
L I M Đ UỜ Ở Ầ
H Chí Minh - anh hùng gi i phóng dân t c, danh nhân văn hóa th gi i,ồ ả ộ ế ớ
ng i th y vĩ đ i c a dân t c Vi t Nam. Cu c đ i và s nghi p c a Ch t chườ ầ ạ ủ ộ ệ ộ ờ ự ệ ủ ủ ị
H Chí Minh là t m g ng sáng cho toàn dân ta ph n đ u su t đ i h c t p vàồ ấ ươ ấ ấ ố ờ ọ ậ
noi theo. Cũng nh các t t ng khác, t t ng H Chí Minh có ngu n g cư ư ưở ư ưở ồ ồ ố
th c ti n, xu t phát t các đi u ki n l ch s - xã h i Vi t Nam, đ ng th i cóự ễ ấ ừ ề ệ ị ử ộ ệ ồ ờ
ngu n t t ng nh h ng, đó là: Nh ng giá tr truy n th ng dân t c, tinh hoaồ ư ưở ả ưở ữ ị ề ố ộ
văn hóa nhân lo i, Ch nghĩa Mác – Lênin và nh ng ph m ch t cá nhân c aạ ủ ữ ẩ ấ ủ
Ng i.ườ
N I DUNGỘ
1, Nh ng giá tr truy n th ng dân t c.ữ ị ề ố ộ
Đ t n n móng cho s hình thành t t ng H Chí Minh, tr c h t ph iặ ề ự ư ưở ồ ướ ế ả
k đ n nh ng giá tr truy n th ng c a dân t c. Dân t c Vi t Nam tr i quaể ế ữ ị ề ố ủ ộ ộ ệ ả
hàng nghìn năm l ch s đã t o l p cho mình m t n n văn hóa riêng, phong phúị ử ạ ậ ộ ề
và b n v ng v i nh ng truy n th ng t t đ p và cao quý.ề ữ ớ ữ ề ố ố ẹ
Nét n i b t đ c thù c a dân t c Vi t Nam chính là ch nghĩa yêu n cổ ậ ặ ủ ộ ệ ủ ướ
truy n th ng cùng ý chí đ u tranh anh dũng đ d ng n c và gi n c. Tề ố ấ ể ự ướ ữ ướ ừ
văn hóa dân gian đ n văn hóa bác h c, t các nhân v t truy n thuy t đ nế ọ ừ ậ ề ế ế
nh ng anh hùng dân t c (Hai Bà Tr ng, Ngô Quy n, Tr n H ng Đ o, Nguy nữ ộ ư ề ầ ư ạ ễ
Trãi…) đ u là nh ng minh ch ng hùng h n cho kh ng đ nh y. Ch nghĩa yêuề ữ ứ ồ ẳ ị ấ ủ
n c là dòng ch l u ch y xuyên su t tr ng kì l ch s Vi t Nam, là chu nướ ủ ư ả ố ườ ị ử ệ ẩ
m c cao nh t, đ ng đ u b ng giá tr văn hóa - tinh th n Vi t Nam. M i h cự ấ ứ ầ ả ị ầ ệ ọ ọ
thuy t đ o đ c tôn giáo t n c ngoài du nh p vào Vi t Nam đ u đ c ti pế ạ ứ ừ ướ ậ ệ ề ượ ế
nh n, khúc x qua lăng kính c a t t ng yêu n c đó. Ch t ch H Chí Minhậ ạ ủ ư ưở ướ ủ ị ồ
đã t ng nói: “Lúc đ u chính là ch nghĩa yêu n c ch ch a ph i ch nghĩaừ ầ ủ ướ ứ ư ả ủ
c ng s n đã giúp tôi tin theo Lênin và đi theo Qu c t III”. Nh v y, ch nghĩaộ ả ố ế ư ậ ủ
yêu n c và ý chí b t khu t đ u tranh đ d ng n c và gi n c chính là c iướ ấ ấ ấ ể ự ướ ữ ướ ộ
