K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
158
LÝ THUYT PHÁT TRIN THƯƠNG MAI CA H CHÍ MINH VÀ CÁCH MNG
CÔNG NGHIP 4.0 - ĐỊNH HƯỚNG VN DNG NHM PHÁT TRIN THƯƠNG
MI VIT NAM HIN NAY
THEORETICAL TRADE DEVELOPMENT OF PRESIDENT HO CHI MINH AND THE
INDUSTRIAL REVOLUTION 4.0 - ORIENTATION OF APPLICATION THE TRADE
DEVELOPMENT OF VIETNAM TODAY
TS. Lê Trung Kiên
Đại hc Khoa hc xã hi và Nhân văn, Đại hc Quc gia Hà Ni
Email: hochiminh195@yahoo.com
Tóm tt
Lch s nhân loi đã tri qua bn cuc cách mng công nghip. Trong thi đim cuc cách mng công
nghip 2.0 và 3.0 đang din ra trên thế gii, Ch tch H Chí Minh lãnh đạo cách mng đấu tranh gii phóng
dân tc thoát nn “bn cùng”, đưa đất nước đến thng nht, tng bước xác lp hot động thương mi và phân
phi trong nn kinh tế đi lên ch nghĩa xã hi. Đến nay, đất nước đang đổi mi toàn din, đặc bit là nn kinh
tế phát trin theo hướng hin đại là minh chng cho vic kế tha nhng giá tr đúng đắn v lý thuyết phát trin
thương mi ca H Chí Minh và tn dng nhng thành qu ca cuc cách mng công nghip trên thế gii. Điu
đó, đòi hi Nhà nước cn tiếp tc nghiên cu, quán trit vn dng sáng to di sn H Chí Minh và ng dng
nhng thành tu thương mi ca nhân loi nhm phát trin thương mi hiu qu Vit Nam hin nay.
T khóa: Lý thuyết phát trin, H Chí Minh, thương mi
Abstract
Human history has undergone four industrial revolutions. When the industrial revolution 2.0 and 3.0
took place, President Ho Chi Minh led the revolution in the struggle to liberate the country from “poverty”,
bringing the country to unity, and gradually establishing trade and distribution activities in the economy to go
up to socialism. Up to present, the country is comprehensively renovating, especially the economy towards
modernization, which is the proof for inheriting the right values of Ho Chi Minh's trade development theory and
taking advantage of the the fruits of the industrial revolution in the world. That, the State needs to continue
researching, thoroughly applying Ho Chi Minh heritage and applying the commercial achievements of mankind
to develop effective trade in Vietnam.
Keywords: Development theory, Ho Chi Minh, trade
1. Lý thuyết phát trin thương mi ca H Chí Minh
Lý thuyết phát trin thương mi ca H Chí Minh là h thng nhng quan đim nhm định
hướng và gii quyết nhng trao đổi hàng hóa trc tiếp hay gián tiếp gia các bên trong nn kinh tế
nông nghip lc hu tiến dn lên chế độ xã hi ch nghĩa nhm m rng kh năng tiêu dùng, không
ngng ci thin và nâng cao đời sng vt cht, tinh thn ca nhân dân. Tư tưởng ca Người v phát
trin kinh tế thương mi th hin rõ trong nhng chng đường lãnh đạo, ch đạo, điu hành s nghip
cách mng t chế độ dân ch mi quá độ lên ch nghĩa xã hi, đặc bit là công cuc xây dng ch
nghĩa xã hi min Bc, cha đựng nhng tư tưởng mi m, hin đại, rt khoa hc và cách mng, bao
gm vic mua bán hàng hóa, cung ng các dch v thương mi và các hot động xúc tiến thương mi
nhm mc đích li nhun, tăng gia sn xut, thc hành tiết kim, nâng cao đời sng nhân dân, v xây
dng và phát trin sn xut, v đặc đim, mc đích và cơ cu kinh tế; v hiu qu và nguyên tc qun
lý kinh tế,… có ý nghĩa thi s và giá tr định hướng sâu sc trong quá trình xây dng chiến lược phát
trin thương mi ca Nhà nưc Vit Nam hin nay.
