TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ-2017<br />
<br />
NHẬN XÉT VỀ KÍCH THƢỚC CUNG RĂNG<br />
Ở TRẺ EM NGƢỜI VIỆT 7 TUỔI TẠI HÀ NỘI<br />
Hà Thị Mai*; Tạ Ngọc Nghĩa*; Vũ Văn Tài*<br />
Trương Mạnh Dũng*; Trịnh Thị Thái Hà*<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: mô tả một số kích thước cung răng ở trẻ em 7 tuổi. Đối tượng và phương pháp:<br />
nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 619 trẻ người Việt 7 tuổi tại Trường Tiểu học Liên Ninh, Ngọc<br />
Hồi, Tứ Hiệp, Vĩnh Quỳnh, Hà Nội. Kết quả: kích thước R33T: 33,97 ± 1,93 mm; kích thước<br />
D13T: 9,60 ± 1,56 mm; kích thước R33D: 27,21 ± 1,92 mm; kích thước D13D: 5,95 ± 1,06 mm;<br />
kích thước R66T: 53,40 ± 2,24 mm; kích thước D16T: 30,92 ± 1,99 mm; kích thước R66D:<br />
46,61 ± 2,38 mm; kích thước D16D: 27,56 ± 1,82 mm. Kết luận: kích thước cung răng ở nam<br />
luôn lớn hơn nữ, cung răng hàm trên lớn hơn cung răng hàm dưới có ý nghĩa thống kê trừ kích<br />
thước dài răng trước hàm dưới. Chiều rộng cung răng tăng từ 7 đến 12 tuổi và giảm ở tuổi<br />
trưởng thành, chiều dài cung răng được thiết lập ngay từ giai đoạn sớm của thời kỳ hàm răng<br />
hỗn hợp<br />
* Từ khóa: Kích thước cung răng; Răng hỗn hợp; Trẻ em 7 tuổi.<br />
<br />
Analysis of Arch Dimensions in a Group Children Aged 7 Years Old<br />
in Hanoi<br />
Summary<br />
Objectives: To determine the values of arch dimension in 7 year old children. Subjects and<br />
methods: A descriptive cross-sectional study on 600 subjects at the age of 7 at Lienninh School.<br />
Results: Some of arch dimensions: R33T: 33.97 ± 1.93 mm; D13T: 9.60 ± 1.56 mm; R33D:<br />
27.21 ± 1.92 mm; D13D: 5.95 ± 1.06 mm; R66T: 53.40 ± 2.24 mm; D16T: 30.92 ± 1.99 mm;<br />
R66D: 46.61 ± 2.38 mm; D16D: 27.56 ± 1.82 mm. Conclusions: Arch dimension was<br />
significantly bigger in males than in females. The upper’s arch was significantly bigger than<br />
lower’s arch. Our finding indicated that most arch widths increase from 6 - 8 years of age to 12<br />
years and decrease after that; the length dimensions are established in the early mixed dentition.<br />
* Keywords: Arch dimension; Primary dentistry; Children of 7 year olds.<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Xã hội ngày càng phát triển, sức khỏe<br />
răng miệng ngày càng được quan tâm.<br />
Để có được một bộ răng đẹp, một nụ<br />
cười thẩm mỹ, hàm răng cần được chăm<br />
<br />
sóc thật tốt ngay từ giai đoạn răng sữa<br />
cũng như khi răng vĩnh viễn đầu tiên mọc<br />
lên. Việc theo dõi và đánh giá những thay<br />
đổi về kích thước răng, cung răng, khớp<br />
cắn theo lứa tuổi giúp có kế hoạch điều trị<br />
chỉnh nha một cách phù hợp nhất.<br />
<br />
