Luận văn Tổ chức kế toán vật tư tại Công ty Xi Măng Hải Phòng
lượt xem 46
download
Nhà máy Xi-măng Hải Phòng (nay là Công ty xi măng Hải Phòng) ra đời từ năm 1899. Sau 114 năm thành lập và trưởng thành, nhãn hiệu xi măng "Con rồng xanh" từ lâu đã là địa chỉ tin cậy, thân thiện của nhiều công trình thế kỉ trong cả nước. Là một sinh viên năm cuối khóa khoa Kế toán – Trường Đại học Hải Phòng, quá trình thực tập tại công ty xi măng Hải Phòng có vai trò quan trọng đối với em, nó là bước tiếp nối giữa quá trình học tập nghiên cứu trên...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Tổ chức kế toán vật tư tại Công ty Xi Măng Hải Phòng
- Luận văn Tổ chức kế toán vật tư tại Công ty Xi Măng Hải Phòng
- BÁO CÁO TỔNG QUAN MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1 PHẦN 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY XI MĂNG HẢI PHÒNG ......................................................................................................... 2 1.1:Lịch sử hình thành và phát triển của công ty xi măng Hải Phòng: ............ 2 1.2: Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty xi măng Hải Phòng: ................................................................................................ ............ 3 1.2.1: Chức năng và nhiệm vụ của công ty: .................................................... 3 1.2.2: Quy trình công nghệ sản xuất xi măng:................................................. 3 1.3: Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất- kinh doanh của công ty xi măng Hải Phòng: ............................................................................................ 5 PHẦN 2: TÌM HIỂU CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY XI MĂNG HẢI PHÒNG ....................................................................... 6 2.1. Đ ặc điểm tổ chức bộ máy kế toán: ( mô tả bằng sơ đồ và giải thích) ....... 6 2.2. Đ ặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán. .............................................................. 8 2.3. Các chế độ và phương pháp kế toán áp dụng: .......................................... 9 PHẦN 3: KHẢO SÁT CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY XI MĂNG HẢI PHÒNG ................................................................................. 11 3.1. K ế toán vốn bằng tiền: ........................................................................... 11 3.1.1. K ế toán tiền mặt: ................................................................................ 11 3.1.2: Kế toán tiền gửi ngân hàng: ................................................................ 20 3.2. K ế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ: ............................................ 28 3.2.1. Đ ặc điểm cơ bản: ................................................................................ 28 3.2.2. Tài khoản sử dụng: ............................................................................ 28 3.2.3. Quy trình kế toán: ............................................................................... 29 3.3. K ế toán tài sản cố định: ......................................................................... 37 3.3.1. Đ ặc điểm cơ bản: ................................................................................ 37 2 SINH VIÊN: MAI THỊ LOAN LỚP : KTDN K10
