Nhóm nhuyễn thể
lượt xem 12
download
BÀO NGƯ BẦU DỤC Tên thường gọi tiếng Việt Tên địa phương Tên thường gọi tiếng Anh Tên gọi thị trường Úc Tên gọi thị trường Canada Tên khoa học Phân bố Bào ngư bầu dục Bào ngư Oval abalone Abalone, Mutton fish Abalone,Ormeau, Oreja de mar Haliotis ovina (Gmelin, 1791) Syn: H. latilabris (Philippi) Thế giới: Từ biển phía Nam Nhật Bản đến Philippin, Ôxtrâylia Việt Nam: Ở Việt Nam hầu như các vùng biển đều có phân bố, đặc biệt ven các đảo như Phú Quý (Bình Thuận), Trường Sa (Khánh Hoà), Phú Quốc (Kiên Giang)....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nhóm nhuyễn thể
- Trang 1/34 1. BÀO NGƯ BẦU DỤC Tên thường gọi tiếng Việt Bào ngư bầu dục Tên địa phương Bào ngư Tên thường gọi tiếng Anh Oval abalone Tên gọi thị trường Úc Abalone, Mutton fish Tên gọi thị trường Canada Abalone,Ormeau, Oreja de mar Tên khoa học Haliotis ovina (Gmelin, 1791) Syn: H. latilabris (Philippi) Phân bố Thế giới: Từ biển phía Nam Nhật Bản đến Philippin, Ôxtrâylia Việt Nam: Ở Việt Nam hầu như các vùng biển đều có phân bố, đặc biệt ven các đảo như Phú Quý (Bình Thuận), Trường Sa (Khánh Hoà), Phú Quốc (Kiên Giang). Đặc điểm hình thái Vỏ dạng hình bầu dục. Trong quần thể tự nhiên thường thu được vỏ dài 21 - 85mm, rộng 14 - 65mm, cao 9 - 20mm. Số tầng xoắn ốc 4. Mặt vỏ gồ ghề có nhiều gờ cong dạng phóng xạ. 4 - 6 ụ nhô cuối cùng trên gờ xoắn ốc gần mép vỏ biến thành dạng lỗ. Mặt ngoài vỏ màu nâu hồng hoặc nâu xám tro và có xen lẫn các phiến vân màu vàng sẫm. Mặt trong vỏ óng ánh kim loại bạc, lồi lõm tương ứng với các gờ cong phóng xạ mặt ngoài vỏ. Kích cỡ Thường bắt gặp cá thể có vỏ dài 60 - 90mm Mùa vụ khai thác Sản lượng tự nhiên của loài này tương đối cao Ngư cụ khai thác Lặn Dạng sản phẩm Tươi, đông lạnh, làm khô Danh mục tên thương mại một số loài thủy sản cấu thành nên sản phẩm thủy sản Việt Nam – Nhóm nhuyễn thể
- Trang 2/34 2. BÀO NGƯ CHÍN LỖ Tên thường gọi tiếng Việt Bào ngư chín lỗ Tên địa phương Cửu khổng Tên thường gọi tiếng Anh Abalone, Variously colored abalone Tên gọi thị trường Úc Abalone, Mutton fish Tên gọi thị trường Canada Abalone,Ormeau, Oreja de mar Tên khoa học Haliotis diversicolor (Reeve, 1846) Syn: H. gruneri (Philippi); H. tayloriana (Reeve) Phân bố Thế giới: Vùng biển ấm Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. Việt Nam: Ở Việt Nam phân bố nhiều ở ven biển các tỉnh phía Bắc, nhất là vùng biển ven các đảo Cô Tô, Minh Châu, Quan Lạn (Quảng Ninh), Bạch Long Vĩ (Hải Phòng) Đặc điểm hình thái Vỏ có dạng hình vành tai ngời, chiều rộng bằng 2/3, chiều cao bằng 1/4 chiều dài. Thông thường có 3 tầng xoắn ốc, đường suture giữa tầng thân và tháp vỏ sâu. Bắt đầu từ mép vỏ của tầng xoắn ốc thứ hai có nhiều gờ nhô sắp xếp có thứ tự đến tận mép của miệng vỏ, 7 - 9 gờ nhô cuối cùng đầu không kín, dạng lỗ. Mặt ngoài vỏ, gờ xoắn ốc và gờ sinh trưởng cắt nhau có dạng mặt vải thô. Mặt trong vỏ tầng xà cừ phát triển óng ánh. Thường bắt gặp cá thể có vỏ dài 60 - 90mm. Không có nắp vỏ. Kích cỡ Thường bắt gặp cá thể có vỏ dài 60 - 90mm Mùa vụ khai thác Ngư cụ khai thác Lặn Dạng sản phẩm Tươi, đông lạnh, làm khô Danh mục tên thương mại một số loài thủy sản cấu thành nên sản phẩm thủy sản Việt Nam – Nhóm nhuyễn thể
