Kinh tế, Xã hi & Phát trin
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH LÂM NGHIP TP 13, S 6 (2024) 143
Nghiên cu thc trng to lp qu đất phc v đô th hóa giai đoạn 2014-2023
ti huyn Bình Chánh, Thành ph H Chí Minh
Trương Đỗ Thùy Linh1, Đỗ Thm2*
1Trường Đại hc Nông Lâm TP. H Chí Minh
2Hc vin Nông nghip Vit Nam
Research on the land fund creation for urbanization in the period 2014-2023
in Binh Chanh district, Ho Chi Minh City
Truong Do Thuy Linh1, Do Thi Tam2*
1Nong Lam University, Ho Chi Minh City
2Vietnam National University of Agriculture
*Corresponding author: dttam@vnua.edu.vn
https://doi.org/10.55250/jo.vnuf.13.6.2024.143-154
Thông tin chung:
Ngày nhận bài: 24/09/2024
Ngày phản biện: 29/10/2024
Ngày quyết định đăng: 21/11/2024
T khóa:
Đô thị hóa, huyện Bình Chánh, phát
triển quỹ đất, quản lý đất đai, tạo
lập quỹ đất.
Keywords:
Binh Chanh district, land
management, land fund creation,
land fund development,
urbanization.
TÓM TẮT
Nghiên cu nhằm đánh giá thực trng công tác to lp qu đt phc v đô
th hóa (ĐTH) trong giai đoạn 2014-2023 ti huyn Bình Chánh, Thành ph
H Chí Minh (TP. HCM). Các phương pháp sử dng gm: tng quan có h
thng; thu thp tài liu, s liu; phân tích, tng hp; tiếp cn hình khung
ma trn Áp lc-Trng thái-Phn hi (PSR). Kết qu cho thy, trong giai
đon nghiên cu huyện đã tạo lập được qu đất phc v ĐTH khá lớn (vi
din tích 1.479,17 ha ti 59 d án, 709 thửa đất) thông qua 3 phương thc.
Trong đó, diện tích ln nht được to lp t phương thức s dng qu đất
công do Nhà nước qun lý hiện đang b trng hoc s dng không hiu
quả, chưa phù hợp (vi diện tích 901,86 ha, tương ng 60,97% ti 709 tha
đất). Tiếp đến là phương thức Nhà nước thu hi theo quy hoch, kế hoch
s dụng đất (SDĐ) với 517,81 ha, (chiếm 35,01%) ti 59 d án. Nhn
chuyển nhượng quyền SDĐ thông qua hình thức nhà đầu tư tự tha thun
din tích ít nht vi 59,5 ha (chiếm 4,02%) ti 3 d án. Song song đó,
nghiên cu đã chỉ ra mt s tn tại, làm cơ sở đề xut gii pháp phù hp
để nâng cao hiu qu to lp qu đất phc v ĐTH cho địa bàn nghiên cu.
ABSTRACT
The study aims to assess the current status of land fund creation for
urbanization from 2014 to 2023 in Binh Chanh district, Ho Chi Minh City.
The methods used include a systematic overview, documents and data
collecting, analysis and synthesis, and approach to the Pressure-State-
Response framework (PSR). The results show that, during the research
period, Binh Chanh has created a large area of land funds for urbanization
(with 1,479.17 ha in 59 projects and 709 parcels) through 3 methods. The
largest area was created using public land managed by the State, which is
currently vacant or used ineffectively or inappropriately (901.86 ha,
reaching 60.97% at 709 parcels). Next was the method of State recovery
according to land use planning with 517.81 hectares (equivalent to 35.01%)
in 59 projects. Receiving land use rights transfer through self-negotiation
by investors got the lowest rate of 59.5 ha (accounting for 4.02%) with
three projects. In parallel, the study has pointed out some shortcomings,
which are the basis for proposing suitable solutions to improve the
efficiency of land fund creation for urbanization in the study area.
