intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu hoạt động van cơ học ST.jude masters ở bệnh nhân thay van hai lá

Chia sẻ: Ni Ni | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

51
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm đánh giá một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân trước và sau phẫu thuật thay van hai lá bằng van St Jude masters. Bài viết nghiên cứu hoạt động VHL nhân tạo St Jude master. So sánh với huyết động bình thường của VHL tự nhiên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu hoạt động van cơ học ST.jude masters ở bệnh nhân thay van hai lá

TẠP CHÍ Y – DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2 - 2013<br /> <br /> NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG VAN CƠ HỌC ST.JUDE MASTERS<br /> Ở BỆNH NHÂN THAY VAN HAI LÁ<br /> Đỗ Xuân Hai*; Mai Văn Viện*; Hoàng Quốc Toàn**<br /> TÓM TẮT<br /> Phẫu thuật thay van hai lá (VHL) bằng van cơ học là lựa chọn có hiệu quả cho bệnh nhân (BN)<br /> tổn thương VHL. Thăm khám lâm sàng cho 100% BN nghe hoạt động của van cơ học theo nhịp tim,<br /> tiếng thổi tâm thu mờ. Trên siêu âm: diện tích lỗ van hiệu dụng: 3,23 ± 0,13 cm². Chênh áp trung<br /> bình qua van Gmean: 4,43 ± 2,40 mmHg. Vận tốc đỉnh Vpeak: 1,57 ± 0,32 m/s. Vận tốc trung bình<br /> Vmean: 0,90 ± 0,13 m/s. Phổ Doppler dòng chảy qua van có dạng chữ M, 100% BN phát hiện dòng<br /> hở sinh lý.<br /> * Từ khóa: Van hai lá; Van cơ học St Jude master; Siêu âm tim.<br /> <br /> OPERATION OF MECHANIC VALVE ST.Juide masters<br /> IN PATIENTS WITH MITRAL VALVE REPLACEMENT<br /> SUMMARY<br /> Mitral valve replacement by mechanical prosthesis is effective surgery. Clinical examination was<br /> done in 100% of patients who were detected an active mechanical valves. Ultrasound: Effective<br /> orifice area calculated from PHT was 3.23 ± 0.13 cm². Mean gradient was 4.43 ± 2.40 mmHg. Peak<br /> velocity of the transprosthetic valves flow was 1.57 ± 0.32 m/s. Mean velocity of the transprosthetic<br /> valves flow was 0.90 ± 0.13 m/s. Spectral Doppler flow through M-shaped valve and the results<br /> showed that 100% of patients had physiological regurgitants phenomena.<br /> * Key words: Mitral valves; Saint Jude Master valve; Echocardiography.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Phẫu thuật tim mạch phát triển mạnh từ<br /> đầu thế kỷ 19. Năm 1949, máy tuần hoàn<br /> ngoài cơ thể của Gibbon ra đời giúp cho<br /> phẫu thuật tim mạch phát triển vượt bậc.<br /> Năm 1952, Hufnagel tiến hành thay van<br /> động mạch chủ bằng van tim nhân tạo đầu<br /> tiên trên thế giới. Cùng với sự phát triển<br /> <br /> của phẫu thuật tim mạch, các thế hệ van<br /> nhân tạo cũng phát triển theo. Thế hệ van<br /> đầu tiên Starr-Edward ra đời năm 1961, đến<br /> nay có 26 loại van nhân tạo, chia thành 2<br /> loại chủ yếu:<br /> - Van sinh học: van dị loài (van tim được<br /> làm từ van tim lợn, hay màng tim bò), van<br /> ghép tự thân.<br /> <br /> * Học viện Quân y<br /> ** Bệnh viện TWQĐ 108<br /> Chịu trách nhiệm nội dung khoa học: GS. TS. Lê Trung Hải<br /> PGS. TS. Ngô Văn Hoàng Linh<br /> <br /> 1<br /> <br /> TẠP CHÍ Y – DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2 - 2013<br /> - Van cơ học: van bi, van đĩa một cánh,<br /> van đĩa hai cánh. Trong đó, van nhân tạo<br /> cơ học St.Jude được lựa chọn cho > 90%<br /> các ca thay van ở Mỹ, châu Âu và rất phổ<br /> biến ở nước ta [2, 3].