!
708
MI QUAN H GIA CHẾ ĐỘ ĐÃI NGỘ CEO VÀ RỦI RO CA
DOANH NGHIP: NGHIÊN CU TRÊN CÁC DOANH NGHIP VIỆT NAM
ThS. Trn Trng Phong
SV.Trn Văn Bng
Nguyn Song Phương
Vin Ngân hàng - Tài chính, Trưng Đại hc Kinh tế Quc dân
SV.Bùi Thu Giang
Khoa Kế hoch Phát trin, Trường Đại hc Kinh tế Quc dân
Tóm tt
Bài viết này nghiên cu v mi quan h gia chế độ đãi ng CEO ri ro ca
doanh nghip. S dng d liu ca 54 công ty được niêm yết trong giai đon năm
2007 - 2014, tác gi xác định mi liên h gia lương ca CEO vi nhng ri ro doanh
nghip thông qua hai ri ro đin hình: biến động thu nhp biến động giá c phiếu.
Vic này được thc hin bng cách chy d liu mng vi 2 hình: hình nh
hưởng c định (FEM), hình nh hưởng ngu nhiên (REM) kim đnh Hausman
để la chn mô hình phù hp. Kết qu cho thy mi quan h gia chế độ đãi ng CEO
ri ro ca doanh nghip không ràng, kết qu này phù hp vi nhng phân
tích trên c hai ri ro. Phát hin ca nghiên cu này s cung cp mt cái nhìn tng th
v mi quan h gia chế độ đãi ng CEO ri ro ca doanh nghip, t đó áp dng
cho các công ty để điu chnh chính sách đãi ng CEO mt cách hp lý.
T khóa: CEO, doanh nghip, đãi ng, ri ro.
Abstact
This paper aims at studying the relationship between CEO compensation and
risk taking of Vietnamese firms. Using data of 54 listed companies in the period from
2007-2014, the relationship between salary of CEO and firm risks is determined
through two typical risks: volatility of income and volatility of stock price. The study
used array data, with two models: Fix effect model (FEM) and Random effect model
(REM), and Hausman test to choose a suitable one. It was pointed that there is no
clear relationship between CEO compensation and business risks. This result was
consistent with the analysis on both of two risks. The findings provide an overview of
the relationship between income of managers and firm risks, from that companies can
adjust the reasonable compensative policies.
Key words: CEO, company, compensation, risk.
1. Gii thiu
!
!
709
Gn đây, tin lương rt cao ca các nhà điu hành cao cp, đặc bit ca CEO
đang mt vn đề nóng Vit Nam. Sau cuc khng hong tài chính năm 2008,
nhiu công ty đã gp phi nhng khó khăn trong vic vượt qua duy trì v thế ca
mình trong môi trường cnh tranh khc lit như vy; tuy nhiên, lương ca CEO các
khon đãi ng khác đã leo thang mt cách đáng k. Vn đề ch liu có tn ti s liên
quan gia lương ca CEO vi hiu sut ca công ty. Tin công bn cht nhng ưu
đãi dành cho các CEO để h hành động liên kết vi các c đông ci thin hiu qu
hot đng công ty. Mt điu d hiu để gt hái được nhng li ích đó, CEO th
đưa ra nhng quyết định mang tính ri ro để nâng cao li nhun. Trong mt s trường
hp, nhng quyết định đó th được khen thưởng nh kết qu nhng khon li
nhun khng l; tuy nhiên, điu này li có th dn đến nhng tn tht rt ln, nhưng đó
điu bình thường khi CEO cho rng đó điu tt yếu để nhng kết qu kinh
doanh tt. Các CEO th ra nhng quyết định các công ty không mong mun,
chng hn như ông Hoàng Xuân Quyn, cu CEO ca Ngân hàng Liên Vit. Các CEO
được tr lương cao hàng đầu thường làm trong lĩnh vc tài chính ngân hàng, ngành
có nhiu bi liên quan đến tài chính. Năm 2011, ông đã ký nhng hp đồng cm
c c phiếu OTC trái phép để cho khách hàng vay tin. Khi nhng khách hàng v
n, Ngân hàng Liên Vit phi chu tn tht, còn CEO thì b bt gi. Nhiu v
bi xy ra gn đây trong năm 2014 bao gm CEO ca Ocean Bank, Nguyn
Minh Thu b bt gi không tuân th lut qun lý kinh tế. Nhng kh năng như
thế này đặt ra mt câu hi: Liu chế độ lương thưng ca các CEO nh hưởng
đến mc độ chp nhn ri ro hay không? Nghiên cu này được tiến hành để tìm ra
câu tr li cho câu hi trên. Nhng câu hi các gi thuyết sau đây kết hp vi
các tài liu nghiên cu trưc đó nhng định nghĩa cơ bn, tng quan v chế độ
đãi ng CEO Vit Nam, phương pháp nghiên cu, kết qu nghiên cu, kết lun và
mt s kiến ngh cho qun tr doanh nghip.
