intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nhận xét về kích thước cung răng ở trẻ em người Việt 7 tuổi tại Hà Nội

Chia sẻ: Ni Ni | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

42
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày kết quả nghiên cứu về mô tả cắt ngang trên 619 trẻ người Việt 7 tuổi tại Trường Tiểu học Liên Ninh, Ngọc Hồi, Tứ Hiệp, Vĩnh Quỳnh, Hà Nội. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nhận xét về kích thước cung răng ở trẻ em người Việt 7 tuổi tại Hà Nội

TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ-2017<br /> <br /> NHẬN XÉT VỀ KÍCH THƢỚC CUNG RĂNG<br /> Ở TRẺ EM NGƢỜI VIỆT 7 TUỔI TẠI HÀ NỘI<br /> Hà Thị Mai*; Tạ Ngọc Nghĩa*; Vũ Văn Tài*<br /> Trương Mạnh Dũng*; Trịnh Thị Thái Hà*<br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: mô tả một số kích thước cung răng ở trẻ em 7 tuổi. Đối tượng và phương pháp:<br /> nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 619 trẻ người Việt 7 tuổi tại Trường Tiểu học Liên Ninh, Ngọc<br /> Hồi, Tứ Hiệp, Vĩnh Quỳnh, Hà Nội. Kết quả: kích thước R33T: 33,97 ± 1,93 mm; kích thước<br /> D13T: 9,60 ± 1,56 mm; kích thước R33D: 27,21 ± 1,92 mm; kích thước D13D: 5,95 ± 1,06 mm;<br /> kích thước R66T: 53,40 ± 2,24 mm; kích thước D16T: 30,92 ± 1,99 mm; kích thước R66D:<br /> 46,61 ± 2,38 mm; kích thước D16D: 27,56 ± 1,82 mm. Kết luận: kích thước cung răng ở nam<br /> luôn lớn hơn nữ, cung răng hàm trên lớn hơn cung răng hàm dưới có ý nghĩa thống kê trừ kích<br /> thước dài răng trước hàm dưới. Chiều rộng cung răng tăng từ 7 đến 12 tuổi và giảm ở tuổi<br /> trưởng thành, chiều dài cung răng được thiết lập ngay từ giai đoạn sớm của thời kỳ hàm răng<br /> hỗn hợp<br /> * Từ khóa: Kích thước cung răng; Răng hỗn hợp; Trẻ em 7 tuổi.<br /> <br /> Analysis of Arch Dimensions in a Group Children Aged 7 Years Old<br /> in Hanoi<br /> Summary<br /> Objectives: To determine the values of arch dimension in 7 year old children. Subjects and<br /> methods: A descriptive cross-sectional study on 600 subjects at the age of 7 at Lienninh School.<br /> Results: Some of arch dimensions: R33T: 33.97 ± 1.93 mm; D13T: 9.60 ± 1.56 mm; R33D:<br /> 27.21 ± 1.92 mm; D13D: 5.95 ± 1.06 mm; R66T: 53.40 ± 2.24 mm; D16T: 30.92 ± 1.99 mm;<br /> R66D: 46.61 ± 2.38 mm; D16D: 27.56 ± 1.82 mm. Conclusions: Arch dimension was<br /> significantly bigger in males than in females. The upper’s arch was significantly bigger than<br /> lower’s arch. Our finding indicated that most arch widths increase from 6 - 8 years of age to 12<br /> years and decrease after that; the length dimensions are established in the early mixed dentition.<br /> * Keywords: Arch dimension; Primary dentistry; Children of 7 year olds.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Xã hội ngày càng phát triển, sức khỏe<br /> răng miệng ngày càng được quan tâm.<br /> Để có được một bộ răng đẹp, một nụ<br /> cười thẩm mỹ, hàm răng cần được chăm<br /> <br /> sóc thật tốt ngay từ giai đoạn răng sữa<br /> cũng như khi răng vĩnh viễn đầu tiên mọc<br /> lên. Việc theo dõi và đánh giá những thay<br /> đổi về kích thước răng, cung răng, khớp<br /> cắn theo lứa tuổi giúp có kế hoạch điều trị<br /> chỉnh nha một cách phù hợp nhất.<br /> <br /> * Viện Đào tạo Răng Hàm Mặt, Trường Đại học Y Hà Nội<br /> Người phản hồi (Corresponding): Hà Thị Mai (maihavn86@gmail.com)<br /> Ngày nhận bài: 29/07/2017; Ngày phản biện đánh giá bài báo:01/09/2017<br /> Ngày bài báo được đăng: 06/09/2017<br /> <br /> 362<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ-2017<br /> Kích thước cung răng thay đổi một<br /> cách có hệ thống trong giai đoạn phát<br /> triển nhanh của cơ thể và ít thay đổi hơn<br /> ở tuổi trưởng thành. Trong giai đoạn<br /> thanh thiếu niên, chiều cao tầng dưới của<br /> mặt tăng trưởng và tăng theo chiều<br /> ngang của cung răng chủ yếu là do quá<br /> trình tăng trưởng liên tục của mào xương<br /> ổ răng ở cả hai hàm theo chiều thẳng<br /> đứng và chiều hướng ra ngoài [1].<br /> Thay đổi của kích thước cung răng là<br /> kết quả của quá trình phát triển và điều trị<br /> đã được các nhà chỉnh nha quan tâm và<br /> cân nhắc thận trọng. Kết quả điều trị ổn<br /> định rất quan trọng đối với cả nha sỹ và<br /> bệnh nhân (BN), việc hiểu rõ về thay đổi<br /> này sẽ tác động rất lớn đến những mong<br /> muốn điều trị của BN cũng như kế hoạch<br /> điều trị và duy trì của nha sỹ.<br /> Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu<br /> về kích thước cung răng [4, 5], nhưng tại<br /> Việt Nam chưa nhiều. Xuất phát từ thực<br /> tiễn trên, chúng tôi thực hiện nghiên cứu<br /> này với mục tiêu: Mô tả một số kích thước<br /> cung răng ở trẻ em 7 tuổi.<br /> ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP<br /> NGHIÊN CỨU<br /> 1. Đối tƣợng nghiên cứu.<br /> 619 học sinh (334 nam và 285 nữ)<br /> người Kinh 7 tuổi, tại các Trường Tiểu<br /> học Liên Ninh, Trường Tiểu học Tứ Hiệp,<br /> Trường Tiểu học Ngọc Hồi, Trường Tiểu<br /> học Vĩnh Quỳnh, Thanh Trì, Thành phố<br /> Hà Nội. Tất cả các đối tượng nghiên cứu<br /> đồng ý tham gia khám và lấy mẫu nghiên<br /> cứu tại Viện Đào tạo Răng Hàm Mặt,<br /> Trường Đại học Y Hà Nội từ ngày 15 - 3 2017 đến 25 - 5 - 2017.<br /> <br /> * Tiêu chuẩn lựa chọn: là người Kinh,<br /> có bố mẹ, ông bà nội ngoại là người dân<br /> tộc Kinh, không có dị tật bẩm sinh, không<br /> có biến dạng xương hàm, không mắc<br /> bệnh ảnh hưởng đến sự phát triển của cơ<br /> thể và vùng đầu - mặt, không viêm nhiễm<br /> hoặc chấn thương, còn đủ răng sữa, mọc<br /> hoàn toàn răng hàm lớn thứ nhất trên<br /> cung hàm.<br /> * Tiêu chuẩn loại trừ: đối tượng không<br /> đủ tiêu chuẩn lựa chọn.