- 3.3.2. Tài khoản sử dụng: ............................................................................ 37 3.3.3: Quy trình kế toán: ............................................................................... 38 3.4. K ế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương: .................. 42 3.4.1. Đ ặc điểm cơ bản: ................................................................................ 42 3.4.2. Tài khoản sử dụng: ............................................................................ 43 3.4.3. Quy trình kế toán: ............................................................................... 44 3.5. K ế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: ................ 50 3.5.1. Đ ặc điểm cơ bản: ................................................................................ 50 3.5.2. Tài khoản sử dụng: ............................................................................ 51 3.5.3. Quy trình kế toán: ............................................................................... 55 3.6. K ế toán bán hàng: ................................ .................................................. 69 3.1.1. Đ ặc điểm cơ bản: ................................................................................ 69 3.6.2. Tài khoản sử dụng: ............................................................................ 69 3.6.3. Quy trình kế toán: ............................................................................... 70 3.7: Kế toán xác định kết quả kinh doanh: ................................ .................... 77 3.7.1: Đặc điểm cơ bản: ................................................................................ 77 3.7.2: Tài kho ản sử dụng: ............................................................................. 77 3.7.3: Quy trình kế toán: ............................................................................... 78 3.8: Lập Báo cáo tài chính tại công ty xi măng Hải Phòng: .......................... 88 3.8.1: Cách lập Bảng cân đối kế toán:........................................................... 88 3.8.2: Cách lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:................................ 96 KẾT LUẬN ............................................................................................... 102 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................. 103
- BÁO CÁO TỔNG QUAN LỜI MỞ ĐẦU N hà máy Xi-măng Hải Phòng (nay là Công ty xi măng Hải Phòng) ra đời từ năm 1899. Sau 114 năm thành lập và trưởng thành, nhãn hiệu xi măng "Con rồng xanh" từ lâu đã là đ ịa chỉ tin cậy, thân thiện của nhiều công trình thế kỉ trong cả nước. Là m ột sinh viên năm cuối khóa khoa Kế toán – Trường Đại học Hải Phòng, quá trình thực tập tại công ty xi măng Hải Phòng có vai trò quan trọng đối với em, nó là bước tiếp nối giữa quá trình học tập nghiên cứu trên giảng đường và thực tế khảo sát tại đ ơn vị, góp phần củng cố và hoàn thiện những kiến thức đã tiếp thu được ở trường đồng thời chuẩn bị những kỹ năng cần thiết cho quá trình làm việc và công tác sau này. Một phần nhiệm vụ quan trọng trong quá tŕnh thực tập là hoàn thành tốt Báo cáo tổng quan. Báo cáo tổng quan là những vấn đề chung nhất, k hái quát nhất của công ty đặc biệt là những vấn đề về bộ máy kế toán, và còn là căn cứ, là điều kiện cũng như bước đầu cho giai đoạn sau – giai đo ạn thực tập chuyên đề. D ựa trên những yêu cầu m à trường và khoa đề ra cùng sự chỉ dẫn của giáo viên hướng dẫn – Thạc sĩ Lương Khánh Chi, kết hợp với các tài liệu được công ty cung cấp em đã hoàn thành bài báo cáo tổng quan về công ty. Báo cáo tổng quan này được chia thành 3 phần chính: Phần 1: Giới thiệu khái quát về công ty xi măng H ải Phòng. Phần 2: Tìm hiểu chung về tổ chức kế toán của công ty xi măng Hải Phòng. Phần 3: Khảo sát thực tế tổ chức kế toán tại công ty xi măng Hải Phòng. Bài viết dù đã hoàn thành xong không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Vì thế em rất cần sự bổ sung góp ý của cô giáo để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! 