<br /> Đánh giá hoạt động của van tim nhân<br /> tạo để có thể sử dụng nhiều biện pháp,<br /> trong đó, siêu âm là biện pháp hiệu quả,<br /> tiện dụng và phổ biến nhất hiện nay. Năm<br /> 1957, Satomura lần đầu tiên ứng dụng siêu<br /> âm vào thăm dò chức năng tim mạch, đến<br /> nay siêu âm Doppler vẫn là phương pháp<br /> hữu ích trong chẩn đoán, theo dõi và đánh<br /> giá kết quả BN mắc bệnh tim. Trên thế giới<br /> có nhiều công trình nghiên cứu về hoạt<br /> động của từng van tim nhân tạo bằng siêu<br /> âm. Việt Nam cũng đã có nghiên cứu về hoạt<br /> động bình thường của van St Jude trên siêu<br /> âm, nhưng chưa có nghiên cứu nào về hoạt<br /> động VHL nhân tạo St Jude toàn diện.<br /> Vì vậy, nghiên cứu này nhằm:<br /> - Đánh giá một số đặc điểm lâm sàng,<br /> cận lâm sàng ở BN trước và sau phẫu thuật<br /> thay VHL bằng van St Jude masters.<br /> - Nghiên cứu hoạt động VHL nhân tạo St<br /> Jude master. So sánh với huyết động bình<br /> thường của VHL tự nhiên.<br /> ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP<br /> NGHIÊN CỨU<br /> 1. Đối tƣợng nghiên cứu.<br /> 57 BN được phẫu thuật thay VHL bằng<br /> van cơ học St.Jude tại Bệnh viện TWQĐ<br /> 108 từ 04 - 2010 đến 12 - 2010.<br /> 2. Phƣơng pháp nghiên cứu.<br /> Nghiên cứu tiến cứu, mô tả một số đặc<br /> điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở BN trước<br /> và sau phẫu thuật thay VHL bằng van nhân<br /> tạo St.Jude master.<br /> <br /> Loại khỏi nghiên cứu những BN phát hiện<br /> có biến chứng do van hoặc bệnh lý khác<br /> kèm theo.<br /> * Nội dung nghiên cứu:<br /> - Đặc điểm chung của nhóm.<br /> - Hoạt động bình thường của VHL cơ học<br /> St.Jude:<br /> + Trên lâm sàng: thông qua khám lâm<br /> sàng.<br /> + Trên siêu âm: đo một số chỉ số đặc trưng.<br /> Các giá trị trung bình, biểu diễn dưới dạng<br /> TB ± SD.<br /> Phương pháp xử lý thống kê Excel và test<br /> t-student.<br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ<br /> BÀN LUẬN<br /> 1. Một số đặc điểm của nhóm nghiên<br /> cứu.<br /> Tuổi từ 22 - 59, trung bình: 49,60 ± 11,5<br /> tuổi. Nữ chiếm 66,68%, IRN 3,23.<br /> Thời gian thở máy: 32,56 ± 8,13 giờ;<br /> ngày nằm hồi sức: 2,3 ± 1,21 ngày; thời<br /> gian rút dẫn lưu trên tim: 24,21 ± 6,45 giờ;<br /> thời gian cặp động mạch chủ: 85,51 ± 16,84<br /> phút; thời gian mang VHL nhân tạo St.Jude:<br /> 22,07 ± 10,29 ngày; tần số tim (đều, không<br /> đều): 84,21% đều; mức độ suy tim (theo<br /> NYHA): 92,99% (I) 7,01% (II); phân số tống<br /> máu EF% > 52%: 85%; áp lực động mạch<br /> phổi bình thường: 100%; tiền sử thấp tim:<br /> 82,45%.<br /> Trong nghiên cứu này, chúng tôi lựa chọn<br /> BN có huyết động tương đối ổn định, không<br /> có biến chứng. Trong phẫu thuật thay van,<br /> lựa chọn BN trước mổ chủ yếu là NYHA<br /> (II), một số là NYHA (III), những BN NYHA<br /> (IV) hầu hết không mổ vì việc chuẩn bị mổ<br /> <br /> 2<br /> <br /> TẠP CHÍ Y – DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2 - 2013<br /> rất khó khăn, tỷ lệ biến chứng sau mổ cao.