2. Tng quan các nghiên cu liên quan và phát trin gi thuyết nghiên cu
2.1. Tng quan nghiên cu
Ri ro là mt trong nhng vn đề trung tâm ca mi doanh nghip. Trên thế gii
đã nhiu nghiên cu v ri ro và các nhân t tác đng đến ri ro cho doanh nghip.
Các công ty t khi thành lp ban đầu đã có s phân cp nht đnh v chc năng, nhim
v. Mi mc trách nhim khác nhau thì phi được hưởng thù lao khác nhau (Vieito,
2012). Mi quan h gia lương thưởng cho các qun lýri ro doanh nghip đã được
nghiên cu nhiu trên thế gii, tuy nhiên ti Vit Nam thì gn như không có.
!
710
John và cng s (1995) cho rng lương thưởng ca cán b qun lý nh hưởng
đến vic ra quyết đnh ca doanh nghip, tác động này b nhân rng ra khi quyết đnh
ca qun lý vn đề ri ro đạo đức cùng xut hin. Carpenter (2000), Ross (2004)
cho rng các nhà qun lý được nhn mc đãi ng cao trong thi gian dài thì th
gim thiu các quyết định đầu tư ri ro.
Houston James (1995) đã so sánh lương thưởng ca CEO ca các t chc
ngân hàng phi ngân hàng trong khong thi gian 1981-1990, bng cách xác nhn
xem liu các ngân hàng vn mng, vn đề v t chc các ngân hàng mang
tính cht "too big too fail" xu hướng s dng phương pháp lương thưởng mt cách
công bng để gia tăng mc chp nhn ri ro hay không. H tìm ra rng các CEO ca
ngân hàng thì không s đãi ng hoàn toàn công bng như các t chc phi ngân
hàng, các ngân hàng mang tính cht "too big too fail" thì không nhng la chn
đầu tư tt.
Palia Porter (2004) đã nghiên cu s tác đng ca yếu t lương thưởng cho
cán b qun lý đến ri ro ca ngân hàng, h kết lun rng mc lương thưởng
thêm cho CEO mi quan h ngược chiu vi ri ro. Kết qu h tìm được còn ch ra
rng giá tr c phiếu do giám đốc điu hành nm gi thì quan h cùng chiu vi ri
ro ca ngân hàng.
Chen cng s (2006) đã tiến hành nghiên cu mi quan h gia nhng ưu đãi
cho CEO ri ro trên mu hơn 500 ngân hàng thương mi trong khong thi gian
1992-2000 kết lun rng vic phân chia lương thưởng cho CEO gây ra ri ro
cho ngân hàng.
Cooper, Gulen Rau (2009) đã nghiên cu kết lun rng vic điu chnh
lương cho CEO s tác động tiêu cc đến thu nhp mang li cho các nhà c đông
trong tương lai 5 năm k t lúc bt đu điu chnh. H tìm ra rng nếu tăng lương cho
CEO lên 10% thì khon thu nhp trong 5 năm tiếp theo có th gim đến 13%.