1 SINH VIÊN: MAI THỊ LOAN LỚP : KTDN K10
- BÁO CÁO TỔNG QUAN PHẦN 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY XI MĂNG HẢI PHÒNG 1.1:Lịch sử hình thành và phát triển của công ty xi măng Hải Phòng : Công ty xi măng Hải Phòng thành lập theo quyết định số 353/BXD – TCLĐ ngày 09/08/1993 của Bộ trưởng Bộ xây dựng. Công ty là doanh nghiệp N hà Nước, là đơn vị thành viên hạch toán độc lập của Tổng công ty xi măng V iệt Nam, tổ chức và hoạt động theo điều lệ của Tổng công ty. Trụ sở chính: Tràng Kênh, thị trấn Minh Đức, Thuỷ Nguyên, Hải Phòng. Tiền thân của công ty xi măng Hải Phòng là nhà máy xi măng H ải Phòng được khởi công xây dựng vào ngày 25 tháng 12 năm 1899 trên vùng ngã ba sông Cấm và kênh đào Hạ Lý Hải Phòng. Đ ây là nhà máy xi măng lớn đầu tiên tại Đông Dương được người pháp khởi công xây dựng. Trong thời kỳ pháp thuộc xi măng Hải Phòng là cơ sở duy nhất ở đông d ương sản xuất xi măng phục vụ chính cho chính sách khai thác thuộc địa của thực dân. Đến năm 1955, chính phủ cách mạng tiếp quản và đưa vào sử dụng, sản lượng cao nhất trong thời kỳ Pháp thuộc là 39 vạn tấn. Đến năm 1961, nhà máy khởi công xây dưng mới 2 dây chuyền lò quay. Đ ến năm 1964 với toàn bộ dây chuyền 7 lò quay nhà máy đã sản xuất được 592 055 tấn xi măng, là m ức cao nhất trong những năm hoà bình xây dựng. Với sự giúp đỡ của nước bạn Rumani năm 1969 nhà máy sửa chữa và xây dựng được 3 lò nung m ới. Thời kỳ này sản lượng cao nhất là 67 vạn tấn. Tháng 8 năm 1993, theo quyết định của Bộ trưởng Bộ xây dựng nhà máy đổi tên thành công ty xi măng Hải Phòng. Năm 1998, theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ công ty xi măng Hải Phòng mới bắt đầu đi vào xây dựng tại 2 SINH VIÊN: MAI THỊ LOAN LỚP : KTDN K10
- BÁO CÁO TỔNG QUAN thôn Tràng Kênh, thị trấn Minh Đức, Thuỷ Nguyên, Hải Phòng. Ngày 30 tháng 11 năm 2005, mẻ Clinker đầu tiên ra lò đánh dấu sự trưởng thành và phát triển của công ty xi măng Hải Phòng. H iện nay công ty có hơn 40 cửa hàng bán lẻ và trên 160 cửa hàng đ ại lý rải rác khắp nội ngoại thành Hải Phòng ngoài ra công ty còn có một chi nhánh ở Thái Bình. Công ty là nơi sản xuất và cung ứng xi măng với chất lượng cao, khối lượng lớn cho người tiêu dùng. 1.2: Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty xi măng Hải Phòng: 1.2.1: Chức năng và nhiệm vụ của công ty: Chức năng và nhiệm vụ của công ty được quy định rõ như sau: - S¶n xuÊt, cung øng xi m¨ng, Clinker vµ khai th¸c ®¸. - Tổ chức sản xuất các chủng loại xi măng theo kế hoạch của liên hiệp, bảo đảm kĩ thuật, chất lượng sản phẩm và an toàn trong lao đ ộng. - Chấp hành nghiêm chỉnh chế độ quản lý kĩ thuật của Nhà nước, áp dụng KH - KT vào sản xuất, không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm và năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm. - Quản lý và sử dụng tốt mọi tài sản, vật tư, máy móc thiết bị lao động, tiền vốn. Chống lãng phí, tham ô tài sản Nhà nước. 1.2.2: Quy trình công nghệ sản xuất xi măng: Công ty xi măng H ải Phòng sản xuất xi măng theo phương pháp khô với trang bị kĩ thuật hiện đại. Dây chuyền sản xuất chính cũng như các bộ phận phụ trợ đều được cơ khí hóa và tự động hóa to àn phần. Hoạt động của dây chuyền công nghệ sản xuất xi măng tuân thủ theo sơ đồ sau: 3 SINH VIÊN: MAI THỊ LOAN LỚP : KTDN K10
