64
MÔ HÌNH BÁN LẺ OMNICHANNEL
ThS. Trần Vĩnh Hoàng
Bài viết v hình n l Omnichannel được hai tác gi Darrell Rigby
Julia Kirby đăng trên tạp chí Harvard Business Review, tuy bài viết đã được
gii thiệu khá lâu (2011) nhưng vi tình hình ca th trưng bán l Vit Nam
khái nim v hình bán l Omnichannel vn mi m. hình kinh doanh
Omnichannel đã và đang một xu hướng và mt s chuyn mình theo kp xu
hướng ca thế gii luôn la chn thông minh ca những người kinh doanh
bán l ti Vit Nam thi điểm này. sau đây vài dòng giới thiu v hai tác
gi.
Darrell Rigby một đối tác trong văn phòng Boston ca Bain &
Company doanh nghiệp đứng đầu toàn cu v bán l sáng to thc hành.
Ông gia nhập công ty vấn kinh doanh toàn cầu vào năm 1978 chuyên v
chiến lược doanh nghip bán l toàn cu. Ông mt din gi thường xuyên
và là tác gi v các vn đề chiến lược, bao gm s đổi mi, qun lý trong bt n,
CRM và quản lý thay đổi Harvard Business Review. Ông là mt din gi chính
ti hi ngh The Economist, Diễn đàn Lãnh đạo chiến lược đã làm cho
phương tiện truyn thông xut hin trên CNN, NBC, CNBC, Moneyline
Bloomberg.
Julia Kirby mt biên tp viên cao cp ti Harvard Business Review,
nơi cô phát triển các bài viết v tiếp thị, cũng như các chủ đề kinh doanh khác.
KHÁI QUÁT
Công ngh s to ra s thay đi mnh m nht đối vi ngành bán l trong
50 năm qua với vic to ra nhng kh năng vượt tri bao gm c cơ hội nguy
cho các nhà bán l truyn thng. Đồng thi, công ngh s to ra hình bán
l omni-channel hình tiếp th, kênh phân phi tt c trong mt, gi tt
kênh phân phi toàn din. Vi hình y, khách hàng th đến t rt nhiu
ngun, tt c các nh xem thông tin bng nhiu thiết b khác nhau t c
ca hàng truyn thống đến truyn thông k thut s (mobile), truyn thông
hi, catalogs, call centers , v...v...
S thay đổi y đang thay đổi trò chơi lớn trong ngành bán l. không
ch giúp người tiêu dùng nhiu thông tin quyn lc hơn còn bắt nhà
bán l phi ci tiến suy nghĩ li v việc định v giá tr cũng như hình kinh
tế ca h.
BI CNH
Mr. Rigby, tác gi ca bài viết v “Tương lai của ngành mua sắm”
65
(Harvard Business Review, 12/2011), đã mô thình bán l omnichannel là
ch ra những điều các nhà bán l truyn thng phải làm để cnh tranh trong
môi trường này.
CÁC ĐIM QUAN TRNG
Công ngh s to ra s thay đổi mnh m nhất đối vi ngành bán
l trong 50 năm gần đây nhất.
S thay đổi thường xy ra trong ngành bán l theo chu k mỗi 50 năm.
Nhng s thay đổi chính trong ngành bán l bao gm s xut hin các ca hàng
(1860s), các trung tâm mua sm (1910s) các siêu th ln vi nhiều chương
trình giảm giá (1960s). Nhưng sự thay đổi da trên công ngh s (2010+) th
xem s thay đi quan trng nht trong tt c. Công ngh s bản thay đổi
tri nghim mua sm trong ngành bán l.
Hin ti, mua sm trc tuyến chiếm 9-10% tng chi tiêu trong ngành bán
l và xu hướng này s tiếp tục tăng nhanh chóng. Khi mua sm trc tuyến, người
tiêu dùng có th mua bt c th gì vào bt k thi đim nào.
Ngưi tiêu dùng còn nhiu s la chọn hơn, việc mua sm tr nên d
dàng hơn, giá c thp th tiếp cn nhng li khuyên của chuyên gia để cân
nhc trong quá trình mua sm. Mc hin nay bán l trc tuyến chiếm th phn
còn khá nhỏ, nhưng tác động ca nó rt quan trng, bao gm:
- Doanh s bán hàng ít hơn: Gn 10% doanh s mua hàng hin nay
không còn din ra ti mt ca hàng bán l truyn thống, do đó, sẽ dẫn đến mt
s thay đổi lớn đối vi các ca hàng bán l.
