Nhng loi bnh thông thường trên cá rô phi và bin pháp phòng tr
Trong nuôi thâm canh cá rô phi, qun lý sc khe cá và môi trường
nuôi. Cá rô phi là nhng loài cá nuôi ít b sc (stress) vi biến đổi ca
môi trường và có kh năng kháng được mt s bnh, nhưng trong quá
trình nuôi cũng phát mt s bnh nh hưởng đến năng sut và cht
lượng thc phm. Vit Nam là nước trong khu vc Ðông Nam á, có khí
hu m áp và có đủ điu kin để sn xut cá rô phi hướng ti xut khu,
nhưng khí hu nhit đới cũng là điu kin cho bnh tt phát trin.
Trong quá trình ương nuôi cá ging đến nuôi cá thương phm cá rô phi
thường gp mt s bnh như sau:
[http://agriviet.com]
1 Bnh do vi khun
1.1 Bnh xut huyết
Tác nhân gây bênh: cu khun Streptococcus iniae, gram dương.
Du hiu bnh lý: Ðu tiên cá yếu bơi l đờ, kém ăn hoc b ăn, hu
môn, gc vây chuyn màu đỏ; mt, mang, cơ quan ni tng và cơ
xut huyết; máu loãng; thn, gan, lá lách dch hóa (mm nhũn). Cá
bnh nng bơi quay tròn không định hướng, mt đục và li ra, bng
trương to (hình 15).
Hình 15: Cá b bnh np mang, thân, đuôi xut
huyết
Phân b và lan truyn bnh
Bnh xut huyết do cu khun gp nhiu loài cá nước ngt, cá rô
phi khi nuôi năng sut cao trong h tun hoàn khép kín, d phát
bnh. Bnh xut huyết do cu khun có th lây cho người khi chế
biến cá không v sinh an toàn.
Phòng tr bnh
Ci thin môi trường nuôi n định, bón vôi (CaO hoc CaCO3 hoc
CaMg(CO3)2) tùy theo pH ca môi trường, liu lượng 1-2kg/100m3,
mi tháng bón t 2-4 ln.
Dùng Erythromycine: trn vào thc ăn t 3-7 ngày, dùng 2-5
g/100kg cá/ngày. Có th phun xung ao nng độ 1-2 ppm sau đó
qua ngày th 2 trn vào thc ăn 4 g/100kg cá, t ngày th 3-5 gim
bt 1/2. Thuc KN-04-12 cho ăn 4g/1kg cá/ngày và cho ăn 3-6 ngày
liên tc. Vitamin C phòng bnh xut huyết, liu dùng thường xuyên
cho cá 20-30mg/ 1kg cá /1 ngày, cho ăn liên tc 7-10 ngày.
1.2 Bnh viêm rut
Tác nhân gây bnh: vi khun: Aeromonas hydrophila, gram âm
Du hiu bnh lý: Tương t như bnh xut huyết do cu khun
Steptococcus iniae. Bnh tích đin hình rut trương to, cha đầy hơi
nên gi là bnh viêm rut (hình 16).
Hình 16: cá rô ph bnh viêm rut, rut trương to,
cha đầy hơi
Phân b và lan truyn bnh
Bnh viêm rut thường gp cá rô phi nuôi thương phm và cá b
m nuôi sinh sn khi môi trường nuôi b ô nhim đặc bit là thc ăn
không đảm bo cht lượng, t l nhim bnh thp.
Phòng tr bnh
Ci thin môi trường nuôi tt, không để cá nuôi b sc do các yếu t
môi trường như bnh xut huyết.
Dùng mt s kháng sinh cho cá ăn để phòng tr bnh như
Erythromycine hoc Oxytetramycine, liu dùng 10 - 12 g/ 100 kg
cá/ngày đầu, t ngày th 2-7 liu bng 1/2 ngày đầu; thuc KN-04-
12.
2 Bnh ký sinh trùng
2.1 Bnh trùng bánh xe
Tác nhân gây bnh: mt s loài trong h trùng bánh xe Trichodinidae
thường gây bnh cá ro phi như: Trichodina centrostrigata, T.
domerguei domerguei, T. heterodentata, T. nigra, T. orientalis,
Trichodinella epizootica, Tripartiella bulbosa, T. clavodonta (hình 17).
Du hiu bnh lý: Khi mi mc bnh, trên thân, vây cá có nhiu nht
màu hơi trng đục, dưới nước thy rõ hơn so vi khi bt cá lên cn.
Da cá chuyn màu xám, cá cm thy nga ngáy, thường ni tng
đàn lên mt nước. Mt s con tách đàn bơi quanh b ao. Khi bnh
nng trùng bám dày đặc vây (hình 18), mang, phá hu các tơ
mang khiến cá b ngt th, nhng con bnh nng mang đầy nht và
bc trng. Cá bơi li lung tung không định hướng. Sau hết cá lt
bng my vòng, chìm xung đáy ao và chết.
Phân b và lan truyn bnh: Trùng bánh xe gây bnh ch yếu giai
đon cá ging ca các loài cá nuôi, đây là bnh ký sinh đơn bào nguy
him nht ca giai đon cá ging. Trùng bánh xe ít gây bnh giai
đon cá tht. Cá rô phi khi ương trong nhà bnh trùng xe đã nh
hưởng nghiêm trng đến t l sng, t l chết cao t 70-100%. Bnh
thường phát vào mùa xuân, mùa thu, khi nhit độ nước 25-300C.
Bnh thường gp nht trên cá rô phi ging lưư qua đông.
Hình 17: trùng bánh xe ký cá rô phi (1- Trichodina centrostrigata,
2- T. domerguei domerguei, 3- T. heterodentata, 4- T. nigra, 5- T.
orientalis, 6- Trichodinella epizootica, 7-Tripartiella bulbosa, 8- T.
clavodonta)
Phòng tr bnh: Dùng nước mui NaCl 2-3% tm cho cá 5-15 phút,
dùng CuSO4 nng độ 3-5 ppm (3-5g/m3
nước) tm cho cá 5-15 phút hoc phun
trc tiếp xung ao vi nng độ
0,5-0,7 ppm (0,5-0,7g/1 m3 nước).
2.2 Bnh trùng qu dưa
Tác nhân gây bnh: trùng qu dưa
Ichthyophthyrius multifiliis (hình 19)
Du hiu bnh lý: Da, mang, vây ca cá
b nhim bnh có nhiu trùng bám thành
các ht lm tm rt nh, màu hơi trng
đục (đốm trng), có th thy rõ bng mt thường (ngư dân nuôi cá
còn gi là bnh vy nhót. Da, mang cá có nhiu nht, màu sc nht
nht.
Hình 18: Trùng bánh xe
bám dày đặc trên vây cá
rô phi hương
Cá bnh ni đầu trên tng mt, bơi l đờ yếu t. Lúc
đầu cá tp trung gn b, nơi có c rác, quy nhiu do
nga ngáy. Trùng bám nhi
u man
g
, phá hoi biu mô
mang làm cá ngt th. Khi cá yếu quá ch còn ngoi đầu
lên để th, đuôi bt động cm xung nước.
Phân b và lan truyn bnh: Bnh trùng qu dưa
nhiu loài cá trm c, chép, mè trng, mè hoa, trôi, rô
phi (Hà Ký,1968), cá thát lát (Nguyn Th Mui,1985),
cá tra nuôi, trê vàng, trê phi, dung, leo (Bùi Quang
T,1990). Ngoài ra, mt s cá cnh cũng thường mc
bnh này. Cá rô phi lưu qua đông min Bc hoc nuôi
trong nhà, thường gp trùng qa dưa gây bnh làm cá
chết hàng lot. Bnh trùng qu dưa phát vào mùa
xuân, mùa đông.
Phòng tr bnh: Dùng Formalin tm vi nng độ 200-
250 ppm (200-250 ml/m3) thi gian 30-60 phút hoc
phun xung ao nng độ 20-25 ppm(20-25 ml/m3) mi
tun phun 2 ln.
2.3 Bnh sán lá đơn ch
Tác nhân gây bnh: Sán lá đơn ch Cichlidogyrus
tilapiae, C. sclerosus, Gyrodactylus niloticus (hình 20,
21).
Du hiu bnh lý: Cichlidogyrus, Gyrodactylus ký sinh
trên da và mang ca cá. Lúc ký sinh chúng dùng móc
ca đĩa bám sau bám vào t chc tuyến đầu tiết ra
men hialuronidaza phá hoi tế bào t chc mang và da
cá làm cho mang và da cá tiết ra nhiu dch nhn nh
hưởng đến hô hp cá. T chc da và mang b
Cichlidogyru, Gyrodactylus ký sinh viêm loét to điu
kin cho vi khun, nm và mt s sinh vt xâm nhp
gây bnh.
Hình 20: đ
ĩ
a bám ca sán
đơn ch ký sinh
mang cá rô phi (A-
Cichlidogyrus sclerosus;
B- C. tilapiae)
Hình 21: sán lá đơn ch
(Gyrodactylus niloticus) ký
sinh da cá rô phi (A- đĩa
bám; B- sán bám trên vây
cá)
Phân b và lan truyn bnh: Sán lá đơn ch ký sinh
cá rô phi nuôi Vit Nam gp có 3 loài, chúng có th
gây thành bnh khi nuôi mt độ dày giai đon ương
cá ging và có th gây chết hàng lot cá ương trong
các giai hoc các b. Bnh phát vào mùa xuân, mùa
thu, mùa đông.
Phòng tr bnh:
- Dùng nước mui NaCl 2-3% tm cho cá 5-15 phút
- Dùng KMnO4 nng độ 20 ppm (20g/m3) tm cho cá
trong thi gian 15 -30 phút
- Dùng Formalin tm vi nng độ 200-250 ppm (200-
250 ml/m3) thi gian 30-60 phút hoc phun xung ao
nng độ 20-25 ppm(20-25 ml/m3) .
2.4 Bnh rn cá
Tác nhân gây bnh: rn cá Caligus sp. (hình 22)