TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 56/2023
65
NGHIÊN CU MT S YU T NGUY CƠ, VI KHUN HC
VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QU ĐIU TR BỆNH NHÂN ĐỢT CP BNH
PHI TC NGHN MN TÍNH CAN THIP TH MÁY XÂM LN TI
KHOA HI SC TÍCH CC - CHỐNG ĐỘC, BNH VIỆN ĐA KHOA
TRUNG ƯƠNG CẦN THƠ NĂM 2020 2022
Phm Lê Nht Tho1*, Cao Th M Thúy2, Nguyn Th Hng Trân1
1. Trường Đại hc Y Dược Cần Thơ
2.Bnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ
*Email: nhatthao160295@gmail.com
TÓM TT
Đặt vn đề: Các bnh nn nhp viện do đt cp bnh phi tc nghn mn tính và cn h tr
th máy, t l t vong là 40%. Có đến 80% s bnh nhân b đt cp bnh phi tc nghn mn tính có
nguyên nhân t nhiễm trùng, trong đó có ít nhất t 40-50% do nhim vi khun. Mc tiêu nghiên
cu: Mô t mt s yếu t nguy cơ, vi khun hc và đánh giá kết qu điu tr bệnh nhân đợt cp bnh
phi tc nghn mn tính can thip th máy m ln. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên
cu theo t ct ngang tiến cu phân tích tiến hành trên 41 bệnh nhân đợt cp bnh phi tc
nghn mn tính th máy xâm ln ti khoa Hi sc tích cc - chống độc Bnh viện Đa khoa Trung ương
Cần Thơ năm 2020-2022. Kết qu: 92,7% bnh nhân là nam và tin st thuc lá 20 gói-năm tr
lên. Các biu hin lâm sàng 65,9% ri lon tri giác, 75,6% ran rít hoc ran ngáy. Nhng
bnh nhân trong nghiên cu tr s CRP trong khong 6,87 mg/dL, bch cầu đa nhân trung tính
thưng khong 83,05%, pH máu toan nng mc 7,23, PCO2 tăng cao khoảng 70,63 mmHg. T l
cấy ơng tính chung là 43,9%. T l phân lập được A. baumannii là 44%, kế đến K. pneumoniae
22%, tiếp theo là P. aeruginosa 22%, còn li là E. coli 6%, Candida albicans 6%. Kết qu có 70,7%
bnh nhân ci thin xut vin, 29,3% bnh nhân nng xin v. Kết lun: Có nhiu yếu t nguy cơ
làm cho bnh nhân đợt cp BPTNMT nng cn phi can thip th máy xâm ln. T l cấy dương tính
chung là 43,9% hu hết là các vi khun gây nhim khun bnh vin.
T khóa: Đợt cp bnh phi tc nghn mn tính, th máy xâm ln, vi khun hc.
ABSTRACT
RISK FACTORS, MICROBIOLOGY AND TREATMENT
ASSESSMENTS OF ACUTE EXACERBATIONS OF CHRONIC
OBSTRUCTIVE PULMONARY DISEASE WITH MECHANICAL
VENTILATION AT THE INTENSIVE CARE UNIT CAN THO CENTRAL
GENERAL HOSPITAL FROM 2020 TO 2022
Pham Le Nhat Thao1*, Cao Thi My Thuy2, Nguyen Thi Hong Tran1
1. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
2. Can Tho Central General Hospital
Background: Acute exacerbations of chronic obstructive pulmonary disease patients who
needed mechanical ventilation have a mortality rate of 40%. 80% of these exacerbations was caused
by infections, with at least 40%-50% bacterial infections. Objectives: Describe risk factors,
microbiology and treatment assessments of AECOPD patients with mechanical ventilation. Materials
and Methods: Prospective descriptive study of 41 Acute exacerbations of chronic obstructive
pulmonary disease patients with mechanical ventilations at the intensive care unit, Can Tho Centreal
General Hospital from 2020 to 2022. Results: 92.7% was male, with at least 20 pack-year smoking
history. Mental changes in 65.9% and wheezes in 75.6%. Lab results were noted as follows: CRP 6.87
mg/dL, neutrophile 83.05%, blood pH at 7.25, PCO2 at 70.63 mmHg. General microbial cultures were
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 56/2023
66
positive in 43.9% of cases. In patients with respiratory infections, the positive rate was 44% A.
baumanii was present in 40% of these samples, K. pneumoniae in 22%, P. aeruginosa in 22%, E. coli
in 6%, Candida albicans in 6%. At the end of treatment, 70.7% of patients recovered and 29.3% died.
Conclusions: Many risk factors can worsen the conditions of Acute exacerbations of chronic
obstructive pulmonary disease patients, leading to the need of mechanical ventilation. General
microbial cultures were postitive in 43.9% cases, most of them have hospital acquired origin.
Keywords: Acute exacerbations of chronic obstructive pulmonary disease, mechanical
ventilation, microbiology.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Bnh nhân nhp vin do đợt cp bnh phi tc nghn mn tính (BPTNMT) và cn h
tr th máy, t l t vong là 40% [11]. Nhim trùng l nguyên nhân thường gp nht của đợt
cấp BPTNMT. C đến 80% s bnh nhân b đợt cp BPTNMT nguyên nhân t nhim
trùng, trong đ c ít nhất t 40-50% là do nhim vi khun [1]. Tiên lượng sng còn dài hn
ca bnh nhân nhp viện do đợt cp BPTNMT khá thp, vi t l t vong sau 5 năm lên đến
50% [10]. Tình trng nhim trùng nhng bệnh nhân ny trong đợt cp của BPTNMT thường
rt nng n v đc biệt l c nguy nhiễm khun bnh vin rt cao vi nhng chng vi khun
đa kháng thuốc. Đây l thách thức lớn đối vi các bác sĩ trong việc la chn kháng sinh hp
để vừa đảm bo hiu qu trên bnh nhân, va gim t l đề kháng kháng sinh. Do đ, chúng
tôi tiến hành nghiên cu này vi mc tiêu: (1) Kho sát mt s yếu t nguy bnh nhân
đợt cp bnh phi tc nghn mn tính can thip th máy xâm ln ti Khoa Hi sc tích cc -
chống độc, Bnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ m 2020-2022. (2) Xác đnh t l phân
lập được vi khun tình trng đề kháng kháng sinh bệnh nhân đợt cp bnh phi tc nghn
mn tính can thip th máy xâm ln ti khoa Hi sc tích cc-chng độc, Bnh viện Đa khoa
Trung ương Cần Thơ m 2020-2022. (3) Đánh giá kết qu điều tr bệnh nhân đợt cp bnh
phi tc nghn mn tính can thip th máy xâm ln ti Khoa Hi sc tích cc - chống độc,
Bnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2020 - 2022.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Tt c bệnh nhân đưc chẩn đoán xác định đợt cp bnh phi tc nghn mn tính
th máy xâm ln ti khoa Hi sc tích cc - chống độc, bnh viện Đa khoa trung ương Cần
Thơ c thời gian ra vin t tháng 01/2020 đến 07/2022 tha mãn tiêu chun chn mu
tiêu chun loi tr.
- Tiêu chun chn mu:
Bệnh nhân đã được chẩn đoán BPTNMT v c triệu chứng đt cp theo tiêu chun
Anthonisen (1987): Khó th tăng, khạc đm tăng, thay đổi màu sc của đm, đm chuyển
thnh đm mủ.
- Tiêu chun loi tr:
Các bnh phi hợp như: Lao phổi, bi phi, nm phổi, ung thư phi; bnh nhân
thuyên tc phi; bnh nhân nhồi máu cơ tim cấp.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Phương pháp mô tả ct ngang, tiến cu.
- C mu và chn mu:
Áp dng công thức ước lượng c mu:
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 56/2023
67
𝑛 𝑧1−
2
2.𝑝(1−𝑝)
𝑑2
Trong đ:
Độ tin cy của ước lượng là 95% nên 𝑧1−
2
= 1,96;
p t l cy dch phế phản dương tính bệnh nhân đt cp bnh phi tc nghn
mn tính. Trong nghiên cu của Đỗ Quyết, t l này là 91,3% [5]. Chn p = 0,913; d là sai
s cho phép, chn d = 9%; n c mu nh nht hp lý. Tính được n = 38. Thc tế chúng
tôi thu thập được 41 mu.
- Ni dung nghiên cu: Đc đim chung của đối tượng nghiên cu, đc điểm lâm
sàng, cn lâm sàng, kết qu phân lập được vi khun, t l đề kháng kháng sinh ca tng
nhóm vi khuẩn, điều tr kháng sinh mu nghiên cu, kết qu điều tr và mi liên quan kết
qu điều tr vi mt s yếu t khác.
- Phương pháp thu thập s liu: B câu hi phng vấn đối tượng, khám lâm sàng,
thu thp các kết qu xét nghim cn thiết.
- Phương pháp xửs liu: Xs liệu theo phương pháp thống kê y hc, nhp
liu và x lý bng phn mm SPSS 18.0 và Microsoft Office Excel 2010.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc đim chungmt s yếu t nguy cơ của đối tượng nghiên cu
T l bnh nhân nam ca mu nghiên cứu l 92,7%. Đa số các bnh nhân trong
nghiên cứu đều có bnh nn kèm theo, nhóm tui t 60 - 69 tui có t l cao nht là 46,3%.
Đa số bnh nhân không qun lý tt BPTNMT 63,4%. T l bệnh nhân c điều tr kháng sinh
trong vòng 6 tuần trưc nhp vin là 58,5%. Phn ln bnh nhân có t 2 đợt cấp trong năm
tr lên 61%. Đa số bnh nhân không s dụng Corticosteroid đường toàn thân kéo dài
trước khi nhp vin 80,5%.
65,9% bnh nhân có ri lon tri giác; 75,6% bnh nhân có ran rít hoc ran ngáy khi
khám phi. 70,7% bệnh nhân ctăng bạch cu, 92,7% bnh nhân có tổn thương trên xquang
ngc thng ch yếu khí phế thng 56,1%. Nhng bnh nhân trong nghiên cu tr s
CRP định lượng trong khong 6,87 mg/dL, giá tr thp nht 0,89 mg/dL ln nht
28,73 mg/dL. BCĐNTT thưng khong 83,05%. Bnh nhân toan hô hp nng vi pH máu
mc 7,23; PCO2 tăng cao khoảng 70,63 mmHg.
3.2. T l phân lập được vi khun và tình trạng đề kháng kháng sinh
Kết qu phân lập được vi khun: trong s các kết qu cấy đm phân lập được ch yếu
các chng vi khun gây viêm phi bnh vin, gp nhiu nhtA. baumanni 44%, kế đến
P. aeruginosa K. pneumoniae 22%, còn li E. coli Candida albicans 6%.
S đề kháng kháng sinh ca các vi khun phân lập được:
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 56/2023
68
Biểu đồ 1. Kháng sinh đ ca Acinebacter baumannii
Nhn xét: A. baumannii nhy 25% và trung gian 75% vi Colistin, nhy 12,5% vi
Tobramycin, 12,5% vi Trimethoprim/ sulfamethoxazone, kháng tt c các kháng sinh còn
li k c nhóm Carbapenem.
Biểu đồ 2. Kháng sinh đ ca Pseudomonas aeruginosa
Nhn xét: P. aeruginosa nhy vi Amikacin, Imipenem/ cilastatin và Meropenem là
75%, nhy 50% vi Piperacillin/ tazobactam. Kháng hoàn toàn vi nhóm Quinolon.
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
Kháng
Trung gian
Nhạy
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Kháng
Trung gian
Nhạy
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 56/2023
69
Biểu đồ 3. Kháng sinh đ ca Klebsiella pneumoniae
Nhn xét: K. pneumoniae nhy hoàn toàn vi Meropenem, Amikacin 100%, nhy
75% vi Imipenem/ cilastatin 50% vi Piperacillin/ tazobactam. Kháng hoàn toàn vi
nhóm Cephalosporin thế h th 3, Cefepime và Levofloxacin.
Biểu đồ 4. Kháng sinh đ ca Escherichia coli
Nhn xét: E. coli phân lp được nhy hoàn toàn vi nhóm Carbapenem, Amikacin,
Piperacillin/ tazobactam Cefepime. Kháng hoàn toàn vi Cephalosporin thế h th 3
và nhóm Quinolon.
3.3. Kết qu điu tr
Thi gian th máy trung bình 6,1 ± 4,84 ngày. Thi gian nm vin trung bình
11,46 ± 4,78 ngày. T l bệnh nhân điu tr thành công ra vin là 70,7%. T l t vong/ xin
v là 29,3%.
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc đim chungmt s yếu t nguy cơ của đối tượng nghiên cu
Trong s các bệnh nhân đợt cp BPTNMT t l nam là 92,7% cao hơn hẳn so vi t
l n 7,3%. T l ny cũng tương t vi các nghiên cu khác Vit Nam ca các tác gi
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Kháng
Trung gian
Nhạy
0%
50%
100%
Kháng
Trung gian
Nhạy