Huỳnh Minh Khang
Trịnh Văn Thọ
Nghiên cứu quy trình cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất tại VPðKQSD ñất
huyện Long Hồ
MỤC LỤC (cid:1)(cid:2)(cid:3)
Trang
Trang bìa .......................................................................................................... i
Trang phụ bìa .................................................................................................. ii
Phiếu ñánh giá ................................................................................................. iii
Lời cảm ơn
................................................................................................. iv
Nhận xét của giáo viên .................................................................................... v
Danh sách các ký hiệu, chữ viết tắt................................................................... vi
Mục lục .......................................................................................................... vii
Danh sách bảng ................................................................................................ x
Danh sách hình ................................................................................................. xi
Tài liệu thamkhảo.............................................................................................
Mở ñầu : .......................................................................................................... 1
Chương 1: TỔNG QUAN............................................................................... 2
1.1. GIỚI THIỆU ðỊA ðIỂM THỰC TẬP....................................................... 2
1.1.1 Sơ lược về cơ quan ............................................................................. 2
1.1.2 Cơ cấu tổ chức.................................................................................... 2
1.1.3 Chức năng- nhiệm vụ ......................................................................... 4
1.2 ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN ............................................................................ 5
1.2.1 ðiều kiện tự nhiên .............................................................................. 5
1.2.2 Các nguồn tài nguyên ......................................................................... 9
1.3 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ .................................................. 10
1.3.1 Thực trạng phát triển kinh tế............................................................... 10
1.3.2 Thực trạng phát triển xã hội................................................................ 10
1.4 SƠ LƯỢC LỊCH SỬ ðĂNG KÝ ðẤT ðAI ............................................... 13
1.4.1 Sơ lược lịch sử ñăng ký ñất ñai trước 1975......................................... 13
1.4.2 Thời kỳ 1975 ñến 1988....................................................................... 15
vii
1.4.3 Thời kỳ 1988 ñến 1993....................................................................... 15
1.4.4 Thời kỳ 1993 ñến nay........................................................................ 16
1.5 CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VIỆC CẤP GCN.............................................. 16
1.5.1 Khái niệm GCNQSD ñất .................................................................... 16
1.5.2 Khái niệm ñăng ký ñất ñai .................................................................. 17
1.5.3 Thẩm quyền cấp GCN ........................................................................ 17
1.5.4 Ý nghĩa công tác cấp GCN ................................................................. 17
1.6 CƠ SỞ PHÁP LÝ ....................................................................................... 18
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................... 20
2.1 THỜI GIAN VÀ ðỊA ðIỂM ...................................................................... 20
2.1.1 Thời gian............................................................................................ 20
2.1.2 ðịa ñiểm............................................................................................. 20
2.2 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ....................................................................... 20
2.3 PHƯƠNG PHÁP ........................................................................................ 20
2.3.1 Phương pháp thống kê ........................................................................ 20
2.3.2 Phương pháp so sánh.......................................................................... 20
2.3.3 Phương pháp chuyên gia .................................................................... 20
2.3.4 Phưong pháp phân tích ....................................................................... 21
2.3.5 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 21
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.................................................. 22
3.1 TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ THỰC TRẠNG ............................................ 22
3.1.1 Thực trang.......................................................................................... 22
3.1.2 Tình hình quản lý ............................................................................... 23
3.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CẤP GCN.................................................... 24
3.2.1 Công tác cấp GCN trước 2005............................................................ 24
3.2.2 Tình hình cấp GCN từ 2005 ñến nay .................................................. 38
3.2.3 ðánh giá tình hình chung.................................................................... 43
3.3 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN ................................................... 45
3.3.1 Thuận lợi............................................................................................ 45
viii
3.3.2 Khó khăn............................................................................................ 45
3.4 HƯỚNG HOÀN THIỆN ............................................................................ 47
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................. 50
PHỤ CHƯƠNG .............................................................................................. 53
ix
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU (cid:1)(cid:2)
Trang
x
Bảng 1: Hiện trạng diện tích tự nhiên........................................................... 6 Bảng 2: Tình hình dân số huyện Long Hồ .................................................... 10 Bảng 3: Hiện trạng sử dụng ñất năm 2008.................................................... 22 Bảng 4: Cơ cấu sử dụng ñất phân loại theo ñối tượng................................... 23 Bảng 5: Tình hình cấp GCNQSD ñất nông nghiệp theo kế hoạch................. 33 Bảng 6: Tình hình cấp GCNQSD ñất nông nghiệp theo nhu cầu .................. 36 Bảng 7: Tổng hợp kết quả cấp GCNQSD ñất ............................................... 37 Bảng 8: Kết quả cấp GCNQSD ñất năm 2006-2007 ..................................... 41 Bảng 9: Tình hình cấp GCNQSD ñất năm 2008 ........................................... 42 Bảng 10: Tổng hợp kết quả cấp GCNQSD ñất tính ñến tháng 6/2009 .......... 43
DANH SÁCH HÌNH VÀ SƠ ðỒ
(cid:1)(cid:2)(cid:3)
Trang
Sơ ñồ 01: Tổ chức cơ cấu nhân sự................................................................ 3 Sơ ñồ 02: Quy trình cấp GCN theo Qð 3433/2000....................................... 26 Sơ ñồ 03: Quy trình cấp GCN theo TT 1990/2001 ....................................... 28 Sơ ñồ 04: Quy trình thủ tục cấp GCN huyện Long Hồ ................................. 31 Sơ ñồ 05: Quy trình giải quyết hồ sơ theo Nð 181/2004 .............................. 40 BIỂU ðỒ
Biểu ñồ 01: Dân số trung bình huyện Long Hồ ............................................ 11 Biểu ñồ 02: Kết quả cấp GCN qua các năm.................................................. 37 HÌNH
xi
Bản ñồ ranh giới hành chính huyện Long Hồ................................................ 8
DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT (cid:1)(cid:1)(cid:1)(cid:1)(cid:2)(cid:2)(cid:2)(cid:2)
GCNQSD Giấy chứng nhận quyền sử dụng.
GCN Giấy chứng nhận.
UBND Ủy ban nhân dân.
Nð Nghị ñịnh.
CP Chính phủ.
TN & MT Tài nguyên và Môi trường.
Qð Quyết ñịnh.
CT Chủ tịch.
TT Thông tư.
TCðC Tổng cụ ñịa chính.
CSD Chủ sử dụng.
SDð Sử dụng ñất.
Ct Chỉ thị.
TTg Thủ tướng.
QðNDVN Quân ñội nhân dân Việt Nam.
QSDð Quyền sử dụng ñất.
ðKQSDð ðăng ký quyền sử dụng ñất.
TNKS Tài nguyên khoáng sản.
TH Tổng hợp.
vi
MỞ ðẦU
Huyện Long Hồ, nơi tập trung nhiều khu công nghiệp, khu dân cư. Huyện
có nhiều xã bị chia cắt có nhiều xã cù lao. Chính vì thế vấn ñề cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng ñất ñược quan tâm hàng ñầu, ñể người dân an tâm ñầu tư sản
xuất trên ñất của mình.
Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất trên ñịa bàn tỉnh Vĩnh
Long nói chung và huyện Long Hồ nói riêng ñã và ñang triển khai và trở thành
nhiệm vụ hết sức của ngành Quản lý ñất ñai, làm cơ sở cho công tác quản lý nhà
nước về ñất ñai theo Luật ñất ñai 2003 dần dần ñi vào nề nếp. Trong quá trình
thực hiện, công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñã ñạt ñược một số
kết quả nhất ñịnh với diện tích cấp giấy tương ñối lớn, số giấy và số hộ ñược cấp
giấy cao với hai ñợt cấp giấy theo kế hoạch và cấp giấy theo nhu cầu trên toàn
huyện. Tuy nhiên bên cạnh những kết quả ñạt ñược thì công tác cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng ñất còn gặp nhiều khó khăn vướng mắc do: quá trình thủ tục
ñăng ký quá rườm rà, mất thời gian, gây phiền hà cho người dân…Xuất phát từ
những lý do trên và nhằm nắm lại tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
ñất trên ñịa bàn huyện Long Hồ, qua ñó rút ra những thuận lợi và khó khăn trong
công tác cấp giấy ñể ñề xuất hướng hoàn thiện góp phần nâng cao công tác quản
lý nhà nước về ñất ñai trên ñịa bàn huyện…ðó là lý do nghiên cứu ñề tài “ ðánh
giá tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất nông nghiệp trên ñịa
1
bàn huyện Long Hồ giai ñoạn 2005 – 2010 ”.
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. GIỚI THIỆU ðỊA ðIỂM THỰC TẬP
1.1.1. Sơ lược về cơ quan
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Long Hồ ñược thành lập căn cứ
vào Quyết ñịnh số: 382/2005/Qð-UB ngày 31/3/2005 của Ủy ban nhân dân
huyện Long Hồ, trên cơ sở thành lập mới và tách ra từ Phòng Nông Nghiệp ðịa
Chính ñồng thời còn nhập thêm lĩnh vực môi trường từ Phòng Công Thương.
ðược chính thức hoạt ñộng kể từ ngày 01/04/2005.
Vừa qua, ngày 10/9/2008 UBND huyện Long Hồ ñã ban hành quyết ñịnh
số 5328/Qð-UBND về việc thành lập Văn phòng ñăng lý quyền sử dụng ñất
huyện. ðược hoạt ñộng chính thức ngày 01/01/2009.
Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất huyện Long Hồ là cơ quan dịch vụ
hành chính công, trực thuộc Phòng Tài nguyên-Môi trường huyện, trụ sở ñặt tại
Phòng Tài nguyên-Môi trường huyện (Khóm 5 Thị trấn Long Hồ), có nhiệm vụ
thực hiện các thủ tục hành chính về quản lý, sử dụng ñất ñai theo qui ñịnh của
pháp luật, thực hiện các thủ tục hành chính về cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng ñất trên ñịa bàn huyện ñối với các hộ gia ñình, cá nhân, người Việt Nam
ñịnh cư ở nước ngoài mua nhà gắn với quyền sử dụng ñất ở, cộng ñồng dân cư.
Thực hiện nhiệm vụ trích lục bản ñồ ñịa chính, trích sao hồ sơ ñịa chính, dịch vụ
cung cấp thông tin ñất ñai. ðây là loại hình cơ quan sự nghiệp có thu, có con dấu
và tài khoản riêng. Phòng và Văn phòng làm việc 8 giờ/ngày..
1.1.2. Cơ cấu tổ chức nhân sự:
Phòng Tài nguyên và Môi trường gồm có.
Nguyễn Văn Lâm
• 1 Trưởng Phòng: • 1 Phó Trưởng Phòng: Nguyễn Thanh Sang
Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất có:
2
• 1 Giám ðốc: Nguyễn Chí Cường • 1 Phó Giám ðốc: Nguyễn Văn Mười
Nguyễn Văn Lâm
( Trưởng phòng )
Nguyễn Chí Cường Nguyễn Thanh Sang
( Giám ñốc Văn phòng ( Phó trưởng phòng )
ðKQSDð)
Nguyễn Thị Tuyết Nguyễn Văn Mười Trang ( Phó giám ñốc ) ( chuyên viên )
Nguyễn Ngọc Quí
( chuyên viên
TNKS ) Phan Võ Minh Nguyễn Trần
Quang Hoàng Trung Thị
(chuyên Do Minh Hồng
(chuyên viên Duyên Thảo Ngô Thị Hồng Chi ( Chuyên ( Kế toán Môi viên ) ( chuyên viên- Kế
viên) - TH ) Trường) Toán)
Sơ ñồ 01: Tổ chức cơ cấu nhân sự Phòng TN&MT và Văn phòng DKQSDð
3
huyện Long Hồ.
1.1.3 Chức năng_nhiệm vụ :
(cid:1) Chức năng:
Phòng TN & MT và Văn phòng ðăng ký QSDð huyện Long Hồ là cơ quan
chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện Long Hồ thực hiện chức năng
quản lý nhà nước về tài nguyên ñất, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản và
môi trường trên ñịa bàn huyện. ðồng thời phòng còn chịu sự chỉ ñạo về chuyên
môn của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Văn phòng ðKQSDð huyện là cơ quan dịch vụ công, có chức năng tổ chức
thực hiện ñăng ký sử dụng ñất và chỉnh lý thống nhất biến ñộng về sử dụng ñất,
quản lý hồ sơ ñịa chính giúp Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện trong việc
thi hành thủ tục hành chính về quản lý, sử dụng ñất theo quy ñịnh của pháp luật.
ðồng thời tiếp nhận các thủ tục, hồ sơ và trả kết quả về ðKQSDð theo cơ chế “
một cửa” ngày 04 tháng 09 năm 2003 do Thủ tướng Chính phủ ban hành.
(cid:1) Nhiệm vụ :
Quản lý sổ bộ, bản ñồ ñịa chính về tài nguyên ñất, tài nguyên khoáng sản.
ðiều tra ño ñạc cập nhật chỉnh lý biến ñộng sổ bộ, bản ñồ tài nguyên và các số
liệu liên quan.
ðăng ký thống kê tài nguyên, lập thủ tục và cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng ñất, quản lý tài nguyên khoáng sản trên ñịa bàn huyện.
Lập và ñiều chỉnh kế hoạch sử dụng ñất năm (05) năm và hàng năm trình
Hội ñồng Nhân dân phê duyệt và ñiều chỉnh.
Hướng dẫn các ñối tượng sử dụng khai thác về Tài nguyên, lập hồ sơ thủ
tục khi có yêu cầu thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng ñúng theo
Luật ñất ñai, luật Tài nguyên Môi trường.
Phối hợp với các ban ngành huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức
thanh tra thường xuyên ñột xuất trong việc ñăng ký quản lý, sử dụng khai thác về
tài nguyên, bảo ñảm về vệ sinh môi trường trên ñịa bàn huyện.
Phối hợp với Ủy ban nhân dân xã, thị trấn và các ban ngành ñiều tra thu
thập các tài liệu có liên quan ñến việc tranh chấp khiếu nại về tài nguyên môi
trường, kiểm kê áp giá bồi hoàn lập thủ tục thu hồi ñất ñể thực hiện các công
4
trình của xã, huyện, tỉnh.
Làm tham mưu cho Ủy ban nhân dân huyện triển khai theo dõi các hoạt
ñộng về môi trường ñối với các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ trên ñịa bàn
huyện.
1.2. ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
1.2.1. ðiều kiện tự nhiên:
(cid:1) Vị trí ñiạ lý
Huyện Long Hồ nằm ở phía bắc tỉnh Vĩnh Long.
• Bắc giáp tỉnh Tiền Giang qua sông Mỹ Tho ( sông Tiền). • ðông Bắc giáp tỉnh Bến Tre ( huyện Chợ Lách). • ðông và ðông Nam giáp huyện Mang Thít. • Phía Nam giáp huyện Tam Bình. • Tây giáp thành phố Vĩnh Long. • Phía Tây Nam giáp tỉnh ðồng Tháp ( huyện Châu Thành).
Toạ ñộ ñịa lý:
• Từ 10007’05” ñến 10019 50” vĩ ñộ Bắc. • Từ 106052’18” ñến 1060 02’25” kinh ñộ ðông.
Long Hồ là một huyện thuộc tỉnh Vĩnh Long có tổng diện tích tự nhiên là: 192,98 km2, dân số 154.639 người (2007), gồm các dân tộc: Kinh, Khơ Me, Hoa.
Huyện gồm 1 thị trấn huyện lị là Long Hồ và 14 xã: Long An, Phú ðức, An
Bình, Bình Hoà Phước, Hoà Ninh, ðồng Phú, Tân Hạnh, Thanh ðức, Phước Hậu, Lộc Hoà, Hoà Phú, Long Phước, Phú Quới, Thạnh Quới.
Là một huyện vành ñai bao quanh trung tâm Thành Phố Vĩnh Long giữ một
vị trí hết sức quan trọng trong tổng thể phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh. Nằm
trên trục Quốc lộ 1A, Quốc lộ 53 và Quốc lộ 57, vừa mang tính chất là ñịa bàn
mở rộng vừa mang tính chất là ñịa bàn chịu áp lực trực tiếp ñến quá trình ñô thị
hóa của trung tâm kinh tế văn hóa ñặc trưng của Thành phố Vĩnh Long. ðơn vị
hành chính có mười bốn (14) xã và một (01) thị trấn mang tên Long Hồ, tổng số
có 105 ấp (khóm), có bốn (04) xã Cù Lao nằm giữa sông Tiền và sông Cổ Chiên
rất thuận lợi cho việc vận chuyển mua bán.
Huyện Long Hồ với vị trí ñịa lý và ñiều kiện tự nhiên thiên nhiên ưu ñãi,
5
Người dân cần cù hiếu học… ñã tạo ñiều kiện thuận lợi cho tỉnh ñẩy mạnh
chuyển dịch cơ cấu kinh tế và làm cho hoạt ñộng khai thác ñất ñai khoáng sản ñã
thực sự trở thành nguồn vốn, nguồn lực rất quan trọng cho hoạt ñộng phát triển
kinh tế của tỉnh.
Bảng 1 : Hiện trạng diện tích tự nhiên theo ñơn vị hành chính
Stt Tên xã Diện tích (km2)
1 Thị trấn Long Hồ 2,60
2 Xã Long An 15,10
3 Xã Phú ðức 14,99
4 Xã Long Phước 12,89
5 Xã Phước Hậu 9,24
6 Xã Tân Hạnh 14,31
7 Xã Lộc Hoà 12,04
8 Xã Hoà Phú 12,12
9 Xã Phú Quới 11,85
10 Xã Thạnh Quới 13,59
11 Xã Thanh ðức 12,34
12 Xã An Bình 15,89
13 Xã Bình Hoà Phước 13,93
14 Xã Hoà Ninh 11,75
15 Xã ðồng Phú 20,25
Tổng cộng : 19298,76
Nguồn: phòng Tài Nguyên & Môi Trường. (cid:1) ðịa hình,thổ nhưỡng
• ðịa hình:
Theo kết quả của Bản ñồ ñịa hình 1/5000 của Cục bảng ñổ Bộ tổng tham
mưu QðNDVN – năm 1986, huyện Long Hồ có dạng ñịa hình bằng phẳng, với
ñộ dốc < 2 ñộ, có cao trình khá thấp so với mưc nước biển ( cao trình < 1,0m
chiếm 40,71 % diện tích). Với dạng ñịa hình bằng, ngập lụt của sông và có
khuynh hướng cao ở các xã cù lao và ven sông Cổ Chiên, ven thành phố Vĩnh
6
Long và thấp dần về các xã tiếp giáp huyện Tam Bình.
ðịa hình ñược chia thành 03 cấp:
(cid:2) Vùng cao trình từ 1,0 – 2,0m : chiếm 59,29% diện tích. (cid:2) Vùng có cao trình từ 0,6 – 1,0m : chiếm 32,77% diện tích. (cid:2) Vùng có cao trình < 0,6m : chiếm 7,94% diện tích. • Thổ nhưỡng: chi thành 2 nhóm (cid:2) Nhóm ñất phù sa: chiếm 30,81% phân bố chủ yếu ở 4 xã cù lao và
phân bố ở các xã: Long Phước, Phước Hậu, Tân Hạnh, Long An,
Lộc Hoà… (cid:2) Nhóm ñất phèn: chiếm 69,19% diện tích. Chia ra 02 nhóm phụ: • ðất phèn tiềm tàng: chiếm 68,82 %, phân bố tập trung ở vùng
trũng thấp.
• ðất phèn phát triển ( có tầng phèn từ 80 - 120cm): chiếm 0,37%
phân bố ở xã Thạnh Quới, Long An.
(cid:1) ðặc ñiểm khí hậu
Khí hậu của huyện Long Hồ khá ñồng nhất, rất thích hợp cho việc sản xuất
nông nghiệp theo hướng ña dạng hoá cây trồng và có thể canh tác quanh năm.
• Tổng số giờ nắng cao (bình quân 2.806 giờ/năm), ñiều kiện bức xạ rất thuận lợi cho cây trồng (trên 5.000cal/cm2 /tháng), nhiệt ñộ trung bình 25 - 28oC.
• Tổng lượng mưa bình quân của huyện từ 1.200-1.500mm năm.
Bình quân thời gian trên dưới 180 ngày với thời gian bắt ñầu mưa
từ 12/5DL ñến kết thúc mưa khoảng 7/11 DL (xác xuất p=75%).
Từ những ñặc ñiểm trên cho thấy ñiều kiện khí tượng nông nghiệp của
huyện Long Hồ rất thích hợp cho việc sản xuất nông nghiệp theo hướng ña dạng
7
hóa cây trồng và mùa vụ có thể canh tác quanh năm.
8
1.2.2. Các nguồn tài nguyên:
(cid:1) Tài nguyên nước, thuỷ văn.
Huyện Long Hồ chịu chế ñộ bán nhật triều bán biển ðông kết hơp ñặc tính
ñịa hình rất nhạy cảm với chế ñộ nước trên sông rạch, tiềm năng tưới tự chảy là
một thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp ( tưới tự chảy quanh năm 21,18%, tưới tự
chảy kết hợp với tưới bổ sung chiếm 74,40%, tưới tự ñộng chiếm 7,42% ).
Kinh mương chiếm toàn huyện 60,9m/ha, càng vào sâu trong nội ñồng sông
rạch càng hẹp và cạn dần, làm mức ñộ thuận lợi cho tưới tiêu và giao thông thuỷ
càng giảm dần.
Với hệ thống sông ngòi phân bố ñồng ñều và chằng chịt trên ñịa bàn huyện
là một thuận lợi vô cùng lớn cho việc sản xuất nông nghiệp và trao ñổi mua bán
của người dân.
(cid:1) Tài nguyên ñịa chất - khoáng sản.
Theo kết quả nghiên cứu của giáo sư Trần Kim Thạch(1982): phát hiện ñất
sét là nguyên liệu sản xuất gạch ngói, gốm ñược tìm thấy ở dọc sông Cổ Chiên
(xã Thanh ðức). Thành phần sét Kaolinite, tập trung ñất lúa ở những nơi có thế
ñất cao so với chung quanh, hạn chế về ñiều kiện tưới nước. Tuy nhiên, việc khai
thác phải thích hợp ñể tránh phèn hoá, thoái hoá ñất trong tươmg lai.
Theo ñánh giá của Sở Công nghiệp Vĩnh Long, năm 1998 toàn huyện Long Hồ có 05 thân sét diện tích khoảng 975ha và trữ lương cấp p là 8,88 triệu m2
chiều dài trung bình 0,5-0,8m. Vùng có ñất sét nhiều nhất là xã Phú ðức với trữ
lượng cấp C2 với diện tích 100ha, chiều dài trung bình 0,72m, trữ lượng 720.000m3 hệ số bóc ñất là 0,35.
Mặt khác, cát trên sông Cổ Chiên ñược sử dụng cho mục ñích san lấp, có 02 thân cát số I và II với tổng trữ lượng 17,172 triệu m3, trong ñó trữ lượng cấp p=9,16 triệu m3, cấp C2=9,912 triệu m3. Kết quả khảo sát sét gạch ngói, cát san
9
lấp của Sở Công nghiệp Vĩnh Long.
1.3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI
1.3.1. Thực trạng phát triển kinh tế:
Trong thời kỳ 2002 – 2007, tốc ñộ tăng trưởng kinh tế bình quân hàng năm
của huyện khoảng 11,65%. Giá trị GDP năm 2007 ñạt 2331,4 tỷ ñồng (giá cố
ñịnh năm 2007), chiếm 19% GDP của tỉnh Vĩnh Long. Kết quả ñạt ñược phụ
thuộc khá lớn vào sự phát triển nông nghiệp, ñặc biệt là ngành trồng trọt, kế ñến
là tăng trưởng của công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại và dịch vụ.
Nhìn chung nền kinh tế huyện phát triển phần lớn tập trung ở ngành nông
nghiệp, nền kinh tế có mức GDP, GDP/người khá cao. Song sự tăng trưởng kinh
tế của huyện có nhiều hạn chế do thiếu vốn ñầu tư, kết cấu hạ tầng thấp kém,
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ chậm chuyển biến, nông thôn chậm
ñổi mới.
1.3.2. Thực trạng phát triển xã hội:
(cid:1) Dân số:
Dân số toàn huyện 154.639 người. Trong ñó khu vực nông thôn: 145.546
người chiếm 94,34%, khu vực ñô thị 9093 người chiếm 5,66%. Tỷ lệ sinh bình
quân năm 2007 là 14,98%, tỷ lệ tự nhiên 10,15%.
Bảng 2 : Tình hình dân số huyện Long Hồ ðVT: người
Thành thị 8478 8735 8941 9008 9093 Nông thôn 139.164 142.574 144.707 144.857 145.546 Tổng số 147.641 151.309 153.648 153.865 154.639 Năm 2000 2003 2005 2006 2007
Nguồn: phòng Tài nguyên & Môi trường.
Dân số trên ñịa bàn huyện tăng ñáng kể trong những năm qua, một mặt
huyện cũng tập trung nhiều khu công nghiệp, trường ñại học…Song song với
những phát triển trên ñã làm phát sinh các tệ nạn xã hội, các vấn ñề y tế, nhà ở,
10
an ninh quốc phòng…
156000
154000
152000
150000
148000
146000
144000
2000
2003
2005
2006
2007
Biểu ñồ 01: Dân số trung bình của huyện Long Hồ qua các năm. (cid:1) Lao ñộng
Toàn huyện có trên 103.010 người trong ñộ tuổi lao ñộng. Trong ñó, số
người trong ñộ tuổi từ 15 – 17 tuổi chiếm 13% so với tổng số, từ 18 – 45 tuổi
chiếm, 49,95%, còn lại 37,05% lao ñộng trong ñộ tuổi từ 46 – 60 tuổi.
Do ñặc ñiểm là huyện nông nghiệp nên phân bố lao ñộng giữa các ngành có
sự chênh lệch rất lớn. Theo số liệu thống kê chưa ñầy ñủ, toàn huyện có 82,28%
lao ñộng tham gia vào sản xuất ngành trồn trọt; 0,07% sản xuất nuôi trồng thuỷ
sản; 5,43% trong ngành chế biến; 4,25% trong dịch vụ; 1,45% quản lý Nhà nước,
an ninh quốc phòng 0,4%; văn hoá - thế dục thể thao 0,09%...
Tuy nhiên, lao ñộng nông nghiệp theo tính toán bình quân một lao ñộng
11
nông nghiệp trong năm chỉ sử dụng khoảng 65 – 70% tổng số ngày công cần
thiết, còn lại 30 – 35% ngày công nhàn rỗi trong nông nghiệp chưa ñược tận
dụng.
(cid:1) ðời sống thu nhập:
Theo kết quả ñiều tra, ñời sống hộ gia ñình bình quân thu nhập trên ñầu
người của huyện là 256.000 ñồng/tháng/người. Tuy nhiên, mức thu nhập này
không ñồng ñều giữa các hộ trong huyện.
(cid:1) Giáo dục
Trong lĩnh vực giáo dục, nhìn chung có phát triển về chất lượng và chất,
toàn huyện có 73 trường (trong ñó có: 14 trường mẫu giáo; 03 trường mầm non;
38 trường cấp I; 15 trường cấp II; cấp III có 02 trường và 01 trường ñại học).
(cid:1) Y tế
Mạng lưới y tế của huyện không ngừng ñược nâng cao, trong năm 2007 ñã
xây dựng mới 2 trạm y tế xã, nâng cao tổng số trạm y tế ñược xây dựng kiên cố
và ñúng tiêu chuẩn lên 15 trạm, 02 bệnh viện, ñạt 100%.
(cid:1) Cơ sở hạ tầng
ðường bộ: toàn huyện có 784,25 km ñường giao thông bộ (kể cả các ñường
giao thông liên ấp, giao thông nội thị…)
ðường thuỷ: mạng lưới giao thông thuỷ của huyện khá thuận lợi, toàn
huyện có 108,55 km chiều dài ñường giao thông chính, trong ñó có 101,55 km
ñường sông có thể phục vụ cho tàu thuyền từ 20 – 50 tấn vào mùa nước kiệt.
ðường quốc lộ 28,08 km chiếm 3,58% tổng chiều dài ñường giao thông
(bao gồm quốc lộ 1A, quốc lộ 53, quốc lộ 57). (cid:1) Du lịch và bưu chính viễn thông
Dịch vụ và du lịch của huyện Long Hồ cũng ñang phát triển nhưng tốc ñộ
phát triển ñang ở mức ñộ thấp. Năm 2007, ngành dịch vụ du lịch của huyện
chiếm 24% trong cơ cấu GDP của huyện. Về dịch vụ du lịch chủ yếu tập trung
vào các lĩnh vực: thương nghiệp, cung ứng vất tư nông nghiệp, vât liệu xây
dựng…Riêng ñối với lĩnh vực du lịch, Long Hồ có vị trí ñịa lý khá thuận lợi
trong việc giao lưu kinh tế với thành phố Vĩnh Long. ðặc biệt ñối với 04 xã cù
12
lao trên sông Tiền thuộc ñịa phận Long Hồ là vùng cây ăn quả chuyên canh ñăc
sản, cùng với phong cảnh ñẹp của kinh tế miệt vườn, từ năm 1995 ñến nay ñã thu
hút khá nhiều khách tham quan du lịch.
Theo kết quả thống kê củ Sở thương mại – Du lịch thì chỉ thị tính trong
năm 2007 ñã có trên 75.000 người ñến du lịch tại Vĩnh Long. Trong ñó có trên
85% tham gia các tour du lich miệt vườn và du lịch trên sông (ñặc biệt ở 04 xã cù
lao huyện Long Hồ) phần lớn là khách quốc tế (chiếm khoảng 90%). Thực tế cho
thấy tiềm năng khai thác du lịch miệt vườn của huyện khá lớn.
Do ñó, trong tương lai huyện Long Hồ cần phải ñầu tư và quy hoạch ñể tạo
ra mô hình du lịch sinh thái, cũng như tạo ñiều kiện thuận lợi và mở rộng các
dịch vụ du lịch nhằm mục ñích khai thác các tiềm năng sẵn có của vùng.
Mạng lưới thông tin bưu ñiện của huyện phát triển nhanh ñến các xã vùng
nông thôn sâu, ñáp ứng nhu cầu thông tin liên lạc của nhân dân các xã. Trong
năm 2007 ñã ñầu tư thiết bị thông tin cho 29 công trình cấp và hệ thống cáp
ngầm khu vực thị trấn Long Hồ, nâng bình quân 0,91 máy/100 dân.
1.4. SƠ LƯỢC LỊCH SỬ ðĂNG KÝ ðẤT ðAI Ở VIỆT NAM
1.4.1. Sơ lược lịch sử ñăng ký ñất ñai từ trước năm 1975 ở Việt Nam:
Ở Việt Nam, ñất ñai có giá trị hết sức quan trọng dưới bất kì thời ñại nào,
chế ñộ chính trị xã hội nào. Công tác ñạt ñiền và quản lý ñiền ñịa có lịch sử từ thế
kỷ VI trở lại ñây, tuy nhiên bộ hồ sơ ñất ñai lâu ñời nhất mà ngày nay còn lưu giữ
tại một số nơi ở Bắc Bộ và Trung Bộ. ðể nắm chắc và quản lý vốn ñất, hướng
dẫn việc sử dụng ñất ñai phục vụ cho lợi ích chính trị của giai cấp thống trị. Vì
vậy việc quản lý ñiền thổ ở Việt Nam ñã hình thành sớm qua các triều ñại ñược
chia theo từng giai ñoạn lịch sử.
(cid:1) Sổ ñịa bạ thời Gia Long
Lập cho từng xã, phân biệt rõ ñất công ñiền, tư ñiền của mỗi xã, trong ñó
ghi rõ ñất của ai, diện tích, tứ cận, ñẳng hạng ñể tính thuế. ðịa bạ ñược lập thành
03 bản: bản “Giáp” nộp tại Bộ Hộ, bản “Bính” nộp tại Dinh Bồ Chánh và bản
“ðinh” ñể tại xã theo quy ñịnh. Hàng năm phải tiến hành tiểu tu và 05 năm phải
tiến hành ñại tu sổ một lần. Nhưng hệ thống này không có bản ñồ kèm theo,
cũng không dùng một ñơn vị ño lường thống nhất ở các ñịa phương, vì vậy việc
13
sử dụng sổ rất khó khăn và không ñược tu chỉnh gì.
(cid:1) Sổ ñịa bộ thời Minh Mạng
Năm 17 (1836) triều Minh Mạng, triều ñình cử 01 khâm sai lo việc lập
“ðiền Bộ” sau ñổi thành “ðịa Bộ”. Tại Nam Kỳ, hệ thống này ñược lập tới tận
làng, xã và có rất nhiều tiến bộ so với “ðịa Bạ” thời Gia Long. Sổ bộ ñược lập
trên cơ sở ñạc ñiền với sự có mặt chứng kiến của ñầy ñủ các chức viên làng:
Chánh tổng, Tri huyện, ðiền chủ. (cid:1) Dưới thời Pháp thuộc
Ở giai ñoạn này, trên lãnh thổ nước ta ñã tồn tại nhiều chế ñộ ñiền ñịa khác
nhau.
• Chế ñộ quản thủ ñịa bộ tại Nam Kỳ. • Chế ñộ bảo tồn ñiền trạch, sau ñổi thành quản chủ ñịa chánh tại
Trung Kỳ.
• Chế ñộ ñiền thổ theo sắc lệnh 21/07/1925 áp dụng tại Nam Kỳ. • Chế ñộ ñiền thổ theo sắc lệnh 29/03/1939 áp dụng tại Bắc Kỳ.
(cid:1) Chế ñộ ñiền thổ tại Nam Kỳ
Chế ñộ ñịa bộ ñược thực hiện từ cuối thế kỷ XIX, ban ñầu chủ yếu là kế
thừa và tu chỉnh hệ thống ñịa bộ thời Minh Mạng. Từ năm 1911, hệ thống này
bắt ñầu ñược củng cố, hoàn thiện các bản ñồ giải thửa kèm theo. Nội dung sổ ñịa
bộ phải ghi nhận ñầy ñủ càc văn kiện về chuyển quyền, lập quyền, uỷ quyền và
toà án. Sổ bộ giữ tại Phòng Quản thu ñịa bộ và các ñiền chủ ñược cấp trích lục
ñịa bộ.
Từ 1925, Chính phủ Pháp chủ trương thiết lập một chế ñộ bảo thủ ñiền thổ
thống nhất theo các Sắc lệnh 1925, tuy vẫn còn có một nhược ñiểm song vẫn
ñược ñánh giá là hệ thống hồ sơ ñầy ñủ nhất, chất lượng nhất thời Pháp thuộc.
(cid:1) Chế ñộ quản thủ ñịa chính tại Trung Kỳ
Bắt ñầu ñược thực hiện từ những năm 1930 theo nghị ñịnh 1358 của toà
Khâm sứ Trung Kỳ, ñến 1939 ñổi thành Quản thế ñịa chánh theo nghị ñịnh 3438
ngày 14/10/1939.
(cid:1) Chế ñộ ñiền thổ và quản thủ ñịa chính tại Bắc Kỳ
Do ñặc thù ñất ñai Bắc Bộ manh mún nên bộ máy chính quyền lúc ñó ñã
14
cho triển khai song song cùng lúc hai hình thức: hình thức ño ñạc chính xác và
hình thức ño ñạc lập lược ñồ ñơn giản 1/1000 và lập sổ sách ñể tạm thời quản lý
ñất ñai.
1.4.2. Thời kỳ từ 1975 ñến 1988:
Ở miền Nam, hệ thống ñăng ký ñất ñai của Pháp vẫn ñược áp dụng cho ñến
năm 1975. Năm 1980, thực hiện Hiến pháp mới thì hầu như toàn bộ ñất ñai ở
miền Nam ñều chuyển thành sở hữu Nhà nước. Từ ñó công tác ñăng ký ñất ñai
bắt ñầu ñược Nhà nước quan tâm và tổ chức thực hiện theo quyết ñịnh 201/CP
ngày 01/07/1980 của Hội ñồng Chính phủ và chỉ thị 299/TTg ngày 10/11/1980
của Thủ tướng Chính phủ, toàn bộ ñất ñai ñược triển khai ño ñạc tổng thể trên
toàn quốc và Tổng cục Quản lý ruộng ñất chịu trách nhiệm tổ chức chỉ ñạo thực
hiện việc ño ñạc, ñăng ký, thống kê ñất ñai trên toàn quốc.
Chỉ thị 299/TTg bắt ñầu ñược khai từ năm 1980 và kéo dài ñến nửa năm
ñầu 1988, ñã thực hiện ñược ở khoảng 6.500 xã. Tuy nhiên, kết quả ñạt ñược vẫn
còn hạn chế, các khu dân cư nông thôn hầu hết vẫn còn ño bao và dân tự khai
không xác ñịnh ñược vị trí sử dụng trên bản ñồ. Vì thế việc cấp GCNQSD ñất ở
giai ñoạn này chưa ñược thực hiện.
1.4.3. Thời kỳ từ 1988 ñến 1993:
Luật ðất ñai 1987 ñược Quốc hội nước Công hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam thông qua ngày 19/12/1987 và có hiệu lực từ ngày 08/01/1988 ñã khẳng
ñịnh: “ ðất ñai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý” (ðiều 1)
và quy ñịnh rõ: “Sau khi ñăng ký, người sử dụng ñất ñược cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất” (Khoản 3 ñiều 18).
Với tình hình kinh tế - xã hội ngày càng phát triển kéo theo nhiều sự thay
ñổi lớn từ việc quản lý và sử dụng ñất, Tổng cục Quản lý ruộng ñất ñã ban hành
một số thông tư mới hướng dẫn và bổ sung cho các văn bản trước ñây ñã không
còn phù hợp như:
• Quyết ñịnh số 201/Qð – ðKTK của Tổng cục Quản lý ruộng ñất về
việc ban hành quy ñịnh cấp GCNQSD ñất ngày 14/07/1989.
• Thông tư số 302/TT – ðKTK ngày 28/10/1989 của Tổng cục Quản
15
lý ruộng ñất hướng dẫn thi hành Quyết ñịnh về cấp GCNQSD ñất.
1.4.4. Thời kỳ từ 1993 ñến nay:
Luật ñất ñai 1993 ra ñời một lần nữa khẳng ñịnh việc cấp GCNQSD ñất,
ñăng ký ñất ñai là một trong những nội dung quản lý nhà nước ñược ñặc biệt
quan tâm. ðể theo sát, phù hợp với tình hình thực tiễn, ngành ñịa chính ñã ban
hành nhiều văn bản mới.
(cid:1) ðối với ñất nông nghiệp
• Luật thuế sử dụng ñất nông nghiệp ngày 10/07/1993. • Nghị ñịnh số 73/CP ngày 25/10/1993 của Chính phủ quy ñịnh chi
tiết việc phân hạng ñất tính thuế sử dụng ñất nông nghiệp.
• Thông tư liên bộ số 92-TT/LB ngày 10/11/1993 của Bộ Tài chính -
Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm - Tổng cục Quản lý
ruộng ñất hướng dẫn thi hành Nghi ñịnh 73/CP.
• Nghị ñịnh 74/CP ngày 25/10/1993 quy ñịnh chi tiết thi hành Luật
thuế sử dụng ñất nông nghiệp.
• Thông tư số 346/TT-TCðC ngày 16/03/1998 của Tổng cục ðịa
chính hướng dẫn quy ñịnh về việc ñăng ký ñất ñai, lập hồ sơ ñịa
chính, cấp GCNQSD ñất với quy trình thủ tục kiểm tra chặt chẽ,
nghiêm ngặt hơn.
• Nghị ñịnh 1990/2001/TT-TCðC ngày 30/11/2001 của Tổng cục ñịa
chính (nay là Bộ tài nguyên và môi trường) về việc hướng dẫn
ñăng ký ñất ñai, lập hồ sơ ñịa chính và cấp GCNQSD ñất và hướng
dẫn thủ tục hồ sơ phải nộp ñể in GCNQSD ñất theo hướng dẫn của
Sở Tài nguyên và Môi trường.
• Nghị ñịnh 181/2004/Nð-CP ngày 29/1/2004 về việc thi hành Luật
ñất ñai.
1.5. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VIỆC CẤP GCNQSD ðẤT TỔNG CỤC
ðỊA CHÍNH
1.5.1. Khái niệm GCNQSD ñất:
Theo Luật ðất ñai 2003 thì: “ Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất là giấy
chứng nhận do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho người sử dụng ñất ñể
16
bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng ñất”.
1.5.2. Khái niệm ñăng ký ñất ñai:
ðăng ký ñất ñai là một thủ tục hành chính bắt buộc ñối với mọi người sử
dụng ñất ñể cấp GCN và thiết lập hồ sơ ñịa chính, nhằm xác lập mối quan hệ
pháp lý giữa Nhà nước và người sử dụng ñất. Từ ñó làm cơ sở ñể nắm chắc, quản
lý chặt chẽ toàn bộ vốn ñất theo ñúng quy ñịnh của pháp luật, ñồng thời bảo vệ
quyền lợi cho người sử dụng ñất.
1.5.3. Thẩm quyền cấp GCNQSD ñất: (cid:1) Theo luật ðất ñai năm 1993:
ðối với ñất nông nghiệp
• Theo ñiều 24 Luật ðất ñai năm 1993 quy ñịnh: (cid:2) UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giao ñất cho các tổ
chức.
(cid:2) UBND quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh giao ñất cho các
hộ gia ñình, cá nhân.
• Theo ñiều 52 Luật ðất ñai năm 2003 quy ñịnh: (cid:2) UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp GCNQSD ñất
cho tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam ñịnh cư ở nước
ngoài, tổ chức-cá nhân nước ngoài mua nhà ở gắn liền với quyền
sử dụng ñất ở.
(cid:2) Cơ quan có thẩm quyền cấp GCNQSD ñất quy ñịnh tại khoản 1
ñược uỷ quyền cho cơ quan quản lý ñất ñai cùng cấp.
(cid:2) Chính phủ quy ñịnh ñiều kiện ñược uỷ quyền cấp GCNQSD ñất.
1.5.4. Ý nghĩa của công tác cấp GCNQSD ñất: (cid:1) Giúp Nhà nước quản lý chặt chẽ quỹ ñất
Theo Luật ðất ñai năm 2003: ñất ñai thuộc sỡ hữu toàn dân do Nhà nước
thống nhất quản lý. Nhà nước là chủ thể cân bằng quỹ ñất, giúp ñiều tiết và quản
lý quỹ ñất, ñịnh hướng sử dụng ñất ñai phù hợp, cân bằng ñược mức ñất ñai của
từng cá nhân, giúp tránh ñược tình trạng ñầu cơ ñất ñai. ðể làm ñược ñiều ñó,
Nhà nước phải nắm rõ ñược quỹ ñất mình ñang có và GCNQSD ñất chính là
17
công cụ hữu hiệu ñể Nhà nước có thể quản lý tốt các ñối tượng sử dụng ñất, ñiều
chỉnh ñược các quan hệ ñất ñai và xử lý ñược các trường hợp vi phạm, tranh
chấp, khiếu nại có liên quan ñến ñất ñai.
(cid:1) Giúp người dân yên tâm khi ñầu tư trên thửa ñất của mình
Việc cấp GCNQSD ñất là cơ sở vững chắc tạo niềm tin cho người dân ñầu
tư tốt nhất, tạo năng suất và sản lượng cao nhất trên mãnh ñất của mình. Giúp
người sử dụng ñất khai thác ñất ñai ở mức cao nhất và có hiệu quả nhất.
(cid:1) Là cán cân xác lập mối quan hệ hợp pháp giữa Nhà nước và người
sử dụng ñất.
GCNQSD ñất chứng thực quyền của người sử dụng ñất với Nhà nước, phù
hợp với pháp luật của nước CHXHCN Việt Nam. Trên cơ sở ñó người sử dụng
ñất ñược thực hiện các quyền như: chuyển nhượng, cho thuê, thừa kế, thế chấp…
ngược lại người sử dụng ñất cũng phải thực hiện nghĩa vụ của mình như: ñóng
thuế, sử dụng ñất ñúng mục ñích và có hiệu quả, không huỷ hoại – tàn phá ñất
ñai…
(cid:1) Là cơ sở pháp lý nhằm góp phần giải quyết tranh chấp ñất ñai một
cách có hiệu quả, hạn chế tranh chấp ñất ñai.
ðất ñai là vấn ñề nhạy cảm, ñược nhiều người quan tâm, ñặc biệt là ở các
thành phố lớn giá ñất lúc nào cũng cao hơn nông thôn. Tâm lý ña số người dân
muốn tích tụ ñất ñai càng nhiều càng tốt, chính vì lý do ñó mà việc tranh chấp ñất
ñai xảy ra không ít. Từ ñó GCNQSD ñất sẽ là chứng thư pháp lý tốt nhất ñể tạo
ra sự an tâm cho người sử dụng ñất về quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
Tóm lại, GCNQSD ñất thực sự có ý nghĩa rất quan trọng, không chỉ ñối với
Nhà nước mà còn rất quan trọng ñối với người sử dụng ñất, giúp Nhà nước bảo
ñảm chế ñộ sở hữu toàn dân về ñất ñai, giúp người dân yên tâm khai thác, sử
dụng và ñầu tư vào ñất ñai sao cho hiệu quả cao nhất, tốt nhất, ñó chính là ñộng
lực to lớn giúp thúc ñấy nền kinh tế - xã hội của nước nhà.
1.6. CƠ SỞ PHÁP LÝ LIÊN QUAN ðẾN VIỆC CẤP GCNQSD ðẤT
NÔNG NGHIỆP
Ngày 28/08/1999, Chính phủ ñã ban hành Nghị ñịnh số 85/1999/Nð về
việc giao ñất nông nghiệp cho hộ gia ñình, cá nhân sử dụng ổn ñịnh, lâu dài vào
18
mục ñích sản xuất nông nghiệp. Theo nghị ñịnh này thì UBND quận, huyện, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh xét và cấp GCNQSD ñất trên cơ sở ñề nghị của UBND
xã, phường, thị trấn.
Thời hạn giao ñất nông nghiệp ñể trồng cây hàng năm, nuôi trồng thuỷ sản
là 20 năm, ñể trồng cây lâu năm là 50 năm.
ðể thực hiện tốt Nghị ñịnh số 85/1999/Nð-CP ngày 28/8/1999 của Chính
phủ về việc giao ñất nông nghiệp cho hộ gia ñình, cá nhân sử dụng lâu dài và
Nghị ñịnh số 60/CP ngày 05/07/1994 của Chính Phủ về quyền sở hữu nhà ở và
quyền sử dụng ñất ở tại khu ñô thị.
Nhằm ñẩy mạnh và hoàn thành việc cấp GCNQSD ñất trong toàn tỉnh theo
chỉ thị số 10/1998/Ct-TTg ngày 20/02/1998 của Thủ tướng Chính phủ, UBND
tỉnh Vĩnh Long ban hành “Quy ñịnh về việc cấp GCNQSD ñất, GCN quyền sở
hữu nhà ở, quyền sử dụng ñất ở, xử lý các trường hợp thu hồi GCNQSD ñất chưa
hợp pháp, chưa hợp lý ñể cấp GCN”.
Thông tư số 346/1998/TT-TCðC về quy trình cấp GCNQSD ñất. Nghị ñịnh
181/2004/Nð-CP hướng dẫn thực hiện việc cấp GCNQSD ñất. Quyết ñịnh
3433/2000/Qð-UBT của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc hướng dẫn cấp
GCNQSD ñất.
Chỉ thị số 18/1999/CT-TTg ngày 01/07/1999 của Thủ tướng Chỉnh phủ về
một số biện pháp ñẩy mạnh việc hoàn thành cấp GCNQSD ñất nông nghiệp, lâm
nghiệp, ñất ở vùng nông thôn vào năm 2000. Chỉ thị ñã quy ñịnh ñối với diện tích
ñất nông nghiệp ở các thành phố, thị xã, thị trấn, tuy ñã có quy hoạch mở rộng ñô
thị, xây dựng các khu công nghiệp, khu dân cư trong những năm sắp tới chưa xây
dựng ñô thị thì vẫn phải cấp GCNQSD ñất nông nghiệp ñể nhân dân yên tâm sản
xuất. Ngoài ra chỉ thị cũng hướng dẫn việc miễn thu lệ phí ñịa chính cấp
19
GCNQSD ñất cho các hộ xã nghèo.
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1.THỜI GIAN VÀ ðỊA ðIỂM NGHIÊN CỨU
2.1.1. Thời gian nghiên cứu: thời gian nghiên cứu từ 27/04/2009 ñến
19/06/2009.
2.1.2. ðịa ñiểm nghiên cứu: tại Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất
huyện Long Hồ.
2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
(cid:1) Nghiên cứu tình hình quản lý và sử dụng ñất trên ñịa bàn huyện. (cid:1) Thực trạng công tác cấp GCNQSD ñất nông nghiệp trên ñịa bàn
huyện Long Hồ từ năm 2005 ñến nay.
(cid:1) Nêu và phân tích những khó khăn vướng mắc trong quá trình cấp
GCNQSD ñất trên ñịa bàn huyện.
(cid:1) ðề xuất biện pháp hoàn thiện và hướng giải quyết những khó khăn
trong quá trình cấp GCN.
2.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.3.1. Phương pháp thống kê:
Sử dụng ñể thống kê các số liệu có liên quan ñến ñề tài bao gồm: số liệu, tài
liệu, bảng biểu về ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, dân số, diện tích, số lượng
hồ sơ ñăng ký cấp GCNQSD ñất, từ ñó làm cơ sở ñể ñánh giá công tác thực hiện.
2.3.2. Phương pháp so sánh:
Trên cơ sở các số liệu, tài liệu thu thập ñược sẽ so sánh tình hình cấp
GCNQSD ñất qua các năm, giữa các xã với nhau. Từ ñó sẽ rút ra ñược thực trạng
và xu hướng của công tác cấp GCNQSD ñất trên ñịa bàn huyện.
2.3.3. Phương pháp chuyên gia:
Tham khảo ý kiến ñóng góp của những người ñi trước, của lãnh ñạo và các
chuyên viên về lĩnh vực có liên quan ñến tình hình quản lý sử dụng ñất và công
tác cấp GCNQSD ñất, học tập những kinh nghiệm chuyên môn trong quá trình
20
thực tập và thực hiện ñề tài.
2.3.4. Phương pháp phân tích tổng hợp:
Từ những số liệu, tài liệu thu thập ñược sẽ tiến hành phân tích số liệu theo
thời gian và không gian nhằm ñánh giá tổng quát công tác cấp giấy, từ ñó rút ra
những tồn tại và hạn chế trong công việc, trên cơ sở ñó ñề xuất các giải pháp
hoàn thiện hơn.
2.3.5 Phạm vi nghiên cứu:
ðối với nhóm ñất Nông nghiệp gồm ( 05 nhóm chính):
(cid:1) ðất sản xuất nông nghiệp (SXN): • ðất trồng cây hàng năm (CHN.) • ðất trồng lúa (LUA). (cid:2) ðất chuyên trồng lúa nước (LUC). (cid:2) ðất trồng lúa còn lại (LUK). • ðất trồng cây hàng năm còn lại (HNC). • ðất trồng cây lâu năm (CLN).
21
(cid:1) ðất lâm nghiệp (LNP): (cid:1) ðất nuôi trồng thủy sản (NTS). (cid:1) ðất làm muối (LMU). (cid:1) ðất nông nghiệp khác (NKH).
CHƯƠNG 3
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ THỰC TRẠNG SỬ DỤNG ðẤT TRÊN
ðỊA BÀN HUYỆN LONG HỒ
3.1.1.Thực trạng sử dụng ñất:
(cid:1) Theo mục ñích sử dụng ñất:
Tổng diện tích tự nhiên của huyện là 19.298,76 ha, so với 13.840,80 ha là
ñất nông nghiệp, chiếm 74,52% tổng diện tích tự nhiên của huyện.
Bảng 3: Hiện trạng sử dụng ñất năm 2008
Stt Loại ñất Diện tích (ha) Tỷ lệ (%)
01 13.840,80 74,52 ðất nông nghiệp
02 5.241,06 24,45 ðất phi nông nghiệp
03 216,90 1,03 ðất chưa sử dụng
Tổng cộng: 19.298,76 100,00
Nguồn: phòng Tài nguyên & Môi trường.
Do nhu cầu xây dưng nhà ở và các khu công nghiệp ngày càng tăng cao, số
những người lao ñộng nhàn rỗi ñi làm việc ở các công ty, xí nghiệp, cùng với tốc
ñộ ñô thị hóa ngày càng cao như hiện nay ñã thu hút người lao ñộng nông thôn
lên thành thị kiếm sống….nên một phần diện tích ñất nông nghiệp ñã bị giảm.
ðất nông nghiệp: diện tích cây lâu năm là 7.997,96 ha, chiếm tới 49,61%
toàn bộ diện tích ñất nông nghiệp, ñất trồng cây hàng năm 5.606,05 ha, chiếm
48,58% diện tích.
ðất phi nông nghiệp: với diện tích 5.241,06 ha chiếm 24,45% diện tích tự
nhiên, trong ñó ñất chuyên dùng khá cao: 19,95%; ñất ở chiếm: 4,05%. Tổng
diện tích ñất phi nông nghiệp thể hiện sự ñầu tư của huyện về cơ sở hạ tầng, giao
22
thông cùng với sự ñô thị hóa của huyện.
(cid:1) Theo ñối tượng sử dụng:
Bảng 4: Cơ cấu sử dụng ñất phân lọai theo ñối tượng sử dụng.
ðối tượng sử dụng
Loại ñất Hộ gia ñình, Tổ chức trong Tổ chức, cá nhân Cộng ñồng
cá nhân nước nước ngoài dân cư
ðất nông 14.377,772 70,275 0,777 nghiệp
ðất phi nông 729,8140 419,876 2,429 nghiệp
ðất chưa sử 27,792 0,308 dụng
Tổng cộng: 15.135,375 490,152 2,429 1,085
Nguồn: phòng Tài nguyên & Môi trường.
3.1.2. Tình hình quản lý ñất ñai:
Tính ñến nay tất cả các xã của huyện Long Hồ ñiều sử dụng bản ñồ
299/TTG. ðến cuối năm 2005, tất cả xã, thị trấn của huyện ñều sử dụng bản ñồ
ñịa chính chính quy với tỷ lệ: 1/1000; 1/2000; 1/5000, gồm: thị trấn Long Hồ,
Hòa Phú, An Bình, Phú Quới…
Theo thống kê từ năm 2005 ñến nay UBND huyện ñã giải quyết 1.086 ñơn
tranh chấp, các vụ tranh chấp trên ñịa bàn huyện có xu hướng gia tăng. Do quá
trình phát triển ñô thị hóa ngày càng nhanh chóng, làm ñất ñai ngày càng có giá
trị, vì thế làm phát sinh mâu thuẩn, tranh chấp ñất.
Hơn nữa do giá trị ñất tăng cao ñã khiến cho những người có nhiếu tiền lợi
dụng sơ hở của pháp luật ñể ñầu cơ một cách tràn lan, tạo nên cơn sốt ảo giá ñất
trên thị trường, từ ñó khiến cho công tác quản lý nhà nước về ñất ñai ngày càng
khó khăn hơn.
Việc Luật ñất ñai 2003 ra ñời dù có thay ñổi ñáng kể, song giá thành ñất ñai
trên thị trường khá chênh lệch so với giá Nhà nước ñưa ra. ðiều này ñã tạo ñiều
kiện cho một số hộ dân có ñất nằm trong diện qui hoạch phải giải tỏa, ñền bù và
23
giá ñền bù theo khung giá mà nhà nước quy ñịnh và dĩ nhiên là thấp hơn so với
giá trên thị trường, ñây cũng là nguyên nhân làm cho tình hình tranh chấp, khiếu
nại về giải tỏa ñền bù xuất hiện.
Ngoài ra, việc ñịnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất vô cùng quan trọng,
ñưa huyện lên ngang tầm phát triển và vược qua so với các huyện khác trên ñịa
bàn tỉnh Vĩnh Long. Trên cơ sở ñó sẽ giúp công tác giao ñất, cấp GCNQSD ñất
ñược thực hiện một cách thuận lợi hơn.
Trên ñịa bàn huyện, quy hoạch chi tiết ñược duyệt là 15 khu, tỷ lệ 1/5000,
theo ñịnh hướng phát triển tổng thể kinh tế - xã hội và công tác quy hoạch sử
dụng ñất giai ñoạn 2005 – 2010 của huyện Long Hồ thì: việc lập qui hoạch sử
dụng ñất trên ñịa bàn sẽ theo hướng tăng diện tích và cơ cấu sử dụng ñất ñối với
ñất phi nông nghiệp ( chủ yếu là ñất ở và ñất chuyên dùng), giảm diện tích và cơ
cấu ñối với ñất nông nghiệp và ñất chưa sử dụng. Dự kiến ñến năm 2010 ñất
nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp khoảng 40% (khoảng 400 ha trong ñó
khoảng 50% là ñất ở).
3.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CẤP GCNQSD ðẤT NÔNG NGHIỆP Ở
ðỊA BÀN HUYỆN LONG HỒ TỪ 2005 ðẾN NAY
3.2.1. Công tác cấp GCNQSD ñất nông nghiệp từ trước năm 2005:
Công tác cấp GCNQSD ñất nói chung là rất quan trọng, riêng công tác cấp
GCNQSD ñất nông nghiệp lạo càng quan trọng hơn, giúp Nhà nước quãn lý quỹ
ñất ổn ñịnh trong quá trình sản xuất, phát triển kinh tế mà còn giúp người dân an
tâm ñầu tư trên ñất ñai của mình.
Huyện Long Hồ là một vùng ven thành phố Vĩnh Long nên tình trạng biến
ñộng trong sử dụng ñất của nhân dân diễn ra liên tục như: chuyển nhượng,
chuyển mục ñích sử dụng, tặng cho…ngày càng phức tạp. Do ñó, trong quá trình
quản lý Nhà nước về ñất ñai ngày càng khó khăn nhất là việc ổn ñịnh sử dụng ñất
của nhân dân.
Do những nguyên nhân trên, Phòng Nông nghiệp - ðịa chính huyện Long
Hồ (nay là Phòng Tài nguyên – Môi trường huyện Long Hồ) ñã xác ñịnh nhiệm
vụ quan trọng trong việc thực hiện pháp luật, nhất là pháp luật ñất ñai. Văn
phòng ðKQSDð ñang từng bước ổn ñịnh quyền sử dụng ñất trong nhân dân, tiến
24
hành cấp GCNQSD ñất ñể nhân dân an tâm sản xuất và thực hiện nghĩa vụ,
quyền lợi hợp pháp của tổ chức, hộ gia ñình, cá nhân sử dụng ñất, công tác cấp
GCNQSD ñất giai ñoạn này.
Kể từ khi có Quyết ñịnh số 3433/2000/Qð-UBT của UBND tỉnh Vĩnh
Long hướng dẫn về việc cấp GCNQSD ñất, cho thuê ñất, chuyển mục ñích trên
ñịa bàn tỉnh Vĩnh Long, việc cấp giấy ñã ñược tiến hành ñơn giản và nhanh gọn
vì thời gian ñã ñược rút ngắn cũng như trình tự giải quyết theo co chế một cửa ñã
làm cho việc giải quyết hồ sơ ñược nhanh chóng.
Theo Quyết ñịnh 3433/2000/Qð-UBT:
(cid:1) Hồ sơ gồm: 02 (hai) bộ ñược nộp tại UBND huyện, thị.
• ðơn xin giao, thuê ñất (theo mẫu). • Bản sao hộ khẩu thường trú (nếu là bản photo thì phải mang theo
bản chính ñể ñối chiếu).
• Bản trích lục bản ñồ ñịa chính hoặc bản trích ño bản ñồ ñịa chính
khu ñất.
(cid:1) Trình tự giải quyết hồ sơ: trong vòng 10 ngày làm việc.
• Thẩm tra hồ sơ, ñối chiếu quy hoạch, kế hoạch sử dung ñất. • Ký quyết ñịnh giao ñất.
(cid:1) Trình tự cấp giấy: trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ
ngày ký quyết ñịnh giao ñất:
• Tổ chức cấm mốc xác ñịnh ranh giới khu ñất trên thực ñịa và xác
nhận vị trí, ranh giới, diện tích khu ñất trên nền bản ñồ ñịa chính
• Xác ñịnh mức thu tiền sử dụng ñất, lệ phí trước bạ. • Thông báo cho người ñược giao ñất trả tiền bồi thường trong
trường hợp phải bồi thường, nộp tiền sử dụng ñất.
• Trao GCNQSD ñất cho người ñược giao ñất sau khi người ñược
giao ñất thực hiện xong nghĩa vụ tài chính.
Quá trình giải quyết hồ sơ ñã ñược rút ngắn cả thời gian lẫn trình tự nhưng
vẫn ñảm bảo tính pháp lý, giúp người dân giảm bớt phiền hà trong quá trình xin
25
cấp giấy ñồng thời cán bộ ñịa chính ít mất thời gian hơn.
Công tác
Thu thập
Xây dựng
chuẩn bị
tài liệu
phương án
Thành lập Thành lập
tổ ñăng ký hội ñồng
Kiểm tra
ñánh giá Chuẩn bị Tập huấn tài liệu vật tư chuyên môn Lập kế hoạch và tuyên truyền Các loại bản ñồ và tài liệu có liên quan
Liệt kê danh sách CSD Tổ chức kê khai ñăng ký
Hướng dẫn CSD kê khai Xét duyệt
ñơn ñăng ký
CSD kê khai và nộp hồ sơ
Thẩm tra xác minh và lập hồ sơ Tiếp nhận hồ sơ và vào sổ
Trình hội Tổ chức hội ñồng xét duyệt ñồng ñăng ký Công khai hồ sơ xét duyệt Lập hồ sơ và trình duyệt
Xác nhận vào ðề xuất giải
ñơn CSD pháp
Kiểm tra nghiệm thu của ngành ñịa chính
ðánh giá hiện Xác ñịnh nguồn gốc ñất Cơ sở pháp lý
Tổ chức in,vẽ, trình
trạng SDð
Kiểm tra hoàn thiện trình UBND In vẽ
Chuyển về Chủ tịch UBND huyện ký GCN
Xử lý vi phạm
Lập hồ sơ ñịa chính Tổ chức phát giấy và thu lệ phí
26
Sơ ñồ 02: Quy trình cấp GCNQSD ñất theo Quyết ñịnh 3433/2000/Qð-UBT.
Ngoài việc áp dụng thông tư 346, quyết ñịnh 3433/2000/Qð-UBT thì tỉnh
Vĩnh Long cũng áp dụng thông tư 1999/2001/TT-TCðC.
Ngay sau khi thông tư 1990/2001/TT-TCðC ngày 30/11/2001 của Tổng
Cục ðịa chính (nay là Bộ Tài nguyên – Môi trường) về việc hướng dẫn ñăng ký
ñất ñai, lập hồ sơ ñịa chính và cấp GCNQSD ñất, hướng dẫn thủ tục, hồ sơ phải
nộp ñể in GCN theo hướng dẫn thì: (cid:1) Hồ sơ gồm có:
• ðơn xin ñăng ký quyền sử dụng ñất nông nghiệp có xác nhận của
UBND cấp xã nơi có ñất.
• Tờ khai nguồn gốc ñất do CSD khai ñược UBND cấp xã nơi có ñất
xác nhận.
• Bản ñồ hiện trạng tỷ lệ 1/1000. • Bản sao hộ khẩu, chứng minh nhân dân của người ñứng tên. • Biên bản xác ñịnh ranh giới khu ñất kèm theo hồ sơ có chữ ký của
những người sử dụng ñất liền kề.
(cid:1) Trình tự giải quyết hồ sơ: trong vòng 30 ngày làm việc, UBND cấp
xã có trách nhiệm:
• Xác nhận vào ñơn xin ñăng ký quyền sử dụng ñất. • Xác minh lại nguồn gốc, ranh giới khu ñất, số thửa, tờ bản ñồ, loại
ñất, diện tích thửa ñất.
• Kiểm tra tranh chấp, khiếu nại và rà soát người ñăng ký theo chỉ
thị 199/TTg.
Khi UBND xã ñã duyệt hồ sơ và thực hiện xong các công việc trên, hồ sơ
sẽ ñược chuyển lên huyện với thời gian giải quyết là 120 ngày làm việc. (cid:1) Giai ñoạn 1: thời gian giải quyết là 80 ngày làm việc:
27
• Xác minh thực ñịa vị trí khu ñất với các cán bộ ñịa chính xã. • Kiểm tra tranh chấp, khiếu nại. • Kiểm tra dự án. • Lập tờ trình và trình lãnh ñạo Phòng ký.
Công tác chuẩn bị
Thu thập tài liệu Chuẩn bị vật tư Xây dựng phương án khoa học Thành lập tổ ñăng ký Thành lập hội ñồng ñăng ký
Liệt kê Tổ chức kê Tập huấn Tuyên truyền
danh sách khai ñăng ký chuyên môn
Xét duyệt ñơn Hướng dẫn CSD kê khai
ñăng ký
CSD kê khai và nộp hồ sơ
Công khai kết
Lập biên bản kết thúc quả xét duyệt
Lập danh sách UBND cấp có thẩm quyền
trình UBND xã
Hồ sơ Cơ quan ñịa Tờ trình kèm danh Biên bản xét
ñăng ký chính sách CSD duyệt
In giấy Ký giấy Thẩm ñịnh hồ sơ và UBND huyện chứng nhận chứng nhận ghi ý kiến vào GCN
Tờ trình thẩm Dự thảo quyết GCNQSD
ñịnh cấp giấy ñịnh hồ sơ ñất
kèm theo
Tổ chức giao Giao về xã Lập hồ sơ ñịa Xử lý vi GCN và thu lệ chính phạm phí
28
Sơ ñồ 03: Quy trình cấp GCNQSD ñất theo thông tư 1990/2001/TT-TCðC.
• Lập phiếu chuyển ñến Trung tâm ño ñạc ñể ño vẽ bản ñồ vị trí lần
2 và vẽ GCN. Lập phiếu chuyển hồ sơ gởi Kho bạc và trình lãnh
ñạo ký.
(cid:1) Giai ñoạn 2: thời gian giải quyết là 50 ngày làm việc
Sau khi ñã nhận GCN, bản ñồ, giấy xác nhận ñã nộp thuế, cán bộ ñịa chính
Phòng sẽ thực hiện các công việc sau:
• Lập quyết ñịnh cấp GCNQSD ñất nông nghiệp. • Trình lãnh ñạo Phòng ký. • Trình UBND huyện ký quyết ñịnh và cấp GCNQSD ñất. • Vào sổ cấp GCNQSD ñất và sổ ñịa chính. • Trình lãnh ñạo Phòng ký bản ñồ. • Cập nhật biến ñộng vá lưu hồ sơ.
Huyện Long Hồ ñã áp dụng tốt những quyết ñịnh và chỉ thị của cấp trên
vào công tác cấp GCNQSD ñất. Một số thủ tục mà huyện ñã thực hiện:
(cid:1) Thủ tục tách hợp thửa : hồ sơ gồm có
• ðơn xin tách hợp thửa.
• Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất.
• Hồ sơ nộp tại.
(cid:2) Phòng Tài nguyên & Môi trường.
(cid:2) Thời gian giải quyết là 39 ngày làm việc.
(cid:2) Gửi hồ sơ cho Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất.
(cid:2) Chuẩn bị hồ sơ ñịa chính.
• Trong thời gian khoảng 10 ngày làm việc.
(cid:2) Văn phòng ñăng ký trích ño ñịa chính và trích lục bản ñồ.
(cid:2) Trích sao ñịa chính.
(cid:2) Gửi qua phòng Tài nguyên & Môi trường.
29
• Trong thời gian không quá 10 ngày làm việc :
(cid:2) Nhận ñược trích lục bản ñồ và trích sao hồ sơ ñịa chính.
(cid:2) Phòng thu hồi giấy chứng nhận ñã cấp.
(cid:2) Trình UBND huyện cùng cấp xem xét.
(cid:2) Ký GCNQSD ñất cho thửa ñất mới.
• Trong thời gian không quá 7 ngày làm việc :
(cid:2) UBND huyện cùng cấp xem xét.
(cid:2) Ký và gửi cho Phòng Tài nguyên & Môi trường.
• Trong thời gian không quá 5 ngày làm việc :
(cid:2) Phòng Tài nguyên & Môi trường trao GCNQSD ñất cho chủ sử
dụng ñất.
(cid:2) Gửi thông báo biến ñộng ñến Sở Tài nguyên & Môi trường chỉnh
lý hồ sơ ñịa chính gốc.
(cid:1) Thủ tục cấp lại, cấp ñổi GCN : hồ sơ gồm
• ðơn xin cấp lại, cấp ñổi GCNQSD ñất theo mẫu.
• GCNQSD ñất trong trường hợp cấp lại, cấp ñổi.
• Hồ sơ nộp tại phòng Tài nguyên & Môi trường.
• Trình tự thực hiện :
(cid:2) Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất thẩm tra hồ sơ : trích lục
bản ñồ hoặc trích ño ñiạ chính ñối với hồ sơ chưa có bản ñồ ñịa
chính, trích sao hồ sơ ñịa chính. Xác nhận vào ñơn xin cấp lại,
cấp ñổi và gửi cho phòng Tài nguyên & Môi trường.
(cid:2) Lãnh ñạo phòng Tài nguyên & Môi trường ký, sau ñó gửi ñi in
GCN
(cid:2) Chủ sử dụng về UBND xã nơi có ñất nhận GCN mới.
• Trường hợp có trích ño ñịa chính thì thời gian thực hiện không quá
30
28 ngày làm việc.
• Trường hợp không có trích ño thì thời gian thực hiện không quá 48
ngày làm việc.
• Trường hợp xin cấp lại do mất GCNQSD ñất thì thời gian thực
hiện không quá 60 ngày : trong ñó 30 ngày thông báo niêm yết tại
phòng Tài nguyên & Môi trường, UBND xã nơi có ñất. Gửi in
Kho bạc
Người sử dụng ñất
-Hồ sơ -ðơn -GCNQSD ñất
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
Kiểm tra hồ sơ
Tranh chấp
Chi cục Thuế
Cán bộ thụ lý, kiểm tra
- Kiểm tra tranh chấp - ðo ñạc, trích ño,lấy số liệu thửa - In GCNQSD ñất - Chỉnh lý biến ñộng
Phòng Tài nguyên & Môi trường
Ủy ban nhân dân
GCN và chủ sử dụng nhận tại UBND xã là 28 ngày.
31
Sơ ñồ 04: Quy trình thủ tục cấp GCNQSD ñất huyện Long Hồ.
Kết quả công tác ñăng ký cấp GCNQSD ñất nông nghiệp trên ñịa bàn
huyện trước năm 2005 ñạt ñược như sau: (cid:1) Cấp theo kế hoạch
Việc cấp GCNQSD ñất theo kế hoạch của huyện Long Hồ ñược bắt ñầu từ
năm 1991 và ñược triển khai ở các xã và trị trấn. Trong giai ñoạn này ñược sự
hướng dẫn của TCðC theo thông tư 346/1998/TT-TCðC và thông tư
1990/2001/TT-TCðC: “ Về việc hướng dẫn thủ tục ñăng ký ñất ñai, lập hồ sơ ñịa
chính và cấp GCNQSD ñất ”. Quyết ñịnh số 1607/Qð-UBT của UBND tỉnh
Vĩnh Long: “ Về việc ban hành quy ñịnh về cấp GCNQSD ñất trên ñịa bàn tỉnh
Vĩnh Long ”. Quyết ñịnh 3433/Qð-UBT và các văn bản hướng dẫn của UBND
tỉnh như: Quyết ñịnh 1607/Qð-UBT và Quyết ñịnh 3433/Qð-UBT… việc cấp
giấy ñược tiến hành thuận lợi theo kế hoạch và ñạt ñược kết quả như sau:
Trong những năm triển khai cấp giấy theo kế hoạch, năm ñầu tiên là năm
2000 có số lượng giấy ñược cấp nhiều nhất với 1867 giấy. ðây là giai ñoạn ñỉnh
cao của việc cấp GCNQSD ñất nông nghiệp theo quyết ñịnh 3433/Qð-UBT của
UBND tỉnh Vĩnh Long. Tổng số 1867 giấy ñược cấp trong năm 2000 do diện tích
ñất chủ yếu là lúa nên xã Hoà Phú là xã có số lượng cấp giấy khá cao 168
giấy…Do ñây là năm ñầu tiên huyện triển khai cấp GCN rộng khắp nên số lượng
giấy ñược cấp cao như vậy, thủ tục cấp giấy ñơn giản hơn và chi phí thấp hơn
nên số lượng người ñăng ký xin cấp giấy tăng ñáng kể.
Năm 2002, chỉ cấp kế hoạch cho xã Hoà Phú với 37 giấy, diện tích 25,8 ha.
Nguyên nhân do xã Hoà Phú ñược chọn ñể xây dựng khu công nghiệp.
ðến năm 2003, về cơ bản thì huyện ñã hoàn thành việc cấp GCNQSD ñất
nông nghiệp theo kế hoạch cho các xã theo chỉ thị số 10/1998/CT-TTg ngày
20/02/1998 của Thủ tướng Chính phủ. Trong ñó xã Hoà Phú ñược cấp nhiều
nhất: 168 giấy, chiếm 11,56% tổng số giấy với diện tích 380,7 ha. Riêng các xã
An Bình, ðồng Phú, Hoà Ninh ñược xét duyệt ñăng ký cấp theo nhu cầu cho các
32
xã có diện tích ñất nông nghiệp lớn (do các xã chuyên canh).
8 , 7 8
5 , 9 1 2
6 , 7 4 1
7 , 5 3 1
4 , 7 9 1
6 , 8 5 1
1 , 5 8 2
3 , 9 6 1
5 , 1 9 1
2 , 1 3 1
6 , 8 7 1
1 , 6 0 4
8 , 9 1 2
2 , 5 6 1
7 , 0 8 3
1 , 4 7 0 3
h c í t n ệ i D
) a h (
g n ổ T
8 6
1 9
0 8
9 9
7 6
4 9
9 4
8 9
5 6
7 9
4 7
9 0 1
3 7 1
1 2 1
8 6 1
3 5 4 1
N C G
ố S
9 , 9 1 1
9 , 9 1 1
n ệ i D
h c í t
) a h (
3 0 0 2 m ă N
0 4
0 4
N C G
ố S
,
,
9 3 8
9 3 8
n ệ i D
h c í t
) a h (
.
2 0 0 2 m ă N
7 3
7 3
N C G
ố S
,
3 3
,
,
,
,
,
,
,
,
,
,
,
,
6 1 8
7 7 6
9 1 6
7 3 9
7 9 5
5 9 8
3 1 6
9 2 8
6 9 6
7 6 8 1
5 2 1 2
3 5 9 1
4 1 7 1 1
n ệ i D
h c í t
) a h (
1 0 0 2 m ă N
3 4
9 3
5 3
6 4
0 2
0 8
7 5
3 5
9 4
8 2
4 3
5 2
9 0 5
N C G
ố S
.
,
,
,
,
,
,
,
,
,
,
,
,
,
,
,
,
9 9 7
8 3 7
9 8 9
3 8 9
8 9 8
8 9 7
8 7 8
9 9 6
7 5 9
6 5 9
9 9 0 1
5 9 1 2
7 3 0 1
4 9 1 2
9 6 7 1
9 8 9 6 1
n ệ i D
h c í t
) a h (
0 0 0 2 m ă N
6 6
2 5
5 4
7 4
8 6
3 5
4 6
3 9
1 4
9 4
9 4
1 9
7 3
3 6
9 4
7 6 8 1
N C G
ố S
.
ã x n ê T
h c ạ o h ế k o e h t p ệ i h g n g n ô n t ấ ñ D S Q N C G p ấ c h n ì h h n ì T
n A g n o L
h n ì B n A
c ứ ð ú h P
c ứ ð h n a h T
u ậ H c ớ ư h P
h n ạ H n â T
à o H c ộ L
ú h P à o H
c ớ ư h P g n o L
h n i N à o H
i ớ u Q ú h P
i ớ u Q h n ạ h T
g n o L T T
ồ H
à o H h n ì B
c ớ ư h P
ú h P g n ồ ð
n ệ y u h n à o T
1 0
2 0
3 0
4 0
5 0
6 0
7 0
8 0
9 0
0 1
1 1
2 1
3 1
4 1
5 1
t t S
g n ờ ư r t i ô M & n ê y u g n i à T g n ò h p : n ồ u g N
: 5 g n ả B
Ngay sau Thông tư 1990/2001/TT-TCðC ngày 30/11/2001 của Tổng cục
ðịa chính về việc hướng dẫn ñăng ký ñất ñai, lập hồ sơ ñịa chính và cấp
GCNQSD ñất, hướng dẫn thủ tục, hồ sơ phải nộp ñể in GCN theo hướng dẫn thì
hồ sơ gồm có:
(cid:1) ðơn xin ñăng ký quyền sử dụng ñất nông nghiệp có xác nhận của
UBND cấp xã nơi có ñất.
(cid:1) Tờ khai nguồn gốc ñất do CSD khai và UBND cấp xã nơi có ñất
xác nhận.
(cid:1) Bản ñồ hiện trạng tỷ lệ 1/1000. (cid:1) Bản sao hộ khẩu, chứng minh nhân dân của người ñứng tên. (cid:1) Biên bản xác ñịnh ranh giới khu ñất kèm theo hồ sơ có chữ ký của
những người sử dụng ñất liền kề.
• Trình tự giải quyết hồ sơ: trong vòng 30 ngày làm việc, UBND cấp
xã có trách nhiệm: (cid:1) Xác nhận vào ñơn xin ñăng ký quyền sử dụng ñất. (cid:1) Xác minh lại nguồn gốc, ranh giới khu ñất, số thửa, tờ bản ñồ,
loại ñất, diện tích thửa ñất.
(cid:1) Kiểm tra tranh chấp, khiếu nại và rà soát người ñăng ký theo Chỉ
thị 199/TTg và ghi ý kiến ñề xuất.
Khi UBND xã ñã duyệt hồ sơ và thực hiện xong các công việc trên, hồ sơ
sẽ ñược chuyển lên huyện với thời gian giải quyết là 120 ngày làm việc.
Giai ñoạn 1: thời gian giải quyết là 80 ngày làm việc
(cid:1) Xác minh thực ñịa vị trí khu ñất với các cán bộ ñịa chính xã. (cid:1) Kiểm tra tranh chấp, khiếu nại. (cid:1) Kiểm tra dự án. (cid:1) Lập tờ trình và trình lãnh ñạo Phòng ký. (cid:1) Lập phiếu chuyển ñến Trung tâm ño ñạc ñể ño vẽ bản ñồ vị trí. (cid:1) Lập phiếu chuyển hồ sơ gởi Kho bạc và trình lãnh ñạo ký. Giai ñoạn 2: thời gian giải quyết là 50 ngày làm việc: sau khi ñã nhận
GCN, bản ñồ, giấy xác nhận ñã nộp thuế; cán bộ ñịa chính thực hiện :
34
(cid:1) Lập quyết ñịnh cấp GCNQSD ñất nông nghiệp.
(cid:1) Trình lãnh ñạo Phòng ký. (cid:1) Trình UBND huyện ký quyết ñịnh và cấp GCNQSD ñất. (cid:1) Vào sổ cấp GCNQSD ñất và sổ ñịa chính. (cid:1) Trình lãnh ñạo Phóng ký bản ñồ; Cập nhật biến ñộng và lưu hồ
sơ.
(cid:2) Cấp theo nhu cầu
Công tác cấp GCNQSD ñất theo nhu cầu cũng ñược tiến hành khá tốt so
với cấp theo kế hoạch và ñạt ñươc nhưng kết quả khả quan :
Năm 2002, các khu quy hoạch dự án ñã ñược triển khai khiến cho việc cấp
GCNQSD ñất diễn ra thận trọng và kỹ càng, tuy nhiên số giấy ñược cấp vẫn tăng
nhiều với 440 giấy cho 741,73 ha diện tích.
Năm 2003, tổng số ñơn ñăng ký là 332 ñơn, ñã có 182 ñơn ñược cấp giấy
với tổng diện tích 860,86 ha.
Vào năm 2004, tổng số giấy ñã ñăng ký là 423 ñơn và số giấy ñược cấp với
tổng số là 264 giấy, diện tích 1.061,18 ha. Theo thống kê thì trong năm 2005, số
giấy ñược cấp là 130 giấy, trong tổng số giấy ñăng ký là 225 giấy và tổng diện
tích ñược cấp là 714,22 ha.
Số lượng giấy ñăng ký cũng có năm tăng năm giảm, tuy nhiên ñiều này
cũng ñã thể hiện nhu cầu của người sử dụng ñất dân cũng ngày càng tăng lên.
Qua quá trình sử dụng ñất người dân ñã dần ý thức ñược quyền lợi cũng như
nghĩa vụ của mình khi ñăng ký cấp GCNQSD ñất, ñồng thời ý thức pháp luật ñất
ñai của người dân cũng ngày càng nâng cao.
Tính ñến 31/12/2005, với tổng số giấy ñược cấp theo nhu cầu là 2741 giấy
với tổng diện tích là 7889,09 ha. Trong 15 xã, thị trấn thì thị trấn Long Hồ là nơi
35
ñược cấp với số lượng giấy nhiều nhất, kế tiếp là Hoà Phú, Long An…
) a h (
2 6 , 3 7 1
3 2 , 6 8 1
9 7 , 4 3 2
4 3 , 0 7 4
1 6 , 6 7 1
1 1 , 6 2 1
0 3 , 5 7 4
7 8 , 7 3 2
1 6 , 0 7 1
7 8 , 5 3 1
5 5 , 0 3 1
5 0 , 5 4 1
9 8 , 5 4 1
6 5 , 6 2 1
7 5 , 5 1 4
9 9 , 7 7 3 3
h c í t n ệ i D
g n ổ T
5 4
6 6
2 6
3 3
1 3
1 6
6 3
1 3
5 2
4 3
7 3
9 2
ố S
7 5 1
7 3 2
0 3 1
6 1 0 1
N C G
) a h (
8 3 , 7
3 5 , 8
7 3 , 9 5
3 0 , 9 1
4 2 , 6 3
5 3 , 9 9
4 8 , 7 4
9 7 , 0 2
4 1 , 9 4
3 1 , 9 3
1 2 , 0 2
2 0 , 9 4
5 7 , 9 4
3 1 , 9 3
1 3 , 9 6 1
2 2 , 4 1 7
h c í t n ệ i D
5 0 0 2 m ă N
3
6
2
5
4
6
5
5
5
7
2
5
0 1
9 2
6 3
ố S
0 3 1
N C G
,
,
,
,
,
,
,
,
,
,
,
,
,
,
,
,
n ệ i D
1 7 7 5
9 7 1 4
5 3 7 8
9 8 6 4
6 2 8 2
6 6 8 7
1 3 0 6
6 1 9 4
2 3 9 3
9 9 3 1
2 0 7 3
9 1 1 5
9 9 9 2
2 3 3 9 1
9 1 6 4 2
8 1 1 6 0 1
.
) a h ( h c í t
4 0 0 2 m ă N
7
5
6
3
9
4
3 1
2 1
7 1
4 1
5 1
8 5
0 7
0 1
1 1
ố S
4 6 2
N C G
6 3
,
,
,
,
,
,
,
,
,
,
,
,
,
,
,
,
3 2 9
n ệ i D
6 3 9 7
8 3 9 5
5 1 9 5
7 2 1 6
1 3 9 3
3 5 0 8
8 1 9 2
3 1 7 4
8 1 1 5
1 0 9 3
3 1 9 2
3 5 8 2
1 3 9 4
6 8 0 6 8
7 1 9 9 1
) a h ( h c í t
3 0 0 2 m ă N
3
7
5
6
8
7
9
5 1
0 1
2 1
3 1
4 3
1 4
0 1
0 1
ố S
2 8 1
N C G
.
) a h (
3 4 , 7 1
9 9 , 9 3
3 1 , 1 4
6 2 , 6 6
3 9 , 9 4
2 3 , 9 9
1 1 , 9 8
2 6 , 0 3
4 1 , 7 9
3 5 , 8 2
5 1 , 9 2
1 2 , 9 2
3 1 , 1 3
1 9 , 8 2
6 8 , 6 3
3 7 , 1 4 7
h c í t n ệ i D
2 0 0 2 m ă N
0 1
1 2
3 1
9 3
6 2
3 3
9 1
1 1
0 1
0 1
1 1
3 1
5 1
ố S
0 0 1
0 4 4
9 0 1
N C G
u ầ c u h n o e h t p ệ i h g n g n ô n t ấ ñ D S Q N C G p ấ c h n ì h h n ì T
ã x n ê T
n ấ r t ị h T
à o H h n ì B
c ớ ư h P
ồ H g n o L
ú h P g n ồ ð
c ứ ð h n a h T
u ậ H c ớ ư h P
c ứ ð ú h P
h n ạ H n â T
à o H c ộ L
n A g n o L
h n ì B n A
c ớ ư h P g n o L
h n i N à o H
i ớ u Q ú h P
i ớ u Q h n ạ h T
ú h P à o H
n ệ y u h n à o T
3 0
1 0
2 0
4 0
5 0
6 0
7 0
8 0
0 1
1 1
2 1
3 1
4 1
5 1
9 0
t t S
: 6 g n ả B
g n ờ ư r t i ô M & n ê y u g n i à T g n ò h p : n ồ u g N
Bảng 7 : Tổng hợp kết quả cấp GCNQSD ñất nông nghiệp qua các năm
Số GCN ñã cấp Số GCN ñã giao Diện tích (ha) Năm
946 946 2.241,6643 2000
702 702 2.092,653 2001
477 477 798,6277 2002
222 222 980,791 2003
264 264 1.061,1784 2004
130 130 714,2153 2005
2.741 2.741 7.889,0955 Tổng cộng
Nguồn: phòng Tài nguyên & Môi trường.
1000
800
600
400
200
0
2000
2001
2002
2003
2004
2005
37
Biểu ñồ 02: kết quả cấp GCNQSD ñất nông nghiệp qua các năm.
Với tổng diện tích cấp GCNQSD ñất nông nghiệp là 7.889,0955, số hộ
ñược cấp giấy là 2.347 và với tổng số giấy ñược cấp là 2.741 GCN ñạt tỷ lệ
49,01% so với tổng diện tích ñất nông nghiệp của huyện, phần diện tích nông
nghiệp còn lại và chưa ñược cấp xét là 6.880,6245 ha với tổng số hộ dân là vào
khoảng 2.010 hộ dân.
Nhìn chung tiến ñộ và quá trình cấp GCNQSD ñất nông nghiệp của huyện
trước năm 2005 là tương ñối và dần dần ñang ñi vào ổn ñịnh. Mặc khác, do tốc
ñộ ñô thị hoá và nhu cầu sử dụng ñất của người dân vào nhiều mục ñích khác
nhau nên tình hình sử dụng ñất biến ñộng rất nhiều…
3.2.2. Tình hình cấp GCNQSD ñất từ 2005 ñến nay:
Luật ñất ñai 2003 ra ñời sau khi ñược Quốc hội khoá X sửa ñổi, bổ sung và
thông qua ngày 26/11/2003 (có hiệu lực từ ngày 01/07/2004). ðây là một luật
quan trọng, thể hiện nhiều nội dung ñổi mới theo tinh thần Nghị quyết Trung
ương VII khoá IX, có ảnh hưởng lớn trực tiếp ñến công tác quản lý ñất ñai và ñến
quyền lợi, nghĩa vụ của người sử dụng ñất. Sau ñó, Chính phủ cũng ban hành
Nghị ñịnh 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 về việc hướng dẫn thi hành luật ñất
ñai.
Về vấn ñề cấp GCNQSD ñất ngay sau khi luật ñất ñai 2003 ñược ban hành
nhất là sau khi quyết ñịnh số 24/2004/Qð-BTNMT ñược ban hành. UBND tỉnh
chỉ ñạo Sở Tài nguyên và Môi trường phải thực hiện ngay công tác cấp
GCNQSD ñất cho các huyện, xã và thị trấn trong toàn tỉnh. ðể thực hiện tốt công
tác trên, UBND huyện Long Hồ ñã có Chỉ thị 07/2005/CT-CTH của Chủ tịch
UBND huyện Long Hồ về một số biện pháp nhằm ñẩy mạnh việc hoàn thành cấp
GCNQSD ñất ñối với các loại ñất trên ñịa bàn huyện.
Trình tự thực hiện cấp GCNQSD ñất ñược thực hiện theo hướng dẫn của
nghị ñịnh 181/2004/Nð-CP bao gồm các bước sau:
38
• Hộ gia ñình, cá nhân nộp tại UBND xã nơi có ñất 01 bộ hồ sơ. • UBND xã, thị trấn. • Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất. • Phòng Tài nguyên và Môi trường. • UBND huyện.
Bên cạnh ñó, ngoài việc áp dụng Nghị ñịnh 181 của Chính phủ thì tỉnh
Vĩnh Long còn áp dụng thêm quyết ñịnh 3433/2000/Qð-UBT bổ sung hỗ trợ cho
công tác giao ñất và cấp GCNQSD ñất. Trình tự ñược thực hiện như sau:
Các hồ sơ sau khi ñược nộp tại Phòng tiếp nhận và giao trả hồ sơ thuộc
Văn phòng UBND tỉnh Vĩnh Long, sau ñó hồ sơ sẽ ñược chuyển sang phòng
Quản lý ñô thị.
(cid:1) Giai ñoạn 1: người sử dụng ñất nhận ñược phiếu chuyển ño ñạc lần 2
hoặc các văn bản trả lời về hồ sơ của UBND huyện.
Trong vòng 30 ngày làm việc, Phòng có trách nhiệm:
• Kiểm tra thành phần và tính pháp lý hồ sơ do Phòng tiếp nhận và
giao trả hồ sơ chuyển qua.
• Kiểm tra quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất. • Kiểm tra thực ñịa khu ñất, kiểm tra tranh chấp, khiếu nại. • Với những hồ sơ không phù hợp quy hoạch, có tranh chấp hoặc có
nhà trên ñất thì Phòng sẽ ñề xuất hướng giải quyết và lập phiếu
chuyển ño ñạc lần 2 hoặc là có công văn trả hồ sơ về.
• Trình lên lãnh ñạo Phòng ký chuyển ño ñạc hoặc công văn trả về. • Soạn và giao trả hồ sơ qua Phòng tiếp nhận và trả cho người sử
dụng.
(cid:1) Giai ñọan 2: Nếu như hồ sơ ñã ñủ ñiều kiện giao ñất thì quy trình giải
quyết sẽ là 50 ngày làm việc:
• Kiểm tra thành phần, tính pháp lý của hồ sơ do Phòng tiếp nhận và
giao trả hồ sơ ñã chuyển qua.
• Lập tờ trình và dự thảo về quyết ñịnh giao ñất, chuyển mục ñích sử
dụng ñất hoặc chuyển nhượng. • Trình lãnh ñạo Phòng ký tờ trình. • Trình UBND huyện ñể ký quyết ñịnh giao ñất, chuyển mục ñích sử
dụng ñất.
• Làm phiếu chuyển: ñóng thuế, vẽ trích lục GCN và trình ký. • Soạn và giao trả hồ sơ qua Phóng tiếp nhận và giao trả hồ sơ, vào
39
sổ và lưu hồ sơ.
Hồ sơ
UBND xã
UBND huyện
Phòng Quản lý ñô thị Thông báo và cấp GCN
Sở TN & MT
UBND tỉnh, thành phố
Sơ ñồ 05 : Quy trình giải quyết hồ sơ theo Nghị ñịnh 181/2004/Nð-CP.
(cid:1) Giai ñọan 3: Tất cả các hồ sơ sau khi ñã có quyết ñịnh giao ñất,
chuyển mục ñích sử dụng ñất, trong vòng 15 ngày làm việc sẽ nhận ñược
GCNQSD ñất.
• Kiểm tra thành phần và tính pháp lý của hồ sơ do Phòng tiếp nhận
và giao trả hồ sơ ñã chuyển qua.
• Trình lãnh ñạo Phòng xem xét. • Trình UBND huyện ký giấy ñỏ. • Trình lãnh ñạo Phòng ký bản vẽ. • Soạn và giao trả hồ sơ qua Phòng tiếp nhận và giao trả hồ sơ, sau
40
ñó vào sổ và lưu.
Quyết ñịnh 3433/2000/Qð-UBT ra ñời là một bước tiến quan trọng trong
việc cải cách thủ tục hành chính, ñồng thời nhằm rút ngắn quy trình cấp
GCNQSD ñất thì UBND tỉnh Vĩnh Long ñã ban hành Quyết ñịnh 735/Qð-UBT
ñã cải thiện và làm hoàn chỉnh, gọn nhẹ hơn công tác cấp GCNQSD ñất trên ñịa
bàn tỉnh Vĩnh Long nói chung và huyện Long Hồ nói riêng.
Từ sau khi áp dụng Luật ñất ñai mới, tất cả các xã trong ñịa bàn huyện
Long Hồ ñều thực hiện công tác cấp GCNQSD ñất theo nhu cầu. Do ñó, kết quả
ñạt ñược không cao so với cấp giấy trước ñó, tức là khi còn áp dụng Luật ñất ñai
1993.
Kết quả thu ñược của năm 2006 (11.266 giấy với tổng diện tích là
3.331,546 ha) cao hơn năm 2007 ( 3.141 giấy với tổng diện tích là 769,812 ha).
Bảng 8: Kết quả cấp GCNQSD ñất năm 2006-2007
Năm 2006
Năm 2007
Stt
Tên xã
Số GCN Diện tích (ha)
Số GCN
Diện tích (ha)
01 Thị trấn Long Hồ
123
14,286
103
22,746
02 Long An
998
359,512
219
58,173
03 An Bình
760
194,128
179
38,136
04
Phú ðức
979
255,058
315
69,718
05 Thanh ðức
742
300,521
142
39,867
06
Phước Hậu
954
211,793
298
66,789
07 Tân Hạnh
1037
256,329
206
57,264
08 Lộc Hoà
749
191,459
154
50,987
09 Hoà Phú
741
210,046
192
51,891
10 Bình Hoà Phước
564
124,352
129
32,546
11 Long Phước
800
389,746
306
62,453
12 Hoà Ninh
610
204,715
198
52,897
13
Phú Quới
730
217,544
170
59,869
14 Thạnh Quới
695
298,185
398
71,897
15 ðồng Phú
784
203,871
132
34,575
Toàn huyện
1.1266
3.331,546
3141
769,812
41
(Nguồn: phòng Tài nguyên & Môi trường)
Số lượng GCN ñăng ký và cấp cho chủ sử dụng diễn ra thất thường, có khi
tăng, khi giảm do tình hình biến ñộng ñất ñai và giá cả của thị trường, làm công
tác cấp GCN diễn ra khó khăn và phức tạp.
Vì thế trong năm 2008 thì trong công tác ñăng ký, cấp GCNQSD ñất ñạt
kết quả sau:
• Tổng số hồ sơ ñăn ký ban ñầu ñã thẩm ñịnh và lập hồ sơ trình ký:
99 hồ sơ.
• Tổng số hồ sơ ñăn ký biến ñộng ñã thẩm ñịnh và lập hồ sơ trình ký:
2261 hồ sơ.
Bảng 9: Tình hình cấp GCNQSD ñất năm 2008
Tổng GCN tồn chưa Tổng GCN năm 2008 cấp phát
1.GCNQSD ñất (giấy 331( tồn 2006) cũ).
ðất ñô thị 99
ðất nông thôn 232
2.GCNQSD ñất (giấy 6.719 80 theo 181)
ðất ñô thị 190 00
ðất nông thôn 6.529 80
Nguồn: phòng Tài nguyên & Môi trường.
Riêng ñối với nhóm ñất sản xuất nông nghiệp, tính ñến năm 2008 (gồm cả
trước và sau khi có Luật ñất ñai 2003) toàn huyện Long Hồ ñã cấp tổng số
60.758 GCN (tổ chức: 231 giấy; hộ gia ñình, cá nhân: 60.527 giấy),với tổng số
diện tích ñã cấp giấy là 14.528,76 ha (tổ chức: 91,88 ha; hộ gia ñình, cá nhân:
14.436,88 ha).
Vào năm 2009, từ khi Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất Long Hồ
ñược chính thức ñi vào họat ñộng thì công tác cấp GCN của Văn phòng lúc ban
ñầu còn gặp nhiều khó khăn do thiếu nhân sự. Tuy nhiên, tính ñến tháng 6/2009
thì công tác cấp GCN ñã và ñang diễn ra theo ñúng kế hoạch ñề ra và ñạt ñược
42
thành quả tương ñối khả quan:
• Công tác lập thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng ñất: (cid:2) Tổng số tiếp nhận: 189 hồ sơ, nâng tổng số từ ñầu năm ñến nay
ñã tiếp nhận 805 hồ sơ.
(cid:2) ðã giải quyết: 189 hồ sơ, diện tích 223.037,5 m2. Nâng tổng số từ ñầu năm ñến nay ñã giải quyết 805 hồ sơ, diện tích 836.191,5 m2.
• Công tác cấp ñổi, cấp lại GCNQSD ñất: (cid:2) Tổng số tiếp nhận: 274 hồ sơ, nâng tổng số từ ñầu năm ñến nay
ñã tiếp nhận 1.010 hồ sơ
(cid:2) ðã giải quyết 247 hồ sơ, diện tích 501.278,6 m2. Nâng tổng số từ
ñầu năm ñến nay ñã giải quyết 1.010 hồ sơ, diện tích 3.124.744,6 m2.
• Chỉnh lý mặt 04 GCNQSD ñất: là 378 giấy, nâng tổng số từ ñầu
năm ñã thẩm ñịnh 1.226 hồ sơ.
Ngoài ra, còn nhiều thủ tục khác: tách, hợp thửa ñất; chuyển mục ñích;
thừa kế….cũng ñạt kết quả tốt và ñáp ứng nhu cầu sử dụng của người dân.
Bảng 10: Tổng hợp kết quả cấp GCNQSD ñất tính ñến tháng 6/2009
Số GCN ñã cấp Số GCN ñã giao Diện tích (ha) Năm
2005 130 130 714,215
11266
11266
3331,546
2006
3141
3141
769,812
2007
2008 14023 14023 3554,627
6/2009 10564 10564 2989,235
39124 39124 11359,435 Tổng cộng
Nguồn: phòng Tài nguyên & Môi trường.
3.2.3. ðánh giá tình hình chung công tác cấp GCNQSD ñất từ năm 2005
ñến nay
Tính ñến thời ñiểm cuối tháng 6/2009 thì trên ñịa bàn huyện Long Hồ ñã
cấp ñược 10564 GCNQSD ñất nông nghiệp với diện tích là 2989,235 ha. ðối với
ñất nông nghiệp thì việc cấp GCN ñược chia làm 2 loại : cấp giấy theo kế hoạch
và cấp giấy theo nhu cầu. Tuy nhiên, công tác cấp theo kế hoạch bắt ñầu triển
43
khai từ năm 2000 ñến năm 2003 thì kết thúc. Trong thời gian ñó thì huyện tiến
hành cấp giấy theo nhu cầu cho ñến nay. Việc cấp giấy ñã diễn ra một cách thuận
lợi và nhanh chóng, một phần do người dân ñã ý thức ñược tầm quan trọng và
quyền lợi của mình khi có ñược GCNQSD ñất.
Khi Luật ñất ñai 1993 ñược sửa ñổi cũng ñã khẳng ñịnh : ðất ñai thuộc sở
hữu toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý , tuy có những thay ñổi xong trên
thực tế tình hình quản lý và sử dụng ñất ñai xuất hiện nhiều yếu kém mà Luật ñất
ñai 1993 và các luật sửa ñổi không thể khắc phục ñược.
ðến nay khi Luật ñất 2003 và Nghị ñịnh 181 ra ñời ñã và làm thay ñổi lớn
trong quá trình quản lý ñất ñai trên cả nước, nó giải quyết ñược những nhu cầu,
những bức xúc của các nhà quản lý cũng như người dân trong quá trình quản lý
và sử dụng ñất.
ðối với ñịa bàn huyện Long Hồ nói riêng và tỉnh Vĩnh Long nói chung,
trong thời gian qua cũng ñã và ñang thực hiện tốt công tác quản lý ñất ñai, ñưa
việc quản lý vào nề nếp ổn ñịnh hơn bằng hàng loạt các Chỉ thị, Công văn của
UBND tỉnh hướng dẫn, chỉ ñạo công tác quản lý ñất ñai ở ñịa phương.
Công tác cấp GCNQSD ñất nông nghiệp của huyện Long Hồ ñang diễn ra
theo chiều hướng tích cực. Ngòai ra, huyện còn ñang tiến hành những dự án xây
dựng các khu công nghiệp, khu tái ñịnh cư, ñê bao vượt lũ... ñể người dân an tâm
sản xuất. Tuy nhiên, công tác cấp GCN của huyện tương ñối thấp hơn các huyện
khác trong tỉnh.
Từ khi Văn phòng ñăng ký huyện Long Hồ ñược thành lập, và ñang hoạt
ñộng khá tốt trong công tiếp nhận và quản lý ñất ñai. ðiều ñó ñã tạo giảm ñi phần
nào gánh nặng cho phòng Tài nguyên huyện, giải quyết hồ sơ nhanh chóng hơn,
ñảm bảo quyền lợi của chủ sử dụng ñất.
Nói tổng quát hơn thì việc cấp GCNQSD ñất giúp Nhà nước quản lý tốt
hơn quỹ ñất của mình, ngòai ra còn giúp người dân thực hiện ñược các quyền và
nghĩa vụ của mình một cách hợp pháp. Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất là
mối dây liên hệ thể hiện sự quan tâm chung của Nhà nước và người sử dụng ñất.
GCNQSD ñất mang lại những hiệu quả nhất ñịnh: hiệu quả Nhà nước, hiệu quả
sử dụng và hiệu quả kinh tế...những hiệu quả này có mối quan hệ tương hỗ, bổ
44
trợ cho nhau giúp nước nhà phát triển.
3.3. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG QUÁ TRÌNH CẤP
GCNQSD ðẤT CỦA HUYỆN
3.3.1. Thuận lợi:
ðược sự quan tâm của UBND tỉnh Vĩnh Long, cùng các ban ngành phối
hợp ñã tạo ñiều kiện ñể công tác cấp GCNQSD ñất ñược những thuận lợi nhất
ñịnh.
UBND tỉnh ñã có những văn bản, công văn nhằm hướng dẫn kịp thời ñã tạo
ñiều kiện thuận lợi cho cả cán bộ ñịa chính lẫn người sử dụng ñất, giúp công tác
quản lý ñất ñai, công tác cấp GCNQSD ñất ngày càng ñi vào nề nếp.
Hệ thống bản ñồ ñược ño mới và cơ bản hoàn thành giúp quá trình cập
nhật, chỉnh lý biến ñộng ñược dễ dàng và công tác cấp GCNQSD ñất ñược thuận
lợi hơn.
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và các quy hoạch chi tiết ñã
ñược phê duyệt và là cơ sở ñể tiến hành giao ñất, cho thuê ñất…diễn ra dễ dàng.
Ý thức chấp hành pháp luật ñất ñai của hầu hết những người dân trên ñịa
bàn huyện cũng là một trong những nguyên nhân khiến cho công tác cấp
GCNQSD ñất thuận lợi hơn.
ðội ngũ cán bộ ñịa chính ngày càng ñược nâng cao hơn về trình ñộ chuyên
môn cũng như tinh thần ý thức trách nhiệm của mình nên ñã giúp hoàn thành tốt
hơn công tác cấp GCNQSD ñất.
3.3.2. Khó khăn:
(cid:1) Khó khăn về thực hiện nghĩa vụ tài chính
Do có sự thay ñổi của một số luật mới và mức thu tiền sử dụng ñất tương
ñối cao nên ñã gây không ít khó khăn cho người dân trong công tác nộp tiền sử
dụng ñất.
Lệ phí trước bạ 2% cũng là một khoản tiền tương ñối lớn trên tổng số tiền
sử dụng ñất mà chủ sử dụng phải ñóng.
Trình tự, thủ tục ñăng ký quyền sử dụng ñất còn quá rườm rà, gây nhiều
phiền hà cho người dân cũng như tốn nhiều thời gian và công sức.
Luật ñất ñai năm 2003 lại không cho phép ghi nợ hoặc cho phép ghi nợ
45
nhưng thời gian quá ngắn, ñiều ñó là một khó khăn không nhỏ ñã khiến cho
người dân nghèo không có ñủ trả tiền sử dụng ñất nên không thể làm GCNQSD
ñất.
(cid:1) Về quy hoạch sử dụng ñất
ðối với những xã chưa có quy hoạch sử dụng ñất chi tiết, cho dù người dân
có làm bao nhiêu hồ sơ xin cấp giấy thì huyện vẫn không thể triển khai ñể cấp do
vướng quy hoạch chi tiết.
Trên cùng một khu vực ñã có quy hoạch lộ giới xây dựng ñường giao
thông, việc các chủ sử dụng ñất xin cấp GCN bị trừ phần lộ giới quy hoạch.
Trong khi ñó những chủ sử dụng ñất ổn ñịnh từ trước nhưng chưa làm GCN thì
lại ñược ñền bù phần ñất nằm trong khu quy hoạch lộ giới, ñây cũng là một bức
xúc của người dân.
Một khó khăn nữa ở ñây là có nên giải quyết cho càc trường hợp ñất nằm
trong quy hoạch nhưng chưa có quyết ñịnh thu hồi hay không. Huyện lại không
giải quyết ñược cho những trường hợp ñó, tuy nhiên ñó lại là một quyền lợi thiết
thực cho người dân ñang cần ñược huyện xem xét và ñề ra hướng giải quyết thoả
ñáng.
(cid:1) Về hạn mức giao ñất
Theo quy ñịnh, hạn mức ñất ở tối ña cho một hộ gia ñình, cá nhân là 300m2 , tuy nhiên lại có những hộ dân có phần diện tích ñất ở tương ñối lớn ở các
xã khác nhau trong huyện. Khi tiến hành cấp GCNQSD ñất, cán bộ ñịa chính
phải rà soát lại sổ cấp giấy ñể tránh cấp nhiều giấy cho một hộ gia ñình, cá nhân. Việc quy ñịnh diện tích cấp ñất xây dựng tối thiểu là 40m2 cũng gây không
ít khó khăn cho người dân.
(cid:1) Vấn ñề giải quyết thụ lý hồ sơ
ðối với các xã vùng ven, ñất ñai ñược chuyển nhượng bằng giấy tay, nên
ranh giới ñất có biến ñộng, gây ra không ít tranh chấp…gây khó khăn không nhỏ
trong quá trình cấp GCN.
Trong việc cấp GCNQSD ñất cho phần diện tích có hai mục ñích sử dụng
là ñất thổ và ñất vườn, rất khó có thể xác ñịnh ñâu là diện tích ñất thổ, ñâu là diện
tích ñất vườn. Trên sơ ñồ vị trí ñược ño vẽ trong GCNQSD ñất cũ chỉ vẽ chung
46
cho phần diện tích ñược cấp giấy.
Nguồn gốc ñất, ñây cũng là một trong những nguyên nhân gây khó khăn
trong việc cấp giấy, do trước ñây người dân chủ yếu chuyển nhượng ñất ñai cho
nhau bằng giấy tay, cũng như việc tự ý sang lấp ñất ñai trái phép, chuyển mục
ñích sử dụng ñất mà không ñược sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền.
Sự không thống nhất diện tích giữa hai nguồn bản ñồ khác nhau (bản ñồ 02
CT/TTg và bản ñồ số ñịa chính) cũng là một nguyên nhân gây khó khăn.
Với tốc ñộ ñô thị hoá như hiện nay diễn ra nhanh ñã dẫn ñến trường hợp
người dân tự ý chuyển mục ñích sử dụng ñất, ñồng thời tự ý phân lô cắt xén ñất
ñể bán khiến quy hoạch bị phá vỡ và cán bộ ñịa chính không cập nhật ñược biến
ñộng.
Các vi phạm hành chính về ñất ñai như san lấp trái phép, chuyển mục ñích
không xin phép…và các tranh chấp ñất ñai ñã gây nhiều khó khăn cho quá trình
xử lý.
Việc cấp GCNQSD ñất diễn ra chưa ñúng tiến ñộ một phần do thiếu nhân
lực, thêm vào ñó là việc ưu tiên giải quyết cho người quen, bà con, họ hàng…nên
làm cho công tác cấp GCNQSD ñất ngày càng gặp khó khăn và chậm hơn.
Tất cả những hồ sơ giải quyết nhanh hay chậm còn tuỳ thuộc một phần là
do cán bộ ñịa chính xã thụ lý hồ sơ, nhưng các cán bộ này còn thiếu về số lượng
và chất lượng, từ ñó lượng hồ sơ ñăng ký cấp GCNQSD ñất tồn ñọng khá nhiều,
gây ra tốn kém về thời gian, tiền của và công sức của người dân.
3.4. HƯỚNG HOÀN THIỆN TRONG CÔNG TÁC CẤP GCNQSD ðẤT,
TRÊN CƠ SỞ ðỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC KHÓ KHĂN
ðể hạn chế một phần những khó khăn trong công tác cấp GCNQSD ñất và
góp phần khắc phục những khó khăn nêu trên, thì một số giải pháp ñề ra như:
(cid:1) Về nhân lực:
Cần phải bổ sung thêm lực lượng cán bộ ñịa chính còn thiếu ñặc biệt là ở
các xã. Song song ñó cần mở thêm những lớp tập huấn chuyên môn nghiệp vụ
cho cán bộ ñịa chính theo các quy ñịnh mới của các văn bản Nhà nước cấp trên,
ñảm bảo tuân thủ chủ trương, ñường lối của ðảng, pháp luật của Nhà nước nhất
47
là pháp luật về ñất ñai.
(cid:1) Về pháp luật ñất ñai:
Huyện nên có các biện pháp mạnh và kịp thời hơn nữa ñể nhằm xử lý
nghiêm các trường hợp vi phạm cũng như làm gương cho các ñối tượng khác.
(cid:1) Về quy hoạch:
Huyện cần phối hợp chặt chẽ với Phòng quản lý ñô thị ñể tiến hành xác
ñịnh và lập quy hoạch cho toàn bộ các xã của huyện, cũng nhằm giảm bớt thời
gian xin ý kiến quy hoạch.
(cid:1) Phần mềm tin học:
Cần phải ứng dụng rộng rãi các phần mềm tin học chuyên ngành vào công
tác quản lý ñất ñai, áp dụng cho công tác quản lý, lưu trữ hồ sơ, giải quyết tranh
chấp…
(cid:1) Các yếu tố khác:
Cần chuẩn bị kỹ về nhân lực lẫn các yếu tố khác trong ñợt cả nước thống kê
ñất ñai vào năm 2010.
Kiểm tra thường xuyên ñể nắm chắc tiến ñộ triển khai dự án ñã phê duyệt
và ñã có quyết ñịnh giao ñất, cũng cần làm rõ những nguyên nhân thực hiện
chậm và không mang tính khả thi cao của các dự án ñể có những giải pháp thích
hợp, ñể gia hạn thêm hoăc là thu hồi lại ñất nếu như xét thấy chủ ñầu tư không có
khả năng thực hiện ñược nữa.
Cương quyết ngăn chặn và xử lý hành chính những việc lấn chiếm ñất ven
các trục ñường giao thông, ñất ven sông rạch. Cần thực hiện tốt việc cấm mốc,
phân tuyến các trục ñường giao thông cùng với các công trình hạ tầng quan
trọng, các cơ sở giáo dục, công viện…Ngoài thực ñịa và thông báo rộng rãi cho
mọi người dân ñược biết ñể cùng tham gia thực hiện.
Với những hồ sơ chưa có giấy tờ hợp lệ nhưng phù hợp với quy hoạch và
ñược xác nhận của UBND xã là ñã sử dụng ổn ñịnh lâu dài và không có tranh
chấp thì huyện cần xem xét và xin ý kiến cấp trên ñể giải quyết sớm cho người
dân. Trên cơ sở ñó cũng ñề xuất một số giải pháp khắc phục những khó khăn
vướng mắc trong công tác quản lý ñất ñai.
Chính vì tính quan trọng của công tác cấp GCNQSD ñất ñối với nhà nước
48
và ñối với nhân dân, nên ñề tài có một số kiến nghị như sau:
Cần tăng cường thêm ñội ngũ cán bộ ñịa chính từ cấp xã, cấp huyện và cả
cấp tỉnh ngày càng mạnh về số lượng và chất lượng, ñáp ứng nhu cầu công việc
ngày càng cao.
Luôn ñẩy mạnh công tác tuyên truyền về chính sách pháp luật ñất ñai rộng
rãi trong quần chúng nhân dân, trên cơ sở ñó giúp người dân thực hiện các quyền
và nghĩa vụ của mình trên ñất ñai của mình bằng việc cấp GCNQSD ñất cho tất
cả các hộ có ñủ ñiều kiện.
Cần có quy hoạch chi tiết cho tất cả các xã trên ñịa bàn huyện ñể công tác
quản lý ñất ñai ñược thực hiện tốt hơn cũng như giúp cán bộ ñịa chính giải quyết
hồ sơ của người dân hợp với chính sách pháp luật ñất ñai, phù hợp với lòng dân.
UBND tỉnh Vĩnh Long cần quan tâm hơn nữa tới công tác quản lý ñất ñai
của huyện, trên cơ sở Luật mới cần có thêm những văn bản hướng dẫn cụ thể và
phù hợp hơn, giúp ñẩy mạnh công tác cấp GCNQSD ñất.
ðưa các quy trình tin học ứng dụng của ngành quản lý ñất ñai vào ñể quản
lý hồ sơ và giúp cán bộ ñịa chính ñỡ vất vả hơn trong khâu lưu trữ và quản lý hồ
sơ.
ðẩy mạnh việc thực hiện chuyển ñổi cơ cấu kinh tế trong nội bộ ñất nông
nghiệp thông qua việc khai thác, bố trí cây trồng, vất nuôi thích hợp trên ñất
trồng cây hàng năm, ñất cây ăn quả phù hợp với quy hoạch sử dụng ñất ñã ñược
phê duyệt. ðồng thời khai thác tốt quỹ ñất gần trung tâm xã và các tuyến giao
thông thuỷ bộ có tiềm năng ñể tạo vốn, xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ
tầng phúc lợi xã hội tông qua việc thu hồi, giao cấp ñất theo quy hoạch sử dụng
49
ñất ñược phê duyệt.
CHƯƠNG 4
KẾT LUẬT VÀ KIẾN NGHỊ
(cid:1) Kết luận:
Huyện Long Hồ, với diện tích tự nhiên là 19.298,75 ha, là một huyện khá
rộng của Vĩnh Long. Toàn huyện có 15 xã, thị trấn. Có vị trí ñịa lý, ñiều kiện tự
nhiên thuận lợi với tốc ñộ ñô thị hoá nhanh, hứa hẹn sẽ là nơi tiềm năng thu hút
nhà ñầu tư trong và ngoài nước. Huyện Long Hồ có 03 loại ñất chính ñó là: ñất
nông nghiệp, ñất chưa sử dung và ñất phi nông nghiệp. ðó cũng là cơ sở ñể
huyện quản lý quỹ ñất theo mục ñích sử dụng và ñối tượng sử dụng.
Tình hình quản lý ñất ñai của huyện dần ñi vào nề nếp, việc ño ñạc lập bản
ñồ ñịa chính ñược tiến hành trên hầu hết các xã. Hiện nay thì các xã ñã sử dụng
bản ñồ ñịa chính tỉ lệ 1/1000, 1/2000, 1/5000…
Nhìn chung công tác cấp GCNQSD ñất trên ñịa bàn huyện Long Hồ ñã và
ñang diễn ra ñúng kế hoạch, tính ñến tháng 6/2009 (gồm cả trước và sau khi có
luật ñất ñai năm 2003) thì số GCN ñã cấp ñối với nhóm ñất nông nghiệp là
70.758 GCN (tổ chức: 231 GCN; hộ gia ñình, cá nhân: 70.527 GCN), với tổng
diện tích 25.528,76 ha (tổ chức: 91,88 ha ( chiếm tỷ lệ 97,51%); hộ gia ñình, cá
nhân: 25.436,88 ha ( chiếm tỷ lệ 98,25%)).
Sau gần 05 năm thực hiện cấp GCNQSD ñất ( giai ñoạn 2005 – 2010) trên
ñịa bàn huyện Long Hồ ñã ñạt ñược những kết quả khả quan. Số GCN và diện
tích cấp cho người dân tăng ñáng kể: từ tổng số GCN ñã cấp trước năm 2005 là
2741 GCN với diện tích 7.889,0955 ha, và từ sau năm 2005 ñến nay ñã cấp
39.124 GCN với diện tích 11.359,955 ha. Với tình hình cấp giấy trên ñịa bàn
huyện ñang diễn ra thuân lợi và dần ñi vào nề nếp thì trong năm 2010 tới, số
GCN cấp cho người sử dụng sẽ ngày càng tăng. ðiều ñó chứng tỏ quy trình cấp
GCNQSDð hiện nay ñã ñáp ứng ñược nhu cầu của người dân: rút ngắn thời gian
và thực hiện theo cơ chế một cửa. Chính vì vậy, người dân ngày càng có ý thức
và quan tâm ñến những quyền lợi khi ñăng ký cấp GCNQSD ñất. Họ không còn
50
lo lắng và e ngại khi làm thủ tục, hồ sơ xin cấp GCNQSDð như trước kia.
GCNQSD ñất ñóng vai trò vô cùng quan trọng trong quá trình quản lý ñất
ñai của Nhà nước nhằm ñể ổn ñịnh ñời sống xã hội của người dân. Tuy nhiên, ñối
với công tác cấp GCNQSD ñất, ñặc biệt là công tác cấp GCNQSD ñất nông
nghiệp vẫn còn gặp nhiều khó khăn vướng mắc do các nguyên nhân chủ quan về
phía người sử dụng ñất ñã khiến cho công tác cấp giấy còn chậm và không kịp
tiến ñộ.
Nhu cầu sử dụng ñất ngày càng nhiều và ngày càng trở nên phức tạp, vì thế
công tác ñăng ký cấp GCNQSD ñất nói chung và ñăng ký cấp GCNQSD ñất
nông nghiệp nói riêng là một yêu cầu khách quan và cấp thiết, nhằm ổn ñịnh và
tạo ñiều kiện cho người dân an tâm sản xuất và ñầu tư trên mảnh ñất của mình.
ðồng thời giúp người dân thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của mình ñối với Nhà
nước làm cơ sở cho Nhà nước quản lý chặt chẽ nguồn tài nguyên ñất ñai, sử dụng
ñúng mục ñích ñem lại hiệu quả kinh tế cao.
(cid:1) Kiến nghị:
ðối với Nhà trường:
• Cần tổ chức nhiều hơn nữa những buổi học thực hành, thực tế, ñể
sinh viên có thể tiếp cận và tiếp thu kiến thức tốt hơn.
• Trang bị những máy móc, thiết bị giảng dạy ñầy ñủ nhất là cho các
môn chuyên ngành.
ðối với cơ quan:
• Trong quá trình thực hiện công tác cấp GCNQSD ñất cần có sự
phối hợp với nhiều phòng, ban ngành có liên quan, tạo ñiều kiện
thuận lợi về mọi mặt ñể cán bộ ñịa chính hoàn thành tốt nhiệm vụ
của mình.
• Tổ chức bồi dưỡng, nâng cao kiến thức cho cán bộ ñịa chính xã,
phường, thị trấn ñể họ có thể sử dụng và thành thạo các phần mềm
ứng dụng trong công tác quản lý ñất ñai.
• Hệ thống bản ñồ ñịa chính của huyện hiện nay ñược lưu trữ và sử
dụng trên phần mềm Autocad không ñược chuẩn so với quy ñịnh
51
của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Do ñó, Phòng cần tiến hành
chuyển ñổi quản lý bản ñồ bằng phần mềm MicroStation và Famis
hoặc sử dụng phần mềm Vilis ñể cập nhật thông tin, xử lý tốt hơn.
Về phía cán bộ ñịa chính xã:
• Cán bộ ñịa chính xã, phường, thị trấn cần phối hợp chặt chẽ với
UBND huyện, phòng Tài nguyên và Môi trường, các ban ngành
liên quan ñể quản lý và kịp thời cập nhật tình hình biến ñộng ñất
ñai, phản ánh ñúng thực trạng sử dụng ñất tại ñịa phương
• Nâng cao tinh thần trách nhiệm, ý thức chấp hành pháp luật ñặc
biệt là pháp luật về ñất ñai.
• Bồi dưỡng, nâng cao tay nghề và trung thực trong công tác quản lý
52
ñất ñai./.
PHỤ CHƯƠNG (cid:1)(cid:1)(cid:1)(cid:1)(cid:2)(cid:2)(cid:2)(cid:2)(cid:3)(cid:3)(cid:3)(cid:3)
(cid:1) Thông báo “ V/v cấp , chỉnh lý, cấp lại, cấp ñổi GCNQSD ñất ”
(Mẫu số 18/ðK ).
(cid:1) Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, ñất (Mẫu số 01/LPTB). (cid:1) Tờ khai thuế thu nhập cá nhân ( Mẫu số 11/KK-TNCN). (cid:1) Phiếu chuyển thông tin ñịa chính xác ñịnh nghĩa vụ tài chính (Mẫu
số 02-05/TNMT).
(cid:1) ðơn xin cấp GCNQSD ñất (Mẫu số 04/ðK). (cid:1) ðơn xin cấp lại, cấp ñổi GCNQSD ñất (Mẫu số 15/ðK). (cid:1) ðơn xin tách thửa ñất, hợp thửa ñất (Mẫu số 17/ðK). (cid:1) 01 bộ hồ sơ xin cấp lại GCNQSD ñất do làm mất GCN:
53
• ðơn xin cấp GCNQSD ñất (Mẫu số 04/ðK). • Giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước (Mẫu số 02/TNS). • Tờ khai lệ phí trước bạ. • Hợp ñồng chuyển nhượng QSD ñất. • Thông báo “ V/v mất GCNQSD ñất”. • Thông báo “ V/v niêm yết hồ sơ mất GCNQSD ñất”. • Biên bản “ V/v kết thúc niêm yết hồ sơ mất GCNQSD ñất”. • Trích ño bản ñồ ñịa chính khu ñất (Mẫu số 01a/ðC). • Biên bản mô tả ranh giới thửa ñất.
TÀI LIỆU THAM KHẢO (cid:1)(cid:2)(cid:3)
1. Nghị ñịnh 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 về việc thi hành luật ñất ñai. 2. Quyết ñịnh 3433/2000/Qð-UBT hướng dẫn về việc cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất.
3. Luật ñất ñai 2000 và 2003. 4. Thông tư 346/1998/TT-TCðC của TCðC hướng dẫn thủ tục ñăng ký ñất
ñai, lập hồ sơ ñịa chính và cấp GCNQSD ñất.
5. Nghị ñịnh 1990/2001/TT-TCðC ngày 30/11/2001 của Tổng cục ñịa chính
về việc hướng dẫn ñăng ký ñất ñai, lập hồ sơ ñịa chính và cấp GCNQSD
ñất.
6. Luận văn tốt nghiệp ñề tài: ðánh giá tình hình cấp GCNQSD ñất nông
nghiệp trên ñịa bàn huyện Long Hồ giai ñoạn 2000-2005.
7. Luận văn tốt tốt nghiệp ñề tài: ðánh giá tình hình cấp GCNQSD cho hộ
gia ñình và cá nhân giai ñoạn 2002 ñến tháng 6/2006. 8. Niên giám thống kê 2007 và 2008 của phòng TN & MT.