GIÁO ÁN  HÌNH HỌC LỚP 8

Biên soạn theo chương trình chuẩn

www.MATHVN.com

TUẦN I

Chương I : TỨ GIÁC Tiết 1: §1. Tứ giác

*****

I/ MỤC TIÊU :

­ HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi. ­ HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi. Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiển đơn giản. ­ Suy luận ra được tổng bốn góc ngoài của tứ giác bằng 360o. II/ CHUẨN BỊ :

- GV : Compa, eke, thước thẳng, bảng phụ vẽ hình sẳn (H1, H5 sgk) - HS : Ôn định lí “tổng số đo các góc trong tam giác”. III/ PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, qui nạp, hoạt động nhóm. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :

NỘI DUNG

­ HS cùng bàn kiểm tra lẫn nhau và báo cáo… HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Kiểm ra (5’) ­ Kiểm tra đồ dùng học tập của HS, nhắc nhở HS chưa có đủ …

§1. TỨ GIÁC

tên ­ HS nghe và ghi chương, bài vào vở.

B

A

C

D

1.Định nghĩa:

www.MATHVN.com

+Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kỳ 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên 1 đường thẳng Tứ giác ABCD (hay ADCB, BCDA, …) ­ HS quan sát và trả lời (Hình 2 có hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên một đoạn thẳng) ­ HS suy nghĩ – trả lời ­ HS1: (trả lời)… ­ HS2: (trả lời)… ­ HS nhắc lại (vài lần) và ghi vào vở ­ HS chú ý nghe và quan sát hình vẽ để khắc sâu kiến thức ­ Vẽ hình và ghi chú vào vở Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (1’) ­ Giới thiệu tổng quát kiến thức lớp 8, chương I, bài mới Hoạt động 3 : Định nghĩa (20’) ­ Treo hình 1,2 (sgk) : Mỗi hình trên đều gồm 4 đoạn thẳng AB, BA, CD, DA. Hình nào có hai đoạn thẳng cùng thuộc một đường thẳng? ­ Các hình 1a,b,c đều được gọi là tứ giác, hình 2 không được gọi là tứ giác. Vậy theo em, thế nào là tứ giác ? ­ GV chốt lại (định nghĩa như SGK) và ghi bảng ­ GV giải thích rõ nội dung định nghĩa bốn đoạn thẳng liên tiếp, khép kín, không cùng trên một đường thẳng ­ Giới thiệu các yếu tố, cách gọi tên tứ giác.

­ Các đỉnh: A, B, C, D ­ Các cạnh: AB, BC, CD, DA. +Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong 1 nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác ?2

B

B

N

N

A

A

M

M

Q

Q

P

P

D

C

D

C

­ Thực hiện ?1 : đặt mép thước kẻ lên mỗi cạnh của tứ giác ở hình a, b, c rồi y/c HS trả lời ?1 ­ GV chốt lại vấn đề và nêu định nghĩa tứ giác lồi ­ GV nêu và giải thích chú ý (sgk) ­ Treo bảng phụ hình 3. yêu cầu HS chia nhóm làm ?2 ­ GV quan sát nhắc nhở HS không tập trung ­ Đại diện nhóm trình bày

­ Trả lời: hình a ­ HS nghe hiểu và nhắc lại định nghĩa tứ giác lồi ­ HS nghe hiểu ­ HS chia 4 nhóm làm trên bảng phụ ­ Thời gian 5’ a)* Đỉnh kề: A và B, B và C, C và D, D và A * Đỉnh đối nhau: B và D, A và C b) Đường chéo: BD, AC c) Cạnh kề: AB và BC, BC và CD,CD và DA, DA và AB d) Góc: A, B, C, D Góc đối nhau: A và C, B và D e) Điểm nằm trong: M, P Điểm nằm ngoài: N, Q

B

C

1 2

1A 2

D

2. Tồng các góc của một tứ giác

­ HS suy nghĩ (không cần trả lời ngay) ­ HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV ­ Đại diện một vài nhóm nêu rõ cách làm và cho biết kết quả, còn lại nhận xét bổ sung, góp ý … ­ HS theo dõi ghi chép ­ Nêu kết luận (định lí) , HS khác lặp lại vài lần. Hoạt động 4 : Tồng các góc của một tứ giác (7’) ­ Vẽ tứ giác ABCD :Dự đoán xem tổng số đo bốn góc của tứ giác bằng bao nhiêu? ­ Cho HS thực hiện ?3 theo nhóm nhỏ ­ Theo dõi, giúp các nhóm làm bài ­ Cho đại diện vài nhóm báo cáo ­ GV chốt lại vấn đề (nêu phương hướng và cách làm, rồi trình bày cụ thể)

Kẻ đường chéo AC, ta có : A1 + B + C1 = 180o, A2 + D + C2 = 180o (A1+A2)+B+(C1+C2)+D = 360o vậy A + B + C + D = 360o Định lí : (Sgk)

www.MATHVN.com

Hoạt động 5 : Củng cố (7’) ­ Treo tranh vẽ 6 tứ giác như hình 5, 6 (sgk) y/c HS nhẩm tính và trả lời kết quả. ­ HS tính nhẩm số đo góc x a) x=500 (hình 5) b) x=900 c) x=1150 d) x=750 Bài 1 trang 66 Sgk a) x=500 (hình 5) b) x=900 c) x=1150 d) x=750

a) x=1000 (hình 6) a) x=360

a) x=1000 (hình 6) a) x=360

BTVN. Bài tập 2 trang 66 Sgk

­ HS nghe dặn và ghi chú vào vở

Bài tập 3 trang 67 Sgk Bài tập 4 trang 67 Sgk Bài tập 5 trang 67 Sgk

Tiết 2: §2. Hình thang

*****

Hoạt động 6 : Dặn dò (5’) ­ Học bài: Nắm sự khác nhau giữa tứ giác và tứ giác lồi; tự chứng minh định lí tồng các góc trong tứ giác ­ Bài tập 2 trang 66 Sgk ! Sử dụng tổng các góc 1 tứ giác ­ Bài tập 3 trang 67 Sgk ! Tương tự bài 2 ­ Bài tập 4 trang 67 Sgk ! Sử dụng cách vẽ tam giác ­ Bài tập 5 trang 67 Sgk ! Sử dụng toạ độ để tìm

I/ MỤC TIÊU : ­ HS nắm được định nghiã hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông. ­ HS biết vẽ hình thang, hình thang vuông; tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông. Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang. ­ Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau và ở các dạng đặc biệt (hai cạnh song song, hai đáy bằng nhau) II/ CHUẨN BỊ : ­ GV : Thước thẳng, êke, bảng phụ ( ghi câu hỏi ktra, vẽ sẳn hình 13), phấn màu ­ HS : Học và làm bài ở nhà; vở ghi, sgk, thước, êke… III/ PHƯƠNG PHÁP: ­Đàm thoại, qui nạp, hợp tác nhóm IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Kiểm ra bài cũ (8’) tứ giác

B

117

A

C

65

75

D

­ Một HS lên bảng trả lời và làm bài lên bảng. Cả lớp làm bài vào vở .

ˆD = 3600­650­1170­710= 1070 Góc ngoài tại D bằng 730 ­ Nhận xét bài làm ở bảng .

­ Định nghĩa ABCD? ­ Đlí về tổng các góc cuả một tứ giác? ­ Cho tứ giác ABCD,biết ˆA = 65o, ˆB = 117o, ˆC = 71o + Tính góc D? + Số đo góc ngoài tại D?

www.MATHVN.com

­ Treo bảng phụ ghi câu hỏi kiểm tra; gọi một HS lên bảng. ­ Kiểm tra vở btvn vài HS ­ Thu 2 bài làm của HS ­ Đánh giá, cho điểm ­ Chốt lại các nội dung chính

­ HS nghe và ghi nhớ (định nghĩa, đlí, cách tính góc ngoài) Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (1’)

­ HS nghe giới thiệu ­ Ghi tựa bài vào vở

§2. HÌNH THANG

B

A

C

D

H

­ Chúng ta đã biết về tứ giác và tính chất chung của nó. Từ tiết học này, chúng ta sẽ nghiên cứu về các tứ giác đặc biệt với những tính chất của nó. Tứ giác đầu tiên là hình thang. Hoạt động 3 : Hình thành định nghĩa (18’) 1.Định nghĩa: (Sgk)

­ HS quan sát hình , nêu nhận xét AB//CD ­ HS nêu định nghĩa hình thang ­ HS nhắc lại, vẽ hình và ghi vào vở ­ HS làm ?1 tại chỗ từng câu ­ HS khác nhận xét bổ sung ­ Ghi nhận xét vào vở ­ HS thực hiện ?2 trên phiếu học tập hai HS làm ở bảng ­ HS khác nhận xét bài ­ HS nêu kết luận ­ HS ghi bài ­ Treo bảng phụ vẽ hình 13: Hai cạnh đối AB và CD có gì đặc biệt? ­ Ta gọi tứ giác này là hình thang. Vậy hình thang là hình như thế nào? ­ GV nêu lại định nghiã hình thang và tên gọi các cạnh. ­ Treo bảng phụ vẽ hình 15, cho HS làm bài tập ?1 ­ Nhận xét chung và chốt lại vđề ­ Cho HS làm ?2 (vẽ sẳn các hình 16, 17 sgk) ­ Cho HS nhận xét ở bảng ­ Từ b.tập trên hãy nêu kết luận? ­ GV chốt lại và ghi bảng Hình thang ABCD (AB//CD) AB, CD : cạnh đáy AD, BC : cạnh bên AH : đường cao * Hai góc kề một cạnh bên của hình thang thì bù nhau. * Nhận xét: (sgk trang 70)

­ HS quan sát hình – tính Dˆ Dˆ = 900 ­ HS nêu định nghĩa hình thang vuông, vẽ hình vào vở

Hoạt động 4: Hình thang vuông (8’) Cho HS quan sát hình 18, tính Dˆ ? Nói: ABCD là hình thang vuông. Vậy thế nào là hình thang vuông? 2.Hình thang vuông: A B D C Hình thang vuông là hình thang có 1 goc vuông Hoạt động 5: Củng cố (5’)

­ HS kiểm tra bằng trực quan, bằng ê ke và trả lời ­ HS trả lời miệng tại chỗ bài tập 7 Bài 7 trang 71 a) x = 100o ; y = 140o b) x = 70o ; y = 50o c) x = 90o ; y = 115o ­ Treo bảng phụ hình vẽ 21 (Sgk) ­ Gọi HS trả lời tại chỗ từng trường hợp

www.MATHVN.com

­ Học bài: thuộc định nghĩa hình thang, hình thang vuông. ­ HS nghe dặn và ghi chú Hoạt động 6: Dặn dò (5’) Bài tập 6 trang 70 Sgk

Bài tập 8 trang 71 Sgk Bài tập 9 trang 71 Sgk Bài tập 10 trang 71 Sgk

­ Xem lại bài tam giác cân ­ Đếm số hình thang

BGH duyệt

Tổ duyệt

TUẦN II Tiết 3: §3. Hình thang cân

*****

­ Bài tập 6 trang 70 Sgk ­ Bài tập 8 trang 71 Sgk ! ˆA + ˆB + ˆC + Dˆ = 360o ­ Bài tập 9 trang 71 Sgk ! Sử dụng tam giác cân ­ Bài tập 10 trang 71 Sgk ­Chuẩn bị : thước có chia khoảng, thước đo góc, xem trước §3

I/ MỤC TIÊU:

­ HS nắm vững định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. ­ HS biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân

trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh tứ giác là hình thang cân. II/ CHUẨN BỊ :

­ GV : Thước chia khoảng, thước đo góc, compa; bảng phụ ­ HS : Học bài cũ, làm bài ở nhà; dụng cụ: thước chia khoảng thước đo góc …

III/ PHƯƠNG PHÁP: ­ Vấn đáp, nêu vấn đề. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA HS

www.MATHVN.com

1­ Định nghĩa hình thang (nêu rõ các yếu tố của nó) (4đ) 2­ Cho ABCD là hình thang (đáy là AB và CD) Tính x HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1 : Kiểm ra bài cũ (5’) ­ Treo bảng phụ ­ Gọi một HS lên bảng ­ Kiểm btvn vài HS ­ HS làm theo yêu cầu của GV: ­ Một HS lên bảng trả lời x =1800 ­ 110= 700 y =1800 ­ 110= 700

B

vày (6đ)

A 110

110

­ HS nhận xét bài làm của bạn ­ HS ghi nhớ , tự sửa sai (nếu có)

y

x

D

C

§3 HÌNH THANG CÂN

­ Cho HS nhận xét ­ Nhận xét đánh giá và cho điểm

­ Chuẩn bị tâm thế vào bài mới ­ Ghi tựa bài Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (2’) ­ Ơ tiết trước …(GV nhắc lại…) ­ Ơ tiết này chúng ta sẽ nghiên cứu về dạng đặc biệt của nó

B

A

D

C

1.Định nghĩa:

Hình thang cân là hình thang có 2 góc kề 1 đáy bằng nhau Tứ giác ABCD làHình thang cân

// AB CD   ˆ ˆ  DC 

(đáy AB, CD) 

­ HS quan sát hình và trả lời (hai góc ở đáy bằng nhau) ­ HS suy nghĩ, phát biểu … ­ HS phát biểu lại định nghĩa ­ HS: Lắng nghe ­ HS suy nghĩ và trả lời tại chỗ ­ HS khác nhận xét ­ Tương tự cho câu b, c ­ Quan sát, nghe giảng ­HS nêu nhận xét: hình thang cân có hai góc đối bù nhau. Hoạt động 3 : Hình thành định nghĩa (8’) ­ Có nhận xét gì về hình thang trên (trong đề ktra)? ­ Một hình thang như vậy gọi là hình thang cân. Vậy hình thang cân là hình như thế nào? ­ GV tóm tắt ý kiến và ghi bảng ­ GV: Thông báo chú ý SGK. ­ Đưa ra ?2 trên bảng phụ ­ GV chốt lại bằng cách chỉ trên hình vẽ và giải thích từng trường hợp ­ Qua ba hình thang cân trên, có nhận xét chung là gì?

www.MATHVN.com

2.Tính chất : a) Định lí 1: Trong hình thang cân , hai cạnh bên bằng nhau O A B D C GT ABCD là hình thang cân (AB//CD) KL AD = BC Chứng minh: (sgk trang 73) ­ Mỗi HS tự đo và nhận xét. ­ HS nêu định lí ­ HS suy nghĩ, tìm cách c/minh ­ HS vẽ hình, ghi GT­KL ­ HS nghe gợi ý ­ Một HS lên bảng chứng minh trường hợp a, cả lớp làm vào phiếu học tập ­ HS nhận xét bài làm ở trên bảng ­ HS suy nghĩ trả lời ­ HS suy nghĩ trả lời Hoạt động 4 : Tìm tính chất cạnh bên (12’) ­ Cho HS đo các cạnh bên của ba hình thang cân ở hình 24 ­ Có thể kết luận gì? ­ Ta chứng minh điều đó ? ­ GV vẽ hình, cho HS ghi GT, KL ­ Trường hợp cạnh bên AD và BC không song song, kéo dài cho chúng cắt nhau tại O các ODC và OAB là tam giác gì? ­ Thu vài phiếu học tập, cho HS nhận xét ở bảng ­ Trường hợp AD//BC ? ­ GV: Hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau. Ngược lại, hình thang có hai cạnh bên bằng nhau có phải là

