2268
NGHIÊN CU S HÀI LÒNG CA SINH VIÊN HUTECH KHI S
DNG DCH V MUA SM TRÊN
SÀN THƯƠNG MẠI ĐIỆN T SHOPEE
Nguyn Th Thanh Trúc, Phm Th Thùy Trang, Nguyn Phm Công Anh,
Ung Th Bích Nương và Đoàn Thùy Linh
Khoa Tài chính Thương mại, Trường Đại hc Công ngh Thành ph H Chí Minh (HUTECH)
GVHD: TS. Phan M Hnh
TÓM TT
Những năm gần đây, với s bùng n mnh m ca công ngh thông tin và internet Vit Nam, các hoạt động
giao dch, mua bán trc tuyến dn tr nên sôi nổi hơn. Sàn thương mại điện t Shopee được mi người đặc bit
ưa thích la chọn hơn cả, đặc bit là la tui sinh viên có nhu cu mua sm online rt cao. Tuy nhiên sinh viên
li lực lượng tr, am hiu v internet nên vic quyết định đặt hàng, mua hàng rt nhanh. Khi sinh viên b
tiền để s dng dch v mà h cho là tt nht, s hài lòng ca h như thế nào luôn là câu hi lớn được đặt ra,
vậy người bán phi nhận định được nhng nhân t ảnh hưởng đến s hài lòng ca khách hàng quan trng
như thế nào và ti sao ng dụng Shopee được nhiều sinh viên tin dùng đến thế, sinh viên có đánh giá gì về cht
ợng. Đểth thy rõ hơn đề tài “Nghiên cứu si lòng ca sinh viên Hutech khi mua sắm trên sàn thương
mại điện th Shopee” sẽ gii quyết vấn đề đó.
T khoá: hài lòng, sinh viên, mua sắm, hành vi, thương mại.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay thương mại trc tuyến đã tr thành mt phn quan trng trong cuc sng ca nhiều người. Ca hàng
trc tuyến cho phép mọi người mua sm thoi mái tt c các loi hàng hóa, dch v ti bt c thời điểm
không cn phi tn thời gian. Đặc biệt đối tượng mua sm vi s ng khng nht la tui sinh viên. Mc
dù bn việc đi học nhưng vẫn có th mua hàng mi lúc mọi nơi một cách nhanh chóng và tin li ch cn mt
thiết b di đng kết ni vi Internet th mua hàng tc thì. vy vic mua sm trc tuyến trên sàn
thương mại điện t Shopee được nhiều người quan tâm s dụng hơn.
2269
2. CƠ SỞ LÝ THUYT
2.1 Định nghĩa thương mại điện t
Thương mại điện t là hay còn gi là e-commerce là s mua bán sn phm hay dch v trên các h thống điện
t như Internet và các mạng máy tính.
2.2 Khái nim v s hài lòng
S hài lòng ca khách hàng là s đánh giá, cảm giác ca khách hàng v mt sn phm hay dch v đã đáp ứng
được nhng nhu cầu và mong đợi ca khách hàng.
2.2 Hành vi người tiêu dùng
Hành vi ngưi tiêu dùng là mt nghiên cu v cách thc c cá nhân, nhóm và t chc chn la, mua hàng, s
dng và loi b sn phm, dch vụ, ý tưởng hoc tri nghim nhm tha mãn nhu cu mong mun ca h.
2.3 Tiến trình ra quyết định mua hàng
Nhn thc nhu cu Tìm kiếm thông tin Đánh giá các phương án Quyết định mua Hành vi
sau mua.
2.4 Yếu t ảnh hưởng đến ý định mua sm trc tuyến ca sinh viên Hutech
Chất lượng sn phm, S tin li, Mặt hàng đa dạng, Ri ro, Hình thc thanh toán.
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Phương pháp nghiên cu
Nghiên cứu được tiến hành thông qua nghiên cứu định tính và định lượng: (1) Nghiên cứu định tính bng xây
dng phát trin h thng khái niệm/thang đo và các biến quan sát và hiu chnh biến quan sát phù hp vi thc
tế. (2) Nghiên cứu định lượng: S dng h s tin cậy Cronbach’s Alpha để kiểm định mc độ cht ch mà các
mc hỏi trong thang đo tương quan với nhau; Phân tích nhân t khám phá (EFA) được s dụng để kiểm định
các nhân t ảnh hưởng và nhn din các yếu t được cho là phù hợp; đồng thi s dng phân tích hi qui tuyến
tính đa biến xác định các nhân t mức độ tác động ca tng nhân t đến s hài lòng ca sinh viên Hutech
khi s dng dch v mua sắm Shopee. Thông qua lược kho các tài liu nghiên cu và tham vn chuyên gia,
bên cạnh đó, tác gi nghiên cu s dụng phương pháp thảo luận nhóm để xác định 5 nhân t vi 25 biến
quan sát được cho có tác động đến các nhân tmức độ tác động ca tng nhân t đến s hài lòngsinh viên
Hutech khi mua sm trên Shopee. Nhómc gi s dng thang đo 5 Likert cho toàn bộ bng hi: 1 hoàn toàn
không đồng ý, 2 không đồng ý, 3 bình thường, 4 Đồng ý, 5 Hoàn toàn đồng ý.
2270
hình nghiên cứu và phương trnh hồi quy
Căn cứ vào các lý thuyết nn, tng quan các công trình nghiên cứu trưc, nghiên cu chuyên gia, nhóm tác gi
đã xây dựng mô hình nghiên cứu như Hình 1.
Phương trnh hồi quy:
SHL = 𝛽0 + 𝛽1 *CL + 𝛽2*TL + 𝛽3* ĐD + 𝛽4* RR + 𝛽5 * TT + 𝜀
Trong đó
SHL: S hài lòng ca sinh viên Hutech khi mua sm trc tuyến trên Shopee
CL: Chất lượng sn phm - TL: S tin li - ĐD: Mặt hàng đa dạng RR: ri ro- TT: hình thc thanh toán 𝜀
: sai số ngẫu nhiên
4. KT QU
Kiểm định cht lượng thang đo (Cronbach’s Alpha)
Bng 1: Kết qu phân ch chất lượng bng h s Cronbach’s Alpha
STT
Tên nhn t
S ng biến
quan sát
Cronbach’s Alpha lúc
đầu
Cronbach’s Alpha lúc
sau
1
Chất lượng sn phm
5
0.857
2
S tin li
4
0.754
0.766
3
Mặt hàng đa dạng
4
0.811
4
Ri ro
5
0.897
2271
5
Hình thc thanh toán
0.755
0.768
6
S hài lòng
0.830
Qua kết qu kim định chất lượng thang đo bng 1 ta thy h s Cronbach’s Alpha của tng th đều ln hơn
0.6. Như vậy h thống thang đo được xây dng gm 5 nhân t đảm bo chất lượng tt vi 25 biến quan sát đặc
trưng. Tuy nhiên đối vi các biến S tin li và biến Hình thc thanh toán có các biến độc lp nh (TL4, TT1)
b vi phạm thang đo nên bị loi và phi chy lại Cronbach’s Alpha đối vi 2 biến này.
Phân tích nhân t khám phá EFA
Kết qu kim định Bartlett's cho thy gia các biến trong tng th mối tương quan với nhau (sig =
0.000<0.05, bác b H0, nhận H1). Đồng thi, h s KMO = 0.835 lớn hơn 0.5 (> 0.5), chứng t phân tích nhân
t để nhóm các biến li vi nhau thích hp d liu phù hp cho vic phân tích. Kết qu cho thy vi
phương pháp rút trích Principal components và phép quay Varimax, có 1 yếu t đưc rút trích ra t biến quan
sát. Phương sai trích là 65.100 % > 50% đạt yêu cu. Kết qu phân tích EFA cho thy các biến được được gi
nguyên thành 5 nhóm. H s ti nhân t (Factor Loading) ca các biến > 0.5. Tuy nhiên có mt biến TT4 < 0.5
nên b loi và hiu s gia các thành phn trong cùng yếu t đều lớn hơn 0.3.
Kiểm định mô hình hi quy tuyến tính đa biến
Bng 2: Thông s thng kê trong mô hình hi quy
Mô hình
H s chưa chuẩn
hóa
H s
chun
hóa
t
Sig
Thống kê đa cộng tuyến
B
Sai s
chun
Beta
H s
Tolerance
H s
VIF
(Hng s)
.321
.388
.828
.410
CL
.256
.089
.236
2.879
.005
.688
1.453
TL
.147
.103
.135
1.426
.047
.511
1.956
ĐD
.062
.112
.054
.555
.580
.486
2.056
RR
.113
.055
.149
2.052
.042
.868
1.152
2272
TT
.333
.086
.360
3.877
.000
.535
1.869
Biến ph thuc: HL
Qua kết qu trên ta thy mô hình b vi phm hiện tượng đa cộng tuyến đo h s phóng đại phương sai các biến
độc lp (VIF) ca biến ĐD bị vi phm có h s VIF > 2. H s Tolerance ca biến ĐD < 0 nên có hiện tượng
đa cộng tuyến xy ra (Hoàng Trng & Mng Ngc, 2008, 233).
Sau khi loi b biến ĐD và kiểm định li mô hình hi quy tuyến tính đa biến
Bng 3: Thông s thng kê trong mô hình hi quy
Mô hình
H s chưa chun
hóa
H s
chun
hóa
t
Sig
Thống kê đa cộng tuyến
B
Sai s
chun
Beta
H s
Tolerance
H s
VIF
(Hng s)
.373
.376
.992
.323
CL
.266
.087
.245
3.059
.003
.716
1.396
TL
.170
.094
.157
1.808
.043
.610
1.638
RR
.118
.054
.156
2.175
.032
.891
1.122
TT
.347
.082
.374
4.221
.000
.582
1.718
Biến ph thuc: HL
Qua kết qu trên ta thy hình không b vi phm hiện tượng đa cộng tuyến đo hệ s phóng đại phương sai
các biến độc lập (VIF) đu nh hơn 2 (VIF biến thiên t 1.122 đến 1.718). Do đó hiện tượng đa cộng tuyến nếu
gia các biến độc lp chp nhận được (Theo Hoàng Trng & Mng Ngọc, 2008, 233, thì khi VIF t
quá 10 thì đó là dấu hiu ca hiện tượng đa cộng tuyến).
H s Tolerance đều > 0.5 (Nh nht 0.582) cho thy không hiện tượng đa cng tuyến xy ra (Hoàng
Trng & Mng Ngc, 2008, 233).
Phương trnh hồi quy: SHL= 0.245*CL + 157*TL + 0.156*RR + 0,347*TT