- BÁO CÁO TỔNG QUAN Sơ đồ 1: Sơ đồ dây chuyền công nghệ sản xuất xi măng Thạch cao Phụ gia Than cám Đá hộc Đá vôi đã qua nghiền Đ ất sét Quặng sắt Bột liệu Clinker X i măng bột PCB30 Xi măng bột Xi măng bột PCB40 Xi măng bao PCB30 Xi măng bao Xi măng bao PCB40 4 SINH VIÊN: MAI THỊ LOAN LỚP : KTDN K10
- BÁO CÁO TỔNG QUAN 1.3: Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất- kinh doanh của công ty xi măng Hải Phòng: Sơ đồ 2 : Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty §¶ng uû Gi¸m ®èc C«ng ®oµn pgĐ k.doanh pg® c¬ ®iÖn pgĐ c«ng nghÖ pg® pt ®txd p.kÕ ho¹ch p.ktcn p.tcl® p.ktc® Ban qlda p.tn -kcs p.kttkttc p.atl®-mt tttt p.®htt V¨n p.vËt t p.gnsp phßng Xëng má Tæng kho x.nghiÒn ®b Xëng lß p.bv -qs x.nguyªn Xëng c¬ khÝ liÖu x.®iÖn t®h Xëng níc Ban xö lý ts Đ ứng đầu công ty là Giám đốc công ty, người có quyền hành cao nhất chịu trách nhiệm trước các cơ quan chủ quản, trước nhà nước, trước tập thể công nhân. Giúp việc cho Giám Đốc là 4 phó Giám đốc chuyên nghành. Công ty có 4 phân xưởng chính, 4 phân xưởng phụ trợ, 2 đơn vị phụ trách đầu vào và 15 phòng ban quản lý. 5 SINH VIÊN: MAI THỊ LOAN LỚP : KTDN K10
- BÁO CÁO TỔNG QUAN PHẦN 2: TÌM HIỂU CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY XI MĂNG HẢI PHÒNG 2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán: ( mô tả bằng sơ đồ và giải thích) Sơ đồ 3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán K ế toán trưởng Phó phò ng Phó phòng Tổ kế Tổ kế Tổ kế Tổ kế Tổ kế toán vật toán tổng toán đầu toán tài toán tiêu tư vụ thụ hợp tư Công ty xi măng Hải Phòng là m ột công ty lớn với số lượng cán bộ công nhân viên rất đông đảo, mặt khác quy trình công nghệ sản xuất phức tạp, nguyên vật liệu đầu vào đa dạng, phong phú, sản phẩm đầu ra gồm nhiều loại. Do vậy yêu cầu về quản lý rất cao, để nắm bắt kịp thời mọi tình hình sản xuất kinh doanh công ty đã tổ chức một đội ngũ cán bộ kế toán đông đảo. Phòng kế toán tài chính của công ty có 32 người trong đó có 20 người công tác tại phòng kế toán trung tâm và 7 nhân viên kế toán tại phân xưởng và 5 kế toán viên tại các đ ơn vị phụ trợ . Do hoạt động với quy mô trên nhiều địa bàn, tổ chức sản xuất kinh doanh thành nhiều bộ phận, chi nhánh với nhiệm vụ chính là sản xuất, cung ứng xi măng, bao b ì và khai thác đá nên công ty đã lựa chọn mô hình tổ chức 6 SINH VIÊN: MAI THỊ LOAN LỚP : KTDN K10
- BÁO CÁO TỔNG QUAN công tác kế toán vừa tập trung vừa phân tán, rất phù hợp với điều kiện của công ty. Công việc kế toán các hoạt động sản xuất kinh doanh ở các bộ phận, các chi nhánh xa văn phòng sẽ được công ty phân cấp cho bộ phận kế toán ở các bộ phận, chi nhánh đó thực hiện, định kỳ tổng hợp số liệu gửi về văn phòng kế toán trung tâm. Đối với bộ phận chi nhánh trực thuộc gần công ty thì toàn bộ công viêc kế toán từ khâu thu thập, xử lý, luân chuyển chứng từ, ghi sổ kế toán, lập báo cáo kế toán, phân tích kết quả kinh doanh đều được tập trung thực hiện ở phòng kế toán của công ty. Phòng kế toán trung tâm thực hiện các nghiệp vụ chung toàn công ty trên cơ sở hệ thống máy tính được nối mạng với các máy của đơn vị phụ thuộc. Đ ứng đầu là kế toán trưởng chịu trách nhiệm cao nhất về công tác kế toán tài chính tại công ty. D ưới kế toán trưởng là 2 phó phòng kế toán trong đó 1 phó phòng phụ trách kế toán tổng hợp và một phó phòng kế toán phụ trách về tình hình tiêu thụ sản phẩm. Tại phòng kế toán trung tâm được chia làm 4 tổ: - Tổ kế toán tổng hợp: thực hiện phần kế toán tổng hợp như tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm, kế toán doanh thu xác định kết quả kinh doanh. - Tổ kế toán vật tư: phản ánh tình hình nhập, xuất tồn nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, tổ chức đánh giá phân loại vật tư. - Tổ kế toán tài v ụ: phản ánh tình hình thu chi, ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm biến động lượng tiền tệ trong công ty, theo dõi lương và các khoản trích theo lương của cán bộ công nhân viên. 7 SINH VIÊN: MAI THỊ LOAN LỚP : KTDN K10
- BÁO CÁO TỔNG QUAN - Tổ kế toán tiêu thụ: hạch toán tình hình tiêu thụ sản phẩm, xác định doanh thu, kết quả tiêu thụ và theo dõi tình hình bán hàng. 2.2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán. H iện nay công ty xi măng Hải Phòng đang áp dụng hình thức sổ kế toán N hật ký chung. Mọi thao tác nhập liệu vào sổ được sử dụng bởi máy vi tính do vậy mà công việc theo dõi trên sổ kế toán được tiến hành nhanh chóng và kịp thời, cung cấp thô ng tin chính xác. Sơ đồ 4: S¬ ®å tr×nh tù ghi sæ kÕ to¸n trong kÕ to¸n m¸y: Chứng từ ban đầu N hập dữ liệu vào máy Xử lý tự động theo chương trình Sổ kế toán tổng hợp Sổ kế toán chi tiết Báo cáo kế toán Mọi nghiệp vụ phát sinh trong công ty đều được phản ánh đầy đủ trong hệ thống chứng từ kế toán. Công ty xi măng Hải Phòng áp dụng đầy đủ các chứng từ bắt buộc do Bộ Tài chính quy đ ịnh, ngoài ra công ty còn sử dụng một số chứng từ hướng dẫn m à ở đó các yếu tố chứng từ được ho àn chỉnh theo đặc thù của công ty. Việc xử lý và luân chuyển chứng từ nhìn chung 8 SINH VIÊN: MAI THỊ LOAN LỚP : KTDN K10
- BÁO CÁO TỔNG QUAN được chấp hành nghiêm túc từ bước kiểm tra chứng từ, hoàn chỉnh chứng từ, luân chuyển chứng từ, bảo quản và lưu trữ chứng từ. H iện nay công ty xi măng Hải Phòng đã vận dụng phần mềm máy vi tính vào công tác kế toán. Với phần mềm Fast có thể giúp các nhân viên kế toán nhanh chóng cập nhật được số liệu cần thiết sau đó sẽ có bộ xử lý tự động trên máy đưa ra các số liệu kế toán, vào sổ theo chương trình đã đ ược cài đặt sẵn. N hư vậy việc xử lý lưu trữ số liệu không còn là vấn đề khó khăn điều này làm giảm đi một khối lượng lớn công việc đồng thời mọi thông tin kế toán được bảo quản chặt chẽ và có thể cung cấp rất nhanh chóng. Do vậy đây là phần mềm có thể đáp ứng cho nhu cầu xử lý, cung cấp, lưu trữ thông tin tại một công ty lớn như công ty xi măng Hải Phòng. Đối với hình thức kế toán nhật ký chung: sau quá trình xử lý của máy muốn in ra các sổ sách báo cáo theo hình thức này ta vào menu: Kế toán tổng hợp\ Sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung 2.3. Các chế độ và phương pháp kế toán áp dụng: - Công ty xi măng Hải Phòng áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC của Bộ Tài Chính ngµy 20/03/2006 có hướng dẫn bổ sung và chuẩn mực kế toán Việt Nam ban hành. - Niên độ kế toán của công ty theo năm dương lịch bắt đầu từ 01/01 và kết thúc vào 31/12 năm dương lịch: Công tác kế toán tài chính được tổ chức kết hợp với kế toán quản trị, nhằm tạo ra sự phản ánh, cập nhật số liệu, và giải quyết những vấn đề kinh tế một cách hiệu quả và kịp thời. - Kỳ kế toán là hàng tháng - Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ - Phương pháp tính khấu hao: Công ty sử dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng, trích khấu hao cơ b ản theo quyết định số 206/2003/QĐ - 9 SINH VIÊN: MAI THỊ LOAN LỚP : KTDN K10