<br /> 2. Phƣơng pháp nghiên cứu.<br /> Nghiên cứu tả cắt ngang.<br /> * Quy trình nghiên cứu: khám lâm sàng<br /> và lựa chọn BN, lấy mẫu răng hai hàm và<br /> lấy sáp cắn ở tư thế khớp cắn trung tâm.<br /> Đổ mẫu hàm bằng thạch cao cứng.<br /> Tiến hành đo đạc kích thước cung<br /> răng sau: (1) Chiều rộng cung răng trước:<br /> khoảng cách giữa hai đỉnh của hai răng<br /> nanh (sữa hoặc vĩnh viễn), bao gồm rộng<br /> trước trên (R33T) và rộng trước dưới<br /> (R33D). (2) Chiều rộng cung răng sau:<br /> khoảng cách hai đỉnh múi ngoài-gần của<br /> hai răng hàm lớn thứ nhất bao gồm rộng<br /> sau trên (R66T) và rộng sau dưới (R66D).<br /> (3) Chiều dài cung răng trước: khoảng<br /> cách từ điểm giữa hai răng cửa giữa đến<br /> đường nối hai đỉnh răng nanh (sữa hoặc<br /> vĩnh viễn), bao gồm D33T và D33D. (4)<br /> Chiều dài cung răng sau 2: khoảng cách<br /> từ điểm giữa hai răng cửa giữa đến<br /> đường nối hai đỉnh múi ngoài gần răng<br /> hàm lớn thứ nhất, bao gồm D66T và<br /> D66D.<br /> * Xử lý số liệu: số liệu sau khi thu thập<br /> sẽ được làm sạch và nhập, xử lý bằng<br /> phần mềm SPSS 20.0.<br /> 363<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ-2017<br /> * Vấn đề đạo đức nghiên cứu: tất cả<br /> đối tượng nghiên cứu đều nằm trong đối<br /> tượng nghiên cứu của Đề tài Nhà nước<br /> “Nghiên cứu đặc điểm nhân trắc người<br /> Việt Nam để ứng dụng trong y học” đã<br /> <br /> thông qua Hội đồng Đạo đức trong<br /> nghiên cứu y sinh học Trường Đại học Y<br /> Hà Nội chấp thuận về các khía cạnh đạo<br /> đức nghiên cứu theo quyết định số 202<br /> HĐĐĐĐHYHN, ký ngày 20 - 10 - 2016.<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> Trong số 619 đối tượng nghiên cứu, nam 54%, nữ 46%.<br /> Bảng 1: Kích thước cung răng theo giới.<br /> Kích thƣớc<br /> (mm)<br /> <br /> Nam (n = 334)<br /> <br /> Nữ (n = 285)<br /> <br /> X<br /> <br /> SD<br /> <br /> X<br /> <br /> SD<br /> <br /> X<br /> <br /> SD<br /> <br /> R33T<br /> <br /> 34,31<br /> <br /> 1,92<br /> <br /> 33,57<br /> <br /> 1,87<br /> <br /> 33,97<br /> <br /> 1,93<br /> <br /> 0,0000<br /> <br /> R66T<br /> <br /> 53,40<br /> <br /> 2,24<br /> <br /> 52,42<br /> <br /> 2,16<br /> <br /> 52,95<br /> <br /> 2,25<br /> <br /> 0,0000<br /> <br /> R33D<br /> <br /> 27,48<br /> <br /> 1,91<br /> <br /> 26,88<br /> <br /> 1,87<br /> <br /> 27,21<br /> <br /> 1,92<br /> <br /> 0,0001<br /> <br /> R66D<br /> <br /> 46,61<br /> <br /> 2,38<br /> <br /> 45,57<br /> <br /> 2,21<br /> <br /> 46,13<br /> <br /> 2,36<br /> <br /> 0,0000<br /> <br /> D13T<br /> <br /> 9,71<br /> <br /> 1,55<br /> <br /> 9,47<br /> <br /> 1,57<br /> <br /> 9,60<br /> <br /> 1,56<br /> <br /> 0,0494<br /> <br /> D16T<br /> <br /> 31,15<br /> <br /> 1,89<br /> <br /> 30,64<br /> <br /> 2,07<br /> <br /> 30,92<br /> <br /> 1,99<br /> <br /> 0,0013<br /> <br /> D13D<br /> <br /> 6,01<br /> <br /> 1,10<br /> <br /> 5,87<br /> <br /> 1,01<br /> <br /> 5,95<br /> <br /> 1,06<br /> <br /> 0,0874<br /> <br /> D16D<br /> <br /> 27,84<br /> <br /> 1,72<br /> <br /> 27,23<br /> <br /> 1,87<br /> <br /> 27,56<br /> <br /> 1,82<br /> <br /> 0,0000<br /> <br /> Chu vi trên<br /> <br /> 77,02<br /> <br /> 3,43<br /> <br /> 75,92<br /> <br /> 3,46<br /> <br /> 76,51<br /> <br /> 3,48<br /> <br /> 0,0001<br /> <br /> Chu vi dưới<br /> <br /> 71,64<br /> <br /> 3,00<br /> <br /> 70,41<br /> <br /> 3,12<br /> <br /> 71,07<br /> <br /> 3,11<br /> <br /> 0,0000<br /> <br /> Chung (n = 619)<br /> p<br /> <br /> (p: kiểm định t-test).<br /> Chiều rộng cung răng ở hai hàm và hai giới khác biệt có ý nghĩa thống kê. Chiều dài<br /> cung răng hai hàm và hai giới cũng khác biệt, nam lớn hơn nữ có ý nghĩa thống kê,<br /> riêng chiều dài hàm dưới phía trước không có ý nghĩa thống kê.<br /> Bảng 2: So sánh chiều rộng cung răng với kết quả của Hassanali.<br /> Hà Thị Mai (2017)<br /> <br /> Hassanali (2000)<br /> <br /> p<br /> <br /> Kích thƣớc<br /> cung răng<br /> <br /> n<br /> <br /> X<br /> <br /> SD<br /> <br /> n<br /> <br /> X<br /> <br /> SD<br /> <br /> R33HT<br /> <br /> 619<br /> <br /> 33,97<br /> <br /> 1,93<br /> <br /> 97<br /> <br /> 33,90<br /> <br /> 2,4<br /> <br /> 0,3443<br /> <br /> R33HD<br /> <br /> 619<br /> <br /> 27,71<br /> <br /> 1,92<br /> <br /> 97<br /> <br /> 26,60<br /> <br /> 2,4<br /> <br /> 0,0000<br /> <br /> R66HT<br /> <br /> 619<br /> <br /> 52,95<br /> <br /> 2,25<br /> <br /> 97<br /> <br /> 53,10<br /> <br /> 2,5<br /> <br /> 0,0894<br /> <br /> R66HD<br /> <br /> 619<br /> <br /> 46,13<br /> <br /> 2,36<br /> <br /> 97<br /> <br /> 47,00<br /> <br /> 2,4<br /> <br /> 0,0000<br /> <br /> (p: kiểm định t-test).<br /> 364<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ-2017<br /> So với kết quả của Hassanali [3], chiều rộng cung răng ở hai răng 3 mà chúng tôi<br /> đo được lớn hơn. Chiều rộng cung răng ở hai răng 3 hàm trên không có ý nghĩa thống<br /> kê, chiều rộng cung răng qua 2 răng 3 hàm dưới có ý nghĩa thống kê. Chiều rộng ở<br /> 2 răng 6 hàm trên trẻ em Việt Nam bé hơn trẻ Kenya lứa tuổi 6 - 8.<br /> Để đánh giá mẫu hình thái học phát triển cung răng, chúng tôi so sánh chiều cung<br /> răng của nhóm trẻ nghiên cứu với kích thước cung răng trẻ 12 tuổi và tuổi trưởng<br /> thành. Trong nghiên cứu của Lê Đức Lánh [2] trên 140 cặp mẫu hàm so sánh với số<br /> liệu 60 cặp mẫu hàm trong nghiên cứu của Phạm Thị Hương Loan, Hoàng Tử Hùng [3]<br /> ở người trưởng thành.<br /> Bảng 3: So sánh chiều rộng phía trước cung răng giữa các nhóm tuổi.<br /> Kích thƣớc<br /> <br /> 7 tuổi<br /> X<br /> <br /> Nữ<br /> <br /> 12 tuổi<br /> SD<br /> <br /> X<br /> <br /> Trƣởng thành<br /> SD<br /> <br /> (n = 285)<br /> <br /> p<br /> <br /> (n = 63)<br /> <br /> X<br /> <br /> SD<br /> <br /> p<br /> <br /> (n = 30)<br /> <br /> R33T<br /> <br /> 33,57<br /> <br /> 1,87<br /> <br /> 35,9<br /> <br /> 1,9<br /> <br /> 0,0000<br /> <br /> 35,6<br /> <br /> 1,5<br /> <br /> 0,0000<br /> <br /> R33D<br /> <br /> 26,88<br /> <br /> 1,87<br /> <br /> 27,7<br /> <br /> 2,1<br /> <br /> 0,0000<br /> <br /> 27,7<br /> <br /> 2,6<br /> <br /> 0,0000<br /> <br /> Nam<br /> <br /> (n = 334)<br /> <br /> (n = 77)<br /> <br /> (n = 77)<br /> <br /> R33T<br /> <br /> 34,31<br /> <br /> 1,92<br /> <br /> 36,5<br /> <br /> 2,4<br /> <br /> 0,0000<br /> <br /> 36,7<br /> <br /> 2,1<br /> <br /> 0,0000<br /> <br /> R33D<br /> <br /> 27,48<br /> <br /> 1,91<br /> <br /> 28,5<br /> <br /> 2,2<br /> <br /> 0,0000<br /> <br /> 27,7<br /> <br /> 2,0<br /> <br /> 0,0391<br /> <br /> (p: kiểm định t-test)<br /> Chiều rộng cung răng đo qua răng nanh: nhóm trẻ trong nghiên cứu nhỏ hơn nhóm<br /> trẻ 12 tuổi và nhóm tuổi trưởng thành có ý nghĩa thống kê.<br /> Bảng 4: So sánh chiều rộng phía sau cung răng giữa các nhóm tuổi.<br /> Kích thƣớc<br /> <br /> 7 tuổi<br /> X<br /> <br /> Nữ<br /> <br /> 12 tuổi<br /> SD<br /> <br /> (n = 285)<br /> <br /> X<br /> <br /> Trƣởng thành<br /> SD<br /> <br /> p<br /> <br /> (n = 63)<br /> <br /> X<br /> <br /> SD<br /> <br /> p<br /> <br /> (n = 30)<br /> <br /> R66T<br /> <br /> 52,42<br /> <br /> 2,16<br /> <br /> 53,1<br /> <br /> 2,4<br /> <br /> 0,0000<br /> <br /> 53,3<br /> <br /> 2,6<br /> <br /> 0,0000<br /> <br /> R66D<br /> <br /> 45,57<br /> <br /> 2,21<br /> <br /> 45,1<br /> <br /> 2,7<br /> <br /> 0,0004<br /> <br /> 45,4<br /> <br /> 2,4<br /> <br /> 0,2052<br /> <br /> Nam<br /> <br /> (n = 334)<br /> <br /> (n = 77)<br /> <br /> (n = 77)<br /> <br /> R66T<br /> <br /> 53,40<br /> <br /> 2,24<br /> <br /> 55,1<br /> <br /> 2,6<br /> <br /> 0,0000<br /> <br /> 56,4<br /> <br /> 2,8<br /> <br /> 0,0000<br /> <br /> R66D<br /> <br /> 46,61<br /> <br /> 2,38<br /> <br /> 46,9<br /> <br /> 2,6<br /> <br /> 0,0252<br /> <br /> 47,8<br /> <br /> 2,5<br /> <br /> 0,0000<br /> <br /> (p: kiểm định t-test)<br /> 365<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ-2017<br /> Chiều rộng cung răng hàm trên đo qua răng hàm lớn thứ nhất của nhóm trẻ 7 tuổi<br /> trong nghiên cứu trên đều nhỏ hơn nhóm trẻ 12 tuổi và tuổi trưởng thành có ý nghĩa<br /> thống kê. Chiều rộng cung răng hàm dưới đo qua răng hàm lớn thứ nhất ở nam nhỏ<br /> hơn nhóm trẻ 12 tuổi và tuổi trưởng thành có ý nghĩa thống kê.<br /> Bảng 5: So sánh chiều dài phía trước cung răng giữa các nhóm tuổi.<br /> Kích thƣớc<br /> <br /> 7 tuổi<br /> <br /> 12 tuổi<br /> <br /> X<br /> Nữ<br /> <br /> SD<br /> <br /> X<br /> <br /> (n = 285)<br /> <br /> Trƣởng thành<br /> SD<br /> <br /> p<br /> <br /> X<br /> <br /> (n = 63)<br /> <br /> SD<br /> <br /> p<br /> <br /> (n = 30)<br /> <br /> D13T<br /> <br /> 9,47<br /> <br /> 1,57<br /> <br /> 9,9<br /> <br /> 1,2<br /> <br /> 0,0000<br /> <br /> 9,1<br /> <br /> 1,4<br /> <br /> 0,0001<br /> <br /> D13D<br /> <br /> 5,87<br /> <br /> 1,01<br /> <br /> 6,3<br /> <br /> 1,9<br /> <br /> 0,0000<br /> <br /> 6,2<br /> <br /> 1,3<br /> <br /> 0,0000<br /> <br /> Nam<br /> <br /> (n = 334)<br /> <br /> (n = 77)<br /> <br /> (n = 77)<br /> <br /> D13T<br /> <br /> 9,71<br /> <br /> 1,55<br /> <br /> 10,4<br /> <br /> 2,4<br /> <br /> 0,0000<br /> <br /> 10,0<br /> <br /> 2,1<br /> <br /> 0,0008<br /> <br /> D13D<br /> <br /> 6,01<br /> <br /> 1,1<br /> <br /> 6,3<br /> <br /> 2,4<br /> <br /> 0,0000<br /> <br /> 6,5<br /> <br /> 1,0<br /> <br /> 0,0000<br /> <br /> (p: kiểm định t-test).<br /> Chiều dài phía trước cung răng ở 7 tuổi nhỏ hơn 12 tuổi có ý nghĩa thống kê.<br /> Bảng 6: So sánh chiều dài phía sau cung răng giữa các nhóm tuổi.<br /> Kích thƣớc<br /> <br /> 7 tuổi<br /> X<br /> <br /> Nữ<br /> <br /> 12 tuổi<br /> SD<br /> <br /> X<br /> <br /> (n = 285)<br /> <br /> SD<br /> <br /> Trƣởng thành<br /> p<br /> <br /> (n = 63)<br /> <br /> X<br /> <br /> SD<br /> <br /> p<br /> <br /> (n = 30)<br /> <br /> D16T<br /> <br /> 30,64<br /> <br /> 2,07<br /> <br /> 30,2<br /> <br /> 2,3<br /> <br /> 0,0004<br /> <br /> 28,7<br /> <br /> 1,9<br /> <br /> 0,0000<br /> <br /> D16D<br /> <br /> 27,23<br /> <br /> 1,87<br /> <br /> 25,3<br /> <br /> 2,4<br /> <br /> 0,0000<br /> <br /> 24,0<br /> <br /> 1,8<br /> <br /> 0,0000<br /> <br /> Nam<br /> <br /> (n = 334)<br /> <br /> (n = 77)<br /> <br /> (n = 77)<br /> <br /> D16T<br /> <br /> 31,15<br /> <br /> 1,89<br /> <br /> 30,9<br /> <br /> 2,6<br /> <br /> 0,0149<br /> <br /> 29,1<br /> <br /> 2,2<br /> <br /> 0,0000<br /> <br /> D16D<br /> <br /> 27,84<br /> <br /> 1,72<br /> <br /> 26,0<br /> <br /> 2,3<br /> <br /> 0,0000<br /> <br /> 24,2<br /> <br /> 1,8<br /> <br /> 0,0000<br /> <br /> (p: kiểm định t-test)<br /> Chiều dài phía sau cung răng 7 tuổi lớn hơn 12 tuổi và tuổi trưởng thành có ý nghĩa<br /> thống kê.<br /> BÀN LUẬN<br /> Nghiên cứu của chúng tôi so sánh<br /> giữa nam và nữ cho thấy kích thước cung<br /> răng ở nam luôn lớn hơn nữ, hàm trên<br /> luôn lớn hơn hàm dưới có ý nghĩa thống<br /> kê, trừ kích thước dài phía trước hàm<br /> dưới. Điều này là hợp lý, vì các nghiên<br /> 366<br /> <br /> cứu nhân trắc trên cơ thể người đều nhận<br /> thấy chỉ số nhân trắc ở nam lớn hơn nữ,<br /> ví dụ như chiều cao, cân nặng... Cung<br /> răng nam lớn hơn nữ, nó đảm bảo sự hài<br /> hòa, cân đối giữa vùng đầu - mặt cũng<br /> như toàn cơ thể. So với kết quả của chúng<br /> tôi, Ross-Powell [2] nghiên cứu trên 52 trẻ<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2