ngu n c a t t c nh ng giá tr t t đ p trong n n văn hóa truy n th ng c aồ ủ ấ ả ữ ị ố ẹ ề ề ố ủ
n c ta, là c t tr v ng ch c cho T qu c ta tr c m i phong ba bão táp.ướ ộ ụ ữ ắ ổ ố ướ ọ
Đ t n c ta tr i qua bi t bao thăng tr m l ch s , cùng s nghi p d ngấ ướ ả ế ầ ị ử ự ệ ự
n c và gi n c, trong ho n n n khó khăn đã hình thành nên truy n th ngướ ữ ướ ạ ạ ề ố
“t ng thân t ng ái, lá lành đùm lá rách”, giúp dân t c ta v t qua m i kh cươ ươ ộ ượ ọ ắ
1

nghi t c a thiên nhiên và s xâm lăng c a ngo i qu c. Dân t c ta không ph iệ ủ ự ủ ạ ố ộ ả
m t dân t c l n, kinh t ch a vào hàng c ng th nh, trình đ phát tri n cònộ ộ ớ ế ư ườ ị ộ ể
thua kém r t nhi u n c, h n n a, v trí đ a lý c a n c ta v a d b nhấ ề ướ ơ ữ ị ị ủ ướ ừ ễ ị ả
h ng b i thiên tai, v a d tr thành món m i béo b cho các n c l n. Chínhưở ở ừ ễ ở ồ ở ướ ớ
v y cho nên, đ gi v ng giang s n b cõi, b o v đ c l p ch quy n và toànậ ể ữ ữ ơ ờ ả ệ ộ ậ ủ ề
v n lãnh th Vi t Nam, đ a đ t n c ti n lên sánh ngang v i năm châu b nẹ ổ ệ ư ấ ướ ế ớ ố
b , không cách nào khác là toàn dân ta ph i đoàn k t m t lòng, bao b c l nể ả ế ộ ọ ẫ
nhau, th ng yêu giúp đ nhau, liên k t thành m t kh i v ng m nh. Ch t chươ ỡ ế ộ ố ữ ạ ủ ị
H Chí Minh đã k th a và phát huy toàn di n tinh th n nhân nghĩa, truy nồ ế ừ ệ ầ ề
th ng đoàn k t, t ng thân t ng ái y c a dân t c vào s nghi p Cách m ngố ế ươ ươ ấ ủ ộ ự ệ ạ
vĩ đ i c a Ng i, nh n m nh vào ch “đ ng” – đ ng tình, đ ng s c, đ ngạ ủ ườ ấ ạ ữ ồ ồ ồ ứ ồ
lòng, đ ng minh.ồ
Dân t c ta có m t truy n th ng l c quan, yêu đ i. Trong muôn nguy ngànộ ộ ề ố ạ ờ
khó, ng i lao đ ng v n đ ng viên nhau “ch th y sóng c mà ngã tay chèo”.ườ ộ ẫ ộ ớ ấ ả
Tinh th n l c quan đó có c s t ni m tin vào s c m nh c a b n thân mình,ầ ạ ơ ở ừ ề ứ ạ ủ ả
tin vào s t t th ng c a chân lý, chính nghĩa, dù tr c m t còn đ y gian truân,ự ấ ắ ủ ướ ắ ầ
kh i tr c ch . H ch t ch chính là hi n thân rõ ràng cho truy n th ng l cổ ả ự ờ ồ ủ ị ệ ề ố ạ
quan y.ấ
Dân t c Vi t Nam, m t dân t c c n cù, dũng c m, thông minh, sáng t oộ ệ ộ ộ ầ ả ạ
trong lao đ ng s n xu t và chi n đ u. V trí đ a – xã h i c a n c ta ch u nhộ ả ấ ế ấ ị ị ộ ủ ướ ị ả