- Trang 3/34 3. BÀO NGƯ DÀI Tên thường gọi tiếng Việt Bào ngư dài, Bào ngư Vari Tên địa phương Tên thường gọi tiếng Anh Variable abalone Tên gọi thị trường Úc Abalone, Mutton fish Tên gọi thị trường Canada Abalone,Ormeau, Oreja de mar Tên khoa học Haliotis varia (Linné, 1758) Syn: H. semistriata (Reeve) Phân bố Thế giới: Biển ấm Ấn Độ - Thái Bình Dương như Biển Đông, Philippin, Xrilanca Việt Nam: Ở Việt Nam nhiều nơi có phân bố, nhất là ven các đảo ở độ sâu từ tuyến hạ triều đến một vài mét, đáy đá sỏi san hô. Đặc điểm hình thái Vỏ hình bầu dục dài. Ở cá thể trưởng thành vỏ có kích thước dài trên dưới 50mm, rộng 32mm, cao 12mm; 5 ụ nhô cuối cùng của gờ xoắn ốc gần mép vỏ biến thành dạng lỗ. Các đường sinh trưởng phần trước vỏ thô hơn ở phần sau. Gờ xoắn ốc và đường sinh trưởng cắt nhau rõ nét. Mặt ngoài vỏ màu đỏ nâu, có pha màu lục nhạt. Mép ngoài miệng vỏ mỏng, gợn răng cao Kích cỡ Cá thể trưởng thành vỏ có kích thước dài trên dưới 50mm, rộng 32mm, cao 12mm Mùa vụ khai thác Ngư cụ khai thác Lặn Dạng sản phẩm Tươi, đông lạnh, làm khô Danh mục tên thương mại một số loài thủy sản cấu thành nên sản phẩm thủy sản Việt Nam – Nhóm nhuyễn thể
- Trang 4/34 4. BÀO NGƯ VÀNH TAI Tên thường gọi tiếng Việt Bào ngư vành tai Tên địa phương Tên thường gọi tiếng Anh Donkey's ear abalone Tên gọi thị trường Úc Abalone, Mutton fish Tên gọi thị trường Canada Abalone,Ormeau, Oreja de mar Tên khoa học Haliotis asinina (Linné, 1758) Phân bố Thế giới: Vùng biển ấm. Có mặt ở các vùng biển Nam Nhật Bản, Đài Loan, Biển Đông, Philippin, Malaixia, Ôtrâylia, Niudilân Việt Nam: Ở Việt Nam hầu hết các vùng biển từ Quảng Nam đến Kiên Giang Đặc điểm hình thái Vỏ dạng bầu dục dài, dạng tai người, hơi cong lõm ở mặt bụng. Chiều rộng vỏ bằng 1/2 chiều dài, chiều cao bằng 1/6 chiều dài; Vỏ có 3 tầng xoắn ốc, đường suture nông, tháp vỏ nhỏ. Số gờ nhô trên vỏ khoảng 30, 5 - 7 gờ nhô cuối cùng dạng lỗ, gờ sinh trưởng mịn sắp xếp khít nhau. Từ đỉnh vỏ dọc theo mặt lưng có 4 gờ xoắn ốc nhỏ mịn. Da vỏ trơn bóng, trên đó có nhiều vân màu nâu sẫm hoặc màu vàng dạng hình tam giác sắp xếp không thứ tự. Mặt trong vỏ tầng xà cừ óng ánh kim loại bạc, trơn bóng. Thường bắt gặp cá thể có vỏ dài 50-65mm. Kích cỡ Thường bắt gặp cá thể có vỏ dài 50-65mm Mùa vụ khai thác Ngư cụ khai thác Lặn Dạng sản phẩm Tươi, đông lạnh, làm khô Danh mục tên thương mại một số loài thủy sản cấu thành nên sản phẩm thủy sản Việt Nam – Nhóm nhuyễn thể
- Trang 5/34 5. ĐIỆP BƠI VIỀN VÀNG Tên thường gọi tiếng Việt Điệp bơi viền vàng Tên địa phương Điệp Tên thường gọi tiếng Anh Japanese Moon Scallop Tên gọi thị trường Úc Common scallop, Sea Scallop Tên khoa học Amussium japonicum (Gmelin, 1791) Phân bố Thế giới: Nhật Bản, Nam Trung Quốc Việt Nam: ở biển Việt Nam khắp nơi đều có phân bố ở độ sâu 5 - 10 mét, đáy sạn, sỏi. Đặcf điểm hình thái Vỏ mỏng, hình tròn, hai vỏ trái phải bằng nhau, chiều cao và chiều dài vỏ hầu như bằng nhau, cá thể trưởng thành dài 100mm, rộng 20mm. Mặt ngoài vỏ trái màu hồng nâu, láng bóng, các vòng sinh trưởng rõ nét; Vỏ phải màu trắng. Tai trước tai sau bằng nhau, đỉnh vỏ ở giữa mặt lưng. Mặt trong vỏ phải màu trắng, xung quanh mép màu vàng. Vết cơ khép vỏ lớn, tròn, ở giữa vỏ lệch về mép lưng. Kích cỡ Vỏ hầu như bằng nhau, cá thể trưởng thành dài 100mm, rộng 20mm Mùa vụ khai thác Ngư cụ khai thác Lặn Dạng sản phẩm Tươi, đông lạnh, khô Danh mục tên thương mại một số loài thủy sản cấu thành nên sản phẩm thủy sản Việt Nam – Nhóm nhuyễn thể
- Trang 6/34 6. ĐIỆP RĂNG LƯỢC Tên thường gọi tiếng Việt Điệp răng lược Tên địa phương Điệp răng lược, Điệp quạt, Điệp Quạt Bình Thuận Tên thường gọi tiếng Anh Scallop noble, scallop Tên gọi thị trường Úc Common scallop, Sea Scallop Tên khoa học Chlamys nobilis (Reeve, 1852) Syn: C. gloriosus (Reeve), C. crassicostatus (Lischke) Phân bố Thế giới: Trung Quốc, Nhật Bản, Philippin, Inđônêxia Việt Nam: Ở biển Việt Nam nhiều nơi có phân bố, sản lượng cao nhất là Bình Thuận, phân bố ở độ sâu 15 - 30 mét. Đặc điểm hình thái Vỏ dạng gần như hình tròn, chiều dài và chiều cao xấp xỉ bằng nhau, trên dưới 100mm, vỏ trái hơi lõm sâu hơn vỏ phải. Màu sắc vỏ rất đa dạng: vàng, nâu, tím, đỏ nhạt. Mặt vỏ có khoảng 23 gờ phóng xạ lớn, giữa 2 gờ phóng xạ lớn có 3 gờ phóng xạ nhỏ, các phiến sinh trưởng sắp xếp khít nhau thành dạng vảy. Tai trước và tai sau vỏ phải rất khác nhau. Tai trước hình tam giác trên đó có 4 gờ phóng xạ thô, phần dưới hình gợn sóng, phía dưới nữa là lỗ tơ chân, mép lỗ tơ chân dạng răng ca. Tai sau vỏ phải hình tam giác trên đó gờ phóng xạ mịn hơn. Vết cơ khép vỏ tròn nằm ở giữa vỏ lệch về phía sau phần lưng. Kích cỡ Chiều dài vỏ và chiều cao xấp xỉ bằng nhau, trên dưới 100mm. Mùa vụ khai thác Sản lượng ở biển Bình Thuận đạt tới 15.000-20.000 tấn/năm Ngư cụ khai thác Lặn Danh mục tên thương mại một số loài thủy sản cấu thành nên sản phẩm thủy sản Việt Nam – Nhóm nhuyễn thể
- Trang 7/34 7. ĐIỆP SEO Tên thường gọi tiếng Việt Điệp seo Tên địa phương Tên thường gọi tiếng Anh Radula scallop Tên gọi thị trường Úc Common scallop, Sea Scallop Tên khoa học Comptopallium radula (Linné, 1758) Syn: C. argenteus (Reeve), Chlamys radula (Linné), Pecter radula (Linné) Phân bố Thế giới: Nam Trung Quốc, Philippin Việt Nam: Ở Việt Nam phân bố nhiều ở miền Trung và ven các đảo, ở độ sâu từ tuyến hạ triều đến 15 - 20 mét, đáy sỏi, đá ngầm, san hô. Đặc điểm hình thái Vỏ dày chắc, dạng giống như chiếc quạt, cá thể trưởng thành vỏ dài 70mm, cao 80mm, rộng 22mm. Vỏ phải hơi lõm hơn vỏ trái, tai trước lớn hơn tai sau. Trên mặt vỏ trái thường có những vân màu tím. Mặt vỏ có 12 - 13 gờ phóng xạ thô, trên gờ phóng xạ thô có 3 gờ phóng xạ nhỏ. Chiều rộng của gờ phóng xạ thô bằng chiều rộng của mương giữa 2 gờ phóng xạ thô. Mặt trong vỏ màu trắng hơi vàng, trơn bóng. Vết cơ khép vỏ gần như hình tròn, vị trí ở gần mặt lưng lệch về phía sau. Kích cỡ Vỏ dày chắc, cá thể trưởng thành vỏ dài 70mm, cao 80mm, rộng 22mm Mùa vụ khai thác Ngư cụ khai thác Lặn Dạng sản phẩm Tươi, đông lạnh, khô Danh mục tên thương mại một số loài thủy sản cấu thành nên sản phẩm thủy sản Việt Nam – Nhóm nhuyễn thể
- Trang 8/34 8. ĐIỆP TRẮNG Tên thường gọi tiếng Việt Điệp trắng, Điệp tròn Tên địa phương Tên thường gọi tiếng Anh Windowpane oyster Tên gọi thị trường Úc Common scallop, Sea Scallop Tên khoa học Placuna placenta (Linné, 1758) Phân bố Thế giới: Ấn Độ, Bắc Ôxtrâylia, Inđônêxia, Philippin, Đông Nam Trung Quốc Việt Nam: Phổ biến ở biển Việt Nam từ vùng trung hạ triều đến độ sâu 2 - 3m, đáy cát hoặc cát bùn. Đặc điểm hình thái Vỏ tròn, mỏng, chiều rộng của 2 vỏ khi khớp lại rất nhỏ. Vỏ dài và cao gần bằng nhau. Vỏ cá thể trưởng thành dài trên dưới 100mm, rộng 8mm. Vỏ trái hơi phình ra, vỏ phải phẳng, các vòng sinh trưởng mịn, sắp xếp khít nhau. Các vòng sinh trưởng xung quanh mép vỏ dạng phiến, vỏ màu trắng, vùng gần đỉnh vỏ màu hơi tím. Mặt trong vỏ trắng trơn, láng bóng, mặt khớp vỏ phải có 2 răng dài không bằng nhau, sắp xếp dạng chữ "V" lộn ngược, vỏ trái có 2 lõm tương ứng với 2 răng vỏ phải; Bản lề màu nâu đen áp lên lõm và răng mặt khớp 2 vỏ trái phải. Vết cơ khép vỏ tròn, vị trí ở giữa vỏ. Kích cỡ Vỏ cá thể trưởng thành dài trên dưới 100mm, rộng 8mm. Mùa vụ khai thác Ngư cụ khai thác Lặn Dạng sản phẩm Tươi, đông lạnh, khô Danh mục tên thương mại một số loài thủy sản cấu thành nên sản phẩm thủy sản Việt Nam – Nhóm nhuyễn thể
