HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIÊU HÓA
90
NỘI SOI CAN THIỆP - CẮT GP BÃ THỨC ĂN D DÀY
I. ĐẠI CƯƠNG
Nội soi can thiệp cắt gắp thức ăn trong dạ dày một kỹ thuật can thiệp nhằm
lấy bỏ thức ăn trong dạ y. hai loại thức ăn phytobezoar (từ rau, thực vật)
và trichobenzoar (từ tóc, lông).
II. CHỈ ĐỊNH
Bã thức ăn ở trong dạ dày.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Người bệnh nghi ngnhồi máu tim, hội chứng mạch vành cấp, phình tách
động mạch chủ, rối loạn nhịp tim phức tạp, tăng huyết áp không kiểm soát được, suy hô
hấp, tụt huyết áp.
Các trường hợp nghi ngờ thủng ống tiêu hoá.
IV. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
01 bác sĩ và 02 điều dưỡng thành thục kỹ thuật.
2. Phương tiện
Dàn máy nội soi, dây soi có kênh thủ thuật.
Thòng lọng (snaire) kích thước lớn.
Rọ gắp dị vật.
Ống overtube.
3. Người bệnh
Người bệnh phải nhịn ăn tối thiểu 6 giờ.
Người bệnh hoặc người nhà người bệnh phải được giải thích trước ký giấy
cam đoan đồng ý làm thủ thuật.
Người bệnh nên được khuyên sử dụng đồ uống có ga trước 1 tuần: Cocacola…
4. Hồ sơ bệnh án
Người bệnh sau khi tiến hành thủ thuật phải được ghi vào Phiếu kết quả nội soi
để trả lại cho người bệnh. Nếu người bệnh nội trú thì dán kết quả vào bệnh án.
Giấy cam đoan đồng ý làm thủ thuật phải được lưu tối thiểu 6 tháng.
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIÊU HÓA 91
V CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Đưa ống overtube qua máy soi.
Nội soi dạ dày theo quy trình.
Dùng thòng lọng cắt nhỏ từng phần cục bã thức ăn. Đôi khi thức ăn rất khó cắt.
Sau khi cắt nhỏ cục bã thức ăn, dùng rọ gắp dần kéo ra ngoài qua đường miệng
bằng cách kéo cả dây máy soi ra ngoài.
VI. THEO DÕI TAI BIẾN
Biến chứng thủng, chảy máu.
Biến chứng tắc ruột do các mảnh, cục thức ăn lưu thông trong lòng ruột
gây tắc ruột.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nib Soehendra, Kenneth F. Binmoeller, Hans Seifert, Hans Wilhelm Schreiber,
“Therapeutic Endoscopy Color atlas of operative techniques for the gastrointestinal
tract”, Thieme 2005