* Viện Đào tạo Răng Hàm Mặt, Trường Đại học Y Hà Nội<br />
Người phản hồi (Corresponding): Hà Thị Mai (maihavn86@gmail.com)<br />
Ngày nhận bài: 29/07/2017; Ngày phản biện đánh giá bài báo:01/09/2017<br />
Ngày bài báo được đăng: 06/09/2017<br />
<br />
362<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ-2017<br />
Kích thước cung răng thay đổi một<br />
cách có hệ thống trong giai đoạn phát<br />
triển nhanh của cơ thể và ít thay đổi hơn<br />
ở tuổi trưởng thành. Trong giai đoạn<br />
thanh thiếu niên, chiều cao tầng dưới của<br />
mặt tăng trưởng và tăng theo chiều<br />
ngang của cung răng chủ yếu là do quá<br />
trình tăng trưởng liên tục của mào xương<br />
ổ răng ở cả hai hàm theo chiều thẳng<br />
đứng và chiều hướng ra ngoài [1].<br />
Thay đổi của kích thước cung răng là<br />
kết quả của quá trình phát triển và điều trị<br />
đã được các nhà chỉnh nha quan tâm và<br />
cân nhắc thận trọng. Kết quả điều trị ổn<br />
định rất quan trọng đối với cả nha sỹ và<br />
bệnh nhân (BN), việc hiểu rõ về thay đổi<br />
này sẽ tác động rất lớn đến những mong<br />
muốn điều trị của BN cũng như kế hoạch<br />
điều trị và duy trì của nha sỹ.<br />
Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu<br />
về kích thước cung răng [4, 5], nhưng tại<br />
Việt Nam chưa nhiều. Xuất phát từ thực<br />
tiễn trên, chúng tôi thực hiện nghiên cứu<br />
này với mục tiêu: Mô tả một số kích thước<br />
cung răng ở trẻ em 7 tuổi.<br />
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP<br />
NGHIÊN CỨU<br />
1. Đối tƣợng nghiên cứu.<br />
619 học sinh (334 nam và 285 nữ)<br />
người Kinh 7 tuổi, tại các Trường Tiểu<br />
học Liên Ninh, Trường Tiểu học Tứ Hiệp,<br />
Trường Tiểu học Ngọc Hồi, Trường Tiểu<br />
học Vĩnh Quỳnh, Thanh Trì, Thành phố<br />
Hà Nội. Tất cả các đối tượng nghiên cứu<br />
đồng ý tham gia khám và lấy mẫu nghiên<br />
cứu tại Viện Đào tạo Răng Hàm Mặt,<br />
Trường Đại học Y Hà Nội từ ngày 15 - 3 2017 đến 25 - 5 - 2017.<br />
<br />
* Tiêu chuẩn lựa chọn: là người Kinh,<br />
có bố mẹ, ông bà nội ngoại là người dân<br />
tộc Kinh, không có dị tật bẩm sinh, không<br />
có biến dạng xương hàm, không mắc<br />
bệnh ảnh hưởng đến sự phát triển của cơ<br />
thể và vùng đầu - mặt, không viêm nhiễm<br />
hoặc chấn thương, còn đủ răng sữa, mọc<br />
hoàn toàn răng hàm lớn thứ nhất trên<br />
cung hàm.<br />
* Tiêu chuẩn loại trừ: đối tượng không<br />
đủ tiêu chuẩn lựa chọn.<br />
2. Phƣơng pháp nghiên cứu.<br />
Nghiên cứu tả cắt ngang.<br />
* Quy trình nghiên cứu: khám lâm sàng<br />
và lựa chọn BN, lấy mẫu răng hai hàm và<br />
lấy sáp cắn ở tư thế khớp cắn trung tâm.<br />
Đổ mẫu hàm bằng thạch cao cứng.<br />
Tiến hành đo đạc kích thước cung<br />
răng sau: (1) Chiều rộng cung răng trước:<br />