­ HS ghi chú ý vào vở

B

A

O

D

C

Chú ý : (sgk trang 73) b) Định lí 2: Trong hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau

hình thang cân không? ­ Treo hình 27 và nêu chú ý (sgk) ­ Treo bảng phụ (hình 23sgk) ­ Theo định lí 1, hình thang cân ABCD có hai đoạn thẳng nào bằng nhau ? ­ Dự đoán như thế nào về hai đường chéo AC và BD? ­ Ta phải cminh định lísau ­ Vẽ hai đường chéo, ghi GT­KL? ­ Em nào có thể chứng minh ? ­ GV chốt lại và ghi bảng

­ HS quan sát hình vẽ trên bảng ­ HS trả lời (ABCD là hình thang cân, theo định lí 1 ta có AD = BC) ­ HS nêu dự đoán … (AC = BD) ­ HS đo trực tiếp 2 đoạn AC, BD ­ HS vẽ hình và ghi GT­KL ­ HS trình bày miệng tại chỗ ­ HS ghi vào vở GT ABCD là hthang cân (AB//CD) KL AC = BD Cm: (sgk trang73) Hoạt động 5 : Tìm dấu hiệu nhận biết hình thang cân (6’)

­ GV cho HS làm ?3 ­ Làm thế nào để vẽ được 2 điểm A, B thuộc m sao cho ABCD là hình thang có hai đường chéo AC = BD? (gợi ý: dùng compa) ­ Cho HS nhận xét và chốt lại: + Cách vẽ A, B thoã mãn đk + Phát biểu định lí 3 và ghi bảng ­ Dấu hiệu nhận biết hthang cân? ­ GV chốt lại, ghi bảng ­ HS đọc yêu cầu của ?3 ­ Mỗi em làm việc theo yêu cầu của GV: + Vẽ hai điểm A, B + Đo hai góc C và D + Nhận xét về hình dạng của hình thang ABCD. ­HS phát biểu ­ HS nhắc lại và ghi bài

3. Dấu hiệu nhận biết hình thang cân: a) Định Lí 3: Sgk trang 74 b) Dấu hiệu nhận biết hình thang cân : 1. Hình thang có góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân 2. Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hthang cân

­ HS nghe dặn

­ HS ghi chú vào tập

Tiết 4: Luyện tập §3

*****

BTVN. - Bài tập 12 trang 74 Sgk - Bài tập 13 trang 74 Sgk - Bài tập 15 trang 75 Sgk Hoạt động 7 : Dặn dò (5’) ­ Học bài : thuộc định nghĩa, các tính chất , dấu hiệu nhận biết - Bài tập 12 trang 74 Sgk Áp dụng: Các trường hợp bằng nhau của tam giác. ­ Bài tập 13 trang 74 Sgk Tính chất hai đường chéo hình thang cân và phương pháp chứng minh tam giác cân ­ Bài tập 15 trang 75 Sgk

www.MATHVN.com

I/ MỤC TIÊU: ­ Học sinh được củng cố và hoàn thiện lý thuyết: định nghĩa, tính chất hình thang cân, các dấu hiệu nhận biết một hình thang cân .

­ HS biết vận dụng các tính chất của hình thang cân để giải một số bài tập tổng hợp; rèn luyện kỹ năng nhận biết hình thang cân . ­ Rèn luyện các thao tác phân tích, tổng hợp, xác định hướng chứng minh một bài

toán hình học. II/ CHUẨN BỊ :

­ GV : Bảng phụ ghi đề kiểm tra, bài tập . ­ HS : Học bài và làm các bài tập đã cho và đã được hướng dẫn

A

50

E

D

B

C

III/ PHƯƠNG PHÁP: ­ Đàm thoại, gợi mở, hợp tác nhóm IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (12’) Bài 15 trang 75 Sgk

A D = (180o­Â) :2

ˆ ˆB C

ˆB C =(1800­500) :2 = 650

Giải

ˆ = (3600­1300) :2= 1150

2

2

a) ˆ ˆ  DE // BC. Hình thang BDEC có nên là hình thang cân. b) ˆ ˆ D E ­ Một HS vẽ hình; ghi GT­KL trình bày lời giải ­ Cả lớp theo dõi ­ HS nêu ý kiến nhận xét, góp ý bài làm trên bảng ­ HS sửa bài vào vở ­ HS nhắc lại cách chứng minh hình thang cân ­ HS nêu cách vẽ hình thang cân từ một tam giác cân ­ Cho HS sửa bài 15 (trang 75) ­ GV kiểm bài làm ở nhà của một vài HS ­ Cho HS nhận xét ở bảng ­ Đánh giá; khẳng định những chỗ làm đúng; sửa lại những chỗ sai của HS và yêu cầu HS nhắc lại cách c/m 1 tứ giác là hthang cân ­ Qua bài tập, rút ra một cách vẽ hình thang cân?

1B = µC

cân tại A

www.MATHVN.com

Hoạt động 2 : Luyện tập (28’) Cho HS thực hiện Bài tập 16 SGK. ­ Yêu cầu HS đọc đề, vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận. ­ Hướng dẫn học sinh thực hiện từng bước. ?. Để chứng minh DEDC là hình thang cân ta phải chứng minh gì? _Ta cần CM AE = AD vậy đề bài tập trở về bt 15a/ _Đáy nhỏ là đoạn nào? _Cạnh bên là đoạn nào? _CM gì? _Nếu DE = BC thì BED thế nào? Vì sao? _GV sơ lược lại phương pháp giải và yêu cầu HS xung phong lên bảng. Bài tập 16 SGK tr 75: A E D B C ABC  GT DB là đường phân giác. CE là đường phân giác. KL BEDC là hình thang cân EB = ED. CM. Tam giác ABC cân nên µB = µC 1B = µ Suy ra: µ 1C Hai tam giác ABD và ACD có: µ 1B = µ 1C . AB = AC. µA chung. HS đọc đề và vẽ hình ở bảng. _DE _BE hoặc CD _DE = BC _BED cân tại E ­> µ _HS trả lời. _HS chú ý GV sơ lược và xung phong lên bảng.

 

ACE

(c.g.c)

180

Nên: ABD   AD = AE.  ADE 

2 Mặt khác: 180

µ0 A

µB =

2

1D = ¶

2B vì ED //

1B (BD là

2B = µ

cân. µ0 A µE = .

A

B

Vậy µE = µB  ED // BC  BCDE là hình thang. và µB = µC Nên BCDE là hình thang cân. Ta lại có: µ BC ¶ pg µB ) Vậy µ1D = µ 1B  BED cân tại E.  EB = ED Bài 17 trang 75 Sgk

O

ACD = BDC , ta có thể

D

C

_Các HS khác chú ý bảng _HS khác nhận xét. ­ HS đọc đề bài, vẽ hình và tóm tắt Gt­Kl. ­ Hình thang ABCD có

AC=BD ODC cân => OD=OC

ˆ

­ Cần chứng minh OAB cân

ˆ

ˆ

OAB = OCD (sôletrong)

ˆ

ˆ

ˆ

ˆ

OAB = OCD ( sletrong) ˆ OBA = ODC ( soletrong)

=> OA=OB AC=BD

GT hthang ABCD (AB//CD) ˆ ACD = BDC KL ABCD cân Giải Gọi O là giao điểm của AC và BD, ta có: Ta có: AB// CD (gt) Nên: Do đó OAB cân tại O  OA = OB (1) ˆ ˆODC = OCD (gt) Lại có  OC = OD (2)  Từ (1) và (2)  AC = BD

_GV chú ý nhận xét sửa sai ngay nếu có ở bảng. _GV nhận xét, sửa chửa. ­Cho HS đọc đề bài, GV vẽ hình lên bảng, gọi HS tóm tắt gt­kl ­ Chứng minh ABCD là hình thang cân như thế nào? ˆ ˆ ­ Với điều kiện chứng minh được gì? => ­ Cần chứng minh thêm gì nữa? => ? ­ Từ đó => ? ­ Gọi 1 HS giải; HS khác làm vào nháp ­ Cho HS nhận xét ở bảng ­ GV hoàn chỉnh bài cho HS Gọi O là giao điểm của AC và BD, ta có: Ta có: AB// CD (gt) Nên: ˆ OBA = ODC ( soletrong) Do đó OAB cân tại O  OA = OB (1) ˆ ˆODC = OCD (gt) Lại có  OC = OD (2) Từ (1) và (2)  AC = BD ­ Nhận xét bài làm ở bảng ­ Sửa bài vào vở

www.MATHVN.com

Hoạt động 3 : Củng cố (3’)

­ HS nêu định nghĩa hình thang, hình thang cân. Tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân ­ Gọi HS nhắc lại các kiến thức đã học trong §2, §3. ­ Chốt lại cách chứng minh hình thang cân Hoạt động 4 : Dặn dò (2’)

­ Ôn kiến thức về hình thang, hình thang cân - Bài tập 18 trang 75 Sgk ­ Bài tập 19 trang 75 Sgk

Tổ duyệt

BGH duyệt

TUẦN III

Tiết 5.

§4. Đường trung bình của tam giác

* * * * * *

BTVN. - Bài tập 16 trang 75 Sgk - Bài tập 19 trang 75 Sgk ­ HS nghe dặn ­ HS ghi chú vào tập

I/ MỤC TIÊU:

­ Học sinh nắm vững định nghĩa và các định lí về đường trung bình của tam giác. ­ HS biết vẽ đường trung bình của tam giác, vận dụng các định lí để tính độ dài các đoạn thẳng; chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng song song. ­ HS thấy được ứng dụng thực tế của đường trung bình trong tam giác.

II/ CHUẨN BỊ :

­ GV : Các bảng phụ (ghi đề kiểm tra, vẽ sẳn hình 33…), thước thẳng, êke, thước đo góc. ­ HS: Ôn kiến thức về hình thang, hình thang cân, giấy làm bài kiểm tra; thước đo góc.

NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1 : Kiểm ra bài cũ (8’)

www.MATHVN.com

III/ PHƯƠNG PHÁP : ­ Vấn đáp, nêu vấn đề… IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :

GV đưa ra đề kiểm tra trên bảng phụ : Các câu sau đây câu nào đúng? Câu nào sai? Hãy giãi thích rõ hoặc chứng minh cho điều kết luận của mình.

­ HS lên bảng trả lời (có thể vẽ hình để giải thích hoặc chứng minh cho kết luận của mình)… ­ HS còn lại chép và làm vào vở bài tập : 1. Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân. 2. Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. 3. Tứ giác có hai góc kề một cạnh bù nhau và có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.

4. Tứ giác có hai góc kề một cạnh bằng nhau là hình thang cân. 5. Tứ giác có hai góc kề một cạnh bù nhau và có hai góc đối bù 1­ Đúng (theo định nghĩa) 2­ Sai (vẽ hình minh hoạ) 3­ Đúng (giải thích) 4­ Sai (giải thích + vẽ hình …) 5­ Đúng (giải thích) nhau là hình thang cân. GV. Đánh giá, cho điểm. Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (2’) ­ HS ghi bài ­ GV giới thiệu bài trực tiếp ghi bảng §4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC Hoạt động 3 : Phát hiện tính chất (10’)

E

D

1

1

C

B

1

F

1. Đường trung bình của tam giác a. Định lí 1: (sgk) A

GT ABC AD = DB, DE//BC KL AE =EC Chứng minh (xem sgk)

­ HS thực hiện ?1 (cá thể): ­ Nêu nhận xét về vị trí điểm E ­ HS ghi bài và lặp lại ­ HS suy nghĩ ­ EF=BD ­ EF=AD ­ ˆ ˆ ˆ ˆ A=E1; D1=F1 ; AD=EF ­ ADE = AFC (g­c­g) ­ AE = EC

­ Cho HS thực hiện ?1 ­ Quan sát và nêu dự đoán …? ­ Nói và ghi bảng định lí. ­ C/minh định lí như thế nào? ­ Vẽ EF//AB. ­ Hình thang BDEF có BD//EF =>? ­ Mà AD=BD nên ? ­ Xét ADE và AFC ta có điều gì ? ­ ADE và AFC như thế nào? ­ Từ đó suy ra điều gì ? ­Vị trí điểm D và E trên hình vẽ? ­ Ta nói rằng đoạn thẳng DE là đường trung bình của tam giác ABC. Vậy em nào có thể định nghĩa đường trung bình của tam giác ? ­ Trong một  có mấy đ tr bình?

* Định nghĩa: (Sgk) DE là đường trung bình của ABC ­ HS nêu nhận xét: D và E là trung điểm của AB và AC ­ HS phát biểu định nghĩa đường trung bình của tam giác ­ HS khác nhắc lại. Ghi bài vào vở ­ Có 3 đ tr bình trong một  Hoạt động 4 : Tìm tính chất đường trung bình tam giác (15’)

ˆ

ˆ

ADE = B , DE = ½ BC

­ Thực hiện ?2 cá nhân tại chổ. ­ Nêu kết quả kiểm tra:

www.MATHVN.com

b. Định lí 2 : (sgk) A ­ Yêu cầu HS thực hiện ?2 ­ Gọi vài HS cho biết kết quả ­ Từ kết quả trên ta có thể kết luận gì về đường trung bình của tam ­ HS phát biểu: đường trung bình của tam giác …

D E F B C Gt ABC ;AD=DB;AE = EC Kl DE//BC; DE = ½ BC Chứng minh : (xem sgk)

­ Vẽ hình, ghi GT­KL ­ HS suy nghĩ ­ HS kẻ thêm đường phụ như g thảo luận theo nhóm nhỏ 2 ng cùng bàn rồi trả lời (nêu hướng chứng minh tại chỗ) giác? ­ Cho HS vẽ hình, ghi GT­KL ­ Muốn chứng minh DE//BC ta phải làm gì? ­ Hãy thử vẽ thêm đường kẻ phụ để chứng minh định lí ­ GV chốt lại bằng việc đưa ra bảng phụ bài chứng minh cho HS

C

B

E

D

A

?3

8cm

x

K

50

I

8cm

50

10cm B

C

DE= 50 cm Từ DE = ½ BC (định lý 2) => BC = 2DE=2.50=100 Bài 20 trang 79 Sgk A

Hoạt động 5 : Củng cố (8’) ­ Cho HS tính độ dài BC trên hình 33 với yêu cầu: ­ Để tính được khoảng cách giữa hai điểm B và C người ta phải làm như thế nào? ­ GV chốt lại cách làm (như cột nội dung) cho HS nắm ­ Yêu cầu HS chia nhóm hoạt động ­ Thời gian làm bài 3’ ­ GV quan sát nhắc nhở HS không tập trung ­ GV nhận xét hoàn chỉnh bài ­ HS thực hiện ? 3 theo yêu cầu của GV: ­ Quan sát hình vẽ, áp dụng kiến thức vừa học, phát biểu cách thực hiện ­ DE là đường trung bình của ABC => BC = 2DE ­ HS chia làm 4 nhóm làm bài ­ Sau đó đại diện nhóm trình bày ˆ ˆAKI=ACB =500 ­ Ta có =>IK//BC mà KA=KC (gt) =>IK là đường trung bình nên IA=IB=10cm Hoạt động 6 : Dặn dò (2’)

www.MATHVN.com

BTVN. - Bài tập 21 trang 79 Sgk - Bài tập 28 trang 80 Sgk ­ Thuộc định nghĩa, định lí 1, 2. Xem lại cách cm định lí 1,2 Sgk ­ Bài tập 21 trang 79 Sgk ! Tương tự bài 20 ­ Bài tập 28 trang 80 Sgk ­ HS nghe dặn và ghi chú vào vở

Tiết 6.

