K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
331
NÂNG CAO TRÁCH NHIM XÃ HI CA DOANH NGHIP VIT NAM
TRONG THI K HI NHP
RAISING SOCIAL RESPONSIBILITIES OF VIETNAM ENTERPRISES
IN THE PERIOD OF INTEGRATION
ThS. Trương Th Viên
Trường Cao đẳng CNTT hu ngh Vit – Hàn
Email: truongtvien0610@gmail.com
Tóm Tt
Qua nghiên cu lý lun v trách nhim xã hi (Corporate Social Responsibility - CSR), cho thy CSR là
s tích hp ca 4 khía cnh kinh tế, lut pháp, đạo đức và nhân văn. Ngày nay, CSR được đo lường và quy
chun thông qua mc độ tuân th pháp lut cũng như mc độ thc hin theo các b tiêu chun (Code of
Conduct - CoC) do các t chc hay các doanh nghip ban hành. Ti Vit Nam, vic áp dng b tiêu chun này
còn hn chế nhiu mt. Do vy các gii pháp được đặt ra cho hai nhóm đối tượng chính là chính sách Nhà
nước và doanh nghip nhm giúp các doanh nghip hiu đúng và đủ v CSR để có th đem li nhiu li ích cho
nn kinh tế nước nhà. Đối vi gii pháp chính sách Nhà nước cn: Hoàn thin hành lang pháp lý t phía các cơ
quan Nhà nước, h thng các tiêu chun quc tế, tuyên truyn, qung bá rng rãi v CSR. Đối vi gii pháp
cho doanh nghip cn: Đẩy mnh toàn din vic thc hin CSR ca doanh nghip, mnh dn đầu tư cho CSR,
xây dng các hot động CSR phù hp vi chiến lược phát trin và tim lc ca doanh nghip. Như vy, CSR là
điu kin tiên quyết mà tt c các doanh nghip đều phi thc hin để góp phn xây dng nn kinh tế bn vng.
T khóa: CSR, trách nhim xã hôi, b tiêu chun CoC, phát trin bn vng, hi nhp, hình nh doanh
nghip.
Asbtract
Through researching theory on Corporate Social Responsibility (CSR), it is the integration of the four
aspects of economic, legal, ethical and humane. Today, CSR is measured and regulated through the compliance
degree with the law and the complying extent according to the criteria (Code of Conduct - CoC)that is issued by
organizations or enterprises. In Vietnam, the application of this standard is limited in many aspects. Therefore, the
solution is in place for the groups to be the State policies and business in order to help businesses understand and
full of CSR in order to bring more benefits to economy as integrating TPP. For State policy solutions need:
Improving the legal framework of the State institutions, the system of international standards, propagate and
promote CSR widely. For the solutions of business needs: Promoting totally the implementation of enterprise CSR,
investing CSR, building CSR activities in line with the strategic development and the potential of business. Thus,
CSR is a prerequisite that all businesses must take to building a sustainable economy.
Keywords: CSR, social responsibility, the CoC standards, integration, business image.
1. Đặt vn đề
Vic thc hin trách nhim xã hi ca doanh nghip (DN) vn được xem là mt hành động
gii quyết các vn đề hi vì các mc đích t thin và nhân đạo. Trong khi đó, trách nhim xã hi
nhìn chung phi được hiu là cách thc mà mt DN đạt được s cân bng hoc kết hp nhng yêu cu
v kinh tế, môi trường và xã hi; đồng thi, đáp ng nhng k vng ca các c đông và các bên đối
tác. Cách thc mà DN tương tác vi các c đông, người lao động, khách hàng, nhà cung cp, chính
ph, các t chc phi chính ph, các t chc quc tế và các đối tác khác luôn được coi là mt đặc đim
then cht ca khái nim trách nhim xã hi DN. DN thc hin trách nhim xã hi s khng định
thương hiu ca mình trong xã hi. Do đó, đồng hành vào s phát trin chung ca đất nước không ch
là trách nhim mà còn là li ích cho DN, t đó, to ra giá tr nhân văn, văn hóa DN cũng như tăng kh
năng cnh tranh trong bi cnh hi nhp sâu vào nn kinh tế thế gii.
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
332
2. Mt s vn đề lý lun v trách nhim xã hi (Corporate social responsibility - CSR)
2.1. Trách nhim xã hi
Hin nay, có rt nhiu định nghĩa khác nhau v CSR đi t đơn gin đến phc tp ph thuc vào
quan đim, quy mô ca mi doanh nghip và quc gia. Gn đây chuyên gia ca Ngân hàng thế gii
(WB) đưa ra khái nim được đánh giá là hoàn chnh, rõ ràng và d hiu: “CSR là s cam kết ca doanh
nghip đóng góp vào vic phát trin kinh tế bn vng, thông qua nhng hot động nhm nâng cao cht
lượng cuc sng ca người lao động và gia đình h; cho cng đồng và toàn xã hi, theo cách có li
cho c doanh nghip cũng như phát trin chung ca xã hi”.
Ni dung ca CSR:
Theo mô hình “Kim t tháp” v CSR ca A. Carroll (1999) thì CSR là s tích hp ca 4 khía
cnh kinh tế, lut pháp, đạo đức và nhân văn. V khía cnh kinh tế, vic trc hin CSR là sn xut
hàng hoá và dch v mà xã hi cn và mong mun vi mt mc giá có th duy trì doanh nghip và làm
tho mãn nghĩa v ca doanh nghip vi các nhà đầu tư. V khía cnh pháp lý, th hin s k vng ca
xã hi mà doanh nghip thc hin theo các quy định và pháp lut, và thc thin các nhim v kinh tế
ca h trong khuôn kh pháp lý được thiết lp bi h thng pháp lut xã hi. H thng lut s điu tiết
các kh năng có th xy ra trong quá trình doanh nghip tương tác vi các bên hu quan, gm điu tiết
cnh tranh, bo v người lao động, bo v khách hàng, bo v môi trường, thúc đẩy s công bng,
ngăn chn các hành vi sai trái. Duy nht ch có khía cnh pháp lý mi khiến các doanh nghip buc
phi thc thi các hành vi được chp nhn. V khía cnh đạo đức, không được th chế hoá thành lut,
nhưng đúng hơn đó là k vng ca các thành viên xã hi đối vi doanh nghip. Khía cnh này liên
quan đến nhng hành vi mà các doanh nghip cho là đúng để vượt qua nhng yêu cu pháp lý. Khía
cnh nhân văn, liên quan đến nhng đóng góp cho cng đồng, nhm ci thin cuc sng và phát trin
kinh tế - xã hi. Chiến lược trng tâm ca doanh nghip là phát trin bn vng, khi đó doanh nghip có
các trách nhim. Đầu tiên, trách nhim đối vi người lao động được hiu là doanh nghip cn tr lương
đúng, đủ và xng đáng vi công sc ca người lao động, to cơ hi vic làm bình đẳng, cơ hi phát
trin ngh nghip và chuyên môn, hưởng môi trường lao động an toàn, v sinh và đảm bo quyn riêng
tư, cá nhân nơi làm vic. Trách nhim đối vi người tiêu dùng, có nghĩa là doanh nghip phi đảm
bo gi ch tín đối vi khách hàng, đảm bo cht lượng sn phm, dch v, đảm bo cung cp đầy đủ
thông tin v sn phm, không qung cáo quá s tht. Trong trách nhim đối vi vic bo v môi
trường, doanh nghip cn có ý thc tôn trng bo vi trường vì li ích ca các đối tượng khác nhau
trong phm vi toàn xã hi. Trách nhim đối vi cng đồng là hành vi được điu chnh bi lương tâm
ca các nhà lãnh đạo doanh nghip. Đó chính là các hot động t thin, ng h các d án cng đồng
nhm cùng sàn s, gim bt gánh nng cho xã hi.