khoảng cách giữa hai đỉnh của hai răng<br />
nanh (sữa hoặc vĩnh viễn), bao gồm rộng<br />
trước trên (R33T) và rộng trước dưới<br />
(R33D). (2) Chiều rộng cung răng sau:<br />
khoảng cách hai đỉnh múi ngoài-gần của<br />
hai răng hàm lớn thứ nhất bao gồm rộng<br />
sau trên (R66T) và rộng sau dưới (R66D).<br />
(3) Chiều dài cung răng trước: khoảng<br />
cách từ điểm giữa hai răng cửa giữa đến<br />
đường nối hai đỉnh răng nanh (sữa hoặc<br />
vĩnh viễn), bao gồm D33T và D33D. (4)<br />
Chiều dài cung răng sau 2: khoảng cách<br />
từ điểm giữa hai răng cửa giữa đến<br />
đường nối hai đỉnh múi ngoài gần răng<br />
hàm lớn thứ nhất, bao gồm D66T và<br />
D66D.<br />
* Xử lý số liệu: số liệu sau khi thu thập<br />
sẽ được làm sạch và nhập, xử lý bằng<br />
phần mềm SPSS 20.0.<br />
363<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ-2017<br />
* Vấn đề đạo đức nghiên cứu: tất cả<br />
đối tượng nghiên cứu đều nằm trong đối<br />
tượng nghiên cứu của Đề tài Nhà nước<br />
“Nghiên cứu đặc điểm nhân trắc người<br />
Việt Nam để ứng dụng trong y học” đã<br />
<br />
thông qua Hội đồng Đạo đức trong<br />
nghiên cứu y sinh học Trường Đại học Y<br />
Hà Nội chấp thuận về các khía cạnh đạo<br />
đức nghiên cứu theo quyết định số 202<br />
HĐĐĐĐHYHN, ký ngày 20 - 10 - 2016.<br />
<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
Trong số 619 đối tượng nghiên cứu, nam 54%, nữ 46%.<br />
Bảng 1: Kích thước cung răng theo giới.<br />
Kích thƣớc<br />
(mm)<br />
<br />
Nam (n = 334)<br />
<br />
Nữ (n = 285)<br />
<br />
X<br />
<br />
SD<br />
<br />
X<br />
<br />
SD<br />
<br />
X<br />
<br />
SD<br />
<br />
R33T<br />
<br />
34,31<br />
<br />
1,92<br />
<br />
33,57<br />
<br />
1,87<br />
<br />
33,97<br />
<br />
1,93<br />
<br />
0,0000<br />
<br />
R66T<br />
<br />
53,40<br />
<br />
2,24<br />
<br />
52,42<br />
<br />
2,16<br />
<br />
52,95<br />
<br />
2,25<br />
<br />
0,0000<br />
<br />
R33D<br />
<br />
27,48<br />
<br />
1,91<br />
<br />
26,88<br />
<br />
1,87<br />
<br />
27,21<br />
<br />
1,92<br />
<br />
0,0001<br />
<br />
R66D<br />
<br />
46,61<br />
<br />
2,38<br />
<br />
45,57<br />
<br />
2,21<br />
<br />
46,13<br />
<br />
2,36<br />
<br />
0,0000<br />
<br />
D13T<br />
<br />
9,71<br />
<br />
1,55<br />
<br />
9,47<br />
<br />
1,57<br />
<br />
9,60<br />
<br />
1,56<br />
<br />
0,0494<br />
<br />
D16T<br />
<br />
31,15<br />
<br />
1,89<br />
<br />
30,64<br />
<br />
2,07<br />
<br />
30,92<br />
<br />
1,99<br />
<br />
0,0013<br />
<br />
D13D<br />
<br />
6,01<br />
<br />
1,10<br />
<br />
5,87<br />
<br />
1,01<br />
<br />
5,95<br />
<br />
1,06<br />
<br />
0,0874<br />
<br />
D16D<br />
<br />
27,84<br />
<br />
1,72<br />
<br />
27,23<br />
<br />
1,87<br />
<br />
27,56<br />
<br />
1,82<br />
<br />
0,0000<br />
<br />
Chu vi trên<br />
<br />
77,02<br />
<br />
3,43<br />
<br />
75,92<br />
<br />
3,46<br />
<br />
76,51<br />
<br />
3,48<br />
<br />
0,0001<br />
<br />
Chu vi dưới<br />
<br />
71,64<br />
<br />
3,00<br />
<br />
70,41<br />
<br />
3,12<br />
<br />
71,07<br />
<br />
3,11<br />
<br />
0,0000<br />
<br />
Chung (n = 619)<br />
p<br />
<br />
(p: kiểm định t-test).<br />
Chiều rộng cung răng ở hai hàm và hai giới khác biệt có ý nghĩa thống kê. Chiều dài<br />
cung răng hai hàm và hai giới cũng khác biệt, nam lớn hơn nữ có ý nghĩa thống kê,<br />
riêng chiều dài hàm dưới phía trước không có ý nghĩa thống kê.<br />
Bảng 2: So sánh chiều rộng cung răng với kết quả của Hassanali.<br />
Hà Thị Mai (2017)<br />
<br />
Hassanali (2000)<br />
<br />
p<br />
<br />
Kích thƣớc<br />
cung răng<br />
<br />
n<br />
<br />
X<br />
<br />
SD<br />
<br />
n<br />
<br />
X<br />
<br />
SD<br />
<br />
R33HT<br />
<br />
619<br />
<br />
33,97<br />
<br />
1,93<br />
<br />
97<br />
<br />
33,90<br />
<br />
2,4<br />
<br />
0,3443<br />
<br />
R33HD<br />
<br />
619<br />
<br />
27,71<br />
<br />
1,92<br />
<br />
97<br />
<br />
26,60<br />
<br />
2,4<br />
<br />
0,0000<br />
<br />
R66HT<br />
<br />
619<br />
<br />
52,95<br />
<br />
2,25<br />
<br />
97<br />
<br />
53,10<br />
<br />
2,5<br />
<br />
0,0894<br />
<br />
R66HD<br />
<br />
619<br />
<br />
46,13<br />
<br />
2,36<br />
<br />
97<br />
<br />
47,00<br />
<br />
2,4<br />
<br />
0,0000<br />
<br />
(p: kiểm định t-test).<br />
364<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ-2017<br />
So với kết quả của Hassanali [3], chiều rộng cung răng ở hai răng 3 mà chúng tôi<br />
đo được lớn hơn. Chiều rộng cung răng ở hai răng 3 hàm trên không có ý nghĩa thống<br />
kê, chiều rộng cung răng qua 2 răng 3 hàm dưới có ý nghĩa thống kê. Chiều rộng ở<br />
2 răng 6 hàm trên trẻ em Việt Nam bé hơn trẻ Kenya lứa tuổi 6 - 8.<br />
Để đánh giá mẫu hình thái học phát triển cung răng, chúng tôi so sánh chiều cung<br />
răng của nhóm trẻ nghiên cứu với kích thước cung răng trẻ 12 tuổi và tuổi trưởng<br />
thành. Trong nghiên cứu của Lê Đức Lánh [2] trên 140 cặp mẫu hàm so sánh với số<br />
liệu 60 cặp mẫu hàm trong nghiên cứu của Phạm Thị Hương Loan, Hoàng Tử Hùng [3]<br />
ở người trưởng thành.<br />
Bảng 3: So sánh chiều rộng phía trước cung răng giữa các nhóm tuổi.<br />
Kích thƣớc<br />
<br />
7 tuổi<br />
X<br />
<br />
Nữ<br />
<br />
12 tuổi<br />
SD<br />
<br />
X<br />
<br />
Trƣởng thành<br />
SD<br />
<br />
(n = 285)<br />
<br />
p<br />
<br />
(n = 63)<br />
<br />
X<br />
<br />
SD<br />
<br />
p<br />
<br />
(n = 30)<br />
<br />
R33T<br />
<br />
33,57<br />
<br />
1,87<br />
<br />
35,9<br />
<br />
1,9<br />
<br />
0,0000<br />
<br />
35,6<br />
<br />
1,5<br />
<br />
0,0000<br />
<br />
R33D<br />
<br />
26,88<br />
<br />
1,87<br />
<br />
27,7<br />
<br />
2,1<br />
<br />
0,0000<br />
<br />
27,7<br />
<br />
2,6<br />
<br />
0,0000<br />
<br />
Nam<br />
<br />
(n = 334)<br />
<br />
(n = 77)<br />
<br />
(n = 77)<br />
<br />
R33T<br />
<br />
34,31<br />
<br />
1,92<br />
<br />
36,5<br />
<br />
2,4<br />
<br />
0,0000<br />
<br />
36,7<br />
<br />
2,1<br />
<br />
0,0000<br />
<br />
R33D<br />
<br />
27,48<br />
<br />
1,91<br />
<br />
28,5<br />
<br />
2,2<br />
<br />
0,0000<br />
<br />
27,7<br />
<br />
2,0<br />
<br />
0,0391<br />
<br />
(p: kiểm định t-test)<br />
Chiều rộng cung răng đo qua răng nanh: nhóm trẻ trong nghiên cứu nhỏ hơn nhóm<br />
trẻ 12 tuổi và nhóm tuổi trưởng thành có ý nghĩa thống kê.<br />
Bảng 4: So sánh chiều rộng phía sau cung răng giữa các nhóm tuổi.<br />
Kích thƣớc<br />
<br />
7 tuổi<br />
X<br />
<br />
Nữ<br />
<br />
12 tuổi<br />
SD<br />
<br />
(n = 285)<br />
<br />
X<br />
<br />
Trƣởng thành<br />
SD<br />
<br />
p<br />
<br />
(n = 63)<br />
<br />
X<br />
<br />
SD<br />
<br />
p<br />
<br />
(n = 30)<br />
<br />
R66T<br />
<br />
52,42<br />
<br />
2,16<br />
<br />
53,1<br />
<br />
2,4<br />
<br />
0,0000<br />
<br />
53,3<br />
<br />
2,6<br />
<br />
0,0000<br />
<br />
R66D<br />
<br />
45,57<br />
<br />
2,21<br />
<br />
45,1<br />
<br />
2,7<br />
<br />
0,0004<br />
<br />
45,4<br />
<br />
2,4<br />
<br />
0,2052<br />
<br />
Nam<br />
<br />
(n = 334)<br />
<br />
(n = 77)<br />
<br />
(n = 77)<br />
<br />
R66T<br />
<br />
53,40<br />
<br />
2,24<br />
<br />
55,1<br />
<br />
2,6<br />
<br />
0,0000<br />
<br />
56,4<br />
<br />
2,8<br />
<br />
0,0000<br />
<br />
R66D<br />
<br />
46,61<br />
<br />
2,38<br />
<br />
46,9<br />
<br />
2,6<br />
<br />
0,0252<br />
<br />
47,8<br />
<br />
2,5<br />
<br />
0,0000<br />
<br />
(p: kiểm định t-test)<br />
365<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ-2017<br />
Chiều rộng cung răng hàm trên đo qua răng hàm lớn thứ nhất của nhóm trẻ 7 tuổi<br />
trong nghiên cứu trên đều nhỏ hơn nhóm trẻ 12 tuổi và tuổi trưởng thành có ý nghĩa<br />
thống kê. Chiều rộng cung răng hàm dưới đo qua răng hàm lớn thứ nhất ở nam nhỏ<br />
hơn nhóm trẻ 12 tuổi và tuổi trưởng thành có ý nghĩa thống kê.<br />
Bảng 5: So sánh chiều dài phía trước cung răng giữa các nhóm tuổi.<br />
Kích thƣớc<br />
<br />
7 tuổi<br />
<br />
12 tuổi<br />
<br />
X<br />
Nữ<br />
<br />
SD<br />
<br />
X<br />
<br />
(n = 285)<br />
<br />
Trƣởng thành<br />
SD<br />
<br />
p<br />
<br />
X<br />
<br />
(n = 63)<br />
<br />
SD<br />