§4. Đường trung bình của hình thang

******

I/ MỤC TIÊU:

- Kiến thức : HS nắm vững định nghĩa về đường trung bình củahình thang; nắm vững nội dung định lí 3, định lí 4 về đường trung bình hình thang. ­ Kỹ năng : Biết vận dụng định lí tính độ dài các đoạn thẳng, chứng minh các hệ thức về đoạn thẳng. ­ Thấy được sự tương tự giữa định nghĩa và định lí về đường trung bình trong tam giác và trong hình thang; sử dụng tính chất đường trung bình của tam giác để chứng minh các tính chất của đường trung bình trong hình thang. II/ CHUẨN BỊ :

­ GV : Bảng phụ , thước thẳng, thước đo góc. ­ HS : Ôn bài đường trung bình của tam giác, làm các bài tập về nhà.

III/ PHƯƠNG PHÁP : ­ Qui nạp, nêu vấn đề , hợp tác nhóm IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :

NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1 : Kiểm ra bài cũ (5’)

A

x

F

E

1/ Định nghĩa đường trung bình của tam giác.(3đ) 2/ Phát biểu định lí 1, đlí 2 về đường trbình của . (4đ) 3/ Cho ABC có E, F là trung điểm của AB, AC. Tính EF biết BC = 15cm. (3đ)

15

C

B

­ HS đọc đề kiểm tra , thang điểm trên bảng phụ. ­ HS được gọi lên bảng trả lời câu hỏi và giải bài toán. ­ HS còn lại nghe và làm bài tại chỗ ­ Nhận xét trả lời của bạn, bài làm ở bảng ­ HS nhắc lại … ­ Tự sửa sai (nếu có) ­ Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm tra. Cho HS đọc đề ­ Gọi một HS ­ Kiểm tra vở bài làm vài HS ­ Theo dõi HS làm bài ­ Cho HS nhận xét, đánh giá câu trả lời và bài làm của bạn ­ Cho HS nhắc lại đnghĩa, đlí 1, 2 về đtb của tam giác … ­ GV đánh giá cho điểm.

§4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA HÌNH THANG

­ HS nghe giới thiệu, ghi tựa bài vào vở

www.MATHVN.com

Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (2’) ­ GV giới thiệu trực tiếp và ghi bảng: chúng ta đã học về đtb của tam giác và t/c của nó. Trong tiết học này, ta tiếp tục nghiên cứu về đtb của hthang. Hoạt động 3 : Tìm kiến thức mới (11’)

B

A

E

F

D

C

2. Đường trung bình của hình thang a/ Định lí 3: (sgk trg 78)

GT hình thang ABCD (AB//CD) AE = ED ; EF//AB//CD KL BF = FC

+ Nêu ?4 và yêu cầu HS thực hiện ­ Hãy nêu nhận xét theo yêu cầu ?4. ­ GV chốt lại và nêu định lí 3 ­ HS nhắc lại và tóm tắt GT­KL ­ Gợi ý chứng minh : I có là trung điểm của AC không? Vì sao? Tương tự với điểm F? + HS thực hiện ?4 theo yêu c của GV ­ Nêu nhận xét: I là trung của AC ; F là trung điểm của BC ­ Đọc lại định lí, vẽ hình và ghi GT­KL ­ Chứng minh BF = FC bằng cách vẽ AC cắt EF tại I rồi áp dụng định lí 1 về đtb của trong ADC và ABC

A

E

F

C

D

Định nghiã: (Sgk trang 78) B

B

A

1

E

F

2

K

D

1 C

Hoạt động 4 : Hình thành định nghĩa (7’) ­ Cho HS xem tranh vẽ hình 38 (sgk) và nêu nhận xét vị trí của 2 điểm E và F ­ EF là đường trung bình của hthang ABCD vậy hãy phát biểu đnghĩa đtb của hình thang? EF là đtb của hthang ABCD ­ Xem hình 38 và nhận xét: E và F là trung điểm của AD và BC ­ HS phát biểu định nghĩa … ­ HS khác nhận xét, phát biểu lại (vài lần) … Hoạt động 5 : Tính chất đường trung bình hình thang (15’) b/Định lí 4 : (Sgk)

CD

GT hthang ABCD (AB//CD) AE = EB ; BF = FC KL EF //AB ; EF //CD

AB  2

EF =

Chứng minh (sgk)

­ Yêu cầu HS nhắc lại định lí 2 về đường trung bình của tam giác ­ Dự đoán tính chất đtb của hthang? Hãy thử bằng đo đạc? ­ Có thể kết luận được gì? ­ Cho vài HS phát biểu nhắc lại ­ Cho HS vẽ hình và ghi GT­KL Gợi ý cm: để cm EF//CD, ta tạo ra 1 tam giác có EF là trung điểm của 2 cạnh và DC nằm trên cạnh kia đó là ADK … ­ GV chốt lại và trình bày chứng minh như sgk ­ Cho HS tìm x trong hình 44 sgk ­ HS phát biểu đlí ­ Nêu dự đoán – tiến hành vẽ, đo đạc thử nghiệm ­ Rút ra kết luận, phát biểu thành định lí ­ HS vẽ hình và ghi GT­ ­ HS trao đổi theo nhóm nhỏ sau đó đứng tại chỗ trình bày phương án của mình . ­ HS nghe hiểu và ghi cách chứng minh vào vở ­ HS tìm x trong hình và tr kết quả.(x=40m)

­ HS nghe hướng dẫn và ghi chú vào tập Bài 23 trang 80 Sgk Bài 24 trang 80 Sgk Bài 25 trang 80 Sgk

www.MATHVN.com

Hoạt động 6 : Dặn dò (5’) Về nhà làm các bài tập. ­ Bài 23 trang 80 Sgk ! Sử dụng định nghiã ­ Bài 24 trang 80 Sgk ! Sử dụng định lí 4 ­ Bài 25 trang 80 Sgk ! Chứng minh EK là đường trung bình của tam giác ADC ! Chứng minh KF là đường trung bình của tam giác BCD

BGH duyệt

Tổ duyệt

TUẦN IV

Tiết 7.

Luyện tập §4

* * * * * *

I/ MỤC TIÊU: ­ Qua luyện tập, giúp HS vận dụng thành thạo định lí đường trung bình của hình thang để giải được những bài tập từ đơn giản đến hơi khó. ­ Rèn luyện cho HS các thao tác tư duy phân tích, tổng hợp qua việc tập luyện phân

tích chứng minh các bài toán. II/ CHUẨN BỊ :

­ GV : Bảng phụ, compa, thước thẳng có chia khoảng. ­ HS : Ôn bài (§4) , làm bài ở nhà

III/ PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại, gợi mở IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :

NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

www.MATHVN.com

1­ Phát biểu đ/nghĩa về đtb của tam giác, của hthang. (3đ) 2­ Phát biểu đlí về tính chất của đtb tam giác, đtb hthang. (4đ) 3­ Tính x trên hình vẽ sau:(3đ) M I N P 5dm K x Q Hoạt động 1 : Kiểm ra bài cũ (5’) ­ Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm tra. Gọi một HS lên bảng ­ Kiểm bài tập về nhà của HS ­ Gọi HS nhận xét câu trả lời và bài làm ở bảng. ­ GV chốt lại về sự giống nhau, khác nhau giữa định nghĩa đtb tam ­ HS được gọi lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài ­ HS còn lại làm vào giấy bài 3 ­ Nhận xét, góp ý ở bảng ­ HS nghe để hiểu sâu sắc hơn về lý thuyết

B

A

F

K

E

D

C

giác và hình thang; giữa tính chất hai hình này… Hoạt động 2 : Luyện tập (38’) Bài tập 25 trang 80 Sgk

GT ABCD là hthang (AB//CD) AE=ED,FB=FC,KB=KD KL E,K,F thẳng hàng

B

A

8cm

x

D

C

16cm

F

E

y

H

G

Giải EK là đưòng trung bình của ABD nên EK //AB (1) Tương tự KF // CD (2) Mà AB // CD (3) Từ (1)(2)(3)=>EK//CD,KF//CD Do đó E,K,F thẳng hàng Bài tập 26 trang 80 Sgk

Ta có: CD là đường trung bình của hình thang ABFE. Do đó: CE = (AB+EF):2 hay x = (8+16):2 = 12cm ­ EF là đường trung bình của hình thang CDHG. Do đó : EF = (CD+GH):2 Hay 16 = (12+y):2 => y = 2.16 – 12 = 20 (cm) Bài tập 28 trang 80 Sgk

www.MATHVN.com

­ HS đọc lại đề bài 25 sgk ­ Một HS lên bảng trình bày ­ Cả lớp theo dõi, nhận xét, góp ý sửa sai… ­ Tự sửa sai vào vở GT ABCD là hthang (AB//CD) AE=ED,FB=FC,KB=KD KL E,K,F thẳng hàng EK là đưòng trung bình c ABD nên EK //AB (1) Tương tự KF // CD (2) Mà AB // CD (3) Từ (1)(2)(3)=>EK//CD,KF//CD Do đó E,K,F thẳng hàng ­ HS đọc đề,vẽ hình vào vở. ­ HS lên bảng ghi GT­ KL GT AB//CD//EF//GH AC= CE=EG; BD=DF=FH KL Tính x, y ­ HS suy nghĩ, nêu cách làm ­ Một HS làm ở bảng, còn lại làm cá nhân tại chỗ ­ HS lớp nhận xét, góp ý bài giải ở bảng ­ CD là đường trung bình của hình thang ABFE. Do đó: CE = (AB+EF):2 hay x = (8+16):2 = 12cm ­ EF là đường trung bình của hình thang CDHG. Do đó : EF = (CD+GH):2 Hay 16 = (12+y):2 => y = 2.16 – 12 = 20 (cm) ­ HS đọc đề bài (2 lần) ­ Gọi HS đọc đề ­ Cho một HS trình bày giải ­ Cho HS nhận xét cách làm của bạn, sửa chỗ sai nếu có ­ GV nói nhanh lại cách làm như lời giải … ­ GV vẽ hình 45 và ghi bài tập 26 lên bảng . ­ Gọi HS nêu cách làm ­ Cho cả lớp làm tại chỗ, một em làm ở bảng ­ Cho cả lớp nhận xét bài giải ở bảng ­ GV nhận xét, sửa sai (nếu có), chấm cho điểm … ­ Nêu bài tập 28

B

A

F

K

I

E

D

C

GT hình thang ABCD (AB//CD) AE = ED ; BF = FC AF cắt BD ở I, cắt AC ở K AB = 6cm; CD = 10cm KL AK = KC ; BI = ID Tính EI, KF, IK

­ Một HS vẽ hình, tóm tắt GT­ KL lên bảng, cả lớp thực hiện vào vở Tham gia phân tích, tìm cách chứng minh. ­ Một HS giải ở bảng, cả lớp làm vào vở a) EF là đtb của hthang ABCD nên EF//AB//CD. K EF nên EK//CD và AE = ED  AK = KC (đlí đtb ADC) I EF nên EI//AB và AE=ED (gt)  BI = ID (đlí đtb DAB) b) EF=½(AB+CD)=½(6+10)=8cm EI = ½ AB = 3cm KF = ½ AB = 3cm IK=EF–(EI+KF)=8–(3+3)=2cm ­ HS suy nghĩ, trả lời: IK = ½ (CD –AB)

­ Vẽ hình, tóm tắt GT –KL? ­ Lưu ý HS các kí hiệu trên hình ve. Gợi ý cho HS phân tích: a) EF là đtb của hthang ABCD EF//DC EF//AB AE=ED EK//DC EI//AB AE=ED AK = KC BI = ID ­> Gọi một HS trình bày bài giải ở bảng, một HS trình bày miệng b) Biết AB = 6cm, CD = 10cm có thể tính được EF? KF? EI? ­ GV kiểm vở bài làm một vài HS và nhận xét ­ Hãy so sánh độ dài IK với hiệu 2 đáy hình thang ABCD? Hoạt động 4 : Dặn dò (2’)

Bài 27 trang 80 Sgk

Tiết 8

www.MATHVN.com

­ HS nghe dặn ­ Ghi nhận vào vở BTVN. ­ Bài 27 trang 80 Sgk a) Sử dụng tính chất đường trung bình của tam giác ABC b) sử dụng bất đẳng thức tam giác EFK) ­ Ôn tập các bài toán dựng hình đã học ở lớp 6, lớp 7

§5 Dựng hình bằng thước và compa. Dựng hình thang

* * * * * *

I/ MỤC TIÊU:

­ HS hiểu được khái niệm “Bài toán dựng hình”. Đó là bài toán vẽ hình chỉ sử dụng hai dụng cụ là thước và compa; Bước đầu, HS hiểu được rằng giải một bài toán dựng hình là chỉ ra một hệ thống các phép dựng hình cơ bản liên tiếp nhau để xác địmh được hình đó (cách dựng) và phải chỉ ra được rằng hình dựng được theo phương pháp đã nêu ra thoả mãn đầy đủ các yêu cầu đặt ra (chứng minh). ­ HS bước đầu biết trình bày phần cách dựng và chứng minh; biết sử dụng thước và compa để dựng hình vào trong vở (theo các số liệu cho trước bằng số) tương đối chính xác. ­ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng dụng cụ; rèn luyện khả năng suy luận khi

­ GV : thứơc thẳng, compa, thước đo góc, các bảng phụ để vẽ hình sẳn. ­ HS : Ôn tập các bài toán dựng hình đã học ở lớp 6, 7; vở ghi, sgk, dụng cụ học tập

III/ PHƯƠNG PHÁP :

Đàm thoại, gợi mở.

chứng minh. Có ý thức vận dụng dựng hình vào thực tế. II/ CHUẨN BỊ : :

IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :

NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA HS

­ HS nghe và ghi tựa bài

§5 DỰNG HÌNH BẰNG THƯỚC VÀ COMPA DỰNG HÌNH THANG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1 : Vào bài mới (1’) ­ Ở lớp 6,7 các em đã làm quen với các dụng cụ vẽ hình. Hôm nay chúng ta sẽ vẽ hình chỉ với 2 dụng cụ : thước, compa

Hoạt động 2 : Tìm hiểu khái niệm bài toán dựng hình (4’)

1.Bài toán dựng hình: ­ Bài toán vẽ hình mà chỉ sử dụng hai dụng cụ là thước và compa được gọi là bài toán dựng hình .

