152 Cao M. Trí, Nguyn L. L. Na.
Tp chí Khoa hc Đại hc M
Thành ph
H
Chí Minh
,
13
(2), 152-170
Các nhân t ảnh hưởng đến hiu qu xut khu thy sn ca
doanh nghip Vit Nam
Determinants of aquaculture export performance in Vietnamese
enterprises
Cao Minh Trí1*, Nguyn Lưu Ly Na1
1Trường Đại hc M Thành Ph H Chí Minh, Vit Nam
*Tác gi liên h, Email: tri.cm@ou.edu.vn
THÔNG TIN
TÓM TẮT
DOI:10.46223/HCMCOUJS.
econ.vi.13.2.515.2018
Ngày nhận: 29/03/2018
Ngày nhận lại: 26/04/2018
Duyệt đăng: 04/05/2018
Từ khóa:
hiệu quả xuất khẩu, SEM,
thủy sản, Việt Nam
Keywords:
export performance; SEM;
aquaculture; Vietnam
Hiện nay, hoạt động xuất khẩu thủy sản một ngành kinh
tế quan trọng Việt Nam do sự tăng trưởng nhanh và đóng góp
đáng kể vào nền kinh tế quốc gia. Chính vậy, nghiên cứu về
hiệu quả xuất khẩu được quan tâm bởi các nhà nghiên cứu trong
ngoài nước. Các nghiên cứu trước đây được đánh giá đã
phát hiện ra nhiều nhân tố nhưng lại thiếu sự nhất quán, liên kết
thậm chí là mâu thuẫn. Dựa trên cơ sở lý thuyết, nghiên cứu này
xác định, kiểm định, đo lường đánh giá các nhân tố ảnh hưởng
đến hiệu quả xuất khẩu thủy sản Việt Nam bằng cách kết hợp cả
hai phương pháp nghiên cứu định nh và nghiên cứu định lượng.
Các nhân tố đó là đặc điểm doanh nghiệp, đặc điểm môi trường,
cam kết quốc tế, kinh nghiệm quốc tế mối quan hệ kinh doanh.
Chiến lược Marketing- Mix cũng được xem là nhân tố trung gian
tác động đến hiệu quả xuất khẩu. Bên cạnh đó, giả thuyết nhân
tố cam kết quốc tế kinh nghiệm quốc tế được vài nghiên cứu
trước đây khẳng định ảnh hưởng tích cực đến hiệu quả xuất khẩu
bị bác bỏ trong nghiên cứu này.
ABSTRACT
Aquaculture export is currently an important industry in
Vietnam due to rapid growth and considerable contribution to the
national economy. Previous studies in export performance have
found many factors, but they lack consistency, association, or
they even have contradictions. Based on the literature review,
this research identifies, verifies, measures and evaluates factors
affecting Vietnamese aquaculture export performance by using
both qualitative and quantitative methods. Identified factors are
firm’s characteristics, environmental characteristics,
international commitment, international experience and business
Cao M. Trí, Nguyn L. L. Na.
Tp chí Khoa học Đại hc M
Thành ph
H
Chí Minh
,
13
(2), 152-170 153
relationships. Marketing- Mix strategy is also considered as a
mediating factor in this model. Besides, the hypothesis of
international commitment and international experience which
were previously identified as positively influencing the export
performance is rejected in this research.
1. M đầu
Nuôi trng thy sn vốn được xem ngành ngh truyn thng của người dân ven
bin ti Vit Nam. Tri qua những bước thăng trầm, ngành thy sn t một nh vc kinh tế nh
bé thuc khi nông nghiệp đã vươn lên trở thành mt ngành kinh tế mũi nhọn. Nuôi trng thy
sn không ch ngun kinh tế nông thôn mà còn là mt sn phẩm thương mại quc tế và mt
ngun ngoi hi. Mt nhân t quan trng trong vic m rng nuôi trng thy sn Vit Nam
xut khu sn phm sang các th trường tiềm năng. Năm 2017, mc dù phải đối mt vi nhiu
thách thc t các th trường như tác động ca chương trình thanh tra da trơn và việc EU cnh
báo th vàng đối vi thy sn Vit Nam, xut khu thy sn vn nm trong top 10 tr giá xut
khu ln nhất cán đích trên 8,3% tỷ USD, tăng 18% so với năm 2016. Sn phm thy sn
được xut khẩu sang 167 nước vùng lãnh th. Ba th trường chính EU chiếm 18%, M
17% Nht Bản 16% đang những th trường tiềm năng như Trung Quốc (15%)
ASEAN (18%) (VASEP, 2017).
