Chuyên đề 4: ( 6tiết)
PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN T
*) KIN THỨC CƠ BẢN:
1. Phân tích đa thức thành nhân t là biến đổi đa thức đó thành mt
ch ca những đa thức .
2. Các phương pháp thông thường :
+) Phương pháp đặt nhân t chung
AB + AC AD = A(B+C-D).
+) Phương pháp dùng hằng đẳng thc :
A2
2AB + B2 = (A
B)2
A3
3A2B + 3AB2
B3= (A
B)3
A2B2 = (A-B)(A+B)
A3- B3 = (A-B)( A2+ AB + B2)
A3 + B3 = (A+ B)( A2AB + B2)
+) Phương pháp nhóm các hạng t :
AC –AD + BC – BD = (C –D )(A + B)
*)ng cao :
1. Dng tng quát ca các hng đẳng thc hiu hai bình phương, hiệu
hai lập phương là :
An – Bn = (AB)(An-1 + An-2B +....+ ABn-2 + Bn-1).
1. Dng tng quát ca hng đẳng thc tng hai lập phương là :
An + Bn = (A + B)(An-1An-2B +An-3B2 - ..... – AB2 + Bn-1).
2. áp dng vào tính cht chia hết :
An – Bn
A – B vi n
N và A
B ;
An + Bn
A + B vi n lA
-B :
A2k – B2k
A2 – B2 vi k
N và A
B .
các d minh ho:
Ví d 1: Phân tích đa thức thành nhân t :
a) x2 – 6x + 8 ;
b) 9x2 + 6x -8 ;
Gii : Ba hng t của đa thức không có nhân t chung , cũng không lp
thành bình phương ca mt nh thức. Do đó ta nghĩ đến vic tách mt hng
t thành hai hng tử để tạo thành đa thức có bn hoặc năm hạng t.
a) Cách 1. x2 -6x + 8 = x2 – 2x – 4x + 8 = x(x – 2) – 4(x2) = (x – 2)(x-
4)
Cách 2. x2 – 6x + 8 = x26x + 9 – 1 = (x -3)2- 1 = (x2)(x – 4)
Cách 3. x2 – 6x +8 = x2 - 4 - 6x+12 = (x+ 2)(x2)–6(x-2) =(x- 2)(x-
4)
Cách 4. x2– 6x+8 = x2- 16 – 6x+24 = (x+4)(x– 4) -6 (x- 4) = (x – 4)(x
– 2)
b) Có nhiu cách tách mt hng t thành hai hng tử khác, trong đó hai
cách sau là thông dng nht :
Cách 1: Tách hng t bc nht thành hai hng t ri dùng phương pháp
nhómc hng tử và đặt nhân t chung mi.
9x2 +6x – 8 = 9x2 -6x + 12x – 8 = 3x(3x – 2) + 4(3x – 2) = (3x -2)(3x
+ 4)
Cách 2: Tách hng tkhông đi thành hai hng t ri đưa đa thức v dng
hiu ca hai bình phương.
9x2 + 6x – 8 = 9x2+6x+1-9 = (3x + 1)2- 32= (3x +4)(3x -2).
*) Cý : Cách tách hng t bc nht thành hai hng t da vào hng
đẳng thc :
mpx2 + (mp +nq)x +nq = (mx +n)(px + q).
Như vậy trong tam thc bc hai : ã2 =bx + c, h số b được tách thành
b1 + b2 sao cho b1b2 =ac .
Trong thực nh ta m như sau :
1. Tìm tích ac .
2. Phân tích ac ra tích ca hai tha s nguyên bng mi
cách.
3. Chn hai tha s mà tng bng b.
Trong đa thức 9x2 + 6x -8 thì a=9, b=6, c = -8.
Bước 1 : Tích ac = 9 (- 8) = -72.
Bước 2 : Phân tích -72 ra tích hai tha s trái du, trong đó tha sdương
giá tr tuyt đối ln hơn ( để tng hai tha sđó bằng 6).
-72 = (-1).72 = (-2).36 =(-3).24 =(-4) .18 = (-6).12 =(-8).9
Bước 3 : Chn hai tha s mà tng bng 6. Đó là -6 và 12.
Trong trường hp tam thc
a
x2 + bx +c có b là s l, hoc a không là
bình phương ca mt s nguyên t gii theo cách 1 gn hơn cách 2.
Ví d 2 : Phân tích thành nhân t :(x2 +x)2 +4x2 +4x -12.
Gii : Ta nhn thy nếu đặt x2 +x =y t đa thức có dng y2 + 4y -12
là tam thc bậc hai đối vi y. Ta có :
y2 +4y -12 = y2 +6y -2y -12 = y(y +6) – 2(y +6) =(y + 6)(y -2)= (x2 +x
+6)(x2 +x – 2)= (x2 + x +6)(x+2)(x – 1)
Cách làm như tn gọi là đổi biến.
Chú ý : Tam thc bc hai
a
x2 +bx +c s không phân tích tiếp được nhân t
trong phm vi s hu t nếu :
Theo cách 1, khi phân tích ac ra ch ca hai tha s nguyên bng mi
cách, khônghai tha s nào có tng bng b, hoc
Theo cách 2, sau khi đưa tam thức v dng
a
x2 – k thì k không là bình
phương ca s hu t.
Tam thc x2 +x +6 không phân tích thành nhân tử được na(trong
phm vi s hu t) vì :
Theo cách 1, tích ac =6 =1.6= 2.3, không có hai tha s nào có tng
bng 1.
Còn theo cách 2, x2 + x+6 = x2 + 2x.
2
1+
4
1+
4
23 = (x +
2
1)2 +
4
23 .