TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 85/2025
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH V NĂM 2025
164
DOI: 10.58490/ctump.2025i85.3849
NGHIÊN CU ĐỘC TÍNH VÀ TÁC DNG BO V GAN IN VIVO CA
CH PHM VIÊN NANG CHA CAO CHIT KIM SOÁT
HÀM LƯỢNG CHẤT ĐÁNH DẤU T LÁ MM (AVICENNIA
OFFICINALIS L.) TRÊN HÌNH CHUT NHT TRNG
Nguyn Th Thu Ngân, Nguyn Th Ngc Vân*, Dương Xuân Chữ,
Đặng Duy Khánh, Dương Tuyết Ngân,
Nguyn Th M Duyên, Trn Th Oanh
Trường Đi hc Y Dược Cần T
Email: ntnvan@ctump.edu.vn
Ngày nhn bài: 26/02/2025
Ngày phn bin: 21/3/2025
Ngày duyệt đăng: 25/3/2025
TÓM TT
Đặt vấn đề: Các bnh lý v gan trong những năm gần đây đang có xu hướng tăng mạnh do
nhiều chế bnh sinh phc tạp khác nhau và đang đặt ra thách thc ln đối vi sc khe cng
đồng. Nghiên cứu này đưc tiến hành nhằm đánh giá tác dng bo v gan ca chế phm viên nang
cha cao chiết Mm (Avicennia officinalis L.) có kiểm soát hàm lượng chất đánh dấu trên
hình gây tổn thương gan cp tính chut nht trng bng paracetamol. Mc tiêu nghiên cu: 1.
Khảo sát độc tính bán trường din ca chế phẩm để đảm bảo tính an toàn trước khi đánh giá hiệu
qu bo v gan; 2. Đánh giá tác dụng bo v gan ca chế phm các mc liu 200 mg/kg và 400
mg/kg. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Chế phm viên nang cha cao chiết kim soát m
ng chất đánh dấu t Mắm đưc tiến hành th nghiệm độc tính bán trường diễn đánh giá
tác dng bo v gan ca chế phm trên hình gây tổn thương gan cp tính chut nht trng
bng paracetamol liu 400mg/Kg. Kết qu: Chế phm viên nang cha cao chiết kim soát hàm
ng chất đánh dấu t Mắm (Avicennia officinalis L.) chưa ghi nhn các du hiu ng độc khi
s dng vi các mc liu 200mg/Kg/ngày và 400mg/Kg/ngày, liên tc trong 28 ngày. Chế phm viên
nang cho thy tiềm năng bảo v gan đáng kể trên mô hình th nghim liu 400mg/Kg. Kết lun:
Chế phm tác dng làm gim hoạt độ AST và tăng nồng độ cht chng oxy hóa tốt n so vi
silymarin chut nht trng b tổn thương gan do paracetamol trong thử nghim này.
T khóa: Lá Mm, độc tính, tác dng bo v gan.
ABSTRACT
RESEARCH ON TOXICITY AND IN VIVO HEPATOPROTECTIVE
EFFECTS OF CAPSULE PREPARATION CONTAINING
STANDARDIZED EXTRACT FROM AVICENNIA OFFICINALIS L.
LEAVES ON MICE MODEL
Nguyen Thi Thu Ngan, Nguyen Thi Ngoc Van*, Duong Xuan Chu,
Dang Duy Khanh, Duong Tuyet Ngan,
Nguyen Thi My Duyen, Tran Thi Tu Oanh
Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Background: Liver diseases in recent years have been increasing rapidly due to various
complex pathogenesis mechanisms and are posing a major challenge to public health. This study
was conducted to evaluate the hepatoprotective effect of a capsule preparation containing Avicennia
officinalis L. (AOL) leaf extract with controlled marker content on a model of acute liver injury in
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 85/2025
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH V NĂM 2025
165
mice with paracetamol. Objectives: 1. To investigate the semi-chronic toxicity of the capsule to
ensure safety before evaluating the hepatoprotective effect; 2. To evaluate the hepatoprotective
effect of the preparation at doses of 200 mg/kg and 400 mg/kg. Materials and methods: The capsule
containing the extract with marker content from Avicennia officinalis L. leaves was tested for semi-
chronic toxicity and evaluated the hepatoprotective effect of the preparation on a model of acute
liver injury in white mice with paracetamol dose of 400mg/kg. Results: The capsule containing the
AOL extract did not show any signs of toxicity when used at doses of 200mg/kg/day and
400mg/kg/day, continuously for 28 days. The capsule showed significant hepatoprotective potential
in the experimental model at dose of 400mg/kg. Conclusion: The capsule containing the AOL extract
had a better effect in reducing AST activity and increasing antioxidant concentration than silymarin
in white mice with paracetamol-induced liver injury in this experiment.
Keywords: Avicennia officinalis L., toxicity, hepatoprotective
I. ĐẶT VN ĐỀ
Cây Mm (Avicennia officinalis L.) thuc h Ô (Acanthaceae) thưng gp nhiu
nhng rng ngp mn ngăn chặn nước bin xâm ln.Ti Vit Nam, cây Mm phân b ch
yếu tnh Cà Mau. Cây Mm là mt loi cây ngp mn có giá tr cao trong y hc. Trong lá
Mm còn cha mt ngun phong phú các steroid, triterpenes, saponin, flavonoid, alkaloid
và tannin, ngoài ra chúng còn cha các hp cht chng vi rút, kháng khunkháng nm
hot tính sinh hc. nhiều i trên thế gii, có nhiu công trình nghiên cu vy Mm
s dng chúng trong các phương pháp y học c truyền để điều tr bnh khác nhau [3]. Lá
Mm có hot tính kháng khun có th hướng tới điu tr ung thư bằng cách c chế s phát
trin ca tế bào ung thư [9], cao chiết methanol t lá Mm thô còn có tác dng kháng viêm
trên nh chut b phù chân do carrageenan [10]. Tác dng kháng oxy hóa ca cao chiết
t Mắm cũng cho thấy tiềm năng trong việc c chế các gc t do sản sinh trong các trường
hp tổn thương màng tế bào gan [7]. Vic kim soát chất lượng ca cao chiết cũng như chế
phm viên nang cha cao chiết t dược liu là vô cùng quan trọng để đảm bo hiu qu
tính an toàn ca chế phm khi s dng. Vì vy, mc tiêu ca nghiên cứu này là đánh giá về
độc tính bán trường din và tác dng bo v gan in vivo ca chế phm viên nang cha cao
chiết kiểm soát hàm lượng chất đánh du t lá Mm.
II. ĐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu
- Chế phm nghiên cu: Viên nang ung cha cao chiết kiểm soát hàm lượng cht
đánh dấu t Mm (Avicennia officinalis L.) được bào chế ti B môn Bào chế - Công
nghiệp dược-Khoa Dược-Trường Đại Học Y Dược Cần Thơ.
- Đng vt nghiên cu: Tiến hành th nghim trên chut nht trng chng Swiss
đực trưởng thành, 5-6 tun tui, trọng ng 18-22g. Được cung cp bi Vin Pasteur Thành
ph H Chí Minh, khe mnh, không d tt, không có biu hin bất thường được để ổn định
ít nht mt tuần trước khi th nghim.
- Hóa cht thuc th: Dung dch KCl 1,15%, acid tricloacetic (TCA) 10%, đm
Tris - HCl, nước ct, formol 10%, thuc nhum Hematoxylin - Eosin, Tween 80,
Paracetamol (Sigma-Aldrich), Silymarin (Legalon), Acid thiobarbituric (TBA) 0,8%.
- Thiết b: Máy sinh hóa bán t động AU680 (Beckman Coulter - Hoa K), máy đo
quang UV-Vis Thermo Scientific Multiskan GO (Thermo Fisher Scientific - M), máy
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 85/2025
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH V NĂM 2025
166
vortex Wise Mix-VM10 (Đức), b siêu âm ELMA S300 c), kính hin vi Olympus (Nht
bn), cân phân tích Kern ABJ 220-4NM; d=0,1mg (Kern-Đc).
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Khảo sát độc tính bán trường din ca chế phm viên nang cha cao chiết
kiểm soát hàm lượng chất đánh dấu t lá Mm (Avicennia officinalis L.)
- Chuột được chia thành 3 mi 10 con. Cho chut nht trng các dùng
thuc th vào 8h sáng hàng ngày (7 ngày/tun), trong thi gian d kiến 28 ngày. Chuột được
th nghim vi ba chuột trong đó sinh ch uống nước ct 2 thuc th s
dng hai mc liu: 200mg/kg (mc liu tác dụng dược lý); 400mg/kg (mc liu th
không gây những độc tính quan sát được hoc ảnh hưởng không đáng kể).
- Quan sát tình trng sc khe, kh năng tiêu thụ thức ăn, nước ung, tình trng
phân và nước tiu ca động vt thc nghim c ba thời điểm: trước khi dùng thuc, trong
khi dùng thuốc và sau khi ngưng dùng thuốc.
- Chut mỗi lô được chia thành hai nhóm bằng nhau để kho sát các thông s máu
gan, thn hai thời điểm 14 ngày và 28 ngày. Các ch s cn theo dõi: huyết hc (S
ng hng cu, bch cu, tiu cu, hematocrit, hemoglobin); sinh a: ALT, AST,
creatinin, albumin để đánh giá mức độ gây độc trên các cơ quan khác. Phân tích bnh
học: đánh giá vều sc, hình dng ca các t chc cơ quan. Tiến hành làm tiêu bn vi th
để quan sát các v trí tổn thương hoặc nhng biến đổi trên mô [1].
2.2.2. Đánh giá tác dng bo v gan ca chế phm viên nang cha cao chiết
kiểm soát hàm lượng chất đánh dấu t lá Mm (Avicennia officinalis L.) trên mô hình
chut nht trng gây viêm gan cp bng paracetamol liu cao
- Chut tnghiệm được chia thành 5 mi 10 con. Chut các được ung
nước, mẫu đối chng hoc mu th bng kim đầu tù vào khong 8 gi c định mi bui sáng
liên tc trong 7 ngày. Th tích dung dch cho chut ung mi ln 0,1ml/10g th trng chut.
+ Lô sinh lý: cho ung c ct;
+ Lô bnh: cho uống nước ct;
+ Lô nghiên cu 1: cho ung mu th liu 200mg/kg;
+ Lô nghiên cu 2: cho ung mu th liu 400mg/kg;
+ Lô chứng ơng: cho ung Silymarin 50mg/kg.
Đến ngày th 8, chuột được nhịn đói 16-18 gi trước khi ung mu nghiên cu
mẫu đối chng. Sau đó khong 3 gi, chut lô bnh lý, lô nghiên cu và lô chứng dương
được gây tổn thương gan bằng paracetamol 400mg/kg liu duy nhất. Sau đó 1 giờ, cho chut
ăn uống bình thưng. Sau 48 gi gây độc, chuột được lấy u động mch để đem định
ng AST, ALT và m ly gan chut để tiến hành các th nghim tiếp theo: xác định chc
năng gan, kiểm tra trc quan gan, làm tiêu bn vi th tế bào gan, xác định MDA dịch đồng
th gan.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Khảo sát độc tính bán trường din ca viên nang cha cao chiết kim soát hàm
ng chất đánh dấu t lá Mm (Avicennia officinalis L.)
- nh hưởng ca viên nang cha cao chiết kiểm soát hàm lượng chất đánh dấu
t lá Mm (Avicennia officinalis L.) lên mt s ch s huyết hc
Bng 1. Ảnh hưởng ca viên nang cha cao chiết kim soát hàm lượng chất đánh du t
Mm (Avicennia officinalis L.) lên mt s ch s huyết hc
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 85/2025
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH V NĂM 2025
167
Thời điểm xét nghim
Sinh lý
Liu 200mg/kg
Liu 400mg/kg
S ng hng cu (x1012g/l)
Sau 14 ngày
9,12±0,51
9,05±0,63
8,32±1,28
Sau 28 ngày
8,48±1,69
8,8±0,9
8,73±1,11
S ng bch cu (g/l)
Sau 14 ngày
7,27±1,11
7,96±1,15
6,59±0,65
Sau 28 ngày
7,36±1,38
7,8±1,1
6,7±1,23
S ng tiu cu(g/l)
Sau 14 ngày
410,8±72,41
470,4±48,25
412,67±128,48
Sau 28 ngày
473,25±173,88
470,6±87,4
474,92±129,35
Hemoglobin (g/dL)
Sau 14 ngày
11,9±0,58
11,4±0,41
Sau 28 ngày
11,34±1,53
11,69±0,61
Hematocrit (%)
Sau 14 ngày
46,12±2,82
42,5±2,61
Sau 28 ngày
43,49±6,85
44,31±3,41
Nhn xét: Các ch s huyết hc ca chut các lô không có s khác bit có ý nghĩa
thng kê sau 14 ngày và 28 ngày. Chut các lô thuc th nghim có các ch s s khác
biệt không đáng kể so vi lô sinh lý (p>0,05).
- Ảnh hưởng ca viên nang cha cao chiết kiểm soát hàm lượng chất đánh dấu
t lá Mm (Avicennia officinalis L.) lên mt s ch s sinh hóa
Bng 2. Ảnh hưởng ca viên nang cha cao chiết kim soát hàm lượng chất đánh du t
Mm (Avicennia officinalis L.) lên mt s ch s sinh hóa
Thời điểm xét nghim
Sinh lý
Liu 200mg/kg
Liu 400mg/kg
Albumin(g/L)
Sau 14 ngày
37,95±1,23
34,28±3,09
34,59±3,21
Sau 28 ngày
37,72±3,83
36±4,8
35,84±2,91
Creatinin(µmol/L)
Sau 14 ngày
62,49±13,36
44,13±4,85
56,01±11,63
Sau 28 ngày
60,3±13,18
50,±10,1
52,41±9,91
Hoạt độ AST (U/L)
Sau 14 ngày
129,12±29,42
99,45±27,27
126,37±24,29
Sau 28 ngày
113,78±39,93
100±29,7
115,73±21,53
Hoạt độ ALT (U/L)
Sau 14 ngày
55,84±13,63
38,18±17,45
39,1±8,53
Sau 28 ngày
46,57±19,5
43±12,4
35,84±9,76
Nhn xét: Các ch s sinh hóa các chut có s khác biệt không đáng kể sau 14
ngày và 28 ngày. Chut các lô thuc th nghim có các ch s không có s khác bit có ý
nghĩa thống kê so vi lô sinh lý (p>0,05).
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 85/2025
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH V NĂM 2025
168
- Ảnh hưởng ca viên nang cha cao chiết kiểm soát hàm lượng chất đánh dấu
t lá Mm (Avicennia officinalis L.) lên đại th vi th gan, thn
Lô sinh lý
Lô liu 200mg/Kg
Lô liu 400mg/Kg
Hình 1. Hình ảnh đại th gan chut các lô nghiên cu
Nhn xét: Gan chut các lô hu hết b mt gan láng bóng, sm màu, không xut hin
các vết đốm, xut huyết hay tổn thương tếo gan.
Lô sinh lý
Lô liu 200mg/Kg
Lô liu 400mg/Kg
Hình 2. Hình ảnh đại th thn chut các lô nghiên cu
Nhn xét: Các lô chut thn nhn bóng, không xut hin vết đốm hoc xut huyết.
3.2. Đánh gc dng bo v gan ca chế phm viên nang cha cao chiết kim
soát m lượng chất đánh dấu t Mm (Avicennia officinalis L.) trên hình
chut nht trng gây viêm gan cp bng paracetamol liu cao
- Đánh giá tác dụng ca chế phm viên nang cha cao chiết kim st m
ng chất đánh dấu t lá Mm (Avicennia officinalis L.) lên hoạt độ AST, ALT toàn
phn trong huyết thanh chut
Bng 3. Hoạt đ AST VÀ ALT toàn phn trong huyết thanh chut
sinh
Lô bnh
Lô Silymarin
Liu 200mg/Kg
Liu 400mg/Kg
AST
59,72
±2.86
510,42
±20,81
**
459,66
±50,09
**
119,24
±15,39
*##@@
64,18
±17,63
##@@
ALT
29,57
±2,78
624,47
±73,92
*
423
±61,73
*
206,16
±62,31
*##
149
±22,79
**##
*p<0,05, **p<0,01 so vi lô sinh lý; #p<0,05, ##p<0,01 so vi lô bnh; @p <0,05, @@p<0,01 so vi
lô chng silymarin
Nhn xét: Hot đ AST và ALT c s kc biệt ý nghĩa thống kê
(p<0,05). Lô s dng thuc th vi hai mc liu 200mg/Kg và 400mg/Kg có tác dng m
gim nồng độ AST và ALT đáng k so vi chng dương silymarin.
- Đánh giá tác dụng ca chế phm viên nang cha cao chiết kim soát hàm
ng cht đánh du t Mm (Avicennia officinalis L.) lên hàm ng MDA dch
đồng th gan chut