- Trang 9/34 9. ĐIỆP TRÒN Tên thường gọi tiếng Việt Điệp tròn Tên địa phương Điệp tròn, Điệp bơi viền trắng Tên thường gọi tiếng Anh Radiated scallop, Scallop, Asian moon scallop Tên gọi thị trường Úc Common scallop, Sea Scallop Tên khoa học Amusium pleuronectes (Linné, 1758) Phân bố Thế giới: Biển Đông, Nhật Bản, Philippin, Ôxtrâylia, Inđônêxia... Việt Nam: Ở biển Việt Nam từ Bắc đến Nam đều có phân bố ở độ sâu 5 - 80 mét, đáy sạn cát. Đặc điểm hình thái Vỏ hình tròn, mỏng, dạng rất giống loài A. japonicum, nhưng mặt ngoài vỏ trái màu hồng sẫm, từ đỉnh vỏ đến mép vỏ có nhiều đường vân phóng xạ nét, màu sẫm đen, đường vòng sinh trưởng mịn. Vỏ phải màu trắng, các đường vân sinh trưởng đồng tâm, mịn hơn so với vỏ trái. Mặt trong vỏ phải màu trắng, láng bóng, óng ánh; Mặt trong vỏ trái màu hơi tím, óng ánh kim loại. Kích cỡ Vỏ hình tròn, mỏng, dạng rất giống loài A. japonicum Mùa vụ khai thác Sản lượng ở biển Bình Thuận khoảng 400-500 tấn/năm Ngư cụ khai thác Lặn Dạng sản phẩm Tươi, đông lạnh, khô Danh mục tên thương mại một số loài thủy sản cấu thành nên sản phẩm thủy sản Việt Nam – Nhóm nhuyễn thể
- Trang 10/34 10. MỰC LÁ Tên thường gọi tiếng Việt Mực lá Tên địa phương Mực lá Tên thường gọi tiếng Anh Broad squid, Soft squid, Bigfin reef Squid Tên gọi thị trường Úc Squid Tên khoa học Sepioteuthis lessonniana (Lesson, 1830) Phân bố Thế giới: Vùng biển nhiệt đới từ Xrilanca, NiuDilân, NiuGhinê, Ôxtrâylia đến Nam Trung Quốc, Nhật Bản Việt Nam: Ở Việt Nam các vùng biển thuộc vịnh Bắc Bộ, Phú Yên, Khánh Hoà, Bình Thuận mực lá có sản lượng tương đối cao. Đặc điểm hình thái Cá thể lớn, nhìn bên ngoài vừa giống mực nang (vây phát triển xung quanh thân), vừa giống mực ống (vỏ trong bằng sừng). Chiều dài thân 250- 400mm, thân dài gấp 3 lần rộng. Các xúc tay dài ngắn theo thứ tự 3>4>2>1, trên xúc tay có hàng giác bám. Giác bám trên đôi xúc tay thứ 2 và 3 (2 đôi xúc tay bên) lớn hơn giác bám của đôi xúc tay 1 và 4 (đôi xúc tay lưng và bụng). Trên vòng sừng giác bám có răng nhỏ, nhọn. ở cá thể đực xúc tay thứ 4 bên trái là xúc tay sinh dục. Chiều dài xúc tay bắt mồi xấp xỉ bằng hoặc lớn hơn chiều dài thân chút ít. Kích cỡ Chiều dài thân 250-400mm, thân dài gấp 3 lần rộng Mùa vụ khai thác Ngư cụ khai thác Câu Dạng sản phẩm Tươi, đông lạnh, làm khô Danh mục tên thương mại một số loài thủy sản cấu thành nên sản phẩm thủy sản Việt Nam – Nhóm nhuyễn thể
- Trang 11/34 11. MỰC NANG Tên thường gọi tiếng Việt Mực nang Tên địa phương Mực nang, Mực nang vân hổ, Mực cúc, Mực mắt cáo, Mực nang tấm, Mực gai, Mực chấm, Mực hoa Tên thường gọi tiếng Anh Cuttlefish, Pharaoh Cuttlefish Tên gọi thị trường Úc Smith's cuttlefish Tên gọi thị trường Canada Cuttlefish, Seiche, Jibia Tên gọi thị trường Mỹ Cuttlefish , Common cuttlefish Tên khoa học Sepia spp, Sepia pharaonis (Ehrenberg, 1831) Tên địa phương Mực nang, Mực nang vân hổ, Mực cúc, Mực mắt cáo, Mực nang tấm, Mực gai, Mực chấm, Mực hoa Phân bố Thế giới: Vùng biển nhiệt đới Thái Bình Dương. Các tỉnh Phúc Kiến, Quảng Đông Trung Quốc là ngư trường Mực Nang vân hổ cho sản lượng lớn Việt Nam: ở Việt Nam khắp nơi đều có phân bố. Bình Thuận, Kiên Giang là nơi có ngư trường mực nang vân hổ lớn nhất Đặc điểm hình thái Thân lớn, dài 200-300mm, hình bầu dục, chiều dài thân gấp đôi chiều rộng, vây bao quanh thân. Các xúc tay dài ngắn chênh lệch không lớn, chiều dài của các xúc tay theo công thức 4>3>2>1, nghĩa là đôi xúc tay bụng dài nhất, đôi xúc tay lưng ngắn nhất. Mỗi xúc tay có 4 hàng giác bám, các giác bám gần bằng nhau. Vòng sừng các giác bám gốc trơn tru, vòng sừng các giác bám đỉnh xúc tay, có nhiều răng sừng, đầu không nhọn. ở cá thể đực xúc tay thứ 4 bên trái (xúc tay bụng bên trái) là xúc tay sinh dục, trên xúc tay sinh dục có 12 - 15 hàng giác bám. Đôi xúc tay bắt mồi có chiều dài bằng chiều dài thân, kích thước các giác bám trên xúc tay bắt mồi chênh lệch rất lớn, trong đó có 3-5 giác bám rất lớn, vòng sừng trơn tru không răng. Mặt lưng của thân có nhiều vân hình gợn sóng. Vỏ (nang mực) hình bầu dục dài, mép sau có một gai nhọn, thô. Kích cỡ Thân lớn, dài 200-300mm Mùa vụ khai thác Ngư cụ khai thác Câu Dạng sản phẩm Tươi, đông lạnh, làm khô Danh mục tên thương mại một số loài thủy sản cấu thành nên sản phẩm thủy sản Việt Nam – Nhóm nhuyễn thể
- Trang 12/34 12. MỰC NANG MẮT CÁO Tên thường gọi tiếng Việt Mực nang mắt cáo Tên địa phương Tên thường gọi tiếng Anh Kislip Cutlefish Tên gọi thị trường Canada Cuttlefish, Seiche, Jibia Tên khoa học Sepia lycidas (Gray, 1849) S. subaculeata (Sasaki, 1914) Phân bố Thế giới: Từ Nam Nhật Bản, Đông Nam Trung Quốc đến Malaixia, vùng biển ấm Ấn Độ Dương Việt Nam: Ở Việt Nam tập trung ở vịnh Bắc Bộ và vùng biển miền Trung. Đặc điểm hình thái Cơ thể lớn, thân dài 200-300mm, chiều dài các xúc tay chênh lệch tương đối lớn, theo thứ tự 4>1>3>2, tức đôi xúc tay bụng dài nhất, đôi xúc tay bên thứ nhất ngắn nhất. Xúc tay có 4 hàng giác bám, kích thước gần bằng nhau. ở cá thể đực xúc tay thứ 4 bên trái (xúc tay bụng bên trái) là xúc tay sinh dục, chiều dài đôi xúc tay bắt mồi vợt quá chiều dài thân và đầu của cơ thể, số lượng giác bám nhiều, nhỏ và đều nhau. Mặt lưng có nhiều vân hình mắt cáo. Kích cỡ Cơ thể lớn, thân dài 200-300mm Mùa vụ khai thác Ngư cụ khai thác Câu Dạng sản phẩm Tươi, đông lạnh, làm khô Danh mục tên thương mại một số loài thủy sản cấu thành nên sản phẩm thủy sản Việt Nam – Nhóm nhuyễn thể
- Trang 13/34 13. MỰC NANG NHẬT BẢN Tên thường gọi tiếng Việt Mực nang Nhật Bản Tên địa phương Tên thường gọi tiếng Anh Japanese spinless Tên khoa học Sepiella japonica (Sasaki, 1929) Phân bố Thế giới: Miền Tây Thái Bình Dương, từ Nhật Bản đến Đài Loan Việt Nam: Ở Việt Nam có phân bố nhiều ở vùng biển Phan Thiết, Hàm Tân, Vũng Tàu. Đặc điểm hình t hái Kích thước cơ thể trung bình. Thân hình bầu dục, chiều dài gấp 1,2 - 1,3 lần chiều rộng. Mép trên vây không phủ kín mép trên xoang áo. Mép dưới hai vây không dính liền nhau. Chiều rộng của vây ở những cá thể non (chiều dài thân 60cm) là 10 - 20%. Công thức tay 4. 3. 2. 1. Tay 1 va 2 dài xấp xỉ nhau. Tay xúc giác dài gấp 2 - 3 lần cá tay khác. Bông xúc giác có các đĩa hút nhỏ xếo thành 20 hàng ngang. Các tay có 4 hàng đĩa hút. Tay thứ 4 bên trái biến thành tay sinh dục. Đầi cuối nang không có gai. Mặt lưng có mầu nâu tối, rải rác có các đốm trắng Kích cỡ Kích thước cơ thể trung bình. Thân hình bầu dục, chiều dài gấp 1,2 - 1,3 lần chiều rộng Mùa vụ khai thác Ngư cụ khai thác Câu Dạng sản phẩm Tươi, đông lạnh, làm khô Danh mục tên thương mại một số loài thủy sản cấu thành nên sản phẩm thủy sản Việt Nam – Nhóm nhuyễn thể
- Trang 14/34 14. MỰC NANG VÀNG Tên thường gọi tiếng Việt Mực nang vàng Tên địa phương Tên thường gọi tiếng Anh Golden cuttlefish Tên gọi thị trường Canada Cuttlefish, Seiche, Jibia Tên khoa học Sepia esculenta (Hoyle, 1885) Phân bố Thế giới: Tây Thái Bình Dương, Biển Đông Việt Nam, bắc quần đảo Philippin, biển Nhật Bản (trừ Hokkaido) Việt Nam: Ở Việt Nam đánh bắt đợc nhiều ở khu vực đảo Cái Chiên, Cô Tô, ven đảo Cát Bà. Đặc điểm hình thái Thân tương đối lớn; Chiều dài thân gấp hai lần chiều rộng.Ở con đực trên lưng có các chấm sắc tố tạo thành dải vân ngang; ở con cái dải vân ngang không rõ. Mầu sắc da lưng hơi ngả mầu vàng. Vây tương đối rộng. Chỗ rộng nhất của vây bằng 1/ 4 chiều ngang của thân. Chiều dài các đôi tay theo thứ tự 4>1>3>2. Tay có 4 hàng đĩa hút, xấp xỉ nhau. Vòng sừng đĩa hút của tay có răng tù. Bông xúc giác hình bán nguyệt, chiều dài bằng 1/ 5 chiều dài toàn tay xúc giác. Bông xúc giác có khoảng 10 hàng đĩa hút nhỏ và dầy, Vòng sừng có răng tù. Mai hình trứng, chiều dài bằng 2,5 lần chiều rộng. Mặt lưng của mai có phân bố các hạt thô xắp xếp thành các cung đồng tâm; Mặt bụng của mai có vân dạng sóng một đỉnh, chính giữa có 1 rãnh dọc; Mai có gai đuôi. Kích cỡ Thân tương đối lớn; Chiều dài thân gấp hai lần chiều rộng Mùa vụ khai thác Ngư cụ khai thác Câu Dạng sản phẩm Tươi, đông lạnh, làm khô Danh mục tên thương mại một số loài thủy sản cấu thành nên sản phẩm thủy sản Việt Nam – Nhóm nhuyễn thể
- Trang 15/34 15. MỰC NANG VÂN TRẮNG Tên thường gọi tiếng Việt Mực nang vân trắng Tên địa phương Tên thường gọi tiếng Anh Broadclub cutlefish Tên gọi thị trường Canada Cuttlefish, Seiche, Jibia Tên khoa học Sepia latimanus (Quoy & Gaimard, 1832) S. hercules (Pilsbry, 1894) Phân bố Thế giới : Thường sống lẫn lộn với mực nang vân hổ, vùng nhiệt đới Thái Bình Dương. Các tỉnh Phúc Kiến Quảng Đông Trung Quốc Việt Nam: khắp các vùng biển đều có phân bố. Bình Thuận, Kiên Giang, Khánh Hòa, Thanh Hóa, là nơi có ngư trường mực nang vân trắng cho sản lượng lớn. Đặc điểm hình thái Kích thước và hình dạng ngoài rất giống mực nang vân hổ nhưng vòng sừng của các giac bám gốc xúc tay có nhiều răng sừng đầu không nhọn. mặt lưng của mực nang vân trắng có nhiều chấm vân màu trắng Kích cỡ Mùa vụ khai thác Ngư cụ khai thác Câu Dạng sản phẩm Tươi, đông lạnh, làm khô Danh mục tên thương mại một số loài thủy sản cấu thành nên sản phẩm thủy sản Việt Nam – Nhóm nhuyễn thể
- Trang 16/34 16. MỰC ỐNG Tên thường gọi tiếng Việt Mực ống Tên địa phương Mực đất, Mực ống Đài Loan, Mực ống Trung hoa Tên thường gọi tiếng Anh Squid Tên gọi thị trường Úc Mitre squid, squid, Squid tubes Tên gọi thị trường Canada Squid Tên gọi tiếng Ý Calamaro del pacifico Tên khoa học Loligo chinensis (Gray, 1849) Phân bố Thế giới: Từ vùng biển Nam Nhật Bản đến Đài Loan, Malaixia Việt Nam: Dọc biển Việt Nam từ Bắc đến Nam đều có phân bố. Đặc điểm hình thái Là loài mực ống cơ thể lớn trong họ mực ống Loliginidae. Cá thể trưởng thành dài 350 - 400mm, thân dạng hình hoả tiễn. Chiều dài thân gấp 6 lần chiều rộng, đuôi nhọn, vây dài bằng 2/3 chiều dài thân. Các xúc tay dài ngắn theo thứ tự 3>4>2>1, giác bám trên đôi xúc tay 2 và 3 lớn hơn giác bám trên các đôi xúc tay khác. Vòng sừng của giác bám có răng nhọn. ở cá thể đực xúc tay thứ 4 bên trái là xúc tay sinh dục (1/3 giác gám trên xúc tay biến thành gờ thịt). Chiều dài của xúc tay bắt mồi ngắn hơn chiều dài thân, trên vòng sừng giác bám lớn có răng nhọn, sắp xếp có thứ tự. Vỏ trong bằng sừng trong suốt, giữa có gờ dọc. Kích cỡ Là loài mực ống cơ thể lớn dài 350 - 400mm Mùa vụ khai thác Ngư cụ khai thác Câu Dạng sản phẩm Tươi, đông lạnh, làm khô Danh mục tên thương mại một số loài thủy sản cấu thành nên sản phẩm thủy sản Việt Nam – Nhóm nhuyễn thể