­ HS nghe giảng. ­ Vẽ 1 đg thẳng khi biết 2 ­ Vẽ 1 đn thẳng khi biết 2 mút ­ Vẽ 1 tia khi biết gốc và 1 của tia. ­Ta vẽ được đtròn khi bi ­ GV thuyết trình cho HS nắm và phân biệt rõ các khái niệm “bài toán dựng hình”, “vẽ hình”, “dựng hình” ­ Khi dùng thước ta vẽ được hình nào ? ­ Với compa thì sao ? Hoạt động 3 : Ôn tập kiến thức cũ (12’)

­ HS quan sát hình vẽ và suy nghĩ trả lời Hình 46:

a) Dựng đoạn thẳng … b) Dựng góc … c) Dựng trung trực . . . Hình 47:

www.MATHVN.com

2.Các bài toán dựng hình đã biết: ­ Dựng đoạn thẳng bằng đoạn thẳng cho trước. ­ Dựng góc bằng góc cho trước ­ Dựng đường trung trực của một đoạn thẳng cho trước, dựng trung điểm của một đoạn thẳng cho trước. ­ Dựng tia phân giác của một góc cho trước. ­ GV đưa ra bảng phụ có vẽ hình biểu thị lời giải các bài toán dựng hình đã biết (H46, 47 Sgk). ­ Các hình vẽ trong bảng, mỗi hình biểu thị nội dung và lời giải của bài toán dựng hình nào? ­ Mô tả thứ tự các thao tác sử dụng compa và thước thẳng để vẽ được hình theo yêu cầu của mỗi a) Dựng tia phân giác … b) Dựng đường vuông

góc… c) Dựng đt song song…

­ Dựng đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước ­ Dựng đường thẳng đi qua một điểm cho trước và song song với đường thẳng cho trước. ­ Dựng tam giác biết ba cạnh (hoặc hai cạnh và góc xen giữa hoặc biết một cạnh và hai góc kề)

­ HS quan sát và thực hành dựng hình vào vở các bài trên ­ HS nghe để biết sử dụng các bài toán dựng hình cơ bản vào việc giải bài toán dựng hình

A

bài toán ­ GV chốt lại bằng cách trình bày các thao tác sử dụng compa, thước thẳng trong từng bài toán trên và cho biết: 6 bài toán trên và 3 bài dựng tam giác là 9 bài được coi như đã biết, ta sẽ sử dụng để giải các bài toán dựng hình khác. Khi trình bày lời giải bài toán dựng hình, thì không phải trình bày thao tác vẽ như đã làm mà chỉ ghi vào phần lời giải như là một thông báo chỉ dẫn có phép dựng hình đó trong các bước dựng hình mà thôi Hoạt động 3 : Tìm hiểu dựng hình thang (18’)

3

2

70

4

C

D

3.Dựng hình thang: Ví dụ: Dựng hình thang ABCD biết đáy AB = 3cm, CD = 4cm, cạnh bên AD = 2 . D = 700 B

Cách dựng: ­ Dựng ACD có D = 700, DC = 4cm, DA = 2cm ­ Dựng tia Ax song song với CD ­ Dựng điểm B trên tia Ax sao cho AB=3cm. Kẻ đoạn thẳng CB Chứng minh: ­ Theo cách dựng, ta có AB//CD nên ABCD là hình thang ­ Theo cách dựng ACD, ta có D = 700, DC = 4cm, DA = 2cm. ­ Theo cách dựng điểm B, ta có AB = 3cm. Vậy ABCD là hình thang thoả mãn các yêu cầu của đề bài

­ HS đọc và tìm hiểu đề bài ­ HS phát biểu tóm tắt GT­KL của bài toán ­ HS quan sát ­ ACD xác định được vì biết hai cạnh và góc xen giữa (xác định được 3 đỉnh A, C, D) Điểm B nằm trên đường thẳng ssong với CD, cách A một khoảng 3cm ­ HS tham gia nêu cách dựng ­ HS lần lượt nêu các bước cm tứ giác ABCD là hình thang thoả mãn các yêu cầu đề ra ­ HS ghi bài ­ HS suy nghĩ, trả lời ­ HS nghe hiểu ­ Ghi ví dụ trong sgk cho HS tìm hiểu Gt và Kl của bài toán ­ Em hãy cho biết GT­KL của bài toán này? ­ Treo bảng phụ có vẽ trước hình thang ABCD cần dựng: Giả sử đã dựng được hình thang ABCD thoả mãn các yêu cầu đề bài. ­ Muốn dựng hình thang ta phải xác định 4 đỉnh của nó. Theo các em, những đỉnh nào có thể xác định được? Vì sao? ­ Từ phân tích, ta suy ra cách dựng ­ Ta phải chứng minh tứ giác ABCD là hình thang thoả mãn các yêu cầu đề ra. Em nào có thể chứng minh được? ­ GV chốt lại và ghi bảng phần chứng minh ­ Với cách dựng trên, ta có thể dựng được bao nhiêu hình thoả mãn y/c đề bài? Vì sao? ­ GV nêu phần biện luận bài Hoạt động 4: Củng cố (8’)

Bài 29 trang 83 Sgk

www.MATHVN.com

­ Bài 29 trang 83 Sgk + Cho HS nêu cách dựng ­ HS đọc đề và nêu cách dựng ­ Dựng đoạn thẳng BC=4cm ­ Dựng tia Bx tạo với tia BC 1 góc CBx = 650

x

A

65

C

B

0

ˆ B 

­ Dựng đường thẳng qua C và vuông góc với Bx đường thẳng này cắt tia Bx tại A ­ ABC có ˆA =900 (vì CA  Bx) BC=4cm, 65 ­ HS nghe, hiểu ­ HS nhắc lại 4 bước tiến hành giải một bài toán dựng hình ­ HS nhắc lại cách trình bày lời giải một bài toán dựng hình

­ Gọi 1 HS chứng minh ­ GV chốt lại cách giải một bài toán dựng hình (4 bước); cách tiến hành từng bước ­ GV nhấn mạnh cách trình bày lời giải bài toán dựng hình và lưu ý cần phải phân tích ngoài nháp

1. Giải bài toán dựng hình gồm 4 phần: Phân tích – Cách dựng – Chứng minh – Biện luận. 2. Lời giải một bài dựng hình chỉ yêu cầu hai phần: cách dựng và chứng minh. Hoạt động 5: Dặn dò (2’)

BTVN. Bài 30 trang 83 Sgk Bài 31 trang 83 Sgk

BGH duyệt

Tổ duyệt

TUẦN V

Tiết 9. Luyện tập §5

* * * * * *

­ HS nghe dặn ­ Ghi chú vào vở bài tập ­ Bài 30 trang 83 Sgk ! Tương tự bài 29 ­ Bài 31 trang 83 Sgk ! Vẽ ADC có AD=2cm, AC=4cm,DC=4cm Chú ý cần phân tích bài toán để chỉ ra cách dựng. ­ Trong lời giải chỉ ghi hai phần cách dựng và chứng minh

www.MATHVN.com

I/ MỤC TIÊU : ­ HS được rèn luyện kỹ năng trình bày phần cách dựng và chứng minh trong lời giải bài toán dựng hình; được tập phân tích bài toán dựng hình chỉ để chỉ ra cách dựng. ­ HS sử dụng compa thước thẳng để dựng được hình vào trong vở.

II/ CHUẨN BỊ : :

­ GV : Compa, thước thẳng, thước đo góc. ­ HS : Học và làm bài ở nhà, vở ghi, sgk, dụng cụ HS III/ PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hợp tác nhóm IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Kiểm ra bài cũ (8’)

1/ Các bước giải bài toán dựng hình? (3đ) 2/ Dựng ABC vuông tại B , biết cạnh huyền AC = 4 cm , cạnh góc vuông BC = 2cm(7đ)

­ Treo bảng phụ. Gọi một HS lên bảng ­ Kiểm bài tập về nhà của HS ­ Cho HS nhận xét ở bảng

y

B

A

z

4

x

3

80

C

D Cách dựng: + Dựng đoạn CD = 3cm + Qua D dựng Dx tạo với Dy 1 góc 800 + Dựng cung tròn tâm C bán kính 4cm.Cung này cắt Dx tại A + Qua A dựng tia Az // DC + Dựng cung tròn tâm D bán kính 4cm .Cung này cắt Az tại B Chứng minh: ABCD là hình thang vì AB//CD Hình thang ABCD là hình thang cân vì có hai đường chéo AC = BD = 4cm. Hình thang cân ABCD có ˆD = 800, CD = 3cm, AC = 4cm thoả mãn yêu cầu đề bài. Bài 34 trang 83 Sgk

­ Một HS lên bảng,cả lớp theo dõi CD + Dựng đoạn BC = 2cm + Dựng Bx  BC tại B + Dựng cung tròn tâm là điểm C với bán kính 4cm, cung này cắt tia Bx ở điểm A. Nối AC ABC là tam giác cần dựng + Chứng minh : Do BxBC=> ˆB=900=>ABC vuông tại B có BC=2cm AC=4cm ­ HS khác nhận xét Hoạt động 2 : Luyện tập (35’) Bài 33 trang 83 Sgk

www.MATHVN.com

Bài 33 trang 83 Sgk ­ Yêu cầu HS hợp tác theo nhóm nhỏ cùng bàn với yêu cầu : ­ Vẽ hình giả sử dựng được thoả mãn các yêu cầu của bài toán. ­ Thời gian thảo luận là 5’ ­ Chỉ ra cách dựng từng bước. + Trước tiên ta dựng đoạn nào ? + Muốn dựng góc D bằng 800 ta làm sao ? + Muốn dựng cạnh AC = 4cm ta làm như thế nào ? + Muốn có hình thang ta phải có ? + Xác định điểm B như thế nào ? ­ Trình bày hoàn chỉnh bài giải ­ Hướng dẫn cách chứng minh + AB // CD ta có điều gì ? + Có AC = BD = 4cm ta suy ra điều gì ? + Kết luận ? Bài 34 trang 83 Sgk ­ Chia nhóm hoạt động. Thời gian làm bài là 5’ cho cách dựng và 2’ cho chứng minh ­ HS đọc đề bài ­ Làm bài theo nhóm ngồi cùng bàn : thảo luận cách dựng và chứng minh. ­ Đại diện nhóm ghi lên bảng + Dựng đoạn CD = 3cm + Qua D dựng tia Dx tạo với tia Dy 1 góc 800 + Dựng cung tròn tâm C bán kính 4cm. Cung này cắt Dy tại điểm A + Qua A dựng tia Az // DC + Dựng cung tròn tâm D bán kính 4cm . Cung này cắt tia Az tại B ­ Cả lớp nhận xét ­ HS trả lời theo câu hỏi gợi ý + Có ABCD là hình thang + Hình thang ABCD có 2 đường chéo bằng nhau là hình thang cân + Hình thang cân ABCD có AC = 4cm, CD= 3cm, ˆD =800 thoả mãn yêu cầu đề bài HS ghi bài giải hoàn chỉnh tập ­ HS đọc đề bài ­ HS chia làm 4 nhóm hoạt động ­ Cách dựng + Dựng đoạn CD = 3cm

x

B'

B

A

y

3

3

2

3

D

C

+ Qua D dựng tia Dx tạo với CD một góc 900 + Dựng cung tròn tâm D bán kính 2cm. Cung này cắt Dx tại đi + Qua A dựng tia Ay // DC + Dựng cung tròn tâm C bán kính 3cm . Cung này cắt tia Ay tại B Chứng minh + Do AB // CD => ABCD là hình thang có có ˆD = 900, CD = 3cm, AD = 2cm thoả mãn yêu cầu ­ Đại diện nhóm trình bày ­ Các nhóm nhận xét lẫn nhau ­ HS ghi vào tập

­ Nhắc nhở HS không tập trung làm bài. ­ Yêu cầu đại diện nhóm trình bày. Các nhóm nhận xét ­ GV hoàn chỉnh bài ­ Lưu ý HS có hai hình thang cần dựng do cung tròn tâm C cắt Ay tại 2 điểm

­ Cách dựng : + Dựng đoạn CD = 3cm + Qua D dựng tia Dx tạo với CD một góc 900 + Dựng cung tròn tâm D bán kính 2cm. Cung này cắt Dx tại điểm A + Qua A dựng tia Ay // DC + Dựng cung tròn tâm C bán kính 3cm . Cung này cắt tia Ay tại B Chứng minh + Do AB//CD=>ABCD là hình thang có có ˆD = 900, CD = 3cm, AD = 2cm thoả mãn yêu cầu đề bài. Hoạt động 3 : Dặn dò (2’)

­ HS ghi chú vào tập

Tiết 10: §6. Đối xứng trục

BTVN. Bài 32 trang 83 Sgk ­ Bài 32 trang 83 Sgk ! Dựng tam giác đều sau đó dựng tia phân giác của 1 góc ­ Xem lại kiến thức về đường trung bình và xem trước nội dung bài mới §6.

I/ MỤC TIÊU :

­ HS nắm vững định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng; hiểu được định nghĩa về hai hình đối xứng với nhau qua một đường thẳng; nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một đường thẳng; hiểu được định nghĩa về hình có trục đối xứng và qua đó nhận biết được một hình thang cân là hình có trục đối xứng. ­ HS biết về điểm đối xứng với một điểm cho trước, vẽ đoạn thẳng đối xứng với đoạn thẳng cho trước qua một đường thẳng. Biết c/m hai điểm đối xứng với nhau qua một một đường thẳng. ­ HS biết nhận ra một số hình có trục đối xứng trong thực tế. Bước đầu biết áp dụng

tính đối xứng trục vào việc vẽ hình, gấp hình. II/ CHUẨN BỊ :

www.MATHVN.com

­ GV : Giấy kẻ ô vuông, bảng phụ, thước … ­ HS : Ôn đường trung trực của đoạn thẳng; học và làm bài ở nhà ­ Phương pháp : Vấn đáp, trực quan III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Kiểm ra bài cũ (7’) ­ Hãy dựng một góc bằng 300 ­ Treo bảng phụ. Gọi một HS làm ở ­ Một HS lên bảng trình bày:

ˆCAB = 600

ˆCAB

A B C D E

­Cách dựng: + Dựng tam giác đều ABC + Dựng phân giác của một góc chẳng hạn góc A ta được góc ˆBAE =300 Chứng minh: ­ Theo cách dựng ABC là tam giác đều nên ­ Theo cách dựng tia phân giác AE ˆBAE = ˆCAE = ½ ta có = ½ 600 = 300 ­ HS nhận xét bảng và yêu cầu các HS khác làm vào tập ˆCAB ­ Kiểm tra bài tập về nhà của HS ­ Cho HS nhận xét ở bảng ­ Hoàn chỉnh bài làm, cho điểm Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (2’)

§6. ĐỐI XỨNG TRỤC

­ HS nghe giới thiệu, để ý các khái niệm mới ­ HS ghi tựa bài vào tập

­ Qua bài toán trên, ta thấy: B và C là hai điểm đối xứng với nhau qua đường thẳng AE; Hai đoạn thẳng AB và AC là hai hình đối xứng nhau qua đường thẳng AE. Tam giác ABC là hình có trục đối xứng … ­ Để hiểu rõ các khái niệm trên, ta nghiên cứu bài học hôm nay. Hoạt động 3 : Hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng (12’)

A

1. Hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng : \ a) Định nghĩa : (Sgk)

d

B

H

A'

­ HS thực hành ?1 : ­ Một HS lên bảng vẽ, còn lại vẽ vào giấy. ­ HS nghe, hiểu ­ HS phát biểu định nghĩa hai điểm đối xứng với nau qua đường thẳng d

­ Nêu ?1 (bảng phụ có bài toán kèm hình vẽ 50 – sgk) ­ Yêu cầu HS thực hành ­ Nói: A’ là điểm đối xứng với điểm A qua đường thẳng d, A là điểm đx với A’ qua d => Hai điểm A và A’ là hai điểm đối xứng với nhau qua đường thẳng d. Vậy thế nào là hai điểm đx nhau qua d? ­ GV nêu qui ước như sgk b) Qui ước : (Sgk) Hoạt động 4 : Hai hình đối xứng qua một đường thẳng (10’)

www.MATHVN.com

2. Hai hình đối xứng qua một đường thẳng: ­ HS nghe để phán đoán … ­ Thực hành ?2 : ­ HS lên bảng vẽ các điểm A’, B’, C’ và kiểm nghiệm trên bảng … ­ Cả lớp làm tại chỗ … ­ Điểm C’ thuộc đoạn A’B’ ­ Hai hình H và H’ khi nào thì được gọi là hai hình đối xứng nhau qua đường thẳng d? ­ Nêu bài toán ?2 kèm hình vẽ 51 cho HS thực hành B A d ­ Nói: Điểm đối xứng với mỗi điểm C AB đều  A’B’và ngược lại… Ta nói AB và A’B’ là hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua d.

HS nêu định nghĩa hai hình xứng với nhau qua đường thẳng d ­ HS ghi bài ­ HS quan sát, suy ngĩ và trả lời: + Các cặp đoạn thẳng đx: AB và A’B’, AC và A’C’, BC và B’C’ + Góc: ABC và A’B’C’, … + Đường thẳng AC và A’C’ + ABC và A’B’C’

Tổng quát, thế nào là hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng d? ­ Giới thiệu trục đối xứng của hai hình ­ Treo bảng phụ (hình 53, 54): ­ Hãy chỉ rõ trên hình 53 các cặp đoạn thẳng, đường thẳng đxứng nhau qua d? giải thích? ­ GV chỉ dẫn trên hình vẽ chốt lại ­ Nêu lưu ý như sgk

Định nghĩa: (sgk) C B A d A’ C’ B’ Hai đoạn thẳng AB và A’B’ đối xứng nhau qua đường thẳng d. d gọi là trục đối xứng Lưu ý: Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau.

­ Thực hiện ?3 : ­ Ghi đề bài và vẽ hình vào vở ­ HS trả lời : đối xứng với AB là AC; đối xứng với AC là AB, xứng với BC là chính nó … ­ Nghe, hiểu và ghi chép bài… ­ Phát biểu lại định nghĩa hình có trục đối xứng. ­ HS quan sát hình vẽ và trả lời ­ HS nghe, hiểu và ghi kết luận của GV ­ HS quan sát hình, suy ngh lời ­ HS nhắc lại định lí Hoạt động 5 : Hình có trục đối xứng (8’) ­ Treo bảng phụ ghi sẳn bài toán và hình vẽ của ?3 cho HS thực hiện. ­ Hỏi: + Hình đx với cạnh AB là hình nào? đối xứng với cạnh AC là hình nào? Đối xứng với cạnh BC là hình nào? ­ GV nói cách tìm hình đối xứng của các cạnh và chốt lại vấn đề, nêu định nghĩa hình có trục đối xứng ­ Nêu ?4 bằng bảng phụ ­ GV chốt lại: một hình H có thể có trục đối xứng, có thể không có trục đối xứng … ­ Hình thang cân có trục đối xứng không ? Đó là đường thẳng nào? ­ GV chốt lại và phát biểu định lí

3. Hình có trục đối xứng: a) Định nghiã : (Sgk) A Đường thẳng AH là trục đối xứng của ABC B H C b) Định lí : (Sgk) A H B D K C Đường thẳng HK là trục đối xứng của hình thang cân ABCD Hoạt động 6 : Củng cố (5’)

www.MATHVN.com

­ Bài 35 trang 87 Sgk ! Treo bảng phụ và gọi HS lên vẽ ­ Bài 37 trang 87 Sgk ­ HS lên vẽ vào bảng ­ HS quan sát hình và trả lời : Bài 35 trang 87 Sgk Bài 37 trang 87 Sgk

! Cho HS xem hình 59 sgk và hỏi : Tìm các hình có trục đối xứng

+ Hình a có 2 trục đối xứng + Hình b có 1 trục đối xứng + Hình c có 1 trục đối xứng + Hình d có 1 trục đối xứng + Hình e có1 trục đối xứng + Hình g không có trục đối xứng + Hình h có 5 trục đối xứng + Hình i có 2 trục đối xứng Hoạt động 7 : Dặn dò (1’)

­ HS sử dụng tính chất bắc cầu ­ HS làm theo hướng dẫn BTVN. Bài 36 trang 87 Sgk Bài 38 trang 87 Sgk

BGH duyệt

Tổ duyệt

TUẦN VI

Tiết11. Luyện tập §6.

* * * * * *

Bài 36 trang 87 Sgk ! Hai đoạn thẳng đối xứng thì bằng Bài 38 trang 87 Sgk ! Xếp 2 hình gập lại với nhau ­ Học bài : thuộc các định nghĩa

www.MATHVN.com

I/ MỤC TIÊU :

­ Nhận biết hình có trục đối xứng trong thực tế . Vận dụng tính đối xứng trục để vẽ, gấp hình … II/ CHUẨN BỊ : :

­ GV : Compa, thước thẳng, thước đo góc. - HS : Học và làm bài ở nhà, vở ghi, Sgk, dụng cụ HS

III/PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp, gợi mở IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :

NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1 : Kiểm ra bài cũ (8’)

C

x

1/ Hai điểm gọi là đối xứng nhau qua đường thẳng d nếu …....... 2/ Bài 36a trang 87 Sgk

A

­ HS lên bảng điền 1/ Hai điểm gọi là đối xứng nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực nối hai điểm đó 2/ Ta có A đối xứng với B qua Oy Nên Oy là đường trung trực của AB  OA=OB (1)

O

y

3 2 1

Tương tự Ox là đường trung trực của AC  OA=OC (2)

B

ˆ AOB

ˆ

ˆ

ˆ O O 1

 AOB AOC

AOB AOC ta được gì ? =?, ˆ ˆ =?

ˆ

Từ (1)(2) suy ra OB=OC ­ HS khác nhận xét ­ Treo bảng phụ. Gọi HS lên bảng làm. Cả lớp cùng làm ­ Kiểm tra bài tập về nhà của HS ­ Gọi HS nhận xét ­ GV đánh giá cho điểm

Bài 36b trang 87 Sgk Ta có AOB là tam giác cân vì OB=OA Nên Oy là tia phân giác ˆAOB của ˆ2 1 ˆ Suy ra O AOB ˆ2 3 ˆ Tương tự : AOC O ˆ = 2( ˆ ˆ ) Vậy O O 3 1  AOB AOC ˆ ˆ2 0 0 =>    xOy BOC 100 2.50 Bài 39 trang 88 Sgk

www.MATHVN.com

Bài 36b trang 87 Sgk GV lần lượt hỏi ­ AOB là tam giác gì ? Vì sao ? ­ Mà Ox là đường trung trực của AB nên ta có điều gì ? Suy ra ? ­ Tương tự ta có điều gì ? ­ Cộng ; ˆ ­ Mà 3 ­ Gọi HS lên bảng trình bày ­ Cho HS nhận xét Bài 39 trang 88 Sgk ­ Gọi HS vẽ hình. Nêu GT­ KL a) C đối xứng với A qua d, Dd nên ta có điều gì ? ­ AD+DB= ? ­ Tương tự đối với điểm E ta có ? Hoạt động 2 : Luyện tập (33’) HS tham gia trả lời ­ AOB là tam giác cân vì OB=OA ­ Nên Ox là tia phân giác của AOB ˆ2 1 ­ Suy ra O ˆ2 3 ˆ ­ Tương tự : O AOC ˆ = 2( ˆ ˆ ˆ ) ­ O O 3 1  AOB AOC ˆ2 ˆ 0 0 ­    xOy BOC 100 2.50 ­ HS lên bảng trình bày lại ­ HS khác nhận xét ­ HS lên bảng vẽ hình, nêu GT ­ AD = CD ­ AD+DB = CD+DB = CB (1) ­ AE = EC

B

A

d

D

E

C

­ AE+EB = CE+EB (2) ­ CB < CE+EB (3) ­ AD+DB < AE+EB ­ HS lên bảng trình bày ­ AE+EB > AD+DB ­ Nên con đường ngắn nhất mà tú phải đi là đi theo ADB ­ HS nhận xét ­ HS quan sát và trả lời a) Có một trục đối xứng b) Có một trục đối xứng c) Không có trục đối xứng d) Có một trục đối xứng ­ HS khác nhận xét

­ AE+EB=? ­ Trong BEC thì CB như thế nào với CE+EB ? ­ Từ (1)(2)(3) ta có điều gì ? ­ Cho HS lên bảng trình bày lại b) Vì AE+EB > BC suy ra? ­ Nên con đường ngắn nhất mà tú phải đi là ? ­ Gọi HS nhận xét ­ GV hoàn chỉnh Bài 40 trang 88 Sgk ­ Treo bảng phụ ghi hình 61 ­ Cho HS nhận xét

a)C đối xứng với A qua d, Dd nên AD = CD AD+DB=CD+DB = CB(1) Tương tự đối với điểm E ta có AE = EC => AE+EB = CE+EB (2) Trong BEC thì CB< CE+EB (3) Từ (1)(2)(3) ta có AD+DB < AE+EB b) Vì AE+EB > BC suy ra AE+EB > AD+DB Nên con đường ngắn nhất mà tú phải đi là đi theo ADB Bài 40 trang 88 Sgk a) Có một trục đối xứng b) Có một trục đối xứng c) Không có trục đối xứng d) Có một trục đối xứng Hoạt động 3 : Củng cố (2’)

­ HS đọc đề và trả lời a) Đúng b) Đúng c) Đúng d) Sai ­ HS nhận xét ­ HS chú ý nghe và ghi vào tập

Bài 41 trang 88 Sgk a) Nếu ba điểm thẳng hàng thì ba điểm đối xứng với chúng qua một trục cũng thẳng hàng b) Hai tam giác đối xứng với nhau qua một trục thì có chu vi bằng nhau c) Một đường tròn có vô số trục đối xứng d) Một đoạn thẳng chỉ có một trục đối xứng

Bài 41 trang 88 Sgk ­ Cho HS đọc và trả lời ­ Cho HS nhận xét ­ GV chốt lại vấn đề + Bất kì một đường kính nào cũng đều là trục đối xứng của đường tròn + Một đoạn thẳng có hai trục đối xứng là : đường trung trực của nó và đường thẳng chứa đoạn thẳng ấy Hoạt động 4 : Dặn dò (2’)

­ HS ghi chú vào tập BTVN Bài 42 trang 88 Sgk

www.MATHVN.com

Bài 42 trang 88 Sgk ! Những chữ cái ta có thể gập lại để cắt sẽ có trục đối xứng ­ Về nhà xem “Có thể em chưa biết “ và xem trước bài mới §7.

Tiết12

§7. Hình bình hành

* * * * * *

I/ MỤC TIÊU :

­ HS nắm vững định nghĩa hình bình hành là tứ giác có các cặp cạnh đối song song, nắm vững các tính chất về cạnh đối, góc đối và đường chéo của hình bìnhn hành; nắm vững năm dấu hiệu nhận biết hình bình hành.

­ HS dựa vào tính chất và dấu hiệu nhận biết để vẽ được dạng của một hình bình hành, biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành, chứng minhn các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, hai đường thẳng song song. II/ CHUẨN BỊ :

­ GV : Thước chia khoảng, giấy kẻ ô vuông, compa, bảng phụ (đề kiểm tra, hình vẽ). ­ HS : Ôn tập hình thang, làm bài ở nhà; dụng cụ: thước thẳng, compa …

III/PHƯƠNG PHÁP : Qui nạp, vấn đáp III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA HS

­ HS đứng tại chỗ trả lời (theo sự chỉ định của GV) ­ HS khác nhận xét hoặc nhắc lại từng khái niệm, tính chất … ­ HS nghe để nhớ lại định n tính chất của hình thang …

§7. HÌNH BÌNH HÀNH

(ôn lại kiến thức cũ có liên quan đến bài học mới) 1 ­ Định nghĩa hình thang, hình thang vuông, hình thang cân. 2 ­ Nêu các tính chất của hình thang, của hình thang cân. 3 ­ Nêu cách chứng minh một tứ giác là một hình thang, hình thang cân.

­ HS nghe để biết được nội dung, tên gọi của bài học mới … ­ HS ghi tựa bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1 : Kiểm ra bài cũ (5’) ­ GV lần lượt nêu câu hỏi (từng khái niệm, tính chất …) và chỉ định từng HS trả lời. Gọi HS khác nhận xét trước khi sang khái niệm tiếp theo … ­ GV chốt lại bằng cách nhắc lại định nghĩa và tính chất của hình thang, hình thang cân có kèm theo hình vẽ (bảng phụ) Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (1’) ­ Treo bảng phụ ghi hình 65 trang 90 Sgk và hỏi : ! Khi hai đĩa cân nâng lên và hạ xuống ABCD luôn luôn là hình gì Hoạt động 3 : Hình thành định nghĩa (7’)

www.MATHVN.com

1.Định nghĩa : Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song A B ­ Cho HS làm ?1 bằng cách vẽ hình 66 sgk và hỏi: ­ Các cạnh đối của tứ giác ABCD có gì đặc biệt? ­ Người ta gọi tứ giác này là hình bình hành. Vậy theo các em thế nào là một hình bình hành? ­ GV chốt lại định nghĩa, vẽ hình và ghi bảng ­ Định nghĩa hình thang và hình bình hành khác nhau ở chỗ nào? ­ Thực hiện ?1 , trả lời: ­ Tứ giác ABCD có AB//CD và AD//BC ­ HS nêu ra định nghĩa hình bình hành (có thể có các định nghĩa khác nhau) ­ HS nhắc lại và ghi bài ­ Hình thang = tứ giác + một cạnh đối song song

­ GV phân tích để HS phân biệt và thấy được hbh là hthang đặc biệt ­ Hình bình hành = tứ giác + hai cặp cạnh đối song song

D C Tứ giác ABCD AB//CD là hình bình hành  AD//BC Hình bình hành là hình thang có hai cạnh bên song song.