- Giá thấp hơn: Để cnh tranh vi c nhà n l trc tuyến vi chi phí
thấp hơn và giá cả minh bch, các nhà bán l truyn thng phi gim giá bán.
- Gia tăng mong đợi v dch v: Mc các nhà bán l trc tuyến thiếu
s hin din vt ca ca hàng, h đã nâng cao dịch v khách ng bng vic
cung cấp cho người tiêu dùng nhiều thông tin để đưa ra các quyết định mua
hàng.
- S chuyển đổi quyn lc v tay khách ng: Bán l k thut s đã
trao quyn tr li cho khách hàng. Khách hàng th đặt nhng câu hi cho bn
trưc khi mua sm, tham kho đánh giá t người tiêu ng khác s dng
thiết b di động để so sánh giá.
- Làm xói mòn hình ảnh thương hiu: Nhiu nhà bán l b th thách
trong vic bo v thương hiệu ca h. d, mt nhà bán l qung cáo chính h
s la chn vi mc giá thp nht trên th trường. Nhưng mức giá thp nht
không còn chính xác nữa. Điều y làm ngưi tiêu dùng hoài nghi v việc định
v giá tr ca nhà bán l tác đng tiêu cực đến hình nh thương hiệu ca nhà
bán l.
66
Các nhà bán l truyn thng gp rc ri nếu đi th cnh tranh có giá thp
hơn; nếu khách hàng đánh giá cao các chng loi sn phẩm đa dạng sn trc
tuyến; nếu mt loi sn phẩm được tìm hiu thông tin chuyên sâu thông qua kinh
nghim trc tuyến; và nếu các sn phm được d dàng giao hàng và tr li.
Công ngh s làm cho nh bán l omnichannel tr thành hin
thc
hình bán l omnichannel s tng hp tri nghim ca khách hàng
trên tt c các kênh. Các kênh tương tác bao gm ca hàng truyn thng, máy
tính nhân, điện thoi thông minh, máy tính bng, truyn thông hi, truyn
hình, call centers, catalogs nhiu kênh khác na. hình bán l omnichannel
đang nhanh chóng trở thành mt dòng chy t nhiên trong cuc sng của ngưi
tiêu dùng và đy mnh tình hình cnh tranh.
Đối vi các nhà n l truyn thng, tr thành mt nhà bán l
omnichannel đòi hi s tham gia ca t chc, mt nền văn hóa mi, nhng
kh năng mới.
Amazon đang xác đnh li các quy tc ca ngành bán l
Amazon con đẻ ca ngành bán l công ngh số. Công ty này đang
không ngng thc hin “Bánh xe bay Bezos” (đặt theo tên ngưi sáng lp Jeff
Bezos), bao gm ba bước liên tc:
- Cung cp nhiu la chn nht thế giới đi vi các sn phm nhm
thu hút ng truy cp, m rng mạng lưới cho người bán hàng thuc bên
th ba vi li nhun cao. Hin nay Amazon cung cp 25 triu sn phm
đang thu hút người bán hàng ca bên th ba ngày càng nhiu.
- S dụng quy mô đ gim chi phí hàng hóa tha mãn khách hàng,
và vượt qua rào cn chính sách tiết kim ca khách hàng bng mc giá thấp hơn.
Khi xem xét v giá vn chuyn thuế, các loi thuế, giá ca Amazon thấp hơn
đáng kể so với các đối th cạnh tranh như Walmart và Target.
67
- Cung cp s tri nghim tt nht cho khách hàng để lấy được lòng
trung thành ca h tăng doanh số mua hàng. Amazon đạt được điểm s
hài lòng ca khách hàng cao nht ngành công nghip n lẻ, vượt mặt đáng kể
Nordstrom, Costco, Best Buy, và Walmart.
Chiến lược này đã dẫn đến s thành công v tài chính cho Amazon.
Doanh thu ca công ty trên mỗi khách hàng đang tăng trưng khong 10% mi
năm, hơn 60% trong quý IV. Tăng trưởng doanh thu trung bình 5 năm
Amazon đt 32% mỗi năm, so vi các nhà bán l truyn thng ch mc 7%.
Trong khi mc đầu của Amazon khá thấp hơn so với các nhà bán l truyn
thng (4,4% so vi 5,6%), t l thu nhp trên vn s dng của công ty hơn gần
ba ln so với các đối th bán l truyn thng. C phiếu giao dch ca Amazon
sinh li gp 93 ln thu nhp so vi 17 ln thu nhập đối vi c ca hàng. Giá tr
th trưng c phiếu đạt 100 t USD bng vi tng giá tr đề ra ca Target,
Kohl’s, Macy’s, Nordstrom, Staples, Best Buy, Sears và JC Penney.
Các nhà bán l omnichannel phải xác định lại chính mình để kết
hp tt nht c yếu t truyn thng và công ngh s.
Các nhà bán l truyn thống đã phản ng chm vi mối đe dọa t bán l
công ngh số. Các công ty y đã b tt li phía sau, ch không phi dẫn đầu
cuc cách mng xy ra trong ngành công nghip này.
Trong cuc cnh tranh vi Amazon và các nhà bán l trc tuyến khác, các
nhà bán l truyn thng phi phát trin các chiến lưc tn dng li thế vật đặc
trưng của h kết hp vi các li thế công ngh s để to ra tri nghim mua sm
đáng tin cậy, hp dn, lin mch cho khách hàng.
Các nhà bán l phi tìm ra cách tn dng tối đa lợi thế ca tt c các tài
sn ca h nhm gia tăng trải nghim mua sm tng th ca khách hàng.
Con đường cho mt nhà bán l truyn thng tr thành mt nhà bán l om-
nichannel đòi hỏi s đi mi.
Chuyển đổi t mt n bán l truyn thng tr thành mt nhà bán l
omnichannel là một quá trình đòi hỏi năm chiến lưc:
68
- Tm nhìn omnichannel: Tm nhìn đó phải chm vào trái tim khi
óc ca những người trong t chc. Tm nhìn y phi da trên việc đánh giá
hi đang có và mô hình kinh tế ca công ty.
- Các quyết định mang tính điều hành chiến c: Công ty phi ra
các quyết định v chiến lược và điều hành. Chiến lược bao gm khách hàng mc
tiêu; v trí đặt ca hàng; làm thế nào để tích hp trang web, điện thoại di động,
phương tiện truyn thông hi; loi sn phm; dch v khách hàng; giá c;
li nhun; và nhiu hơn nữa.
- Cơ s h tng: T chc phải xác định được ngun cung ng, phân phi
và kh năng công ngh cn thiết.
- Kh năng phát trin ca t chc: Điu này bao gm ngun nhân lc
và các quá trình ra quyết định để đt đưc mc tiêu.
- Qun chuyển đổi: Tr thành mt nhà bán l omnichannel mt
sáng kiến chuyển đổi rt ln, cn phi đưc qun lý k càng.
Vic chuyển đổi tng th ca mt nhà bán l đòi hỏi s đi mới đáng kể.
Bao gm ci cách nhng vấn đ ct lõi ca các nhà bán l truyn thng (chiếm
khong 70% tng đầu tư), nền tng công ngh cho việc đổi mi (chiếm khong
20% tổng đầu tư) các hoạt đng nhm tạo ra đổi mi tính đột phá (có th
chiếm 10% vốn đầu tư dành cho sự đổi mi ca mt t chc).
S ci cách thành h thng Omni-channel phi da theo th hiếu ca
khách hàng. S đi mi này nên da trên th hiếu ca khách hàng và kh năng sử
dng ca khách hàng thay ch da trên việc đổi mi công ngh. Hiểu đưc
cách khách hàng mong mun khi mua sm, các nhà bán l th to ra nhng
kinh nghim omni-channel thích hp thu hút khách hàng.
Tương lai khó dự đoán của vic mua sm
Ông Rigby đã đưa ra một danh sách dài các loi tri nghim mua sm
th xy ra trong ơng lai các nhà bán l đang bắt đầu có được kinh nghim
trong ngàym nay:
- Vic mua sm trong mt ca ng tàu điện ngm giao hàng trong
vòng vài gi.
- To ra nhng cửa hàng trưng bày trc tuyến để thu hút lượng truy cp
và mua hàng.
- Vic bán hàng cần được gn lin vi lch s mua hàng ca khách và s
thích mua hàng ca h.
- một “chiếc gương ma thuật” (trong một ca hàng hoc ti nhà) cho
thy khách hàng thy s phù hp ca hàng hóa vi h.
- Thc tế khách hàng s cân nhc rất lưỡng trước nhng quyết đnh
mua sm ln.