2.2. Chun mc đo lường CSR
Ngày nay, CSR được đo lường và quy chun thông qua mc độ tuân th pháp lut cũng như
mc độ thc hin theo các B tiêu chun (Code of Conduct - CoC) do các t chc hay các doanh
nghip ban hành.
tiêu chun (CoC) vi tư cách là quy tc ca bên đầu tư: Mt s b tiêu chun CoC do các
t chc quc tế xây dng như là: Hip ước Toàn cu (UNGC) ca Liên Hp Quc năm 2000, nguyên
tc Xích đạo, sáng kiến báo cáo toàn cu (GRI).
tiêu chun (CoC) áp dng ti doanh nghip: Các b CoC do các t chc quc tế xây dng
và ban hành hoc là nhm hướng dn, chia s kinh nghim hoc là để cp chng ch cho doanh nghip.
Mt s B CoC liên quan đến CSR như: ISO 14000, ISO 9000, SA 8000, SA 26000,…
2.3. Li ích và khó khăn ca doanh nghip khi thc hin CSR
Li ích: Gim chi phí và ci thin hiu qu hot động, tăng giá tr thương hiu, gim t l nhân
viên thôi vic và thu hút được nhân viên gii làm vic, to được s trung thành ca khách hàng, mi
quan h bn cht vi đối tác, gim áp lc t cng đồng và các bên liên quan khác.
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
333
Ngoài ra, thc hin CSR còn đem li các li thế như: nâng cao hình nh, uy tín ca doanh
nghip đói vi các đối tác (nhà đầu tư, nhà cung ng, khách hàng…), m rng th trường, đặc bit
nhng th trường đòi hi cao v b tiêu chun (Code of Conduct – CoC, Code of Ethics - CoE), gi
chân được lc lượng lao động gii, thu hút được nhân tài…Doanh nghip ý thc được và thc hin
CSR tc là h đang t bo v mình khi có nhng bt trc xy ra. Khi doanh nghip làm ăn chân chính
và có nhiu vic làm tích cc vi môi trường, cng đồng và xã hi, thì thc hin CSR s to nên s
khác bit, to nên v thế ni tri cho doanh nghip để to v thế cnh tranh tt.
Khó khăn: Đối vi các doanh nghip tuân th các b CoC do bên mua đặt ra, đặc bit là doanh
nghip ti các nước đang phát trin trong quá trình thc hin thiếu kinh phí đầu tư ban đầu, thiếu s
hiu biết cơ bn v CoC. Doanh nghip va và nh gp khó khăn do chui cung cp dài và phc tp,
đặc bit là nhng nước đang phát trin, nơi h thng lut pháp v CSR chưa hoàn chnh và còn nhiu
bt cp; đại đa s người tiêu dùng thường quan tâm đến giá c hơn là nhng yếu t môi trường và xã
hi ca hàng hóa.
2.4. Các nhân t nh hưởng đến CSR
Hai nhóm nhân t tác động đến vic thc hin CSR, bao gm: nhóm nhân t bên trong và
nhóm nhân t bên ngoài.
Nhóm nhân t bên trong bao gm: Lãnh đạo, qun lý doanh nghip và người lao động. Đây là
nhóm quyết định có hay không vic thc hin CSR. C th, doanh nghip sn xut sn phm sch hay
không sch; an toàn hay không an toàn; gây ô nhim môi trường hay không gây ô nhim môi
trường,… Người lao động là nhng người trc tiếp thi hành các quyết định. Hành vi ca lc lượng này
liên quan đến CSR như: kiên quyết sn xut sn phm sch, đảm bo cht lượng, đảm bo quy trình
sn xut tuân th nghiêm ngt các quy định đã đề ra, không x thi ra môi trường, ch làm trong môi
trường độc hi khi có đầy đủ trang thiết b bo h đi kèm và có ph cp độc hi, báo cho các cơ quan
qun lý nhà nước các hành vi gian ln, không trung thc trong sn xut kinh doanh (gm c hành vi vi
phm quyn s hu trí tu,..).
Nhóm nhân t bên ngoài bao gm: các cơ quan qun lý nhà nước, các t chc xã hi, khách
hàng, đối tác, đối th cnh tranh. S tác động ca các nhân t này là khác nhau. Các cơ quan qun lý
nhà nước, các t chc xã hi tác động đến thc hin CSR thông qua các công c chính sách và h
thng pháp lut, bng s h tr. Trong khi đó, khách hàng, đối tác và đối th cnh tranh tác động bng
các phn ng để to du hiu nhm điu chnh hành vi ca doanh nghip.
2.5. CSR và thương hiu trong giai đon hi nhp
Theo chuyên gia thương hiu Amir Kassaei, “ Thương hiu không ch là sn phn, li ha hay
là cm giác. Nó là tng hp các tri nghim ca mt cá nhân đối vi mt doanh nghip”. Các tri
nghim này tt yếu có s vun bi t hot động CSR. Và t CSR, t thương hiu có giá tr vô hình, s
đóng góp mnh m cho s gia tăng giá tr hu hình.
Trong ba thành t kinh tế, môi trường và xã hi mà CSR xoay quanh, không có thành t nào
mang tên con người, nhưng thc cht tt c li quay quanh con người, vì con người. Trong đó, nim
tin ca con người, lòng tin ca người tiêu dùng vi doanh nghip, trên cơ s cht lượng sn phm
doanh nghip cung cp, cũng phn nào được xây dng hoc ci thin da trên chiến lược trin khai
CSR ca doanh nghip. Đổi li, h có th đánh giá hiêu qu ca CSR qua nhiu ch s tài chính (như:
s hài lòng ca người tiêu dùng, s lượng khiếu ni. mc tiêu th năng lượng, khi lượng rác thi,
năng sut lao động,…) và xác định nim tin ca người tiêu dùng vi thương hiu doanh nghip.
3. Thc tin trách nhim xã hi ca doanh nghip Vit Nam
Vit Nam ng dng ph biến theo khái nim mà WB đưa ra gn đây (chi tiết mc 2.1). Thc tế,
đa s các doanh nghip Vit Nam, đặc bit là các doanh nghip va và nh thc hin CSR ch yếu là
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
334
các hành động v t thin, nhân đạo. Tuy nhiên, nhân đạo, t thin ch là trách nhim tùy tâm trong rt
nhiu ni dung ca thc hành CSR.
Rõ ràng, nhn thc ca cng đồng và phương tin thông tin đại chúng vi CSR trong thi gian
gn đây có nhng phát trin tích cc. Mt phn cũng xut phát t bc xúc ca công lun qua nhng v
ô nhim môi trường, nhim độc thc phm và gian ln thương mi nghiêm trng. Tuy nhiên, nhn thc
ca người dân v CSR còn rt ít và chưa đồng đều, qun lý nhà nước lng lo, văn bn pháp lut
không sát thc tế (như s tin pht quá thp) đã dn đến tình trng doanh nghip d dàng lách lut,
chi b trách nhim đạo đức kinh doanh (các v nước tương nhim M3CPD, sa nhim melamine,y
xăng gian ln, vic x nước thi ra bin không được x lý gây ô nhim nghiêm trng nước bin ca
Fomosa gây thit hi nng n v kinh tế và xã hi…) hay gây ô nhim môi trường mc độ nghiêm
trng trong thi gian dài mà không b x lý.
nước ta, mi khi có nhng v vi phm đạo đức kinh doanh, ô nhim môi trường xy ra,
người ta thường đổ tt c ti li cho doanh nghip. Tuy nhiên, như đã được bàn đến, doanh nghip nào
cũng phi ly li ích làm nn tng, do đó, h luôn có khuynh hướng ti thiu hóa chi phí và ti đa hóa
li nhun. Trong bi cnh khung kh pháp lut không cht ch, thng nht, h thng thc thi pháp lut
b buông lng, kém hiu lc và người dân trong tình trng yếu thế, không có kiến thc và công c để
bo v li ích ca cng đồng như hin nay, thì nhà nước thc cht vô tình to ra môi trường tt để các
công ty li dng và coi nh trách nhim xã hi ca mình. Mun đảm bo CSR, Nhà nước cn phi
khuyến khích và phát trin các cơ chế “xã hi dân s địa phương, để làm đối trng vi doanh
nghip. Đối trng vi doanh nghip không có nghĩa doanh nghip luôn luôn xu. Thc ra, doanh
nghip có tính trung lp trong khía cnh h luôn thích ng vi môi trưng chính tr, pháp lý, xã hi.
To ra đối trng đây có nghĩa to ra cơ chế xã hi đủ sc mnh để giám sát CSR.
4. Gii pháp nâng cao trách nhim xã hi ca doanh nghip Vit Nam thi k hi nhp kinh tế
thế gii
Thi k hi nhp kinh tế thế gii yêu cu cao hơn v trách nhim xã hi (CSR). Qua đó, CSR
ca doanh nghip phi th hin c th trên các yếu t: 1. Bo v môi trường; 2. Đóng góp cho cng
đồng xã hi; 3. Thc hin tt trách nhim vi nhà cung cp; 4. Bo đảm li ích và an toàn cho người
tiêu dùng; 5. Quan h tt vi người lao động; 6. Đảm bo li ích cho c đông và người lao động trong
doanh nghip. Trong đó, bn yếu t đầu tiên th hin trách nhim bên ngoài ca doanh nghip, còn hai
yếu t cui th hin trách nhim bên trong, ni ti ca doanh nghip. Để thc hin được nhng điu
này cn phi có gii pháp đồng b cho các nhóm nhân t bên trong và nhóm nhân t bên ngoài (chi tiết
mc 1.4). Dưới đây là mt s gii pháp cho hai đối tượng chính là chính sách ca Nhà nước và
doanh nghip.
4.1. Gii pháp v chính sách ca Nhà nước
Hoàn thin hành lang pháp lý t phía các cơ quan Nhà nước: Vit Nam, cn xây dng mt
hành lang pháp lý bt buc các doanh nghip phi thc thi CSR mt cách đầy đủ và nghiêm túc hơn.
Điu này liên quan đến trách nhim ca Nhà nước trong vic to môi trường và khung pháp lý cho
doanh nghip hot động. Khung pháp lý chính là bin pháp có hiu lc nht đối vi vic thc hin
CSR ca doanh nghip; đồng thi, là gii pháp h tr đắc lc cho gii pháp v đạo đức, làm cho các
động cơ đạo đức thường xuyên được cng c và ngày càng có hiu lc hơn trên thc tế. Vit Nam
đang trong bi cnh cn thu hút đầu tư nước ngoài, bi vy, mun thu hút đầu tư hay m rng ra th
trường nước ngoài thì doanh nghip cn thc hin tt các mc tiêu liên quan ti CSR.
Vit Nam hu như chưa có các thiết chế đại din, trung gian. Đó là các t chc phi chính ph
NGOs, hip hi, nhóm li ích đóng vai trò rt ln các nước phát trin. Cu trúc trung gian to ra chi
phí đại din, nhưng xét tng thế nó giúp gim thiu chi phí để nhng người dân, cng đồng đơn l đạt
các mc đích xã hi ca mình. Vai trò ca các hip hi nước ta rt thp. Nhng người đứng đầu
thường là các quan chc v hưu mun kéo dài thi gian làm vic. Hu như không có s hin din ca
hip hi người tiêu dùng trong các v vic ô nhim thc phm, môi trường va qua.
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
335
Nhà nước tp trung hoàn thin lut và tính hiu lc trong thc thi lut. Các trách nhim ngoài
lut (đạo đức, t thin), cơ chế t nguyn cn được khuyến khích vì đó là s tương tác gia doanh
nghip và xã hi. Nhà nước ch nên gián tiếp tác động thông qua các cơ chế như NGOs, hip hi,
mng lưới cng đồng, giáo dc, nâng cao ý thc người dân.
H thng các tiêu chun quc tế: Nhà nước cn trin khai và áp dng các b tiêu chun (chi tiết
ti mc 1.2) mt cách đồng b đối vi các doanh nghip khi hi nhp kinh tế thế gii.
Nghiên cu cơ chế, chính sách h tr đối vi doanh nghip: Trin khai các hot động xúc tiến,
h tr phù hp như: tư vn th tc, đào to nâng cao nhn thc môi trường, h tr công ngh, hay h
tr ngun lc tài chính vi các chính sách ưu tiên, ưu đãi.
Tuyên truyn, qung bá rng rãi v CSR: cn la chn các công c truyn thông phù hp trong
giai đon hin nay để các doanh nghip có th nm rõ các yêu cu và li ích ca CSR khi hi nhp TPP.
Phát trin các dch v chuyên ngành môi trường: Phát trin các dch v chuyên ngành môi trường:
dch v x lý cht thi, dch v tư vn… h tr doanh nghip trong hot động sn xut kinh doanh.
Xây dng và phát trin s tương h gia Chính ph - Doanh nghip - t chc XHDS: Thc
hin CSR cũng chính là gii quyết hài hòa mi quan h gia Chính ph, doanh nghip và cng đồng
địa phương trong hot động sn xut kinh doanh ca doanh nghip.
4.2. Gii pháp ti doanh nghip
4.2.1. Đẩy mnh toàn din vic thc hin CSR ca doanh nghip
CSR phi bt ngun t nhng người lãnh đạo. Cn thay đổi tư duy và ý thc ca các nhà lãnh
đạo doanh nghip đối vi CSR. H cn phi tin tưởng vào tm quan trng ca CSR, ch động tiên
phong h tr các hot động CSR ca doanh nghip. Cn tuyên truyn, giáo dc trong ni b doanh
nghip, trước hết là trong lãnh đạo cp trung, cp cao v CSR, phi làm cho h hiu rng trách nhim
xã hi không phi ch bó gn trong công tác t thin. Công tác tuyên truyn, giáo dc rt quan trng
bi vn đề đặt ra là phi làm sao cho vic thc hin CSR tr thành động cơ bên trong.
CSR không phi mánh khóe marketing để qung cáo hình nh cho doanh nghip. Trong mt
phm vi nào đó khi doanh nghip thc hin tt CSR thì hình nh thương hiu ca doanh nghip s đưa
li nhiu thin cm đối vi khách hàng và nhng khách hàng tim năng. Tuy nhiên, nếu ch đặt mc
đích là trc li và thc hin CSR mt cách hi ht, sáo rng và gi to thì khách hàng s nhanh chóng
được chng kiến s tht dưới s làm vic ca gii truyn thông. Khi y, nim tin ca khách hàng còn
b đổ v nhiu hơn là khi doanh nghip không thc hin hành động CSR nào.
CSR không phi ch là làm t thin như nhiu người lm tưởng mà còn là s tng hp ca rt
nhiu nhng tiêu chun khác na mà doanh nghip cn phi thc hin để tr thành mt doanh nghip
kinh doanh có đạo đức và có tm nhìn phát trin chiến lược bn vng.
CSR không th thay thế cho các sn phm và dch v cht lượng tt ca doanh nghip. Doanh
nghip kinh doanh là để bán sn phm dch v ca mình. Thành bi hay không quyết định phn ln
sn phm. Cho dù doanh nghip có ra sc đóng góp cho cng đồng hay là làm t thin mà sn phm
ca h không th đáp ng được nhu cu ca khách hàng, giá c không đủ sc cnh tranh được trên
th trường thì sm mun, khách hàng s không tiêu dùng sn phm na, mc dù có th hình nh ca
doanh nghip vn là mt tm gương v đạo đức. Mà mt khi sn phm đã không tiêu th được thì vic
kinh doanh cũng nhanh chóng đổ b, vy li nhun ly t đâu để doanh nghip tiếp tc đầu tư và thc
hin CSR.
CSR không thay thế được cho li nhun. Các doanh nghip khác không th sng nh vào CSR,
để phát trin lâu dài thì doanh nghip cũng cn to ra li nhun. Li nhun và CSR có th song hành,
thc tế là trong dài hn thì vic qun lý doanh nghip theo hưng có trách nhim vi xã hi s đem li
tăng trưởng bn vng và li nhun ln hơn.