Th nht, v mc tiêu phát trin thương mi nhm không ngng ci thin và nâng cao đời sng
nhân dân. Trong lý lun và thc tin, Người khng định vai trò ca vic phát trin kinh tế thương mi
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
159
ca đất nước có s kết hp cht ch, mt thiết, hài hòa và tác động ln nhau ca các mt chính tr, văn
hóa, xã hi. Khi vch ra nhim v xây dng và phát trin tng mt ca đời sng xã hi, theo Người,
xây dng tng mt ca đời sng không th tách ri, riêng l, đơn thun, mà gn cht vi xây dng các
mt khác và là tng hòa ca các mt khác. Trong đó, kinh tế luôn là lĩnh vc nn tng, có vai trò quyết
định chi phi sâu sc các lĩnh vc: tâm lý, luân lý, xã hi, chính tr. Xut phát t thc tin đất nước,
Người ch đạo c th: “Nhim v quan trng nht ca chúng ta là phi xây dng nn tng vt cht và
k thut ca ch nghĩa xã hi, đưa min Bc tiến dn lên ch nghĩa xã hi, có công nghip và nông
nghip hin đại, có văn hóa và khoa hc tiên tiến. Trong quá trình cách mng xã hi ch nghĩa, chúng
ta phi ci to nn kinh tế cũ và xây dng nn kinh tế mi, mà xây dng là nhim v ch cht và lâu
dài”1. Toàn b nhng quan tâm ca Người v thương mi đảm bo li ích thiết thân cho người dân,
làm sao cho nhân dân đủ ăn, mc, , hc hành, đi li, cha bnh,… Người yêu cu thc hin ngay: “1.
Làm cho dân có ăn; 2. Làm cho dân có mc; 3. Làm cho dân có ch ; 4. Làm cho dân có hc hành”2.
Đây là mc tiêu, là thước đo có ý giá tr trong mi chính sách và bin pháp phát trin thương mi nước
ta. Người cho rng: “Chính sách ca Đảng và Chính ph là phi hết sc chăm nom đến đời sng ca
nhân dân. Nếu dân đói, Đảng và Chính ph có li; nếu dân rét là Đảng và Chính ph có li; nếu dân
dt là Đảng và Chính ph có li; nếu dân m là Đảng và Chính ph có li… Nếu dân đói, rét, dt,
bnh thì chính sách ca ta dù có hay my cũng không thc hin được”3.
Theo H Chí Minh, mc tiêu ca vic phát trin thương mi xã hi ch nghĩa là ci thin và
nâng cao đời sng nhân dân. Người khng định: “Điu quan trng bc nht trong kế hoch kinh tế ca
chúng ta hin nay là nhm ci thin dn đời sng ca nhân dân4. Năm 1961, Người đặt câu hi và t
tr li: “Mc đích ca ch nghĩa xã hi là gì? Nói mt cách gin đơn và d hiu là: Không ngng nâng
cao đời sng vt cht và tinh thn ca nhân dân, trước hết là nhân dân lao động”5. Mc đích nâng cao
đời sng ca nhân dân chi phi các quan h làm ch, độc lp, t do và là cơ s để xây dng đường li,
kế hoch và cách thc t chc sn xut, phát trin kinh tế xã hi ch nghĩa.
Th hai, tn dng mi ngun lc để điu tiết sn xut hàng hóa và thc hành tiết kim: Động
lc thúc đẩy phát trin sn xut bn vng. Vn đề cơ bn ca phát trin kinh tế thương mi là làm sao
tăng năng sut lao động, điu mà lý lun ch nghĩa Mác - Lênin coi là thước đo cho s thng li ca
ch nghĩa xã hi so vi xã hi tư bn ch nghĩa. Theo H Chí Minh, ch có th thc hin mc tiêu phát
trin công nghip hóa mi phát trin bn vng xã hi xã hi ch nghĩa. Công nghip hóa là xu hướng
tt yếu để phát trin kinh tế bn vng, góp phn thúc đẩy sn xut xã hi phát trin, gii phóng sc lao
động, huy động ngun vn ln và công ngh hin đại, to ra năng sut cao. Ngay t sau khi lp quc,
Người đã ch trương hi nhp sâu rng để phát trin thương mi: “Nước Vit Nam dành s tiếp nhn
thun li cho đầu tư ca các nhà tư bn, nhà k thut nước ngoài trong tt c các ngành k ngh ca
mình…Nước Vit Nam chp nhn tham gia mi t chc hp tác kinh tế quc tế dưới s lãnh đạo ca
Liên hip quc”6. M ca hp tác to ra cơ hi ln để có th thúc đẩy thương mi quc tế, kiến thiết
quc gia. Người cho rng: “Đời sng nhân dân ch có th tht di dào, khi chúng ta dùng máy móc để
sn xut mt cách tht rng rãi: dùng máy móc c trong công nghip và trong nông nghip. Máy s
chp thêm tay cho người, làm cho sc người tăng lên gp trăm, nghìn ln và giúp người làm nhng
vic phi thường. Mun có nhiu máy, thì phi m mang các ngành công nghip làm ra máy, ra gang,
thép, than, du… Đó là con đường phi đi ca chúng ta: Con đường công nghip hóa nước nhà7.