- BÁO CÁO TỔNG QUAN BTC ngày 12/12/2003 - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: VNĐ - Các chính sách kế toán đối với hàng tồn kho như sau: + Hàng tồn kho được đánh giá theo nguyên tắc giá gốc, trị giá xuất kho được tính theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ. + Đ ánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu chủ yếu. + Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: công ty sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên. + Hạch toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp thẻ song song. + Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: theo chuẩn mực kế toán V iệt N am số 02 ban hành và công bố theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ tài chính. - Phương pháp tính giá thành: Phương pháp phân bước có tính giá thành nửa thành phẩm. - Hệ thống tài khoản sử dụng trong công ty: Công ty xi măng H ải Phòng sử dụng hệ thống tài khoản theo chế độ kế toán mới do Bộ Tài chính ban hành, được sử dụng thống nhất trong Tổng công ty xi măng Việt Nam. Căn cứ vào hệ thống tài khoản do Tổng công ty quy định, công ty được phép mở tài khoản chi tiết để phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty. - H ình thức kế toán: Nhật ký chung 10 SINH VIÊN: MAI THỊ LOAN LỚP : KTDN K10
- BÁO CÁO TỔNG QUAN PHẦN 3: KHẢO SÁT CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY XI MĂNG HẢI PHÒNG 3.1. Kế toán vốn bằng tiền: 3.1.1. K ế toán tiền mặt: 3.1.1.1: Đặc điểm cơ bản: Công ty luôn giữ một lượng tiền nhất định để p hục vụ cho việc chi t i ê u h à n g n g à y v à đ ả m b ảo c h o h o ạ t đ ộ n g c ủ a c ô n g t y k h ô n g b ị g i á n đ o ạn. T ạ i c ông t y, c h ỉ n h ững n ghi ệp v ụ p hát s inh k hông l ớn m ới t hanh toán bằng tiền mặt. H ạch t oá n v ốn b ằng t i ền d o t h ủ q u ỹ t h ực h i ện v à đ ư ợc t heo d õi từng ngày trên sổ nhật ký đặc biệt thu tiền và chi tiền. Tiền mặt của Nhà máy tồn tại chủ yếu dưới dạng đồng nội tệ và rất ít dưới dạng đồng ngoại tệ. 3.1.1.2: Tài khoản sử dụng: - Tài khoản 111 “ tiền mặt”. Tài khoản này có 3 tài kho ản cấp 2: + TK 1111: Tiền Việt Nam + TK 1112: Ngoại tệ + TK 1113: Vàng bạc, kim khí quý,đá quý 11 SINH VIÊN: MAI THỊ LOAN LỚP : KTDN K10
- BÁO CÁO TỔNG QUAN 3.1.1.3: Quy trình kế toán: Sơ đồ 5: Sơ đồ quy trình kế toán tiền mặt: Phiếu thu, p hiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng,… Nhật ký tiền mặt Sổ chi tiết tiền mặt ỹ Ghi chú: G hi hàng ngày Sổ cái Sổ quỹ tiền TK 111 mặt Ghi cuối tháng Kiểm tra, đối Bảng cân đối số chiếu phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH D iễn giải: Hàng ngày căn cứ vào p hiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng,… kế toán vào sổ nhật ký đặc biện thu tiền mặt, chi tiền m ặt và sổ chi tiết tiền mặt. Cuối tháng kế toán tổng hợp các sổ nhật ký thu tiền mặt, chi tiền mặt để ghi sổ cái tài khoản 111 và các tài khoản khác liên quan. Vào sổ quỹ tiền mặt và đối chiếu với sổ cái tài khoản 111. Kế toán lập bảng cân đối số phát sinh và báo cáo tài chính. Cuối cùng là tổ chức lưu trữ và bảo quản chứng từ. V í dụ khảo sát minh họa: Nghiệp vụ 1: Ngày 01 /01/2012 phiếu chi số 01a thanh toán tiền văn phòng phẩm tháng 12012 số tiền 1.282.000 đồng. Nghiệp vụ 2: N gày 12/01/2012 phiếu thu số 01a thu tiền điện thoại nộp vượt định mức tháng 1/2012 số tiền 182.000 đồng. 12 SINH VIÊN: MAI THỊ LOAN LỚP : KTDN K10
- BÁO CÁO TỔNG QUAN Biểu số 1: Số phiếu: 01a CÔNG TY XI MĂNG HẢI PHÒNG Minh Đức – Thủy Nguyên – Hải Phòng Tài khoản: 111 Tài khoản đối ứng: 627 PHIẾU CHI Ngày: 01/01/2012 Người nhận tiền: CB90653 – Vũ Thị Hiền. Địa chỉ: Trung tâm tiêu thụ 1. Về khoản: Thanh toán tiền văn phòng phẩm tháng 1/2012. Số tiền: 1.282.000 đồng. Bằng chữ: Một triệu hai trăm tám hai nghìn đồng chẵn. Kèm theo: chứng từ gốc. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN THANH TOÁN (Đã ký) (Đã ký) (đã ký) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Một triệu hai trăm tám hai nghìn đồng chẵn. Ngày 01 tháng 01 năm 2012 THỦ QUỸ NGƯỜI NHẬN TIỀN (Đã ký) (đã ký) ( Nguồn trích dẫn: phòng kế toán công ty) 13 SINH VIÊN: MAI THỊ LOAN LỚP : KTDN K10
- BÁO CÁO TỔNG QUAN Biểu số 2: Số phiếu: 01a CÔNG TY XI MĂNG HẢI PHÒNG Minh Đức – Thủy Nguyên – Hải Phòng Tài khoản: 111 Tài khoản đối ứng: 642 PHIẾU THU Ngày: 12/01/2012 Người nộp tiền: CB90253 - Phạm Văn Tiến. Địa chỉ: Bộ phận quản lý. Về khoản: Tiền đ iện thoại nộp vượt định mức. Số tiền: 182.000 đồng. Bằng chữ: Một trăm tám mươi hai nghìn đồng chẵn. Kèm theo: chứng từ gốc. KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN THANH TOÁN (Đã ký) (đ ã ký ) Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ): Một trăm tám mươi hai nghìn đồng chẵn. Ngày 15 tháng 01 năm 2012 THỦ QUỸ NGƯỜI NỘP TIỀN (Đã ký) (Đã ký ) ( Nguồn trích dẫn: phòng kế toán công ty) 14 SINH VIÊN: MAI THỊ LOAN LỚP : KTDN K10
- BÁO CÁO TỔNG QUAN Từ các chứng từ phiếu thu 01a, phiếu chi 01a kế toán vào sổ kế toán chi tiết tiền mặt, sổ quỹ tiền mặt, sổ nhật ký thu tiền và chi tiền: Biểu số 3: CÔNG TY XI MĂNG HẢI PHÒNG Mẫu số S07a - DN Minh Đức – Thủy Nguyên – Hải Phòng ( ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT TIỀN MẶT Tài khoản 111 – Tiền mặt (Đơn vị tính: đồng) Từ ngày 01/01/2012 đ ến 31/01/2012 Số dư đầu năm: 1.297.450.000 Ghi Số hiệu chứng từ Số tiền NT chú NT CT Diễn giải GS Thu Chi Thu Chi Tồn Thanh toán tiền văn phòng phẩm 01/01 01/01 PC01a - 1.282.000 1.015.450.000 Tiền điện thoại nộp vượt định mức 12/01 12/01 PT01a 182.000 - 1.015.632.000 Tiền bán hàng 15/01 15/01 PT02a 110.000.000 - 1.125.632.000 Tiền tạm ứng công tác phí 15/01 15/01 PC02a - 5.000.000 1.120.632.000 ….. ….. …. …. …. …. …. …. …. Tổng phát sinh nợ: 510.450.000 Tổng phát sinh có: 484.430.000 Số dư cuối tháng: 1.323.470.000 Kế toán trưởng Người ghi sổ (Đã ký ) (đã ký) ( Nguồn trích dẫn: phòng kế toán công ty) 15 SINH VIÊN: MAI THỊ LOAN LỚP : KTDN K10
- BÁO CÁO TỔNG QUAN Biểu số 4 : CÔNG TY XI MĂNG HẢI PHÒNG Mẫu số S07 - DN Minh Đức – Thủy Nguyên – Hải Phòng ( ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) SỔ QUỸ TIỀN MẶT Tài khoản: 111 – Tiền mặt Từ ngày 01/01/2012 đ ến 31/01/2012 Đơn vị tính: đồng Số dư đầu năm: 1.297.450.000 Chứng từ Người nộp/nhận Số phát sinh TK tiền Diễn giải Số dư Ngày Nợ Có ĐƯ Số Vũ Thị Hiền Thanh toán tiền văn phòng phẩm 01/01 PC01a 627 1.282.000 1.015.450.000 Phạm Văn Tiến Tiền điện thoại nộp vượt định mức 12/01 PT01a 642 182.000 - 1.015.632.000 Vũ Thị Hồng Tiền bán hàng 15/01 PT02a 511 100.000.000 - 1.115.632.000 3331 10.000.000 - 1.125.632.000 Hoàng Văn Hà Tiền tạm ứng công tác phí 15/01 PC02a 141 - 5.000.000 1.110.632.000 …. …. …. …. … …. ….. ….. Tổng phát sinh nợ: 510.450.000 Tổng phát sinh có: 484.430.000 Số dư cuối tháng: 1.323.470.000 KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI GHI SỔ (đã ký ) (đã ký) ( Nguồn trích dẫn: phòng kế toán công ty) 16 SINH VIÊN: MAI THỊ LOAN LỚP : KTDN K10