Ju, Leland Senbet (2002) đã phân tích v vai trò ca các la chn trong vic
đãi ng cho các nhà qun lý. H kết lun rng mi la chn đấy th mang li quá
nhiu hoc hn chế đến ti đa ri ro cho doanh nghip tùy thuc vào mc đ ưa thích
hay e ngi ri ro ca nhà qun lý.
nh hưởng ca vic đãi ng dành cho CEO đến ri ro được xem mt ch s
hàng đầu cho các cuc khng hong tài chính (Balachandran và cng s , 2011). Bng
vic s dng d liu mng t 117 t chc tài chính trong khong thi gian 1995-2008,
h đã coi khng hong tài chính như mt môi trường để kim tra mi lên h gia
chính sách đãi ng và xác sut v n. Kết qu cho thy lương thưởng công bng s làm
!
!
711
tăng kh năng v v, ngược li vic tr lương thưởng cho CEO theo các mc đ khác
nhau s làm gim điu này.
Crawford và cng s (1995), Harjoto và Mullineaux (2003) đều tìm ra rng CEO
ca các ngân hàng mc vn thp thì s nhn được mt lưng giá tr c phiếu ln
hơn, các khon tài tr được xem như mt bin pháp khuyến khích chuyn dch
ri ro gây ra bi vic đãi ng CEO.
Palia Porter (2004) đã nghiên cu vic đãi ng cho nhà qun lý tác động
như thế nào đế ri ro ca ngân hàng (được đo bng độ lch chun ca li nhun trên c
phiếu). H kết lun rng lương tin thưởng cho CEO mi quan ngược chiu
vi ri ro, rng ri ro s gim khi lương thưởng ca qun lý tăng lên.
th thy, đãi ng CEO ri ro đã được nghiên cu nhiu song hin nay ti
Vit Nam còn chưa mt bài nghiên cu v vn đề này cho các doanh nghip, t
chc trong nước. Chính vy, tác gi quyết đnh thc hin bài nghiên cu này để cho
được nhng nhn định v mi liên h này ngay ti Vit Nam, t đó đưa ra các khuyến
ngh chính sách qun lý nhân lc đ hn chế ri ro, gia tăng hiu qu kinh doanh cho
doanh nghip.
2.2. Đề xut các biến
2.2.1. Các biến liên quan đến chế độ đãi ng CEO và các biến độc lp khác
Da trên các nghiên cu trước điu kin ca bài nghiên cu, tác gi đề xut
các biến độc lp như sau:
Bng 1. Tóm tt các biến độc lp trong mô hình
Tên biến
Định nghĩa
Đơn v
Compensation
Tng c khon lương thưng ca CEO, nếu
kiêm ch tch thì cng thêm lương ca ch tch
Triu VND
CEO_Ownership
T l c phn ca CEO trong công ty
%
CEO_Representative
T l c phn CEO s hu đại din cho
thành viên gia đình hoc người thân ca CEO đó
(trong trường hp công ty nhà nước kim soát)
%
!
712
Tên biến
Định nghĩa
Đơn v
CEO_Tenure
S năm làm vic CEO
Năm
ROA
Li nhun trên tng tài sn, tính bng cách ly li
nhn ròng chia cho tng tài sn
%
Riskt-1
Mc đ ri ro ca công ty phát sinh trong năm t-
1 (ri ro s đưc đ cp chi tiết hơn)
%
Net_income
Thu nhp ròng ca công ty trong báo cáo thu
nhp
Triu VND
Interest
Lãi sut bình quân
%
Inflation
T l lm phát bình quân
%
Duality
CEO kiêm ch tch hay không, nhn giá tr
1 nếu có, là 0 nếu không
SOE
Công ty doanh nghip nhà nước hay tư nhân,
nhn giá tr là 1 nếu là nhà nước, 0 nếu là tư nhân
Family
CEO quan h gia đình vi Hi đồng Qun tr
hay không, nhn giá tr 1 nếu , 0 nếu
không
Ngun: Tng hp ca nhóm tác gi
2.2.2. Các biến liên quan đến ri ro
Qua tham kho các nghiên cu trưc đây, kết hp vi điu kin ca bài nghiên cu,
nhóm tác gi la chn hai loi ri ro là biến động thu nhp và biến động giá c phiếu.
Biến động thu nhp
Biến động thu nhp th hin biến động trong hot động ca công ty, được tính
da trên thu nhp ca công ty. Công thc dùng cho ri ro này được tính toán bi John,
Litov, Yeaung (2008):