h ng t nhi u lu ng văn hóa nhân lo i, là đ u m i giao l u văn hóa B c –ưở ừ ề ồ ạ ầ ố ư ắ
Nam, Đông – Tây. Ng i Vi t Nam t x a đ n nay v n luôn mang tinh th nườ ệ ừ ư ế ẫ ầ
ham h c h i nh ng đ ng th i trong quá trình h c t p cũng ti p thu m t cáchọ ỏ ư ồ ờ ọ ậ ế ộ
ch n l c, sáng t o nh ng tinh hoa nhân lo i, đ giúp n c ta cùng ti n b cọ ọ ạ ữ ạ ể ướ ế ướ
v i th gi i, hòa nh p ch không hòa tan. Hình nh m t chính khách gi n dớ ế ớ ậ ứ ả ộ ả ị
mà trí tu uyên thâm c a H Chí Minh là m t minh ch ng sáng ng i choệ ủ ồ ộ ứ ờ
truy n th ng y. ề ố ấ
2, Tinh hoa văn hóa nhân lo i.ạ
H Chí Minh xu t thân trong m t gia đình khoa b ng, t nh Ng i đãồ ấ ộ ả ừ ỏ ườ
đ c ti p nh n m t n n t ng Qu c h c và Hán h c v ng vàng. Khi ra n cượ ế ậ ộ ề ả ố ọ ọ ữ ướ
ngoài, Ng i đã không ng ng h c h i nh ng đi u hay c a Tây ph ng đ cóườ ừ ọ ỏ ữ ề ủ ươ ể
th giúp dân t c đ c gi i phóng kh i khi p nô l . Chính s k t h p gi a vănể ộ ượ ả ỏ ế ệ ự ế ợ ữ
hóa ph ng Đông và văn minh ph ng Tây đã hình thành nên nhân cách c aươ ươ ủ
m t ch t ch n c vĩ đ i, có m t không hai trên th gi i này.ộ ủ ị ướ ạ ộ ế ớ
ﻫ Nh ng giá tr ph ng Đôngữ ị ươ
2

Ch u nh h ng t gia đình, nh ng giá tr , t t ng c a Nho giáo đã đ cị ả ưở ự ữ ị ư ưở ủ ượ
Ng i ti p nh n t r t s m. Tuy nhiên, không ph i t t c nh ng khuôn phépườ ế ậ ừ ấ ớ ả ấ ả ữ
c a Nho giáo Ng i đ u ch p nh n. V i m t trí tu v t lên trên th i đ i,ủ ườ ề ấ ậ ớ ộ ệ ượ ờ ạ
Ng i luôn bi t ch t l c nh ng m t tích c c đ h c theo, nh ng m t tiêu c cườ ế ắ ọ ữ ặ ự ể ọ ữ ặ ự
đ lo i b . Trong tiêu chu n làm ng i quân t c a Nho giáo “tu thân, t gia,ể ạ ỏ ẩ ườ ử ủ ề
tr qu c, bình thiên h ” Ng i đã ti p nh n quan đi m “tu thân”, t t c ph iị ố ạ ườ ế ậ ể ấ ả ả
l y tu thân làm g c, tu thân không thành thì không th làm nên nghi p l n. Nhoấ ố ể ệ ớ
giáo còn đ cao văn hóa và truy n th ng hi u h c trong xã h i, y u t gópề ề ố ế ọ ộ ế ố
ph n làm nên trí tu siêu vi t c a Ng i sau này. ầ ệ ệ ủ ườ
Bên c nh Nho giáo, t t ng H Chí Minh còn ch u nh h ng r t l n tạ ư ưở ồ ị ả ưở ấ ớ ừ
Ph t giáo. Đó là t t ng v tha, t bi, bác ái, là n p s ng có đ o đ c, trongậ ư ưở ị ừ ế ố ạ ứ