ˆ A C , ˆ

ˆ B D

ˆ A C

;

ˆ B D

2. Tính chất : Định lí : A B A B 1 1 1 O 1 D C D C GT ABCD là hình bình hành AC cắt BD tại O KL a) AB = DC ; AD = BC ; ˆ b) ˆ c) OA = OC ; OB = OD Chứng minh: (Sgk trang 91)

ˆ A C

Hoạt động 4 : Tính chất (10’) ­ Nêu ?2 , Bằng cách thực hiện phép đo, hãy nêu nhận xét về góc, về cạnh, về đường chéo của hình bình hành ? ­ Giới thiệu định lí ở Sgk (tr 90) Hãy tóm tắt GT –KL và chứng minh định lí? ! Gợi ý: hãy kẻ thêm đường chéo AC … ­ Gọi HS lên bảng tiến hành chứng minh từng ý ­ GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu ­ Gọi HS khác nhận xét, bổ sung bài chứng minh ở bảng ­ GV chốt lại và nêu cách chứng minh như sgk

ˆ

ˆ

­ Tiến hành đo và nêu nhận xét: AB=DC,AD=BC ; ˆ ˆ B D AC  BD ­ HS đọc định lí (2HS đọc) ­ HS tóm tắt GT­KL và tiến hành chứng minh (cả lớp cùng làm): a) Hình bình hành ABCD có AD//BC  AD = BC, AB = CD (tính chất cạnh bên hình thang) b) ABC = CDA (c.c.c)  ˆ ADB = CBD (c.c.c)  ˆ c) AOB = COD (g.c.g)  OA = OC ; OB = OD

ˆ

(AD//BC)

Hoạt động 5 : Dấu hiệu nhận biết hình bình hành (10’) ­ Hãy nêu các mệnh đề đảo của định lí về tính chất hbhành ? ! Lưu ý HS thêm từ “tứ giác có” ­ Đưa ra bảng phụ giới thiệu các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành ­ Vẽ hình lên bảng, hỏi: Nếu tứ giác ABCD có AB // CD,AB = CD Em hãy chứng minh ABCD là hình bình hành (dấu hiệu 3)? ­ Gọi HS khác nhận xét ­ GV hoàn chỉnh ­ Treo bảng phụ ghi ?3 3. Dấu hiệu nhận biết hình bình hành: a) Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành b) Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành c) Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành d) Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành e) Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành (Sgk trang 91)

www.MATHVN.com

­ HS đọc lại định lí và phát biểu các mệnh đề đảo của định lí… ­ HS đọc (nhiều lần) từng dấu hiệu ­ HS đứng tại chỗ chứng minh Ta có : AC cạnh chung DAC ACB  AD = BC (gt) Vậy ABC = CDA (c.g.c) => ˆ  BAC ACD Nên : AB//CD Do đó : ABCD là hình bình hành (tứ giác có các cạnh đối ssong) ­ HS khác nhận xét ­ HS làm ?3 a) ABCD là hình bình hành vì có các cạnh đối bằng nhau b) EFHG là hình bình hành vì có các góc đối bằng nhau

c) INKM không phải là hình bình hành d) PSGQ là hình bình hành vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường e) VUYX là hình bình hành vì có hai cạnh đối ssong và bằng nhau Hoạt động 6 : Củng cố (10’)

A

B

E

F

C

D

Bài tập 43 trang 92 Sgk ­ ABCD , EFGH , MNPQ là hình bình hành Bài tập 44 trang 92 Sgk

GT ABCD là hình bình hành ED=EA ; FB=FC KL BE=DF Chứng minh

­ ABCD , EFGH , MNPQ là hình bình hành ­ HS nhận xét ­ HS lên bảng vẽ hình,ghi GT ­ Ta phải chứng minh BEDF là hình bình hành ­ DE//BF và DE=BF ­ Vì AD//BC (gt) ­ Vì DE= ½AD ; BF=½BC mà AD=BC (gt) ­1 HS lên bảng trình bày ­ HS khác nhận xét ­ HS ghi bài Bài tập 43 trang 92 Sgk ­ Treo bảng phụ hình 71 trang 92 Y/C hs trả lời. ­ Gọi HS nhận xét Bài tập 44 trang 92 Sgk ­ Gọi HS lên bảng vẽ hình, ghi GT KL ­ Muốn BE=AD ta phải chứng minh điều gì ? ­ Tứ giác BEDF cần yếu tố nào là hình bình hành ? ­ Vì sao DE//BF ? ­ Vì sao DE=BF ? ­ Gọi HS lên bảng trình bày ­ Cho HS nhận xét ­ GV hoàn chỉnh bài Ta có : DE//BF (vì AD//BC (gt)) (1) DE=1/2AD; BF=1/2BC mà AD=BC (gt) Nên DE=BF (2) Từ (1)^(2) suy ra ABCD là hình bình hành (dấu hiệu ) Hoạt động 7 : Dặn dò (2’)

ˆ E 1

ˆ;B D )

­ HS ghi chú vào tập BTVN Bài tập 45 trang 92 Sgk (cùng bằng

BGH duyệt

Tổ duyệt

www.MATHVN.com

Bài tập 45 trang 92 Sgk ­ Treo bảng phụ vẽ hình bài 45 ! Chứng minh ˆ B 1 ½ ˆ ­ Về xem lại định nghĩa,tính chất các dấu hiệu nhận biết hình bình hành

TUẦN VII

Tiết 13. .Luyện

tập §7.

* * * * * *

I/ MỤC TIÊU :

­ Rèn kỹ năng vận dụng dấu hiệu nhận biết hình bình bình hành để chứng minh tứ giác là hình bình hành và suy diển thêm cách chứng minh đoạn thẳng, góc bằng nhau, 3 điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song song. II/ CHUẨN BỊ :

­ GV : Bảng phụ, thước kẻ, phấn màu ­ HS : Ôn đối xứng trục ; học và làm bài ở nhà

III. PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp, hợp tác theo nhóm IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :

B

A

0

K

H

D

C

ˆ

ˆ

NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (8’) Cho hình vẽ

( vì AD//BC)

Cho ABCD là hình bình hành. AH  BD CK  BD Chứng minh: AHD=CKB

­ Treo bảng phụ . Cho HS đọc dề ­ Gọi HS lên bảng làm ­ Cả lớp cùng làm vào tập ­ Kiểm tra bài tập về nhà của HS ­ Cho HS nhận xét ­ GV đánh giá cho điểm ­ HS đọc đề ­ HS lên bảng làm bài Xét AHD và CKB có : ˆ ˆ H K 90 (AH  BD,CK  BD) AD=BC (ABCD là hình bình hành ) ADH KBC  Vậy AHD =CKB ( cạnh huyền – góc nhọn ) ­ HS nhận xét ­ HS sửa bài vào tập

B

A

K

O

H

D

C

ˆ B D

Bài 47 trang 93 Sgk

;

www.MATHVN.com

Hoạt động 2 : Luyện tập (30’) Bài 47 trang 93 Sgk ­ Cho HS đọc đề và phân tích đề bài ­ Đề bài cho ta điều gì ? ­ ABCD là hình bình hành nói lên điều gì ? ­ Đề bài yêu cầu điều gì ? ­ Ta có mấy dấu hiệu chứng minh 1 tứ giác là hình bình hành ? GT ABCD là hình bình hành AH  BD CK  BD OH = OK KL a) AHCK là hình bình ­ HS đọc đề và phân tích ­ ABCD là hình bình hành AH  BD CK  BD OH = OK ­ AB = CD ; AB//CD ; AD = BC ; AD//BC ; ˆ ˆ ˆ A C ­ Chứng minh AHCK là hình bình hành . ­ Chứng minh A,O,C thẳng hàng ­ HS trả lời các dấu hiệu

hành b) A,O,C thẳng hàng Chứng minh

ˆ

ˆ

( vì AD//BC )

B

A

E

F

H

C

G

D

a) Xét AHD và CKB ˆ ˆ 0 có (vì H  BD  H K 90 CK  BD ) AD=BC (ABCD là hbh ) ADH KBC  Vậy AHD =CKB ( cạnh huyền – góc nhọn ) => AH = CK Ta có AH  BD CK  BD =>AH//CK(cùng//với BD) Do đó AHCK là hình bình hành ( 2 cạnh đối song song và bằng nhau ) b) Ta có AC và HK gọi là đường chéo ( vì AHCK là hình bình hành ) mà O là trung điểm của HK Nên O cũng là trung điểm của AC Do đó A,O,C thẳng hàng Bài 48 trang 93 Sgk

GT Tứ giác ABCD EB=EA ; FB=FC GC=GH ; HA=HD KL EFGH là hình gì ?

Chứng minh ­ Ta có : EB=EA (gt) HA=HD (gt)

­ Tứ giác có 1 cặp cạnh đối vừa song song vừa bằng nhau ­ AHD =CKB => AH = CK ­ AH // CK ­ AH  BD ; CK  BD => AH//CK ­ HS lên bảng trình bày ­ HS nhận xét ­ Ta cần chứng minh O là trung điểm AC ­ AHCK là hình bình hành thì AC và HK gọi là đường chéo ­ O là trung điểm của HK ­ O cũng là trung điểm của AC ­ HS lên bảng trình bày ­ HS nhận xét ­ HS đọc đề, vẽ hình nêu GT­KL ­ HS suy nghĩ cá nhân trước khi chia 4 nhóm ­ Ta có : EB=EA (gt) HA=HD (gt)  HE là đường trung bình của ABD

 HE là đường trung bình của ABD

Do đó HE // BD Tương tự HE là đường trung bình của CBD Do đó EG// BD ­ Để chứng minh AHCK là hình bình hành ta cần dấu hiệu nào ? ­ Dựa vào bài làm khi trả bài ta có điều gì ? Từ đó suy ra điều gì ? ­ Vậy ta cần thêm điều kiện gì thì AHCK là hình bình hành ? ­ Ta có AH  BD ; CK  BD =>? ­ Cho HS lên bảng trình bày ­ Gọi HS nhận xét ­ Để chứng minh A,O,C thẳng hàng ta cần chứng minh điều gì ? ­ AHCK là hình bình hành thì AC và HK gọi là gì ? ­ Mà O là gì của HK ? ­ Do đó O là gì của AC ? ­ Cho HS lên bảng trình bày ­ Gọi HS nhận xét Bài 48 trang 93 Sgk ­ Cho HS đọc đề. Vẽ hình nêu GT­KL ­ Cho HS chia nhóm hoạt động . Thời gian làm bài 5’ ! Nối BD và AC . Dựa vào dấu hiệu hai cặp cạnh đối song song . Sử dụng đường trung bình của tam giác ­ Nhắc nhở HS chưa tập trung

Do đó HE // BD Tương tự HE là đường trung bình của CBD Do đó EG// BD Nên HE // GF (cùng // với BD) www.MATHVN.com

Chứng minh tương tự ta có :

EF // GH

Nên HE // GF (cùng // với BD) Chứng minh tương tự ta có : EF // GH

Vậy EFGH là hình bình hành ( 2 cặp cạnh đối song song )

­ Gọi đại diện nhóm lên trình bày ­ Các nhóm nhận xét

ˆ

A B b) ˆ B D

ˆ ˆB C ˆ A D

ˆ ˆB C

Vậy EFGH là hình bình hành ( 2 cặp cạnh đối song song ) ­ Đại diện nhóm lên trình bày ­ HS nhân xét

ˆ B D

ˆ A D

Hoạt động 3 : Củng cố (5’) ­ Treo bảng phụ . Cho HS đọc dề ­ Gọi HS lên bảng điền ­ Cho HS nhận xét ­ GV hoàn chỉnh

­ HS đọc đề ­ HS lên bảng 1c 2b 3d ­ HS nhận xét ­ HS sửa bài vào tập

1/ Nếu ABCD là hình bình hành thì : a) ˆ d) ˆ c) ˆ 2/ Tứ giác có …… là hình bình hành : a) ˆ ˆA B và b) AB=CD và AD=BC và ˆ c) ˆ d) AB=BC và CD=DA 3/ Tứ giác có …… là hình bình hành : a) AB=CD và AD//BC b) AC=BD và AB//CD c) AD=BC và AB//CD d) AB=CD và AB//CD Hoạt động 4 : Dặn dò (2’)

BTVN. Bài 49 trang 93 Sgk

Bài 49 trang 93 Sgk ­ Xem lại đối xứng trục . Xem trước bài mới “§7. Đối xứng tâm”

Tiết 14.

§8. Đối xứng tâm

* * * * * *

­ HS nghe và ghi nhớ.

I/ MỤC TIÊU :

www.MATHVN.com

­ HS nắm vững định nghĩa hai điểm đối xứng tâm (đối xứng qua một điểm), hai hình đối xứng tâm và khái niệm hình có tâm đối xứng. ­ HS vẽ được đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một điểm cho trước, biết chứng minh hai điểm đối xứng qua tâm, biết nhận ra một số hình có tâm đối xứng trong thực tế.

II/ CHUẨN BỊ :

­ GV : Bảng phụ, thước … ­ HS : Ôn đối xứng trục ; học và làm bài ở nha.

III. PHƯƠNG PHÁP : Trực quan, vấn đáp. IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A

D

E

B

C

F

1. Nêu các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành (5đ) 2. Cho ABC có D,E,F theo thứ tự lần lượt là trung điểm AB,AC,BC (5đ)

HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (6’) ­ Treo bảng phụ ghi đề. Cho HS đọc đề ­ Gọi HS lên bảng làm ­ Kiểm tra bài tập về nhà của HS ­ Cho HS nhận xét ­ GV đánh giá cho điểm

§8. ĐỐI XỨNG TÂM

­ HS đọc đề ­ HS lên bảng làm Ta có D là trung điểm AB E là trung điểm AC Suy ra DE là đường trung bình của ABC Nên DE = ½ BC và DE//BC Mà BF = ½ BC Do đó DE = BF (cùng bằng ½ BC) DE // BF ( DE//BC) Vậy DEFB là hình bình hành (2 canh đối song song và bằng nhau) ­ HS nhận xét ­ HS sửa bài

­ HS nghe giới thiệu, để ý các khái niệm mới ­ HS ghi tựa bài

O

A

B

Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (1’) ­ Ở tiết học trước ta đã nghiên cứu về phép đối xứng trục và biết rằng: hai đoạn thẳng, hai góc, hai tam giác đối xứng với nhau qua một trục thì bằng nhau. ­ Trong tiết học hôm nay, chúng ta tìm hiểu về hai điểm đối xứng qua tâm, hai hình đối xứng qua tâm, hình có tâm đối xứng. Hoạt động 3 : Hai điểm đối xứng qua một điểm (10’) ­ HS thực hành ?1

O

A

B

1. Hai điểm đối xứng qua một điểm : a) Định nghĩa : (sgk)

www.MATHVN.com

A và A’ đối xứng với nhau qua O ­ Hai điểm gọi là đối xứng nhau qua điểm O nếu O là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó ­ HS nghe, hiểu ­ HS phát biểu định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua điểm O ­ Cho HS làm ?1 ­ Nói: A’ là điểm đối xứng với điểm A qua điểm O, A là điểm đối xứng với A’ qua O => Hai điểm A và A’ là hai điểm đối xứng với nhau qua điểm O. ­ Vậy thế nào là hai điểm đối xứng nhau qua O ?

b) Qui ước : Điểm đối xứng với điểm O qua điểm O cũng là điểm O

­ GV nêu qui ước như sgk ­ HS ghi bài

Hoạt động 4 : Hai hình đối xứng qua một điểm (10’)

A

B

­ Hai hình H và H’ khi nào thì được gọi là hai hình đối xứng nhau qua điểm O ? ­ Cho HS là ?2

B

A

O

O

A'

B

A

O

A'

B'

C

B

A

O

­ HS nghe để phán đoán … ­ HS làm ?2

A'

B'

C

B

A

C'

O

C

B

A

A'

B'

C'

O

2. Hai hình đối xứng qua một điểm :

A'

B'

C'

Hai

đoạn thẳng AB và A’B’ đối xứng nhau qua điểm O. O gọi là tâm đối xứng Định nghĩa : Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua điểm O và ngược lại

­ Vẽ điểm A’ đối xứng với A qua O ­ Vẽ điểm B’ đối xứng với B qua O ­ Lấy điểm C thuộc đoạn thẳng AB, vẽ điểm C’ đối xứng với C qua O ­ Dùng thước để kiểm nghiệm rằng điểm C’ thuộc đoạn thẳng A’B’ ­ Ta nói AB và A’B’ là hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua điểm O ­ Thế nào là hai hình đối xứng nhau qua một điểm? ­ Giới thiệu tâm đối xứng của hai hình (đó là điểm O) ­ Treo bảng phụ (hình 77, SGK): ­ Hãy chỉ rõ trên hình 77 các cặp đoạn thẳng, đường thẳng nào đối xứng nhau qua O ? Giải thích ? ­ GV chỉ dẫn trên hình vẽ chốt lại ­ Nêu lưu ý như sgk ­ Giới thiệu hai hình H và H’ đối xứng với nhau qua tâm O

www.MATHVN.com

Lưu ý: Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một điểm thì chúng bằng ­ HS nêu định nghĩa hai hình đối xứng với nhau qua một điểm ­ HS ghi bài ­ HS quan sát, suy nghĩ và trả lời: + Các cặp đoạn thẳng đối xứng : AB và A’B’, AC và A’C’, BC và B’C’ + Góc : BAC và B’A’C’, … + Đường thẳng AC và A’C’ + Tam giác ABC và tam giác A’B’C’ ­ Quan sát hình 78, nghe giới

nhau.

A

B

O

D

C

thiệu Hoạt động 5 : Hình có tâm đối xứng (10’) ­ Cho HS làm ?3

A

B

O

D

C

3. Hình có tâm đối xứng : a) Định nghiã : Điểm O gọi là tâm đối xứng của hình H nếu điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc hình H qua điểm O cũng thuộc hình H

b) Định lí : Giao điểm hai đường chéo của hình bình hành là tâm đối xứng cảu hình bình hành đó ­ HS thực hiện ?3 ­ HS vẽ hình vào vở ­ Đối xứng với AB qua O là CD Đối xứng với BC qua O là DA … ­ HS lên bảng vẽ ­ Nghe, hiểu và ghi chép bài… ­ Phát biểu lại định nghĩa hình có tâm đối xứng. ­ Tâm đối xứng của hình bình hành là giao điểm hai đường chéo ­ HS làm ?4 ­ HS quan sát hình vẽ và trả lời ­ HS nghe, hiểu và ghi kết luận của GV

­ Hình đối xứng với mỗi cạnh của hình bình hành ABCD qua O là hình nào ? ­ GV vẽ thêm hai điểm M thuộc cạnh AB của hình bình hành ­ Yêu cầu HS vẽ M’ đối xứng với M qua O ­ Điểm M’ đối xứng với điểm M điểm O cũng thuộc cạnh hình bình hành. Ta nói điểm O là tâm đối xứng của hình bình hành ABCD ­ Thế nào là hình có tâm đối xứng ? ­ Cho HS xem lại hình 79 : hãy tìm tâm đối xứng của hbh ? => đlí ­ Cho HS làm ?4 ­ GV kết luận trong thực tế có hình có tâm đối xứng, có hình không có tâm đối xứng Hoạt động 6 : Củng cố (6’)

C'

A

A

B

B

A'

C

C

­ HS lên bảng vẽ hình Bài 50 trang 95 SGK Vẽ điểm A’ đối xứng với A qua B, vẽ điểm C’ đối xứng với C qua B

Bài 50 trang 95 SGK ­ Treo bảng phụ vẽ hình 81 ­ Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình ­ HS nhận xét

www.MATHVN.com

Hoạt động 7 : Dặn dò (2’) ­ HS ghi bài tập về nhà BTVN. Bài 52 trang 96 SGK Bài 52 trang 96 SGK

Bài 53 trang 96 SGK

BGH duyệt

Tổ duyệt

TUẦN VIII

Tiết 15. .Luyện tập §8

* * * * * *

Bài 53 trang 96 SGK

I/ MỤC TIÊU :

­ Vận dụng kiến thức về tâm đối xứng để chứng minh hai điểm , hai hình đối xứng nhau qua một điểm II/ CHUẨN BỊ :

­ GV : Bảng phụ, thước kẻ, phấn màu ­ HS : Ôn đối xứng trục ; học và làm bài ở nhà III/ PHƯƠNG PHÁP : Phân tích , đàm thoại, hợp tác nhóm. IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :

A

E

D

I

C

B

M

NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV

Cho hình vẽ trên, MD //AB và ME//AC. Chứng minh rằng điểm A đối xứng với điểm M qua điểm I

­ HS đọc đề và phân tích ­ HS lên bảng làm bài Ta có : MD//AE (vì MD//AB) ME//AD (vì ME//AC) Vậy AEMD là hình bình hành (các cạnh đối song song) Mà I là trung điểm của ED Nên I cũng là trung điểm của AM Do đó A đối xứng với M qua I ­ HS nhận xét ­ HS sửa bài (nếu sai)

www.MATHVN.com

Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (8’) ­ Treo bảng phụ ghi đề ­ Gọi HS đọc đề và phân tích đề ­ Gọi HS lên bảng làm ­ Cả lớp cùng làm ­ Kiểm tra bài tập về nhà của HS ­ Cho HS nhận xét ­ GV đánh giá cho điểm

E

B

A

D

C

F

Bài 52 trang 96 SGK Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là điểm đối xứng với D qua A, gọi F là điểm đối xứng với D qua điểm C. Chứng minh rằng điểm E đối xứng với điểm F qua điểm B

GT ABCD là hình bình hành AD=AE; CD=CM KL Điểm E đối xứng với điểm F qua B

Chứng minh

Ta có : AE = AD (gt) AB//CD (ABCD là hình bình hành, gt)  BF = BE ­ HS đọc đề và phân tích ­ Cho hình bình hành ABCD E là điểm đối xứng với D qua A F là điểm đối xứng với D qua C ­ Chứng minh rằng điểm E đối xứng với điểm F qua điểm B ­ HS vẽ hình ghi GT­KL ­ Ta phải chứng minh B là trung điểm của EF ­ Ta dựa vào định lí đương thẳng đi qua trung điểm của cạnh thứ nhất và song song với cạnh thứ hai sẽ đi qua trung điểm của cạnh thứ ba ­ Do AE = AD AB//CD ­ HS lên bảng trình bày Ta có : AE = AD (gt) AB//CD (ABCD là hình b.hành)  BF = BE

MN AB M

M

B

 MN AC

A

Do đó B là trung điểm của EF Vậy điểm E đối xứng với điểm F qua B Bài 55 trang 96 SGK Cho hình bình hành ABCD, O là giao điểm của hai đường chéo. Một đường thẳng đi qua O cắt các cạnh AB và CD theo thứ tự ở M và N. Chứng minh rằng điểm M đối xứng với điểm N qua O

O

N

D

C

Do đó B là trung điểm của EF Vậy điểm E đối xứng với điểm F qua B ­ HS khác nhận xét ­ HS sửa bài vào tập ­ HS đọc đề vàphân tích ­ Đề bài cho ABCD là hình bình hành. O là giao điểm hai đường chéo,    MN AB M   N . Yêu cầu chứng

     MN AC N minh điểm M đối xứng với điểm N qua O ­ HS lên bảng vẽ hình và ghi GT­KL ­ HS suy nghĩ cá nhân trước khi chia nhóm Ta có ABCD là hình bình

www.MATHVN.com

Hoạt động 2 : Luyện tập (30’) Bài 52 trang 96 SGK ­ Treo bảng phụ ghi đề bài ­ Cho HS đọc đề và phân tích đề ­ Đề bài cho ta điều gì ? ­ Đề bài hỏi điều gì ? ­ Yêu cầu HS vẽ hình nêu GT­KL ­ Muốn chứng minh điểm E đối xứng với điểm F qua B ta phải chứng minh điều gì ? ­ Ta dựa vào đâu để chứng minh B là trung điểm của EF ? ­ Do đâu ta có điều đó ? ­ Gọi HS lên bảng trình bày lại ­ Cho HS nhận xét ­ GV hoàn chỉnh bài làm Bài 55 trang 96 SGK ­ Treo bảng phụ ghi đề ­ Gọi HS đọc đề và phân tích ­ Đề bài cho ta điều gì ? yêu cầu điều gì ? Chứng minh Ta có ABCD là hình bình hành

ˆ

ˆ

 MAO NCO

ˆ

ˆ

 MAO NCO

2

=> AB//CD và OA= OC => Xét NOC và MOA ta có : OA = OC (cmt) ˆ ˆ O O 1 ˆ

2

(so le trong) (so le trong) hành => AB//CD và OA= OC => Xét NOC và MOA ta có

OA = OC (cmt) ˆ ˆ O O 1 ˆ

(đối đỉnh) ˆ  MAO NCO Vậy : NOC=MOA(g­c­g) Suy ra : OM=ON Nên O là trung điểm của MN Do đó M đối xứng với điểm N qua O

(đối đỉnh) ˆ  MAO NCO Vậy : NOC=MOA(g­c­g) Suy ra : OM=ON Nên O là trung điểm của MN Do đó M đối xứng với điểm N qua O ­ Đại diện nhóm trình bày ­ Nhóm khác nhân xét ­ HS sửa bài vào tập

­ Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình ghi GT­ KL ­ Cho HS chia nhóm. Thời gian làm bài 5’ ! Muốn chứng minh OM=ON ta chứng minh NOC=MOA ­ Cho đại diện nhóm trình bày ­ Cho nhóm khác nhân xét ­ GV hoàn chỉnh bài làm

Các câu sau đúng hay sai ? a) Tâm đối xứng của một đường thẳng là điểm bất kì của đường thẳng đó b) Trọng tâm của một tam giác là tâm đối xứng của tam giác đó c) Hai tam giác đối xứng với nhau qua một điểm thì bằng nhau

Hoạt động 3 : Củng cố (5’) ­ Treo bảng phụ ghi ­ HS đọc đề đề ­ HS trả lời ­ Cho HS đọc đề a) Đúng vì đường thẳng là vô ­ Yêu cầu HS đứng tận tại chỗ trả lời b) Sai vì khi lấy đối xứng các đỉnh của tam giác thì không thuộc tam giác c) Đúng vì khi đỗi xứng qua một điểm thì các cạnh của hai tam giác bằng nhau nên chu vi bằng nhau ­ HS khác nhận xét ­ HS sửa bài vào tập ­ Cho HS khác nhận xét ­ GV hoàn chỉnh

www.MATHVN.com

Hoạt động 4 : Dặn dò (2’) BTVN.

Bài 54 trang 96 SGK Bài 55 trang 96 SGK

­ HS ghi nhận vào tập ­ HS về xem lại định nghĩa hình có tâm đối xứng

Tiết16

§9. Hình chữ nhật

* * * * * *

Bài 54 trang 96 SGK Bài 55 trang 96 SGK ­ Về nhà xem lại hình bình hành. Tiết sau đem thước compa để học bài “ §9. Hình chữ nhật “

I/ MỤC TIÊU :

­ HS nắm vững định nghĩa hình chữ nhật, các tính chất của hình chữ nhật; nắm vững các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, tính chất trung tuyến ứng với cạnh huyền của một tam giác vuông. ­ HS biết vẽ hình chữ nhật (theo định nghĩa và theo tính chất đặc trưng của nó), nhận biết hình chữ nhật theo dấu hiệu của nó, nhận biết tam giác vuông theo tính chất đường trung tuyến thuộc cạnh huyền, biết cách chứng minh tứ giác là hình chữ nhật. II/ CHUẨN BỊ :

­ GV : Thước thẳng, compa, êke; bảng phụ (đề kiểm tra, hình vẽ). ­ HS : Ôn tập hình thang, làm bài ở nhà; dụng cụ: thước thẳng, compa …

III/PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại, vấn đáp. IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA HS

­ HS lên bảng trả lời câu hỏi ­ HS khác nhận xét hoặc nhắc lại từng khái niệm, tính chất … ­ HS nghe để nhớ lại định nghĩa, tính chất , dấu hiệu nhận biết hình thang cân, hình bình hành.

www.MATHVN.com

1/ Định nghĩa hình thang cân và các tính chất của hình thang cân. (3đ) ­ Nêu các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. (2đ) 2/ Phát biểu định nghĩa về hình bình hành và các tính chất của hình bình hành. (3đ) ­ Nêu các dấu hiệu nhận bếit về hình bình hành (2đ) HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1 : Kiểm ra bài cũ (5’) ­ Treo bảng phụ, nêu câu hỏi. ­ Gọi một HS lên bảng trả lời. ­ Gọi HS khác nhận xét trước khi sang khái niệm tiếp theo … ­ GV đánh giá, cho điểm ­ GV chốt lại bằng cách nhắc lại định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận

§9. HÌNH CHỮ NHẬT

biết hình thang cân, hình bình hành. Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (1’)

­ HS nghe để hiểu rằng tứ giác cần học là liên quan đến các hình đã học. ­ Chuẩn bị tâm thế vào bài mới Ghi tựa bài

0

ˆ

90

0

­ Ở các tiết học trước, chúng ta đã tìm hiểu về hình thang, hình thang cân, hình bình hành ­ Ở tiết này chúng ta sẽ tìm hiểu về một loại hình vừa có tính chất của hình thang cân vừa có tính chất của hình bình hành. Đó là… Hoạt động 3 : Hình thành định nghĩa (8’)

ˆ ˆ D C

­ Tứ giác có 4 góc bằng nhau thì mỗi góc bằng bao nhiêu độ? Vì sao? ­ GV chốt lại: Tứ giác có 4 góc vuông là hình chữ nhật=> Định nghĩa hình chữ nhật? ­ Phát biểu định nghĩa,ghi bảng ­ Cho HS làm ?1 Từ đó rút nhận xét gì ?

1. Định nghĩa : Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông A B D C Tứ giác ABCD là hình chữ nhật ˆ ˆ ˆ   A B C D Từ định nghĩa hình chữ nhật ta suy ra hình chữ nhật cũng là hình bình hành, cũng là một hình thang cân. ­ HS suy nghĩ trả lời: Một tứ giác có tổng bốn góc bằng 3600. nếu các góc bằng nhau thì mỗi góc bằng 3600 : 4 = 900 ­ HS suy nghĩ, phát biểu … ­ Phát biểu nhắc lại, ghi vào vở ­ Thực hiện ?1 , trả lời: Ta có : AD  DC (ABCD là hcn) BC  DC (ABCD là hcn) => AD//BC (cùng vuông góc với CD) Tương tự : AB//CD Vậy : ABCD là hình bình hành (các cạnh đối song song) Ta có AB//CD (cmt) Nên ABCD là hình thang Mà 90 Do đó ABCD là hình thang cân ­ HS rút ra nhận xét Hoạt động 4 : Tìm tính chất (7’)

­ Hình chữ nhật vừa là hình thang cân, vừa là hình bình hành . Vậy em có thể cho biết hình chữ nhật có những tính chất nào? ­ GV chốt lại: Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành ­ HS suy nghĩ, trả lời:… Tính chất hình thang cân : Hai đường chéo bằng nhau. Tính chất hình bình hành : + Các cạnh đối bằng nhau. + Các góc đối bằng nhau. + Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường …

2. Tính chất : ­ Hình chữ nhật có tất cả tính chất của hình bình hành và hình thang cân www.MATHVN.com

­ HS nhắc lại tính chất hình chữ nhật, ghi bài

Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. và hình thang cân ­ Từ t/c của htcân và hbh ta có tính chất đặc trưng của hình chữ nhật như thế nào ? Hoạt động 5 : Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật (12’)

3. Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật : (sgk trang 91)

0

ˆ

90

ˆ

A B D C GT ABCD là hình bình hành AC = BD KL ABCD là hình chữ nhật Chứng minh

ˆ A C B D ;

ˆ

ˆ

(1)

0

ˆ

90

(2)

0

Ta có ABCD là hình bình hành Nên AB//CD ˆ ˆ   Ta có AB//CD, AC = BD (gt) Nên ABCD là hình thang cân  ˆ ˆ   A B C D ; Từ (1)và(2) ˆ ˆ ˆ   A B C D  Vậy ABCD là hình chữ nhật ­ HS ghi nhận các dấu hiệu vào vở ­ HS đọc (nhiều lần) từng dấu hiệu ­ HS ghi GT­KL của dấu hiệu 4 HS suy nghĩ trả lời: ta phải chứng minh ˆ ˆ ˆ   A B C D ­ Các cạnh đối song song, các góc đối bằng nhau … ­ Kết luận được ABCD là hình thang cân ­ Kết hợp ta suy ra được ABCD có 4 góc bằng nhau … ­ HS ghi bài

90

nên là hình chữ nhật

www.MATHVN.com

4. Áp dụng vào tam giác vuông Định lí : ­ Đưa ra bảng phụ giới thiệu các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật. ­ Đây thực chất là các định lí, mỗi định lí có phần GT­KL của nó. Về nhà hãy tự ghi GT­KL và chứng minh các dấu hiệu này. Ở đây, ta chứng minh dấu hiệu 4. ­ Hãy viết GT­KL của dấu hiệu 4 ? ­ Muốn chứng minh ABCD là hình chữ nhật ta ta phải c/m gì? ­ Giả thiết ABCD là hình bình hành cho ta biết gì? ­ Giả thiết hai đường chéo AC và BD bằng nhau cho ta biết thêm điều gì? ­ Kết hợp GT, ta có kết luận gì về tứ giác ABCD ? ­ GV chốt lại và ghi phần chứng minh lên bảng Hoạt động 7 : Ap dụng (9’) ­ Treo bảng phụ vẽ hình 86 lên bảng. Cho HS là ?3 ­ Lần lượt nêu từng câu hỏi ­ HS quan sát suy nghĩ Trả lời câu hỏi a) Tứ giác ABCD có 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường nên là hình bình hành Hình bình hành ABCD có ˆ A  b) ABCD là hình chữ nhật Nên AD = BC Mà AM = ½ AD  AM = ½ BC c) Từ đó ta có thể phát biểu: Trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh

huyền bằng nửa cạnh huyền. ­ HS khác nhận xét ­ HS quan sát suy nghĩ ­ HS quan sát, trả lời tại chỗ : a) ABCD là hình chữ nhật vì là hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau b) Tam giác ABC vuông tại A c) Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông. ­ HS khác nhận xét ­ HS ghi định lí và nhắc lại 1. Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh hyền . 2. Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông.

