TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 83/2025
1
DOI: 10.58490/ctump.2025i83.3193
NGHIÊN CU BÀO CH VÀ KHO SÁT HOT TÍNH KHÁNG KHUN
CA XÀ PHÒNG LNG CHỨA SÀI ĐẤT BA THÙY
(Sphagneticola trilobata L. Pruski. Asteraceae)
Nguyn Th Thu Trang*, H Th Hóa, Nguyn Hoài Nhi,
Trn Quế Hương, Trần Th Thúy Nga
Trường Đại hc K thut Y - ợc Đà Nẵng
*Email: ntttrang@dhktyduocdn.edu.vn
Ngày nhn bài: 30/9/2024
Ngày phn bin: 15/01/2025
Ngày duyệt đăng: 25/01/2025
TÓM TT
Đặt vấn đề: Sài đất ba thùy S. trilobata, là mt loài nhập cư, thành phn chuyn hóa
th cấp khá phong phú, thường được s dụng trong dân gian để điu tr các bnh v da. Mc tiêu
nghiên cu: Bào chế và đánh giá hoạt tính kháng khun ca xà phòng cha S. trilobata lên 2 chng
vi khun gây bnh trên da là S. aureus và P. aeruginosa. Đối tượng và phương pháp nghiên cu:
S. trilobata thu hái tại Đà Nẵng được chiết hồi lưu vi ethanol 96%; phòng thành phm t
hn hp du oliu, du da, du thu du vi t l 6:3:1 tiến hành bằng phương pháp gia nhiệt nh;
Hot tính kháng khuẩn được kho sát bởi phương pháp khuếch tán đĩa thạch, xác định MIC, IC50
bằng phương pháp vi pha loãng tiến hành th nghim du ấn ngón tay cái đồng thời đánh giá
các tiêu chuẩn sở. Kết qu: Bào chế được phòng cha 50 mg/mL cao chiết S. trilobata
kho sát hoạt tính đối vi S. aureus và P. aeruginosa, vi giá tr MIC > 320 µg/ml và IC50 lần lượt
74,73 ± 2,3 µg/mL 199,95 ± 6,3 µg/mL; Th nghim du n ngón tay cái cho thy hiu qu
dit khuẩn cao hơn phòng nền, đạt yêu cu các tiêu chun v cảm quan, pH, đ đồng đều th
tích, định tính, định lượng, tính kích ng da, gii hn kim loi nng, gii hn cht bo qun, gii
hn sinh vật theo các quy định hin hành. Kết lun: T kết qu đạt được cung cp các d liu v
hot tính kháng khun cũng như ứng dng ca xà phòng chứa Sài đất ba thùy.
T khóa: Du thc vt, hot tính kháng khuẩn, Sài đất ba thùy, xà phòng lng.
ABSTRACT
PREPARATION AND ANTIBACTERIAL ACTIVITY OF LIQUID SOAP
OF SPHAGNETICOLA TRILOBATA L. PRUSKI. ASTERACEAE
Nguyen Thi Thu Trang*, Ho Thi Hoa, Nguyen Hoai Nhi,
Tran Que Huong, Tran Thi Thuy Nga
Da Nang University of Medical Technology and Pharmacy
Background: Sphagneticola trilobata is an immigrant species, has a fairly rich secondary
metabolite composition, and is often used in folk medicine to treat skin diseases. Objectives: To
prepare and evaluate the antimicrobial activity of soap-containing S. trilobata on two pathogenic
bacterial strains that affect the skin of S. aureus and P. aeruginosa. Materials and methods: S.
trilobata leaves collected in Da Nang, was extracted by reflux with 96% ethanol. The soap was made
from a mixture of olive oil, coconut oil, and castor oil with a ratio of 6:3:1 using a mild heating
method. Antimicrobial activity was investigated by disk diffusion, MIC, and IC50 using microdilution
methods, and thumbprint testing, while also assessing baseline standards. Results: The formulation
resulted in soap containing 50 mg/mL of S. trilobata extract, which was tested against S. aureus and
P. aeruginosa. The MIC values were greater than 320 µg/mL, with IC50 values of 74.73 ± 2.3 µg/mL
and 199.95 ± 6.3 µg/mL, respectively. Thumbprint testing indicated a higher antibacterial effect
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 83/2025
2
compared to the base soap, meeting standards for sensory evaluation, pH, volume uniformity, qualitative
and quantitative analysis, skin irritation, heavy metal limits, preservative limits, and microbial limits
according to current regulations. Conclusion: From the results obtained, data on antibacterial activity
as well as applications of soap containing S. trilobata are provided.
Keywords: Antibacterial, liquid soap, Sphagneticola trilobata L. Pruski, vegetable oil.
I. ĐT VN Đ
Sài đất ba thùy - Sphagneticola trilobata (L.) Pruski, tên đồng nghĩa Wedelia
trilobata (L.) Hitchc, h Cúc Asteraceae, ngun gc t Châu M, kh năng sinh trưởng
mnh m, thành phn hóa học đa dạng. S. trilobata đã được s dụng trong dân gian cũng
được nghiên cu v hot tính sinh học như kh năng kháng vi sinh vt, chng viêm, gim
đau, chống oxy hóa[1], [2]. Nghiên cứu trước đã xác định S. trilobata chứa hàm lượng
flavonoid cao nhất (6,80 ± 0,62 mg QE/g) đồng thi th hin hot tính kháng khun mnh
nht với đường kính vùng c chế: 10,60 ± 0,62 mm 200 mg/mL [1].
Xu hướng s dng phòng t nhiên, hn chế hóa cht tng hợp đang ngày càng
được quan tâm. Nhiu nghiên cứu đã chứng minh hiu qu kháng khun ca phòng t
các loi du thc vt kết hp vi chiết xut thảo dược như rong bin, xuân tiết, sầu đâu,
mung hoàng yến, sen hng, nghệ… Hot tính kháng khuẩn được cho bi s hin din
các hp cht chuyn hóa th cp trong các dch chiết thc vt [3-6]. T đó, hạn chế được
những tác động bt li ca các hóa chất như triclosan, triclocarban thành phn b cm theo
quy đnh ca FDA [7]. S kết hp các loi du thc vt s làm tăng cường đặc tính ca
phòng như tạo bt tt, d hòa tan, gi m, kháng khun... [8], [9].
Vi mong mun khai thác tiềm năng dược liu nghiên cu bào chế đánh giá hoạt
tính kháng khun ca phòng chứa Sài đất ba thùy lên 2 vi khun gây bnh trên da S.
aureus P. aeruginosa được tiến hành. Qua đó, góp phần đa dạng hóa các sn phm t
thiên nhiên, gim thiu s ph thuc vào hóa cht tng hợp thúc đy phát trin các sn
phẩm chăm sóc sức khe thân thin với môi trường.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
2.1.1. Nguyên liu
Sài đất ba thùy (SĐBT) - Sphagneticola trilobata (L.) Pruski được thu hái ti
quận Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng. Mẫu được xác đnh tên khoa hc tại Khoa Dược, Trường
Đại hc K thut Y - ợc Đà Nẵng lưu giữ vi s tiêu bn BC-1901. Sau khi làm
sch, sấy khô đạt độ m 7,03% ± 0,06% ri xay thành bt mn. Bột được bo qun trong l
thủy tinh, đậy kín để s dng cho nghiên cu.
2.1.2. Chng vi sinh vật và môi trường
Staphylococcus aureus ATCC 52923 Pseudomonas aeruginosa ATCC 27853,
được cung cp bi B môn Vi sinh, Khoa Xét nghim y học, Trường Đại hc K thut Y -
ợc Đà Nẵng. Môi trường nuôi cy MHA (Mueller Hinton Agar).
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Điều chế cao đặc Sài đất ba thùy
Da trên kết qu nghiên cứu trước, điều kin chiết xuất để thu được hàm lượng
flavonoid cao nht: 25 g bột lá SĐBT chiết hồi lưu với ethanol 96% 80 oC trong 180 phút
vi t l dược liu/dung môi 1/20 (g/mL). Lc dch chiết và cô quay dưới áp sut gim, sau
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 83/2025
3
đó cách thủy sấy đến khi thu được cao đặc (độ m < 20%, theo ph lục 9.6, DĐVN
V). Đóng vào chai thủy tinh, đậy kín, bo qun ngăn mát tủ lnh [1],[10].
2.2.2. Điều chế xà phòng
phòng được điều chế bằng phương pháp gia nhiệt nh. Đun cách thủy khong 36
g glycerin đến nhiệt độ 70 oC trong cc m 250 mL, cho 9,95 g KOH đã đưc hòa tan
trong một lượng nước vừa đủ vào, khuấy đều (1). Đun cách thủy 70 oC hn hp 30 g du
oliu, 15 g du da và 5 g du thu du (2). Phi hp (1) vào (2) khuy liên tc trong 30 phút.
Khi hn hp st lại, ngưng khuấy, đậy hờ, đun đến khi hn hợp đông đc hoàn toàn (khong
70 phút), thêm nước đã được đun nóng 70 oC vừa đủ 98,45 mL vào, đậy h khuy 60
phút. Khi pH ca xà phòng ổn định, b sung 2,5 g axit citric khuy nh duy trì pH khong
7. Tiến hành phi hợp cao SĐBT hàm lượng lần lượt 12,5-25-50-100-200 mg/mL vào xà
phòng nn, khuấy đều, đóng chai, dán nhãn. Kim tra các tiêu chí ca phòng thành phm,
đối chứng là xà phòng thương mại Lactacyd [6],[8],[9].
- Cm quan: Quan sát th chất, độ đồng nht, màu sc, mùi thành phm.
- Độ nhớt: Xác định bằng máy đo độ nht.
- pH: Cân 2,0 g phònga tan trong 50 mL nưc ct và xác đnh bng máy đo pH,
u cu pH sau tng hp t 8-10, sau khi điều chnh bng acid citric pH khong 7 [3],[8],[11].
- S to bt: Cân 2,0 g xà phòng hòa tan với 50 mL c ct trong ống đong 100
mL, lc mnh 2 phút, để yên 10 phút, đo chiều cao bt, yêu cu ti thiu 13 14 cm [3],[8].
2.2.3. Hot tính kháng khuẩn xà phòng Sài đất ba thùy
- Sàng lc hot tính kháng khun bởi phương pháp khuếch tán đĩa thạch
Huyn dch vi khuẩn được trải đều trên b mặt đĩa thạch, để khô. Đục 5 giếng đường
kính 6 mm, cho vào 0,1 mL tng mu th phòng cha 12,5-25-50-100-200 mg/mL cao
SĐBT. Để yên 1 gi 3537°C trong 24 giờ. Đo đường kính vòng khuẩn (ĐKVVK)
bằng thước cặp có độ chính xác 0,02 mm vi 3 ln lp li [1],[12].
- Xác định nồng độ c chế ti thiu MIC và IC50 bằng phương pháp vi pha loãng
Dung dch m nồng đ thp nht cho tác dng kháng khun hiệp đồng gia cao
và xà phòng nền được pha loãng bc 2 trong DMSO thành dãy gm 4 10 nồng độ, chng
dương là xà phòng Lactacyd. Kiểm tra bằng phương pháp đo độ đục [12].
- Th nghim du n ngón tay cái
Du tay ngón cái bàn tay trn tiếp xúc với môi trường, mt ngón tay cái ra sch
bằng phòng SĐBT và ngón còn lại ra bi phòng nền được đặt trên cùng một đĩa
MHA vô trùng v trí sao cho không có s chng chéo du vân tay. 37 ˚C trong 24 giờ
và quan sát s phát trin vi sinh vt khu vc du vân tay [4].
2.2.4. Kim tra chất lượng xà phòng chứa cao Sài đất ba thùy
Xây dng mt s tiêu chun chất lượng đối vi xà phòng thành phm dựa vào Dược
điển Vit Nam V, quyết định 3113/1999/QĐ-BYT, thông 06/2011/TT-BYT ng
dẫn đánh giá tính an toàn mỹ phm ca ASEAN.
- Cm quan: Quan sát th chất, độ đồng nht, màu sc, mùi thành phm.
- Độ đồng đều th tích theo ph lc 11.1 của DĐVN V, thử trên 5 mẫu, không được
thấp hơn giá trị ghi trên nhãn [10].
- Định tính: Flavonoid bng phn ng Cyanidin [10].
- Hàm lượng flavonoid (TFC): Được xác định bởi phương pháp đo quang với thuc
th to màu AlCl3. Ly chính xác 1,0 mL dung dch th hoc dung dch chun vào bình
định mức 10 mL, thêm 4 mL nước ct, thêm 0,3 mL NaNO2 5%, sau 5 phút thêm 0,3 mL
AlCl3 10%, sau 6 phút thêm 2 mL NaOH 1 M. B sung nước ti vch trộn đều. Đo độ
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 83/2025
4
hp th ca mu chun mu th tại 430 nm. TFC được xác đnh dựa trên phương trình
đường chun ca quecertin dãy nồng độ t 5 - 50 µg/mL: y = 0,0073x + 0,0007; (R² =
0,9992). Hàm lượng flavonoid trong 1 g cao SĐBT yêu cầu không nh hơn 6,80 ± 0,62 mg
tính theo đương lượng quecertin (QE) [1].
- pH: Xác định bằng máy đo pH, yêu cầu pH khong 6 - 7 [3],[8],[11].
- Th kích ng trên da: th trên da th và th trên da ngưi nh nguyn [13],[14],[15].
- Gii hn kim loi nng: Theo Ph lc 06-MP, phương pháp AAS. Nồng đ thy
ngân tối đa 1 ppm, nồng độ asen tối đa 5 ppm, nồng độ chì tối đa 20 ppm [14],[15].
- Gii hn cht bo qun: Acid citric không quá 0,2% [14],[15].
- Gii hn sinh vt: Tng s vi sinh vật đếm được < 500 CFU/g; Không được có P.
aeruginosa, S. aureusC. albicans trong 0,1 mL mu th [14],[15].
2.2.5. Phương pháp xử lý và phân tích s liu
S liệu được x và phân tích bi phn mm Excel, Minitab 22.0. Các th nghim
được tiến hành 3 ln lp li, kết qu biu th bi giá tr trung bình ± độ lch chun. Phép
kiểm Turkey trên Minitab 22.0 để so sánh s khác biệt có ý nghĩa thống kê.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Điều chế cao đặc Sài đất ba thùy
Cao đặc SĐBT thể cht dẻo, đặc sánh, đng nhất, màu nâu đen, mùi đặc trưng,
v đắng hu ngọt, độ m: 12,57 ± 0,17%.
3.2. Điều chế xà phòng
Xà phòng chứa cao SĐBT ở các nồng độ khác nhau được kiểm tra các đặc tính liên
quan đến xà phòng và trình bày ở bảng 1.
Bảng 1. Kết quả kiểm tra các tiêu chí xà phòng chứa Sài đất ba thùy (mg/mL)
Nồng độ SĐBT
12,5
(mg/mL)
25
(mg/mL)
50
(mg/mL)
100
(mg/mL)
200
(mg/mL)
Lactacyd
Tiêu chí
Th cht
Lỏng, sánh, đồng nht
Màu sc
Màu xanh
rêu nht
Màu xanh
rêu
Màu trng
Mùi
Mùi thơm nhẹ, không có mùi dầu dư
Mùi thơm
Độ nht (cP)
56,7 ±
0,5a
56,2 ±
0,3a
56,1 ±
0,4a
56,0 ±
0,5a
55,8 ±
0,3a
55,8 ±
0,2a
pH trước thêm axit
citric
9,16 ±
0,07b
9,32 ±
0,09b
9,40 ±
0,11b
9,31 ±
0,05b
9,27 ±
0,15b
5 ± 0,05c
pH sau thêm axit
citric
7,12 ±
0,05d
7,08 ±
0,07df
6,95 ±
0,03df
6,93 ±
0,10f
6,90 ±
0,08f
S to bt (cm)
13,1 ±
0,3g
13,4 ±
0,6g
14,0 ±
0,5g
14,2 ±
0,9g
14,5 ±
0,8g
13 ± 0,5g
Chú thích: Trong cùng một hàng, các số trung bình theo sau bởi chữ cái giống nhau tkhác biệt
không có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 5% bằng phép thử Turkey.
Nhận xét: Chỉ tiêu đánh giá đặc tính xà phòng của các mẫu xà phòng cao SĐBT
kết quả không khác biệt có ý nghĩa thống kê.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 83/2025
5
3.3. Hot tính kháng khun xà phòng SĐBT
3.3.1. Sàng lọc hoạt tính kháng khuẩn
Hoạt tính kháng khuẩn (HTKK) của phòng chứa cao SĐBT được xác định dựa
trên ĐKVVK được tạo ra trên đĩa thạch được trình bày ở bảng 2.
Bảng 2. Kết quả kháng khuẩn của xà phòng cao SĐBT (Đơn vị: mm ± SD) (Đường kính
lỗ thạch 6 mm)
Nồng độ SĐBT
12,5
(mg/mL)
25
(mg/mL)
50
(mg/mL)
100
(mg/mL)
200
(mg/mL)
Lactacyd
phòng
nền
Vi sinh vt
S. aureus
12,31 ±
0,21d
14,15 ±
0,09c
17,21 ±
0,15a
17,52 ±
0,21a
18,01 ±
0,36a
12,57 ±
0,13d
15,28 ±
0,48b
P. aeruginosa
-
-
-
-
-
-
-
Chú thích: Các số trung bình theo sau bởi chữ cái giống nhau thì khác biệt không có ý nghĩa
thống kê ở mức ý nghĩa 5% bằng phép thử Turkey.
Nhận xét: Xà phòng lỏng chứa cao đặc SĐBT và xà phòng thương mại Lactacyd có
HTKK trên S. aureus không có tác dụng trên P. aeruginosa. Khi tăng nồng độ cao SĐBT
phối hợp vào phòng nền thì ĐKVVK cũng tăng từ 12,31 mm lên 18,01 mm, tuy nhiên,
ở 12,5 mg/mL và 25 mg/mL không lớn hơn phòng nền, điều đó cho thấy sự kết hợp giữa
phòng nền và cao SĐBT không phải nồng độ nào cũng cho tính hiệp đồng giúp hiệu
quả kháng khuẩn cao hơn. Với nồng độ từ 50 mg/mL SĐBT trở lên thì xà phòng tác dụng
kháng khuẩn hiệp đồng giữa phòng nền cao SĐBT, tuy nhiên, các nồng độ này
không sự khác biệt ý nghĩa về HTKK, do vậy lựa chọn phòng chứa 50 mg/mL
SĐBT để tiến hành xác định MIC và IC50.
3.3.2. Xác định nồng độ ức chế tối thiểu MIC và IC50
Giá trị MIC và giá trị IC50 lên 2 chủng vi khuẩn thử nghiệm của các mẫu xà phòng
SĐBT được trình bày ở bảng 3.
Bảng 3. Kết quả giá trị MIC và IC50 của xà phòng cao Sài đất ba thùy
Mu
Xà phòng SĐBT
Lactacyd
Nồng độ (µg/mL)
S. aureus
P. aeruginosa
S. aureus
P. aeruginosa
320
72
63,5
25
5
80
54,5
36,5
2
0
20
3,5
6
0
0
5
0
0
0
0
MIC
>320
>320
>320
>320
IC50 (µg/mL)
74,73 ± 2,3
199,95 ± 6,3
>320
>320
Nhận xét: tất cả các nồng độ thử nghiệm, phòng cao SĐBT có khả năng ức chế
% tổng lượng vi khuẩn cao hơn so với chứng dương là xà phòng Lactacyd. nồng độ thử
nghiệm cao nhất là 320 µg/mL, xà phòng cao SĐBT khả năng ức chế 72% tổng lượng vi
khuẩn S. aureus 63,5% tổng lượng vi khuẩn P. aeruginosa cao hơn nhiều lần so với mẫu
chứng dương Lactacyd lần lượt 25% 5%. Giá trị MIC của phòng BT phòng
thương mại Lactacyd đều > 320 µg/mL.
3.3.3. Th nghim du n ngón tay cái
Thử nghiệm dấu ấn ngón tay cái nhằm minh chứng thêm cho HTKK tiềm năng của
xà phòng SĐBT. Kết quả được thể hiện ở hình 1.