Kinh tế, Xã hi & Phát trin
144 TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH LÂM NGHIP TP 13, S 6 (2024)
1. ĐẶT VẤN Đ
Đất đai tài nguyên đặc bit ca quc gia,
ngun lc quan trng để phát triển đất nước
[1]; là yếu t thiết yếu để thc hin thành công
xóa đói, giảm nghèo [2]. Theo Vink (1975) [3],
ngun lực đất đai tác đng trc tiếp đến
cuc sng ca mỗi người dân và mi hoạt động
ca quc gia, bao gm c quá trình ĐTH.
ĐTH liên quan mật thiết đến thay đổi v cu
trúc xã hi - dân s - môi trường. ĐTH gm các
quá trình tăng dân số t nhiên, dch chuyn dân
từ nông thôn sang thành th, xut hin nhiu
khu công nghiệp, khu đô thị... [4, 5]. Ti Vit
Nam, ĐTH xu thế tt yếu, động lc quan
trng cho phát trin kinh tế hi nhanh, bn
vng [6]. Theo World Bank (2014) [7], 1/6 nh
vực ưu tiên trong hình ĐTH mới ti Trung
Quốc Ci cách qun và th chế đất đai”,
trong đó có tạo lp qu đất.
To lp qu đất là qtrình chun b và phát
trin diện tích đất đ phc v các mc tiêu phát
trin kinh tếhội. Theo Đặng Hùng Võ (2010)
[8], để tối ưu hóa nguồn thu t đất, Nhà nước
cn ch động to qu đất sạch ngay khi phương
án quy hoch, kế hoạch SDĐ đưc phê duyt.
Ngoài ra, việc huy động i chính t các giao
dịch đất đai sẽ giúp làm giàu qu đất hp
hóa hình phát triển đô thị [9]. Đặc bit,
“Phát triển, qun khai thác qu đất” mt
ni dung mi trong 18 ni dung qun lý nhà nước
v đất đai [10]; tiền đề quan trng để thc
hin tt công tác này chính là to lp qu đt.
Vi v t đa thun li có tốc đ ĐTH
nhanh, huyn Bình Cnh đang đưc đu tư
xây dng nhiu ng trình quan trng, quy
ln nhm thu hút nhà đu tư. Tuy nhn,
quá trình ĐTH t phát thi gian qua đã nh
ng ln đến vic phát trin qu đt và kinh
tế xã hi ti huyn. Nghn cu đưc thc
hin nhm mục đích đánh giá thc trng to
lp qu đt phc v ĐTH trong giai đon
2014-2023 ti huynnh Chánh, TP.HCM, t
đó ch ra các tn ti và đề xut gii pháp nâng
cao hiu qu công tác to qu đt.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Phương pháp tổng quan hệ thống:
dùng để tìm hiểu một cách tổng thể khoa
học các vấn đề từ các ng trình đã ng bố liên
quan, làm sở để đánh giá công tác tạo lập
quỹ đất phục vụ ĐTH tại huyện Bình Chánh.
- Phương pháp thu thập số liệu: số liệu, tài
liệu thứ cấp liên quan đến tạo lập quỹ đất phục
vụ ĐTH của huyện Bình Chánh giai đoạn 2014-
2023 được thu thập từ các quan của
TP.HCM, các phòng ban trong huyện (Hội đồng
nhân dân, UBND, Ban Bồi thường Giải phóng
mặt bằng (GPMB), Phòng Tài nguyên i
trường, Phòng Tài chính Kế hoạch...). Để xác
định được các chỉ thị đánh giá thực trạng tạo
lập quỹ đất phục vụ ĐTH tại Bình Chánh theo
mô hình khung phân tích Áp lực Hiện trạng
Đáp ứng (PSR), nghiên cứu đã tiến hành phỏng
vấn trực tiếp 90 cán bộ công chức viên chức ti
huyện thông qua phiếu điều tra, với phương
pháp chọn mẫu ngẫu nhiên.
- Phương pháp tiếp cận khung ma trận PSR
(Pressure-State-Response framework): khung
PSR giúp làm nổi bật sự tương tác giữa con
người - đất đai dự báo xu hướng thay đổi của
mối liên hệ đó. Trong tạo lập quỹ đất, khung
PSR tả các mối quan hệ nguyên nhân - kết
quả như sau: (i) hoạt động tạo lập quỹ đất gây
áp lực lên đất đai (Áp lực); (ii) làm thay đổi hiện
trạng SDĐ (Hiện trạng); và (iii) giải pháp đề xuất
nhằm giảm thiểu những tác động (Đáp ứng).
Khung đánh giá PSR biểu thị chu trình: nhận
định vấn đề xây dựng giám sát đánh giá
hiệu quả các chính sách và biện pháp quản lý.
- Phương pháp phân tích, tổng hợp: thống
kê, phân loại, phân tích số liệu, dữ liệu đã thu
thập theo các phương thức tạo lập quỹ đất
theo thời gian, từ đó đưa ra nhận xét - đánh giá.
3. KT QUTHO LUN
3.1. Cơ sở khoa hc v to lp qu đất
Kinh tế, Xã hi & Phát trin
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH LÂM NGHIP TP 13, S 6 (2024) 145
Theo Milićević (2014) [11], qu đất là cơ chế
cho phép hoạt động thu hi, quản đnh
đoạt đất đai khu vc nông thôn nhm mc
đích cải thin sn xut nông nghip. Theo FAO
[12] qu đất mt tp hp các hoạt đng có
h thống được thc hin bi mt t chc ng,
làm trung gian mua bán, cho thuê đt nhm
tăng tính lưu đng của đất đai, tạo điều kin
phát trin th trường đất đai để theo đuổi
các mục tiêu chính sách ng liên quan đến
phát trin nông nghip, nông thôn, SDĐ bền
vng, thc hin các d án công liên quan đến
phc hi thiên nhiên, phát triển sở h tng
quy mô ln...
Theo Louw (2008) [13], qu đất giúp ngăn
chặn đầu đất đai, điều tiết th trường đt
đai, cung cấp thêm mô hình tăng trưởng đô th
có trt t, nâng cao hiu qu s dng đất; giúp
kim soát những ng thẳng hi phát sinh t
vic phân phi không cân bng tài nguyên. Qu
đất được xem như chìa khóa đ kim soát
hình tăng trưởng đô thị và giá đất nhà nước; là
ngun thu cho tài chính công [14, 15].
nhiều quan điểm khác nhau, nhìn chung
các tác gi [6, 10, 11, 16-22] thng nht to lp
qu đất bao gm các hoạt đng sau: (i) Nhà
c thu hi đất (THĐ) theo quy hoch, kế
hoạch SDĐ đã được phê duyt; (ii) Nhn
chuyển nhượng quyền SDĐ thông qua hình
thức nđầu t tha thun để đưc nhn
quyền SDĐ trực tiếp t người n hoc t chc
đang SDĐ; (iii) S dng qu đất ng do Nhà
c qun lý hiện đang bỏ trng hoc s dng
không hiu quả, chưa phù hợp; (iv) Chuyển đổi
đất, hoán đổi đất; (v) Khai hoang ln bin.
3.2. Thc trng to lp qu đất phc v đô thị
hóa ti huyện Bình Chánh giai đoạn 2014-2023
3.2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cu
Huyn Bình Chánh nm ca ngõ phía Tây
Nam TP. HCM, n s 839.803 người. cấu
kinh tế ca huyn giai đoạn 2014-2023 ngành
công nghip - xây dng chiếm trên 70%; ngành
thương mại - dch v có xu hướng tăng t 16%
lên ti 25%; ngành nông nghip chiếm t trng
rt thp, ch khong 2%. Quá trình dch chuyn
cơ cấu kinh tế này hoàn toàn phù hp vi thc
trạng ĐTH đúng với định hướng phát trin
đô thị huyn [23]; php với xu hướng chung
ca TP. HCM tương tự vi kết qu nghiên
cu ti huyn Thun An, tnh Bình Dương [24].
S liu trong Bng 1 cho thy, năm 2023
huyn tng din tích 25.255,99 ha, 100%
diện tích đất đã đưa vào s dng; nhóm đt
nông nghip chiếm t l cao nht 65,55% và
xu hướng gim trong giai đoạn 2014-2023
(gim 481,14 ha do chuyn sang phi nông
nghip (PNN)). Đất tăng nhiều nht vi
394,81 ha, ch yếu tăng đất ng thôn (271,5
ha), đất đô th tăng ít n (123,31 ha); đất
chuyên dùng tăng 96,96 ha; đất sở tín
ngưỡng tăng 1,83 ha; các loi đất còn li gim.
Đất đô thị năm 2023 tăng 15,04 ha so vi 2020
do nhiều nhà đầu đến huyn thc hin d
án khi Bình Chánh xúc tiến xây dng chính
quyền đô thị. Tuy nhiên, so với 2014, đất đô th
li gim 35,27 ha nhưng đt đô th tăng
123,31 ha (do s sai khác trong phương pháp
thng kê, kiểm đất đai giữa các k năm 2014,
2019 và thống đất đai năm 2023). Tốc đ
ĐTH khá cao (vi t l 31,38%) [4]; đã hình
thành nhiều khu dân cư, khu công nghiệp [25].
Xu hướng biến động đất đai này phù hợp
thc tiễn, khi Bình Chánh đang tp trung ngun
lực để tr thành qun (hoc thành ph thuc
TP.HCM) vào năm 2030 [23] s gia tăng
nhanh chóng t l nhập cư do nhu cầu s dng
lao động ti các khu công nghip s hình
thành nhiều khu dân mới. Tương t nghiên
cu ti Thun An [24], kết qu này cho thy vic
chuyển đổi mục đích SDĐ từ nông nghip sang
PNN đ phát trin kinh tế hi xu thế tt
yếu trong quá trình ĐTH.
Kinh tế, Xã hi & Phát trin
146 TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH LÂM NGHIP TP 13, S 6 (2024)
Bng 1. Biến động din tích huyn Bình Chánh giai đoạn 2014-2023
ĐVT: ha
Mục đích sử dụng
loại
đất
Diện tích
2023
So với 2014
Diện tích
Tăng (+)
giảm (-)
Diện tích
Tăng (+)
giảm (-)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)=(3)-(4)
(6)
(7)=(3)-(6)
A. Tổng diện tích tự nhiên
25.255,99
25.256,00
-0,01
25.255,99
0,00
1. Đất nông nghiệp
NNP
16.555,10
17.036,24
-481,14
16.577,65
-22,55
2. Đất phi nông nghiệp
PNN
8.700,89
8.219,75
481,14
8.678,33
22,56
2.1. Đất ở
OTC
3.287,10
2.892,29
394,81
3.276,14
10,96
2.1.1. Đất ở tại nông thôn
ONT
1.221,56
950,06
271,50
1.215,32
6,24
2.1.2. Đất ở tại đô thị
ODT
2.065,53
1.942,22
123,31
2.060,82
4,71
2.2. Đất chuyên dùng
CDG
4.136,90
4.039,94
96,96
4.121,82
15,08
2.3. Đất cơ sở tôn giáo
TON
48,52
49,50
-0,98
48,52
0,00
2.4. Đất cơ sở tín ngưỡng
TIN
8,36
6,53
1,83
8,37
-0,01
2.5. Đất làm nghĩa trang, nghĩa
địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
NTD
74,63
77,90
-3,27
74,63
0,00
2.6. Đất sông, ni, kênh, rạch, suối
SON
1.143,27
1.151,48
-8,21
1.146,73
-3,46
2.7. Đất có mặt nước chuyên dùng
MNC
2,11
2,11
0,00
2,11
0,00
3. Đất chưa sử dụng
CSD
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
B. Đất đô th
DTD
7.442,74
7.478,01
-35,27
7.427,70
15,04
Ngun: UBND huyn Bình Chánh [26-28]
3.2.2. Thc trng to lp qu đất phc v đô
th hóa ti huyện Bình Chánh giai đoạn 2014-
2023
Theo quy định, quỹ đất phục vụ ĐTH gồm:
đất dân dụng đất ngoài khu dân dụng. vậy,
nghiên cứu tiến hành đánh giá thực trạng tạo
lập quỹ đất phục vụ các mục đích gồm: (xây
dựng khu dân cư), an ninh, công cộng xây
dựng công trình sự nghiệp... Số liệu trong Bảng
2 cho thấy, giai đoạn 2014-2023, Bình Chánh đã
thực hiện 3/5 phương thức to lập qu đt
(không “chuyn đổi đt, hoán đi đất và
khai hoang lấn biển”) với 1.479,17 ha đất.
Trong đó, nhiu nht phương thức s dng
qu đất công do Nhà nước qun hiện đang
b trng hoc s dng không hiu quả, chưa
phù hp (chiếm 60,97%). Ít nht nhn
chuyển nhượng quyền SDĐ thông qua hình
thức nhà đầu tư tự tha thun vi 3 d án (ch
chiếm 4,02%). Phương thức to lp qu đất do
Nhà nước thu hi có 59 d án (chiếm 35,01%),
trong đó bao gm 3 d án nđầu tự tha
thun (do trong 3 d án này có 1,36 ha thuc
thm quyền Nhà nước thu hi cho ch đu
thuê đất để thc hin d án). Qua đó cho
thy việc tăng cường qun qu đất công đóng
vai trò quan trng trong to lp qu đất để phát
huy ngun lực đất đai đô thị.
Bng 2. Kết qu to lp qu đất phc v đô thị hóa ti huyệnnh Chánh giai đoạn 2014-2023
Phương thức tạo lập quỹ đất
Đơn vị
Số
lượng
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ
(%)
1. Nhà nước THĐ theo quy hoạch, kế hoạch SDĐ
Dự án
59
517,81
35,01
2. Nhận chuyển nhượng quyn SDĐ thông qua hình thức nhà
đầu tự thỏa thuận để được nhận quyn SDĐ trực tiếp từ
người dân hoặc tổ chức đang SDĐ
Dự án
3
59,50
4,02
3. Sử dụng quỹ đất công do Nhà nước quản hiện đang bỏ
trống hoặc sử dụng không hiệu quả, chưa phù hợp
Thửa đất
709
901,86
60,97
Tổng cộng
Dự án/
thửa đất
771
1.479,17
100
Ngun: Ban Bồi thường, GPMB huyn Bình Chánh [29]; UBND huyn Bình Chánh [25, 30]
Kinh tế, Xã hi & Phát trin
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH LÂM NGHIP TP 13, S 6 (2024) 147
a) To lp qu đất theo pơng thức Nc
thu hồi đt theo quy hoch, kế hoch s dụng đt
Theo Bảng 3, giai đoạn 2014-2023, huyện đã
thu hồi 517,81 ha để triển khai 59 dự án (03
mục đích chính), liên quan đến 6.083 hộ t
chức, với nguồn tạo quỹ đất chủ yếu từ: đất
trồng cây hàng năm khác (155,55 ha), đất
(131,05 ha), đất PNN không phải đất
(112,12 ha). Trong đó, chiếm diện tích nhiều
nhất đất sử dụng vào mục đích công cộng,
với 363,15 ha tại 37 dự án (chiếm 70,13% quỹ
đất tạo theo phương thức Nhà nước thu hồi);
tỉ lệ này cao hơn kết quả nghiên cứu tại thành
phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái [31] với 60,63%; cao
hơn rất nhiều so với nghiên cứu tại th Từ
Sơn, tỉnh Bắc Ninh (14,85%) [32] tại huyện
Việt Yên, tỉnh Bắc Giang (33,74%) [33].
Đứng thứ 2 đất ất phục vxây dựng
khu dân cư) với 93,33 ha tại 5 dự án (chiếm
18,02%); tỉ lệ này cao hơn nhiều so với kết quả
nghiên cứu tại thành phố Yên Bái [31] (chđạt
5,97%); thấp hơn so với kết quả nghiên cứu tại
thị xã Từ Sơn (56,82%) [32] và huyện Việt Yên
(42,97%) [33].
Thứ 3 đất xây dựng công trình sự nghiệp
với 56,89 ha tại 15 d án (chiếm 10,99%);
tương đương với kết quả nghiên cứu tại thành
phố Yên Bái (11,78%) [31]; nhưng thấp hơn kết
quả nghiên cứu tại huyện Việt Yên (16,10%)
[33] thị Từ Sơn (21,44%) [32].
Bng 3. Kết qu to lp qu đất thông qua phương thức Nhà nước thu hồi đất giai đoạn 2014-2023
Chỉ tiêu
Đất ở
Đất xây dựng
công trình
sự nghiệp
Đất
an ninh
Đất sử dụng
vào mục đích
công cộng
Tổng
cộng
1. Số dự án
5
15
2
37
59
2. Nguồn tạo quỹ đất (ha)
93,33
56,89
4,44
363,15
517,81
Đất ở
15,00
11,64
-
104,41
131,05
Đất PNN không phải là đất
7,85
3,27
-
101,00
112,12
Đất trồng lúa nước
-
6,51
-
38,83
45,34
Đất trồng cây hàng năm khác
67,53
22,30
0,90
64,82
155,55
Đất trồng cây lâu năm
2,95
10,47
-
29,06
42,48
Đất rừng sản xuất
-
-
3,54
13,19
16,73
Đất nuôi trồng thuỷ sản
-
2,70
-
11,84
14,54
3. Shộ và tổ chức có đất bị thu hồi
186
289
3
5.605
6.083
4. Số hộ và tổ chức phải di dời
163
66
1
527
757
Ngun: Ban Bồi thường, GPMB huyn Bình Chánh [29]; UBND huyn Bình Chánh [25]
(i) Phc v xây dựng khu dân cư t )
Để đáp ứng nhu cầu nhà do áp lực tăng
dân số học hướng đến mục tiêu trở thành
“đô thị phức hợp” vào 2030 [23] huyện đã phát
triển 05 khu dân mới với 152,83 ha; bao
gồm: 93,33 ha thuộc thẩm quyền N nước
THĐ (Bng 4), 59,5 ha còn lại (tại 3 dự án Khu
nhà Công ty Nhiên Việt, Khang Phúc, Lộc
Nguyên) do chủ đầu tự thỏa thuận để trực
tiếp nhận chuyển nhượng quyn SDĐ. Nguồn
tạo quỹ đất được lấy chủ yếu từ đất trồng cây
hàng năm khác (67,53 ha) và đất ở (15 ha).
Với vị tđịa lý đặc biệt, Bình Chánh là nơi lý
tưởng thu hút dân và các nhà đầu lớn.
Tuy nhiên, do chịu ảnh hưởng từ suy thoái kinh
tế dịch bệnh Covid-19 nên giai đoạn 2019-
2023 chỉ triển khai được 01 dự án (xây dựng
Khu nhà ng trình công cộng 11A). Thời
gian tới cần giải pháp để đẩy nhanh tiến độ
của 04 dự án còn lại.