MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN TRONG KỸ
THUẬT NUÔI TÔM SÚ
/ LỰA CHỌN HÌNH THỨC NUÔI:
1.1 Các hình thức nuôi tôm sú hiện nay:
Quảng canh (QC): hình thức này s dụng diện tích lớn tận dụng con
giống & nguồn thức ăn hoàn toàn t nhiên. Tuy nhiên hiện nay người
nuôi hầu hết chuyn sang hình thức th b sung con giống mật độ thấp
và s dụng hoàn toàn bằng thức ăn t nhiên (ph biến nhiều nhất
tỉnhMau).
Quảng canh ci tiến (QCCT): ph biến nhiều nhất c tỉnh
ĐBSCL và các tỉnh phía Bắc với một s hình thức sau:
- Nuôi chuyên tôm
- Nuôi tôm luân canh với trồnga: Cà Mau, Bạc Liêu, Bến Tre,
Long An, Duyên Hải - TP.H Chí Minh,...
- Nuôi tôm sú trong ruộng muối vào mùa mưa: Vĩnh Châu - Sóc
Trăng, Bạc Liêu, Trà Vinh,...
Nuôi tômn ng nghiệp (BCN) và Công nghiệp (CN): ph biến
nhiều nhất duyên hải miền trung, bắt đầu phát triển mạnh ĐBSCL
các tỉnh phía Bắc.
1.2 Chọn hình thức nuôi: trong việc chọn lựa để quyết định hình
thức nuôi quý bà con nuôi tôm cần lưu ý và xem xét thật cn thận v
điều kiện đất đai, mc độ đầu (ngun vn) và trình độ qun nhằm
có những quyết định đúng đắn nhất, để tránh tình trạng "Tiến thi
lưỡng nan" gây thiệt hại không th lường hết được.
II/ LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM ĐỂ THIẾT K AO HỒ:
2.1 V trí - chất đất:
Những vùng có nguồn nước mặn t 5 - 35o/oo và có Ph đất trên 5 đều
có th nuôi tôm sú. Tu theo hình thức nuôi mà có mức độ đòi hỏi v
chất đất và chất nước. Hình thức nuôi thâm canh thì đòi hi chất nước
đất cao hơn hình thức nuôi bán thâm canh và qung canh cải tiến.i
chung, đất nên có độ kết dính tốt, ít xác bã hu cơ, gi được nước
điều kiện tưởng.
2.2 s h tầng:
Để phục v sản xuất tốt,các vn đề cần lưu ý:
- Giao thông thuận tiện cho việc vận chuyn con giống và tôm thương
phẩm không quá lâu (trên 10 giờ).
- Có điều kin thuận lợi v điện lưới quốc gia.
- H thống cp tht nước đảm bảo.
- Có quy hoạch tổng th và chi tiết cho vùng nuôi tôm.
- Thuận tiện cho thông tin, liên lạc và an ninh nông thôn được tốt.
III/ CHUẨN B - CI TẠO AO:
3.1 Làm sạch ao:
Trong quá trình nuôi, chất thải tích t đáy ao, các chất thải này gây
độc hại cho tôm. Do đó sau mỗi v nuôi phải nên vét sạch đáy bùn nhm
tạo cho nền đáy ao sạch, cng giúp quá trình s dụng được lâu dài.
3.2 Bón vôi:
- Tháo rữa ao nhiều lần và kiểm tra PH (gi nước li để qua đêm) cho
tới khi PH thật s ổn định (Riêng ao nhiễm phèn phải rữa bng CaO).
- Tháo cạn nước tiến hành bón vôi ngay (lúc ao còn ẩm).
- Liu lượng và chủng loại vôi bón: khuyến cáo nên dùng CaCO3 hay
Dolomite, ch s dụng Ca(OH)2 khi đất có PH thấp (PH<5), không cn
bón nhiều cần thiết s b sung sau.
Độ PH của đất
CaCO3
(kg/1.000m2)
Ca(OH)2
(kg/1.000m2)
CaO
(kg/1.000m2)
>6 50 - 100 25 - 50 20 - 30
5-6 100 - 150
50 - 75 30 - 40
<5 150 - 250
75 - 125
40 - 50
- Đối với những ao có nền đáy không được tốt (nhiều hữu cơ, ao cũ,...)
ta cần bón lót thêm Asahi Zeolite hay Sitto Zeolite vi liều t 10 -
15kg/1.000m2 ph trên b mặt ao hồ.
3.3 Phơi ao:
Thời gian phơi t 1- 2 tuần đểđủ thời gian cho vôi phát huy tác
dụng sát trùng đáy (chú ý: đối với ao b nhiễm phèn phải gi đáy ao
luôn được ẩm).
3.4 Diệt tạp:
Nguồn nước cho vào ao nuôi nên để ít nhất 03 ngày mới tiến hành
diệt tạp (để cho các trứngtạp được nở).
- Diệt các tạp s tu thuộc vào độ mặnta s dụng các loại hoá chất
sau:
+ Độ mặn t 5 - 15o/oo: s dụng Saponine vi liều t 15 - 25 ppm
ngâm 15% muối ăn.
+ Độ mặn t > 15o/oo : s dụng Saponine với liu t 10 - 20 ppm.
+ Độ mặn t <5o/oo : khuyến cáo nên s dụng dây thuốc cá.
+ Ghi chú: Đ mặnng cao thì s dụng Saponine với liềung
giảm.
- Diệt ch trung gian (tôm tp, cua, tép,...): có th s dụng các hoá
chất như Neu-kuta (1ppm), Chlorine (15 - 25 ppm),... khuyến cáo nên s
dụng ao x sau đó mới cấp vào ao nuôi.
3.5 Những lợi ích của ao tr lng:
- Lắng trong nước trước khi cp vào ao nuôi.
- Giảm tính độc hại các cht độc bên ngoài (thuốc BVTV), chất độc
t các ngun nước thải, ...) và các hoá chất diệt chun được s dng
(Chlorine, Neu-kuta,...),...
- Một lượng sinh vật gây bệnh cho tôm, đặc biệt là các virus nguy
hiểm (bệnh đốm trắng, đầung,...) s b tiêu diệt trong thời gian lắng
nước (trên 7 ngày). Do ít có hội tìm được vật ký sinh thích hợp.
- Ch động được lịch cấp nước do không b l thuộc vào con nước
lớn.
- Ghi chú: để hạn chế dịch bệnh xy ra tn tôm nuôi, ao tr lắng
được xem là một yêu cầu bắt buộc. Din tích ao tr lắng bằng 30 -50%
diện tích nuôi.
3.6 Gây màu nước (gây nguồn thức ăn t nhiên):
- Cung cấp đ muối dinh dưỡng cần thiết: bón DAP (0,5 -
1kg/1.000m3) liên tục mỗi ngày cho tới khi độ trong đạt 30 - 45cm. Sau
đó có th bón b sung 0,3 - 0,5kg/1.000m3 giai đoạn đầu của chu k
nuôi (45 ngày sau khi thả).
- Dùng Zeolite (10 - 15kg/1.000m3).
- Dùng Bacillus subtilis 1070 (150 - 200g/1.000m3) hay BS- 1(50 -
100g/1.000m3, thường s dụng khi nướcđộ mặn trên 200/00 ).
- Bón Dolomite/CaCO3 (10 - 30kg/1.000m3), kết hợp với D- best (1-
21/1.000m3): ổn định PH, điều hoà hoá chất trong nướcphòng các
bệnh nguy hiểm.
- Trước khi th giống 1 -2 ngày, s dụng Benthos (1- 21/1.000m3)
giúp tăng ngun thức ăn t nhiên.
- Ghi chú: