BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
NGUYỄN THỊ BÌNH YÊN
NGHIÊN CU THÀNH PHN HÓA HC VÀ HOT
TÍNH SINH HC CỦA CÂY XAY RĂNG NHỌN (Myrsine
semiserrata Wall.) VÀ CÂY BN GIÁC (Oligoceras eberhardtii
Gagnep.)
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ HÓA HỮU CƠ
Mã số: 9 44 01 14
Hà Nội - 2024
Công trình được hoàn thành tại: Học viện Khoa học và Công nghệ, Viện
Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Người hướng dẫn khoa học:
1. Người hướng dẫn: TS. Triệu Quý Hùng, Trường Đại học Hùng Vương
Phú Thọ.
2. Người hướng dẫn: PGS. TS. Phạm Văn Cường, Viện Hóa sinh biển -
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
Phản biện 1: ................................................................................................
Phản biện 2: ................................................................................................
Phản biện 3: ................................................................................................
Luận án được bảo vệ trước Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ cấp Học viện
họp tại Học viện Khoa học và Công nghệ, Viện Hàn lâm Khoa học
Công nghệ Việt Nam vào hồi ……. giờ ………, ngày .…….. tháng
…….. năm ……..
Có thể tìm hiểu luận án tại:
1. Thư viện Học viện Khoa học và Công nghệ
2. Thư viện Quốc gia Việt Nam
1
GIỚI THIỆU LUẬN ÁN
Theo T chc Y tế thế gii (WHO) có khong 7,6 triệu ngưi chết
hàng năm vì căn bệnh ung thư, đin hìnhc nm bnh ung thư phổi,
ung t gan, ung thư đi trc tràng, ung t vú, ung thư c t cung, ung thư
d dày, ung thư tin lit tuyến, đã chiếm ti n 13% số ngưi chết mi
năm. Tình hình mắc bnh và t vong do ung thư có xu hướng ngàyng
tăng. Theo ưc nh ca WHO, s ca t vong do ung t trên toàn thế gii
s lên đến con s 11,8 triu mi m vào năm 2030 [1]. Ở Vit Nam, qua
thng kê s liu ghi nhn ung thư ti Hà Ni, Thành ph H Chí Minh và
mt s tnh; ưcnh mi năm c ta khong 150 nghìn bnh nn
mi mắc ung thư và 75 nghìn người chết vì ung thư; con số y có xu hưng
ngày càng gia ng [2].
Con người đã sm biết đến vic s dng nhng dưc liu hóa hc
t thế k 19 đ điu tr ung t như dùng potassium arsenite để điu tr bnh
bch cu ty đến tn nhng m 1930 [3]. Đến nay, rt nhiu hp cht thn
nhiên các sn phẩm được tng hp, bán tng hp t c hp cht t
nhiên đã được s dng mt cách hiu qu trong vic điều tr, png nga
bệnh ung thư và c bệnh tt kc gp con người chng li bnh tt, nâng
cao sc khe cng đng. ng lot thuc cha tr ung thư sử dng các hot
cht đưc pn lp t t nhiên như nm các hp cht paclitaxel (Taxol)
là một diterpenoid được phân lp t loài Thông đ Taxus brevifolia
(Taxaceae) hay mt s hp cht khác podophyllotoxin, camptothecin,
berbamine, beta-lapachone, acid betulinic, colchicine, curcumin,
daphnoretin, ellipticine và dn xut bán tng hp ca cng vinflunine,
docetaxel (Taxotere), [4,5].
Vit Nam là mt nước Đông Nam Á, thuc khu vc khí hu nhit
đi gió mùa có hai a rt thay đổi theo đa nh, mưa nhiều, độ m
tương đối cao điều kin thun li đ thc vt pt trin. vy, Vit Nam
có mt h thc vt phong p và đa dng vi trên 12.000 loài, trong đó
tn 3.200 loài thc vật đưc s dng làm thuc trong Y hc dân gian; m
ra tiềm ng lớn v vic nghiên cu v c hp cht t nhiên t các loài
2
thc vt ca Vit Nam [6].
Trong khuôn kh d án Hp tác Quc tế Pháp - Vit “Nghiên cu
hóa thc vt ca thm thc vt Việt Nam”; mt s loài Myrsine và
Oligoceras ca Vit Nam đã đưc thu hái và th hoạt tính sơ bộ. Kết qu
cho thy dch chiết EtOAc ca qu cây Myrsine semiserrata Wall. có kh
năng c chế 57,19% tế o ung t biu mô KB nồng đ 1 μg/mL. Dch
chiết EtOAc ca qu cây Oligoceras eberhardtii Gagnep. kh năng ức
chế 37,66% tế o KB nồng đ 1,0 μg/mL. Cho đến nay ca ng
tnh trong nưc hay quc tếo nghn cu v tnh phna hc cũng
n hot nh sinh hc ca hai loài Myrsine semiserrata và Oligoceras
eberhardtii này.
Xuất pt từ nhng luận điểm trên, nghiên cứu sinh đã lựa chọn đ
tài Nghiên cứu thành phần a học và hot nh sinh học của cây xay
răng nhọn (Myrsine semiserrata Wall.) và y bần giác (Oligoceras
eberhardtii Gagnep.).
Mục tiêu ca luận án:
- Xác định được thành phần hóa hc của loài Myrsine semiserrata
Oligoceras eberhardtii Việt Nam.
- Đánh g đưc hoạtnh gây độc tếo ung thư và hoạtnh kng
vi sinh vt kiểm định ca các hợp chất pn lập được nhằmm kiếm các
hợp cht hoạt tính sinh hc, m s khoa học cho c nghn cứu ứng
dụng tiếp theo để to ra sn phẩm chăm sóc sức khỏe cho cộng đồng.
Nội dung của luận án bao gồm:
1. Pn lập và xác định cu trúc a hc các hợp chất từ loài Myrsine
semiserrata và Oligoceras eberhardtii
2. Đánh g hot tính gây đc tế bào ung thư và hoạt tính kng vi
sinh vt kiểm định của c hợp cht phân lập được.
3. Sử dụng phương pháp mô phỏng nguyên tử nhằmm kiếm các
chất c chế GSK-3β tiềm năng tc hp cht phân lập được.
3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Gii thiu v đặc điểm thc vt ca chi Myrsine chi
Oligoceras
1.1.1. Đặc điểm thực vật của chi Myrsine
1.1.2. Đặc điểm thực vật của chi Oligoceras
1.2. Tổng quan các nghiên cứu về thành phần hóa học hoạt tính
sinh học chi Myrsine và chi Oligoceras
1.2.1. Các nghiên cu v thành phn hóa hc ca chi Myrsine
1.2.1.1. Các hp cht flavonoid t chi Myrsine
1.2.1.2. Các hp cht triterpenoid và saponin t chi Myrsine
1.2.1.3. Các dn xut ca arbutin t chi Myrsine
1.2.1.4. Các hp cht megastigmane glycoside t chi Myrsine
1.2.1.5. Các thành phần khác từ chi Myrsine
1.2.2. Các nghiên cu v hot tính sinh hc ca chi Myrsine
1.2.2.1. Hoạt tính gây độc tế bào ung thư
1.2.2.2. Hot tính kháng vi sinh vt kiểm định
1.2.2.3. Hot tính kháng viêm
1.2.2.4. Hot tính chng oxi hóa
1.2.2.5. Các hot tính khác
1.2.3. Các nghiên cu v thành phn hóa hc và hot tính sinh hc
ca chi Oligoceras
1.3. Tổng quan về loài Myrsine semiserrata Wall. Oligoceras
eberhardtii Gagnep.
1.3.1. Tổng quan về loài Myrsine semiserrata Wall.
1.3.2. Tổng quan về loài Oligoceras eberhardtii Gagnep.
1.4. Tổng quan về mô hình nghiên cứu phát triển thuốc sử dụng
các phương pháp mô phỏng phân tử
1.4.1. Giới thiệu chung
1.4.2. Tổng quan mô hình sàng lọc ảo tìm kiếm hoạt chất tiềm năng
phát triển thuốc