intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu tình trạng kháng insulin ở bệnh nhân viêm gan virut C mạn tính

Chia sẻ: Ni Ni | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

41
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết nghiên cứu tình trạng kháng insulin ở 57 bệnh nhân (BN) viêm gan virut C mạn tính dựa vào nồng độ insulin máu lúc đói, chỉ số HOMA IR, QUICKI và 30 người khỏe mạnh (nhóm chứng). Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu tình trạng kháng insulin ở bệnh nhân viêm gan virut C mạn tính

TẠP CHÍ Y – DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4 - 2013<br /> <br /> NGHIÊN CỨU TÌNH TRẠNG KHÁNG INSULIN Ở BỆNH NHÂN<br /> VIÊM GAN VIRUT C MẠN TÍNH<br /> Đoàn Việt Cường*; Phạm Thị Thu Thủy**<br /> TÓM TẮT<br /> Khảo sát tình trạng kháng insulin ở 57 bệnh nhân (BN) viêm gan virut C mạn tính dựa vào nồng<br /> độ insulin máu lúc đói, chỉ số HOMA IR, QUICKI và 30 người khỏe mạnh (nhóm chứng). Kết quả:<br /> - Nồng độ insulin máu lúc đói ở BN cao hơn so với nhóm chứng (6,91 ± 4,12 µU/ml so với 3,43 ±<br /> 1,21 µU/ml) (p < 0,01). 87,7% BN tăng insulin máu.<br /> - Giá trị trung bình HOMA IR cao hơn ở nhóm BN (2,23 ± 1,31 so với 0,85 ± 0,64); QUICKI thấp<br /> hơn (0,25 ± 0,06 so với 0,66 ± 0,09) (p < 0,05). Tỷ lệ BN tăng HOMA IR và QUICKI lần lượt là 89,5%<br /> và 85,9%. BN viêm gan virut C mạn tính có bi u hiện kháng insulin.<br /> * T khóa: Viêm gan virut C mạn tính; Kháng insulin.<br /> <br /> INSULIN RESISTANCE IN PATIENTS WITH CHRONIC HEPATITIS C<br /> SUMMARY<br /> Serum levels of fasting glucose and fasting insulin were measured in 57 patients with chronic<br /> hepaitis C and 30 healthy subjects. Using HOMA IR and QUICKI to determine insulin resistance in<br /> patients with chronic hepatitis C.<br /> Results: The levels of serum insulin were significantly higher in patients with chronic hepatitis C<br /> than in healthy subjects (6.91 ± 4.12 µU/ml vs 3.43 ± 1.21 µU/ml) (p < 0.01). HOMA IR was higher<br /> (2.23 ± 1.31 vs 0.85 ± 0.64) and QUICKI was lower (0.25 ± 0.06 vs 0.66 ± 0.09) in paients with<br /> chronic hepatitis C than in healthy ones (p < 0.05). Therefore, patients with chronic hepatitis C had<br /> insulin resistance compared with the control group.<br /> * Key words: Chronic hepatitis C; Insulin resistance.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Gan là một trong những cơ quan lớn<br /> nhất của cơ th , là cơ quan điều hòa<br /> chuy n hóa glucid. Dưới sự điều hòa của<br /> hệ thần kinh và nội tiết, gan giữ cho nồng<br /> độ glucose luôn hằng định. Mối liên quan<br /> giữa bệnh gan mạn tính với tình trạng rối<br /> loạn chuy n hóa glucose đã được đề cập<br /> t rất sớm, do đó có thuật ngữ "đái tháo<br /> <br /> đường do gan" (hepatogenous diabetes).<br /> Trong số các bệnh gan mạn tính, người ta<br /> nhận thấy viêm gan virut C mạn tính làm<br /> tăng nguy cơ xuất hiện tình trạng kháng<br /> insulin và đái tháo đường (ĐTĐ) týp 2. Đ<br /> góp phần tìm hi u thêm vấn đề trên, chúng<br /> tôi tiến hành nghiên cứu đề tài này nhằm:<br /> Khảo sát tình trạng kháng insulin ở BN viêm<br /> gan virut C mạn tính dựa vào nồng độ insulin,<br /> chỉ số HOMA IR và QUICKI.<br /> <br /> * Bệnh viện 103<br /> ** Trung tâm Y khoa Medic TP. HCM<br /> Chịu trách nhiệm nội dung khoa học: PGS. TS. Hoàng Trung Vinh<br /> GS. TS. Nguyễn Văn Mùi<br /> <br /> 1<br /> <br /> TẠP CHÍ Y – DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4 - 2013<br /> ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP<br /> NGHIÊN CỨU<br /> 1. Đối tƣợng nghiên cứu.<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ<br /> BÀN LUẬN<br /> Bảng 1: Đặc đi m giới.<br /> <br /> Gồm 87 người, chia làm 2 nhóm:<br /> + Nhóm nghiên cứu: 57 BN viêm gan<br /> virut C mạn tính.<br /> + Nhóm chứng: 30 người khỏe mạnh.<br /> * Tiêu chuẩn lựa chọn: BN được chẩn đoán<br /> viêm gan virut C mạn tính theo khuyến cáo<br /> của Hội Nghiên cứu Bệnh gan châu Âu (2011):<br /> xét nghiệm anti-HCV (+) và HCV-ARN (+)<br /> trong thời gian > 6 tháng và kèm theo bi u<br /> hiện của viêm gan.<br /> <br /> NHÓM<br /> GIỚI<br /> <br /> 2. Phƣơng pháp nghiên cứu.<br /> - Đối tượng tham gia nghiên cứu được<br /> khám lâm sàng, xét nghiệm glucose máu lúc<br /> đói, insulin máu lúc đói, tính chỉ số HOMA<br /> IR theo công thức của Matthews (1985);<br /> QUICKI theo công thức của Katz (2000):<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> Nam<br /> <br /> 13<br /> <br /> 43,3<br /> <br /> 29<br /> <br /> 50,9<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> Nữ<br /> <br /> 17<br /> <br /> 56,7<br /> <br /> 28<br /> <br /> 49,1<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> 30<br /> <br /> 100<br /> <br /> 57<br /> <br /> 100<br /> <br /> Tỷ lệ nam/nữ ở 2 nhóm tương đương nhau<br /> (p > 0,05).<br /> Bảng 2: Đặc đi m tuổi.<br /> NHÓM<br /> TUỔI<br /> <br /> Trong đó: Io: nồng độ isulin máu lúc đói;<br /> Go: nồng độ glucose máu lúc đói.<br /> Đi m cắt giới hạn của nồng độ insulin:<br /> X + SD. Đi m cắt giới hạn của chỉ số HOMA<br /> IR: tứ phân vị cao nhất của nhóm chứng.<br /> Đi m cắt giới hạn của chỉ số QUICKI: tứ<br /> phân vị thấp nhất của nhóm chứng.<br /> - Xử lý số liệu: theo phương pháp thống<br /> kê y học sử dụng phần mềm SPSS 15.0.<br /> <br /> NHÓM<br /> CHỨNG<br /> <br /> NHÓM<br /> NGHIÊN CỨU<br /> <br /> p<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> < 40<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 11<br /> <br /> 19,3<br /> <br /> -<br /> <br /> 40 - 49<br /> <br /> 11<br /> <br /> 36,7<br /> <br /> 13<br /> <br /> 22,8<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> 50 - 59<br /> <br /> 13<br /> <br /> 43,3<br /> <br /> 22<br /> <br /> 38,6<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> > 60<br /> <br /> 6<br /> <br /> 20<br /> <br /> 11<br /> <br /> 19,3<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> X ± SD<br /> <br /> 59,2 ± 13,4<br /> <br /> 49,15 ± 11,72<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> Độ tuổi trung bình của 2 nhóm tương<br /> đương nhau (p > 0,05).<br /> Bảng 3: Nồng độ insulin máu lúc đói giữa<br /> 2 nhóm.<br /> <br /> HOMA IR = [Insulin (µU/ml) x glucose<br /> (mmol/l)]/22,5 [4].<br /> QUICKI = 1/ [log (Io) + log (Go)] [3]<br /> <br /> p<br /> <br /> %<br /> <br /> - BN đang hôn mê gan nặng.<br /> <br /> - BN nhiễm HBV, đồng nhiễm HCV và<br /> HBV, viêm gan do các nguyên nhân khác.<br /> <br /> NHÓM<br /> NGHIÊN CỨU<br /> <br /> n<br /> <br /> * Tiêu chuẩn loại trừ:<br /> - Đang sử dụng các thuốc có ảnh hưởng<br /> lên chuy n hóa glucose trong thời gian 1<br /> tháng trở lại đây.<br /> <br /> NHÓM<br /> CHỨNG<br /> <br /> INSULIN<br /> (µU/ml)<br /> <br /> NHÓM<br /> CHỨNG<br /> (n = 30)<br /> <br /> NHÓM<br /> NGHIÊN<br /> CỨU (n = 57)<br /> <br /> p<br /> <br /> Nam<br /> <br /> 3,38 ± 1,25<br /> <br /> 6,92 ± 3,69<br /> <br /> < 0,01<br /> <br /> Nữ<br /> <br /> 3,46 ± 1,17<br /> <br /> 6,91 ± 4,14<br /> <br /> < 0,01<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> 3,43 ± 1,21<br /> <br /> 6,91 ± 4,12<br /> <br /> < 0,01<br /> <br /> p<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> GIỚI<br /> <br /> Ngoài 2 chỉ số HOMA IR và QUICKI,<br /> nồng độ insulin máu lúc đói cũng là một chỉ<br /> số đ đánh giá tình trạng kháng insulin vì<br /> cường insulin máu có th độc lập khởi phát<br /> <br /> 2<br /> <br /> TẠP CHÍ Y – DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4 - 2013<br /> tình trạng kháng insulin, kết hợp với khiếm<br /> khuyết tiết insulin của tế bào β tụy đảo sẽ<br /> dẫn đến ĐTĐ týp 2.<br /> <br /> Chỉ số HOMA IR ở nhóm nghiên cứu<br /> cao hơn so với nhóm chứng. Sự khác biệt<br /> có ý nghĩa thống kê (p < 0,001).<br /> <br /> - Nồng độ insulin máu lúc đói ở BN viêm<br /> gan virut C cao hơn so với nhóm chứng. Sự<br /> khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,01).<br /> Dựa vào nồng độ insulin máu lúc đói của<br /> nhóm chứng lấy điÓm cắt giới hạn là 4,64<br /> µU/ml, chúng tôi thấy: tỷ lệ BN viêm gan<br /> virut C có tăng nồng độ insulin máu lúc đói<br /> chiềm tỷ lệ cao (87,7%). Khi đi m cắt giới<br /> hạn này lớn hơn 4,64 µU/ml, xuất hiện tình<br /> trạng cường insulin (kháng insulin).<br /> <br /> Kết quả trên phù hợp với nghiên cứu<br /> của các tác giả khác trên thế giới. Hoda AE<br /> Satar và CS khi nghiên cứu trên 50 BN viêm<br /> gan virut C không có ĐTĐ so với nhóm<br /> chứng tương đương về tuổi, giới, chỉ số<br /> BMI, nhận thấy: ở nhóm nghiên cứu chỉ số<br /> HOMA IR là 4,9 ± 1,69 so với nhóm chứng<br /> là 0,99 ± 0,28 (p < 0,0001) [1]. Imezaki và<br /> CS (2008) nghiên cứu trên 952 BN, bao<br /> gồm BN viêm gan virut C, viêm gan B mạn<br /> tính và BN đã điều trị hết virut viêm gan C<br /> bằng interferon nhận thấy: tỷ lệ kháng insulin<br /> ở nhóm viêm gan C cao hơn có ý nghĩa<br /> thống kê so với nhóm viêm gan B (54,3%<br /> so với 36,3%, p < 0,05) và so với nhóm đã<br /> điều trị hết viêm gan C bằng interferon<br /> (54,3% so với 35,7%, p < 0,05) [2].<br /> <br /> Các rối loạn chuy n hóa glucose ở BN<br /> viêm gan virut C rất đa dạng bao gồm: rối<br /> loạn glucose máu lúc đói, rối loạn dung nạp<br /> glucose và §T§. Cơ chế bệnh sinh của rối<br /> loạn chuy n hóa glucose ở BN viêm gan<br /> virut C cũng chưa thực sự được sáng tỏ.<br /> Nhưng các nghiên cứu đã đặt ra giả thuyết<br /> về tình trạng kháng insulin ở BN viêm gan<br /> virut C là cơ chế quan trọng trong việc khởi<br /> phát các rối loạn chuy n hóa glucose. Đ<br /> đánh giá tình trạng kháng insulin trong<br /> nghiên cứu này, chúng tôi sử dụng 2 chỉ số<br /> đó là chỉ số HOMA IR và QUICKI.<br /> Bảng 4: So sánh chỉ số HOMA IR giữa 2<br /> nhóm.<br /> NHÓM<br /> CHỨNG<br /> (n = 30)<br /> <br /> HOMA IR<br /> GIỚI<br /> <br /> NHÓM<br /> NGHIÊN CỨU<br /> (n = 57)<br /> <br /> NHÓM<br /> CHỨNG<br /> (n = 30)<br /> <br /> QUICKI<br /> GIỚI<br /> <br /> NHÓM<br /> NGHIÊN<br /> CỨU (n = 57)<br /> <br /> p<br /> <br /> n<br /> <br /> X ± SD<br /> <br /> n<br /> <br /> X ± SD<br /> <br /> Nam<br /> <br /> 13<br /> <br /> 0,68 ±<br /> 0,09<br /> <br /> 29<br /> <br /> 0,26 ±<br /> 0,04<br /> <br /> < 0,05<br /> <br /> Nữ<br /> <br /> 17<br /> <br /> 0,65 ±<br /> 0,1<br /> <br /> 28<br /> <br /> 0,24 ±<br /> 0,08<br /> <br /> < 0,05<br /> <br /> Chung<br /> <br /> 30<br /> <br /> 0,66 ±<br /> 0,09<br /> <br /> 57<br /> <br /> 0,25 ±<br /> 0,06<br /> <br /> < 0,05<br /> <br /> p<br /> <br /> n<br /> <br /> X ± SD<br /> <br /> n<br /> <br /> X ± SD<br /> <br /> 13<br /> <br /> 0,86 ±<br /> 0,62<br /> <br /> 29<br /> <br /> 2,26 ±<br /> 1,43<br /> <br /> < 0,01<br /> <br /> Nữ<br /> <br /> 17<br /> <br /> 0,84 ±<br /> 0,67<br /> <br /> 28<br /> <br /> 2,18 ±<br /> 1,15<br /> <br /> < 0,01<br /> <br /> Chung<br /> <br /> 30<br /> <br /> 0,85 ±<br /> 0,64<br /> <br /> 57<br /> <br /> 2,23 ±<br /> 1,31<br /> <br /> < 0,01<br /> <br /> Nam<br /> <br /> Bảng 5: So sánh QUICKI giữa 2 nhóm.<br /> <br /> BN viêm gan virut có QUICKI thấp hơn<br /> so với nhóm chứng. Sự khác biệt có ý nghĩa<br /> thống kê (p < 0,05).<br /> Một chỉ số nữa cũng thường được dùng<br /> trong lâm sàng đ đánh giá tình trạng<br /> kháng insulin đó là chỉ số QUICKI. Chỉ số<br /> QUICKI ở nhóm chứng là 0,66 ± 0,09; còn<br /> ở BN viêm gan virut C là 0,25 ± 0,06.<br /> Chúng tôi chưa tham khảo được chỉ số<br /> <br /> 3<br /> <br /> TẠP CHÍ Y – DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4 - 2013<br /> QUICKI ở BN viêm gan virut C trong các<br /> nghiên cứu khác. Dựa vào chỉ số HOMA IR<br /> và QUICKI của nhóm chứng lấy tứ phân vị<br /> cao nhất và tứ phân vị thấp nhất của nhóm<br /> chứng thấy BN viêm gan virut C tăng chỉ số<br /> HOMA IR chiếm tỷ lệ cao (89,5%) cũng như<br /> tỷ lệ BN giảm chỉ số QUICKI (85,9%).<br /> Bảng 6: Chỉ số kháng insulin ở 2 nhóm.<br /> NHÓM<br /> CHỨNG<br /> (n = 30)<br /> <br /> NHÓM<br /> NGHIÊN<br /> CỨU (n = 57)<br /> <br /> p<br /> <br /> Tăng<br /> <br /> 3 (10%)<br /> <br /> 50 (87,7%)<br /> <br /> < 0,01<br /> <br /> Bình<br /> thường<br /> <br /> 27 (90%)<br /> <br /> 7 (12,3%)<br /> <br /> < 0,01<br /> <br /> Tăng<br /> <br /> 2 (6,7%)<br /> <br /> 51 (89,5%)<br /> <br /> < 0,01<br /> <br /> Bình<br /> thường<br /> <br /> 28 (93,3%)<br /> <br /> 7 (10,5%)<br /> <br /> < 0,01<br /> <br /> Giảm<br /> <br /> 4 (13,3%)<br /> <br /> 49 (85,9%)<br /> <br /> < 0,01<br /> <br /> THÔNG SỐ<br /> Insulin<br /> <br /> HOMA IR<br /> <br /> QUICKI<br /> <br /> Bình<br /> thường<br /> <br /> 26 (86,7)<br /> <br /> 8 (14,1%)<br /> <br /> < 0,01<br /> <br /> Như vậy, ở nhóm BN viêm gan virut C<br /> mạn tính không những tăng nồng độ insulin<br /> máu lúc đói, chỉ số HOMA IR, chỉ số<br /> QUICKI mà tỷ lệ BN có tăng các chỉ số trên<br /> đều chiếm tỷ lệ cao. Chứng tỏ BN viêm gan<br /> virut C mạn tính có tình trạng kháng insulin<br /> cao hơn.<br /> KẾT LUẬN<br /> Qua nghiên cứu tình trạng kháng insulin<br /> ở 57 BN viêm gan virut C mạn tính, chúng<br /> tôi rút ra một số kết luận sau:<br /> <br /> - Nồng độ insulin máu lúc đói ở nhóm BN<br /> cao hơn so với nhóm chứng với p < 0,01.<br /> 87,7% BN tăng insulin máu.<br /> - BN viêm gan virut C có tình trạng kháng<br /> insulin cao hơn so với nhóm chứng. Giá trị<br /> trung bình HOMA IR cao hơn (2,23 ± 1,31 so<br /> với 0,85 ± 0,64); giá trị trung bình QUICKI<br /> thấp hơn (0,25 ± 0,06 so với 0,66 ± 0,09)<br /> ở nhóm BN so với nhóm chứng (p < 0,05).<br /> Tỷ lệ BN có tăng HOMA IR và QUICKI lần<br /> lượt là 89,5% và 85,9%.<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1. Hoda Abd El-Satar, et al. Insulin resistance<br /> in patients with chronic hepatitis C infection.<br /> Autralian Journal of Basic and Applied Sciences.<br /> 2010, 4 (10), pp.4554-4558.<br /> 2. Imezaki F, Yokosuka O, Fukai K, Kanda T,<br /> Kojima H, Saisho H. Prevalence of diabetes<br /> mellitus and insulin resistance in patients with<br /> chronic hepatitis C: comparison with hepatitis B<br /> infected and hepatitis C virus cleared paients.<br /> 2008.<br /> 3. Katz A, Nambi SS, Kieren M. QUICKI:<br /> a simple, accurate method for assessing insulin<br /> sensitivity in human. J Clin Endo Met. 2000, 85,<br /> pp.2407-2410<br /> 4. Matthews DR, Hosker JP, Rudenski AS,<br /> Naylor BA, Treacher DF, Turner RC. Homeostasis<br /> model assessment: insulin resisance and beta cell<br /> function from fasting plasma glucose and insulin<br /> in man. Diabetologica.1985, 28, pp.412-419.<br /> <br /> Ngày nhận bài: 4/1/2013<br /> Ngày giao phản biện: 20/2/2013<br /> Ngày giao bản thảo in: 26/4/2013<br /> <br /> 4<br /> <br /> TẠP CHÍ Y – DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4 - 2013<br /> <br /> 5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2