s ch, gi n d , tinh th n bình đ ng, ch ng phân bi t giai c p, đ cao laoạ ả ị ầ ẳ ố ệ ấ ề
đ ng… Ng i ti p thu quan đi m “chính tâm” này c a Ph t giáo, k t h p v iộ ườ ế ể ủ ậ ế ợ ớ
“tu thân” c a Nho giáo, hình thành nên quan đi m s ng “tu thân – chính tâm”ủ ể ố
c a b n thân mình. Ngoài ra, ch t ch H Chí Minh còn ti p nh n t t ngủ ả ủ ị ồ ế ậ ư ưở
“vô vi” c a Đ o giáo, phát tri n ch nghĩa Tam Dân c a Tôn Trung S n thànhủ ạ ể ủ ủ ơ
“dân t c đ c l p, dân quy n t do, dân sinh h nh phúc, ti n lên ch nghĩa xãộ ộ ậ ề ự ạ ế ủ
h i”. ộ
ﻫ Nh ng giá tr ph ng Tâyữ ị ươ
Hành trình đi tìm đ ng c u n c c a H ch t ch đã qua h u h t cácườ ứ ướ ủ ồ ủ ị ầ ế
châu l c, l u l i nhi u n c Châu Âu nh Anh, Pháp, Mĩ và n i b t h n cụ ư ạ ở ề ướ ư ổ ậ ơ ả
là nh ng năm tháng s ng và ho t đ ng Pháp.ữ ố ạ ộ ở
V i trí tu u vi t, Ng i nhanh chóng ti p thu đ c v n trí th c c aớ ệ ư ệ ườ ế ượ ố ứ ủ
th i đ i. Ng i đ c thông vi t th o h n 6 lo i ngôn ng khác nhau, hi u bi tờ ạ ườ ọ ế ạ ơ ạ ữ ể ế
văn hóa Pháp và m t s n c khác. Đ c bi t, Ng i đã ti p thu đ c truy nộ ố ướ ặ ệ ườ ế ượ ề
th ng văn hóa dân ch và ti n b Pháp, cùng v i đó là s tác đ ng m nh mố ủ ế ộ ở ớ ự ộ ạ ẽ
c a t t ng t do, bình đ ng, bác ái trong Tuyên ngôn nhân quy n và dânủ ư ưở ự ẳ ề
quy n c a Đ i Cách m ng Pháp năm 1791; t t ng dân ch c a Cách m ngề ủ ạ ạ ư ưở ủ ủ ạ
Mĩ, v “quy n s ng, quy n t do và quy n m u c u h nh phúc” trong Tuyênề ề ố ề ự ề ư ầ ạ
ngôn đ c l p c a Mĩ năm 1776. T t c d n hình thành nên phong cách làmộ ậ ủ ấ ả ầ
vi c dân ch c a H ch t ch sau này.ệ ủ ủ ồ ủ ị
T u chung l i, H Chí Minh tr thành m t huy n tho i s ng c a nhânự ạ ồ ở ộ ề ạ ố ủ
lo i chính do s k t m t cách hoàn h o nh ng tinh hoa Đông – Tây kim c ,ạ ở ự ế ộ ả ữ ổ
s ch t l c tinh t tri th c và văn hóa c a dân t c cũng nh c a th gi i.ự ắ ọ ế ứ ủ ộ ư ủ ế ớ
Ng i đã gom góp t t c nh ng quý báu t m i th i cũng ch nh m h ngườ ấ ả ữ ừ ọ ờ ỉ ằ ướ
đ n m t m c đích, hoàn thành ham mu n t t b c duy nh t c a Ng i, “là làmế ộ ụ ố ộ ậ ấ ủ ườ
3

sao cho n c ta đ c hoàn toàn đ c l p, dân ta đ c hoàn toàn t do, đ ng bàoướ ượ ộ ậ ượ ự ồ
ai cũng có c m ăn, áo m c, ai cũng đ c h c hành”. ơ ặ ượ ọ
3, Ch nghĩa Mác-Lênin.ủ
Ch nghĩa Mác-Lênin là m t trong nh ng ngu n g c quan tr ng nh t hìnhủ ộ ữ ồ ố ọ ấ
thành nên t t ng H Chí Minh, là c s th gi i quan và ph ng pháp lu nư ưở ồ ơ ở ế ớ ươ ậ
c a t t ng H Chí Minh. Nói m t cách hình t ng h n, nh có ch nghĩaủ ư ưở ồ ộ ượ ơ ờ ủ
Mác-Lênin mà t nh ng giá tr t t ng, văn hóa c a th h tr c đ c Bácừ ữ ị ư ưở ủ ế ệ ướ ượ
ti p thu và ch n l c, ki n t o nên h th ng t t ng đ c thù c a Bác. Khôngế ọ ọ ế ạ ệ ố ư ưở ặ ủ
có ch nghĩa Mác-Lênin thì cũng không có t t ng H Chí Minh sánh ngangủ ư ưở ồ
t m l ch s và th i đ i, cách m ng Vi t Nam cũng không có thành t u to l nầ ị ử ờ ạ ạ ệ ự ớ
nh hi n nay. Chính b i tính quy t đ nh y mà khi nghiên c u v t t ng Hư ệ ở ế ị ấ ứ ề ư ưở ồ
Chí Minh không th nào tách r i kh i ch nghĩa Mác-Lênin. ể ờ ỏ ủ
Th gi i có Mác – Ăngghen – Lênin – H Chí Minh, đi u đó kh ng đ nhế ớ ồ ề ẳ ị
r ng, H Chí Minh là h c trò xu t s c nh t, ng i k th a duy nh t c a chằ ồ ọ ấ ắ ấ ườ ế ừ ấ ủ ủ
nghĩa Mác-Lênin. Trong vô vàn nh ng con ng i thu c th i đ i H Chí Minh,ữ ườ ộ ờ ạ ồ
không ai khác l i ch có duy nh t mình Ng i có th th u hi u toàn di n nh tạ ỉ ấ ườ ể ấ ể ệ ấ
h t t ng c a Mác-Lênin. Đi u này ch có th lý gi i b ng con đ ng màệ ư ưở ủ ề ỉ ể ả ằ ườ
H ch t ch đã tìm đ n v i ch nghĩa Mác-Lênin. ồ ủ ị ế ớ ủ
Th nh t, hành trang t t ng c a Ng i khi ra đi tìm đ ng c u n cứ ấ ư ưở ủ ườ ườ ứ ướ
chính là ch nghĩa yêu n c cháy b ng v i m t v n h c v n ch c ch n, năngủ ướ ỏ ớ ộ ố ọ ấ ắ ắ
l c trí tu s c s o, giúp Ng i phân tích và đánh giá chính xác v các phongự ệ ắ ả ườ ề
trào yêu n c ch ng th c dân Pháp giai đo n cu i th k XIX đ n đ u th kướ ố ự ạ ố ế ỷ ế ầ ế ỷ
XX. Ng i đã kh ng đ nh rõ ràng r ng đ có th th c hi n đ c công cu cườ ẳ ị ằ ể ể ự ệ ượ ộ
gi i phóng dân t c thì không th đi theo đ ng l i quân ch hay dân ch , cáchả ộ ể ườ ố ủ ủ
m ng hay c i l ng c a các sĩ phu yêu n c khi y.ạ ả ươ ủ ướ ấ
Th hai, khác v i các nhà yêu n c cách m ng Vi t Nam ti n b i, ứ ớ ướ ạ ệ ề ố ở
Nguy n T t Thành đã có s th ng nh t gi a m c đích và ph ng pháp ra điễ ấ ự ố ấ ữ ụ ươ
tìm đ ng c u n c. Trên con đ ng bôn ba c a mình, Ng i đã nh n th c raườ ứ ướ ườ ủ ườ ậ ứ
b n ch t tàn b o, đ c ác, b t công c a ch nghĩa t b n, đ qu c m i n iả ấ ạ ộ ấ ủ ủ ư ả ế ố ở ọ ơ
đ u nh nhau, đ u bóc l t, chà đ p con ng i lao đ ng đ n t n cùng; trên đ iề ư ề ộ ạ ườ ộ ế ậ ờ
này ch có hai gi ng ng i “gi ng ng i áp b c, bóc l t và gi ng ng i b ápỉ ố ườ ố ườ ứ ộ ố ườ ị
b c, bóc l t”. Chính v y cho nên, đ gi i phóng dân t c ta kh i ách nô l , ph iứ ộ ậ ể ả ộ ỏ ệ ả
đi sâu vào trong qu n chúng nhân dân, s d ng s c m nh c a chính nh ng conầ ử ụ ứ ạ ủ ữ
ng i b chà đ p y đ đ a h ra kh i ki p l m than. Không th nào gi ngườ ị ạ ấ ể ư ọ ỏ ế ầ ể ố
nh các sĩ phu yêu n c khác, đi đ n các t ng l p trên, các t ng l p bóc l tư ướ ế ầ ớ ầ ớ ộ
nhân dân lao đ ng, đ nh vào s c m nh c a h gi i phóng cho t ng l p d iộ ể ờ ứ ạ ủ ọ ả ầ ớ ướ
b b n cùng hóa. Làm nh các v ti n b i chính là không th ng nh t gi a m cị ầ ư ị ề ố ố ấ ữ ụ
4

đích và ph ng pháp, ch d n đ n b t c mà thôi. Cũng chính trong quá trình điươ ỉ ẫ ế ế ắ
sâu vào qu n chúng y, cùng kh năng t duy đ c l p, t ch , sáng t o c aầ ấ ả ư ộ ậ ự ủ ạ ủ
b n thân mình mà Nguy n T t Thành đã hoàn thi n trí tu c a mình b ng v nả ễ ấ ệ ệ ủ ằ ố
hi u bi t văn hóa, chính tr và th c ti n cu c s ng phong phú c a c nhân lo i.ể ế ị ự ễ ộ ố ủ ả ạ
Th ba, khác v i các nhà trí th c t s n ph ng Tây đ n v i ch nghĩaứ ớ ứ ư ả ươ ế ớ ủ
Mác-Lênin ch y u nh đ n v i m t h c thuy t nh m gi i quy t nh ng v nủ ế ư ế ớ ộ ọ ế ằ ả ế ữ ấ
đ v t duy h n là hành đ ng Nguy n Ái Qu c đ n v i ch nghĩa Mác-Lêninề ề ư ơ ộ ễ ố ế ớ ủ
xu t phát t khát v ng tìm ra con đ ng cách m ng gi i phóng dân t c Vi tấ ừ ọ ườ ạ ả ộ ệ
Nam. Cũng t c là, Bác tìm đ n v i Mác, v i Lênin là đ đ a nh ng h c thuy tứ ế ớ ớ ể ư ữ ọ ế
y t trên trang gi y ng d ng vào th c ti n th i đ i. Th i kì đ u c a nh ngấ ừ ấ ứ ụ ự ễ ờ ạ ờ ầ ủ ữ
năm tháng tìm đ ng c u n c Nguy n Ái Qu c đã bi t đ n Cách m ngườ ứ ướ ễ ố ế ế ạ
Tháng M i và ng h nó nh ng ch theo c m tính t nhiên, Ng i cũng bi tườ ủ ộ ư ỉ ả ự ườ ế
đ n và r t kính yêu Lênin vì ông là m t ng i yêu n c vĩ đ i đã gi i phóngế ấ ộ ườ ướ ạ ả
đ ng bào mình, sau đó Ng i tham gia Đ ng Xã h i Pháp vì h t s đ ngồ ườ ả ộ ọ ỏ ự ồ
tình v i cu c đ u tranh c a các dân t c b áp b c. Nh ng ngay c khi y,ớ ộ ấ ủ ộ ị ứ ư ả ấ
Nguy n Ái Qu c v n là m t ng i dân m t n c đang khao khát đi tìm đ cễ ố ẫ ộ ườ ấ ướ ộ
l p t do cho dân t c mình và các dân t c b áp b c khác. Ch khi đ c ậ ự ộ ộ ị ứ ỉ ọ S th oơ ả
l n th nh t nh ng lu n c ng v v n đ dân t c và v n đ thu c đ aầ ứ ấ ữ ậ ươ ề ấ ề ộ ấ ề ộ ị c aủ
Lênin, Ng i m i th y rõ quan h th ng nh t gi a cách m ng vô s n và cáchườ ớ ấ ệ ố ấ ữ ạ ả
m ng gi i phóng c a dân t c thu c đ a. T đó mà Ng i tìm th y con đ ngạ ả ủ ộ ộ ị ừ ườ ấ ườ
gi i phóng dân t c Vi t Nam và nghiên c u ch nghĩa Mác sâu h n.ả ộ ệ ứ ủ ơ
Th t , khác v i nhi u nhà cách m ng khác trên th gi i, Ng i ti p thuứ ư ớ ề ạ ế ớ ườ ế
ch nghĩa Mác-Lênin theo ph ng pháp nh n th c mácxít, mà theo cách “Đ củ ươ ậ ứ ắ
ý vong ngôn” c a ph ng Đông,ủ ươ nghĩa là c t n m l y cái tinh th n, cái b nố ắ ấ ầ ả
ch t, v n d ng sáng t o l p tr ng, quan đi m, ph ng pháp c a ch nghĩaấ ậ ụ ạ ậ ườ ể ươ ủ ủ
Mác-Lênin đ ho ch đ nh đ ng l i, ch tr ng, gi i pháp, tìm đ i sách phùể ạ ị ườ ố ủ ươ ả ố
h p cho th c ti n cách m ng Vi t Nam. V i s ti p nh n tinh hoa trí tu Tâyợ ự ễ ạ ệ ớ ự ế ậ ệ
ph ng trên n n t ng ph ng Đông, H Chí Minh đã hình thành m t h tươ ề ả ươ ồ ộ ệ ư
t ng đ c tr ng riêng, phù h p th c ti n cách m ng Vi t Nam b y gi .ưở ặ ư ợ ự ễ ạ ệ ấ ờ
4, Nh ng ph m ch t cá nhân c a H Chí Minh.ữ ẩ ấ ủ ồ
Trong l ch s nhân lo i ch có duy nh t m t H Chí Minh, con ng i màị ử ạ ỉ ấ ộ ồ ườ
c nh ng ai ch a t ng g p m t, ch nghe danh cũng ph i nghiêng mình kínhả ữ ư ừ ặ ặ ỉ ả
ph c. V i t t c nh ng ngu n c i t t ng c a Ng i đã phân tích trên, tụ ớ ấ ả ữ ồ ộ ư ưở ủ ườ ở ừ
nh ng giá tr c a dân t c cũng nh tinh hoa c a nhân lo i r i đ n ch nghĩaữ ị ủ ộ ư ủ ạ ồ ế ủ
Mác-Lênin đ u là nh ng y u t hoàn toàn mang tính khách quan, là nh ng đi uề ữ ế ố ữ ề
hi n hình mà b t kì ai cũng có th bi t đ n. Nh ng vì sao ch có m t H Chíệ ấ ể ế ế ư ỉ ộ ồ
Minh ch t l c đ c nh ng đi u t t nh t t kho tàng nhân lo i, th u hi u vàắ ọ ượ ữ ề ố ấ ừ ạ ấ ể
v n d ng tri t đ nh t ch nghĩa Mác-Lênin, hình thành m t h t t ng m iậ ụ ệ ể ấ ủ ộ ệ ư ưở ớ
5

