software 52(1), 2000.

14. Jiang, J.J., Klein, G. "The importance of building a foundation for user-

involvement in information system projects." Project Management Journal

33(1), 2002.

15. Keil, M., Cule, E.P. "Framework for identifying software project risks."

Communications of the ACM 41(11), 1998.

16. Lyytinen, K. "Expectation failure concept and systems analysts view of

information system failures: Results of an exploratory study." Information

and Management 14, 1988.

17. Lyytinen, K., Mathiassen, L., Ropponen, J. "An organizational analysis of

software risk nagement approaches." Working Paper, University of

Jyvaskyla, Jyvaskyla, Finland. 1993.

18. Lyytinen, K., Mathiassen, L., Ropponen, J. "Attention Shaping and Software

Risk – A categorical Analysis of Four Classical Risk Management

Approaches." Information Systems Approach 9(3), 1988.

19. McFarlan, F.W. "Portfolio approach to information systems." In Harvard

Business Review 59(5), 142–150. 1981.

20. Na, K., Li, X., Simpson, J.T., Kim, K. "Uncertainty profile and software

project performance: A cross-national comparison." The Journal of Systems

and Software 70, 2004.

21. Na, K., Simpson, J.T., Li, X., Singh, T., Kim, K. "Software development risk

and project performance measurement: Evidence in Korea." Journal of

Systems and Software 80(4), 2006.

22. Nidumolu, S. "The Effect of Coordination and Uncertainty on Software

Project Performance: Residual Performance Risk as an Intervening

Variable." Information Systems Research, 1995.

23. Powell, P.L., Klein, J.H. "Risk Management for Information Systems

Development." Journal of Information Technology 11, 1996.

24. Schmidt, J., Kozar, K. "Management’s role in information system

development failures: A Case Study." MIS Quarterly 2, 1978.

25. Schmidt, R., Lyytinen, K., Keil, M., Cule, P. "Identifying software project

risks: an international delphi study." Proceedings of the 17th International

Conference on Information Systems, Cleveland, OH. 1996.

26. The Standish Group International. "CHAOS Summary 2009 Report." 2009.

27. Tiwana, A., Keil, M. "The One-Minute Risk Assessment Tool."

Communications of the ACM 47, 2004.

28. Wallace, L. "The development of an instrument to measure software project

risk." Thesis 1/1999, Georgia University. 1999.

29. Wallace, L. "The development of an instrument to measure software project

risk." Thesis 1/1999, Georgia University, 1999.

30. Wallace, L., Keil, M. "Software project risks and their effect on outcomes."

Communications of the ACM 47(4), 2000.

31. Wallace, L., Keil, M. "Software project risks and their effect on outcomes."

Communications of the ACM 47(4), 2000.

32. Wallace, L., Keil, M., Rai, A. "Understanding Software Project Risk: A

Cluster Analysis." Information and Management 42(1), 2004.

33. Wallace, L., Keil, M., Rai, A. "Understanding Software Project Risk: A

Cluster Analysis." Information and Management 42(1), 2004.

PHỤ LỤC

BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT:

Thông tin cá nhân giúp xác định đối tượng khảo sát:

- Anh chị đã từng hoàn thành bao nhiêu dự án phần mềm thực tế:

o Chưa

o Ít nhất một dự án

- Anh chị đã có bao nhiêu năm kinh nghiệm trong lĩnh vực gia công phần

mềm: …. năm

BẢNG CÂU HỎI

Khảo sát về mức độ tác động của các yếu tố rủi ro đến kết quả dự án phần mềm.

Các anh/chị có đồng ý với ý kiến là các yếu tố rủi ro bên dưới sẽ có tác động đến

kết quả dự án phần mềm.

