TÓM TẮT LUẬN VĂN
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Với thế mạnh tỉnh nhiều làng nghề truyền thống, Bắc Ninh hiện 26
QTDND sở hoạt động khắp các huyện, thị trên toàn tỉnh. TD hoạt động quan trọng
của các QTD. Hiện nay, HĐTD của các qungày càng được mở rộng, tăng trưởng cả về
số lượng lẫn chất ợng, góp phần xóa đói gim nghèo và kênh dẫn vốn tích cực đến
các hộ nông dân. Bên cạnh những kết quả đạt được, HĐTD của các QTDND vẫn còn tồn
tại hạn chế tiềm ẩn nhiều rủi ro: nợ xấu dấu hiệu gia tăng, cho vay vốn sai đối
tượng, sai mục đích,…
NHNN với cách quan quản Nhà nước đối với QTDND, luôn theo sát
hot động, chn chỉnh kịp thời những yếu kém nhm đm bo cho s phát triển an
toàn, hiệu qucủa hệ thng QTDND theo đúng tôn chmục đích. vậy, việc nâng
cao CLTD ca các QTDND tn đa bàn u cu cp thiết đặt ra với c QTDND cơ
sở và NHNN trong thời gian hin nay.
Xut phát t thc tiễn trên, t kinh nghiệm làm vic ti NHNN Chi nhánh tỉnh
Bắc Ninh cùng vi những kiến thức, lý luận khoa học tích lũy trong quá trình học tập
tại trường, tôi xin chọn đề tài: Nâng cao chất lƣợng tín dụng của các Quỹ tín dụng
nhân dân cơ sở trên địa bàn Tỉnh Bắc Ninh” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài tập trung vào 3 nội dụng chính sau:
- Làm rõ và hoàn thiện những vấn đề cơ bản về CLTD của QTDND
- Phân tích đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng của các QTDND sở trên địa
bàn tỉnh Bắc Ninh trong giai đoạn từ 2013 2015
- Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao CLTD của các QTDND sở
trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2016 2020.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu CLTD của các QTDND cơ
sở.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Đề tài nghiên cứu chất ợng tín dụng trong phạm vi tại các
QTDND cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
- Về thời gian: Đề tài nghiên cứu sử dụng thực trạng, số liệu trong khoảng thời
gian từ năm 2013 đến 2015 đưa ra giải pháp nâng cao CLTD đối với các QTDND
trong giai đoạn từ năm 2016 tới năm 2020.
- Về lĩnh vực nghiên cứu: Nâng cao chất lượng tín dụng
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính: Căn cứ thuyết v các ch tiêu
phn ánh CLTD để đi vào phân tích thực trng CLTD tại các QTDND trên đa bàn tnh
Bc Ninh t đó đánh giá được ưu điểm và hn chế ca công tác TD ti các qu.
Nguồn dữ liệu thu thập là dữ liệu thcấp: BC tình hình QTDND từ năm 2013-
2015 tại NHNN Chi nhánh tỉnh Bắc Ninh, cùng các văn bản, quy định hiện hành liên quan
đến HĐTD của các QTDND.
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG CỦA QUỸ TÍN DỤNG
NHÂN DÂN CƠ SỞ
1.1. Tổng quan về Quỹ tín dụng nhân dân
1.1.1. Sự ra đời và phát triển QTDND Việt Nam
Hệ thống QTDND được thành lập vào năm 1993 theo quyết định số 309/TTg ngày
27/7/1993 của TTCP về triển khai thí điểm y dựng hình QTDND. Đến nay, Hệ
thống QTDND bao gồm NH Hợp Tác - 1107 QTDND (QTDND sở) hoạt động
tại 55/63 tỉnh, thành phố.
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm của QTDND
1.1.2.1. Khái niệm về QTDND
Theo quy định tại khoản 6 điều 4 Luật các Tổ chức tín dụng 2010 Quỹ tín dụng
nhân dân tổ chức tín dụng do các pháp nhân, nhân hộ gia đình tự nguyện thành
lập dưới hình thức hợp tác để thực hiện một số hoạt động Ngân hàng theo quy định
của luật này Luật Hợp tác nhằm mục tiêu chủ yếu tương trợ nhauPTSX, kinh
doanh và đời sống”.
1.1.2.2. Đặc điểm của QTDND
QTDND những đặc điểm sau: thứ nhất, quy hoạt động, ng lực tài chính
của Qu khá nhỏ so với các TCTD khác; thứ hai, hệ thống QTD tchức hoạt động
theo hình HTX; thứ ba, thành viên vừa chủ sở hữu, vừa khách hàng; thứ , địa
bàn hoạt động của QTD nhỏ gắn với xã, phường hoặc liên xã, liên phương; thứ m,
QTDND hoạt động trong một hệ thống liên kết với các QTDND khác
1.1.3. Mục tiêu, nguyên tắc hoạt động của QTDND
1.1.3.1. Mục tiêu hoạt động của QTDND: Tôn ch, mục tiêu hoạt động là vì mục
tiêu ơng trợ gia c thành vn nhm phát huy sức mạnh tập thể ca tng tnh
viên.
1.1.3.2. Nguyên tắc hoạt động của QTDND
QTDND hoạt động dựa trên những nguyên tắc sau: tự nguyện gia nhập và rút khỏi
QTDND; quản dân chủ, bình đẳng công khai; tự chủ, tự chịu trách nhiệm cùng
có lợi; hợp c phát trin cộng đồng.
1.1.4. Các hoạt động của QTDND
Các hoat động chủ yếu của QTDND bao gồm hoạt động huy động vốn, cho vay và
thực hiện các dịch vụ trung gian khác.
1.1.5. Cơ chế điều hóa vốn trong hệ thống QTDND
Ngân hàng HTX - đầu mối của hệ thống QTDND đóng vai trò điều hòa vốn giữa
các QTD. Cụ thể, tại một QTDND có vốn tiền mặt tạm thời chưa sử dụng sẽ đem gửi vào
Ngân hàng HTX để tạo nguồn đáp ứng chi trả của QTDND khác theo chế cho vay
điều hòa vốn.
1.2. Hoạt động tín dụng của QTDND cơ sở
1.2.1. Khái niệm về tín dụng QTDND
Từ đó ta thể hiểu: “Tín dụng QTDND quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng
vốn từ QTDND cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất
định, và được quay trở lại với một lượng giá trị lớn hơn ban đầu”.
1.2.2. Đặc điểm HĐTD của QTDND cơ sở
Đặc điểm của tín dụng của QTDND được xét trên các khía cạnh: Mục đích cho vay;
chủ thể tham gia; nguồn vốn sử dụng HĐTD; quy mô tín dụng; rủi ro đối với tín dụng tại
các QTDND.
1.2.3. Vai trò HĐTD của QTDND cơ sở
HĐTD của QTDND vai trò trong việc thúc đẩy quá trình luân chuyển vốn trong
nền KT; cung cấp vốn, góp phần phát triển KT_XH tại vùng nông thôn; góp phần đẩy
i, tiến tới xóa b hoạt đng cho vay nặng lãi nht là nông thôn, vùng sâu, vùng xa.
TD hoạt động mang lại nguồn thu chyếu cho QTD; tạo sự cạnh tranh, động lực cho
sự phát triển của QTDND.
1.2.4. Quy trình TD tại QTDND cơ sở
Bao gồm những bước sau: Lập hồ TD; Phân tích TD; Quyết định TD; Giải
ngân; Kiểm tra giám sát và xử lý TD.
1.2.5. Phân loại TD của QTDND cơ sở
- Dựa vào thời hn cho vay: Cho vay ngn hạn; Cho vay trung hn; Cho vay dài
hạn
- Dựa vào phương thức cho vay: Cho vay từng lần; Cho vay trả p; Cho vay theo
hạn mức tín dụng
1.3. Chất lƣợng tín dụng của QTDND cơ sở
1.3.1. Quan điểm về CLTD
CLTD của QTDND sự đáp ứng yêu cầu của khách hàng (người gửi tiền người
vay tiền) phù hợp với sự phát triển KT-XH, đồng thời đảm bảo sự tồn tại, phát triển của
QTDND.
1.3.2. Các chỉ tiêu phản ảnh CLTD của QTDND cơ sở
- Dư nợ và cơ cấu dư nợ
- Hệ số thu nợ
- Hiệu suất sử dụng vốn
- Tỷ lệ nợ quá hạn
- Tỷ lệ nợ xấu
- Tỷ trọng thu nhập từ HĐTD
- Trích lập dự phòng rủi ro tín dụng
1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến CLTD của QTDND cơ sở
1.3.3.1. Các nhân tố chủ quan
- Chính sách TD của QTDND cơ sở
- Quy trình TD của QTDND cơ sở
- Chất lượng thông tin TD
- Năng lực chuyên môn, trình độ CB
- Nguồn vốn của QTS
- Trang thiết bị, công nghệ
- Công tác kiểm tra, kiểm soát của QTDND cơ sở
1.3.3.2 Nhân tố khách quan
- Môi trường chính trị - xã hội
- Môi trường kinh tế
- Môi trường pháp lý
- Điều kiện tự nhiên
- Khách hàng