Công nghip hóa đặt ra nhng yêu cu mi v vic t chc qun lý kinh tế thương mi cn chú trng

1 H Chí Minh (2011), Toàn tp, Nxb. Chính tr quc gia, Hà Ni, t. 12, tr. 412.
2 H Chí Minh (2011), Toàn tp, Sđd, t. 4, tr. 175.
3 H Chí Minh (2011), Toàn tp, Sđd, t. 9, tr. 518.
4 H Chí Minh (2011), Toàn tp, Sđd, t. 10, tr. 314.
5 H Chí Minh (2011), Toàn tp, Sđd, t. 13, tr. 30.
6 H Chí Minh (2011), Toàn tp, Sđd, t. 4, tr. 523.
7 H Chí Minh (2011), Toàn tp, Sđd, t. 12, tr. 445.
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
160
khâu then cht “phi đẩy mnh qun lý xí nghip, và cán b, công nhân phi tho k thut; các cơ
quan lãnh đạo thì phi đi sâu đi sát, phc v sn xut”1.
H Chí Minh khng định quan đim mang tính chiến lược: Tăng gia sn xut đi đôi vi thc
hành tiết kim. Tiết kim là s dng hp lý và hiu qu các ngun lc để gia tăng sc mnh toàn din
ca đất nước. Nếu không tiết kim thì ca ci được sn xut ra như gió vào nhà trng, nên phi “tiết
kim, không xa x, không hoang phí, không ba bãi”2. Tiết kim trong sn xut là yêu cu bt buc
trong hoch định và thc thi chiến lược phát trin kinh tế. Người khuyên nhân dân tích cc sn xut,
cn cù lao động nhưng phi thc hành tiết kim; không ch tiết kim v ca ci, tin bc, thi gian, sc
lc (sc dân), mà tiết kim c trong tiêu dùng ca ci. “Tiết kim nghĩa là: 1 gi làm xong công vic
ca 2, 3 gi; 1 người làm bng 2, 3 người; 1 đồng dùng bng giá tr 2, 3 đồng”3. Người không coi tiết
kim đồng nghĩa vi bn xn, manh mún, hà tin, coi đồng tin to như cái nng (cái nong); Người nói:
“Tiết kim không phi là bn xn. Khi không nên tiêu xài thì mt đồng xu cũng không nên tiêu. Khi có
vic đáng làm, vic li ích cho đồng bào, cho T quc, thì dù bao nhiêu công, tn bao nhiêu ca, cũng
vui lòng”4. Người ch ra mc đích ca vic tiết kim: “Phi cht ch hơn na trong vic dùng tin dành
dm ca chúng ta, để tiến nhanh ti cuc sng no m đầy đủ cho mi người”5. Thm chí, Người đề ra
phương châm “kim li” để phát trin thương mi là “nói thì phi làm”, “nói ít, bt đầu bng hành
động”6. Vi các cơ quan đoàn th, Người khuyên không nên hp nhiu, phi hết sc tránh “tình trng
là hi mà không ngh, ngh mà không quyết, quyết ri mà không làm”7.
Người đặt vn đề ai ai cũng phi tiết kim thi gian, sc lc và tin bc ca riêng mình. S cn
thiết phi tiết kim không ch xut phát t yêu cu đạo đức cá nhân, mà còn xut phát t yêu cu ca
b máy và dây chuyn sn xut. Trong hot động thương mi, ch cn mt k h tn ti thì tin bc s
theo đó lt ra ngoài và công phá mnh m vào toàn b h thng, làm k h ngày càng bung ra. Vì thế,
mun “vít kín các l thng, các k h, không để ca ci dành dm ca chúng ta b hao ht, phân tán”8,
tt c mi người đều phi chung sc, đồng lòng thc hành tiết kim, chng lãng phí. Người khng
định: “Lãng phí tuy không ly ca công đút túi, song kết qu cũng tai hi cho nhân dân, cho Chính
ph. Có khi tai hi hơn nn tham ô”9. Nó tai hi hơn bi ch nhng cán b có chc có quyn mi có
th tham ô nhưng bt k con ngưi nào, v trí nào cũng d dàng lãng phí tin bc, thi gian, sc lc
ca mình, ca cơ quan và ca xã hi.
