intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu kết quả điều trị phẫu thuật u dây thần kinh số VIII tại Bệnh viện Việt Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật u dây thần kinh số VIII tại bệnh viện Việt đức. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả, cắt ngang nhóm 35 bệnh nhân được chẩn đoán và điều trị u dây thần kinh số VIII.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu kết quả điều trị phẫu thuật u dây thần kinh số VIII tại Bệnh viện Việt Đức

  1. vietnam medical journal n01 - JUNE - 2019 KHUYẾN NGHỊ phần thực hiện lời dạy của Bác Hồ “Nam dược trị - Về kỹ thuật, cần mời thầu rộng rãi để có Nam nhân” và chủ trương của Đảng “Người Việt nhiều công ty của nhiều quốc gia dự thầu. Bởi vì, Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”./. nếu có nhiều mặt hàng dự thầu, thì càng có điều TÀI LIỆU THAM KHẢO kiện lựa chọn được các sản phẩm phù hợp với 1. Trung tâm mua sắm tập trung thuốc Quốc nhu cầu sử dụng, đồng thời giá cả mới có thể gia, Báo cáo kết quả lựa chọn nhà thầu cung cấp giảm theo quy luật của kinh tế thị trường “tranh thuốc thuộc Danh mục đấu thầu tập trung cấp bán thì giảm giá”. Quốc gia, 2017. 2. Nguyễn Thị Song Hà, Hà Văn Thúy, Nghiên cứu - Cần phân loại thuốc thành nhiều nhóm khác hoạt động đấu thầu thuốc tại một số bệnh viện trung nhau để tăng cơ hội lựa chọn được các nhóm ương năm 2009-2010. Tạp chí Dược học, 2011. sản phẩm phù hợp với nhu cầu sử dụng của các 3. Nguyễn Sơn Nam, Nguyễn Trung Hà, Nguyễn vùng, miền. Bởi vì các vùng, miền ở nước ta có Quỳnh Hoa, Phân tích danh mục thuốc đấu thầu sự chênh lệch khá lớn về phát triển kinh tế - xã năm 2018 tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108. Tạp chí Dược học, 2018. hội nói chung và trình độ chuyên môn kỹ thuật y 4. Hà Văn Thúy, Nguyễn Thị Song Hà, Nguyễn tế nói riêng, nên nhu cầu kỹ thuật cao cũng như Thanh Tùng, Phân tích kết quả đấu thầu tại Sở Y thuốc đắt tiền cũng có sự khác nhau. tế Nam Định năm 2015. Tạp chí Dược học, 2017. - Công nghiệp dược Việt Nam cần chủ động 5. Karan Chawla, Taraneh Tofighi, Arnav Agarwal, Jason Thomas and Tapas Mondal, vươn lên, phát triển dược liệu trong nước, chiết “A Global comparison between Brand – name and suất hoạt chất, kết hợp với nhập thiết bị hiện Generic Drugs”. Research Gate, Canada, 2014. đại, công nghệ tiến tiến để tự sản xuất được các 6. Tuan Anh Nguyen, et al. (2014), Policy options loại thuốc trong đó có thuốc đắt tiền, từng bước for pharmaceutical pricing and purchasing: issues giành lại thị phần trong nước từ các công ty for low- and middle-income countries, Health Policy and Planning, pp. 1-14. nước ngoài, chủ động phục vụ người dân, góp NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT U DÂY THẦN KINH SỐ VIII TẠI BỆNH VIỆN VIỆT ĐỨC Ngô Mạnh Hùng1, Nguyễn Phương Thảo2 TÓM TẮT 43 SUMMARY Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật u A STUDY OF NEUROSURGICAL TREATMENT OF dây thần kinh số VIII tại bệnh viện Việt đức. Đối THE ACOUSTIC NEUROMA AT VIET-DUC HOSPITAL tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu Objective: Assessment the results of mô tả, cắt ngang nhóm 35 bệnh nhân được chẩn đoán neurosurgical treatment of acoustic neuroma at Viet- và điều trị u dây thần kinh số VIII. Kết quả nghiên Duc University Hospital. Patients and method: The cứu: Nghiên cứu gồm có 35 bệnh nhân (12 nam và study included 35 consecutive patients who were 23 nữ, 34,4% và 65,7% tương ứng). Tuổi trung bình diagnosed and neurosurgical treated about the của bệnh nhân trong nghiên cứu là 50,519,33. Ù tai acoustic neuroma. Results: Sex distribution was 12 là dấu hiệu thường gặp nhất (77,1%). Không có sự males and 23 female (34,4% and 65,7%, respective). khác biệt về vị trí của u (bên phải và trái). 82,9% số The mean age was 50,519,33. Tinnitus was the most trường hợp u đã ở giai đoạn IV theo phân loại của common sign (77,1%). No significative difference KOSS. Tỉ lệ phẫu thuật lấy hết u là 42,86%, lấy bỏ between the side's location of the tumor. 82,9% of the gần toàn bộ là 2,86% và một phần là 54,28%. Tỉ lệ tumors were in KOOS's grade 4. Total removed of the liệt dây VII sau mổ là 34,3%. Kết luận: Phẫu thuật tumors was performed in 42,86% while the sub-total điều trị u dây thần kinh số VIII vẫn còn là một thách ratio was 2,86% and the partial remove was 54,28%. thức trong chuyên ngành phẫu thuật thần kinh. Điều Facial nerve palsy ratio post-op was 34,3%. trị u dây thần kinh số VIII cần sự phối hợp đa chuyên Conclusion: Neurosurgical treatment of the acoustic khoa: nội thần kinh, tai mũi họng, phẫu thuật thần neuroma still is a challenge. It should be managed in kinh và gamma knife. multi-specialist such as neurology, otology, Từ khóa: u dây VIII, điều trị phẫu thuật, kết quả neurosurgery, and radiotherapy. Keywords: acoustic neuroma, surgical treatment, 1Bệnh viện Việt Đức neurosurgical results. 2Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Ninh Chịu trách nhiệm chính: Ngô Mạnh Hùng I. ĐẶT VẤN ĐỀ Email: ngomanhhung2000@gmail.com U dây thần kinh số VIII là các khối u trong sọ, Ngày nhận bài: 5.4.2019 ngoài trục, xuất phát từ các tế bào schwann của Ngày phản biện khoa học: 27.5.2019 thần kinh tiền đình hoặc ốc tai. U dây thần kinh Ngày duyệt bài: 30.5.2019 162
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 479 - THÁNG 6 - SỐ 1 - 2019 số VIII chiếm khoảng 80% tổng số u vùng góc Kích thước của khối u được đo theo hai chiều. cầu tiểu não. Mặc dù chẩn đoán và điều trị u dây Chiều dài là kích thước u được đo theo trục của thần kinh số VIII đã trở nên thường quy với các lỗ tai trong. Chiều ngang được đo bằng kích cơ sở y tế tại nước ta, tuy nhiên cho đến nay thước dài nhất của u khi đo với trục vuông góc kiểm soát loại tổn thương này vẫn còn là thách với chiều dài. U được phân loại trên phim MRI sọ thức, cả trong việc chẩn đoán sớm, cũng như tạo não theo phân độ KOOS (1). ra kết quả điều trị tốt. Nghiên cứu của chúng tôi Các biến số nghiên cứu được thu thập theo nhằm mục đích đánh giá kết quả điều trị phẫu mẫu bệnh án riêng, số liệu được thu thập và sử thuật u dây thần kinh số VIII tại bệnh viện Việt lý với các thuật toán thống kê thông thường, Đức hiện nay. trên phần mềm SPSS 20.0. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Nghiên cứu bao gồm 35 bệnh nhân đã được Đặc điểm dịch tễ học của nhóm bệnh chẩn đoán, điều trị phẫu thuật u dây thần kinh số nhân nghiên cứu VIII tại trung tâm Phẫu Thuật Thần kinh, bệnh viện Nhóm nghiên cứu gồm 35 bệnh nhân (12 nam, Việt đức, từ tháng 3.2018 đến tháng 3.2019. 23 nữ, tương ứng với 34,4% và 65,7%). Tuổi Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân: trung bình của bệnh nhân trong nhóm nghiên cứu - Được chẩn đoán lâm sàng là u dây thần là 50,519,33 (dao động từ 30 đến 70 tuổi). kinh số VIII Bảng 1. Thời gian từ khi có triệu chứng - Được điều trị phẫu thuật đến khi được chẩn đoán - Có kết quả mô bệnh học là u thần kinh Thời gian Số bệnh nhân Tỷ lệ % Tiêu chuẩn loại trừ: Dưới 6 tháng 10 28,6 - Bệnh nhân không có ít nhất 1 trong các tiêu 6-12 tháng 6 17,1 chuẩn lựa chọn. 12-18 tháng 6 17,1 18-24 tháng 5 14,3 - Bệnh nhân được chẩn đoán u xơ thần kinh Trên 24 tháng 8 22,9 nhóm II (NF 2). Tổng 35 100 Phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt ngang Triệu chứng lâm sàng. Ù tai là lý do Các biến số nghiên cứu: tuổi, giới, triệu thường gặp nhất trong nhóm bệnh nhân nghiên chứng lâm sàng, thời gian từ khi có triệu chứng cứu (27 bệnh nhân, 77,1% tương ứng). Giảm và đến khi được chẩn đoán, đặc điểm chẩn đoán mất thính lực gặp ở 7 bệnh nhân (20%). hình ảnh trên phim cộng hưởng từ sọ não (MRI Khám lâm sàng bệnh nhân khi vào viện chúng sọ não), mức độ phẫu thuật triệt để u, biến tôi có biểu đồ 1 mô tả tần suất xuất hiện các chứng sau mổ và kết quả điều trị. triệu chứng. Khác (nhìn mờ, nghẹn, sặc…) 11.4 8.6 % Rối loạn cảm giác nửa mặt 22.9 68.6 Mất thăng bằng 54.3 80 Ù tai 85.7 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 Biểu đồ 1. Tần suất xuất hiện các triệu chứng Đặc điểm hình ảnh học trên phim MRI sọ Phân độ giai đoạn tiến triển của u theo phân não. Nhóm 35 bệnh nhân u dây thần kinh VIII loại KOOS được trình bày ở bảng 2. trong nghiên cứu của chúng tôi không có bệnh Bảng 2. Phân bố giai đoạn u theo phân nhân nào có u dây VIII hai bên. Có 18 trường loại KOOS trên MRI sọ não hợp u dây VIII bên phải (51,4%) và 17 trường Giai đoạn Số bệnh Tỷ lệ % hợp u ở bên trái (48,6%). Không có sự khác biệt (KOOS) nhân về bên (phải, trái) trong nghiên cứu của chúng I 0 0 tôi (với p
  3. vietnam medical journal n01 - JUNE - 2019 III 5 14,3 Bảng 7. Chức năng dây thần kinh mặt IV 29 82,9 sau mổ Tổng số 35 100 Ngay sau Sau mổ 3- 6 p Có đến 97,2% số trường hợp u dây VIII trong mổ tháng Liệt nhóm nghiên cứu đã ở độ III và IV. Chỉ có 1 Số Tỷ Số mặt Tỷ lệ trường hợp độ II và không trường hợp nào u chỉ bệnh lệ bệnh % nằm trong lỗ tai trong (độ I). nhân % nhân Bảng 3. Kích thước của u trên phim MRI Độ I 0 6 17,1 0, sọ não Độ II 3 8,6 11 31,4 00 Kích thước (mm) Độ III 14 40 1 2,9 08 Trục của u Độ IV 1 2,9 TB ± SD Min-max Chiều dài 35± 8,45 16-54 Độ V 0 ĐK ngang 30± 5,95 6-36 Độ VI 0 Đặc điểm phẫu thuật. 35 phẫu thuật u dây Ngay sau mổ, có 51,5% số bệnh nhân có liệt thần kinh số VIII đã được tiến hành, trong đó 31 mặt; sau 3 tháng, chỉ còn 34,3% số bệnh nhân trường hợp phẫu thuật u với đường mổ sau có liệt mặt. xoang tĩnh mạch sigma (retrosigmoid approach) IV. BÀN LUẬN (88,6%) và 4 trường hợp u dây VIII được phẫu U dây thần kinh số VIII được mô tả từ trên thuật với đường mổ qua mê nhĩ (11,4%). 200 năm (2), được nghiên cứu bởi cả các nhà Bảng 4. Mức độ triệt để của phẫu thuật phẫu thuật thần kinh, phẫu thuật tai mũi họng, u dây thần kinh số VIII với các phân độ của nội thần kinh. Bệnh nhân thường đến khám u theo KOSS chuyên khoa nội thần kinh hoặc tai mũi họng và Lấy bỏ Lấy bỏ một Tổng thường được chẩn đoán nhầm với các bệnh lý Lấy u toàn bộ phần số khác. Vì vậy, đã có rất nhiều nghiên cứu về u Giai đoạn II 1 0 1 dây thần kinh số VIII để hiểu rõ hơn về tiến triển Giai đoạn III 2 3 5 tự nhiên, triệu chứng lâm sàng và kết quả điều Giai đoạn IV 13 16 29 trị của bệnh lý này (3, 4). Tổng 16 19 35 Tuổi trung bình của bệnh nhân khi được chẩn Biến chứng phẫu thuật. Có 2 trường hợp đoán bệnh là 50,519,33, tương tự với các dãn não thất sau mổ, điều trị bằng dẫn lưu não nghiên cứu đã được công bố (2, 5). 87,1% số thất ổ bụng. Nhóm bệnh nhân nghiên cứu không bệnh nhân được chẩn đoán trước 24 tháng (2 có các biến chứng khác như chảy máu (0 trường năm), thấp hơn rất nhiều so với kết quả của hợp); viêm màng não; dò dịch não tủy. Thapa và cộng sự (2). Kết quả điều trị phẫu thuật Lựa chọn tiêu chuẩn trong điều trị u dây thần Bảng 5. Kết quả chụp MRI sau mổ kinh số VIII là phẫu thuật (2). Có 3 đường tiếp Số bệnh Tỷ lệ cận với u dây thần kinh số VIII, đó là đường mổ Kết quả nhân % dưới chẩm-sau xoang tĩnh mạch sigma; đường Lấy bỏ hoàn toàn 15 42,86% mổ qua mê nhĩ và đường mổ qua tầng giữa nền Lấy bỏ gần sọ. Trong nghiên cứu của chúng tôi, đường mổ 1 2,86% Còn u toàn bộ dưới chẩm-sau xoang tĩnh mạch sigma được sử tồn dư Lấy bỏ một 19 54,28% dụng đối với các trường hợp bệnh nhân còn phần thính giác, trong khi đó những bệnh nhân u dây Tổng số 35 100% VIII đã mất thính giác được ưu tiên phẫu thuật Bảng 6. Kết quả chụp MRI trước và sau với đường mổ qua mê nhĩ. Không có bệnh nhân mổ phân bố theo các giai đoạn nào được phẫu thuật với đường mổ qua tầng So sánh Trước mổ Sau mổ giữa nền sọ, bởi vì nó chỉ được chỉ định với các u Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ còn trong lỗ tai trong (KOOS 0) (6). Giai đoạn u lượng % lượng % Chiến lược điều trị phẫu thuật u dây thần kinh Hết u 16 45,7 số VIII đã có nhiều thay đổi ở kỷ nguyên có các Giai đoạn I 0 0 4 11,4 phương pháp điều trị xạ trị tiên tiến (7). Nếu Giai đoạn II 1 2,8 10 28,6 như trước đây, phẫu thuật lấy bỏ toàn bộ khối u Giai đoạn III 5 14,3 5 14,3 là mục tiêu ưu tiên, thì một số tác giả hiện nay Giai đoạn IV 29 82,9 0 0 lại đặt vấn đề bảo tồn dây thần kinh mặt là mục Tổng 100 100 35 100 tiêu ưu tiên, phần u tồn dư nếu có sẽ được theo 164
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 479 - THÁNG 6 - SỐ 1 - 2019 dõi và kiểm soát với các phương pháp xạ trị trị hiện đại (ví dụ như gamma knife). không xâm lấn(8). Nhóm bệnh nhân nghiên cứu của chúng tôi đã được tiến hành phẫu thuật triệt TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Koos WT, Day JD, Matula C, Levy DI. để u ở 42,86%; trong khi đó 54,17% số bệnh Neurotopographic considerations in the nhân còn u tồn dư. Chúng tôi vẫn đang tiếp tục microsurgical treatment of small acoustic theo dõi theo chiến lược “chờ-và-theo dõi” (wait- neurinomas. J Neurosurg. 1998;88(3):506-12. and-watch) (2). Đánh giá chức năng dây thần 2. Thapa PB, Shahi S, Jha RK, Shrestha D. kinh mặt, ở ngay sau mổ có đến 51,5% số bệnh Vestibular Schwanomma: An Experience in a Developing World. World J Oncol. 2019;10(2):118-22. nhân liệt dây VIII, ở thời điểm 3 tháng, chỉ còn 3. Stangerup SE, Caye-Thomasen P, Tos M, 34,3%, tỉ lệ này ít hơn rất nhiều so với các Thomsen J. The natural history of vestibular nghiên cứu của Thapa (2); Ankinduro (7). Trong schwannoma. Otol Neurotol. 2006;27(4):547-52. y văn, tỉ lệ liệt mặt sau mổ u dây VIII dao động 4. Lees KA, Tombers NM, Link MJ, Driscoll CL, Neff BA, Van Gompel JJ, et al. Natural History of từ 70-90% (2). Chúng tôi cho rằng, chiến lược Sporadic Vestibular Schwannoma: A Volumetric điều trị này phù hợp với hoàn cảnh thực tế tại Study of Tumor Growth. Otolaryngol Head Neck Việt nam, nhất là khi phần tồn dư có thể được Surg. 2018;159(3):535-42. theo dõi định kỳ và/hoặc điều trị xạ phẫu với 5. Awan MS, Qureshi HU, Sheikh AA, Ali MM. Vestibular schwannomas: clinical presentation, Gamma Knife (8) nhằm đảm bảo chất lượng management and outcome. J Pak Med Assoc. cuộc sống của bệnh nhân. 2001;51(2):63-7. 6. Koos WT, Spetzler RF, Lang J. Color atlas of V. KẾT LUẬN microneurosurgery : microanatomy, approaches, Điều trị phẫu thuật được coi là phương pháp techniques. 2nd ed. Stuttgart ; New York: G. điều trị lựa chọn trong u dây thần kinh số VIII. Thieme Verlag ; Thieme Medical Publishers; 1993. Trong 35 bệnh nhân u dây VIII đã được điều trị 7. Akinduro OO, Lundy LB, Quinones-Hinojosa A, Lu VM, Trifiletti DM, Gupta V, et al. Outcomes phẫu thuật, 88,6% được phẫu thuật với đường of large vestibular schwannomas following subtotal mổ dưới chẩm-sau xoang sigma; 11,4% được resection: early post-operative volume regression điều trị với đường mổ qua mê nhĩ. Tỉ lệ lấy hết u and facial nerve function. J Neurooncol. 2019. là 42,68%; tỉ lệ liệt dây thần kinh VII sau mổ là 8. Berkowitz O, Han YY, Talbott EO, Iyer AK, Kano H, Kondziolka D, et al. Gamma Knife 34,3%. Điều trị u dây thần kinh số VIII đòi hỏi Radiosurgery for Vestibular Schwannomas and sự phối hợp của các chuyên khoa nội thần kinh, Quality of Life Evaluation. Stereotact Funct tai mũi họng, phẫu thuật thần kinh và điều trị xạ Neurosurg. 2017;95(3):166-73. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM MŨI XOANG NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN TAI MŨI HỌNG TRUNG ƯƠNG Nguyễn Thị Khánh Vân* TÓM TẮT điều trị, kết quả tốt chiếm 90,1%. Từ khóa: Viêm mũi xoang, trẻ em, kết quả điều trị. 44 Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị viêm mũi xoang ở trẻ em tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung SUMMARY Ương. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả trên 89 bệnh nhân ≤ 15 tuổi được chẩn đoán viêm TREAMENT RESULT OF BACTERIA mũi xoang và điều trị tại Bệnh viện Tai Mũi Họng RHINOSINUSITIS IN CHILDREN IN Trung Ương từ 9/2015 đến 12/2016. Kết quả: Sau 10 CENTRAL E.N.T HOSPITAL ngày, 53,9% trường hợp viêm mũi xoang nhiễm Objectives: To study clinical characteristics, khuẩn đạt kết quả tốt, trong đó tỉ lệ mủ nhầy chiếm bacteriology and to assess treatment results in 58,4% và mủ đặc là 6,7%, không có trường hợp viêm children with rhinosinusitis. Objects and methods: mũi xoang mạn tính nào đạt kết quả tốt. Sau 20 ngày, Descriptive study in 89 patients with aged ≤ 15 years, tỉ lệ bệnh nhân đạt kết quả tốt là 90,1%. Kết luận: 61.8% of male and 38.2% of female, 70.8% with age Sau 10 ngày điều trị, tỉ lệ đạt kết quả tốt là 35,2%, from 6 to 15, diagnosed with rhinosinusitis and treated trong đó 100% là viêm mũi xoang cấp. Sau 20 ngày at the National Hospital of Otolaryngology from 9/2015 to 12/2016. Results: After 10 days, 53,9% *Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương cases of acute sinusitis achieved good results, in which Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Khánh Vân the percentage of mucopus is 58,4% % and thick pus Email: khanhvantmhtw@gmail.com is 6,7%, no case of chronic sinusitis gets a good Ngày nhận bài: 3.4.2019 result. After 20 days, the proportion of patients who Ngày phản biện khoa học: 27.5.2019 achieved good results was 93,3%. Conclusions: After Ngày duyệt bài: 31.5.2019 10 days of treatment, the ratio of good results is 165
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2