intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu tổng hợp Nano sắt bằng phương pháp hoá học

Chia sẻ: Lê Thị Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

60
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

In this article, iron nanoparticles were synthesized by reduction of FeCl3.6H2O 0,045M using NaBH4 0,25M. Characteristics of obtained iron particales were studied by Transmission Electron Microscopy (TEM), X-ray diffraction method (XRD) and BET specific surface area, and maximum benzen adsorption. The TEM results of synthesized iron nanoparticales show that iron particles are spherical in shape and connected in chains, the particale size is about 3 - 50nm. The X-ray results show that synthesized nanoparticles is iron at 44.720. The specific surface area of the iron nanoparticles is approximately 26m2/g and maximum benzen adsorption is 0.206mmol/g.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu tổng hợp Nano sắt bằng phương pháp hoá học

Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 23 (2007) 253-256<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Nghiên cứu tổng hợp Nano sắt bằng phương pháp hoá học<br /> <br /> Nguyễn Thị Nhung*, Nguyễn Thị Kim Thường<br /> Viện ðịa chất, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, 84 Chùa Láng, ðống ða, Hà Nội<br /> Nhận ngày 29 tháng 5 năm 2007<br /> <br /> <br /> Tóm tắt. In this article, iron nanoparticles were synthesized by reduction of FeCl3.6H2O<br /> 0,045M using NaBH4 0,25M. Characteristics of obtained iron particales were studied by<br /> Transmission Electron Microscopy (TEM), X-ray diffraction method (XRD) and BET<br /> specific surface area, and maximum benzen adsorption. The TEM results of synthesized<br /> iron nanoparticales show that iron particles are spherical in shape and connected in chains,<br /> the particale size is about 3 - 50nm. The X-ray results show that synthesized nanoparticles<br /> is iron at 44.720. The specific surface area of the iron nanoparticles is approximately<br /> 26m2/g and maximum benzen adsorption is 0.206mmol/g.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 1. Mở ñầu∗ bằng nano sắt phủ kim loại [4]. Nano sắt ñược<br /> các nhà khoa học gọi là “thần dược vạn năng”<br /> Trong lĩnh vực khoa học công nghệ nano, trong xử lý môi trường. Vì vậy, trong những<br /> sắt kim loại kích thước nano ñược quan tâm năm gần ñây hướng nghiên cứu chế tạo nano sắt<br /> nghiên cứu rất nhiều, vì nó có ứng dụng rất ña và ứng dụng trong xử lý chất thải ñộc hại ñược<br /> dạng trong sản xuất và ñời sống. Nano sắt ñược nhiều trường phái khoa học quan tâm ñặc biệt<br /> dùng nhiều công nghệ thông tin và truyền thông [5,6]. Nano sắt ñược tổng hợp bằng nhiều cách<br /> làm vật liệu chế tạo linh kiện ñiện tử và cảm khác nhau: phương pháp kết tủa [1]; phương<br /> biến. Ngày càng có nhiều thông tin về ứng dụng pháp cơ học [7]; phương pháp phân huỷ nhiệt<br /> các sensor trên cơ sở nano sắt trong y học. Gần [8]; phương pháp ngưng tụ bay hơi [9,10]...<br /> ñây nano sắt và nano sắt phủ kim loại ñược ứng Tính chất ñặc trưng của nano sắt về cấu trúc,<br /> dụng rộng rãi và rất hiệu quả ñể xử lý nước và kích thước hạt, diện tích bề mặt, dung lượng<br /> các chất thải ñộc hại [1]. Wei-Xian Zhang là hấp phụ... ñược nghiên cứu bằng các phương<br /> một trong những nhà khoa học ñi ñầu trong lĩnh pháp Vật lý và Hoá lý hiện ñại [1,4]. Trong bài<br /> vực nghiên cứu tổng hợp nano sắt và ứng dụng báo này, ñã nghiên cứu tổng hợp nano sắt bằng<br /> ñể xử lý các hợp chất clo hữu cơ như: TCE, phương pháp hoá học. Các tính chất ñặc trưng của<br /> PCBs, CCl4...[2]. Ông cũng ñã thành công trong nano sắt ñược xác ñịnh bằng các phương pháp<br /> việc xử lý các dẫn xuất clo của etylen bằng nhiễu xạ tia X (XRD), phương pháp kính hiển vi<br /> nano sắt [3] và xử lý các hợp chất clo hữu cơ ñiện tử truyền qua (TEM). Diện tích bề mặt riêng<br /> và ñộ hấp phụ của nano sắt tổng hợp ñược xác<br /> _______ ñịnh bằng phương pháp Brunauer, Emmett,<br /> ∗<br /> Tác giả liên hệ. ðT: 84-4-7754724<br /> E-mail: nguyenthinhung1951@yahoo.com Teillor (BET).<br /> 253<br /> 254 N.T. Nhung, N.T.K. Thường / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự Nhiên và Công nghệ 23 (2007) 253-256<br /> <br /> <br /> <br /> 2. Thực nghiệm trường nước, phương trình phản ứng xảy ra<br /> theo sơ ñồ sau:<br /> 2.1. Hoá chất và thiết bị 4Fe3+ + 3BH4 - + 9H2O = 4Fe0 + 3 H2BO3 -<br /> Các hoá chất sử dụng trong quá trình tổng + 12H+ + 6 H2<br /> hợp thuộc loại tinh khiết hoá học. Sau khi nghiên cứu khảo sát tỷ mỷ các ñiều<br /> - Dung dịch FeCl3.6H2O 0.045M kiện về nồng ñộ dung dịch, tỉ lệ các chất tham<br /> - Dung dịch NaBH4 0.25M gia phản ứng, tốc ñộ khuấy và nhỏ giọt, ñã chọn<br /> - Nước cất deion ñược các thông số tối ưu: nồng ñộ dung dịch<br /> NaBH4 là 0,25M, dung dịch FeCl3 là 0,045M,<br /> - Máy khuấy từ<br /> tỉ lệ các tác nhân theo thể tích là 1:1. Nhờ có<br /> NaBH4 dư, các tinh thể nano sắt ñược tạo thành<br /> 2.2. Phương pháp nghiên cứu nhanh, ñồng ñều và tránh ñược sự oxy hoá sắt<br /> trong quá trình tổng hợp.<br /> Nano sắt ñược tổng hợp trên cơ sở phương<br /> pháp khử dung dịch FeCl3 .6H2 O trong môi Quy trình tổng hợp ñược tiến hành như sau:<br /> trường nước bằng NaBH4 . Thêm từ từ dung dịch NaBH4 0,25M (tốc ñộ<br /> - Các tính chất ñặc trưng của nano sắt kim nhỏ giọt 50 giọt/1phút) vào dung dịch<br /> loại ñược xác ñịnh bằng phương pháp nhiễu xạ FeCl3.6H2O 0,04 M với tỉ lệ thể tích 1:1. Phản<br /> tia X (XRD) trên máy D8 Advance của hãng ứng ñược khuấy liên tục. Tinh thể nano sắt tạo<br /> Bruker (ðức) tại phòng thí nghiệm hoá Vật thành ñược rửa (gạn) bằng nước cất deion 3 - 5<br /> liệu, Khoa Hoá học, ðại học Khoa học Tự lần, lọc nhanh qua giấy lọc ñịnh lượng và sấy<br /> nhiên, ðHQGHN với bước sóng tia X tới từ trong tủ sấy chân không ở nhiệt ñộ 400C trong 5<br /> bức xạ Kα của anode Cu là λcu = 1,54056 A0. giờ. Sản phẩm ñược cho vào lọ kín, giữ ở nhiệt<br /> - Phương pháp kính hiển vi ñiện tử truyền ñộ thấp, tránh ánh sáng và không khí lọt vào tốt<br /> qua (TEM) ñược chụp trên máy EM 1010 của nhất là giữ trong môi trường khí trơ.<br /> hãng Jeol với hiệu ñiện thế 100kV, tại phòng thí<br /> nghiệm của Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương. 3.2. Phổ nhiễu xạ tia X của nano sắt<br /> - Diện tích bề mặt riêng và ñộ hấp phụ<br /> benzen cực ñại của nano sắt ñược xác ñịnh trên Dựa trên phổ nhiễu xạ tia X (hình 1), có thể<br /> cân hấp phụ Macbel (Trung Quốc) tại phòng thí nhận thấy, pic ñặc trưng của nano sắt xuất hiện<br /> nghiệm Trung tâm Công nghệ Môi trường của trong khoảng 2θ và 44,720 với cường ñộ lớn.<br /> Bộ Tư lệnh hoá học. Trong khoảng 2θ từ 20 - 700 không xuất hiện<br /> các pic phụ khác.<br /> Dựa vào phương trình Debye-Scherrer<br /> 3. Kết quả và thảo luận<br /> d = kλ/βcosθ, trong ñó: d là kích thước tinh thể<br /> 3.1. Nghiên cứu quy trình tổng hợp nano sắt =1,54056 nm; bước sóng tia X của Cu<br /> kim loại β = 0,0149 radian bán ñộ rộng của vạch phổ;<br /> Nano sắt kim loại ñược tổng hợp theo vị trí xuất hiện pic nano sắt θ = 22,364, ta tính<br /> phương pháp khử Fe3+ bằng NaBH4 trong môi ñược kích thước tương ñối của hạt là 9,95 nm.<br /> N.T. Nhung, N.T.K. Thường / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự Nhiên và Công nghệ 23 (2007) 253-256 255<br /> <br /> <br /> Mau Fe<br /> 50 0<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 40 0<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 30 0<br /> Lin (Counts)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> d=2.024<br /> 20 0<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 10 0<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 0<br /> <br /> 20 30 40 50 60 70<br /> <br /> 2-T he ta - S c a le<br /> F ile : T Bo i-m au oxi t s at-lan 2. raw - S t ar t: 2 0. 0 00 ° - E nd : 70 .00 0 ° - S t e p: 0. 0 2 0 ° - S tep tim e : 1. s - A no d e: C u - W L1 : 1.5 40 6 - Ge ne ra tor k V : 4 0 kV - G e ne ra t or m A : 4 0 m A - C re atio n : 9 / 27 /20 0 6 9 :25 : 45 AM<br /> 1) L eft A ng le : 4 3.3 20 ° - R ig h t A n gle : 45 .92 0 ° - Le f t I n t. : 1 .00 C p s - R ig ht I n t.: 1 .00 C ps - Ob s . M a x : 44 .78 0 ° - d (O b s . M ax ) : 2.0 22 - M a x Int. : 19 6 C p s - N e t H e igh t: 19 5 C p s - F W H M : 0.7 99 °<br /> 00 -0 06 -0 6 96 (* ) - I ron , s y n - F e - W L: 1 .54 06 - C u bic - a 2 . 86 6 40 - b 2 . 86 6 40 - c 2.8 66 4 0 - a lp ha 90 . 00 0 - be t a 9 0. 0 00 - g am m a 90 . 00 0 - Bo dy - c en ter ed<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 1. Phổ nhiễu xạ tia X của hạt nano sắt.<br /> <br /> 3.3. Nghiên cứu ñặc trưng của nao sắt bằng 3.4. Nghiên cứu diện tích bề mặt và ñộ hấp phụ<br /> kính hiển vi ñiện tử truyền qua (TEM) benzen cực ñại<br /> <br /> Kích thước hạt và sự phân bố hạt nano sắt Diện tích bề mặt và ñộ hấp phụ benzen của<br /> ñược ñặc trưng bằng hình ảnh TEM. Kết quả nano sắt ñược xác ñịnh theo phương pháp BET<br /> nghiên cứu ảnh tem cho thấy, kích thước hạt trên nguyên tắc ño các giá trị hấp phụ và giải<br /> trong khoảng 3 - 50 nm (hình 2), các tinh thể hấp phụ hơi benzen tại các chế ñộ áp suất P/Ps<br /> nano sắt có hình cầu và nối với nhau thành khác nhau từ 0 - 0,99 (P- áp suất hơi tại thời<br /> chuỗi. Kiểu liên kết thành chuỗi này là do sự<br /> ñiểm cân bằng hấp phụ. Ps-áp suất hơi bảo hoà<br /> tương tác giữa các hạt kim loại có từ tính với<br /> của chất bị hấp phụ). Dựa vào ñường ñẳng nhiệt<br /> nhau. Kết quả này cũng phù hợp với các công<br /> trình ñã ñược công bố [1,2]. hấp phụ benzen (hình 3) và phương trình BET<br /> ñã xác ñịnh ñược diện tích bề mặt riêng là<br /> 26,43 m2/g và ñộ hấp phụ benzen cực ñại của<br /> nano sắt tổng hợp ñược là 0,206 mmol/g.<br /> <br /> <br /> 0.25<br /> <br /> <br /> 0.2<br /> a (mmol/g)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 0.15<br /> <br /> <br /> 0.1<br /> <br /> <br /> 0.05 ahp<br /> aghp<br /> <br /> 0<br /> 0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2<br /> <br /> P/Ps<br /> <br /> <br /> <br /> Hình 3. ðường ñẳng nhiệt hấp phụ benzen<br /> Hình 2. Ảnh TEM của hạt nano sắt tổng hợp ñược. của nano sắt.<br /> 256 N.T. Nhung, N.T.K. Thường / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự Nhiên và Công nghệ 23 (2007) 253-256<br /> <br /> <br /> <br /> 4. Kết luận chlorinated ethenes, Colloids and Surfaces A,<br /> Physicochemical and Engineering aspect<br /> 191(2001) 97.<br /> - ðã tổng hợp ñược nano sắt có kích thước [4] Wei-Xian Zhang, Chuan-Bao Wang, Hsing-<br /> nhỏ hơn 150 nm trên cơ sở phương pháp khử Lung Lien, Treatment of Chlorinated organic<br /> dung dịch FeCl3 bằng NaBH4. contaminants with nanoscale bimetallic<br /> - ðã xác ñịnh ñược các tính chất ñặc trưng particales, Catalysis Today 40 (1998) 387.<br /> của nano sắt bằng phương pháp nhiễu xạ tia X [5] F. Li, C. Vipulanandan, Microemulsion<br /> Approach to Nanoiron Production and<br /> (XRD); phương pháp kính hiển vi ñiện tử degradation of Trichloroethylene, Center for<br /> truyền qua (TEM). Innovative grouting Materials and Technology<br /> - Diện tích bề mặt riêng của nano sắt tổng (Cigmat), Department of civil and<br /> hợp ñược là 26,43 m2/g và ñộ hấp phụ benzen Environmental Engineering, University of<br /> cực ñại là 0,206 mmol/g. Houston, Proceedings cigmat-2003 Conference<br /> & Exhibition.<br /> Các nghiên cứu về ứng dụng nano sắt làm [6] M. Sherman Ponder, G. John Darab, E. Thomas<br /> vật liệu xử lý các chất ñộc hại trong nước sẽ Mallouk, Remediation of Cr(VI) and Pb(II)<br /> ñược trình bày trong các thông báo tiếp theo. Aqueous Solutuons Using Supported nanoscale<br /> Zero-valent Iron, Eviron. Sci. Technol. 34 (2000)<br /> 2564.<br /> Lời cảm ơn. Công trình thực hiện với sự hỗ trợ<br /> [7] R. Kalyanaraman, Sang Yoo, M.S.<br /> kinh phí từ ñề tài nghiên cứu khoa học cơ bản Krupashankara, T.S. Sudarshan, R.J. Dowling,<br /> của Bộ Khoa học và Công nghệ. Synthesis and consolidation of Iron<br /> Nanopowders, Nonostructured Materials 10,<br /> No.8 (1998) 1379.<br /> [8] E. Bermejo, T. Becue, C. Lacour, M. Quarton,<br /> Tài liệu tham khảo Synthesis of nanoscaled Iron particles from<br /> freeze-dried precursors, Powder Technology 94<br /> [1] Wei-Xian Zhang, Nanoscale iron particles for (1997) 29.<br /> Environmental Remediation: An overview, [9] C.J. Choi, O. Tolochko, B.K. Kim, Preparation<br /> Journal of nanoparticle Research 5 (2003) 323. of iron nanoparticles by chemical vapor<br /> [2] Chuan Bao Wang, Wei-Xian Zhang, Synthesing condensation, Materials Letter 56 (2002) 289.<br /> nanoscale iron particles for rapid and complete [10] Z.L. Cui, L.F. Dong, Z.K. Zhang, Oxidation<br /> dechlorination of TCE and PCBs, Env. Science behavior of nano-Fe prepares by hydrogen arc<br /> and Technology 31, No.7( 1997). plasma method, Nanostructure Meterial 5<br /> [3] Hsing-Lung Lien, Wei-Xian- Zhang, Nanoscale (1995) 829.<br /> iron particles for complete reduction of<br /> <br /> <br /> Synthesis of iron nanoparticles by chemical method<br /> Nguyen Thi Nhung, Nguyen Thi Kim Thuong<br /> Institute of Geological Sciences, Vietnamese Academy of Science and Technology, 84 Chua Lang,<br /> DongDa, Hanoi, Vietnam<br /> <br /> <br /> In this article, iron nanoparticles were synthesized by reduction of FeCl3.6H2O 0,045M using<br /> NaBH4 0,25M. Characteristics of obtained iron particales were studied by Transmission Electron<br /> Microscopy (TEM), X-ray diffraction method (XRD) and BET specific surface area, and maximum<br /> benzen adsorption. The TEM results of synthesized iron nanoparticales show that iron particles are<br /> spherical in shape and connected in chains, the particale size is about 3 - 50nm. The X-ray results<br /> show that synthesized nanoparticles is iron at 44.720. The specific surface area of the iron<br /> nanoparticles is approximately 26m2/g and maximum benzen adsorption is 0.206mmol/g.<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2