- BÁO CÁO TỔNG QUAN Biểu số 5 : CÔNG TY XI MĂNG HẢI PHÒNG Mẫu số S03a1 - DN Minh Đức – Thủy Nguyên – Hải Phòng ( Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) SỔ TIỀN NHẬT KÝ THU TIỀN Năm: 2012 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Ghi Có các TK NT Ghi Nợ TK Diễn giải TK khác GS 111 SH NT TK 511 TK 3331 Số tiền Số hiệu A C D E 1 2 3 - Số trang trước chuyển sang - - - Tiền điện thoại nộp vượt định mức 12/01 PT01a 12/01 - - - 182.000 627 Tiền bán hàng 15/01 PT02a 15/01 110.000.000 100.000.000 10.000.000 - - ….. …….. ……. …… ……. …… …. …. … - Cộng chuyển trang sau 510.450.000 400.000.000 40.000.000 70.450.000 Kế toán trưởng Người ghi sổ Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (đ ã ký) ( Nguồn trích dẫn: phòng kế toán công ty) 17 SINH VIÊN: MAI THỊ LOAN LỚP : KTDN K10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn "Tổ chức kế toán nguyên vật liệu ở Công ty 20 - Tổng cục Hậu cần - Bộ Quốc phòng"
59 p | 492 | 208
-
Luân văn Tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Thương mại & Dịch vụ Khoa học kỹ thuật XNK Trung Việt
66 p | 228 | 91
-
Luận văn Tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty vận tải ôtô số 8
78 p | 221 | 86
-
Luận văn kế toán: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại cửa hàng kinh doanh chiếu sáng đóng ngắt thuộc công ty vật liệu điện và dụng cụ cơ khí
78 p | 253 | 56
-
Luận văn Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả trong doanh nghiệp thương mại – Khảo sát thực tế tại Công ty TNHH STM
115 p | 155 | 41
-
Luận văn Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty Xây lắp và Vật tư Xây dựng I
98 p | 139 | 38
-
Luận văn Tổ chức kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại Công ty Cổ Phần Thương Mại STD
71 p | 566 | 36
-
Luận văn: Tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Dệt may Hà Nội
80 p | 175 | 30
-
Luận văn Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở công ty cổ phần thuốc lá và chế biến thực phẩm Bắc Giang
108 p | 136 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Tổ chức kế toán tại Bệnh viện Xây Dựng
149 p | 17 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Tổ chức kế toán tại Bệnh viện Da liễu Hà Nội
183 p | 30 | 11
-
Luận văn Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở công ty vật tư thiết bị toàn bộ-MaTexim
74 p | 110 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Tổ chức kế toán tại Bệnh viện Đa khoa Nông nghiệp
107 p | 15 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Tổ chức kế toán tại Bệnh viện Châm cứu Trung ương
136 p | 13 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Tổ chức kế toán tại Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng và kỹ thuật 29
118 p | 11 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ ngành Kế toán: Tổ chức kế toán tại Bưu điện tỉnh Ninh Bình
134 p | 12 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Tổ chức kế toán tại Viện Sốt rét – Ký sinh trùng – Côn trùng Trung ương
182 p | 11 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Tổ chức kế toán trách nhiệm tại Công ty cổ phần Công nghệ gỗ Đại Thành - Bình Định
121 p | 10 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn