Võ Hoàng Lộc
Võ Chí Tâm
Nghiên cứu quy trình ñiều chỉnh quy hoạch
sử dụng ñất xã Tân Quới
giai ñoạn 2008 - 2010
và ñánh giá kết quả thực hiện quy hoạch
của xã ñến năm 2007.
MỤC LỤC
MỞ ðẦU .................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ..................................................................................... 5
1.1. ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – KINH TẾ XÃ HỘI:.................................................... 5
1.1.1. ðiều kiện tự nhiên: ............................................................................................ 5
1.1.2. Các nguồn tài nguyên: ....................................................................................... 7
1.1.3. ðiều kiện kinh tế xã hội: .................................................................................. 10
1.1.4. Tổng quan ñánh giá về ñiều kiện tự nhiên kinh tế xã hội:................................. 13
1.2. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ ðẤT ðAI VÀ TIỀM NĂNG ðẤT ðAI: ..................... 15
1.2.1 Tình hình quản lý ñất ñai: ................................................................................. 15
1.2.2. Hiện trạng sử dụng ñất năm 2007: ................................................................... 17
1.2.3. Biến ñộng sử dụng ñất từ năm 2000 ñến năm 2007:......................................... 18
1.2.4. ðánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng ñất ñai ñến năm
2007 .......................................................................................................................... 21
1.2.5. Nguyên nhân tồn tại trong việc thực hiện quy hoạch sử dụng ñất ..................... 23
1.2.6. ðánh giá chung về quản lý sử dụng ñất ñai ...................................................... 24
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................... 26
2.1. NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH ðIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG
ðẤT ðAI CẤP XÃ .................................................................................................. 26
2.1.1. Nội dung ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất ñai chi tiết cấp xã ....................... 26 2.1.2. Các căn cứ pháp lý quy ñịnh việc ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất ñai của
xã ............................................................................................................................. 29
2.1.3. Quy trình lập và ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất, kế hoạch sử dụng ñất
cấp xã ....................................................................................................................... 29
2.1.4. Các văn bản khác có liên quan ......................................................................... 30
2.2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ ðIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG
ðẤT ðAI CỦA XÃ .................................................................................................. 31
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN........................................................... 32
3.1. PHƯƠNG ÁN ðIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ðẤT......................... 32
v
3.1.1. Các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong thời kỳ ñiều chỉnh quy hoạch....... 32
3.1.2. Phương hướng, mục tiêu sử dụng ñất trong thời kỳ ñiều chỉnh quy hoạch ....... 33
3.1.3. Các chỉ tiêu ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất................................................. 35
3.2. BIỂU SỐ LIỆU .................................................................................................. 38
3.3. BẢN ðỒ ............................................................................................................ 45
3.4. SO SÁNH CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ðẤT ðẾN NĂM 2010 GIỮA
PHƯƠNG ÁN ðIỀU CHỈNH QUY HOẠCH VỚI QUY HOẠCH ðƯỢC
DUYỆT..................................................................................................................... 46
3.4.1. ðất nông nghiệp............................................................................................... 46
3.4.2. ðất phi nông nghiệp ....................................................................................... 46
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 48
4.1. KẾT LUẬN:....................................................................................................... 48
4.2. KIẾN NGHỊ: ...................................................................................................... 49
vi
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................... 50
DANH SÁCH BẢNG - DANH SÁCH HÌNH
Bảng 1: So sánh diện tích các loại ñất năm 2000 với năm 2007................................. 18
Bảng 2: Hiện trạng và quy hoạch ñất có mục ñích công cộng ñến năm 2010 ............. 36
Biểu 01/HT-QH: Hiện trạng sử dụng ñất năm 2007 xã Tân Quới, huyện Bình
Tân ............................................................................................................................ 39
Biểu 05/HT-QH: Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng ñất trong quy hoạch sử
dụng ñất kỳ trước của xã Tân Quới, huyện Bình Tân ................................................. 40
Biểu 01/QH: Tổng hợp nhu cầu tăng giảm diện tích sử dụng ñất trong kỳ ñiều
chỉnh quy hoạch sử dụng ñất xã Tân Quới, huyện Bình Tân ...................................... 41
Biểu 02/QH: Chỉ tiêu sử dụng ñất ñến năm 2010 của xã Tân Quới, huyện Bình
Tân ............................................................................................................................ 42
Biểu 11/QH: Diện tích, cơ cấu sử dụng ñất truớc và sau ñiều chỉnh quy hoạch sử
dụng ñất xã Tân Quới, huyện Bình Tân ..................................................................... 43
Biểu 16/QH: So sánh diện tích, cơ cấu sử dụng ñất giữa quy hoạch ñựoc duyệt
và ñiều chỉnh quy hoạch ñến năm 2010 xã Tân Quới, huyện Bình Tân ...................... 44
Hình có hai hình là Bản ñồ Hiện trạng sử dụng ñất năm 2007 xã Tân Quới và
Bản ñồ ðiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất ñai chi tiết giai ñoạn 2008-2010 xã
vii
Tân Quới nằm trong mục bản ñồ ............................................................................... 45
TÓM TẮT TIỂU LUẬN
Bài tiểu luận “Nghiên cứu quy trình ñiều chỉnh Quy hoạch sử dụng ñất ñai
xã Tân Quới huyện Bình Tân tỉnh Vĩnh Long giai ñoạn 2008-2010 và ñánh giá
kết quả thực hiện quy hoạch của xã ñến năm 2007”, ñược trình bày theo bố cục
sau: (ñược chia ra làm hai phần cơ bản)
Phần 1: nghiên cứu tài liệu
- Nghiên cứu tổng quan về xã Tân Quới là ñịa ñiểm cần nghiên cứu trong
ñề tài, bao gồm như: vị trí ñịa lý của xã, xã có những ñiều kiện gì ñể phát triển,…
- Nghiên cứu tình hình quản lý ñất ñai và tiềm năng ñất ñai của xã ñể biết
ñược những khó khăn còn tồn tại trong việc thực hiện quy hoạch kỳ trước. ðưa
ra những ñánh giá sơ bộ về kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng ñất
ñai ñến năm 2007 và tình hình quản lý và sử dụng ñất ñai của xã.
- Nghiên cứu quy trình ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất ñai cấp xã dựa
trên những bộ luật có liên quan như: Thông tư 30, Nghị ñịnh 181, Luật ñất ñai
2003,…. ðưa ra mục tiêu và nhiệm vụ ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất ñai cấp
xã.
Phần 2: lập phương án ñiều chỉnh
- Dựa trên các chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội trong thời kỳ ñiều chỉnh ñể
ñưa ra phương hướng, mục tiêu sử dụng ñất trong thời kỳ ñiều chỉnh và các chỉ
tiêu ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất
- Lập các biểu số liệu, bản ñồ về việc ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất.
- Sau khi lập ñược phương án ñiều chỉnh quy hoạch, tiến hành so sánh các
chỉ tiêu sử dụng ñất ñến năm 2010 giữa phương án ñiều chỉnh với quy hoạch ñã
viii
ñược duyệt.
MỞ ðẦU
ðất ñai là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất ñặc
biệt, là thành phần quan trọng hàng ñầu của môi trường sống, là ñịa bàn phân bố
dân cư, phát triển các cơ sở kinh tế, văn hóa xã hội và an ninh quốc phòng…
Hiện nay công tác Quy hoạch sử dụng ñất ñai và ñiều chỉnh quy hoạch sử
dụng ñất ñai là một trong những công tác quan trọng trong việc quản lý ñất ñai và
thúc ñẩy nền kinh tế phát triển toàn diện. Bên cạnh các quy hoạch thực hiện tốt,
còn có các tác ñộng khác dẫn tới nhiều quy hoạch phải ñược ñiều chỉnh lại cho
phù hợp với mục ñích phát triển của ñịa phương.
Nhằm nâng cao kiến thức chuyên ngành cũng như tìm hiểu thực tế công tác
Quy hoạch sử dụng ñất ñai và ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất ñai. Nắm vững
quy trình ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất ñai thông qua ñợt thực tập này.
Xuất phát từ thực tế ñó, ñược sự chấp thuận của khoa Nông nghiêp, Trường
Cao ðẳng Cộng ðồng Vĩnh Long, và sự hướng dẫn của Phòng ðiều tra tài
nguyên môi trường và quy hoạch, thuộc Trung Tâm Kỹ Thuật Tài Nguyên và
Môi Trường, chúng tôi quyết ñịnh nghiên cứu ñề tài: “Nghiên cứu quy trình ñiều
chỉnh Quy hoạch sử dụng ñất ñai xã Tân Quới huyện Bình Tân tỉnh Vĩnh Long
giai ñoạn 2008-2010 và ñánh giá kết quả thực hiện quy hoạch của xã ñến năm
2007”.
ðối tượng và phạm vi nghiên cứu là xã Tân Quới huyện Bình Tân tỉnh
Vĩnh Long , thực hiện trong khoảng thời gian từ 27/04 ñến 20/06/2009.
• Tại sao phải ñiều chỉnh quy hoạch ?
Việc ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất ñai của xã nhằm tạo ra tính thống
nhất trong hệ thống quy hoạch sử dụng ñất ñai mà Luật ðất ñai ñã quy ñịnh. Từ
những chủ trương chính sách trên dẫn ñến nhiều thay ñổi trong quan ñiểm, ñịnh
hướng khai thác sử dụng ñất ñai và những ñịnh hướng khai thác quỹ ñất ñai theo
quy hoạch sử dụng ñất ñai của xã lập năm 2001 ñã ñược phê duyệt năm 2003 ñã
trở nên bất cập, không thể ñáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội hiện tại
của ñịa phương. ðây là một trong những cơ sở quan trọng ñể tiến hành việc ðiều
1
chỉnh Quy hoạch sử dụng ñất ñai của xã.
Kết quả thực hiện Quy hoạch sử dụng ñất xã Tân Quới trong những năm
qua ñã cơ bản ñáp ứng ñược các mục tiêu và góp phần tích cực vào việc phát
triển kinh tế - xã hội của xã, ñặc biệt trong việc ñầu tư xây dựng cơ sở hạng tầng,
phát triển nông thôn, khai thác một cách có hiệu quả tiềm năng ñất ñai. ðồng thời
làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch sử dụng ñất hàng năm và năm năm của ñịa
phương. Qua ñó cho thấy Quy hoạch sử dụng ñất ñai xã thời kỳ 2001 – 2010
bước ñầu mang tính khả thi cao. Tuy nhiên, với sự ra ñời của Luật ñất ñai năm
2003, Nghị ðịnh 181/2004/Nð-CP ngày 26 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ
về việc thi hành Luật ñất ñai năm 2003 nên có sự thay ñổi trong các nhóm ñất, và
ñặc biệt hơn nữa khi có Nghị ðịnh số 125/2007/Nð-CP ngày 31/7/2007 của
Chính Phủ về việc ñiều chỉnh ñịa giới hành chính huyện Bình Minh ñể thành lập
huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long, mà Tân Quới là một trong những xã của huyện
Bình Tân mới và ñược ñịnh hướng trong tương lai sẽ trở thành trung tâm thị trấn
của huyện, nên việc xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ cho nhu cầu phát triển về
kinh tế xã hội của ñịa phương là rất quan trọng và cấp thiết.
ðó cũng là mục tiêu, nhiệm vụ nhằm ñể ñáp ứng nhu cầu phát triển về kinh
tế xã hội, xây dựng kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất ñể Tân Quới ñạt tiêu chí ñô thị
loại V theo tinh thần Nghị quyết của ðảng bộ huyện Bình Minh lần thứ IX nhiệm
kỳ 2005 – 2010. ðể làm cơ sở cho việc chuyển ñổi cơ cấu kinh tế, chuyển ñổi cơ
cấu sản xuất, ñáp ứng kịp thời nhu cầu ñất ñai cho việc sử dụng vào mục ñích phi
nông nghiệp, là tiền ñề cho sự phát triển kinh tế xã hội của xã nói riêng, của
huyện, của tỉnh nói chung. Do ñó cần phải tiến hành ñiều chỉnh Quy hoạch sử
dụng ñất ñai của xã.
• Mục ñích và yêu cầu:
- Rà soát ñánh giá tình hình thực hiện Quy hoạch sử dụng ñất ñai của xã
thời kỳ 2000-2010 trước ñây ñã ñược Uỷ ban nhân dân huyện Bình Minh phê
duyệt nhằm nghiên cứu, bổ sung, ðiều chỉnh Quy hoạch sử dụng ñất ñai cho phù
hợp với tình hình thực tế phát triển kinh tế xã hội và xây dựng cơ sở hạ tầng của
2
xã theo hướng công nghiệp hóa – hiện ñại hóa.
- Phân bố lại quỹ ñất cho các mục ñích sử dụng, phù hợp với ñịnh hướng
phát triển không gian về lâu dài, ñồng thời ñáp ứng nhu cầu, phù hợp các chỉ tiêu
sử dụng ñất của các ngành, các ñịa phương cụ thể ñến năm 2010.
- Tạo cơ sở pháp lý và khoa học cho việc xúc tiến ñầu tư, tiến hành các thủ
tục thu hồi ñất, giao ñất, sử dụng ñất ñúng pháp luật, ñúng mục ñích, có hiệu quả;
từng bước ổn ñịnh tình hình quản lý và sử dụng ñất.
- Khoanh ñịnh, phân bố các chỉ tiêu sử dụng ñất cho các ngành theo quy
hoạch phải ñược cân ñối trên cơ sở các nhu cầu sử dụng ñất ñã ñược ñiều chỉnh,
bổ sung; ñảm bảo không bị chồng chéo trong quá trình sử dụng.
- Các nhu cầu sử dụng ñất phải ñược tính toán chi tiết ñến từng công trình,
từng ñịa phương, ñồng thời ñược phân kỳ kế hoạch thực hiện cụ thể ñến từng
năm của giai ñoạn, phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế xã hội và những yêu
cầu cụ thể trong giai ñoạn 2008-2010.
- Bảo ñảm mối quan hệ hài hòa giữa khai thác và sử dụng ñất ñể phát triển
kinh tế xã hội với sử dụng ñất bền vững và bảo vệ môi trường sinh thái.
• Giới thiệu về cơ quan:
ðịa ñiểm thực tập là Trung Tâm Kỹ Thuật và Tài Nguyên Môi Trường tỉnh
Vĩnh Long: số105-107, ñường Phạm Thái Bường, phường 4, thành phố Vĩnh
Long. Trước ñây là Trung Tâm ðo ðạc Bản ðồ ðịa Chính ñược thành lập từ
năm 1995 theo quyết ñịnh 384/Qð.UBT ngày 28/04/1995 của Uỷ ban nhân dân
tỉnh Vĩnh Long. ðến tháng 03/2004 ñược ñổi tên thành Trung Tâm Kỹ Thuật Tài
tỉnh Vĩnh Long theo Quyết ñịnh số: Nguyên và Môi Trường
520/2004/Qð.UBND ngày 11/03/2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
- Chức năng và nhiệm vụ: Trung Tâm Kỹ Thuật Tài Nguyên và Môi
Trường là ñơn vị sự nghiệp có thu, chịu sự chỉ ñạo trực tiếp của Sở Tài Nguyên
và Môi Trường.
Trung Tâm Kỹ Thuật Tài Nguyên và Môi Trường tỉnh Vĩnh Long là cơ
quan dịch vụ công có chức năng ño ñạc thành lập bản ñồ ñịa chính, ño chỉnh lý
biến ñộng về sử dụng ñất. Tổ chức thực hiện dịch vụ kỹ thuật chuyên ngành tài
3
nguyên và môi trường về: ño ñạc bản ñồ; quản lý ñất ñai; tài nguyên ñất; tài
nguyên nước; tài nguyên khoáng sản, ñịa chất; môi trường; tư vấn pháp luật và
dịch vụ khác về ñất ñai cho hộ gia ñình; cá nhân; tổ chức và các doanh nghiệp.
- Cơ cấu nhân sự: bao gồm
+ Giám ñốc: Nguyễn Văn ðường
+ 3 Phó Giám ðốc: ðậu Xuân Quý, Nguyễn Văn Tuấn, Tô Hồng Huy
+ Còn lại là các thành viên trong các phòng, các tổ.
GIÁM ðỐC
P. GIÁM ðỐC
P. GIÁM ðỐC P. GIÁM ðỐC
Phòng ðo ðạc - Thống Kê Phòng Tư Vấn - Pháp Luật Phòng Hành Chính - Tổng Hợp Phòng ðiều tra tài nguyên môi trường và Quy hoạch
4
Sơ ñồ cơ cấu tổ chức của Trung Tâm Kỹ Thuật TN&MT Vĩnh Long
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – KINH TẾ XÃ HỘI:
1.1.1. ðiều kiện tự nhiên: • Vị trí ñịa lý:
Xã Tân Quới là trung tâm của huyện Bình Tân, có vị trí nằm ven quốc lộ
54, cách thị trấn Cái Vồn khoảng 9 km về hướng ñông bắc, với diện tích tự nhiên
824,99 ha, ñược chia thành 7 ấp và có vị trí giáp giới như sau:
- Phía bắc giáp xã Thành ðông và Thành Lợi.
- Phía nam giáp Cần Thơ với ranh giới là sông Hậu.
- Phía ñông giáp xã Thành Lợi.
- Phía tây giáp xã Tân Bình.
Với lợi thế là xã ñược chọn làm trung tâm hành chánh của huyện Bình Tân
cùng với vị trí ñịa lý thuận lợi, có quốc lộ 54 nối liền với huyện Bình Minh và
giáp với thành phố Cần Thơ qua sông Hậu. ðồng thời có tiềm năng về nông
nghiệp, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và thương mại dịch vụ. ðặc biệt hơn
nữa là khi cầu Cần Thơ ñưa vào hoạt ñộng là một cơ hội ñể xã phát triển mạnh về
kinh tế công nghiệp, thương mại dịch vụ và du lịch.
• ðịa hình, ñịa mạo: ðịa hình khá bằng phẳng thuộc dạng ñịa hình ñồng bằng với ñộ dốc <20,
cao trình trên 2m chiếm 31,06% diện tích.
Tiểu ñịa hình có khuynh hướng cao dần về xã Thành ðông, xả Thành Lợi
và thấp dần về xã Tân Bình. ðịa hình có cao trình chia làm 7 cấp như sau:
- Vùng có ca trình từ 0,8 - 1,0 m chiếm 1,85% diện tích, phân bố một phàn
nhỏ ở ấp Tân ðông.
- Vùng có cao trình từ 1,0 - 1,2 m chiếm 5,13% diện tích phân bố một phần
ở ấp Tân Hòa, Tân Thuận.
- Vùng có cao trình từ 1,2 - 1,4 m chiếm 8,00% diện tích, phân bố ở ấp Tân
5
Hòa, Tân Thuận và Tân Hữu.
- Vùng có cao trình từ 1,4 - 1,6 m chiếm 12,64% diện tích, phân bố ñều ở
các ấp.
- Vùng có cao trình từ 1,6 - 1,8 m chiếm 21,21% diện tích, phân bố ñều ở
các ấp.
- Vùng có cao trình 1,8 - 2,0 m chiếm 20,11% diện tích, phân bố một phần
ở ấp Tân Lợi, Tân Vinh, Tân Hòa, Tân ðông và Tân Thuận.
- Vùng có cao trình >2 m chiếm 31,06% diện tích, phân bố ở ấp Tân Lợi,
Tân Vinh và Tân ðông.
Nhìn chung, ñịa hình tương ñối bằng phẳng là ñiều kiện hết sức thuận lợi
cho việc phát triển kinh tế nông nghiệp. Mặt khác, kết hợp với mạng lưới sông
ngòi chằng chịt, ñáp ứng khả năng tưới tiêu của xã và có thể nâng cao khả năng
thâm canh tăng vụ ña dạng hóa cơ cấu sản xuất nông nghiệp.
• ðặc ñiểm khí hậu:
Tân Quới là xã thuộc huyện Bình Tân tỉnh Vĩnh Long nên khí hậu mang
tính chất chung của huyện và khu vực, ñặc ñiểm khí hậu nhiệt ñới gió mùa, trong
năm có hai mùa rõ rệt, mùa mưa bắt ñầu từ tháng 5 ñến tháng 11, mùa nắng từ
tháng 12 ñến tháng 4 năm sau, với các ñặc ñiểm sau:
- Nhiệt ñộ: nhiệt ñộ trung bình cả năm là 27,50C. Nhiệt ñộ cao nhất là
37,20C và nhiệt ñộ thấp nhất là 19,40C.
- Ẩm ñộ: ẩm ñộ không khí qua các tháng trong năm biến thiên từ 78 - 87%,
ẩm ñộ không khí cao nhất vào các tháng 5 - 12 có giá trị biến thiên từ 81 - 87%
và ẩm ñộ thấp nhất là 78% ở tháng 2, 4.
- Lượng mưa và sự phân bố mưa: lượng mưa trung bình là 1.518 mm/năm,
mưa phân bố không ñều trong năm chủ yếu tập trung từ tháng 5 ñến tháng 10
dương lịch.
• Thủy văn:
Về ñiều kiện thủy văn xã Tân Quới chịu ảnh hưởng bởi chế ñộ bán nhật
triều biển ðông, thông qua hệ thống sông Hậu Giang.
Theo kết quả quan trắc mực nước tại trạm Mỹ Thuận (sông Tiền) năm 2007
cho thấy: Biên ñộ triều cường các tháng trong năm từ 99 ñến 185 cm, ñỉnh triều
6
cao nhất là 185 cm xuất hiện vào tháng 10 dương lịch và mực nước thấp nhất các
tháng trong năm từ -23 cm ñến -138 cm, mực nước thấp nhất là -138 cm xuất
hiện vào tháng 6 và tháng 7 dương lịch.
Với ñịa hình khá bằng phẳng và nhạy cảm với chế ñộ triều, biên ñộ triều
tương ñối ổn ñịnh, có nguồn nước ngọt quanh năm, có hệ thống sông rạch dày
ñặc như nhánh sông Trà Mơn, sông Thông Lưu và kinh rạch nội ñồng… rất thích
hợp cho sản xuất nông nghiệp.
Công tác nạo vét kênh rạch gia cố bờ bao, bờ vùng luôn ñược các cấp chính
quyền quan tâm. Tuy nhiên do nằm ven các tuyến sông lớn, cần chú ý khả năng
gây ngập úng vào mùa mưa lũ và công tác phòng chống thiên tai, lũ lụt, sạt lở
ñược quan tâm thường xuyên nhằm ñảm bảo an toàn trong sinh hoạt của người
dân cũng như hoạt ñộng kinh doanh, sản xuất nông nghiệp trên ñịa bàn xã.
1.1.2. Các nguồn tài nguyên: • Tài nguyên ñất:
Theo kết quả ñiều tra khảo sát nông hóa thổ nhưỡng của Chương Trình ðất
(1900-1992) của tỉnh Vĩnh Long và kết quả ñiều tra khảo sát chỉnh lý và ñánh giá
biến ñộng các ñơn vị ñất của tỉnh tháng 5-7/2002, cho thấy trên ñịa bàn xã có 01
nhóm ñất chính: nhóm ñất phù sa và ñược chia thành 03 nhóm phụ:
- ðất phù sa chưa phát triển: vơi diện tích 280,77 ha, chiếm 53,88% diện
tích, phân bố ở ấp Tân Thuận, Tân ðông và một phần ở ấp Tân Lợi, Tân Vinh và
Tân Hạnh.
- ðất phù sa bắt ñầu phát triển: với diện tích 174,78 ha, chiếm 33,54% diện
tích, ñược phân bố ở ấp Tân Hữu, Tân Hòa, và một phần ở ấp Tân Vinh, Tân Lợi
và Tân Hạnh.
- ðất phù sa phát triển sâu ñiển hình: với diện tích 65,55 ha, chiếm 12,58%
diện tích, phân bố một phần ở ấp Tân Lợi, Tân Vinh, Tân Hạnh và Tân ðông.
Qua kết quả ñánh giá ñặc ñiểm thích nghi về ñất ñai cho thấy chất lượng ñất
ñai và khả năng thích nghi cây trồng ñược chia làm 2 cấp như sau:
- Rất thích nghi cho tất cả loại sử dụng ñất với diện tích 469,21 ha, chiếm
7
23,64% diện tích.
- Rất thích nghi cho 2 vụ lúa, 2 hoặc 3 vụ lúa màu, chuyên màu với diện
tích 240,03 ha chiếm 12,10% diện tích. (trong phần diện tích của từng dạng thích
nghi chưa trừ diện tích sông, rạch, giao thông, thủy lợi).
• Tài nguyên nước:
Xã Tân Quới có nguồn nước mặt khá phong phú, không bị ảnh hưởng phèn,
mặn, ñáp ứng ñược việc thâm canh tăng vụ, nhờ hệ thống các sông rạch, kênh
mương phân bố khắp trên ñịa bàn xã, ñặc biệt có sông Hậu dọc theo ñịa bàn xã
với chiều dài 6,20 km và có nhánh sông Trà Mơn cùng rất nhiều kinh – rạch nhỏ
phân bố chằng chịt trên ñịa bàn xã, có khả năng cung cấp nước tưới tiêu rất lớn,
với tổng chiều dài dòng chảy của các sông rạch chảy qua ñịa bàn xã khoảng
20km. Tuy nhiên trong sinh hoạt, cần phải dùng biện pháp lọc hoặc xử lý nước
ñể ñảm bảo an toàn vệ sinh, ñồng thời cần phải ñầu tư nhiều về hệ thống thủy lợi
trong sản xuất nông nghiệp.
• Tài nguyên khoáng sản:
Báo cáo quy hoạch chi tiết về khai thác, sử dụng tài nguyên khoáng sản sét
của huyện Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long ñến năm 2010 và ñịnh hướng ñến năm
2020. Trong ñó, phương án quy hoạch khai thác tài nguyên khoáng sản sét theo
phương thức cải tạo mặt bằng của huyện Bình Tân ñược dự tính và dự báo như
sau:
- Diện tích quy hoạch khai thác: 12.527.845 m2. - Trữ lượng tài nguyên khoáng sản sét quy hoạch: 8.747.350 m3.
ðược phân bố ở các xã Thành ðông; xã Thành Lợi; xã Tân Thành; xã Tân
Lược; xã Tân An Thạnh; xã Mỹ Thuận; xã Tân Bình; xã Nguyễn Văn Thảnh.
Tuy nhiên, xã Tân Quới không nằm trong vùng ñịnh hướng khai thác tài
nguyên khoáng sét mà nằm trong vùng phụ cận khai thác khoáng sản sét của xã
8
Thành ðông, xã Thành Lợi và xã Tân Bình.
• ðịa chất công trình:
Khu vực quy hoạch hiện chưa có tài liệu khoan khảo sát ñịa chất công trình,
tuy nhiên có thể xác ñịnh mô tả ñặc ñiểm ñịa chất qua một số công trình trong
khu vực như sau:
- Lớp trên cùng dày 0,03- 0,05 m là lớp bùn sét lẫn thực vật.
- Lớp tiếp theo dày 2 - 3 m là lớp bùn nhão.
- Lớp tiếp theo là lớp pha cát.
Nhìn chung xã Tân Quới nói riêng cũng như tỉnh Vĩnh Long nói chung có nền ñịa chất công trình thuộc loại yếu Rñ < 0,5 kg/cm2 (Rñ: cường ñộ kháng nén) nên ảnh hưởng lớn ñến các công trình xây dựng có hệ số tăng cao, cần phải có
giải pháp cụ thể trong quá trình thiết kế kỹ thuật.
• Tài nguyên nhân văn:
Năm 2007 toàn xã có 10.383 người với 2.189 hộ, phần lớn người dân sống
bằng nghề sản xuất nông nghiệp. Về dân tộc, ña số là dân tộc Kinh chiếm
98,94%, phần còn lại là dân tộc Khmer và dân tộc Hoa. Về tôn giáo có ña số
người theo ñạo Phật với khoảng 5.277 người; Công Giáo có khoảng 83 người;
người theo ñạo Tin Lành có 11 người; người theo ñạo Cao ðài có 321 người;
người theo ñạo Hòa Hảo có 1.568 người, và số còn lại không theo tôn giáo
nào cả.
Về khả năng cung cấp lao ñộng của xã ở hiện tại và trong tương lai khá dồi
dào. Xã có tiềm năng thuận lợi cho phát triển nông nghiệp toàn diện, bền vững,
lực lượng lao ñộng có khả năng tiếp thu ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản
xuất, bởi ñặc tính của người dân là lao ñộng cần cù, siêng năng, biết khắc phục
khó khăn, tự lực tự cường trong cuộc sống, giàu lòng hiếu khách. ðây chính là cơ
sở, là lợi thế trong sản xuất kinh doanh và du lịch sinh thái, góp phần thúc ñẩy
phát triển kinh tế xã hội của xã nói riêng và khu vực nói chung.
• Thực trạng môi trường:
Tân Qưới là một xã nông nghiệp với ñặc ñiểm ñiều kiện tự nhiên thiên
nhiên ưu ñãi, nằm tiếp giáp sông Hậu và hệ thống sông rạch tự nhiên phong phú.
Trong quá trình phát triển kinh tế xã hội, cơ cấu kinh tế xã có sự chuyển dịch
9
theo hướng tích cực, thu nhập bình quân ñầu người ngày càng ñược nâng lên.
Nhưng ñồng thời trong quá trình phát triển ñó, chất lượng môi trường cũng dần
thay ñổi theo chiều hướng xấu ñi, theo kết quả ñiều tra hiện trạng môi trường giai
ñọan 2001 -2005, môi trường không khí nông thôn còn trong lành, chỉ ảnh hưởng
cục bộ ở các chợ và dọc theo tuyến ñường giao thông (chủ yếu là bụi và tiếng
ồn), tuy mức ñộ ô nhiểm chưa ñến mức báo ñộng nhưng nếu không có giải pháp
ñầu tư cơ sở hạ tầng tích cực, ñầu tư khắc phục các nguồn ô nhiễm cũng sẽ gây
ảnh hưởng ñến cuộc sống và sức khỏe cộng ñồng.
Là một xã vùng nông thôn, dân cư thường phân bố theo các trục giao thông,
ven sông rạch, khu vực chợ và phân bố rộng rãi trong nội ñồng, việc sử dụng
nước sinh hoạt theo ñúng tiêu chuẩn nước sạch và hệ thống xử lý nước thải khu
vực nội ñồng gần như chưa ñược quan tâm, ở vùng ngập lũ vấn ñề về nhà ở và vệ
sinh môi trường cho người dân ở ñây là cần thiết.
Hoạt ñộng chăn nuôi, chăn thả gia cầm tràn lan trên sông rạch, mương
vườn, trên ruộng lúa không chỉ làm vệ sinh môi trường bị ô nhiễm mà ñây còn là
nguồn gốc lây lan của dịch bệnh. Hiện nay, phong trào nuôi trồng thủy sản ven
sông Hậu phát triển mạnh ñem lại hiệu quả kinh tế cao, nhưng bên cạnh ñó
nguồn nước mặt khu vực này bị ảnh hưởng do lượng thức ăn thừa cũng như dư
lượng thuốc xử lý nước và ñặc trị bệnh của cá.
Vấn ñề sử dụng thuốc bảo vệ thực vật ngày càng nhiều và mất kiểm soát,
làm ô nhiễm mặt nước và ảnh hưởng ñến sự phát triển sinh trưởng các loài thủy
sinh trên ñồng ruộng.
Vì vậy rất cần xây dựng nhà máy nước, bãi xử lý phế thải hoặc bãi trung
chuyển rác trên ñịa bàn xã và giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho người dân.
1.1.3. ðiều kiện kinh tế xã hội:
• Thực trạng phát triển kinh tế:
Trong những năm qua, với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ñúng hướng và sự
phấn ñấu của người dân ñịa phương nên kinh tế xã hội của xã không ngừng phát
triển, hệ thống cơ sở hạ tầng cũng ñược ñầu tư xây dựng, ñời sống nhân dân ñược
nâng lên, thu nhập bình quân ñầu người năm 2007 ñạt 10,65 triệu
ñồng/người/năm.
10
- Ngành nông nghiệp:
+ Cây lúa: mặc dù diện tích có giảm do chuyển sang cây ăn trái, cây hàng
năm khác nhưng sản lượng lúa vẫn tăng, việc ứng dụng khoa học kỹ thuật trong
sản xuất ñược nông dân quan tâm thực hiện. Diện tích xuống giống 98 ha, năng
suất ñạt 4,9 tấn, sản lượng 2.800 tấn.
+ Cây màu: diện tích xuống 508 ha, năng suất bình quân 12 tấn/ha, sản
lượng 1.800 tấn.
+ Cây lâu năm: diện tích vườn cây ăn trái là 229 ha.
Thực hiện cánh ñồng 50 triệu/ha ñược áp dụng trên diện rộng như sau: mô
hình lúa – màu diện tích 34,2 ha; mô hình chuyên màu diện tích 85,4 ha; mô hình
chuyên vườn diện tích 68,3 ha; mô hình chuyên nuôi trồng thủy sản diện tích
48,5 ha, mô hình này cho hiệu quả cao nhất.
+ Chăn nuôi: phong trào chăn nuôi giảm do dịch bệnh thường xuyên xảy
ra, giá cả biến ñộng… gây bất lợi cho người chăn nuôi. Năm 2007 tổng số ñàn bò
có 35 con, ñàn heo có 1.500 con, ñàn dê có 93 con, ñàn gia cầm có 10.600 con.
+ Thủy sản: năm 2007 diện tích chuyên nuôi trồng thủy sản trên ñịa bàn
xã là 40 ha, nâng tổng diện tích nuôi trồng thủy sản toàn xã là 85,50 ha, sản
lượng trung bình 400 tấn/ha.
- Ngành công nghiệp- tiểu thủ công nghiệp: Trong những năm qua xã tập
trung ñẩy mạnh phát triển các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp truyền thống của
ñịa phương như: sản xuất nước chấm, nước giải khát… Trong năm 2007 toàn xã
có 72 cơ sở sản xuất công nghiệp, thu hút 231 lao ñộng, phần lớn là cơ sở sản
xuất cá thể (71 cơ sở).
- Ngành thương mại- dịch vụ, giao thông vận tải:
Toàn xã có 385 cơ sở kinh doanh thương mại – du lịch, thu hút 645 lao
ñộng, các cơ sở kinh doanh ña số tập trung trong khu vực chợ và ven quốc lộ,
gồm các loại hình kinh doanh như: gas, vật liệu xây dựng, bách hóa, internet…
Số lượng phương tiện vận tải ngoài quốc doanh năm 2007 là 143 chiếc phục
vụ vận chuyển hành khách (trong ñó số phương tiện vận chuyển dường bộ chiếm
83,22%) thu hút 166 lao ñộng và 28 chiếc phục vụ vận chuyển hàng hóa thu hút
11
57 lao ñộng.
• Dân số, Lao ñộng, việc làm:
- Dân số: Do chi phối bởi tập quán chung của vùng ñồng bằng sông Cửu
Long, dân cư của xã thường phân bố không ñều giữa các ấp, thường phân bố khu
vực chợ, ven các sông rạch và ñường giao thông là chính. Theo niên giám thống
kê năm 2007, toàn xã có 10.383 người với 2.189 hộ, bình quân 4,74 người/ hộ, tỷ
lệ tăng dân số của xã là 1,02%, diện tích tự nhiên trên nhân khẩu tự nhiên là 795 m2/người. Bình quân diện tích ñất nông nghiệp trên nhân tự nhiên là 438 m2/người, bình quân diện tích ñất ở hộ là 155 m2/hộ và 33 m2/khẩu.
- Lao ñộng và việc làm: Ngoài việc thực hiện các chương trình mục tiêu
như giao thông - thủy lợi, chương trình nước sạch, xã còn thực hiện tốt các
chương trình ñào tạo nguồn nhân lực, giải quyết việc làm và xóa ñói giảm nghèo.
Trong năm 2007 ñã giới thiệu 274 hồ sơ xin việc làm.
Công tác xóa ñói giảm nghèo thông qua nhiều hình thức kết hợp triển khai
thực hiện ñề án chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp ñể xóa ñói giảm nghèo,
Qua ñiều tra khảo sát hộ nghèo năm 2008 có 144 hộ, giảm 19 hộ so với năm
2007.
• Cơ sở hạ tầng:
- Về giao thông: xã Tân Quới nằm trên tuyến Quốc lộ 54 với chiều dài 2km
là tuyến giao thông chính cùng với hệ thống ñường ñal liên xã, liên ấp ñảm bảo
người dân ñi lại hai mùa mưa nắng.
- Về thủy lợi: xã nằm ven sông Hậu là tuyến sông huyết mạch nối liền với
huyện và các tỉnh trong vùng cùng với các nhánh sông chính như: sông Trà Mơn,
sông Thông Lưu. Hiện tại hệ thống sông rạch này khá hoàn chỉnh ñáp ứng ñủ
lượng nước tưới tiêu cho cây trồng quanh năm.
- Về giáo dục: việc quan tâm ñể phát triển giáo dục ñược duy trì hàng năm
và nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập.
- Về y tế: thực hiện tốt các chương trình chăm sóc sức khỏe cho nhân dân
trong xã, không có dịch bệnh xảy ra. Tuyên truyền công tác kế hoạch hóa gia
ñình, tỷ lệ tăng dân số là 1,02% và tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng còn 20%, phấn ñấu
ñến năm 2010 giảm tỷ lệ phát triển dân số dưới mức 1% và giảm tỷ lệ trẻ suy
12
dinh dưỡng còn dưới mức 15%.
- Về văn hóa, thể thao: nhìn chung trong những năm qua hoạt ñộng văn hóa
thể thao trên ñịa bàn xã phát triển mạnh, thường hướng vào các ngày lễ lớn trong
năm. Bên cạnh ñó trạm truyền thanh xã và các tổ thông tin ấp thường xuyên ñược
củng cố ñảm bảo tuyên truyền tiếp âm ngày 02 buổi sáng, chiều, thông tin tuyên
truyền treo dán các băng rôn khẩu hiệu, treo cờ nước phục vụ các ngày lễ. Phong
trào văn nghệ, thể dục thể thao cũng ñược duy trì phát triển.
- Bưu ñiện: trên ñịa bàn xã hiện có một bưu ñiện văn hóa và một phòng ñọc
sách hoạt ñộng ổn ñịnh ñi vào nề nếp.
- ðiện: thực hiện chương trình ñiện khí hóa nông thôn. Toàn xã có 2.166 hộ
sử dụng ñiện chiếm 99% tổng số hộ toàn xã.
- Nước sạch và vệ sinh môi trường: toàn xã có 2 nhà máy nước, công suất 500m3/ngày ñêm. ðến năm 2007 ñã có 2.166 hộ sử dụng nước sạch phổ thông
chiếm 99% tổng số hộ toàn xã, trong ñó hộ sử dụng nước máy là 850 hộ chiếm
39% tổng số hộ sử dụng nước sạch phổ thông.
1.1.4. Tổng quan ñánh giá về ñiều kiện tự nhiên kinh tế xã hội:
• Về lợi thế:
Xã Tân Quới là trung tâm kinh tế - văn hóa - chính trị - xã hội của huyện
Bình Tân, có vị trí nối liền với Thị xã Bình Minh qua quốc lộ 54 và thành phố
Cần Thơ qua sông Hậu cùng với mạng lưới sông ngòi chằng chịt thuận lợi cho
việc ñi lại giao lưu mua bán và trao ñổi hàng hóa.
ðiều kiện thổ nhưỡng, thủy văn thích nghi cho việc sản xuất nông nghiệp.
ðặt biệt là hình thành vùng sản xuất rau an toàn và chuyên nuôi trồng thủy sản.
Là trung tâm huyện lỵ ñược quy hoạch phát triển các cơ sở hạ tầng như:
ñường giao thông, bến bãi vận tải hàng hóa… tạo ñiều kiện thuận lợi cho nhân
dân tiếp cận thị trường thành phố Cần Thơ.
Với truyền thống cần cù, người dân ở ñây ngoài kinh nghiệm sản xuất nông
nghiệp, còn có kinh nghiệm trong sản xuất kinh doanh thương mại – dịch vụ và
tiểu thủ công nghiệp.
Có nguồn lao ñộng dồi dào, tiềm năng lao ñộng trẻ, khỏe, cần cù, có thể ñáp
13
ứng ñược nhu cầu lao ñộng ñối với quá trình ñô thị hóa và công nghiệp hóa.
Là một xã nong nghiệp, Tân Quới có thể chọn hướng phát triển là ñầu mối
cung cấp sản phẩm từ nông nghiệp, hơn nữa với vị trí thuận lợi giao thông thủy
bộ là tiền ñề ñể phát triển công nghiệp chế biến, bảo quản và vận chuyển hàng
nông sản.
• Về hạn chế:
Cơ sở công nghiệp chưa phát triển, cơ sở tiểu thủ công nghiệp phát triển
chậm, công nghệ lạc hậu, năng lực cạnh tranh kém, thương mại dịch vụ chủ yếu
mua bán nhỏ.
Sông rạch khá chằng chịt, nền ñịa chất công trình yếu gây trở ngại khá lớn
cho việc xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật.
Tuy có nguồn lao ñộng dồi dào, trẻ, khỏe, nhưng tỷ lệ lao ñộng phổ thông
chiếm tỷ trọng lớn, lao ñộng kỹ thuật chiếm tỷ trọng ít, chưa ñáp ứng cho sự phát
triển công nghiệp hóa hiện ñại hóa của xã nói riêng và của huyện nói chung.
Vị trí là trung tâm huyện lỵ nên xu thế ñô thị hóa và nhu cầu ñất ở, ñất
chuyên dùng ngày càng tăng, tạo sức ép mạnh vào ñất nông nghiệp. Khả năng
khai hoang mở rộng diện tích ñất nông nghiệp không còn ñể bù vào ñất nông
nghiệp bị mất hàng năm.
Sự phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật hiện nay vẫn còn có nhiều bất cập, tự
phát, chưa theo quy hoạch chung và ñáp ứng cho việc phát triển kinh tế xã hội
của xã. ðời sống tinh thần của nhân dân nông thôn còn nhiều hạn chế, chưa có
khu vực vui chơi giải trí, nhất là khu vực giải trí dành riêng cho thanh thiếu niên
nhi ñồng.
Cơ sở vật chất kỹ thuật chưa ñược ñầu tư ñúng mức, chưa ñồng bộ và chưa
ñáp ứng ñủ cho sự phát triển kinh tế, chưa thỏa mãn nhu cầu ñi lại, nhu cầu giao
lưu văn hóa và chưa tạo sức hấp dẫn ñối với ñầu tư trong và ngoài khu vực.
Giải quyết việc làm, xóa ñói giảm nghèo, tệ nạn xã hội luôn là vấn ñề bức
xúc của ñịa phương.
Tóm lại, với vị trí ñịa lý, ñiều kiện tự nhiên và thực trạng phát triển kinh tế xã hội
của xã cho thấy trong những năm gần ñây kinh tế xã có tăng trưởng nhưng không
ñồng ñều, chủ yếu là nông nghiệp, công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp và các
14
ngành nghề truyền thống kém phát triển, hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ còn nhỏ
bé và tự phát, cơ sở vật chất kỹ thuật nhất là công trình phúc lợi xã hội chưa ñáp
ứng yêu cầu của xã hội. Tuy nhiên, trong sản xuất nông nghiệp vẫn chưa toàn
diện. ðời sống nhân dân lao ñộng còn nghèo, giải quyết việc làm cho người lao
ñộng còn nhiều nan giải. Do ñó, ñể ñạt ñược mục tiêu tăng trưởng kinh tế của xã
ñến năm 2010 cần phải ñầu tư lớn vào lĩnh vực xây dựng cơ bản, phát triển cơ sở
hạ tầng kỹ thuật, ñáp ứng nhu cầu ñất ở của nhân dân, ñề ra và thực hiện tốt các
chương trình mục tiêu nhằm ñạt ñược mục ñích phát triển Tân Quới thành ñô thị
loại V. Qua ñó cho thấy công tác ðiều chỉnh Quy hoạch sử dụng ñất ñai xã là vấn
ñề cần thiết và cấp bách.
1.2. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ ðẤT ðAI VÀ TIỀM NĂNG ðẤT ðAI:
1.2.1. Tình hình quản lý ñất ñai:
• ðịa giới hành chánh và công tác ño vẽ bản ñồ:
ðịa giới hành chánh: Thực hiện Chỉ thị 364/CP Xã Tân Qưới ñược chia
thành 7 ấp, theo tổng kiểm kê ñất ñai năm 2005 diện tích tự nhiên của xã là
824,14 ha.
Theo kết quả thống kê ñất ñai năm 2008 diện tích tự nhiên của xã Tân Qưới
là 824,99 ha tăng 0,85 ha.
Công tác ño vẽ bản ñồ ñịa chính chính qui ñã thực hiện trên ñịa bàn xã, theo
mạng lưới tọa ñộ và ñộ cao Nhà nước, lưới tọa ñộ ñịa chính cơ sở (III) ñược ño
ñạc bằng công nghệ GPS. Công tác cập nhật và chỉnh lý biến ñộng hàng năm
luôn ñược dịa phương quan tâm thông qua kết quả ño ñạc thu hồi, giao cấp công
trình và các biến ñộng dân sự. Công tác kiểm kê ñất ñai theo luật ñịnh thực hiện
tốt tại các năm 1995, 2000, 2005 ñã hoàn thành, xây dựng xong bản ñồ tỷ lệ
1:5000 cấp xã, hoàn chỉnh hệ thống số liệu kiểm kê ñất ñai 5 năm và hệ thống số
liệu thống kê hàng năm.
• Công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất:
ðối với công tác lập quy hoạch sử dụng ñất: Thực hiện Nghị ñịnh số
68/2001/ Nð-CP ngày 01/10/2001 của Chính Phủ về Quy Hoạch kế hoạch sử
dụng ñất ñai và Thông tư số 1842/2001/TT-TCðC ngày 01/11/2001 của Tổng
Cục ðịa Chính ( Nay là Bộ Tài Nguyên và Môi Trường) về việc hướng dẫn thi
15
hành Nghị ñịnh số 68/2001/Nð-CP ngày 01/10/2001 của Chính Phủ về Quy
Hoạch kế hoạch sử dụng ñất ñai. Xã Tân Qưới là 1/11 xã ñã hoàn thành công tác
lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất ñai thời kỳ 2001-2010 thông qua quyết ñịnh
số: 64/Qð-UB ngày 28/10/2003 do UBND huyện Bình Minh phê duyệt.
Riêng ñối với kế hoạch sử dụng ñất ñai kể từ năm 1998 ñến khi có luật ñất
ñai năm 2003 công tác kế hoạch sử dụng ñất chủ yếu xây dựng qua từng năm.
Chỉ từ khi Nghị ñịnh 181/2004/Nð-CP ñược ban hành ñến nay cấp xã của huyện
Bình Minh mới tiến hành xây dựng kế hoạch sử dụng ñất 5 năm giai ñoạn 2006-
2010.
• Công tác giao, cho thuê, thu hồi ñất, chuyển mục ñích sử dụng ñất:
Công tác giao ñất cho thuê ñất, thu hồi ñất, chuyển mục ñích sử dụng ñất là
tạo sự ổn ñịnh lâu dài cho các ñối tượng sử dụng là một bước tiến mới trong nhận
thức về quản lý ñất ñai, sử dụng kém hiệu quả, ñồng thời tạo ñiều kiện cho các
ñối tượng yên tâm ñầu tư ñể phát triển sản xuất, kinh doanh nhằm sử dụng ñất
hợp lý và có hiệu quả cao hơn. Việc lập hồ sơ giao ñất, cho thuê ñất ñối với các
tổ chức, cơ quan ñoàn thể ñược thực hiện thường xuyên và ñúng theo luật ñất ñai
2003 và nghị ñịnh 181/2004/Nð-CP của Chính Phủ về thi hành Luật ðất ðai.
• Việc ñăng ký quyền sử dụng ñất, lập quản lý hồ sơ ñịa chính, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng ñất:
Nhìn chung việc ñăng ký quyền sử dụng ñất, lập và quản lý hồ sơ ñịa chính,
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất trong những năm qua ñã ñược ñịa
phương quan tâm. Bên cạnh ñó việc lập và quản lý hồ sơ ñịa chính trên ñịa bàn
xã có nhiều thuận lợi do hiện tại toàn xã ñã ñược ño ñạc và lập bản ñồ ñịa chính
chính quy, vì vậy việc theo dõi cập nhật chỉnh lý biến ñộng ñất ñai ñược nhiều
thuận lợi và ñược thường xuyên chỉnh lý biến ñộng, do cơ quan cấp tỉnh thực
hiện, công tác quản lý hồ sơ ñịa chính cũng ñã thống nhất theo quy ñịnh.
Tính ñến ngày 05/03/2008 tổng diện tích ñược cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng ñất là 498,02 ha, chiếm 94,66% diện tích ñất ñang sử dụng. Trong ñó:
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cho hộ gia ñình cá nhân là
492,83ha, chiếm 98,96% diện tích ñược cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất,
16
chia ra:
+ Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cho ñất nông nghiệp 457,37ha
chiếm 92,80%.
+ Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cho ñất phi nông nghiệp
35,45ha chiếm 7,19%.
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñất tổ chức là 5,19ha, chiếm
1,04% diện tích ñược cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, chia ra:
+ Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cho ñất nông nghiệp là 0,54ha
chiếm 10,57%.
+ Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cho ñất phi nông nghiệp là
4,64ha chiếm 89,42%.
Như vậy tổng số hộ ñược cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất là 1.798
hộ với số giấy cấp là 2.659 giấy và tổng số tổ chức ñược cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất là 17/20 tổ chức với số giấy chứng nhận cấp là 22 giấy.
Nhìn chung tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñạt khá cao,
tạo ñiều kiện thuận lợi cho người dân ñầu tư trên diện tích ñất sử dụng.
1.2.2. Hiện trạng sử dụng ñất năm 2007:
Theo kết quả ñiều tra năm 2007 cho thấy hiện trạng sử dụng ñất của xã theo
mục ñích sử dụng ñất như sau:
- ðất sử dụng vào mục ñích nông nghiệp: toàn xã có 454,52 ha ñất nông
nghiệp chiếm 55,09% diện tích ñất tự nhiên, trong ñó:
+ ðất sản xuất nông nghiệp: Sử dụng vào mục ñích trồng cây hàng năm:
139,62 ha, chiếm 34,71% diện tích ñất sản xuất nông nghiệp. Diện tích trồng cây
hàng năm chủ yếu là ñất lúa: 122,63 ha, chiếm 87,83% tổng diện tích ñất trồng
cây hang năm, còn lại 16,99 ha là ñất trồng cây hang năm khác chiếm 12,17% ñất
trồng cây hàng năm. Sử dụng cho mục ñích trồng cây lâu năm là 262,62 ha,
chiếm 65,29% diện tích ñất sản xuất nông nghiệp.
+ Sử dụng cho mục ñích nuôi trồng thủy sản: 52,28 ha, chiếm 11,50% ñất
nông nghiệp.
- ðất sử dụng vào mục ñích phi nông nghiệp: là 370,47 ha, chiếm 44,91%
diện tích ñất tự nhiên, ñất phi nông nghiệp của xã ñược sử dụng vào mục ñích
17
sau:
+ ðất ở: 33,96 ha, chiếm 9,17% ñất phi nông nghiệp.
+ ðất chuyên dùng: 21,43 ha, chiếm 5,78% ñất phi nông nghiệp.
+ ðất tôn giáo tín ngưỡng:1,42 ha, chiếm 0,38% ñất phi nông nghiệp.
+ ðất nghĩa trang, nghĩa ñịa: 6,01 ha, chiếm 1,62% ñất phi nông nghiệp.
+ ðất mặt nước chuyên dùng: 307,65ha chiếm 83,04% ñất phi nông nghiệp.
1.2.3. Biến ñộng sử dụng ñất từ năm 2000 ñến năm 2007:
Bảng 1: So sánh diện tích các loại ñất năm 2000 với năm 2007
So với năm 2000 Diện tích Thứ Diện tích năm Tăng (+), MỤC ðÍCH SỬ DỤNG ðẤT tự năm 2007 (ha) Giảm (-) 2000(ha)
824,99 824,14 0,85 Tổng diện tích tự nhiên
454,52 471,54 -17,02 1 ðất nông nghiệp
402,24 470,77 -68,53 1.1 ðất sản xuất nông nghiệp
1.1.1 ðất trồng cây hàng năm 139,62 248,83 -109,21
ðất trồng lúa 122,63 179,46 -56,83 A
ðất trồng cây hàng năm khác 16,99 69,37 -52,38 B
1.1.2 ðất trồng cây lâu năm 262,62 221,94 40,68
52,28 0,77 51,51 1.2 ðất nuôi trồng thủy sản
370,47 352,60 17,87 2 ðất phi nông nghiệp
33,96 33,02 0,94 2.1 ðất ở
2.1.1 ðất ở tại nông thôn 33,96 33,02 0,94
21,43 9,37 12,06 2.2 ðất chuyên dùng
2.2.1 ðất trụ sở, cơ quan, công trình sự nghiệp 1,68 1,16 0,52
2.2.2 ðất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp 3,07 - 3,07
ðất cơ sở sản xuất, kinh doanh 2,03 - 2,03 A
ðất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ 1,04 - 1,04 B
2.2.3 ðất có mục ñích công cộng 16,68 8,21 8,47
1,42 0,94 0,48 2.3 ðất tôn giáo tín ngưỡng
18
6,01 6,23 -0,22 2.4 ðất nghĩa trang, nghĩa ñịa
So với năm 2000 Diện tích Thứ Diện tích năm Tăng (+), tự MỤC ðÍCH SỬ DỤNG ðẤT (TT) năm 2007 (ha) Giảm (-) 2000(ha)
307,65 303,03 4,62 2.5 ðất sông, mặt nước chuyên dùng
- - - 3 ðất chưa sử dụng
Từ bảng trên cho thấy tình hình biến ñộng ñất ñai của xã năm 2007 và thời
ñiểm ñầu kỳ quy hoạch năm 2000 như sau:
- Diện tích tự nhiên:
Diện tích tự nhiên của xã năm 2007 tăng 0,85 ha so với năm 2000. Nguyên
nhân do có sự ñiều chỉnh kết quả kiểm kê dất ñai năm 2005 cho phù hợp với sự
chuyển ñổi từ hệ toạ ñộ HN72 sang hệ toạ ñộ VN 2000 và kết quả phê duyệt
công bố diện tích ñất ñai năm 2005 của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường tại Quyết
ñịnh số 243/Qð-BTMT ngày 28/02/2007.
- ðất nông nghiệp:
Năm 2007 với diện tích 454,52 ha giảm 17,02 ha so với năm 2000 (trong
ñó ñất sản xuất nông nghiệp giảm 68,53 ha và ñất nuôi trồng thủy sản tăng 51,51
ha), nguyên nhân do quá trình phát triển kinh tế xã hội, nhu cầu xây dựng cơ sở
hạ tầng, nhu cầu ñất ở và các công trình phúc lợi xã hội khác nên ñã sử dụng vào
quỹ ñất nông nghiệp. Trong giai ñoạn này nội bộ nhóm ñất nông nghiệp biến
ñộng như sau:
+ ðất lúa giảm 51,08 ha do chuyển sang ñất trồng cây hàng năm khác 3,98
ha, ñất trồng cây lâu năm 38,96 ha và ñất nuôi trồng thủy sản 8,15 ha. Trong giai
ñoạn này ñất lúa tăng 2,25 ha từ ñất trồng cây lâu năm.
+ ðất cây hàng năm khác giảm 52,25 ha do chuyển sang ñất trồng cây lâu
năm 16,67 ha, ñất nuôi trồng thuỷ sản 35,98 ha và trong giai ñoạn này ñất trồng
cây hàng năm khác tăng từ ñất trồng lúa 3,98 ha và ñất trồng cây lâu năm 0,15ha.
+ ðất trồng cây lâu năm tăng 55,23 ha từ ñất trồng lúa 38,96 ha, ñất trồng
19
cây hàng năm khác 16,27 ha. Trong kỳ, ñất cây lâu năm giảm 8,20 ha do chuyển
sang ñất trồng lúa 0,25ha, ñất trồng cây hàng năm khác 0,15 ha và ñất NTTS
7,81 ha.
+ ðất nuôi trồng thuỷ sản tăng 51,94 ha từ ñất trồng lúa 8,15 ha, ñất trồng
cây hàng năm 35,98 ha và ñất cây lâu năm 7,81 ha.
- ðất phi nông nghiệp:
Năm 2007 diện tích ñất phi nông nghiệp là 370,47 ha, tăng 17,88 ha so với
năm 2000. ðất phi nông nghiệp trong giai ñoạn 2000 – 2007 biến ñộng cụ thể
như sau:
+ ðất ở: Tăng 1,90 ha phục vụ cho sự phân bố dân cư tăng tự nhiên và
khu dân cư vùng lũ ấp Tân Thuận. ðồng thời trong kỳ diện tích ñất ở giảm do
chuyển sang ñất phi nông nghiệp 0,73 ha. Do ñó, ñất ở thực tăng trong giai ñoạn
này là 0,94 ha.
+ ðất chuyên dùng: tăng 12,07 ha so với năm 2000, diện tích tăng phần
lớn ở nhóm ñất có mục ñích công cộng (tăng 8,47 ha) và ñất sản xuất doanh phi
nông nghiệp. Cụ thể từng nhóm ñất như sau:
- ðất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp: tăng 0,54 ha do bố trí trụ sở
Uỷ Ban Nhân Dân huyện Bình Tân và huyện uỷ Bình Tân và xây dựng trụ sở
Ban Nhân Dân ấp, ñồng thời diện tích ñất cơ quan giảm 0,02 ha do chuyển sang
ñất có mục ñích công cộng. Do ñó thực tăng trong giai ñoạn này là 0,52 ha.
- ðất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: tăng 3,07 ha mục ñích tăng
do xây dựng các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ, nhà máy nước … diện tích
tăng ñược sử dụng từ ñất công nghiệp 2,90 ha và ñất phi nông nghiệp là 0,12 ha.
- ðất có mục ñích công cộng: tăng 9,41 ha so với năm 2000. Tăng nhiều
nhất ở nhóm ñất thuỷ lợi, giao thông phục vụ các công trình ñê bao sông Hậu,
nạo vét ñấp bờ rạch Bà Mang … Diện tích tăng phần lớn ñược sử dụng từ ñất
nông nghiệp. Trong kỳ diện tích ñất có mục ñích công cộng giảm 0,94 ha do
chuyển sang ñất nông nghiệp 0,30 ha và ñất phi nông nghiệp 0,59 ha. Do ñó thực
tăng trong giai ñoạn này là 8,47 ha.
- ðất tôn giáo tín ngưỡng: tăng 0,48 ha so với năm 2000. Diện tích ñất
tôn giáo tín ngưỡng tăng do xây dựng chùa Phước Trì, chùa Hưng Huệ, thánh
20
thất Cao ðài Tây Ninh ở ấp Tân Thuận.
- ðất nghĩa trang, nghĩa ñịa: giảm 0,22 ha so với năm 2000 do chuyển
sang ñất nông nghiệp 0,21 ha và ñất giao thông 0,01 ha.
- ðất sông suối và mặt nước chuyên dùng: tăng 4,62 ha so với năm 2000
do hiện tượng sạt lở ven sông.
1.2.4. ðánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng ñất ñai ñến
năm 2007:
• ðất nông nghiệp:
ðối với nhóm ñất nông nghiệp, diện tích hiện trạng năm 2007 vẫn còn cao
hơn so với mục tiêu quy hoạch ñược duyệt là 18,28% như vậy tốc ñộ chuyển dịch
ñất nông nghiệp sang sử dụng vào mục ñích khác còn chậm. sự chuyển dịch này
ñược thể hiện chi tiết như sau:
- ðất sản xuất nông nghiệp : theo quy hoạch sử dụng ñất ñược duyệt ñến
năm 2010 diện tích ñất sản xuất nông nghiệp là 383,50ha (dự kiến giảm 87,27ha
so với năm 2000); thực tế thực hiện ñến năm 2007 diện tích ñất sản xuất nông
nghiệp 402,24ha (giảm 68,53ha so với năm 2000), như vậy chỉ ñạt 78,53% diện
tích cần giảm so với chỉ tiêu quy hoạch sử dụng ñất ñến năm 2010.
+ ðất cây hàng năm: theo quy hoạch ñược duyệt ñịnh hình ñến năm 2010
là 47,88ha, (giảm 200,95ha so với năm 2000), thực tế thực hiện ñến năm 2007
diện tích ñất cây hàng năm là 139,62ha (giảm 109,21ha so với năm 2000). ñiều
này cho thấy rằng diện tích ñất cây hàng năm còn cao hơn so với mục tiêu quy
hoạch ñề ra là 91,74ha so với quy hoạch.
+ ðất cây lâu năm: theo quy hoạch ñược duyệt ñịnh hình ñến năm 2010 là
335,62ha (tăng 113,68ha so với năm 2000); thực tế thực hiện ñến năm 2007 diện
tích là 262,62ha (tăng 40,68ha so với năm 2000). Nguyên nhân giai ñoạn 2000-
2007 ñất cây lâu năm tăng 55,63ha nhưng phải chuyển sang nhóm ñất khác ñặc
biệt là nhóm ñất phi nông nghiệp 6,75ha; do ñó diện tích ñất cây lâu năm thực
tăng 40,68ha.
- ðối với ñất nuôi trồng thuỷ sản: theo quy hoạch ñược duyệt ñịnh hình ñến
năm 2010 là 0,77ha; thực tế năm 2007 với diện tích là 52,28ha (tăng 51,51ha so
21
với năm 2000), ñồng thời giảm 0,47ha chuyển sang phi nông nghiệp. ðiều này
cho thấy rằng diện tích ñất nuôi trồng thuỷ sản cao hơn so với mục tiêu quy
hoạch
Nhìn chung trong giai ñoạn 2000-2007 việc chuyển ñổi cơ cấu diện tích
trong nhóm ñất nông nghiệp diễn ra chậm so với mục tiêu của quy họach ñã ñược
duyệt, nguyên nhân chủ yếu là do giá cả và thị trường tiêu thụ hàng nông sản
trong thời gian qua chưa ổn ñịnh.
• ðất phi nông nghiệp:
Theo mục tiêu quy hoạch ñược duyệt ñến năm 2010 diện tích ñất phi nông
nghiệp ñược ñịnh hình là 439,87ha (tăng 87,27ha so với năm 2000), nhưng thực
tế thực hiện ñến năm 2007 diện tích ñất phi nông nghiệp ñạt 370,47ha (tăng
17,88ha so với năm 2000) ñạt 20,49% so với mục tiêu quy hoạch. Cụ thể qua
từng chỉ tiêu như sau :
- ðất ở: diện tích ñất ở ñến năm 2007 là 33,96ha ñạt 57,08% so với mục
tiêu quy hoạch ñược duyệt (thấp hơn quy hoạch ñược duyệt là 25,54ha)
- ðất chuyên dùng: so với nhóm ñất ở, mức ñộ thực hiện quy hoạch sử dụng
ñất chuyên dùng giai ñoạn 2000-2007 có thấp hơn. Qua số liệu thu thập hiện
trạng sử dụng ñất năm 2007 cho thấy bình quân chung nhóm ñất chuyên dùng
ñến năm 2007 chỉ ñạt 31,53% so với mục tiêu quy hoạch ñề ra.
- ðối với ñất tôn giáo tín ngưỡng: diện tích nhóm ñất này ñến năm 2007 là
1,42ha cao hơn so với diện tích ñịnh hình trong kỳ quy hoạch ñược duyệt ñến
năm 2010 là 0,48ha
- ðất nghĩa trang nghĩa ñịa: diện tích nhóm ñất này ñến năm 2007 là
6,01ha thấp hơn mục tiêu quy hoạch ñược duyệt ñến năm 2010 ñề ra 1,11ha ñạt
84,36% so với quy hoạch.
- ðất mặt nước chuyên dùng : hiện trạng năm 2007 là 307,65ha cao hơn
diện tích theo quy hoạch ñược duyệt ñến năm 2010 là 3,30ha.
Tóm lại, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng ñất giai ñoạn 2000-2007 của
Xã Tân Quới nhìn chung ñã ñạt ñược những kết quả nhất ñịnh : tốc ñộ khai thác
quỹ ñất và chuyển dịch cơ cấu sử dụng ñất ñã chuyển biến tích cực hơn, xây
22
dựng trường học, sân vận ñộng, ñường giao thông nông thôn… phần nào thúc
ñẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn ñồng thời nâng cao ñời sống văn hoá
của người dân.
Tuy nhiên, việc triển khai thực hiện quy hoạch sử dụng ñất ñối với nhóm
ñất nông nghiệp cũng còn những mặt hạn chế như chưa ñạt ñược sự chuyển dịch
mạnh trong cơ cấu sử dụng ñất. Riêng về nhóm ñất phi nông nghiệp mặc dù tỷ lệ
bình quân chung so với mục tiêu ñạt ở mức cao nhưng xét cụ thể từng loại ñất
trong nhóm ñất phi nông nghiệp vẫn còn một số chỉ tiêu quan trọng – mang tính
chất là ñòn bẩy phát triển kinh tế xã hội của Xã nhưng chỉ ñạt ở mức trên trung
bình như loại ñất dành cho mục ñích công cộng… cũng như việc chưa chú trọng
ñến vấn ñề sản xuất kinh doanh dịch vụ, phát triển nghề truyền thống góp phần
chuyển dịch cơ cấu lao ñộng không cao, ñặc biệt là vấn ñề môi trường và thu hút
ñầu tư.
1.2.5. Nguyên nhân tồn tại trong việc thực hiện quy hoạch sử dụng ñất:
Quy hoạch sử dụng ñất ñai là một trong những biện pháp hữu hiệu của nhà
nước nhằm tổ chức lại việc sử dụng ñất ñai, tránh tình trạng chuyển mục ñích tùy
tiện làm giảm sút nghiêm trọng quỹ ñất nông nghiệp. Ngăn chặn các hiện tượng
tiêu cực, tranh chấp, lấn chiếm hủy hoại ñất, phá vỡ sự cân bằng sinh thái, gây ô
nhiễm môi trường dẫn ñến những tổn thất hoặc kìm hãm sự phát triển kinh tế xã
hội và các hậu quả khó lường khác, ñặc biệt là trong giai ñoạn chuyển sang nền
kinh tế thị trường. Tuy nhiên, qua thực tế sử dụng ñất ñai hiện nay cho thấy công
tác Quy hoạch sử dụng ñất ñai còn nhiều khó khăn, vướng mắc mặc dù ñịa
phương ñã xác ñịnh ñược tầm quan trọng của công tác lập Quy hoạch sử dụng
ñất ñai ñối với các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của mình, nhưng do còn
thiếu lực lượng triển khai và khó khăn trong việc cân ñối kinh phí ñầu tư hàng
năm cho công tác này, nên tiến ñộ thực hiện còn chậm. Hơn nữa, trong quá trình
thực hiện còn gặp một số khó khăn do công tác giải phóng mặt bằng, việc giải tỏa
bồi hoàn…
Việc lập Quy hoạch sử dụng ñất ñai và triển khai thực hiện quy hoạch là
vấn ñề quan trọng. Do ñó, khi xác ñịnh mục tiêu và phân bố quỹ ñất cho mục
ñích chuyên dùng, ñất ở…, ñặc biệt là nhóm ñất chuyên dùng phải ñảm bảo tính
23
thống nhất theo mục tiêu quy hoạch cấp vĩ mô ñồng thời phải phù hợp với nhu
cầu thực tế ñịa phương trong ñó người dân có vai trò chủ ñạo trong việc góp phần
ñưa kết quả quy hoạch vào thực tế. Mặt khác, việc quản lý tổ chức triển khai thực
hiện quy hoạch sau khi ñược phê duyệt phải ñảm bảo hợp lòng dân và ñúng thủ
tục trong việc giải tỏa ñền bù.
Công tác chuyển mục ñích sử dụng ñất chưa thực hiện theo Quy hoạch sử
dụng ñất ñai hàng năm ñã ñược phê duyệt. ðiều này có những nguyên nhân chủ
quan và khách quan, trong ñó việc chuyển mục ñích từ cây hàng năm sang cây
lâu năm bị chi phối nhiều bởi nền kinh tế thị trường, giá cả không ổn ñịnh. Hơn
nữa, việc phổ biến kiến thức khoa học kỹ thuật trong sản xuất nông nghiệp trực
tiếp ñến người dân cũng có phần hạn chế. Bên cạnh ñó, một số nơi người dân tự
chuyển mục ñích sử dụng ñất, mua bán trái phép trong khu vực quy hoạch gây
khó khăn trong quá trình thực hiện quy hoạch.
Sự thay ñổi một số chính sách của Nhà nước về ñất ñai ñược ban hành như
Luật ðất ñai năm 2003, Nghị ñịnh số 181/2004/Nð-CP về thu tiền sử dụng ñất,
giá ñất, chế ñộ bồi thường, hỗ trợ tái ñịnh cư khi thu hồi ñất…, ñã có tác ñộng
mạnh ñến quá trình ñầu tư thực hiện quy hoạch, ảnh hưởng ñến tiến ñộ thực hiện
quy hoạch.
Nguồn vốn tích lũy trong cộng ñồng dân cư chưa cao, nên khả năng tái ñầu
tư vào sản xuất của kinh tế hộ không lớn. Thị trường thiếu ổn ñịnh nên hệ số rủi
ro trong ñầu tư cao, chưa kích thích ñược người dân, doanh nghiệp mạnh dạng
ñầu tư vào các lĩnh vực thương mại dịch vụ, sản xuất tiểu thủ công nghiệp.
1.2.6. ðánh giá chung về quản lý sử dụng ñất ñai:
Từ những phân tích và ñánh giá trên cho thấy việc quản lý và sử dụng ñất
ñai của xã trong thời gian có những ưu ñiểm và hạn chế như sau:
• Ưu ñiểm:
- ðất ñai ñã ñược khai thác, sử dụng tốt cho mục ñích nông nghiệp, chuyên
dùng, ñất ở. Trong ñất nông nghiệp, ñất cây lâu năm chiếm ưu thế tuyệt ñối so
với cây hàng năm, thể hiện qua việc khai thác tốt tiềm năng thích nghi ñất ñai và
kinh nghiệm người nông dân trong việc canh tác cây ăn quả.
- ðất ñai hầu hết ñã giao cho các ñối tượng sử dụng, ñặc biệt là hộ gia ñình
24
cá nhân chiếm tỷ trọng lớn trong ñất nông nghiệp, kết hợp với tỷ lệ cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng ñất ñạt khá cao. Chính ñiều này tạo ñiều kiện cho
người sử dụng an tâm sản xuất, khai thác tốt tiềm năng ñất ñai.
- ðiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất ñai của Tỉnh ñã ñược phê duyệt năm
2002, quy hoạch sử dụng ñất ñai của xã ñã ñược phê duyệt năm 2003. ðây là lợi
thế về mặt quản lý sử dụng ñất ñai của xã.
• Hạn chế:
- Khả năng khai hoang mở rộng diện tích ñất nông nghiệp ñể bù vào ñất
nông nghiệp bị mất hàng năm hiện nay và trong thời kỳ quy hoạch do chuyển
mục ñích sử dụng sang ñất phi nông nghiệp không còn.
- Tốc ñộ tăng dân số cao, ñặc biệt là tăng dân số cơ học trong quá trình ñô
thị hóa, nên nhu cầu ñất ở, ñất chuyên dùng tăng lên tạo sức ép mạnh vào ñất
nông nghiệp.
- Do quá trình ñô thị hóa, diện tích ñất nông nghiệp ngày càng thu hẹp, ñất
chuyên dùng và ñất ở có xu thế tăng nhanh, ñã dẫn ñến hiện tượng quản lý và bảo
vệ tài nguyên ñất còn nhiều hạn chế.
- Việc quản lý sử dụng ñất ven sông chưa chặt chẽ, chưa có biện pháp hữu
hiệu hạn chế hiện tượng sạt lở ven sông, nhất là khu vực hai bên sông Trà Mơn,
Rạch Thông Lưu và ven Sông Hậu.
- ðất ñai phần lớn ñã giao cho các ñối tượng sử dụng, ñặc biệt là ñất nông
nghiệp và ñất ở chủ yếu giao cho hộ gia ñình cá nhân sử dụng chiếm tỷ trọng lớn
so với các ñối tượng khác. ðể ñáp ứng cho sự phát triển kinh tế xã hội của trung
tâm huyện lỵ từ nay ñến năm 2010, nhu cầu sử dụng ñất ñể xây dựng cơ sở hạ
tầng kỹ thuật chủ yếu thu hồi ñất của hộ gia ñình cá nhân hiện ñã ñược sử dụng.
Do ñó, việc thu hồi ñất, giải tỏa và bồi hoàn ñất là vấn ñề cần quan tâm trong quy
hoạch sử dụng ñất ñai.
- Tình hình tranh chấp ñất ñai trong nội bộ nhân dân diễn ra ngày càng
nhiều. Trình ñộ năng lực quản lý của một số cán bộ còn hạn chế chưa ñáp ứng
25
yêu cầu phát triển kinh tế xã hội trong giai ñoạn hiện nay.
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH ðIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG
ðẤT ðAI CẤP XÃ
2.1.1. Nội dung ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất chi tiết cấp xã:
• Nội dung ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất chi tiết theo Thông tư 30:
- ðiều tra, phân tích, ñánh giá mức ñộ ảnh hưởng của các yếu tố làm biến
ñổi cơ cấu sử dụng ñất trong kỳ quy hoạch sử dụng ñất chi tiết của xã ñã ñược xét
duyệt.
- Xây dựng các phương án ñiều chỉnh phân bổ quỹ ñất cho nhu cầu phát
triển Kinh Tế - Xã Hội, Quốc Phòng An Ninh trong thời gian còn lại của kỳ Quy
hoạch sử dụng ñất ñai chi tiết ñối với các mục ñích sử dụng ñất, bao gồm:
+ Xác ñịnh diện tích ñất ñể phân bổ cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã
hội, quốc phòng, an ninh của xã, các ngành và các ñịa phương gồm ñất sản xuất
nông nghiệp (ñất trồng cây lâu năm, ñất trồng cây hàng năm trong ñó làm rõ diện
tích ñất trồng lúa nước); ñất lâm nghiệp (ñất rừng sản xuất, ñất rừng phòng hộ,
ñất rừng ñặc dụng, trong mỗi loại rừng cần phân rõ diện tích có rừng tự nhiên, có
rừng trồng, diện tích khoanh nuôi phục hồi rừng và diện tích trồng rừng); ñất
nuôi trồng thủy sản; ñất làm muối; ñất nông nghiệp khác; ñất ở tại nông thôn, ñất
ở tại ñô thị; ñất chuyên dùng (ñất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp;
ñất sử dụng vào mục ñích quốc phòng, an ninh; ñất sản xuất, kinh doanh phi
nông nghiệp; ñất sử dụng vào mục ñích công cộng); ñất sông, ngòi, kênh, rạch,
suối và mặt nước chuyên dùng; ñất tôn giáo, tín ngưỡng; ñất nghĩa trang, nghĩa
ñịa; ñất phi nông nghiệp khác;
+ ðối với mỗi mục ñích sử dụng ñất quy ñịnh tại khoản trên cần xác ñịnh
diện tích không thay ñổi mục ñích sử dụng so với hiện trạng sử dụng ñất; diện
tích ñất từ các mục ñích khác chuyển sang trong kỳ quy hoạch, trong ñó phải xác
ñịnh rõ diện tích ñất phải xin phép khi chuyển mục ñích sử dụng và diện tích ñất
26
dự kiến phải thu hồi (nếu có);
+ Xác ñịnh diện tích ñất chưa sử dụng và ñưa vào sử dụng cho mục ñích
sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp, trong ñó xác ñịnh rõ diện tích trồng rừng mới
và diện tích khoanh nuôi tái sinh rừng; nuôi trồng thủy sản; làm muối; nông
nghiệp khác; phi nông nghiệp;
- Lựa chọn phương án ðiều chỉnh Quy hoạch sử dụng ñất ñai chi tiết hợp lý
phân tích hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường của từng phương án quy hoạch sử
dụng ñất:
+ Trên cơ sở quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của huyện, quy hoạch
phát triển các ngành kinh tế, khái quát về hiệu quả phát triển kinh tế nông nghiệp,
công nghiệp và dịch vụ trên mặt bằng sử dụng ñất theo từng phương án quy
hoạch sử dụng ñất.
+ ðánh giá hiệu quả kinh tế ñất của từng phương án quy hoạch sử dụng
ñất theo dự kiến các nguồn thu từ việc giao ñất, cho thuê ñất, chuyển mục ñích sử
dụng ñất, các loại thuế có liên quan ñến ñất ñai và chi phí cho việc bồi thường,
hỗ trợ tái ñịnh cư.
+ ðánh giá khả năng bảo ñảm an ninh lương thực của từng phương án quy
hoạch sử dụng ñất.
+ ðánh giá hiệu quả xã hội của từng phương án quy hoạch sử dụng ñất ñối
với việc giải quyết quỹ nhà ở, mức ñộ ảnh hưởng ñến ñời sống của hộ dân phải di
dời chỗ ở, số lao ñộng mất việc làm do bị thu hồi ñất, số việc làm mới ñược tạo
ra từ việc chuyển ñổi cơ cấu sử dụng ñất.
+ ðánh giá khả năng khai thác hợp lý tài ngyên thiên nhiên, ñánh giá tác
ñộng ñến môi trường của từng phương án quy hoạch sử dụng ñất.
+ ðánh giá khả năng phát triển diện tích phủ rừng của từng phương án
quy hoạch sử dụng ñất nhằm bảo vệ môi trường thiên nhiên và bảo tồn hệ sinh
thái.
+ ðánh giá vấn ñề tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh,
bảo tồn văn hóa các dân tộc của từng phương án quy hoạch sử dụng ñất.
- Xây dựng bản ñồ ðiều chỉnh Quy hoạch sử dụng ñất ñai chi tiết theo
27
phương án ðiều chỉnh Quy hoạch sử dụng ñất ñai chi tiết ñược lựa chọn và xây
dựng bản ñồ tổng hợp ðiều chỉnh Quy hoạch sử dụng ñất ñai trên cơ sở tổng hợp
bản ñồ ðiều chỉnh Quy hoạch sử dụng ñất ñai chi tiết.
• Nội dung ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất, kế hoạch sử dụng ñất chi
tiết theo Nghị ñịnh 181:
Theo khoản 1, khoản 2 ðiều 26 Nghị ñịnh 181:
a. Nội dung ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất, kết hoạch sử dụng ñất chi tiết, kế
hoạch sử dụng ñất chi tiết gồm:
- Bổ sung, ñiều chỉnh hoặc hủy bỏ các công trình, dự án trong kỳ quy hoạch,
kế hoạch;
- Thay ñổi cơ cấu các loại ñất trong nhóm ñất nông nghiệp; thay ñổi vị trí,
diện tích các khu ñất ñã khoanh ñịnh theo chức năng trong nhóm ñất phi nông
nghiệp; thay ñổi chỉ tiêu ñưa ñất chưa sử dụng vào sử dụng;
- Thay ñổi tiến ñộ thực hiện kế hoạch nhanh hơn hoặc chậm hơn từ ba năm
trở lên so với kế hoạch sử dụng ñất, kế hoạch sử dụng ñất chi tiếc ñã ñược xét
duyệt;
- Giải pháp tổ chức thực hiện ñiều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất;
b. Việc ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất, kế hoạch sử dụng ñất, quy hoạch sử
dụng ñất chi tiết, kế hoạch sử dụng ñất chi tiết ñược thực hiện trong trường hợp
có sự ñiều chỉnh quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, ñiều chỉnh mục tiêu chương
trình, dự án phát triển kinh tế xã hội, quốc phòng, an ninh, ñiều chỉnh quy hoạch
xây dựng vùng, quy hoạch xây dựng ñô thị mà sự ñiều chỉnh ñó làm thay ñổi cỏ
cấu sử dụng ñất hoặc trong trường hợp do tác ñộng của thiên tai, chiến tranh làm
28
thay ñổi cơ cấu sử dụng ñất.
2.1.2. Các căn cứ pháp lý quy ñịnh việc ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất
ñai cấp xã:
- Luật ñất ñai năm 2003; Chỉ thị số 05/204/CT-TTg ngày 09/02/2004 của
Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai thi hành Luật ðất ñai năm 2003.
- Nghị ñịnh số 181/2004/Nð-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ
về thi hành Luật ñất ñai; tại các ñiều (14, 15, 18, 21, 22, 26, 27, 28)
- Thông tư số 30/2004/TT-BTNMT ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn lập, ñiều chỉnh và thẩm ñịnh quy hoạch
kế hoạch sử dụng ñất;
- Quyết ñịnh số: 04/2005/Qð-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2005 về việc
ban hành quy trình lập và ñiều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất;
- Thông tư số 08/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê ñất ñai và xây dựng bàn
ñồ hiện trạng sử dụng ñất;
- Quyết ñịnh số 23/2007/Qð-BTNMT ngày 17/12/2007 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường ban hành ký hiệu bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất và bản
ñồ quy hoạch sử dụng ñất;
- Thông tư số 24/2008/TT-BTC ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Bộ Tài
Chính hướng dẫn quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế
thực hiện các nhiệm vụ, dự án quy hoạch;
2.1.3. Quy trình lập và ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất, kế hoạch sử dụng
ñất chi tiết kỳ cuối cấp xã:
Quy trình lập và ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất, kế hoạch sử dụng ñất
chi tiết cấp xã ban hành kèm Quyết ñịnh số: 04/2005/Qð-BTNMT ngày 30 tháng
6 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài Nguyên và Môi trường.
Trình tự triển khai ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất chi tiết, lập kế hoạch
sử dụng ñất chi tiết kỳ cuối của xã gồm 5 bước:
29
Bước 1: Công tác chuẩn bị;
Bước 2: ðiều tra thu thập thông tin và ñánh giá bổ sung về ñiều kiện tự nhiên,
kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng ñất, kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử
dụng ñất chi tiết;
Bước 3: Xây dựng và lựa chọn phương án ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất
chi tiết;
Bước 4: Xây dựng kế hoạch sử dụng ñất chi tiết kỳ cuối;
Bước 5: Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp, hoàn chỉnh tài liệu ñiều chỉnh
quy hoạch sử dụng ñất chi tiết, kế hoạch sử dụng ñất chi tiết kỳ cuối; trình
thông qua, xét duyệt và công bố ñiều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất chi
tiết kỳ cuối.
2.1.4. Các văn bản khác có liên quan:
-Tờ trình số: 201/TTr.PTNMT ngày 14/08/2008 của Phòng Tài nguyên và
Môi trường huyện Bình Tân “Về việc xin chủ trương thực hiện công tác ñiều
chỉnh quy hoạch sử dụng ñất 4 xã Tân Bình, Tân Quới, Thành ðông và Thành
Lợi huyện Bình Tân ñến năm 2010”
- Công văn số 470/UBND ngày 26/08/2008 của UBND Huyện Bình Tân
“Về việc chấp thuận chủ trương thực hiện công tác ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng
ñất 4 xã Tân Bình, Tân Quới, Thành ðông và Thành Lợi huyện Bình Tân ñến
năm 2010”
- Kết quả quy hoạch sử dụng ñất ñai huyện Bình Minh giai ñoạn 2001 -
2010 ñã ñược UBND tỉnh phê duyệt.
- Kết quả lập quy hoạch dụng ñất kỳ ñầu của xã giai ñoạn 2001 – 2010 ñã
ñược UBND huyện phê duyệt.
- Kết quả kiểm kê ñất ñai năm 2005 và số liệu thống kê ñất ñai qua các
30
năm.
2.2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ ðIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG
ðẤT ðAI CẤP XÃ:
- Phân bổ quỹ ñất hợp lý cho các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội an ninh
quốc phòng của xã ñến năm 2010.
- Tạo cơ sở pháp lý cho việc giao ñất, thuê ñất, thu hồi và quản lý Nhà nước
về ñất ñai của ñịa phương.
- Chuẩn bị các ñiều kiện cần thiết về mặt pháp lý và biện pháp tổ chức ñể
triển khai công tác ñiều tra, lập ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất chi tiết và xây
dựng kế hoạch sử dụng ñất chi tiết kỳ cuối.
- ðiều tra, phân tích, ñánh giá mức ñộ ảnh hưởng của các yếu tố làm thay
ñổi cơ cấu sử dụng ñất trong kỳ quy hoạch sử dụng ñất chi tiết ñã ñược xét duyệt
và thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu, số liệu, bản ñồ cần thiết có liên quan
phục vụ việc ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất chi tiết và lập kế hoạch sử dụng
ñất chi tiết kỳ cuối.
- Phân tích, ñánh giá bổ sung về ñặc ñiểm ñiều kiện tự nhiên, các nguồn tài
nguyên, cảnh quan môi trường và xác ñịnh những lợi thế, hạn chế; thực trạng
phát triển kinh tế - xã hội tác ñộng ñến việc khai thác sử dụng ñất; ðánh giá tình
hình thực hiện công tác quản lý Nhà nước về ñất ñai, hiện trạng sử dụng ñất, biến
ñộng sử dụng ñất qua các thời kỳ, kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng
ñất chi tiết.
- Xây dựng phương án ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất chi tiết phù hợp,
ñáp ứng nhu cầu về ñất ñể thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế -
xã hội, quốc phòng an ninh và bảo vệ môi trường sinh thái trên ñịa bàn xã trong
kỳ ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất chi tiết.
- Xây dựng kế hoạch sử dụng ñất chi tiết kỳ cuối phù hợp với phương
hướng, mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của kỳ kế hoạch 5 năm,
31
phương án ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất chi tiết.
CHƯƠNG 3
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Sản phẩm của ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất cấp xã bao gồm: Báo cáo
thuyết minh tổng hợp ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất chi tiết, hệ thống biểu số
liệu, bản ñồ.
3.1. PHƯƠNG ÁN ðIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ðẤT:
3.1.1. Các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong thời kỳ ñiều chỉnh quy
hoạch:
Dựa vào cơ sở ñánh giá tiềm năng và lợi thế của ñịa phương, với mục tiêu
ñẩy mạnh tốc ñộ phát triển kinh tế. Tập trung ñầu tư phát triển công nghiệp - tiểu
thủ công nghiệp, ñẩy mạnh sản xuất nông nghiệp và kinh tế nông thôn, tạo sự
chuyển biến tích cực trên lĩnh vực thương mại và dịch vụ, thúc ñẩy cơ cấu kinh tế
của xã chuyển dịch mạnh mẽ, tích cực và ñúng hướng theo tinh thần mục tiêu
phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng của
ðảng bộ xã Tân Qưới. Thực hiện một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội ñến năm 2010
như sau:
- Về kinh tế:
+ Tổng giá trị sản xuất CN - TTCN ñạt 40 tỷ ñồng/năm.
+ Tổng giá trị thương mại - dịch vụ ñạt 54 tỷ ñồng/năm.
+ Tổng giá trị sản xuất nông nghiệp - thủy sản ñạt 230 tỷ ñồng/năm.
- Về văn hóa:
+ Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên ñến năm 2010 dưới 1%.
+ Xây dựng các ấp ñạt văn hóa và xã ñạt văn hóa.
+ Hộ có nhà kiên cố, bán kiên cố ñạt 95%
+ Giữ vững danh hiệu ñạt chuẩn quốc gia về phổ cập giáo dục, tiến tới phổ
cập phổ thông trung học.
+ Huy ñộng trẻ từ 3-5 tuổi vào mẫu giáo ñạt 95%
+ Huy ñộng trẻ từ 6 tuổi vào lớp 1 ñạt 100%
32
+ Phấn ñấu xóa hộ nghèo (tỷ lệ hộ nghèo còn 5%)
+ Hộ sử dụng nước sạch ñạt 100% (trong ñó hộ sử dụng nước máy ñạt
57,7%).
+ Giảm tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng ñến năm 2010 là 19%.
3.1.2. Phương hướng, mục tiêu sử dụng ñất trong kỳ ñiều chỉnh quy hoạch:
• Phương hướng nhiệm vụ chung phát triển kinh tế xã hội:
Thực hiện theo chủ trương chung của Tỉnh và Huyện, Xã Tân Quới tiếp tục
thực hiện công nghiệp hoá, hiện ñại hoá, tập trung chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo hướng công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp, thương mại dịch vụ gắn liền với
sản xuất nông nghiệp toàn diện nhằm ñể giải quyết việc làm và nâng cao ñời
sống vật chất tinh thần cho nhân dân, tiếp tục xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế -
xã hội nâng cao năng lực ứng dụng khoa học công nghệ chăm lo giải quyết việc
làm, xoá ñói giảm nghèo, bảo vệ môi trường. Nhiệm vụ chung trong quá trình
phát triển kinh tế xã hội cụ thể như sau :
- Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp:
Tập trung ñẩy mạnh, phát triển các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp truyền
thống ở ñịa phương, ñồng thời khuyến khích các cơ sở, ñủ ñiều kiện về năng lực
quản lý, khả năng vốn, nhanh chóng cải tiến công nghệ, mở rộng quy mô sản
xuất kinh doanh, nâng cao chất lượng hàng hoá, tạo ñiều kiện cho các cơ sở ñược
vay vốn ưu ñãi, ñể phát triển sản xuất.
Phát huy tối ña chức năng của trung tâm học tập cộng ñồng kết hợp với
trung tâm dạy nghề và giải quyết việc làm, huyện mở các lớp dạy nghề chuyển
giao khoa học kỹ thuật cho người lao ñộng, ñáp ứng nhu cầu phát triển công
nghiệp - tiểu thủ công nghiệp.
- Thương mại dịch vụ: tạo ñiều kiện vận ñộng những hộ kinh doanh, mở
rộng phát triển, các loại hình dịch vụ, khu vui chơi giải trí như : quán ăn, quán
giải khát, các dịch vụ công nghệ thông tin, các ñiểm sinh hoạt cho thiếu nhi….
- Nông nghiệp: cần tập trung chỉ ñạo phát triển nông nghiệp, theo hướng toàn
diện, tăng cường lãnh ñạo mô hình kinh tế hợp tác, chỉ ñạo sản xuất theo từng
33
vùng, từng khu vực.
• Một số chỉ tiêu dự báo trong kỳ ñiều chỉnh quy hoạch:
Về dân số : dự kiến dân số của xã ñến năm 2010 là 10,860 người tương
ñương với 2,342 hộ
Về xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật và phúc lợi xã hội:
- Dự kiến trong kỳ ðiều chỉnh quy hoạch ñến năm 2010 dành khoảng 87 ha
ñất nông nghiệp chuyển sang ñất phi nông nghiệp, trong ñó dành cho mục ñích
làm nhà ở là khoảng 17 ha; ñất chuyên dùng khoảng 69 ha; trong ñó:
+ Dành quỹ ñất thích hợp cho việc xây dựng các công trình, phúc lợi xã
hội, trường học, sân thể thao, công viên cây xanh … (khoảng 4 ha) và sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp (khoảng 50 ha)
+ Bố trí ñất cho việc phát triển giao thông thuỷ lợi, ñặc biệt là giao thông
khu trung tâm hành chánh, kênh ñào mới, giao thông nông thôn kết hợp với thủy
lợi phục vụ tốt cho mục ñích chuyển dịch cơ cấu cây trồng - vật nuôi.
- Phát triển ngành nghề truyền thống, gắn liền với ñời sống người dân ñịa
phương và tận dụng thời gian nhàn rỗi nhằm tăng thêm thu nhập cho người dân.
- Phát triển các loại hình kinh doanh dịch vụ gắn liền với hoạt ñộng du lịch
sinh thái trên ñịa bàn xã.
• ðịnh hướng không gian phát triển Trung Tâm Thị Trấn Tân Quới -
Huyện Bình Tân ñến năm 2020 :
Theo quy hoạch chung trung tâm thị trấn Tân Quới ñến năm 2020 xây dựng
ñô thị, tạo ñiều kiện ñể thị trấn Tân Quới trở thành ñô thị loại 5, một ñô thị sinh
thái ñặc trưng của vùng ðồng Bằng Sông Cửu Long. ðịnh hướng ñến năm 2020
với ranh giới tổng diện tích của trung tâm thị trấn Tân Quới là 276 ha, gồm 1
phần xã Tân Quới và mở rộng thêm về 2 xã Thành ðông và Thành Lợi, trong ñó:
- Xã Tân Quới : 184,56 ha (phạm vi 3 ấp của xã Tân Quới, ấp Tân thuận,
Tân Lợi và ấp Tân Hòa)
- Xã Thành Lợi : 21,08 ha (ấp Thành Nhơn)
34
- Xã Thành ðông : 70,36 ha (ấp Thành Quới).
3.1.3. Các chỉ tiêu ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất:
• Diện tích các loại ñất phân bổ cho nhu cầu phát triển kinh tế xã hội,
quốc phòng an ninh:
- ðất nông nghiệp:
Diện tích năm 2007 là 454,52 ha chiếm 55,09 % diện tích tự nhiên. Dự kiến
trong kỳ quy hoạch sẽ giảm 87 ha chuyển sang ñất phi nông nghiệp cụ thể:
+ ðất ở: 17,47 ha
+ ðất chuyên dùng: 69,53 ha trong ñó: ðất an ninh: 1,40 ha; ðất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiêp: 50,56 ha; ðất có mục ñích công cộng: 17,57 ha.
Mục tiêu cuối kỳ quy hoạch ñất nông nghiệp là 367,52 ha, chiếm 44,55%
diện tích tự nhiên.
- ðất phi nông nghiệp:
Diện tích 2007 là 370,47 ha, chiếm 44,91% diện tích tự nhiên. Trong kỳ
ñiều chỉnh quy hoạch nhu cầu 91,86 ha. Dự kiến năm 2010 tăng 457,47 ha,
chiếm 55,45% diện tích tự nhiên, tăng 87 ha so với năm 2007, cụ thể như sau:
+ ðất ở: ðến năm 2010 dự kiến nhu cầu tăng trong thời kỳ này là 17,45
ha, trong ñó:
- Nhu cầu cho tăng tự nhiên – cơ học 4,59 ha.
- Nhu cầu tái ñịnh cư phân tán 3,06 ha.
- Nhu cầu mở rộng diện tích ñất ở 9,80 ha.
ðất ở cũng giảm 3,06 ha do chuyển sang ñất phi nông nghiệp. Do vậy thực
tăng trong kỳ quy hoạch là 14,39 ha và ñến năm 2010 là 48,37 ha - chiếm
10,57% diện tích ñất phi nông nghiệp.
+ ðất chuyên dùng:
ðến năm 2007, toàn xă có 21,43 ha diện tích ñất chuyên dùng chiếm 5,78%
diện tích ñất phi nông nghiệp. Mục tiêu năm 2010 ñạt 94,59 ha trong ñó:
- ðất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp: năm 2007 là 1,68 ha chiếm
7,84% diện tích ñất chuyên dùng. Mục tiêu ñến năm 2010 là 1,68 ha chiếm
1,78% diện tích ñất chuyên dùng.
- ðất an ninh: năm 2007 là 1,40 ha do xây dựng trụ sở công an huyện.
35
Mục tiêu 2010 là 1,40 ha chiếm 1,48% diện tích ñất chuyên dùng.
- ðất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: năm 2007 là 3,07 ha chiếm
14,33% diện tích ñất chuyên dùng. Dự kiến 2010 là 53,72 ha chiếm 59,96 % diện
tích ñất chuyên dùng.
- ðất có mục ñích công cộng: năm 2007 là 16,68 ha chiếm 77,83% diện
tích ñất chuyên dùng. Dự kiến năm 2010 là 34,79 ha chiếm 36,78% diện tích ñất
chuyên dùng.
Bảng 2: Hiện trạng và quy hoạch ñất có mục ñích công cộng ñến 2010
Năm 2007
Năm 2010
Dt tăng
Chỉ tiêu
Diện
Tỷ lệ
Diện
Tỷ lệ
giảm (ha)
tích (ha)
(%)
tích (ha)
(%)
16,88
100,00
34,79 100,00
18,11
ðất có mục ñích công cộng
1.ðất giao thông thuỷ lợi
37,47
16,01
46,02
6,25
9,76
2.ðất thuỷ lợi
47,54
12,26
35,24
7,93
4,33
3.ðất cơ sở văn hoá
-
2,15
6,18
-
2,15
4.ðất cơ sở y tế
0,06
0,01
0,03
0,01
-
5.ðất cơ sở giáo dục ñào tạo
13,25
3,88
11,15
2,21
1,67
6.ðất cơ sở thể dục thể thao
0,20
0,57
-
-
0,20
7. ðất chợ
0,28
1,68
0,28
0,80
-
8.ðất bãi thải, xử lý chất thải
-
-
-
-
-
- ðất tôn giáo tín ngưỡng: năm 2007 là 1,42 ha chiếm 0,38% diện tích
ñất phi nông nghiệp. Dự kiến năm 2010 là 1,42 ha chiếm 0,31% diện tích ñất phi
nông nghiệp.
- ðất nghĩa trang nghĩa ñịa: năm 2007 là 6,01 ha chiếm 1,62% diện tích
ñất phi nông nghiệp. Dự kiến năm 2010 là 5,69 ha chiếm 1,24 % diện tích ñất phi
nông nghiệp.
- ðất sông suối mặt nước chuyên dùng: năm 2007 là 307,65 ha chiếm là
83,04 % diện tích ñất phi nông nghiệp. Dự kiến năm 2010 là 307,40 chiếm
36
67,20% diện tích ñất phi nông nghiệp.
• Diện tích ñất chuyển mục ñích trong kỳ ñiều chỉnh quy hoạch:
Dự kiến trong kỳ ñiều chỉnh quy hoạch sẽ thực hiện việc chuyển mục ñích
sử dụng ñất như sau:
- Diện tích ñất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp: Tổng diện tích
ñất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp trong kỳ quy hoạch là 87 ha,
chiếm 19,14% tổng diện tích ñất nông nghiệp ñầu kỳ, bao gồm:
+ ðất sản xuất nông nghiệp chuyển mục ñích là 82,29 ha, chiếm 94,59%
tổng diện tích ñất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp. Chia ra: ñất trồng
cây hàng năm 30,59 ha, chiếm 37,17% diện tích ñất sản xuất nông nghiệp chuyển
mục ñích (trong ñó ñất lúa chiếm 71,62% diện tích ñất trồng cây hàng năm
chuyển mục ñích) và ñất cây lâu năm 51,70 ha, chiếm 62,83% ñất sản xuất nông
nghiệp chuyển sang ñất phi nông nghiệp.
+ ðất nuôi trồng thuỷ sản chuyển mục ñích là 4,71 ha chiếm 5,41% ñất
sản xuất nông nghiệp chuyển sang ñất phi nông nghiệp.
- Năm 2010 không có kế hoạch chuyển dịch cơ cấu cây trồng trong nội bộ
ñất nông nghiệp.
- Trong kỳ quy hoạch diện tích ñất phi nông nghiệp không thu tiền sử dụng
ñất chuyển sang ñất phi nông nghiệp có thu tiền sử dụng ñất không phải ñất ở là
1,19 ha, gồm ñất có mục ñích công cộng không thu tiền sử dụng ñất 1,06 ha, ñất
nghĩa trang nghĩa ñịa 0,07 ha, ñất sông suối mặt nước chuyên dùng 0,06 ha.
• Diện tích ñất phải thu hồi trong kỳ ñiều chỉnh quy hoạch:
Tổng diện ñất cần thu hồi trong kỳ quy hoạch là 74,39 ha, chiếm 9,02%
tổng diện tích trong ñó:
- Nhóm ñất nông nghiệp cần thu hồi 69,53 ha, chiếm 93,47% trong ñó:
+ ðất sản xuất nông nghiệp: 64,82 ha.
+ ðất nuôi trồng thuỷ sản: 4,71 ha.
- Nhóm ñất phi nông nghiệp cần thu hồi 4,86 ha, chiếm 6,53% trong ñó:
+ ðất ở nông thôn: 3,06 ha.
+ ðất chuyên dùng: 1,23 ha.
+ ðất nghĩa trang nghĩa ñịa: 0,32 ha.
37
+ ðất sông suối mặt nước chuyên dùng: 0,25 ha.
3.2. BIỂU SỐ LIỆU:
Hệ thống biểu mẩu số liệu ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất bao gồm 20
biểu; nhưng do tính chất hạn chế nên chỉ trình bày những biểu cần chú ý trong
38
công tác ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất, cụ thể như sau:
Biểu 01/HT-QH
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ðẤT NĂM 2007 XÃ TÂN QUỚI - HUYỆN BÌNH TÂN
Mã
Thứ tự
CHỈ TIÊU
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
(4)
(5)
(3)
(1)
(2) TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
ðất nông nghiệp ðất sản xuất nông nghiệp ðất trồng cây hàng năm ðất trồng lúa ðất cỏ dùng vào chăn nuôi ðất trồng cây hàng năm khác ðất trồng cây lâu năm ðất nuôi trồng thuỷ sản ðất nông nghiệp khác ðất phi nông nghiệp ðất ở ðất ở nông thôn ðất ở ñô thị ðất chuyên dùng ðất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp ðất quốc phòng ðất an ninh ðất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp ðất khu công nghiệp ðất cơ sở sản xuất, kinh doanh ðất cho hoạt ñộng khoáng sản ðất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ ðất có mục ñích công cộng ðất giao thông ðất thủy lợi ðất công trình năng lượng ðất công trình bưu chính, viễn thông ðất cơ sở văn hóa ðất cơ sở y tế ðất cơ sở giáo dục, ñào tạo ðất cơ sở thể dục, thể thao ðất cơ sở nghiên cứu khoa học
824,99 454,52 402,24 139,62 122,63 - 16,99 262,62 52,28 - 370,47 33,96 33,96 - 21,43 1,68 - - 3,07 - 2,03 - 1,04 16,68 6,25 7,93 - - - 0,01 2,21 - - - 0,28 - - 1,42 6,01 307,65 - - -
100,00 55,09 88,50 34,71 87,83 - 12,17 65,29 11,50 - 44,91 9,17 100,00 - 5,78 7,84 - - 14,33 - 66,12 - 33,88 77,83 37,47 47,54 - - - 0,06 13,25 - - - 1,68 - - 0,38 1,62 83,04 - -
1 1.1 1.1.1 1.1.1.1 1.1.1.2 1.1.1.3 1.1.2 1.2 1.3 2 2.1 2.1.1 2.1.2 2.2 2.2.1 2.2.2 2.2.3 2.2.4 2.2.4.1 2.2.4.2 2.2.4.3 2.2.4.4 2.2.5 2.2.5.1 2.2.5.2 2.2.5.3 2.2.5.4 2.2.5.5 2.2.5.6 2.2.5.7 2.2.5.8 2.2.5.9 2.2.5.10 ðất cơ sở dịch vụ xã hội 2.2.5.11 ðất chợ 2.2.5.12 ðất có di tích, danh thắng 2.2.5.13 ðất bãi thải, xử lý chất thải 2.3 2.4 2.5 2.6 3 3.1
NNP SXN CHN LUA COC HNK CLN NTS NKH PNN OTC ONT ODT CDG CTS CPH CAN CSK SKK SKC SKS SKX CCC DGT DTL DNL DBV DVH DYT DGD DTT DKH DXH DCH DDT DRA TTN NTD SMN PNK CSD BCS
ðất tôn giáo, tín ngưỡng ðất nghĩa trang, nghĩa ñịa ðất sông suối và mặt nước chuyên dùng ðất phi nông nghiệp khác ðất chưa sử dụng ðất bằng chưa sử dụng
39
Biểu 05/HT-QH
Kết quả thực hiện ñến năm 2007
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ðẤT TRONG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ðẤT KỲ TRƯỚC XÃ TÂN QUỚI - HUYỆN BÌNH TÂN
Mã
Thứ tự
CHỈ TIÊU
Tỷ lệ (%)
QHSDð ñược duyệt ñến năm 2010 (ha)
Diện tích (ha)
(2)
(4)
(5)
(6)=(5)/(4)x100
(1)
(3)
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
ðất nông nghiệp ðất sản xuất nông nghiệp ðất trồng cây hàng năm ðất trồng lúa ðất cỏ dùng vào chăn nuôi ðất trồng cây hàng năm khác ðất trồng cây lâu năm ðất nuôi trồng thuỷ sản ðất nông nghiệp khác ðất phi nông nghiệp ðất ở ðất ở nông thôn ðất ở ñô thị ðất chuyên dùng ðất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp ðất quốc phòng ðất an ninh ðất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp ðất khu công nghiệp ðất cơ sở sản xuất, kinh doanh ðất cho hoạt ñộng khoáng sản ðất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ ðất có mục ñích công cộng ðất giao thông ðất thủy lợi ðất công trình năng lượng ðất công trình bưu chính, viễn thông ðất cơ sở văn hóa ðất cơ sở y tế ðất cơ sở giáo dục, ñào tạo ðất cơ sở thể dục, thể thao ðất cơ sở nghiên cứu khoa học
824,14 384,27 383,50 47,88 15,41 - 32,47 335,62 0,77 - 439,87 59,50 33,75 25,75 67,96 2,06 - - 16,30 - 16,30 - - 49,60 18,47 12,54 0,03 - 0,80 0,09 6,53 2,90 - - 8,05 - 0,20 0,94 7,12 304,35 - - -
824,99 454,52 402,24 139,62 122,63 - 16,99 262,62 52,28 - 370,47 33,96 33,96 - 21,43 1,68 - - 3,07 - 2,03 - 1,04 16,68 6,25 7,93 - - - 0,01 2,21 - - - 0,28 - - 1,42 6,01 307,65 - - -
100,10 118,28 104,89 291,59 795,59 - 52,33 78,25 6.809,95 - 84,22 57,08 100,63 - 31,53 81,52 - - 18,83 - 12,45 - - 33,63 33,84 63,24 - - - 11,16 33,86 - - - 3,48 - - 151,71 84,36 101,08 - - -
1 1.1 1.1.1 1.1.1.1 1.1.1.2 1.1.1.3 1.1.2 1.2 1.3 2 2.1 2.1.1 2.1.2 2.2 2.2.1 2.2.2 2.2.3 2.2.4 2.2.4.1 2.2.4.2 2.2.4.3 2.2.4.4 2.2.5 2.2.5.1 2.2.5.2 2.2.5.3 2.2.5.4 2.2.5.5 2.2.5.6 2.2.5.7 2.2.5.8 2.2.5.9 2.2.5.10 ðất cơ sở dịch vụ xã hội 2.2.5.11 ðất chợ 2.2.5.12 ðất có di tích, danh thắng 2.2.5.13 ðất bãi thải, xử lý chất thải 2.3 2.4 2.5 2.6 3 3.1
NNP SXN CHN LUA COC HNK CLN NTS NKH PNN OTC ONT ODT CDG CTS CPH CAN CSK SKK SKC SKS SKX CCC DGT DTL DNL DBV DVH DYT DGD DTT DKH DXH DCH DDT DRA TTN NTD SMN PNK CSD BCS
ðất tôn giáo, tín ngưỡng ðất nghĩa trang, nghĩa ñịa ðất sông suối và mặt nước chuyên dùng ðất phi nông nghiệp khác ðất chưa sử dụng ðất bằng chưa sử dụng
40
Biểu 01/QH
TỔNG HỢP NHU CẦU TĂNG, GIẢM DIỆN TÍCH SỬ DỤNG ðẤT TRONG KỲ ðIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ðẤT XÃ TÂN QUỚI - HUYỆN BÌNH TÂN
Mã
Thứ tự
CHỈ TIÊU
Diện tích quy hoạch ñến năm 2010
Diện tích tăng (+), giảm (-) trong kỳ
(6)
(1)
(2) TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
ðất nông nghiệp ðất sản xuất nông nghiệp ðất trồng cây hàng năm ðất trồng lúa ðất cỏ dùng vào chăn nuôi ðất trồng cây hàng năm khác ðất trồng cây lâu năm ðất nuôi trồng thủy sản ðất nông nghiệp khác ðất phi nông nghiệp ðất ở ðất ở tại nông thôn ðất ở tại ñô thị ðất chuyên dùng ðất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp ðất quốc phòng ðất an ninh ðất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp ðất khu công nghiệp ðất cơ sở sản xuất, kinh doanh ðất cho hoạt ñộng khoáng sản ðất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ ðất có mục ñích công cộng ðất giao thông ðất thủy lợi ðất công trình năng lượng ðất công trình bưu chính, viễn thông ðất cơ sở văn hóa ðất cơ sở y tế ðất cơ sở giáo dục, ñào tạo ðất cơ sở thể dục, thể thao ðất cơ sở nghiên cứu khoa học
(3) NNP SXN CHN LUA COC HNK CLN NTS NKH PNN OTC ONT ODT CDG CTS CPH CAN CSK SKK SKC SKS SKX CCC DGT DTL DNL DBV DVH DYT DGD DTT DKH DXH DCH DDT DRA TTN NTD SMN PNK CSD BCS
1 1.1 1.1.1 1.1.1.1 1.1.1.2 1.1.1.3 1.1.2 1.2 1.3 2 2.1 2.1.1 2.1.2 2.2 2.2.1 2.2.2 2.2.3 2.2.4 2.2.4.1 2.2.4.2 2.2.4.3 2.2.4.4 2.2.5 2.2.5.1 2.2.5.2 2.2.5.3 2.2.5.4 2.2.5.5 2.2.5.6 2.2.5.7 2.2.5.8 2.2.5.9 2.2.5.10 ðất cơ sở dịch vụ xã hội 2.2.5.11 ðất chợ 2.2.5.12 ðất có di tích, danh thắng 2.2.5.13 ðất bãi thải, xử lý chất thải 2.3 2.4 2.5 2.6 3 3.1
ðất tôn giáo, tín ngưỡng ðất nghĩa trang, nghĩa ñịa ðất sông suối và mặt nước chuyên dùng ðất phi nông nghiệp khác ðất chưa sử dụng ðất bằng chưa sử dụng
Diện tích hiện trạng năm 2007 (4) 824,99 454,52 402,24 139,62 122,63 - 16,99 262,62 52,28 - 370,47 33,96 33,96 - 21,43 1,68 - - 3,07 - 2,03 - 1,04 16,68 6,25 7,93 - - - 0,01 2,21 - - - 0,28 - - 1,42 6,01 307,65 - - -
(5) 824,99 367,52 319,95 109,03 100,72 - 8,31 210,92 47,57 - 457,47 48,37 48,37 - 94,59 1,68 - 1,40 56,72 45,00 10,68 - 1,04 34,79 16,01 12,26 - - 2,15 0,01 3,88 0,20 - - 0,28 - - 1,42 5,69 307,40 - - -
- -87,00 -82,29 -30,59 -21,91 - -8,68 -51,70 -4,71 - 87,00 14,41 14,41 - 73,16 - - 53,65 45,00 8,65 - - 18,11 9,76 4,33 - 2,15 - 1,67 0,20 - - - - - - -0,32 -0,25 - - -
41
Biểu 02/QH
Cơ cấu (%)
CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ðẤT ðẾN NĂM 2010 XÃ TÂN QUỚI - HUYỆN BÌNH TÂN
Mã
Thứ tự
CHỈ TIÊU
Diện tích (ha)
(4)
(5)
(3)
(1)
(2) TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
ðất nông nghiệp ðất sản xuất nông nghiệp ðất trồng cây hàng năm ðất trồng lúa ðất cỏ dùng vào chăn nuôi ðất trồng cây hàng năm khác ðất trồng cây lâu năm ðất nuôi trồng thủy sản ðất nông nghiệp khác ðất phi nông nghiệp ðất ở ðất ở tại nông thôn ðất ở tại ñô thị ðất chuyên dùng ðất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp ðất quốc phòng ðất an ninh ðất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp ðất khu công nghiệp ðất cơ sở sản xuất, kinh doanh ðất cho hoạt ñộng khoáng sản ðất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ ðất có mục ñích công cộng ðất giao thông ðất thủy lợi ðất công trình năng lượng ðất công trình bưu chính, viễn thông ðất cơ sở văn hóa ðất cơ sở y tế ðất cơ sở giáo dục, ñào tạo ðất cơ sở thể dục, thể thao ðất cơ sở nghiên cứu khoa học
100,00 44,55 87,06 34,08 92,38 - 7,62 65,92 12,94 - 55,45 10,57 100,00 - 20,68 1,78 - 1,48 59,96 79,34 18,83 - 1,83 36,78 46,02 35,24 - - 6,18 0,03 11,15 0,57 - - 0,80 - - 0,31 1,24 67,20 - -
1 1.1 1.1.1 1.1.1.1 1.1.1.2 1.1.1.3 1.1.2 1.3 1.4 2 2.1 2.1.1 2.1.2 2.2 2.2.1 2.2.2 2.2.3 2.2.4 2.2.4.1 2.2.4.2 2.2.4.3 2.2.4.4 2.2.5 2.2.5.1 2.2.5.2 2.2.5.3 2.2.5.4 2.2.5.5 2.2.5.6 2.2.5.7 2.2.5.8 2.2.5.9 2.2.5.10 ðất cơ sở dịch vụ xã hội 2.2.5.11 ðất chợ 2.2.5.12 ðất có di tích, danh thắng 2.2.5.13 ðất bãi thải, xử lý chất thải 2.3 2.4 2.5 2.6 3 3.1
NNP SXN CHN LUA COC HNK CLN NTS NKH PNN OTC ONT ODT CDG CTS CPH CAN CSK SKK SKC SKS SKX CCC DGT DTL DNL DBV DVH DYT DGD DTT DKH DXH DCH DDT DRA TTN NTD SMN PNK CSD BCS
824,99 367,52 319,95 109,03 100,72 - 8,31 210,92 47,57 - 457,47 48,37 48,37 - 94,59 1,68 - 1,40 56,72 45,00 10,68 - 1,04 34,79 16,01 12,26 - - 2,15 0,01 3,88 0,20 - - 0,28 - - 1,42 5,69 307,40 - - -
ðất tôn giáo, tín ngưỡng ðất nghĩa trang, nghĩa ñịa ðất sông suối và mặt nước chuyên dùng ðất phi nông nghiệp khác ðất chưa sử dụng ðất bằng chưa sử dụng
42
Biểu 11/QH
Hiện trạng năm 2007
ðiều chỉnh quy hoạch ñến 2010
Tăng (+), giảm (-) so với HT
DIỆN TÍCH, CƠ CẤU SỬ DỤNG ðẤT TRƯỚC VÀ SAU ðIỀU CHỈNH QUY HOẠCH XÃ TÂN QUỚI - HUYỆN BÌNH TÂN
Thứ tự
CHỈ TIÊU
DT (ha)
DT (ha)
DT (ha) Tỷ lệ (%)
Cơ cấu (%)
Cơ cấu (%)
(6)
(7)
(1)
(2)
(5)
(4)
(8)=(6)- (4)
(9)=(8)/ (4)*100
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
ðất nông nghiệp ðất sản xuất nông nghiệp ðất trồng cây hàng năm ðất trồng lúa ðất cỏ dùng vào chăn nuôi ðất trồng cây hàng năm khác ðất trồng cây lâu năm ðất nuôi trồng thủy sản ðất phi nông nghiệp ðất ở ðất ở nông thôn ðất chuyên dùng ðất trụ sở cơ quan, công trình SN ðất quốc phòng ðất an ninh ðất sản xuất, kinh doanh PNN ðất khu công nghiệp ðất cơ sở sản xuất, kinh doanh ðất cho hoạt ñộng khoáng sản ðất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ ðất có mục ñích công cộng ðất giao thông ðất thủy lợi ðất công trình năng lượng ðất công trình bưu chính, viễn thông ðất cơ sở văn hóa ðất cơ sở y tế ðất cơ sở giáo dục, ñào tạo ðất cơ sở thể dục, thể thao ðất cơ sở nghiên cứu khoa học
1 1.1 1.1.1 1.1.1.1 1.1.1.2 1.1.1.3 1.1.2 1.3 2 2.1 2.1.1 2.2 2.2.1 2.2.2 2.2.3 2.2.4 2.2.4.1 2.2.4.2 2.2.4.3 2.2.4.4 2.2.5 2.2.5.1 2.2.4.2 2.2.4.3 2.2.4.4 2.2.4.5 2.2.4.6 2.2.4.7 2.2.4.8 2.2.4.9 2.2.4.10 ðất cơ sở dịch vụ xã hội 2.2.4.11 ðất chợ 2.2.4.12 ðất có di tích, danh thắng 2.2.4.13 ðất bãi thải, xử lý chất thải 2.3 2.4 2.5 2.6 3
100,0 0 55,09 88,50 34,71 87,83 - 12,17 65,29 11,50 44,91 9,17 100,0 0 5,78 7,84 - - 14,33 - 66,12 - 33,88 77,83 37,47 47,54 - - - 0,06 13,25 - - - 1,68 - - 0,38 1,62 83,04 - -
824,99 454,52 402,24 139,62 122,63 - 16,99 262,62 52,28 370,47 33,96 33,96 21,43 1,68 - - 3,07 - 2,03 - 1,04 16,68 6,25 7,93 - - - 0,01 2,21 - - - 0,28 - - 1,42 6,01 307,65 - -
824,99 367,52 319,95 109,03 100,72 - 8,31 210,92 47,57 457,47 48,37 48,37 94,59 1,68 - 1,40 56,72 45,00 10,68 - 1,04 34,79 16,01 12,26 - - 2,15 0,01 3,88 0,20 - - 0,28 - - 1,42 5,69 307,40 - -
100,00 44,55 87,06 34,08 92,38 - 7,62 65,92 12,94 55,45 10,57 100,00 20,68 1,78 - 1,48 59,96 79,34 18,83 - 1,83 36,78 46,02 35,24 - - 6,18 0,03 11,15 0,57 - - 0,80 - - 0,31 1,24 67,20 - -
- -87,00 -82,29 -30,59 -21,91 - -8,68 -51,70 -4,71 87,00 14,41 14,41 73,16 - - 1,40 53,65 45,00 8,65 - - 18,11 9,76 4,33 - - 2,15 - 1,67 0,20 - - - - - - -0,32 -0,25 - -
-19,14 -20,46 -21,91 -17,87 - -51,09 -19,69 -9,01 23,48 42,43 42,43 341,39 - - - 1.747,56 - 426,11 - - 108,57 156,16 54,60 - - - - 75,57 - - - - - - - -5,32 -0,08 - -
ðất tôn giáo, tín ngưỡng ðất nghĩa trang, nghĩa ñịa ðất sông suối và mặt nước CD ðất phi nông nghiệp khác ðất chưa sử dụng
43
Biểu 16/QH
Quy hoạch ñến 2010
Tăng (+), giảm (-) so với QH ñược duyệt
Quy hoạch ñược duyệt ñến năm 2010
SO SÁNH DIỆN TÍCH, CƠ CẤU SỬ DỤNG ðẤT GIỮA QUY HOẠCH ðƯỢC DUYỆT VÀ ðIỀU CHỈNH QUY HOẠCH ðẾN NĂM 2010 XÃ TÂN QUỚI - HUYỆN BÌNH TÂN
Mã
Thứ tự
CHỈ TIÊU
DT (ha)
DT (ha)
DT (ha) Tỷ lệ (%)
Cơ cấu(%)
Cơ cấu(%)
(2)
(4)
(5)
(6)
(7)
(1)
(3)
(8)=(6)- (4)
(9)=(8)/(4 )*100
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
ðất nông nghiệp ðất sản xuất nông nghiệp ðất trồng cây hàng năm ðất trồng lúa ðất cỏ dùng vào chăn nuôi ðất trồng cây hàng năm khác ðất trồng cây lâu năm ðất nuôi trồng thủy sản ðất nông nghiệp khác ðất phi nông nghiệp ðất ở ðất ở nông thôn ðất ở ñô thị ðất chuyên dùng ðất trụ sở cơ quan, công trình sự ðất quốc phòng ðất an ninh ðất sản xuất, kinh doanh phi nông ðất khu công nghiệp ðất cơ sở sản xuất, kinh doanh ðất cho hoạt ñộng khoáng sản ðất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ ðất có mục ñích công cộng ðất giao thong ðất thủy lợi ðất công trình năng lượng ðất công trình bưu chính, viễn thông ðất cơ sở văn hóa ðất cơ sở y tế ðất cơ sở giáo dục, ñào tạo ðất cơ sở thể dục, thể thao ðất cơ sở nghiên cứu khoa học
100,00 46,63 99,80 12,49 32,19 - 67,81 87,51 0,20 - 53,37 13,53 56,72 43,28 15,45 3,03 - - 23,98 - 100,00 - - 72,98 37,23 25,28 0,06 - 1,61 0,18 13,16 5,85 - - 16,22 - 0,40 0,21 1,62 69,19 - -
100,00 44,55 87,06 34,08 92,38 - 7,62 65,92 12,94 - 55,45 10,57 100,00 - 20,68 1,78 - 1,48 59,96 79,34 18,83 - 1,83 36,78 46,02 35,24 - - 6,18 0,03 11,15 0,57 - - 0,80 - - 0,31 1,24 67,20 - -
824,14 384,27 383,50 47,88 15,41 - 32,47 335,62 0,77 - 439,87 59,50 33,75 25,75 67,96 2,06 - - 16,30 - 16,30 - - 49,60 18,47 12,54 0,03 - 0,80 0,09 6,53 2,90 - - 8,05 - 0,20 0,94 7,12 304,35 - - -
824,99 367,52 319,95 109,03 100,72 - 8,31 210,92 47,57 - 457,47 48,37 48,37 - 94,59 1,68 - 1,40 56,72 45,00 10,68 - 1,04 34,79 16,01 12,26 - - 2,15 0,01 3,88 0,20 - - 0,28 - - 1,42 5,69 307,40 - - -
0,85 -16,75 -63,55 61,15 85,31 - -24,16 -124,70 46,80 0,00 17,60 -11,13 14,62 -25,75 26,63 -0,38 - 1,40 40,42 45,00 -5,62 0,00 1,04 -14,82 -2,46 -0,28 -0,03 0.00 1,35 -0,08 -2,65 -2,70 0,00 0,00 -7,77 - -0,20 0,48 -1,43 3,05 - - -
0,10 -4,36 -16,57 127,71 553,47 - -74,41 -37,16 6.096,13 0,00 4,00 -18,71 43,32 -100,00 39,18 -18,44 - 0,00 247,98 0,00 -34,48 0,00 0,00 -29,88 -13,32 -2,23 -100,00 0.00 168,75 -89,29 -40,60 -93,10 0,00 0,00 -96,58 - -100,00 51,28 -20,07 1,00 - - -
1 1.1 1.1.1 1.1.1.1 1.1.1.2 1.1.1.3 1.1.2 1.3 1.4 2 2.1 2.1.1 2.1.2 2.2 2.2.1 2.2.2 2.2.3 2.2.4 2.2.4.1 2.2.4.2 2.2.4.3 2.2.4.4 2.2.5 2.2.5.1 2.2.4.2 2.2.4.3 2.2.4.4 2.2.4.5 2.2.4.6 2.2.4.7 2.2.4.8 2.2.4.9 2.2.4.10 ðất cơ sở dịch vụ xã hội 2.2.4.11 ðất chợ 2.2.4.12 ðất có di tích, danh thắng 2.2.4.13 ðất bãi thải, xử lý chất thải 2.3 2.4 2.5 2.6 3 3.1
NNP SXN CHN LUA COC HNK CLN NTS NKH PNN OTC ONT ODT CDG CTS CPH CAN CSK SKK SKC SKS SKX CCC DGT DTL DNT DBV DVH DYT DGD DTT DKH DXH DCH DDT DRA TTN NTD SMN PNK CSD BCS
ðất tôn giáo, tín ngưỡng ðất nghĩa trang, nghĩa ñịa ðất sông suối và mặt nước chuyên ðất phi nông nghiệp khác ðất chưa sử dụng ðất bằng chưa sử dụng
44
3.3. BẢN ðỒ:
Bao gồm:
- Bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất 2007 xã Tân Quới huyện Bình Tân
- Bản ñồ ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất giai ñoạn 2008 – 2010 xã Tân Quới
45
huyện Bình Tân.
3.4. SO SÁNH CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ðẤT ðẾN NĂM 2010 GIỮA
PHƯƠNG ÁN ðIỀU CHỈNH QUY HOẠCH VỚI QUY HOẠCH ðƯỢC
DUYỆT:
3.4.1. ðất nông nghiệp:
Diện tích ñất nông nghiệp trong kỳ ñiều chỉnh quy hoạch thấp hơn so với
quy hoạch ñã ñược phê duyệt là 16,75ha. Trong ñó chênh lệch nhiều nhất ở nóm
ñất trồng cây lâu năm. Nguyên nhân chính dẫn ñến sự chênh lệch diện tích là do
trong kỳ ñiều chỉnh quy hoạch, hạn chế việc chuyển mục ñích từ cây hàng năm
sang trồng cây lâu năm, giữ lại diện tích trồng lúa và hoa màu theo mục tiêu bảo
vệ ñất cây hàng năm cho vấn ñề an ninh lương thực
Trong tình hình mới do có sự thay ñổi về mục tiêu phát triển kinh tế xã hội
chung của Huyện cũng như của xã. Xã Tân Quới tiếp tục thực hiện công nghiệp
hoá, hiện ñại hoá, ñẩy nhanh tốc ñộ phát triển kinh tế thực hiện chuyển dịch cơ
cấu theo hướng phát triển công nghiệp, thương mại dịch vụ. Vì vậy trong kỳ ñiều
chỉnh ñất sản xuất nông nghiệp cũng giảm một phần diện tích chuyển sang ñất
phi nông nghiệp, ñể phát triển các cơ sở hạ tầng trên ñịa bàn xã Tân Quới, ñáp
ứng nhu cầu phát triển của xã hội trong giai ñoạn tới mà các vấn ñề này ñã không
dự báo ñược của kỳ quy hoạch trước ñây
3.4.2. ðất phi nông nghiệp:
Diện tích ñất phi nông nghiệp trong ñiều chỉnh quy hoạch ñến năm 2010
cao hơn quy hoạch ñã ñược phê duyệt là 17,60 ha, nhằm ñáp ứng cho mục tiêu
phát triển thị trấn Tân Quới. Cụ thể từng loại ñất của nhóm ñất phi nông nghiệp
như sau :
- ðất ở: diện tích ñất ở thấp hơn so với quy hoạch ñược duyệt là 11,13ha.
Nguyên nhân do trong kỳ ñiều chỉnh quy hoạch cân ñối nhu cầu phát triển và
kinh phí ñầu tư nên không dự kiến phát triển ở ñô thị.
- ðất chuyên dùng: diện tích ñất chuyên dùng cao hơn quy hoạch ñược
duyệt là 26,63ha, cụ thể trong từng nhóm như sau:
+ ðất trụ sở cơ quan: thấp hơn quy hoạch ñược duyệt là 0,38ha.
+ ðất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: cao hơn quy hoạch ñược
46
duyệt 40,42ha. Nguyên nhân do trong kỳ ñiều chỉnh quy hoạch dự kiến quy
hoạch cụm công nghiệp Tân Quới ở ấp Tân Thuận với diện tích 45,00ha, mà quy
hoạch trước ñây xác ñịnh ở quy mô nhỏ.
+ ðất có mục ñích công cộng: thấp hơn so với quy hoạch ñược duyệt
14,82 ha. Nguyên nhân do nhu cầu phát triển kinh tế xã và có sự cân ñối nguồn
kinh phí ñầu tư nên có một số công trình không ñược thực hiện trong giai ñoạn
này như: công viên cây xanh, ñường giao thông, kho bến bãi…
- ðất tôn giáo tín ngưỡng: cao hơn quy hoạch ñược duyệt 0,48 ha.
- ðất nghĩa trang nghĩa ñịa: thấp hơn so với quy hoạch ñược duyệt 1,43ha,
trong kỳ ñiều chỉnh quy hoạch ñất nghĩa ñịa giảm chuyển sang ñất khác cao hơn
so với ñất nghĩa ñịa giảm trong quy hoạch ñược duyệt.
- ðất sông suối và mặt nước chuyên dùng: cao hơn so với quy hoạch ñược
duyệt 3,05 ha. Do trong kỳ kế hoạch ñất sông rạch giảm chuyển sang ñất sản xuất
47
kinh doanh dịch vụ và nhóm ñất có mục ñích công cộng.
CHƯƠNG 4
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
4.1. KẾT LUẬN:
Qua thời gian tiếp cận thực tế tại Trung Tâm Kỹ Thuật và Tài Nguyên Môi
Trường tỉnh Vĩnh Long ñã giúp chúng tôi nhận thức rõ hơn về những cơ sở lý
luận ñã ñươc học ở trường lớp. So với những kiến thức ñã học, thì khi ñến với
thực tế sinh ñộng hơn, ñơn giản hơn, tạo ñược sự năng ñộng và sáng tạo trong
phưong pháp học tập.
Qua tìm hiểu kết quả ðiều chỉnh Quy hoạch sử dụng ñất ñai xã Tân Quới
thời kỳ 2008 – 2010 ñược nghiên cứu trên cơ sở quy ñịnh của pháp luật như Luật
ðất ñai năm 2003, Nghị ñịnh 181 và các văn bản dưới luật, quy hoạch phát triển
của các ngành, các cấp;
Trình tự, nội dung các bước tiến hành ðiều chỉnh Quy hoạch sử dụng ñất
ñai của xã ñược tuân thủ theo ñúng quy trình lập và ðiều chỉnh Quy hoạch sử
dụng ñất ñai, kế hoạch sử dụng ñất.
Phương án ñiều chỉnh Quy hoạch sử dụng ñất ñến năm 2010 của xã ñược
xây dựng trên cơ sở ñánh giá thực trạng sử dụng ñất hiện nay, tình hình phát triển
kinh tế xã hội của xã trong thời gian qua và những tiềm năng hiện có về tài
nguyên thiên nhiên, con người cũng như ñịnh hướng phát triển kinh tế xã hội
chung của huyện và các ngành ñến năm 2010 trong tình hình mới. Chỉ tiêu sử
dụng ñất ñến năm 2010 cụ thể như sau:
- ðất nông nghiệp: 367,52 ha, chiếm 44,55% diện tích tự nhiên, giảm 87 ha
so với diện tích ñầu năm 2007
- ðất phi nông nghiệp: 457,47 ha, chiếm 55,54% diện tích tự nhiên, tăng 87
ha so với diện tích ñầu năm 2007
Kết quả của phương án thể hiện ñược chiến lược sử dụng ñất trong giai
ñoạn ñiều chỉnh, có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện các mục tiêu phát
triển kinh tế xã hội, ổn ñịnh chính trị, quốc phòng an ninh và bảo vệ môi trường
48
sinh thái của xã trước mắt cũng như lâu dài.
Quy hoạch sử dụng ñất là cơ sở pháp lý ñể ñịa phương quản lý tốt hơn
nguồn tài nguyên ñất ñai, ñồng thời tạo ñiều kiện thuận lợi cho người dân trong
việc ñầu tư phát triển sản xuất, nâng cao khả năng thu nhập trong việc khai thác
và sử dụng ñất.
4.2. KIẾN NGHỊ:
Với thời gian thực tập có hạn và kiến thức còn nhiều hạn chế nên việc hoàn
thành còn nhiều sai sót. Chúng tôi mong ñược sự chỉ bảo thêm của Thầy, Cô và
các Cô, Chú, Anh, Chị tại ñơn vị thực tập ñể hoàn thiện và nâng cao kiến thức
49
năng lực của mình.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Chính phủ (2004). Nghị ñịnh số 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 của Chính
phủ về thi hành Luật ðất ñai;
Chính phủ (2007). Nghị ñịnh số 84/2007/Nð-CP của Chính phủ ngày 25/05/2007
“Quy ñịnh bổ sung về việc cấp giấy CNQSDð, thu hồi ñất, thực hiện sdñ,
trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi nhà nước thu hồi ñất và
giải quyết khiếu nại về ñất ñai”;
Bộ Tài nguyên và Môi trường (2004). Thông tư số 30/2004/TT-BTNMT ngày
01/11/2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn lập, ñiều
chỉnh và thẩm ñịnh quy hoạch, kế hoạch sdñ;
Bộ Tài nguyên và Môi trường (2005). Thông tư số 01/2005/TT-BTNMT ngày
13/04/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện một
số ñiều của Nghị ñịnh số 181/2004/Nð-CP của Chính phủ về thi hành Luật
ðất ñai;
Bộ Tài nguyên và Môi trường (2005). Quy trình lập và ñiều chỉnh quy hoạch sử
dụng ñất, kế hoạch sử dụng ñất chi tiết cấp xã ban hành kèm Quyết ñịnh số:
04/2005/Qð-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài
Nguyên và Môi trường.
Bộ Tài nguyên và Môi trường (2006). Công văn số 5763/BTNMT-ðKTK ngày
25/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và hướng dẫn về việc áp
dụng ñịnh mức sdñ trong công tác lập và ñiều chỉnh quy hoạch,kế hoạch
sdñ;
Bộ Tài nguyên và Môi trường (2008). Thông tư liên tịch số 14/2008/TTLT/BTC-
BTNMT ngày 31/01/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn
một số ñiều của Nghị ñịnh số 84/2007/Nð-CP của Chính phủ ngày
25/05/2007 “Quy ñịnh bổ sung về việc cấp giấy CNQSDð, thu hồi ñất, thực
hiện sdñ, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi nhà nước thu
50
hồi ñất và giải quyết khiếu nại về ñất ñai”;
Sở Tài Nguyên và Môi Trường (2008). Niên giám thống kê kinh tế - xã hội năm
2007 huyện Bình Minh;
Thủ tướng Chính phủ (2002). Kết quả ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất ñai tỉnh
Vĩnh Long giai ñoạn 2001-2010 ñã ñược Thủ tướng chính phủ phê duyệt tại
Quyết ñịnh số 964/Qð-TTg ngày 18/10/2002 và kết quả kế hoạch sử dụng
ñất 5 năm giai ñoạn 2006-2010;
Thủ tướng Chính phủ (2004). Quyết ñịnh số 76/2004/Qð-TTg ngày 06/05/2004
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt ñịnh hướng phát triển nhà ở
ñến năm 2020;
Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh (2004). Quyết ñịnh số 4015/Qð-UB ngày 18/11/2004
của Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển
hệ thống ñô thị và khu dân cư nông thôn tỉnh Vĩnh Long ñến năm 2020;
Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh (2007). Quyết ñịnh số 19/2007/Qð-UBND ngày
16/10/2007 của UBND tỉnh ban hành “Quy ñịnh về bồi thường, hỗ trợ và
tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất ñề sử dụng vào các mục ñích quốc
phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục ñích phát triển kinh
tế”;
Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh (2007). Quyết ñịnh số 21/2007/Qð-UBND ngày
30/10/2007 của UBND tỉnh về việc ñiều chỉnh ðiều 19 “Quy ñịnh về bồi
thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất ñề sử dụng vào các
mục ñích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục ñích
phát triển kinh tế”. Ban hành kèm theo quyết ñịnh số 19/2007/Qð-UBND
51
ngày 16/10/2007 của UBND tỉnh;