<br />
p<br />
<br />
(n = 30)<br />
<br />
D13T<br />
<br />
9,47<br />
<br />
1,57<br />
<br />
9,9<br />
<br />
1,2<br />
<br />
0,0000<br />
<br />
9,1<br />
<br />
1,4<br />
<br />
0,0001<br />
<br />
D13D<br />
<br />
5,87<br />
<br />
1,01<br />
<br />
6,3<br />
<br />
1,9<br />
<br />
0,0000<br />
<br />
6,2<br />
<br />
1,3<br />
<br />
0,0000<br />
<br />
Nam<br />
<br />
(n = 334)<br />
<br />
(n = 77)<br />
<br />
(n = 77)<br />
<br />
D13T<br />
<br />
9,71<br />
<br />
1,55<br />
<br />
10,4<br />
<br />
2,4<br />
<br />
0,0000<br />
<br />
10,0<br />
<br />
2,1<br />
<br />
0,0008<br />
<br />
D13D<br />
<br />
6,01<br />
<br />
1,1<br />
<br />
6,3<br />
<br />
2,4<br />
<br />
0,0000<br />
<br />
6,5<br />
<br />
1,0<br />
<br />
0,0000<br />
<br />
(p: kiểm định t-test).<br />
Chiều dài phía trước cung răng ở 7 tuổi nhỏ hơn 12 tuổi có ý nghĩa thống kê.<br />
Bảng 6: So sánh chiều dài phía sau cung răng giữa các nhóm tuổi.<br />
Kích thƣớc<br />
<br />
7 tuổi<br />
X<br />
<br />
Nữ<br />
<br />
12 tuổi<br />
SD<br />
<br />
X<br />
<br />
(n = 285)<br />
<br />
SD<br />
<br />
Trƣởng thành<br />
p<br />
<br />
(n = 63)<br />
<br />
X<br />
<br />
SD<br />
<br />
p<br />
<br />
(n = 30)<br />
<br />
D16T<br />
<br />
30,64<br />
<br />
2,07<br />
<br />
30,2<br />
<br />
2,3<br />
<br />
0,0004<br />
<br />
28,7<br />
<br />
1,9<br />
<br />
0,0000<br />
<br />
D16D<br />
<br />
27,23<br />
<br />
1,87<br />
<br />
25,3<br />
<br />
2,4<br />
<br />
0,0000<br />
<br />
24,0<br />
<br />
1,8<br />
<br />
0,0000<br />
<br />
Nam<br />
<br />
(n = 334)<br />
<br />
(n = 77)<br />
<br />
(n = 77)<br />
<br />
D16T<br />
<br />
31,15<br />
<br />
1,89<br />
<br />
30,9<br />
<br />
2,6<br />
<br />
0,0149<br />
<br />
29,1<br />
<br />
2,2<br />
<br />
0,0000<br />
<br />
D16D<br />
<br />
27,84<br />
<br />
1,72<br />
<br />
26,0<br />
<br />
2,3<br />
<br />
0,0000<br />
<br />
24,2<br />
<br />
1,8<br />
<br />
0,0000<br />
<br />
(p: kiểm định t-test)<br />
Chiều dài phía sau cung răng 7 tuổi lớn hơn 12 tuổi và tuổi trưởng thành có ý nghĩa<br />
thống kê.<br />
BÀN LUẬN<br />
Nghiên cứu của chúng tôi so sánh<br />
giữa nam và nữ cho thấy kích thước cung<br />
răng ở nam luôn lớn hơn nữ, hàm trên<br />
luôn lớn hơn hàm dưới có ý nghĩa thống<br />
kê, trừ kích thước dài phía trước hàm<br />
dưới. Điều này là hợp lý, vì các nghiên<br />
366<br />
<br />
cứu nhân trắc trên cơ thể người đều nhận<br />
thấy chỉ số nhân trắc ở nam lớn hơn nữ,<br />
ví dụ như chiều cao, cân nặng... Cung<br />
răng nam lớn hơn nữ, nó đảm bảo sự hài<br />
hòa, cân đối giữa vùng đầu - mặt cũng<br />
như toàn cơ thể. So với kết quả của chúng<br />
tôi, Ross-Powell [2] nghiên cứu trên 52 trẻ<br />
<br />