Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 23 (2007) 253-256<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Nghiên cứu tổng hợp Nano sắt bằng phương pháp hoá học<br />
<br />
Nguyễn Thị Nhung*, Nguyễn Thị Kim Thường<br />
Viện ðịa chất, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, 84 Chùa Láng, ðống ða, Hà Nội<br />
Nhận ngày 29 tháng 5 năm 2007<br />
<br />
<br />
Tóm tắt. In this article, iron nanoparticles were synthesized by reduction of FeCl3.6H2O<br />
0,045M using NaBH4 0,25M. Characteristics of obtained iron particales were studied by<br />
Transmission Electron Microscopy (TEM), X-ray diffraction method (XRD) and BET<br />
specific surface area, and maximum benzen adsorption. The TEM results of synthesized<br />
iron nanoparticales show that iron particles are spherical in shape and connected in chains,<br />
the particale size is about 3 - 50nm. The X-ray results show that synthesized nanoparticles<br />
is iron at 44.720. The specific surface area of the iron nanoparticles is approximately<br />
26m2/g and maximum benzen adsorption is 0.206mmol/g.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
1. Mở ñầu∗ bằng nano sắt phủ kim loại [4]. Nano sắt ñược<br />
các nhà khoa học gọi là “thần dược vạn năng”<br />
Trong lĩnh vực khoa học công nghệ nano, trong xử lý môi trường. Vì vậy, trong những<br />
sắt kim loại kích thước nano ñược quan tâm năm gần ñây hướng nghiên cứu chế tạo nano sắt<br />
nghiên cứu rất nhiều, vì nó có ứng dụng rất ña và ứng dụng trong xử lý chất thải ñộc hại ñược<br />
dạng trong sản xuất và ñời sống. Nano sắt ñược nhiều trường phái khoa học quan tâm ñặc biệt<br />
dùng nhiều công nghệ thông tin và truyền thông [5,6]. Nano sắt ñược tổng hợp bằng nhiều cách<br />
làm vật liệu chế tạo linh kiện ñiện tử và cảm khác nhau: phương pháp kết tủa [1]; phương<br />
biến. Ngày càng có nhiều thông tin về ứng dụng pháp cơ học [7]; phương pháp phân huỷ nhiệt<br />
các sensor trên cơ sở nano sắt trong y học. Gần [8]; phương pháp ngưng tụ bay hơi [9,10]...<br />
ñây nano sắt và nano sắt phủ kim loại ñược ứng Tính chất ñặc trưng của nano sắt về cấu trúc,<br />
dụng rộng rãi và rất hiệu quả ñể xử lý nước và kích thước hạt, diện tích bề mặt, dung lượng<br />
các chất thải ñộc hại [1]. Wei-Xian Zhang là hấp phụ... ñược nghiên cứu bằng các phương<br />
một trong những nhà khoa học ñi ñầu trong lĩnh pháp Vật lý và Hoá lý hiện ñại [1,4]. Trong bài<br />
vực nghiên cứu tổng hợp nano sắt và ứng dụng báo này, ñã nghiên cứu tổng hợp nano sắt bằng<br />
ñể xử lý các hợp chất clo hữu cơ như: TCE, phương pháp hoá học. Các tính chất ñặc trưng của<br />
PCBs, CCl4...[2]. Ông cũng ñã thành công trong nano sắt ñược xác ñịnh bằng các phương pháp<br />
việc xử lý các dẫn xuất clo của etylen bằng nhiễu xạ tia X (XRD), phương pháp kính hiển vi<br />
nano sắt [3] và xử lý các hợp chất clo hữu cơ ñiện tử truyền qua (TEM). Diện tích bề mặt riêng<br />
và ñộ hấp phụ của nano sắt tổng hợp ñược xác<br />
_______ ñịnh bằng phương pháp Brunauer, Emmett,<br />
∗<br />
Tác giả liên hệ. ðT: 84-4-7754724<br />
E-mail: nguyenthinhung1951@yahoo.com Teillor (BET).<br />
253<br />
254 N.T. Nhung, N.T.K. Thường / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự Nhiên và Công nghệ 23 (2007) 253-256<br />
<br />
<br />
<br />
2. Thực nghiệm trường nước, phương trình phản ứng xảy ra<br />
theo sơ ñồ sau:<br />
2.1. Hoá chất và thiết bị 4Fe3+ + 3BH4 - + 9H2O = 4Fe0 + 3 H2BO3 -<br />
Các hoá chất sử dụng trong quá trình tổng + 12H+ + 6 H2<br />
hợp thuộc loại tinh khiết hoá học. Sau khi nghiên cứu khảo sát tỷ mỷ các ñiều<br />
- Dung dịch FeCl3.6H2O 0.045M kiện về nồng ñộ dung dịch, tỉ lệ các chất tham<br />
- Dung dịch NaBH4 0.25M gia phản ứng, tốc ñộ khuấy và nhỏ giọt, ñã chọn<br />
- Nước cất deion ñược các thông số tối ưu: nồng ñộ dung dịch<br />
NaBH4 là 0,25M, dung dịch FeCl3 là 0,045M,<br />
- Máy khuấy từ<br />
tỉ lệ các tác nhân theo thể tích là 1:1. Nhờ có<br />
NaBH4 dư, các tinh thể nano sắt ñược tạo thành<br />
2.2. Phương pháp nghiên cứu nhanh, ñồng ñều và tránh ñược sự oxy hoá sắt<br />
trong quá trình tổng hợp.<br />
Nano sắt ñược tổng hợp trên cơ sở phương<br />
pháp khử dung dịch FeCl3 .6H2 O trong môi Quy trình tổng hợp ñược tiến hành như sau:<br />
trường nước bằng NaBH4 . Thêm từ từ dung dịch NaBH4 0,25M (tốc ñộ<br />
- Các tính chất ñặc trưng của nano sắt kim nhỏ giọt 50 giọt/1phút) vào dung dịch<br />
loại ñược xác ñịnh bằng phương pháp nhiễu xạ FeCl3.6H2O 0,04 M với tỉ lệ thể tích 1:1. Phản<br />
tia X (XRD) trên máy D8 Advance của hãng ứng ñược khuấy liên tục. Tinh thể nano sắt tạo<br />
Bruker (ðức) tại phòng thí nghiệm hoá Vật thành ñược rửa (gạn) bằng nước cất deion 3 - 5<br />
liệu, Khoa Hoá học, ðại học Khoa học Tự lần, lọc nhanh qua giấy lọc ñịnh lượng và sấy<br />
nhiên, ðHQGHN với bước sóng tia X tới từ trong tủ sấy chân không ở nhiệt ñộ 400C trong 5<br />
bức xạ Kα của anode Cu là λcu = 1,54056 A0. giờ. Sản phẩm ñược cho vào lọ kín, giữ ở nhiệt<br />
- Phương pháp kính hiển vi ñiện tử truyền ñộ thấp, tránh ánh sáng và không khí lọt vào tốt<br />
qua (TEM) ñược chụp trên máy EM 1010 của nhất là giữ trong môi trường khí trơ.<br />
hãng Jeol với hiệu ñiện thế 100kV, tại phòng thí<br />
nghiệm của Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương. 3.2. Phổ nhiễu xạ tia X của nano sắt<br />
- Diện tích bề mặt riêng và ñộ hấp phụ<br />
benzen cực ñại của nano sắt ñược xác ñịnh trên Dựa trên phổ nhiễu xạ tia X (hình 1), có thể<br />
cân hấp phụ Macbel (Trung Quốc) tại phòng thí nhận thấy, pic ñặc trưng của nano sắt xuất hiện<br />
nghiệm Trung tâm Công nghệ Môi trường của trong khoảng 2θ và 44,720 với cường ñộ lớn.<br />
Bộ Tư lệnh hoá học. Trong khoảng 2θ từ 20 - 700 không xuất hiện<br />
các pic phụ khác.<br />
Dựa vào phương trình Debye-Scherrer<br />
3. Kết quả và thảo luận<br />
d = kλ/βcosθ, trong ñó: d là kích thước tinh thể<br />
3.1. Nghiên cứu quy trình tổng hợp nano sắt =1,54056 nm; bước sóng tia X của Cu<br />
kim loại β = 0,0149 radian bán ñộ rộng của vạch phổ;<br />
Nano sắt kim loại ñược tổng hợp theo vị trí xuất hiện pic nano sắt θ = 22,364, ta tính<br />
phương pháp khử Fe3+ bằng NaBH4 trong môi ñược kích thước tương ñối của hạt là 9,95 nm.<br />
N.T. Nhung, N.T.K. Thường / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự Nhiên và Công nghệ 23 (2007) 253-256 255<br />
<br />
<br />
Mau Fe<br />
50 0<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
40 0<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
30 0<br />
Lin (Counts)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
d=2.024<br />
20 0<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
10 0<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
0<br />
<br />
20 30 40 50 60 70<br />
<br />
2-T he ta - S c a le<br />
F ile : T Bo i-m au oxi t s at-lan 2. raw - S t ar t: 2 0. 0 00 ° - E nd : 70 .00 0 ° - S t e p: 0. 0 2 0 ° - S tep tim e : 1. s - A no d e: C u - W L1 : 1.5 40 6 - Ge ne ra tor k V : 4 0 kV - G e ne ra t or m A : 4 0 m A - C re atio n : 9 / 27 /20 0 6 9 :25 : 45 AM<br />
1) L eft A ng le : 4 3.3 20 ° - R ig h t A n gle : 45 .92 0 ° - Le f t I n t. : 1 .00 C p s - R ig ht I n t.: 1 .00 C ps - Ob s . M a x : 44 .78 0 ° - d (O b s . M ax ) : 2.0 22 - M a x Int. : 19 6 C p s - N e t H e igh t: 19 5 C p s - F W H M : 0.7 99 °<br />
00 -0 06 -0 6 96 (* ) - I ron , s y n - F e - W L: 1 .54 06 - C u bic - a 2 . 86 6 40 - b 2 . 86 6 40 - c 2.8 66 4 0 - a lp ha 90 . 00 0 - be t a 9 0. 0 00 - g am m a 90 . 00 0 - Bo dy - c en ter ed<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 1. Phổ nhiễu xạ tia X của hạt nano sắt.<br />
<br />
3.3. Nghiên cứu ñặc trưng của nao sắt bằng 3.4. Nghiên cứu diện tích bề mặt và ñộ hấp phụ<br />
kính hiển vi ñiện tử truyền qua (TEM) benzen cực ñại<br />
<br />
Kích thước hạt và sự phân bố hạt nano sắt Diện tích bề mặt và ñộ hấp phụ benzen của<br />
ñược ñặc trưng bằng hình ảnh TEM. Kết quả nano sắt ñược xác ñịnh theo phương pháp BET<br />
nghiên cứu ảnh tem cho thấy, kích thước hạt trên nguyên tắc ño các giá trị hấp phụ và giải<br />
trong khoảng 3 - 50 nm (hình 2), các tinh thể hấp phụ hơi benzen tại các chế ñộ áp suất P/Ps<br />
nano sắt có hình cầu và nối với nhau thành khác nhau từ 0 - 0,99 (P- áp suất hơi tại thời<br />
chuỗi. Kiểu liên kết thành chuỗi này là do sự<br />
ñiểm cân bằng hấp phụ. Ps-áp suất hơi bảo hoà<br />
tương tác giữa các hạt kim loại có từ tính với<br />
của chất bị hấp phụ). Dựa vào ñường ñẳng nhiệt<br />
nhau. Kết quả này cũng phù hợp với các công<br />
trình ñã ñược công bố [1,2]. hấp phụ benzen (hình 3) và phương trình BET<br />
ñã xác ñịnh ñược diện tích bề mặt riêng là<br />
26,43 m2/g và ñộ hấp phụ benzen cực ñại của<br />
nano sắt tổng hợp ñược là 0,206 mmol/g.<br />
<br />
<br />
0.25<br />
<br />
<br />
0.2<br />
a (mmol/g)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
0.15<br />
<br />
<br />
0.1<br />
<br />
<br />
0.05 ahp<br />
aghp<br />
<br />
0<br />
0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2<br />
<br />
P/Ps<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 3. ðường ñẳng nhiệt hấp phụ benzen<br />
Hình 2. Ảnh TEM của hạt nano sắt tổng hợp ñược. của nano sắt.<br />
256 N.T. Nhung, N.T.K. Thường / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự Nhiên và Công nghệ 23 (2007) 253-256<br />
<br />
<br />
<br />
4. Kết luận chlorinated ethenes, Colloids and Surfaces A,<br />
Physicochemical and Engineering aspect<br />
191(2001) 97.<br />
- ðã tổng hợp ñược nano sắt có kích thước [4] Wei-Xian Zhang, Chuan-Bao Wang, Hsing-<br />
nhỏ hơn 150 nm trên cơ sở phương pháp khử Lung Lien, Treatment of Chlorinated organic<br />
dung dịch FeCl3 bằng NaBH4. contaminants with nanoscale bimetallic<br />
- ðã xác ñịnh ñược các tính chất ñặc trưng particales, Catalysis Today 40 (1998) 387.<br />
của nano sắt bằng phương pháp nhiễu xạ tia X [5] F. Li, C. Vipulanandan, Microemulsion<br />
Approach to Nanoiron Production and<br />
(XRD); phương pháp kính hiển vi ñiện tử degradation of Trichloroethylene, Center for<br />
truyền qua (TEM). Innovative grouting Materials and Technology<br />
- Diện tích bề mặt riêng của nano sắt tổng (Cigmat), Department of civil and<br />
hợp ñược là 26,43 m2/g và ñộ hấp phụ benzen Environmental Engineering, University of<br />
cực ñại là 0,206 mmol/g. Houston, Proceedings cigmat-2003 Conference<br />
& Exhibition.<br />
Các nghiên cứu về ứng dụng nano sắt làm [6] M. Sherman Ponder, G. John Darab, E. Thomas<br />
vật liệu xử lý các chất ñộc hại trong nước sẽ Mallouk, Remediation of Cr(VI) and Pb(II)<br />
ñược trình bày trong các thông báo tiếp theo. Aqueous Solutuons Using Supported nanoscale<br />
Zero-valent Iron, Eviron. Sci. Technol. 34 (2000)<br />
2564.<br />
Lời cảm ơn. Công trình thực hiện với sự hỗ trợ<br />
[7] R. Kalyanaraman, Sang Yoo, M.S.<br />
kinh phí từ ñề tài nghiên cứu khoa học cơ bản Krupashankara, T.S. Sudarshan, R.J. Dowling,<br />
của Bộ Khoa học và Công nghệ. Synthesis and consolidation of Iron<br />
Nanopowders, Nonostructured Materials 10,<br />
No.8 (1998) 1379.<br />
[8] E. Bermejo, T. Becue, C. Lacour, M. Quarton,<br />
Tài liệu tham khảo Synthesis of nanoscaled Iron particles from<br />
freeze-dried precursors, Powder Technology 94<br />
[1] Wei-Xian Zhang, Nanoscale iron particles for (1997) 29.<br />
Environmental Remediation: An overview, [9] C.J. Choi, O. Tolochko, B.K. Kim, Preparation<br />
Journal of nanoparticle Research 5 (2003) 323. of iron nanoparticles by chemical vapor<br />
[2] Chuan Bao Wang, Wei-Xian Zhang, Synthesing condensation, Materials Letter 56 (2002) 289.<br />
nanoscale iron particles for rapid and complete [10] Z.L. Cui, L.F. Dong, Z.K. Zhang, Oxidation<br />
dechlorination of TCE and PCBs, Env. Science behavior of nano-Fe prepares by hydrogen arc<br />
and Technology 31, No.7( 1997). plasma method, Nanostructure Meterial 5<br />
[3] Hsing-Lung Lien, Wei-Xian- Zhang, Nanoscale (1995) 829.<br />
iron particles for complete reduction of<br />
<br />
<br />
Synthesis of iron nanoparticles by chemical method<br />
Nguyen Thi Nhung, Nguyen Thi Kim Thuong<br />
Institute of Geological Sciences, Vietnamese Academy of Science and Technology, 84 Chua Lang,<br />
DongDa, Hanoi, Vietnam<br />
<br />
<br />
In this article, iron nanoparticles were synthesized by reduction of FeCl3.6H2O 0,045M using<br />
NaBH4 0,25M. Characteristics of obtained iron particales were studied by Transmission Electron<br />
Microscopy (TEM), X-ray diffraction method (XRD) and BET specific surface area, and maximum<br />
benzen adsorption. The TEM results of synthesized iron nanoparticales show that iron particles are<br />
spherical in shape and connected in chains, the particale size is about 3 - 50nm. The X-ray results<br />
show that synthesized nanoparticles is iron at 44.720. The specific surface area of the iron<br />
nanoparticles is approximately 26m2/g and maximum benzen adsorption is 0.206mmol/g.<br />