<br /> 84,21% BN có nhịp tim đều, tất cả BN có<br /> rung nhĩ trước mổ đều được điều trị bằng<br /> phẫu thuật Maze. 82,45% BN có tiền sử<br /> thấp tim. Theo Nguyễn Phú Kháng, thời gian<br /> tiến triển bệnh từ 3 - 25 năm, trung bình 10<br /> năm, hầu hết những BN này không được<br /> điều trị [1]. Như vậy, cần có một chiến lược<br /> quốc gia điều trị căn bệnh này. IRN 3,23<br /> chứng tỏ việc theo dõi, điều chỉnh thuốc<br /> chống đông ở Bệnh viện TWQĐ 108 rất tốt.<br /> Các kết quả trên cũng tương đồng với<br /> nghiên cứu của Bùi Đức Phú, Nguyễn Sinh<br /> Hiền, Đỗ Xuân Hai [3]. Qua đó cho thấy<br /> phương pháp thay van tối ưu đối với hầu<br /> hết BN trong nước cũng như trên thế giới.<br /> 2. Đặc điểm BN mang VHL nhân tạo<br /> St.Jude master.<br /> * Khám lâm sàng:<br /> - Tiền sử và bệnh sử:<br /> > 80% BN có tiền sử thấp tim, không được<br /> theo dõi và điều trị hệ thống. 5,26% BN có<br /> tiền sử can thiệp tim mạch (nong van).<br /> Bệnh sử: thời gian tiến triển bệnh > 10<br /> năm (87,71%), hẹp khít và nặng (85,96%),<br /> được phẫu thuật thay VHL tại Bệnh viện<br /> TWQĐ 108 bằng van cơ học St.Jude với cỡ<br /> van 29 (57,89%), 31 (42,11%). Các BN mang<br /> van St.Jude masters đều có dấu hiệu lâm<br /> sàng khá ổn định, chưa phát hiện tình trạng<br /> gây tan máu, nhiễm khuẩn, tình trạng bệnh<br /> lý tim mạch nặng tăng.<br /> - Khám thực thể:<br /> Toàn thân: BN tỉnh táo, tiếp xúc tốt, không<br /> sốt, da và niêm mạc hồng, không phù.<br /> Nghe tim: nghe tiếng khô giòn, đóng mở<br /> nhịp nhàng, có tiếng thổi nhẹ thì tâm thu.<br /> Tiếng thổi nhỏ thì tâm thu mờ, xa xăm.<br /> <br /> Nghe tần số tim, bắt mạch: 15,79% BN<br /> nhịp tim không trùng nhịp mạch.<br /> 3. Đặc điểm hoạt động của VHL nhân<br /> tạo St.Jude trên siêu âm tim.<br /> * Hoạt động bình thường của van St.Jude<br /> trên siêu âm 2D:<br /> Trên siêu âm 2D, hình ảnh cản âm và<br /> hoạt động đóng mở nhịp nhàng theo nhịp<br /> tim của hai cánh van St.Jude masters. Vòng<br /> van cố định vào tổ chức vòng van (tam giác<br /> sợi) VHL. Hai cánh van cố định vào vòng<br /> van và vận động nhịp nhàng theo nhịp xoang.<br /> Siêu âm 2D được coi là cơ sở của nghiên<br /> cứu siêu âm tim sau này [4].<br /> * Đặc điểm dòng hở sinh lý của VHL nhân<br /> tạo St.Jude masters trên siêu âm Doppler:<br /> - Dòng hở sinh lý của van St.Jude masters<br /> có hình 1/2 elip, mật độ rất đồng đều, màu<br /> xanh nhạt, chứng tỏ vận tốc rất thấp, những<br /> đặc điểm này tương đồng với dòng hở sinh<br /> lý ở van tự nhiên [4]. Kết quả này tương<br /> đồng với những nghiên cứu ở trong nước<br /> như Tạ Mạnh Cường, Nguyễn Hồng Hạnh<br /> (20,18 ± 4,89 mm) [2] cũng như trên thế<br /> giới của Badano (1977) [7].<br /> - Phát hiện: dòng hở nhẹ qua siêu âm<br /> thành ngực.<br /> - Chiều dài dòng hở so với mặt phẳng<br /> vòng van: 16,52 ± 4,81 mm.<br /> - Tỷ lệ phát hiện dòng hở: 100%.<br /> * Đặc điểm phổ Doppler của dòng chảy<br /> qua VHL nhân tạo St.Jude masters:<br /> Qua nghiên cứu, chúng tôi thấy nếu có<br /> nhịp xoang, phổ Doppler của dòng chảy qua<br /> van có dạng M, nếu loạn nhịp, không rõ phổ<br /> hình tương tự như van tự nhiên [4], kết quả<br /> này t-¬ng tù nhận xét của Marbarger [4].<br /> 3<br /> <br /> TẠP CHÍ Y – DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2 - 2013<br /> * Một số chỉ số đặc trưng của dòng chảy<br /> qua VHL nhân tạo St.jude masters.<br /> <br /> - Trên siêu âm Doppler: phổ dòng chảy<br /> tương tự như van tự nhiên.<br /> <br /> Diện tích lỗ van hiệu dụng: 3,23 ± 0,13<br /> cm², cho thấy van St.Jude masters đáp ứng<br /> đảm bảo lượng máu trong thì tâm trương<br /> và giai đoạn đầy máu thất trái.<br /> <br /> - Dòng hở sinh lý phát hiện trong thì tâm thu<br /> có hình 1/2 elip, đồng nhất, dài 16,52 ± 4,81 mm.<br /> <br /> - Chênh áp trung bình qua van Gmean:<br /> 4,43 ± 2,40 mmHg, tương đồng với Badano<br /> 5 ± 1 mmHg, Joseph 4,49 ± 1,77 mmHg [7].<br /> Kết quả này không có sự tương quan với<br /> kích thước của van với độ tin cậy cao (> 95%).<br /> Vận tốc đỉnh Vpeak: 1,57 ± 0,32 m/s.<br /> Hiện nay người ta ít khảo sát đại lượng này<br /> vì nó là dấu hiệu không đặc hiệu, phụ thuộc<br /> rất nhiều vào nhịp tim [4, 5, 6].<br /> - Vận tốc trung bình Vmean: 0,90 ± 0,13<br /> m/s, tương đồng kết quả nghiên cứu của<br /> Weinstein [4] 0,73 ± 0,1 m/s. Hiện nay, một<br /> số tác giả đưa ra chỉ số ngưỡng Vpeak và<br /> Vmean để chẩn đoán suy van như Panidis [6],<br /> Omoto [5], tuy nhiên, không thấy đặc hiệu<br /> nào về các chỉ số này.<br /> KẾT LUẬN<br /> - Nghiên cứu trên 57 BN mang VHL nhân<br /> tạo St. Jude với tuổi trung bình 49,60 ± 11,5.<br /> Nữ chiếm 66,68%. > 80% BN có tiền sử thấp<br /> tim không được theo dõi và điều trị hệ thống.<br /> Sau thay van, các triệu chứng được cải thiện<br /> rõ rệt: mức độ suy tim NYHA I (92,99%), áp<br /> lực động mạch phổi trở về bình thường,<br /> nhịp xoang 84,21%. Nghe tim thấy tiếng<br /> khô giòn, đóng mở nhịp nhàng, có tiếng thổi<br /> nhẹ thì tâm thu mờ, xa xăm.<br /> - Hoạt động van St.Jude master trên siêu<br /> âm 2D: hình ảnh cản âm của vòng van,<br /> cánh van được cố định chắc chắn và hoạt<br /> động nhịp nhàng theo nhịp tim.<br /> <br /> - Các chỉ số đặc trưng: EOA = 3,23 ±<br /> 0,13 cm²; Gmean = 4,43 ± 2,40 mmHg;<br /> Vpeak = 1,57 ± 0,32 m/s; Vmean = 0,90 ±<br /> 0,13 m/s.<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1. Nguyễn Phú Kháng. Lâm sàng tim mạch.<br /> Nhà xuất bản Y học. 2001, tr.48-85.<br /> 2. Nguyễn Thị Hồng Hạnh. Luận v¨n Bác sỹ<br /> Nội trú. Trường Đại học Y Hà Nội.<br /> 3. Đỗ Xuân Hai. Đánh giá kết quả sớm phẫu<br /> thuật thay van cơ học St.Jude ở BN hẹp VHL.<br /> Tạp chí Y - Dược học Quân sự. 2012, số 9, tr.125.<br /> 4. Weinstein I.R, Marbarger. Ultrasonic assessment<br /> of the St.Jude prosthetic valve: M-mode, two<br /> dimensional and Doppler echocardiography,<br /> pp.897-905.<br /> 5. Omoto R. Matsumura. Doppler ultrasound<br /> examination of prosthetic function and ventricular<br /> blood flow after mitral valve replacement, pp.346-350.<br /> 6. Panidis I.P, Ross.J. Normal and abnormal<br /> prosthetic valve function as assessed by Doppler<br /> echocardiography. pp.317-326.<br /> 7. Badano L. Normal echocardiographic<br /> characteristics of sorin bicarbon bileaflet<br /> prosthetic heart valve in the mitral and aortic<br /> position. pp.632-643.<br /> <br /> Ngày nhận bài: 31/12/2012<br /> Ngày giao phản biện: 7/1/2013<br /> Ngày giao bản thảo in: 6/2/2013<br /> <br /> 4<br /> <br /> TẠP CHÍ Y – DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2 - 2013<br /> <br /> 5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2