TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 58/2023
HI NGH KHOA HC QUC T M RNG LN TH II NĂM 2023
TRƯỜNG ĐẠI HC K THUT Y DƯỢC ĐÀ NẴNG
64
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CN LÂM SÀNG VÀ HIU QU
ĐIU TR NGOI TÂM THU THT BNG SÓNG CAO TN
Hoàng Huy Liêm1*, Lê Ngc Khánh Linh2
1. Bnh viện Đà Nẵng
2. Trường Đại hc K thut Y - ợc Đà Nẵng
*Email:huyliem130384@gmail.com
TÓM TT
Đặt vấn đề: Ngoi tâm thu tht là mt ri lon nhịp tim thường gặp trên lâm sàng. Phương
pháp điều tr ngoi tâm thu tht bng triệt đốt qua đường ng thông s dụng năng lượng sóng cao
tần có ưu điểm vượt bc so vi các thuc chng lon nhp chỗ: điều tr mang tính triệt để vi t l
thành công cao t l biến chng thp. Mc tiêu nghiên cu: Đánh giá hiệu qu điều tr ngoi
tâm thu tht bng sóng cao tn ti Bnh viện Đà Nẵng. Đối tượng phương pháp nghiên cứu:
Tiến cu, mô t ct ngang có theo dõi trên 62 bnh nhân ngoi tâm thu tht ti Bnh viện Đà Nẵng
t tháng 3/2021 đến tháng 9/2022. Kết qu: T l thành công là 93,5%; t l tht bi là 6,5%; có 6
v trí đường ra tht phi khi phát ngoi tâm thu tht, v trí khi phát ngoi tâm thu tht thành
trước đường ra tht phi chiếm t l cao nht (35,5%). Có mối liên quan ý nghĩa thống gia
v trí khi phát ngoi tâm thu thất, điện thế hoạt động sm và mapping to nhp vi kết qu điều tr
bng sóng cao tn. T l tái phát ngoi tâm thu tht là 5,2%. Kết lun: Điu tr ngoi tâm thu tht
bng sóng cao tần phương pháp điều tr triệt để có hiu qu cao, ít biến chng, t l tái phát thp
và nên là la chọn điu tr cho các bnh nhân.
T khóa: Ngoi tâm thu tht, Năng lượng sóng cao tn, Ri lon nhp tim.
ABSTRACT
CLINICAL, PARACLINICAL FEATURES AND TREATMENT RESULTS
OF PREMATURE VENTRICULAR CONTRACT
USING RADIO FRENQUENCY
Hoang Huy Liem1*, Le Ngoc Khanh Linh2
1. Da Nang Hospital
2. Da Nang University of Medical Technology and Pharmacy
Background: Premature ventricular contract is one of the common clinical arrhythmia. The
method of treating premature ventricular contract by catheter ablation using radio frequency energy
has outstanding advantages compared to antiarrhythmic drugs in that: the treatment is radical with
a high success rate and low complication rate. Objectives: To evaluate of the effectiveness of
treatment of premature ventricular contract with radio frequency energy at Da Nang Hospital.
Materials and method: Prospective, Cross-sectional descriptive study in 62 premature ventricular
contract patients at Da Nang Hospital from 3/2021 to 9/2022. Results: The success rate was 93.5%;
failure rate was 6.5%; There were 6 locations in the right ventricular outflow tract with ventricular
outflow tract onset, the premature ventricular contract initiation site in the anterior wall of the right
ventricular outflow tract accounts for the highest percentage (35.5%). There was a statistically
significant relationship between the site of onset of ventricular ectopic pregnancy, early action
potential and pacing mapping with radiofrequency treatment results. The recurrence rate of
premature ventricular contract was 5.2%. Conclusion: Treatment of premature ventricular contract
with radiofrequency energy is a radical treatment with high efficiency, few complications, low
recurrence rate and should be the treatment of choice for patients.
Keywords: Premature ventricular contract, radiofrequency energy, arrhythmia.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 58/2023
HI NGH KHOA HC QUC T M RNG LN TH II NĂM 2023
TRƯỜNG ĐẠI HC K THUT Y DƯỢC ĐÀ NẴNG
65
I. ĐT VN Đ
Ri lon nhp tim là bnh tng gp trong thc nh m sàng [6]. Ngoi m thu
tht xut hin 1% người bình thường khi đo điện tâm đồ đến 40-75% ngưi khe
mnh có ngoi m thu tht khi đeo holter điện tim 24-48 gi [12]. Theo nghiên cu
Framingham, ngoi tâm thu tht dày làmng nguy cơ đột t [7]. Ngoài vicy triu chng
khó chịu như hồi hp, nhát ht hay khó th, các nghiên cu gn đây cho thấy ngoi tâm thu
thất dày ng làm gim chức năng tâm thu thể hi phc nếu điều tr khi ngoi tâm thu
tht [8]. Triệt đốt qua đường ng thông s dng năng lượng sóng cao tần ưu điểm vượt bc
so vi các thuc chng lon nhp chỗ: điều tr mang tính triệt để vi t l thànhng cao và
t l biến chng thp [11]. Xut phát t nhng vấn đề trên, đi đưc thc hin vi hai mc
tiêu: (1) Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng ca bnh nhân ngoi tâm thu tht. (2)
Đánh giá hiệu qu điu tr ngoi tâm thu tht bng sóng cao tn ti Bnh vin Đà Nẵng.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
62 bnh nhân ngoi tâm thu thất được điều tr bng sóng cao tn ti Khoa Ni tim
mch Bnh viện Đà Nẵng t tháng 3/2021 đến tháng 9/2022.
- Tiêu chun chn bnh:
Các bnh nhân tham gia nghiên cu này tha mãn các tiêu chun sau:
+ ngoi tâm thu tht (NTTT) dày biu hiện trên điện tâm đồ (ĐTĐ) 12 chuyển
đạo vi NTTT nhịp đôi, nhịp ba, nhp bn, hoc chùm hoặc cơn nhanh thất ngn hoc
Holter điện tim 24 gi ghi nhn có > 10.000 NTTT/24 gi. Có ch định điều tr các ri lon
nhp tht bng sóng cao tn theo tài liệu đồng thuận năm 2009 của Hi Nhp tim Hoa K
(HRS) và Hi ri lon nhp tim châu Âu (EHRA).
+ Có triu chng lâm sàng: hi hộp, đau ngực, khó th, ngt, thỉu…
+ Điu tr nội khoa không đáp ứng hoặc đáp ứng kém hoc tác dng ph ca thuc,
hoc bnh nhân không muốn điều tr thuc lâu dài.
+ Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cu.
- Tiêu chun loi tr:
+ Bệnh nhân có NTTT nhưng chưa có chỉ định điều tr bng sóng cao tn.
+ Bnh nhân chng ch định làm th thut: huyết khi trong bung tim, bnh
ni khoa nng (nhim trùng tiến triển, ung thư, rối loạn đông máu…), đang mang thai.
S liu được x theo các phương pháp thống kê thông thường trong Y hc vi h
tr ca phn mm SPSS 20.0.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Pơng pháp nghiên cứu tiến cu, mô t ct ngang theo dõi.
- X s liu: S liệu được x theo các phương pháp thống thông thường
trong Y hc vi h tr ca phn mm SPSS 20.0.
- Đạo đức trong nghiên cu:
+ Đề tài ch thc hin khi đã được thông qua Hi đồng đạo đc trong nghiên cu y sinh
hc Trưng Đại học Y Dược Huế và s chp thun ca Ban Giám đc Bnh vin Đà Nng.
+ K thut triệt đốt ri lon nhp s dng trong nghiên cứu đã được thc hiện trước
đó các trung tâm Tim mch ln trên thế gii và mt s trung tâm tim mạch trong nước
chng minh hiu qu và an toàn.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 58/2023
HI NGH KHOA HC QUC T M RNG LN TH II NĂM 2023
TRƯỜNG ĐẠI HC K THUT Y DƯỢC ĐÀ NẴNG
66
+ Gii thích rõ ràng tình trng bệnh, hướng điều tr và được bệnh nhân đồng ý tham
gia nghiên cu; mi thông tin ca bệnh nhân được bo mt.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu (ĐTNC)
Bảng 1. Đặc điểm chung của ĐTNC
Đặc điểm
n
%
Trung bình
Tui
≥ 60
15
24,2
51,8 ±11,5
< 60
47
75,8
Gii
Nam
10
16
N
52
84
Nhn xét: Nhóm tuổi dưới 60 chiếm t l 75,8%; có 52 BN n, chiếm t l 84%.
3.2. Đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng của ĐTNC
- Đặc điểm lâm sàng của ĐTNC
Bng 2. Triu chng lâm sàng của ĐTNC
Triu chng lâm sàng
n
Hi hp
60
Đau ngực
6
Khó th
17
Ngt/xu
0
Chóng mt
7
Khác
2
Nhn xét: 100% BN có triu chng cơ năng, trong đó ph biến nht là hi hp (96,8%).
- Đặc điểm cn lâm sàng
Bng 3. Biến thiên tn s tim và NTTT trên ECG 24 gi
Thông s
Giá tr (X ± SD)
Tn s tim cao nht trong ngày (ck/ph)
115,56 ± 12,59 (73 150)
Tn s tim thp nht trong ngày (ck/ph)
49,53 ± 5,67 (30 70)
Tn s tim trung bình (ck/ph)
79,29 ± 8,36 (51 97)
Tn sut ri lon nhp tht/ 24 gi
14100 ± 5722 (8750 51433)
Nhn xét: tn sut RLNT trong 24 gi có giá tr trung bình là 14100 ± 5722 nhp.
Bảng 4. Đặc điểm NTTT trên ECG 24 gi
n
%
NTTT riêng r
10
1,6
NTTT xen k
0
0
NTTT nhịp đôi
40
64,5
NTTT nhp ba
21
33,9
NTTT chùm đôi
10
1,6
NTTT không bn b
6
9,7
NTTT bn b
10
1,6
Nhn xét: NTTT nhịp đôi và nhịp ba chiếm t l cao nht (64,5% và 33,9%).
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 58/2023
HI NGH KHOA HC QUC T M RNG LN TH II NĂM 2023
TRƯỜNG ĐẠI HC K THUT Y DƯỢC ĐÀ NẴNG
67
3.3. Đánh giá hiệu qu điu tr ngoi tâm thu tht bng sóng cao tn
- Các thông s v th thut
Bng 5. Các thông s v th thut
Thông s th thut
Trung bình (X±SD)
Khong giá tr
Đin thế hoạt động sm (ms)
28,89 ± 3,59
18 34
S ln triệt đốt (ln)
5,23 ± 0,88
3 8
Tng thời gian đốt (giây)
272,82 ± 46,47
110 400
Thi gian th thut (phút)
60,68 ± 9,29
46 90
Thi gian chiếu tia X (phút)
16,48 ± 6,93
9 35
Nhn xét: S ln triệt đốt trung bình là 5,23 ± 0,88; ít nht 3 ln, nhiu nht 8 ln.
Biểu đồ 1. V trí khi phát NTTT
Nhn xét: v trí NTTT thành trước đường ra tht phi chiếm t l cao nht (35,5%).
Bng 6. Pace - Mapping NTTT
Thông s
Giá tr (khong giá tr)
Pace - mapping (n, %)
- 11/12
- 12/12
4 (6,5%)
58 (93,5%)
Nhn xét: 93,5% BN có pace - mapping 12/12 chuyển đạo.
- Kết qu điu tr và biến chng ca th thut
Biểu đồ 2. Kết qu điều tr NTTT bng sóng cao tn
Nhn xét: t l thành công ca th thut là 93,5%.
35.5%
24.2%
6.5%
4.8%
17.7%
11.3%
Thành trước
Thành trước vách
Thành trước bên
Thành sau
Thành sau vách
Thành sau bên
93.5%
6.5%
Thành công
Thất bại
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 58/2023
HI NGH KHOA HC QUC T M RNG LN TH II NĂM 2023
TRƯỜNG ĐẠI HC K THUT Y DƯỢC ĐÀ NẴNG
68
Bng 7. Mt s biến chng xy ra trong và sau th thut
Biến chng
S ca, t l %
T máu ti v trí chc mch
3 (4,8%)
ng phế v
2 (3,2%)
Tràn khí, tràn máu màng phi
0
Block nhĩ thất
0
Thủng, rách van ĐMC
0
Biến chng nng: t vong, NMCT, TBMN…
0
Nhn xét: có 5 BN gp các biến chng nh trong th thut.
Bng 8. Mt s yếu t liên quan đến kết qu điều tr NTTT bng sóng cao tn
Yếu t
Thành công
Tht bi
p
V trí khi phát
NTTT
Thành trước
22 (37,9%)
0
<0,05
Thành trước vách
15 (25,9%)
0
Thành trước bên
4 (6,9%)
0
Thành sau
3 (5,2%)
0
Thành sau vách
9 (15,5%)
2 (50%)
Thành sau bên
5 (8,6%)
2 (50%)
Đin thế hot
động sm
< 20 ms
0
2 (50%)
<0,05
≥ 20 m
58 (100%)
2 (50%)
Pace - maping
12/12 chuyển đạo
58 (100%)
0
<0,05
<12/12 chuyển đạo
0
4 (100%)
Nhn xét: Có mối liên quan có ý nghĩa thống kê gia v trí khởi phát NTTT, điện
thế hoạt động sm và pace - maping vi kết qu điều tr NTTT bng sóng cao tn.
- Đánh giá tái phát sau điều tr NTTT bng sóng cao tn
Biểu đồ 3. Đánh giá tái phát sau điều tr
Nhn xét: Trong 58 BN theo dõi, có 3 BN tái phát sau điều tr ngoi NTTT bng
sóng cao tn, chiếm t l 5,2%.
5.2%
94.8%
Tái phát Không tái phát