Th ba, xúc tiến thương mi theo đúng nguyên tc, đảm bo hiu qu chế độ phân phi. H
Chí Minh ý thc được rõ ràng giá tr ca s phát trin thương mi nhm đạt được mc tiêu cách mng,
và Người đã đề ra các mc tiêu chung và mc tiêu c th ca vic phát trin thương mi trong mi giai
đon cách mng khác nhau, nhưng đều th hin nguyên tc qun lý xúc tiến thương mi: phù hp -
công bng - có li - tiết kim - hiu qu.
Trong qun lý thương mi, Người chú trng vai trò ca chính ph vi tư cách là công c điu
tiết toàn b nn kinh tế và vi tư cách là mt ch th ca mt thành phn kinh tế. Chính ph xây dng
cơ chế, chính sách qun lý thương mi, xúc tiến thương mi, điu tiết cán cân thương mi và to ra các
đòn by kích thích s phát trin thương mi tp trung trong nhng lĩnh vc ch yếu; đảm bo s qun
lý tp trung ca nhà nước và va đảm bo quyn t ch ca cơ quan, đơn v kinh tế ch qun. Người
ch trương: “Qun lý mt nước cũng như qun lý mt doanh nghip: phi có lãi. Cái gì ra, cái gì vào,
vic gì phi làm ngay, vic gì ch, hoãn, hay b, món nào đáng tiêu, người nào đáng dùng, tt c mi

1 H Chí Minh (2011), Toàn tp, Sđd, t. 13, tr. 376.
2 H Chí Minh (2011), Toàn tp, Sđd, t. 6, tr. 122.
3 H Chí Minh (2011), Toàn tp, Sđd, t. 6, tr. 124.
4 H Chí Minh (2011), Toàn tp, Sđd, t. 6, tr. 123.
5 H Chí Minh (2011), Toàn tp, Sđd, t. 12, tr. 467.
6 H Chí Minh (2011), Toàn tp, Sđd, t. 3, tr. 457.
7 Hc vin Chính tr Quc gia H Chí Minh (1996), H Chí Minh - Biên niên tiu s, t.10, Nxb Chính tr quc gia, Hà Ni.
tr.139.
8 H Chí Minh (2011), Toàn tp, Sđd, t. 12, tr. 467.
9 H Chí Minh (2011), Toàn tp, Sđd, t. 7, tr. 357.
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
161
th đều phi tính toán cn thn”1. Trong nguyên tc hch toán thương mi thì phi ly hiu qu kinh tế
làm thước đo, do vy, người qun lý thương mi phi biết s dng các đòn by kinh tế để đạt hiu qu
cao. Người nêu lên các vn đề giá, lương, tin, thuế, khoán, thưởng và pht vi tư cách là nhng đòn
by trong các lĩnh vc khác nhau s kích thích lao động, sn xut nhiu - nhanh - tt - r, to ra sn
phm ích nước, li nhà.
Người nhn mnh không được cào bng trong thương mi, trong phân phi theo s lượng và
cht lượng lao động, để không trit tiêu động lc ca s phát trin. “Trong công tác lưu thông phân
phi có hai đim quan trng phi luôn luôn nhc nh: Không s thiếu, ch s không công bng. Không
s nghèo, ch s lòng dân không yên”2. Người khng định: “Phân phi phi theo mc lao động. Lao
động nhiu thì được phân phi nhiu, lao động ít thì được phân phi ít… Không nên có tình trng
người gii, người kém, vic khó, vic d cũng công đim như nhau. Đó là ch nghĩa bình quân. Phi
tránh ch nghĩa bình quân3. Trong qun lý cn chú ý thc hin: “Làm cho người nghèo thì đủ ăn.
Người đủ ăn thì khá giàu. Người khá giàu thì giàu thêm… Đem tài dân, sc dân, ca dân làm li cho
dân”4. Liên quan đến nguyên tc phân phi theo lao động, Người cũng đề cp đến cách thc và hiu
qu vic làm khoán trong sn xut. “Chế độ làm khoán là mt điu kin ca ch nghĩa xã hi, nó
khuyến khích người công nhân luôn luôn tiến b, cho nhà máy tiến b. Làm khoán là ích chung và li
li riêng…; làm khoán tt thích hp và công bng dưới chế độ ta hin nay… làm khoán phi nâng cao
s lượng, nhưng luôn luôn gi vng cht lượng”5.
Trong t chc và cán b qun lý phát trin thương mi, đòi hi “phi tìm cách t chc sp đặt
cho hp lý, để mt người có th làm vic như hai người, 1 ngày có th làm vic ca 2 ngày, 1 đồng chí
có th dùng bng 2 đồng chí”6. Người đòi hi người qun lý thương mi cn gi vng nguyên tc dn
dn, t nh đến ln, t thp đến cao, t nguyn, cùng có li, tránh ch quan, gò ép, phô trương hình
thc. Người khuyên “ch ham làm mau, ham rm r7, mà bám sát vào đặc đim, tình hình cũng như
kinh nghim trong qun lý kinh tế. “Kế hoch sn xut không định theo cách quan liêu, mà phi liên
h cht ch vi tình hình kinh tế, vi ngun ca ci, vi s tính toán rõ rt sc hu b ca ta. Kế hoch
không nên st li sau, nhưng cũng không nên chy quá trước s phát trin ca công ngh, không nên
xa ri nông nghip, không nên quên lãng sc tiết kim ca ta”8. Đặc đim ln nht ca cán b qun lý
thương mi có liên quan đến nhiu vt tư, tin ca, rt d b cám d, tha hóa, biến cht, nếu không
khéo s gây tht thoát, hu qu xu cho cơ s kinh tế. Vì vy, Người đòi hi trong thương mi thì
“qun tr phi dân ch, công bng, minh bch”9, qun lý phi có nhng phm cht, tư cách và tiêu
chun chuyên môn, nghip v để đáp ng yêu cu đặt ra.
Th tư, m rng mô hình và cách thc phát trin thương mi. Trong thi k quá độ lên ch
nghĩa xã hi, Người ch trương nn kinh tế có nhiu hình thc s hu và nhiu thành phn kinh tế.
thi k quá độ, nn kinh tế nước ta còn tn ti bn hình thc s hu chính: “S hu ca Nhà nước tc
là ca toàn dân. S hu ca hp tác xã tc là s hu tp th ca nhân dân lao động. S hu ca người
lao động riêng l. Mt ít tư liu sn xut thuc s hu ca nhà tư bn”10. V thành phn kinh tế, theo
H Chí Minh, trong chế độ dân ch mi, có năm loi kinh tế khác nhau: “A- Kinh tế quc doanh
(thuc ch nghĩa xã hi, vì nó là ca chung ca nhân dân). B- Các hp tác xã (nó là na ch nghĩa xã
hi, và s tiến đến ch nghĩa xã hi). C- Kinh tế ca cá nhân, nông dân và th công ngh (có th tiến

1 H Chí Minh (1990), V kinh tế và qun lý kinh tế, Nxb. TTLL, H, tr. 82-83.
2 H Chí Minh (2011), Toàn tp, Sđd, t. 15, tr. 224.
3 H Chí Minh (2011), Toàn tp, Sđd, t. 13, tr. 216.
4 H Chí Minh (2011), Toàn tp, Sđd, t. 5, tr. 81.
5 H Chí Minh (2011), Toàn tp, Sđd, t. 10, tr. 537-538.
6 H Chí Minh (1990), V kinh tế và qun lý kinh tế, Nxb. TTLL, H, tr. 82.
7 H Chí Minh (2011), Toàn tp, Sđd, t. 9, tr. 466.
8 H Chí Minh (2011), Toàn tp, Sđd, t. 7, tr. 365-366.
9 H Chí Minh (2011), Toàn tp, Sđd, t. 13, tr. 200.
10 H Chí Minh (2011), Toàn tp, Sđd, t. 12, tr. 372.
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
162
dn vào hp tác xã, tc là na ch nghĩa xã hi). D- Tư bn ca tư nhân. E- Tư bn ca Nhà nước (như
Nhà nước hùn vn vi tư bn tư nhân để kinh doanh)”1.
Xét v cơ cu kinh tế thông thường trên ba góc độ đó là cơ cu theo ngành, cơ cu theo thành
phn, cơ cu theo vùng lãnh th, trong đó cơ cu ngành là quan trng nht. Theo Người, vì nước ta là
mt nước nông nghip nên trong cơ cu ngành kinh tế phi coi trng nông nghip mà trước hết là sn
xut lương thc. Người ch ra ba ngành kinh tế có mi liên h hu cơ vi nhau là: nông nghip, công
nghip, thương nghip (Trong lch s thì: phi nông bt n, phi công bt phú, phi thương bt hot, phi
trí bt hưng). Trong đó, thương nghip là khâu ni gia nông nghip và công nghip. Nếu khâu thương
nghip b đứt thì không liên kết được nông nghip vi công nghip, không cng c được liên minh
công nông. Nói v vai trò ca nông nghip, Người ch rõ nông nghip không ch gii quyết vn đề
lương thc mà còn cung cp nguyên liu để khôi phc tiu công nghip, công nghip, đồng thi cung
cp lâm th sn để m rng buôn bán vi nước ngoài. Phi phát trin nông nghip toàn din, đồng thi
coi trng ngh rng, ngh cá, ngh mui…
Ch tch H Chí Minh đặt vn đề người qun lý thương mi cn phi định hướng xây dng nn
kinh tế độc lp, t ch kết hp vi m rng hp tác đa dng các loi hình thương mi trong nước và
quc tế nhm phát huy ni lc, tim năng, thế mnh ca đất nước và tranh th thi cơ, điu kin thun
li ca quc tế để phát trin kinh tế. Phát trin thương mi phi gn lin vi thc hin nhim v chính
tr, vi tiến b xã hi và đạo đức con người, qua đó mà cng c h thng chính tr xã hi ch nghĩa. Vì
vy, Người đặc bit quan tâm vic nâng cao tinh thn xã hi ch nghĩa và tinh thn tp th, chng ch
nghĩa cá nhân, to động lc cn thiết cho s phát trin.
Khi H Chí Minh sng trong thi đại mà s phát trin kinh tế - xã hi chưa đặt ra nhng yêu
cu cp bách v bo v môi trường, nhưng vi tm nhìn chiến lược, Người đã có nhng tư tưởng giá
tr sâu sc v vn đề này. Trong cách din đạt ca Người, tuy không trc tiếp đề cp đến thut ng
“phát trin bn vng” như hin nay nhưng nhng ni dung, mc tiêu, nguyên tc, mi quan h gia
các nhân t trong phát trin bn vng đều đã được Người đề cp đến t rt sm, thm chí có nhng d
báo hết sc chính xác, toàn din, h thng v nhng ni dung liên quan đến phát trin bn vng, trong
đó: phúc li xã hi phi quan tâm đến gia đình thương binh, lit sĩ, có công vi cách mng; đồng bào
dân tc thiu s,…
2. Cách mng công nghip 4.0
Ch trương xây dng Vit Nam tr thành nước công nghip “giàu mnh” đã được nht quán t
trong tư duy ca Ch tch H Chí Minh và trong đường li chiến lược ca Đảng, Nhà nước trong giai
đon hin nay. Quá trình phát trin nn kinh tế đất nước đã và đang chu s tác động mnh m ca các
cuc cách mng công nghip t trước đến nay. Mi s thay đổi ca các yếu t kinh tế, khoa hc công
ngh trên thế gii đều to ra nhng thách thc và cơ hi mi cho s phát trin kinh tế, đòi hi các nhà
hoch định chính sách cn nhy bén, định hướng mc tiêu và cách thc phát trin kinh tế cho phù hp
vi xu thế chung ca thi đại, nhưng vn đảm bo gi vng giá tr ct lõi và bn vng như lý thuyết
phát trin kinh tế ca H Chí Minh đã bàn đến: mc tiêu mang li li ích cho nhân dân; đẩy mnh sn
xut và thc hành tiết kim; phát trin theo nguyên tc và hiu qu kinh tế; tn dng mi ngun lc để
phát trin; hp tác, ng dng mnh m và rng rãi khoa hc công ngh,… Ngày nay, cuc cách mng
công nghip 4.0 ra đời trên nn tng cách mng công nghip 3.0, đã và đang din ra vi tc độ nhanh,
nhiu din biến khó lường, tác động đến kinh tế toàn cu, trong đó có Vit Nam.
Th nht, đặc trưng ca cách mng công nghip 4.0. Theo GS. Klaus Schwab, người Đức,
Ch tch và người sáng lp Din đàn Kinh tế Thế gii (WEF): Cách mng công nghip 4.0 là “mt
cm thut ng cho các công ngh và khái nim ca t chc trong chui giá trđi cùng vi các h
thng vt lý trong không gian o, internet kết ni vn vt (IoT) và internet ca các dch v (IoS). Cách
mng công nghip 4.0 là nn tng để kinh tế chuyn đổi mnh m t mô hình da vào tài nguyên, lao

1 H Chí Minh (2011), Toàn tp, Sđd, t. 8, tr. 293-294.