Tuy nhiên, cùng vi các li thế vn có t thiên nhiên, các doanh nghip xut khu luôn
phi chu s cnh tranh gay gt t các đối th cnh tranh v mi mt: giá c, chất lượng, kênh
phân phi, công ngh, khách hàng, Đặc bit, doanh nghip xut khu còn phi chu s áp
lc t chính nước mình xut khẩu hàng hóa sang như luật pháp, văn hóa, chính sách bảo h,
Tiếp cn th trường cũng đang trở nên khó khăn hơn vì thiếu kiến thc v k năng lẫn tài chính
hoạt động. Vic nghiên cu hiu qu xut khu doanh nghiệp bước đệm để doanh nghip
kim tra, đánh giá b để thc hin kế hoch xut khu doanh nghip muốn hướng đến
trong tương lai. Doanh nghiệp cn nhận định được cơ hội và thách thc y mi có th có được
những định hướng đúng đắn, những điều chnh kp thi, nhanh chóng nm bắt cơ hội, tn dng
mi thế mạnh để nâng cao hiu qu xut khu.
Các nghiên cứu trước đây về xut khu nói chung xut khu thy sn nói riêng ch
tp trung vào phân tích thc trng xut khu ca Vit Nam mà không chú trọng đến phân tích
các nhân t ảnh hưởng đến hiu qu xut khu ca các doanh nghip trong ngành. Các nghiên
cu này s đa dạng ca các yếu t/biến s ảnh ởng đến hiu qu xut khẩu, thang đo để
đo lường và s thiếu nht quán trong lý thuyết để la chn các yếu t/biến s độc lp trong
hình nghiên cu. Chính s đa dạng y, dẫn đến s khó hiểu xung đột, đưa ra kết qu phc
tạp. Đứng trước vấn đ v lun thc tin, bài nghiên cu này nhm mục đích: (1) Xác
định các nhân t ảnh hưởng đến hiu qu xut khẩu thông qua cơ s lý thuyết các mô hình
nghiên cu liên quan, (2) Kiểm định mô hình và (3) Kết luận và đề xut các hàm ý qun tr.
154 Cao M. Trí, Nguyn L. L. Na.
Tp chí Khoa học Đại hc M
Thành ph
H
Chí Minh
,
13
(2), 152-170
2. Cơ sở lý lun
2.1. Hiu qu xut khu
Hiu qu xut khu rt quan trọng cho công ty đ khám phá nhng cách khác nhau
để nhp vào th trường c ngoài. Hiu qu xut khu là mt khía cnh trong nn kinh tế hi
nhập đã được thc hin trong bốn mươi năm qua (Diamantopoulos, 1998). Hiu qu xut khu
được định nghĩa kết qu hoạt động ca mt công ty ti các th trường xut khu (Shoham,
1996), được khái niệm hóa như là một kết hp ca doanh s bán hàng quc tế ca mt công ty
(Shoham & Kropp, 1998). Trong khi đó, Diamantopoulos (1998) cho biết rng hiu qu xut
khu phn ánh kết qu ca hành vi xut khu khi tiếp xúc với các môi trường c th khác
nhau. Hiu qu xut khẩu cũng được định nghĩa là kết qu xut khu ca doanh nghip vi mc
độ thành tu kinh tế trong th trường xut khu (John & Hannu, 2004).
Cavusgil và Zou (1994) cho rng hiu qu xut khẩu “như một phn ng chiến lược
ca ban quản để tương tác lực lượng bên trong bên ngoài”. Hơn na, các tác gi này đã
xác định “mức độ mt mc tiêu ca công ty, c v tài chính chiến lược, liên quan
đến xut khu mt sn phm vào mt th trường nước ngoài, đạt được thông qua kế hoch
thc hin chiến lược tiếp thị”, như là một cu trúc ba chiều, có kích thước là doanh s bán hàng
xut khu, li nhun xut khẩu và thay đổi hiu suất. Hơn nữa, hiu qu xut khẩu là “đa diện
không th đo ng bi bt k ch s hiu suất đơn lẻ nào” (Diamantopoulos, 1998). Hiu
qu xut khu cũng được xem như là một cấu trúc đa chiều bao gồm năng suất, hiu qutính
thích ứng đáp ng vi những thay đổi môi trường (Aaby & Slater, 1989; Katsikeas, Leonidou,
& Morgan, 2000).
2.2. Đo lường hiu qu xut khu
Mặc đã một s cách tiếp cận đã đưc s dng (Cavusgil & Zou, 1994;
Schlegelmilch & Ross, 1987; Walters & Samiee, 1991) nhưng vn không s thng nht v
cách đo lường hiu qu xut khu, Mi nhà nghiên cứu đều t đặt tên thang đo đo lường theo
nhiu cách khác nhau, chính vy dẫn đến hàng chục tên đo lường hiu qu xut khu
(Matthyssens & Pauwels, 1996). Điều này làm gây bt li cho các nghiên cu sau này khó
có th so sánh hay đối chiếu t các nghiên cứu trước đó. Các biện pháp đưc s dng ph biến
nht trong các nghiên cứu trước đây được xem xét tn số, cường độ xut khu (t l xut
khu), khối lượng bán hàng, th phn xut khẩu và đóng góp lợi nhun xut khu. Sáu bin pháp
b sung cũng được tìm thấy như lợi tức đầu tư, sự hài lòng xut khu, s thành công được nhn
thức, tăng trưởng xut khu, nhn thc v kh năng sinh lời và th phần ước tính.
Các bin pháp thc hiện này đã đưc nhóm li bng nhiu cách khác nhau. Shoham
Kropp (1998) đã phân chia các thước đo thành ba loại: doanh thu, li nhuận thay đổi.
Cavusgil Zou (1994) đã s dng mt bin pháp hn hp bao gm bn phn: mức độ đt
được các mc tiêu chiến lược; s thành công được nhn thc ca hoạt động xut khu; s thay
đổi t l hàng năm trong tăng trưởng doanh thu trong năm; li nhun tng th trong năm
năm. Trong khi đó, Matthyssens và Pauwels (1996) cho rằng thước đo hiệu qu xut khu hp
lý nhất được phân thành ba loi: tài chính, phi tài chính và phc hp.
Cao M. Trí, Nguyn L. L. Na.
Tp chí Khoa học Đại hc M
Thành ph
H
Chí Minh
,
13
(2), 152-170 155
Tóm li, hiu qu xut khẩu được đo lường bng 3 cách khác nhau. Th nht, s dng
nhng ch s hiu qu kinh tế như lợi nhun, doanh s, th phần, …Thứ hai, thông qua ch s
chiến lược chng hạn như kết qu bao gm s m rộng, gia tăng nhận thc sn phm/dch v
ca khách hàng. Cui cùng, ch s s hài lòng thông qua thái độ hoc mc độ hài lòng. Các
nghiên cu chp nhn quan điểm này đã đánh giá trực tiếp hiu qu xut khu ca mt công ty,
d như thành công hay sự hài lòng ca liên doanh (Cavusgil & Zou, 1994) hoc gián tiếp
như thái độ của công ty đối vi vic xut khu (Johnston & Czinkota, 1982) s đồng thun
ngày càng tăng về tính phù hp giá tr ca cách tiếp cn này (Styles, 1998; Zou, Taylor, &
Osland, 1998).
2.3. Các nghiên cu có liên quan và mô hình nghiên cu d kiến
Các nhân t ảnh hưởng đến hiu qu xut khẩu được phân chia thành các nhân t bên
trong và bên ngoài. S phân chia này tương ng vi hai cách tiếp cn lý thuyết - quan điểm da
vào ngun lc ca công ty (RBV) thuyết ngu nhiên hay thuyết t chc công nghip
(IO) (Zou et al., 1998). Lý thuyết RBV cho rng một công ty như là một tài nguyên bao gm
tài sản, năng lực, quy trình, thuc tính qun lý, thông tin và kiến thức được kim soát bi mt
công ty; cho phép nó hình thành, thc hin các chiến lược nhm nâng cao tính hiu qu và các
nhân t quyết định chính ca hiu qu xut khu là các ngun lc ca t chc ni b (Barney,
Wright, & Ketchen, 2001; Draf, 1983; Wernerfelt, 1984). Trong khi đó, lý thuyết IO cho rng
các nhân t bên ngoài quyết định chiến lược ca công ty, do đó xác đnh hiu qu kinh tế
(Scherer & Ross, 1990).
Các nghiên cu thc nghim da trên thuyết RBV IO ngày càng phát trin. Tuy
nhiên, mi tác gi đều ch nghiên cu mt vài nhân t nhất định trong tng trường hp c th.
Theo thi gian, các nhân t quyết định đến hiu qu xut khu có th bao gồm: đặc tính doanh
nghip bao gm li thế v quy mô, ngun lc sẵn có và năng lực cnh tranh (Cavusgil & Zou,
1994; Katsikeas et al., 2000; Spyropoulou, Skarmeas, & Katsikeas, 2015), cam kết ngun lc
kinh nghim quc tế (Adu-Gyamfi & Korneliussen, 2013; Papadopoulos & Martin, 2010),
đặc điểm th trường (Garcia, Schmidt, & Rey- Moreno, 2015) chiến lược tiếp th xut khu
(Cavusgil & Zou, 1994; Gomez & Valenzuela, 2006; Kaimakoudi, Polymeros, & Batziosc,
2014; Leonidou, Katsikeas, & Samiee, 2002; Venkatraman, 1989) Ngoài ra, nghiên cu gn
đây của Bui Le (2015) đã da trên nghiên cu ca Zou cng s (1998) Anna (2011)
để nghiên cu s khác bit gia tm quan trng s nhn thc các nhân t ảnh hưởng đến
hiu qu xut khu.
Bng 1
Sơ lược các công trình nghiên cu hiu qu xut khẩu trước đây
Tác giả
Năm
Đề tài
Các yếu tố
Venkatraman
1989
Tác động của định hướng
chiến lược
Sự chủ động, chiến lược, môi
trường
Cavusgil và
Zou
1994
Hiệu quả xuất khẩu của
doanh nghiệp
Tăng trưởng doanh thu, lợi nhuận
và nhận thức việc đạt được các
mục tiêu chiến lược
156 Cao M. Trí, Nguyn L. L. Na.
Tp chí Khoa học Đại hc M
Thành ph
H
Chí Minh
,
13
(2), 152-170
Tác giả
Năm
Đề tài
Các yếu tố
Katsikeas
và cộng sự
2000
Sự ảnh hưởng của các đặc
điểm doanh nghiệp và cam
kết xuất khẩu đến hiệu quả
xuất khẩu
Kinh nghiệm, quy mô doanh
nghiệp, lợi thế cạnh tranh và cam
kết quốc tế
Zou và cộng sự
1998
Hiệu quả xuất khẩu tài
chính
Hiệu quả xuất khẩu tài chính,
chiến lược và sự hài lòng hiệu quả
xuất khẩu
Leonidou và cộng
sự
2002
Tác động của yếu tố
chiến lược Marketing
đến hiệu quả xuất khẩu
Hiệu quả xuất khẩu, nhân tố quản
lý, tổ chức và môi trường
O’Cass
Weerawardena
2004
Sự ảnh hưởng của các đặc
điểm doanh nghiệp và đặc
điểm môi trường đến hiệu
quả xuất khẩu
Tính độc đáo, hiệu quả, kinh
nghiệm, năng lực tiếp thị, môi
trường và cường độ cạnh tranh
Gomez và
Valenzuela
2006
Chiến lược Marketing
xuất khẩu
Sản phẩm, giá, kênh phân phối và
xúc tiến
Lages,
Silva,
Styles, và Pereira
2009
Hiệu quả xuất khẩu của
doanh nghiệp
Hiệu quả xuất khẩu, chất lượng
sản phẩm, sự hài lòng của nhà
nhập khẩu, mối quan hệ giữa nhà
nhập khẩu và nhà cung cấp
Papadopoulos
Martin
2010
Ảnh hưởng của quốc tế
hóa đến hiệu quả xuất
khẩu
Cam kết quốc tế, kinh nghiệm quốc
tế và hiệu quả xuất khẩu
Adu-Gyamfi và
Korneliussen
2013
Tiền đề hiệu quả xuất
khẩu ở các thị trường
mới nổi
Cam kết nguồn lực, kinh nghiệm,
quy mô doanh nghiệp, hàng rào
xuất khẩu và hiệu quả xuất khẩu
Kaimakoudi và
cộng sự
2014
Xem xét hiệu quả xuất
khẩu và sự cạnh tranh
Chiến lược, sự cạnh tranh và
Marketing xuất khẩu
Bui và Le
2015
Hiệu quả xuất khẩu cà
phê: Nhận thức tầm quan
trọng và cảm nhận thực
tế
Năng lực quản lý, thái độ và nhận
thức quản lý xuất khẩu, chiến lược
Marketing xuất khẩu, đặc điểm thị
trường trong nước và thế giới, mối
quan hệ kinh doanh.
Garcia và cộng sự
2015
Hoạt động xuất khẩu và
hiệu quả xuất khẩu
Nguồn lực, cường độ cạnh tranh,
khoảng cách thị trường và hiệu
quả xuất khẩu.
Spyropoulou
cộng sự
2015
Lợi thế thương hiệu và
hiệu quả xuất khẩu
Hiệu quả xuất khẩu, năng lực trao
đổi thông tin, nguồn lực tài chính
và kinh nghiệm.
Ngun: Tác gi t tng hp
Thông qua việc sơ lược các nghiên cứu trước đây, nhận thy mi nghiên cu tuy có s
đa dạng v các nhân t và phát hin ra nhng nhân t mới nhưng lại không có s đồng nht và
đôi khi mâu thuẫn v mi quan h tích cc, tiêu cc hoc trung lp vi hiu qu xut khẩu. Hơn