- Trang 17/34 17. MỰC ỐNG NHẬT BẢN Tên thường gọi tiếng Việt Mực ống Nhật Bản Tên địa phương Tên thường gọi tiếng Anh Japanese squid Tên gọi thị trường Canada Squid Tên thường gọi tiếng Ý Calamaro Indopacifico, Calamaro Indiano Tên khoa học Loligo japonica Hoyle, 1885 Phân bố Thế giới: Tây Thái Bình Dương: biển đông Trung Hoa, Nhật Bản tới tây đảo Hokkaido Việt Nam: Ở Việt Nam loài này có ở vùng biển Nha Trang đến Bình Thuận Thân hình đầu đạn,chiều dài thân gấp khoảng 4 lần chiều rộng. Bề mặt thân có các điểm sắc tố gần tròn, to, nhỏ xen kẽ. Chiều dài vây bằng 65% chiều dài thân. Chiều dài các tay theo thứ tự 3>4>2>1. Tay có hai hàng đĩa hút. Các đĩa hút trên các đôi tay 2 và 3 to hơn trên các đôi tay 1 và 4. Vòng sừng đĩa hút của tay có răng hình chữ nhật, xếp tơng đối xít nhau trên gần trọn chu vi của vòng. Con đực, tay thứ t bên trái là tay sinh dục: 1/2 ngọn tay, các đĩa hút biến thành hau hàng gai thịt. Tay xúc giác có 4 hàng đĩa hút, các đĩa hút ở hai mép, ngọn và gốc của bông xúc giác nhỏ hơn các đĩa hút ở giữa bông. Vòng sừng đĩa hút lớn của bông xúc giác có khoảng 20 răng chữ nhật xếp trên toàn chu vi của vòng. Vòng sừng đĩa hút bé có nhiều răng ca nhọn, to, nhỏ xen kẽ. Mai bằng chất sừng, dạng mũi mác. Kích cỡ Chiều dài thân lớn nhất có thể đạt 30cm Mùa vụ khai thác Ngư cụ khai thác Câu Dạng sản phẩm Tươi, đông lạnh, làm khô (Chưa có hình) Danh mục tên thương mại một số loài thủy sản cấu thành nên sản phẩm thủy sản Việt Nam – Nhóm nhuyễn thể
- Trang 18/34 18. MỰC ỐNG THƯỜNG Tên thường gọi tiếng Việt Mực ống thường Tên địa phương Mực ống, Mực thước, Mực ống thường, Mực kim Mực thẻ Tên thường gọi tiếng Anh Squid, Swordtip squid Tên gọi thị trường Úc Squid Tên gọi thị trường Canada Squid Tên gọi tiếng Ý Calamaro Indopacifico, Calamaro Indiano, Calamaro atlantico Tên khoa học - Loligo edulis (Hoyle, 1885) - Loligo shangalensis, Loligo duvaucilli Phân bố Thế giới: Tây Thái Bình Dương từ bắc Australia, Philippin, bắc Biển Đông Việt Nam đến miền trung Nhật Bản Việt Nam: Ở biển nước ta loài này có phân bố ở Nha Trang, Ninh Thuận, Bình Thuận, Vũng Tầu, phía bắc có ở ngư trường Ba Lạt tới Long Châu Đặc điểm hình thái Kích thước cơ thể trung bình, thân dài hình đầu đạn. Chiều dài thân lớn nhất có thể đạt 30cm, dọc theo giữa mặt bụng ống thân có một gờ da mảnh. Trên ống thân có các điểm sắc tố gần tròn, to, nhỏ xen kẽ. Vây dài chiếm khoảng hơn 3/ 5 chiều dài thân. Chiều dài vây gấp 4 - 5 lần chiều rộng. Chiều dài các tay theo thứ tự 3>4>2>1. Tay có hai hàng đĩa hút. Các đĩa hút trên đôi tay 2 và 3 to hơn trên đôi tay 1 và 4. Vòng sừng đĩa hút của tay có 8 - 10 răng chữ nhật, xếp trên 3/ 5 chu vi của vòng. Ở con đực tay thứ 4 bên trái là tay sinh dục: từ ngọn tay trở xuống 2/3 chiều dài tay, các đĩa hút biến thành hai hàng gai thịt. Bông xúc giác có 4 hàng đĩa hút, hai hàng dọc ở giữa to hơn, các hàng ngang ở ngọn và gốc bông nhỏ hơn so với các đĩa hút ở giữa bông. Vòng sừng đĩa hút lớn của bông xúc giác có răng nhọn to, nhỏ xen kẽ Kích cỡ Chiều dài thân lớn nhất có thể đạt 30cm Mùa vụ khai thác Ngư cụ khai thác Câu Dạng sản phẩm Tươi, đông lạnh, làm khô Danh mục tên thương mại một số loài thủy sản cấu thành nên sản phẩm thủy sản Việt Nam – Nhóm nhuyễn thể
- Trang 19/34 19. MỰC SIM BERY Tên thường gọi tiếng Việt Mực sim Bery Tên địa phương Mực nút Tên thường gọi tiếng Anh Double ear bobtail Tên khoa học Euprymna berryi (Sasaki, 1929) Phân bố Thế giới: phân bố ở Thái Lan, Philipin Việt Nam: Việt Nam, loài này phân bố ở cả ba miền biển Bắc, Trung, Nam. Đặc điểm hình thái Kích thước cơ thể trung bình. Chiều dài và chiều rộng thân gần bằng nhau. Phía lưng, đầu và thân dính liền. Hai vây nằm ở giữa méo thân, vây gần hình tròn, mỏng. Trên thân có các điểm sắc tố mầu tím đen. Thứ tự chiều dài các tay theo thứ tự 2>3>1>4. Độ lớn hơn kếm không nhiều. Trên tay có 4 hàng ngang hai đĩa hút. Vòng sừng đĩa hút của tay không có răng. ở con đực, tay 1 bên trái là tay sinh dục dạng thô, ngắn hơn tay đối diện. Khoảng 2/ 3 gốc tay phát triển. Tay xúc giác dài gấp 2 lần ống thân. Bông xúc giác có nhiều đĩa hút nhỏ tương đương nhau. Vòng sừng đĩa hút của tay xúc giác cũng không có răng, vỏ trong (mai) thoái hoá Kích cỡ Kích thước cơ thể trung bình. Chiều dài và chiều rộng thân gần bằng nhau. Mùa vụ khai thác Ngư cụ khai thác Lưới Dạng sản phẩm Tươi, đông lạnh, làm khô Danh mục tên thương mại một số loài thủy sản cấu thành nên sản phẩm thủy sản Việt Nam – Nhóm nhuyễn thể
- Trang 20/34 20. MỰC SIM BI RỐT Tên thường gọi tiếng Việt Mùc sim Bi rèt Tên địa phương Mực nút Tên thường gọi tiếng Anh Butterfly bobtail Tên khoa học Sepiola birostrata (Sasaki, 1929) Phân bố Thế giới: Vùng Tây Thái Bình Dương từ biển Nhật Bản đến Đảo Hải Nam (Trung Quốc) Việt Nam: ở Việt Nam loài này phân bố ở vịnh Bắc Bộ Đặc điểm hình thái Kích thước cơ thể nhỏ, thân dạng túi tròn. Tỷ lệ chiều dài thân/ chiều rộng khoảng 10/ 7. Trên bề mặt thân có nhiều điểm sắc tố mầu đen; Trong đó rải rác có những điểm sắc tố to hơn. Hai vây tương đối lớn, hình tròn, nằm ở khoảng giữa cạnh bên của thân trông như "2 tai". Chiều dài vây bằng 2/ 3 chiều dài thân. Đĩa hút trên các tay không có cuống. Chiều dài các tay theo thứ tự 3> 2> 1> 4. Tay có hai hàng đĩa hút, vòng sừng đĩa hút không có răng. ở con đực tay 1 bên trái biến đổi so với tay 1 bên phải, thô và chắc hơn, ở phần gốc có 3, 4 đĩa hút nhỏ, mép bên phía trước có hai mấu thịt uốn cong, ở phần ngọn là hai hàng gai thịt khoảng 14 - 16 đôi. Bông xúc giác ngắn nhỏ, chiếm khoảng 1/ 7 chiều dài toàn tay xúc giác, các đĩa hút dầy nhỏ, phân bố thành 10 hàng ngang. Mai thoái hoá. Kích cỡ Kích thước cơ thể nhỏ, thân dạng túi tròn. Mùa vụ khai thác Ngư cụ khai thác Lưới Dạng sản phẩm Tươi, đông lạnh, làm khô Danh mục tên thương mại một số loài thủy sản cấu thành nên sản phẩm thủy sản Việt Nam – Nhóm nhuyễn thể
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Danh mục các loại thủy sản nước lợ và nước mặn VN - Phần 3
26 p | 392 | 139
-
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT NUÔI NHUYỄN THỂ - CHƯƠNG I : MỞ ĐẦU
10 p | 348 | 98
-
Giáo trình động vật hại nông nghiệp part 1
21 p | 275 | 92
-
Giáo trình - Ngư loại II (Giáp xác &Nhuyễn thể)-p1-chuong 2
22 p | 356 | 81
-
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT NUÔI NHUYỄN THỂ - CHƯƠNG VII SINH VẬT ĐỊCH HẠI VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ
5 p | 251 | 64
-
Giáo trình - Ngư loại II (Giáp xác &Nhuyễn thể)-p2-chuong 7-8
13 p | 244 | 55
-
Giáo trình - Ngư loại II (Giáp xác &Nhuyễn thể)-p1-chuong 4
23 p | 199 | 54
-
Giáo trình - Ngư loại II (Giáp xác &Nhuyễn thể)-p2-chuong 5-6
12 p | 157 | 39
-
Danh mục các loại thủy sản nước lợ và nước mặn Việt Nam
0 p | 128 | 21
-
Kỹ thuật nuôi ngao nghêu
3 p | 173 | 15
-
ĐỘNG VẬT THÂN MỀM CHÂN BỤNG
5 p | 143 | 11
-
Một số đặc điểm hình thái của hàu cửa sông (Crassostrea rivularis Gould, 1861)
6 p | 30 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn