TNU Journal of Science and Technology
230(01): 490 - 496
http://jst.tnu.edu.vn 490 Email: jst@tnu.edu.vn
CHARACTERIZATION OF MORPHOLOGICAL AND BIOLOGICAL
ACTIVITY OF EXTRACTS ANDROGRAPHIS PANICULATA
Tu Quang Trung*, Nguyen Thi Thu Ha, Tran Thi Hong, Pham Thi Thu Hien, Hoang Phu Hiep
TNU - University of Education
ARTICLE INFO
ABSTRACT
Received:
22/9/2024
Andrographis paniculata is one of many species of herbs in the
family Acanthaceae that are commonly used in tropical countries. A.
paniculata grows wild in South and Southeast Asian countries
including India, Sri Lanka. For traditional Vietnamese medicine, the
plant is used to treat diseases such as diarrhea, eczema, dysentery,
chickenpox, fever, common cold, pneumonia. In this study, the
anatomical structure of roots, stems, and leaves of the radial plant
was described by the method of microscopy. The antibacterial
activity of the plant extract solution was evaluated by measuring the
diameter of the antibacterial ring. The chemical composition was
determined by reactive colorimetric method. The results showed that
the specimen was made and described the microscopic anatomical
structure of the roots, stems and leaves of A. paniculata. The ethanol
extract of the plant inhibited three strains of bacteria P. aeruginosa,
E. coli and S. Aureus at the lowest concentration of 50 µg/mL. In
the plant extract, there were components such as polyphenols,
alkaloids, saponins and cumin.
Revised:
17/12/2024
Published:
18/12/2024
KEYWORDS
Andrographis paniculata
Biological activity
Antibacterial
Antifungal
Microscopic anatomy
NGHN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH TI GII PHU VÀ HOT TÍNH SINH HC
CÂY XUYÊN TÂM LIÊN (Andrographis paniculata)
T Quang Trung*, Nguyn Th Thu Hà, Trn Th Hng, Phm Th Thu Hin, Hoàng Phú Hip
Trường Đại học Sư phạm - ĐH Thái Nguyên
TÓM TT
Ngày nhn bài:
22/9/2024
Xuyên tâm liên (Andrographis paniculata) mt trong nhiu loài
thảo dược thuc h Acanthaceae đưc s dng ph biến các nước
nhiệt đới. Xuyên tâm liên mc hoang di các nước Nam Á Đông
Nam Á bao gm Ấn Độ, Sri Lanka. Đối vi Y hc c truyn Vit
Nam, cây Xuyên tâm liên được dùng để điu tr các bệnh như tiêu
chy, chàm, kiết l, thủy đậu, st, cm lạnh thông thưng, viêm phi.
Trong nghiên cu này, cu to gii phu r, thân, cây Xuyên tâm
liên đã được t bằng phương pháp làm tiêu giải phu hin vi.
Hot tính kháng khun ca cao chiết cây Xuyên tâm liên đã đưc
đánh giá bằng phương pháp đo đường kính vòng kháng khuẩn. Thành
phn hoá học được xác định bằng phương pháp so màu phn ng.
Kết qu cho thấy đã làm tiêu bản t cu to gii phu hin vi
các b phn r, thân, ca Xuyên tâm. Cao chiết bng ethanol ca
cây Xuyên tâm liên c chế 3 chng vi khun P. aeruginosa, E. coli
S. Aureus nồng độ thp nht 50 µg/mL. Trong cao chiết
Xuyên tâm liên các thành phần như polyphenol, alkaloid, saponin
và cumarin.
Ngày hoàn thin:
17/12/2024
Ngày đăng:
18/12/2024
DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.11159
* Corresponding author. Email: trungtq@tnue.edu.vn
TNU Journal of Science and Technology
230(01): 490 - 496
http://jst.tnu.edu.vn 491 Email: jst@tnu.edu.vn
1. Đặt vấn đề
Xuyên tâm liên (Andrographis paniculata (Burm.f.) Nees) hay còn được gi Công cng,
Khô đảm tho, Hung bút, Nguyên cộng, Cây đắng, Nht kiến k,... thuc h Ôrô
(Acanthaceae) là mt loại dược liu có v rất đắng [1]. Xuyên tâm liên mc hoang di các nưc
Nam Á Đông Nam Á bao gm Ấn Độ, Sri Lanka, Pakistan, Indonesia nhưng lại đưc trng
các nước như Ấn Độ, Trung Quc, Thái Lan, Brunei, Indonesia các khu vc nhiệt đới Châu
M và c Tây Nam Nigeria [2].
Trong y hc c truyền, Xuyên tâm liên đã được s dng trong nhiu thế k để điu tr các bnh
như tiêu chy, chàm, kiết l, thy đu, st, cm lạnh thông thường, viêm phi, vm gan... [3]. Ngày
nay, Xuyên tâm liên được đánh giá nhiều hot tính tốt như chống ung thư [4], kháng virus [5],
kháng khun [2], kháng vm, chống đái tháo đường, chng d ng, chng oxy hóa... [6]. Ngoài ra,
chiết xut Xuyên tâm liên còn th hin hiu qu kháng viêm kháng khuẩn đối vi tình trng
viêm da cp tính và mn tính [7].
Tuy nhiên, Vit Nam các công b v cu to gii phu, thành phn hoá hc và hot tính sinh
hc ca cao chiết cây Xuyên tâm liên còn tương đi ít. Trong nghiên cu này, bên cnh vic mô
t đặc điểm gii phu rễ, thân, lá, chúng tôi còn xác định thành phn mt s cht hot tính
kháng khun ca cao chiết Xuyên tâm liên.
2. Phương pháp nghiên cứu
2.1. Vt liu
Cây Xuyên tâm liên s dng trong nghiên cứu được mua ti Công ty ging cây trng Hi
Phòng trong tháng 10 năm 2022. Mẫu gm cành mang lá, hoa và r để làm tiêu bn thc vt; mt
s đoạn rễ, thân, lá tươi để nghiên cu cu to gii phu hin vi. Mu thân, lá ct nh, sấy khô để
nghiên cu hot tính sinh hc.
Các chng vi khun kiểm định: Escherichia coli, Staphylococcus aureus Pseudomonas
aeruginosa. Các chng vi sinh vt do Khoa Sinh học Trường Đại học phạm Thái Nguyên
cung cp.
2.2. Phương pháp
Định danh mẫu: Cây Xuyên tâm liên đưc định danh theo phương pháp hình thái so sánh
đối chiếu với khoá phân loại thực vật theo tả của Hoàng Thị Sản và Nguyễn Thị Bé (2005) [8].
Giải phẫu rễ, thân, lá: Tiêu bản hiển vi rễ, thân được tiến hành theo mô tả của Hoàng Thị
Sản và Nguyễn Phương Nga (2008) [9].
To cao chiết xác định thành phn hoá hc: Sy khô y Xuyên tâm liên 50oC sau
nghiền thành bột mịn. Sử dụng cồn 90% làm dung môi để tạo cao chiết trong 4 tiếng nhiệt độ
90oC rồi đem lọc qua giy lc Whatmenn 1, quá trình lp li 3 ln. S dng máy quay chân
không EYELA để loi b dung môi lưu giữ cao chiết 4ºC. S dụng phương pháp phản ng
màu để c định thành phn hoá hc ca cao chiết cây Xuyên tâm liên theo Nguyễn Văn Đàn
Nguyn Viết Tu (1978) [10]: polyphenol (s dng FeCl3), flavonoid (s dụng Mg/HCl đặc),
alkaloid (s dng thuc th Dragendoff và Mayer), saponin (s dng antimoin trichlorid), steroid
(phn ng Liberman-Bourchar).
Hoạt tính kháng khuẩn: Sử dụng phương pháp đo đường kính vòng kháng khuẩn để đánh
giá hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết Xuyên tâm liên [11]. Cao Xuyên tâm liên được hoà tan
trong dung dch DMSO thành các t l 100 µg/mL, 50 µg/mL, 25 µg/mL. Kh năng kháng khuẩn
của cao Xuyên tâm liên được xác đnh da trên vòng kháng khun xung quanh giếng thch (6
mm) có chứa cao Xuyên tâm liên. Đường kính vòng kháng vi khun được đo bằng thước đo đơn
v mm sau 24 gi mu nhiệt độ 30oC. Đối chng âm dung dịch DMSO 2%, đối chng
dương là kháng sinh Amocilin 50µg/mL.
TNU Journal of Science and Technology
230(01): 490 - 496
http://jst.tnu.edu.vn 492 Email: jst@tnu.edu.vn
3. Kết qu và bàn lun
3.1. Đặc điểm hình thái cây Xuyên tâm liên
Cây Xuyên tâm liên cây thân c mc thng cao khong 0,3 - 0,8 m, nhiu cành. Thân cây
tiết din hình vuông. Hoa cm nh trắng, điểm chút hng, mc thành chùm hình chu nách
hay đầu cành. Qu đơn dẹp. Ht nh màu nâu nhạt (Hình 1). đơn nguyên. mọc đối.
Phiến hình trng thuôn hay hình mác, đầu lá nhn, mt nhn, dài khong 3 - 12 cm, rng
khong 1 3 cm (hình 2).
Hình 1. Đặc điểm hình thái cây Xuyên tâm liên
Hình 2. Lá cây Xuyên tâm liên
3.2. Cu to gii phu r, thân, lá
3.2.1. Cấu tạo giải phẫu lá cây Xuyên tâm liên
Phn phiến (Hình 3): Ngoài ng biu trên (1) gm 1 lp tế bào hình ch nht nm
ngang hoặc đa giác uốn n, không l khí (Hình 4), vách thng, xếp sít nhau đảm nhim chc
năng bảo v. Dưi biểu là mô đồnga (2) gm 3 - 5 lp tếo dài, xếp sít nhau, vuông góc vi
b mt, cha nhiu lc lp chuyên hóa vi chức năng tng hp cht hữu cơ. Mô xốp (3) nm ngay
i mô giu, gm các lp tế bào hình hơi bầu dc và cha ít lc lạp hơn. Mô xốp thc hin chc
năng dự tr dinh dưỡng, tiếp đó là bó dn (4) là loi bó chng cht kín, có g mt trên và libe
i hình ng cung. Biểu i (5) gm 1 lp tế o biu xếp sít nhau nhiu l k đảm
nhim chc năng trao đổi khí và thoát i c (Hình 5).
Hình 3. Gii phu ct ngang lá
cây Xuyên tâm liên
Hình 4. Biu bì trên ca lá cây
Xuyên tâm liên (không có l khí)
Hình 5. Biểu bì dưới ca lá cây
Xuyên tâm liên (vi các l khí)
Phn phiến lá:1. Biểu trên; 2. Mô đng hóa; 3.dn kín phiến lá; 4. xp; 5. Biểu bì dưới.
Phn gân chính: 6. Biểu bì; 7. Mô nâng đ; 8. Mô mềm; 9. Cương mô; 10. Phloem
(Hình nh quan sát độ phóng đi 160 ln)
Phn cung chính (Hình 3): Biu bì ngoài (6) là mô che ch sơ cấp có vai trò bo v cho các
bên trong. Tiếp đó cương (7) gồm vài lp tế bào vách dày bng cellulose (nhum
màu đỏ ca thuc nhum carmine). Sát với cương mô đó mềm v (8) gồm hơn một chc
lp tế bào hình đa giác hơi tròn, kích thưc ln. Phloem (9) ngun gốc cấp nhng tế
bào sng (bt màu hng của carmine), có hình đa giác, nh, xếp sít nhau to thành mt vòng liên
tc. G cp 1 (10) có 8 - 9 lp tế bào chết, bt thuc nhuộm xanh metylen và có kích thưc khác
nhau. Trong cùng đó là mô mềm rut (11): gm các tế bào mô mm hình tròn.