Hướng dẫn : Anh/chị cho biết mức độ đồng ý của mình với những phát biểu dưới

đây bằng cách khoanh tròn vào mức độ tác động thích hợp với quy ước như sau :

Mức

1 2 3 4 5 6 7 ảnh

hưởng

Rất Hơi Không Không Hơi Rất Ý không không có ý Đồng ý đồng ý đồng ý đồng ý nghĩa đồng ý đồng ý kiến

Phần I: CÁC YẾU TỐ RỦI RO TÁC ĐỘNG ĐẾ KẾT QUẢ DỰ ÁN PHẦN

MỀM

Nhân tố rủi Yếu tố rủi ro Mức tác động

ro

Thường xuyên xảy ra mâu thuẫn giữa các 1 2 3 4 5 6 7 1 thành viên trong nhóm

Thường xuyên luân chuyển công việc giữa 1 2 3 4 5 6 7 2 các thành viên trong nhóm dự án

Các thành viên trong nhóm không quen 1 2 3 4 5 6 7 3 thuộc với công việc sắp được giao

Nhóm phát Các thành viên trong nhóm thiếu những kỹ 1 2 3 4 5 6 7 4 triển dự án năng đặc biệt đòi hỏi trong dự án

Các thành viên trong dự án chưa được đào 1 2 3 4 5 6 7 5 tạo đầy đủ các kỹ thuật cần thiết

Các thành viên dự án thiếu quyết tâm đối 1 2 3 4 5 6 7 6 với dự án đang thực hiện

Các thành viên thực hiện dự án còn thiếu 1 2 3 4 5 6 7 7 các kinh nghiệm cần thiết

Thiếu sự cam kết hỗ trợ của lãnh đạo cấp 1 2 3 4 5 6 7 1 cao cho dự án

Thay đổi lãnh đạo tổ chức trong quá trình 1 2 3 4 5 6 7 2 thực hiện dự án

Thực hiện tái cơ cấu tổ chức trong quá 1 2 3 4 5 6 7 3 Môi trường tổ trình phát triển dự án chức 4 Môi trường tổ chức không ổn định 1 2 3 4 5 6 7

Các vấn đề về hợp tác chính trị có ảnh 1 2 3 4 5 6 7 5 hưởng tiêu cực đến dự án

Thay đổi nhân sự quan trọng ra khỏi dự án 1 2 3 4 5 6 7 6 đang thực hiện

Các yêu cầu không hợp lý của dự án phần 1 1 2 3 4 5 6 7 mềm

Người dùng thiếu hiểu biết về khả năng và 2 1 2 3 4 5 6 7 hạn chế của dự án

Không định nghĩa các tiêu chí thành công 3 1 2 3 4 5 6 7 của dự án

Các yêu cầu của hệ thống mâu thuẫn lẫn Yêu cầu dự 4 1 2 3 4 5 6 7 nhau án

Khó định nghĩa các dữ liệu đầu vào và đầu 5 1 2 3 4 5 6 7 ra của hệ thống

6 Các yêu cầu không rõ ràng của hệ thống 1 2 3 4 5 6 7

Các yêu cầu hệ thống không được xác 7 1 2 3 4 5 6 7 định đầy đủ

8 Các yêu cầu của hệ thống thay đổi liên tục 1 2 3 4 5 6 7

Các giai đoạn quan trọng trong dự án 1 1 2 3 4 5 6 7 không được định nghĩa rõ ràng

Thiếu phương pháp quản lý hiệu quả cho 2 1 2 3 4 5 6 7 dự án

3 Nhà quản lý dự án thiếu kinh nghiệm 1 2 3 4 5 6 7

Lập kế hoạch 4 Lập kế hoạch dự án chưa rõ ràng, chi tiết 1 2 3 4 5 6 7 và quản lý dự Thiếu kỹ năng quản lý con người trong án 5 1 2 3 4 5 6 7 quản lý dự án

6 Giao tiếp không hiệu quả 1 2 3 4 5 6 7

Ước lượng thiếu nhân lực cần thiết cho dự 1 2 3 4 5 6 7 7 án

8 Ước lượng thiếu thời gian thực hiện dự án 1 2 3 4 5 6 7

1 Thiếu sự hợp tác của người dùng 1 2 3 4 5 6 7

Người dùng không chịu thay đổi sang 1 2 3 4 5 6 7 2 dùng phần mềm

3 Người dùng không cam kết đối với dự án 1 2 3 4 5 6 7 Người dùng 4 Thiếu sự tham gia của người dùng 1 2 3 4 5 6 7

5 Mâu thuẫn giữa các người dùng khác nhau 1 2 3 4 5 6 7

Người dùng có thái độ tiêu cực đối với dự 1 2 3 4 5 6 7 6 án

Dự án sử dụng các kỹ thuật không được sử 1 2 3 4 5 6 7 1 dụng trong các dự án trước đó

Hệ thống đòi hỏi phải liên kết với nhiều hệ 1 2 3 4 5 6 7 2 thống phức tạp khác

Độ phức tạp của kỹ thuật được sử dụng 1 2 3 4 5 6 7 3 quá cao

Dự án là một dự án lớn nhất mà tổ chức 1 2 3 4 5 6 7 4 từng thực hiện Tính phức tạp

của dự án Dự án yêu cầu phải sử dụng các kỹ thuật 1 2 3 4 5 6 7 5 mới

Có nhiều nhà cung ứng cùng tham gia 1 2 3 4 5 6 7 6 thực hiện dự án

Tay nghề kỹ thuật chưa đủ sức thực hiện 1 2 3 4 5 6 7 7 dự án

Phải thực hiện các nhiệm vụ có tính phức 1 2 3 4 5 6 7 8 tạp quá cao

Phần II: CÁC YẾU TỐ ĐÁNH GIÁ SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA YẾU TỐ RỦI

RO ĐẾN KẾT QUẢ DỰ ÁN PHẦN MỀM

Các nhân tố

đánh giá sự Các yếu tố đánh giá sự thành công Mức tác động thành công dự của dự án phần mềm

án

1 Ứng dụng được làm ra kém chất lượng 1 2 3 4 5 6 7

2 Ứng dụng được làm ra khó bảo trỳ 1 2 3 4 5 6 7 Kỹ thuật

Hệ thống không đáp ứng các yêu cầu 3 1 2 3 4 5 6 7 chức năng dự kiến ban đầu

Người dùng không hài lòng với ứng 1 1 2 3 4 5 6 7 dụng

Hệ thống không hoàn thành trong thời 2 1 2 3 4 5 6 7 gian mong đợi của người dùng Người dùng

Hệ thống được tạo ra không thân thiện 3 1 2 3 4 5 6 7 và khó sử dụng

4 Ứng dụng tạo ra kém chất lượng cao 1 2 3 4 5 6 7

Hệ thống hoàn thành vượt mức chi phí Chi phí 1 1 2 3 4 5 6 7 dự kiến

Hệ thống không hoàn thành đúng như Thời gian 1 1 2 3 4 5 6 7 thời gian trong kế hoạch

KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỐNG KÊ

1. ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY THANG ĐO

1.1 Rủi ro môi trường tổ chức

Reliability Statistics

Cronbach's

N of

Alpha

Items

.902

5

Item Statistics

Mean

Std.

N

Deviation

MT1

4.9273

1.17204

220

MT2

4.5864

1.23006

220

MT3

4.6909

1.22936

220

MT4

4.8864

1.28240

220

MT6

4.8818

1.15258

220

Item-Total Statistics

Scale Mean

Scale

Corrected

Cronbach's

if Item

Variance if

Item-Total

Alpha if Item

Deleted

Item Deleted

Correlation

Deleted

19.0455

17.158

.821

.867

MT1

19.3864

17.791

.694

.894

MT2

19.2818

16.907

.800

.871

MT3

19.0864

17.084

.733

.886

MT4

19.0909

17.937

.741

.884

MT6

1.2 Rủi ro do người dùng

Reliability Statistics Cronbach's Alpha

N of Items

.899

6

Item Statistics

Mean

N

Std. Deviation

4.8545 4.6909 4.5636 4.7227 4.6409 4.8727

1.21885 1.18009 1.26799 1.23511 1.05257 1.15160

220 220 220 220 220 220

ND1 ND2 ND3 ND4 ND5 ND6

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Corrected Item-Total Correlation

Cronbach's Alpha if Item Deleted

ND1 ND2 ND3 ND4 ND5 ND6

23.4909 23.6545 23.7818 23.6227 23.7045 23.4727

23.374 24.154 23.176 24.008 24.867 23.766

.752 .705 .732 .677 .738 .769

.878 .885 .881 .890 .881 .876

1.3 Rủi ro do yêu cầu dự án

Reliability Statistics Cronbach's Alpha

N of Items

.897

6

Item Statistics

Mean

Std. Deviation

N

YCDA1 YCDA2 YCDA4 YCDA5 YCDA6 YCDA7

4.9273 4.7636 4.9818 4.7773 4.9500 4.9455

.90366 1.10975 1.18962 1.39812 1.25048 1.28096

220 220 220 220 220 220

Item-Total Statistics

Scale Variance if Item Deleted

Corrected Item-Total Correlation

Cronbach's Alpha if Item Deleted

Scale Mean if Item Deleted

26.363 25.167 25.064 22.183 23.190 23.200

.750 .695 .643 .759 .779 .753

.880 .883 .891 .874 .870 .874

24.4182 24.5818 24.3636 24.5682 24.3955 24.4000

YCDA1 YCDA2 YCDA4 YCDA5 YCDA6 YCDA7

1.4 Rủi ro do tính phức tạp của dự án

Reliability Statistics Cronbach's Alpha

N of Items

.897

6

Mean

N

Item Statistics Std. Deviation

YCDA1 YCDA2 YCDA4 YCDA5 YCDA6 YCDA7

4.9273 4.7636 4.9818 4.7773 4.9500 4.9455

.90366 1.10975 1.18962 1.39812 1.25048 1.28096

220 220 220 220 220 220

Item-Total Statistics

Scale Variance if Item Deleted

Corrected Item-Total Correlation

Cronbach's Alpha if Item Deleted

Scale Mean if Item Deleted

24.4182 24.5818 24.3636 24.5682 24.3955 24.4000

YCDA1 YCDA2 YCDA4 YCDA5 YCDA6 YCDA7

26.363 25.167 25.064 22.183 23.190 23.200

.750 .695 .643 .759 .779 .753

.880 .883 .891 .874 .870 .874

1.5 Rủi ro do lập kế hoạch và quản lý dự án

Reliability Statistics Cronbach's Alpha

N of Items

.931

8

Mean

N

Item Statistics Std. Deviation

KHQL1 KHQL2 KHQL3 KHQL4 KHQL5 KHQL6 KHQL7 KHQL8

4.9682 5.1636 5.2864 5.2000 5.3409 5.2545 4.9091 5.2091

1.47239 1.43363 1.44133 1.32968 1.25954 1.27094 1.19394 1.28636

220 220 220 220 220 220 220 220

Item-Total Statistics

Scale Variance if Item Deleted

Corrected Item-Total Correlation

Cronbach's Alpha if Item Deleted

Scale Mean if Item Deleted

58.543 58.341 57.413 58.827 59.817 62.126 62.154 61.204

.738 .774 .817 .821 .818 .679 .731 .720

.924 .921 .917 .917 .918 .928 .924 .925

36.3636 36.1682 36.0455 36.1318 35.9909 36.0773 36.4227 36.1227

KHQL1 KHQL2 KHQL3 KHQL4 KHQL5 KHQL6 KHQL7 KHQL8

1.6 Đánh giá độ tin cậy thang đo rủi ro do nhóm phát triển dự án

Reliability Statistics Cronbach's Alpha

N of Items

.893

6

Mean

N

Item Statistics Std. Deviation

NPT1 NPT3 NPT4 NPT5 NPT6 NPT7

5.0636 4.7182 4.7955 4.8727 4.9227 4.8909

220 220 220 220 220 220

.92433 1.04363 1.12626 1.08210 1.20820 .85843

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Corrected Item-Total Correlation

Cronbach's Alpha if Item Deleted

24.2000 24.5455 24.4682 24.3909 24.3409 24.3727

18.937 18.907 17.236 17.390 16.883 20.070

.736 .630 .771 .792 .742 .638

.872 .887 .865 .861 .871 .886

NPT1 NPT3 NPT4 NPT5 NPT6 NPT7

2. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA)

2.1 Phân tích nhân tố biến kết quả dự án phần mềm

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

.881

Approx. Chi-Square

1162.612

Bartlett's Test of Sphericity

df

36

Sig.

.000

Total Variance Explained

Co

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared

Rotation Sums of Squared

mp

Loadings

Loadings

on

Total

% of

Cumulative

Total

% of

Cumulative

Total

% of

Cumulative

ent

Variance

%

Variance

%

Variance

%

5.30

1

58.990

58.990

5.309

58.990

58.990

2.290

25.442

25.442

9

.855

2

68.487

.855

9.497

68.487

2.219

24.653

50.095

9.497

.660

3

7.334

75.821

1.635

18.169

68.265

.660

7.334

75.821

.596

4

6.624

82.445

1.276

14.181

82.445

.596

6.624

.488

5

5.424

.339

6

3.768

.303

7

3.367

.242

8

2.686

.208

9

2.310

82.445 87.869 91.637 95.004 97.690 100.000

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotated Component Matrixa

Component

1

2

3

4

KT1

.797

KT2

.787

KT3

.709

.838

DGND4

.751

DGND3

.702

DGND1

THOIGIAN

.755

DGND2

.652

CHIPHI

.884

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

a. Rotation converged in 8 iterations.

2.2 Phân tích nhân tố các biến ảnh hưởng đến kết quả dự án phần mềm

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

.758

Approx. Chi-Square

7781.721

Bartlett's Test of Sphericity

df

703

Sig.

.000

Total Variance Explained

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared

Rotation Sums of Squared

Co

Loadings

Loadings

mp

on

Total

% of

Cumulative

Total

% of

Cumulative

Total

% of

Cumulativ

ent

Variance

%

Variance

%

Variance

e %

12.798

33.680

33.680 12.798

33.680

33.680

5.642

14.846

14.846

1

4.017

10.571

44.251

4.017

10.571

44.251

4.573

12.035

26.881

2

3.032

7.979

52.230

3.032

52.230

4.405

11.591

38.473

7.979

3

2.608

6.863

59.093

2.608

59.093

4.394

11.563

50.035

6.863

4

2.451

6.450

65.543

2.451

65.543

4.132

10.875

60.910

6.450

5

1.554

69.631

3.314

8.721

69.631

4.088

1.554

4.088

6

1.006

2.647

7

.949

2.497

8

.892

2.349

9

.812

2.138

10

.783

2.061

11

.658

1.731

12

.625

1.645

13

.584

1.538

14

.572

1.505

15

.440

1.158

16

.420

1.105

17

.384

1.010

18

.347

.913

19

.342

.900

20

.309

.814

21

.295

.775

69.631 72.278 74.775 77.123 79.261 81.322 83.054 84.699 86.237 87.741 88.900 90.005 91.015 91.928 92.828 93.642 94.417

22

.277

.728

23

.248

.653

24

.220

.578

25

.199

.523

26

.179

.471

27

.172

.452

28

.164

.430

29

.121

.318

30

.104

.274

31

.102

.269

32

.087

.229

33

.067

.176

34

.062

.163

35

.054

.143

36

.040

.105

37

.027

.070

95.145 95.798 96.376 96.899 97.370 97.822 98.252 98.570 98.844 99.113 99.342 99.519 99.682 99.825 99.930 100.000

38

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotated Component Matrixa

Component

1

2

3

4

5

6

KHQL5

.869

KHQL4

.799

KHQL2

.779

KHQL3

.771

KHQL6

.738

KHQL7

.709

KHQL8

.691

KHQL1

.664

PT5

.828

PT4

.812

PT2

.806

PT3

.784

PT1

.699

PT6

.682

PT8

.650

ND2

.798

ND3

.781

ND1

.773

ND5

.758

ND6

.754

ND4

.565

.816

YCDA1

.808

YCDA2

.808

YCDA6

.781

YCDA5

.724

YCDA7

.720

YCDA4

.774

NPT5

.772

NPT4

.759

NPT6

.748

NPT1

.747

NPT7

.704

NPT3

.793

MT3

.792

MT2

.721

MT6

.713

MT1

.579

MT4

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

a. Rotation converged in 6 iterations.

Correlations

TH

DGN

NP

YC

KH

CHI

KT

ND

PT

OIG

MT

D

T

D

Q

PHI

IAN

Correlation

0.68

0.53

0.72

0.55

0.76

0.63

0.31

0.57

0.67

2.3 Phân tích tương quan

1

Sig0. (2-t)

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

KT

N

220

220

220

220

220

220

220

220

220

220

Correlation

0.68

0.57

0.59

0.50

0.62

0.69

0.42

0.57

0.66

1

DGN

Sig0. (2-t)

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

D

N

220

220

220

220

220

220

220

220

220

220

Correlation

0.53

0.57

0.49

0.37

0.41

0.44

0.33

0.44

0.41

1

Sig0. (2-t)

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

NPT

N

220

220

220

220

220

220

220

220

220

220

Correlation

0.72

0.59

0.49

0.39

0.62

0.54

0.16

0.59

0.46

MT

1

Sig0. (2-t)

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.01

0.0

0.0

N

220

220

220

220

220

220

220

220

220

220

Correlation

0.55

0.50

0.37

0.39

0.40

0.40

0.25

0.41

0.36

1

YCD

Sig0. (2-t)

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

A

N

220

220

220

220

220

220

220

220

220

220

Correlation

0.76

0.62

0.41

0.62

0.40

0.50

0.29

0.65

0.60

1

KHQ

Sig0. (2-t)

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

L

N

220

220

220

220

220

220

220

220

220

220

Correlation

0.63

0.69

0.44

0.54

0.40

0.50

0.24

0.53

0.42

1

Sig0. (2-t)

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

ND

N

220

220

220

220

220

220

220

220

220

220

Correlation

0.31

0.42

0.33

0.16

0.25

0.29

0.24

0.31

0.34

1

Sig0. (2-t)

0.0

0.0

0.0

0.01

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

PT

N

220

220

220

220

220

220

220

220

220

220

0.37

Correlation

0.57

0.57

0.44

0.59

0.41

0.65

0.53

0.31

1

CHI

Sig0. (2-t)

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

PHI

N

220

220

220

220

220

220

220

220

220

220

Correlation

0.67

0.66

0.41

0.46

0.36

0.60

0.42

0.34

0.37

1

THO

Sig0. (2-t)

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

IGIA

N

N

220

220

220

220

220

220

220

220

220

220

2.4 Phân tích hồi quy bội

Model

R

R Square

Adjusted R

Std. Error of the

Durbin-Watson

Square

Estimate

1

.863a

.745

.740

.42280

2.182

2.4.1 Phân tích hồi quy cho biến phụ thuộc Kỹ thuật

ANOVAa

Model

Sum of

df

Mean

F

Sig.

Squares

Square

Regression

112.064

4

156.723

.000b

1

Residual

38.434

28.016 .179

Total

150.498

215 219

a. Dependent Variable: KT

b. Predictors: (Constant), ND, YCD, KHQ, MT

Coefficientsa

Model

Unstandardized

Standardized

t

Sig.

Collinearity Statistics

Coefficients

Coefficients

B

Std.

Beta

Tolerance

VIF

Error

(Constant)

.661

3.670

.000

.180

.038

.228

MT

.286

6.082

.000

.535

1.868

.033

.165

1

YCD

.195

4.973

.000

.769

1.300

.035

.305

KHQ

.405

8.778

.000

.559

1.790

.037

.166

ND

.194

4.494

.000

.636

1.573

a. Dependent Variable: KT

Model

R

R Square

Adjusted R

Std. Error of the

Durbin-Watson

Square

Estimate

1

.821a

.675

.666

.43834

2.163

2.4.2 Phân tích hồi quy cho biến phụ thuộc đánh giá của người dùng

ANOVAa

Model

Sum of

df

Mean

F

Sig.

Squares

Square

Regression

84.873

6

14.145 73.621

.000b

1

Residual

40.926

.192

Total

125.799

213 219

a. Dependent Variable: DGND

b. Predictors: (Constant), PT, MT, YCD, NPT, ND, KHQ

Coefficientsa

Model

Unstandardized

Standardized

t

Sig.

Collinearity Statistics

Coefficients

Coefficients

B

Beta

Tolerance

VIF

(Constant)

.789

Std. Error .216

3.654

.000

MT

.087

.040

.120

2.162

.032

.496

2.015

1

YCD

.093

.035

.121

2.663

.008

.740

1.350

KHQ

.141

.037

.204

3.824

.000

.538

1.858

ND

.282

.039

.360

7.218

.000

.614

1.630

NPT

.147

.043

.165

3.404

.001

.649

1.540

PT

.134

.034

.170

3.972

.000

.832

1.202

a. Dependent Variable: DGND

Model

R

R Square

Adjusted R

Std. Error of the

Durbin-Watson

Square

Estimate

1

.718a

.515

.509

.53800

1.847

2.4.3 Phân tích hồi quy cho biến phụ thuộc chi phí

ANOVAa

Model

Sum of

df

Mean

F

Sig.

Squares

Square

Regression

3

22.154 76.542

.000b

66.463

62.519

1

Residual

.289

128.982

216 219

Total

a. Dependent Variable: CHIPHI

b. Predictors: (Constant), ND, KHQ, MT

Coefficientsa

Model

Unstandardized

Standardized

t

Sig.

Collinearity Statistics

Coefficients

Coefficients

B

Beta

Tolerance

VIF

(Constant)

1.630

Std. Error .209

7.793

.000

MT

.162

.047

.220

3.430

.001

.544

1.837

1

KHQ

.288

.044

.413

6.618

.000

.576

1.736

ND

.168

.046

.212

3.632

.000

.661

1.513

a. Dependent Variable: CHIPHI

Model

R

R Square

Adjusted R

Std. Error of the

Durbin-Watson

Square

Estimate

1

.632a

.400

.394

.68010

2.002

2.4.4 Phân tích hồi quy cho biến phụ thuộc thời gian

ANOVAa

Model

Sum of

df

Mean

F

Sig.

Squares

Square

Regression

66.807

2

33.404 72.218

.000b

1

Residual

100.370

.463

Total

167.177

217 219

a. Dependent Variable: THOIGIAN

b. Predictors: (Constant), PT, KHQ

Coefficientsa

Model

Unstandardized

Standardized

t

Sig.

Collinearity Statistics

Coefficients

Coefficients

B

Beta

Tolerance

VIF

(Constant)

2.107

Std. Error .272

7.733

.000

1

KHQ

.441

.044

.554 10.083

.000

.915

1.093

PT

.165

.050

.182

3.316

.001

.915

1.093

a. Dependent Variable: THOIGIAN

2.5 Phân tích thống kê mô tả kết

Descriptive Statistics

N

Minimum Maximum

Mean

Std. Deviation

KT

7.00

4.9222

.82898

3.00

220

DGND

7.00

5.0420

.75791

2.25

220

NPT

6.83

4.8688

.85049

2.67

220

MT

7.00

4.7891

1.04119

2.00

220

YCDA

7.00

4.8900

.98363

2.83

220

KHQL

7.00

5.1685

1.09900

1.50

220

ND

7.00

4.7243

.96799

1.00

220

PT

7.00

4.5222

.96453

2.00

220

THOIGIAN

7.00

5.1318

.87371

3.00

220

CHIPHI

6.00

4.6909

.76744

2.00

220 220

Valid N (listwise)

2.5.1 Rủi ro môi trường tổ chức

One-Sample Statistics

N

Mean

Std. Deviation Std. Error Mean

220

4.9273

1.17204

.07902

MT1

220

4.5864

1.23006

.08293

MT2

220

4.6909

1.22936

.08288

MT3

220

4.8864

1.28240

.08646

MT4

220

4.8818

1.15258

.07771

MT6

One-Sample Test

Test Value = 4

t

df

Sig. (2-tailed) Mean Difference

95% Confidence Interval of the

Difference

Lower

Upper

.7715

1.0830

11.735

219

.000

.92727

MT1

.4229

.7498

7.071

219

.000

.58636

MT2

.5276

.8543

8.336

219

.000

.69091

MT3

.7160

1.0568

10.252

219

.000

.88636

MT4

.7287

1.0350

11.348

219

.000

.88182

MT6

2.5.2 Rủi ro người dùng

One-Sample Statistics

N

Mean

Std. Deviation Std. Error Mean

220

4.8545

1.21885

.08217

ND1

220

4.6909

1.18009

.07956

ND2

220

4.5636

1.26799

.08549

ND3

220

4.7227

1.23511

.08327

ND4

220

4.6409

1.05257

.07096

ND5

220

4.8727

1.15160

.07764

ND6

One-Sample Test

Test Value = 4

t

df

Sig. (2-tailed) Mean Difference

95% Confidence Interval of the

Difference

Lower

Upper

.6926

1.0165

ND1

10.399

219

.000

.85455

.5341

.8477

ND2

8.684

219

.000

.69091

.3952

.7321

ND3

6.593

219

.000

.56364

.5586

.8868

ND4

8.679

219

.000

.72273

.5010

.7808

ND5

9.031

219

.000

.64091

.7197

1.0257

ND6

11.241

219

.000

.87273

2.5.3 Rủi ro yêu cầu dự án

One-Sample Statistics

N

Mean

Std. Deviation Std. Error Mean

YCDA1

220

4.9273

.90366

.06092

YCDA2

220

4.7636

1.10975

.07482

YCDA3

220

4.6091

1.48414

.10006

YCDA4

220

4.9818

1.18962

.08020

YCDA5

220

4.7773

1.39812

.09426

YCDA6

220

4.9500

1.25048

.08431

YCDA7

220

4.9455

1.28096

.08636

One-Sample Test

Test Value = 4

t

df

Sig. (2-tailed) Mean Difference

95% Confidence Interval of the

Difference

Lower

Upper

YCDA1

15.220

219

.000

.8072

1.0473

.92727

YCDA2

10.206

219

.000

.6162

.9111

.76364

YCDA3

6.087

219

.000

.4119

.8063

.60909

YCDA4

12.241

219

.000

.8237

1.1399

.98182

YCDA5

8.246

219

.000

.5915

.9630

.77727

YCDA6

11.268

219

.000

.7838

1.1162

.95000

10.948

219

.000

.7752

1.1157

.94545

YCDA7

2.5.4 Rủi ro do tính phức tạp dự án

One-Sample Statistics

N

Mean

Std. Deviation Std. Error Mean

220

4.0909

1.28600

.08670

PT1

220

4.6091

1.22452

.08256

PT2

220

4.7273

1.29212

.08711

PT3

220

4.5500

1.25048

.08431

PT4

220

4.3955

1.40871

.09497

PT5

220

4.4818

1.22926

.08288

PT6

220

4.8000

.95850

.06462

PT8

One-Sample Test

Test Value = 4

t

df

Sig. (2-tailed) Mean Difference

95% Confidence Interval of the

Difference

Lower

Upper

.09091

1.049

219

.296

-.0800

.2618

PT1

.60909

7.378

219

.000

.4464

.7718

PT2

.72727

8.348

219

.000

.5556

.8990

PT3

.55000

6.524

219

.000

.3838

.7162

PT4

.39545

4.164

219

.000

.2083

.5826

PT5

.48182

5.814

219

.000

.3185

.6452

PT6

.80000

12.380

219

.000

.6726

.9274

PT8

2.5.5 Rủi ro do lập kế hoạch và quản lý dự án

One-Sample Statistics

N

Mean

Std. Deviation Std. Error Mean

KHQL1

220

4.9682

1.47239

.09927

KHQL2

220

5.1636

1.43363

.09666

KHQL3

220

5.2864

1.44133

.09717

KHQL4

220

5.2000

1.32968

.08965

KHQL5

220

5.3409

1.25954

.08492

KHQL6

220

5.2545

1.27094

.08569

KHQL7

220

4.9091

1.19394

.08050

KHQL8

220

5.2091

1.28636

.08673

One-Sample Test

Test Value = 4

t

df

Sig. (2-tailed) Mean Difference

95% Confidence Interval of the

Difference

Lower

Upper

KHQL1

9.753

219

.000

.96818

.7725

1.1638

KHQL2

12.039

219

.000

1.16364

.9731

1.3541

KHQL3

13.238

219

.000

1.28636

1.0948

1.4779

KHQL4

13.386

219

.000

1.20000

1.0233

1.3767

KHQL5

15.791

219

.000

1.34091

1.1735

1.5083

KHQL6

14.641

219

.000

1.25455

1.0857

1.4234

KHQL7

11.294

219

.000

.90909

.7504

1.0677

KHQL8

13.941

219

.000

1.20909

1.0382

1.3800

2.5.6 Rủi ro nhóm phát triển

One-Sample Statistics

N

Mean

Std. Deviation Std. Error Mean

NPT1

220

5.0636

.92433

.06232

NPT3

220

4.7182

1.04363

.07036

NPT4

220

4.7955

1.12626

.07593

NPT5

220

4.8727

1.08210

.07296

NPT6

220

4.9227

1.20820

.08146

NPT7

220

4.8909

.85843

.05788

One-Sample Test

Test Value = 4

t

df

Sig. (2-tailed) Mean Difference

95% Confidence Interval of the

Difference

Lower

Upper

NPT1

17.068

219

.000

1.06364

.9408

1.1865

NPT3

10.207

219

.000

.71818

.5795

.8569

NPT4

10.476

219

.000

.79545

.6458

.9451

NPT5

11.963

219

.000

.87273

.7289

1.0165

NPT6

11.328

219

.000

.92273

.7622

1.0833

NPT7

15.394

219

.000

.89091

.7768

1.0050