3.2.2. Cấu tạo giải phẫu của thân cây Xuyên tâm liên
Trên lát ct ngang t ngoài vào trong thân cây Xuyên tâm liên (Hình 6) gm: Biu (1)
mt lp tế bào sng, xếp sít nhau tăng ng vai trò bo v. Phía trong biểu (2) chủ
TNU Journal of Science and Technology
230(01): 490 - 496
http://jst.tnu.edu.vn 493 Email: jst@tnu.edu.vn
yếu là mô dày góc là nhng tế bào có vách cellulose dày (bt màu hồng đậm), tp hợp thành đám
ln 4 góc thân vài đám nhỏ các cạnh thân. dày đảm nhim việc nâng đỡ. Nhu v
(3) gm vài lp tế bào hơi tròn cạnh, kích thước nh, các tế bào có vách mng bng cellulose
sp xếp không sít nhau. Mô cng (4) gm các tế bào thành dày hóa gỗ, có vai trò nâng đỡ dn
ca thân cây. Sát mô cứng đó là lớp libe (5) có ngun gốc sơ cấp, gm nhng tế bào sống hình đa
giác nhỏ, được hình thành t tầng trước phát sinh. libe bt u đỏ phân hóa hướng tâm. Tiếp
theo đó gỗ (6) gm vài chc lp tế bào thường nh (vách nhum màu xanh). g phân hóa
theo hướng t trong ra ngoài. Phn trong cùng ca thân mm (7) rut gm các tế bào
kích thước lớn, hình hơi tròn có chức năng d tr.
Hình 6. Gii phu ct ngang thân cây Xuyên tâm liên
1. Biểu bì; 2. Mô cơ; 3. Nhu mô v; 4. Mô cng; 5. Libe; 6. G; 7. Mô mm rut.
(Hình nh quan sát độ phóng đi 160 ln)
3.2.3. Cấu tạo giải phẫu của rễ cây Xuyên tâm liên
Trên hình 7 lát ct ngang miền trưởng thành ca r cây Xuyên tâm liên t ngoài vào trong
gm: Bn (1) gm các tế bào hình ch nhật kích thước ln xếp sát nhau. Vách tế bào hóa
bn dày (bắt màu xanh methylene) giúp tăng cường chức năng bảo v. Ngay cnh sát lp bần đó
tng phát sinh v (2) gm các lp tế bào sống hình đa giác nhỏ bắt màu đỏ đậm ca thuc
nhum carmine. Các tế bào này phân chia theo hướng tiếp tuyến. Tiếp đến đó mô mềm v (3)
gm các lp tế bào hình hơi tròn xếp thưa. Libe (4) gm nhng tế bào hình đa giác, kích
thước nh, gm mch rây và mô mềm libe. Tượng tng (5) gm mt s lp tế bào sống, hình hơi
dài, màng mỏng. Tượng tầng phân chia theo hướng tiếp tuyến trong cho g th cp phía
ngoài cho libe th cp. Bên cạnh tượng tng đó g cp 2 (6) gm khong vài chc lp tế bào
phân hóa, thành dày hóa g bt màu xanh, sp xếp thành di liên tc, phân hóa ly tâm
nhim v dn truyền nước nha nguyên. Trong cùng mm rut (7) gia, gm tế bào
tròn cnh, nh hơn các tế bào mô mm v.
Hình 7. Gii phu ct ngang r cây Xuyên tâm liên
1. Bn; 2. Tng sinh v; 3. Mô mm v; 4. Libe; 5. Tưng tng; 6. G; 7. Mô mm rut
(Hình nh quan sát độ phóng đi 160 ln)
TNU Journal of Science and Technology
230(01): 490 - 496
http://jst.tnu.edu.vn 494 Email: jst@tnu.edu.vn
Kết qu nghiên cu của chúng tôi tương tự như nghiên cu ca Sudhakaran năm 2012 [12].
Theo nghiên cu ca tác gi, gân lá hình chân vt, mt trên biu bì không có khí khng, mặt dưới
biu khí khng, t l giu nh. Thân vuông vi các lp dày các góc, các tia ty
đơn hàng với lượng ln si hóa g, calci oxalat nhiu các v trí đặc trưng của mô biu bì lá, mô
nn cung lá, thân, mch g th cp ca r cũng có các đặc điểm riêng ca loài.
3.3. Định tính các cht trong cao chiết Xuyên tâm liên
Kết qu định tính thành phn mt s cht trong Xuyên tâm liên th hin bng 1.
Bng 1. Kết qu đnh tính mt s nhóm cht hữu cơ có trong Xuyên tâm liên
TT
Nhóm cht
Phn ng
Hiện tượng
Kết qu thí nghim
1
Polyphenol
FeCl3
Màu nâu đỏ
+
2
Alkaloid
Dragendoff
Ta, vàng cam
+
3
Saponin
Antimoin trichlorid trong dung
dch chloroform
Màu vàng
+
4
Cumarin
NaOH 10%
kết ta
+
Qua Bng 1 ta thy trong cao chiết Xuyên tâm liên các hp cht hữu như polyphenol,
alkaloid, saponin và cumarin.
Polyphenol
Alkaloid
Saponin
Cumarin
Hình 8. Phn ng nhn biết các cht ca cao chiết Xuyên tâm liên
Hình 8 minh họa kết quả phản ứng nhận biết các nhóm chất hữu cơ trong cao chiết Xuyên tâm
liên. Cụ thể: Ống nghiệm chứa polyphenol cho phản ứng với FeCl tạo màu nâu đỏ đặc trưng.
Ống nghiệm chứa alkaloid với thuốc thử Dragendorff xuất hiện tủa màu vàng cam. Saponin trong
dung i chloroform phản ứng với Antimon trichlorid tạo màu vàng. Coumarin được nhận biết
qua phản ứng với NaOH 10%, tạo hiện tượng kết tủa. Những kết quả này khẳng định sự hiện diện
của polyphenol, alkaloid, saponin và coumarin trong cao chiết Xuyên tâm liên, góp phần xác định
thành phần hóa học của dược liệu.
Theo nghiên cu ca Obi cng s [2], trong cao chiết methanol ca loài A. paniculata
thu ti Nekede các thành phn hoá học như Tanin, Alkaloid, Carbohydrate, Sterols/Steroids,
Flavonoids, Volatile oils, Terpenoids, Saponins, Phenols.
3.4. Hot tính kháng khun ca cao Xuyên tâm liên
Cao cây Xuyên tâm liên được th nồng độ 25, 50 100 µg/mL vi dung môi DMSO 2%
(Dimethyl Sulfoxide). Kết qu th hin trên hình 9 và hình 10.
Kết qu hình 9 và hình 10 cho thy cao chiết lá Xuyên tâm liên có hot tính kháng khun t
nồng độ 50 mg/ml và không th hin hot tính kháng khun nồng độ 25 mg/ml. Khi so sánh vi
kháng sinh, hot tính kháng khun ca kháng sinh th hin mạnh hơn so vi cao chiết c 3 nng
độ. Hot tính kháng khun tt nhất đối vi chng S. aureus, tiếp theo chng P. aeruginosa
cui cùng chng E. coli. Đối vi nồng độ cao chiết 50% thì E.coli có đường kính kháng khun
1,03 mm; S. aureus đường kính kháng khun 4,03 mm P. aeruginosa đường kính
kháng khuẩn 5,97 mm. Theo quy ước ca Mahesh Satish (2009) [13] thì nồng độ kháng
khun ca cao chiết đều mc kháng khun yếu.