­ Cho HS tham gia nhận xét ­ GV chốt lại vấn đề … ­ Treo bảng phụ vẽ hình 87 lên bảng . Cho HS làm ?4 ­ Lần lượt nêu từng câu hỏi ­ Cho HS tham gia nhận xét ­ GV chốt lại vấn đề … Hoạt động 9 :Cũng cố- Dặn dò (3’)

BTVN. Bài 59 trang 99 SGK Bài 60 trang 99 SGK Bài 61trang 99 SGK

­ HS về xem lại cách chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật ­ HS ghi chú vào tập

BGH duyệt

Tổ duyệt

www.MATHVN.com

-Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung chính trong bài. Bài 59 trang 99 SGK Bài 60 trang 99 SGK Bài 61 trang 99 SGK ­ Học bài : thuộc định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật. ­ Chứng minh các dấu hiệu 1, 2, 3. ­ Tiết sau “Luyên tập §9”

TUẦN IX

Tiết 17.

Luyện tập §9.

* * * * * *

I/ MỤC TIÊU :

­ Củng cố phần lý thuyết đã học về định nghĩa, tính chất của hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết về hình chữ nhật, tính chất của đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông, dấu hiệu nhận biết một tam giác vuông theo độ dài trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy. ­ Rèn luyện kỹ năng chứng minh hình học : Chứng minh một tứ giác là một hình

chữ nhật. II/ CHUẨN BỊ :

­ GV : Thước, êke, compa, bảng phụ. ­ HS : Học lý thuyết hình chữ nhật, làm bài tập về nhà.

III/ PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp , hợp tác nhóm . IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (5’)

1/ Phát biểu định nghĩa, tính chất của hình chữ nhật. (4đ) 2/ Các câu sau đúng hay sai :(6đ) a) Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật. b) Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật. c) Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật. d) Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật. e) Tứ giác có ba góc vuông là hcn f) Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.

­ HS đọc yêu cầu đề kiểm tra ­ Treo bảng phụ ghi đề ­ Một HS lên bảng trả lời và ­ Gọi một HS lên bảng làm bài (có thể vẽ hình để ­ Cả lớp cùng làm giải thích sự đúng sai của ­ Kiểm tra vở bài tập vài mỗi câu) HS 1/ Phát biểu như SGK trang 97 2/ Các câu đúng : a), b), d), e) Các câu sai: c), f) ­ Cho HS nhận xét câu trả lời và bài làm ở bảng ­ Tham gia nhận xét câu trả ­ Đánh giá cho điểm lời và bài làm trên bảng ­ GV nhắc lại định nghĩa, ­ Tự sửa sai (nếu có) tính chất của hình chữ nhật và giải thích rõ sự đúng, sai của từng câu trong câu 2 Hoạt động 2 : Luyện tập (35’) ­ HS quan sát hình vẽ Bài 63 trang 100 SGK ­ Treo bảng phụ ghi đề

Bài 63 trang 100 SGK Tìm x trong các hình sau : www.MATHVN.com

10

B

A

x

13

15

C

D

H

0

90

B

E

A

F

H

D

G

C

GT ABCD là hình thang vuông AB = 10; BC = 13; CD = 15 KL Tính AD = ? ˆ ˆ ˆ Ta có :   A D H Nên ABCD là hình chữ nhật Suy ra : AB = DH = 10 ; AD = BH Do đó : HC = DC – DH = 15 – 10 = 5 Áp dụng định lí Phytharo vào BCH : BC2 = BH2 + HC2 BH2 = BC2 – HC2 BH2 = 132 – 52 BH2 = 169 – 25 = 144 BH =12 => AD = 12 Bài 65 trang 100 SGK Tứ giác ABCD có hai đường chéo vuông góc nhau . Gọi E, F, G , H theo thứ tự là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. Tứ giác EFGH là hình gì ?Vì sao ?

GT Tứ giác ABCD ; AC  BD EA = EB ; FB = FC GC = GD ; HA = HD KL Tứ giác EFGH là hình gì ? Vì sao ? Chứng minh

­ Yêu cầu HS phân tích đề ­ Đề bài cho ta điều gì ? ­ Đề bài yêu cầu tìm điều gì ? ­ Yêu cầu HS nêu GT­KL ­ Hướng dẫn kẻ BH  CD ­ Tứ giác ABHD là hình gì ? Vì sao ? ­ Từ đó ta có điều gì ? ­ Muốn tính AD ta phải tính đoạn nào ? ­ Muốn tính được BH ta phải làm sao ? ­ Trong tam giác vuông BHC ta biết được độ dài mấy đoạn ? ­ Áp dụng định lí Phytharo ta có điều gì ? ­ Vậy AD bằng ? ­ Gọi HS lên bảng trình bày ­ Cho HS khác nhận xét ­ GV hoàn chỉnh bài làm Bài 65 trang 100 SGK ­ Treo bảng phụ ghi đề ­ Đề bài cho ta điều gì ? ­ Đề bài yêu cầu điều gì ? ­ Hướng dẫn vẽ hình ­ Yêu cầu HS nêu GT­KL ­ Dự đoán EFGH là hình gì ? ­ Khi nói tới trung điểm thì ta liên hệ đến điều gì đã học ? ­ EF là gì của ABC ? ­ Ta suy ra điều gì ? ­ Tương tự đối với HG ­ Ta suy ra điều gì ? ­ Từ hai điều trên ta có điều gì? ­ Vậy EFGH là hình gì ? ­ EFGH còn thiếu điều kiện gì để là hình chữ nhật ? ­ HS phân tích đề ­ ABCD là hình thang vuông AB = 10 ; BC = 13 ; CD = 15 ­ Tìm AD ­ HS lên bảng nêu GT­KL ­ HS vẽ theo hướng dẫn của GV ­ ABHD là hình chữ nhật vì có 3 góc vuông ­ AB = DH = 10 ; AD = BH ­ Muốn tính AD ta phải tính được đoạn BH ­ Ta dựa vào định lí Phytharo vào tam giác vuông BHC ­ BC = 13 HC = DC – DH = 15 ­10 =5 BC2 = BH2 + HC2 BH2 = BC2 – HC2 BH2 = 132 – 52 BH2 = 169 – 25 = 144 BH =12 ­ AD = 12 ­ HS lên bảng trình bày lại ­ HS khác nhận xét ­ HS sửa bài vào tập ­ HS đọc đề và phân tích ­ AC  BD . E, F, G , H theo thứ tự là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. ­ EFGH là hình gì ? Vì sao ? ­ HS vẽ hình theo hướng dẫn ­ HS nêu GT­KL ­ EFGH là hình chữ nhật ­ Khi nói đến trung điểm ta liên hệ đến đường trung bình ­ EF là đg trung bình của ABC ­ EF // AC và EF = ½ AC ­ HG là đg trung bình củaADC ­ HG // AC và HG = ½ AC ­ HG // EF và HG = EF ­ EFGH là hình bình hành ­ Thiếu 1 góc vuông ­ EF  BD

Ta có : E là trung điểm AB (gt) F là trung điểm BC www.MATHVN.com

90

0

­ EH // BD => EF  EH ˆ 0 ­ HEF  ­ Hình bình hành EFGH là hình chữ nhật ­ HS suy nghĩ cá nhân sau đó chia 4 nhóm hoạt động ­ Đại diện nhóm lên bảng trình bày ­ HS nhóm khác nhận xét ­ HS sửa bài vào tập

(gt) Nên : EF là đường trung bình của ABC => EF // AC và EF = ½ AC Tương tự : HG là đường trung bình củaADC => HG // AC và HG = ½ AC Do đó : HG // EF và HG = EF Nên : EFGH là hình bình hành (có 2 cạnh đối ssong và bg nhau) Ta lại có : EF // AC (cmt) AC  BD (gt) => EF  BD Mà EH // BD (EH là đường trung bình của ABD) => EF  EH ˆ => HEF  90 Vậy : Hình bình hành EFGH là hình chữ nhật (có 1 góc vuông)

­ Ta có EF // AC và AC  BD thì suy ra được điều gì ? ­ Mà EH như thế nào với BD ? ­ Ta suy ra điều gì ? ­ Nên góc HEF bằng ? ­ Vậy hình bình hành EFGH là hình gì ? ­ Cho HS chia nhóm . Thời gian làm bài 5’ ­ Cho đại diện nhóm lên bảng trình bày ­ Cho HS nhóm khác nhận xét ­ GV hoàn chỉnh bài làm

­ HS nghe dặn và ghi chú vào tập

Tiết 18

§10. Đường thẳng song song

BTVN. Bài 62 trang 100 SGK Bài 64 trang 100 SGK Bài 66 trang 100 SGK Hoạt động 3 : Dặn dò (5’) GV. Chốt lại kiến thức cơ bản của tiết học. Bài 62 trang 100 SGK Bài 64 trang 100 SGK Bài 66 trang 100 SGK

với một đường thẳng cho trước

I/ MỤC TIÊU :

­ HS hiểu được các khái niệm: “Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng”, “khoảng cách giữa hai đường thẳng song song”, “các đường thẳng song song cách đều”; hiểu được tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước; nắm vững nội dung hai định lí về các đường thẳng song song cách đều. ­ HS biết cách vẽ các đường thẳng song song cách đều theo một khoảng cách cho trước bằng cách phối hợp hai êke; vận dụng các định lí về đường thẳng song song cách đều để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau. II/ CHUẨN BỊ :

­ GV : thước thẳng, êke, compa, phấn màu, bảng phụ. ­ HS : Ôn hình bình hành, hình chữ nhật; làm bài tập ở nhà.

www.MATHVN.com

III/ PHƯƠNG PHÁP : Qui nạp – Đàm thoại , hợp tác nhóm IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA

GV HS

0

90

a A B b H K Cho a//b. Gọi A, B là 2 điểm bất kì thuộc a. kẻ AH và BK cùng vuông góc với b a) Chứng minh tứ giác ABKH là hình chữ nhật b) Tính BK, biết AH = 2cm

Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (7’) ­ Treo bảng phụ đưa ghi đề bài ­ Gọi HS lên bảng , cả lớp cùng làm vào tập ­ Kiểm tra vở bài tập vài HS ­ Cho HS nhận xét câu trả lời và bài làm ở bảng ­ GV hoàn chỉnh và đánh giá cho điểm

­ HS đọc yêu cầu đề kiểm tra ­ Một HS lên bảng trả lời và làm bài a) Ta có AB//HK (vì a//b) AH//BK (cùng  b) Nên ABHK là hình bình hành (có các cạnh đối song song) ˆ Mà AH  b => H  Vậy hình bình hành ABKH là hình chữ nhật b) BK = AH = 2cm (cạnh đối hình chữ nhật) ­ HS tham gia nhận xét câu trả lời và bài làm trên bảng ­ HS sửa bài vào tập

Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (1’) ­ Hs chú ý nghe và ghi tựa bài §10. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VỚI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CHO TRƯỚC

Chúng ta đã biết khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng cho trước…(lớp 7). Một câu hỏi đặt ra la : Các điểm cách đường thẳng d một khoảng bằng h nằm trên đường nào ? Hoạt động 3 : Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song (5’)

1. Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song : a A B h b H h là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song a và b Định nghĩa: (SGK trang 101) HS suy nghĩ trả lời: từ bài toán trên cho ta kết luận khoảng cách từ B đến a cũng bằng h ­ Mọi điểm thuộc đường thẳng a cách đường thẳng b một khoảng bằng h. Mọi điểm thuộc đường thẳng b cũng cách đường thẳng a một khoảng bằng h. ­ HS nhắc lại định nghĩa

www.MATHVN.com

­ Từ bài toán trên hãy cho biết : Nếu điểm A  a có khoảng cách đến b bằng h thì khoảng cách từ điểm B  a đến b bằng ? ­ Ta có thể rút ra nhận xét gì? ­ Ta nói h là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song a và b. ­ Ta có định nghĩa… Hoạt động 4 : Tính chất của các đều một đường thẳng cho trước (15’)

M

A

a

h

h

(I)

b

K'

H'

K

H

h

h

(II)

M'

A'

2. Tính chất của các đều một đường thẳng cho trước :

A A’ 2 2 B H C H’

­ Vẽ hình 94 lên bảng ­ Cho HS thực hành ?2 ­ Cho HS chia nhóm . Thời gian làm bài là 5’ ­ Gọi HS trả lời ­ Từ đó ta có kết luận gì? => Giới thiệu tính chất ở  Tính chất: (SGK trang101) sgk.  Nhận xét: (SGK trang 101) ­ Treo tranh vẽ hình 95 ­ Cho HS thực hành tiếp ?3 ­ Gọi HS làm ­ GV chốt lại vấn đề: những điểm nằm trên hai đường thẳng a và a’ song song với b cách b một khoảng là h thì có khoảng cách đến b là h. Ngược lại… ­ Ta có nhận xét ? ­ HS đọc đề ?2 ­ HS suy nghĩ cá nhân sau đó chia nhóm thảo luận ­ Đứng tại chỗ phát biểu cách làm : AH // MK và AH = MK suy ra AMKH là hình bình hành. Vậy AM // b.  M  a Chứng minh tương tự ta có M’ a’ ­ HS đọc tính chất SGK ­ HS quan sát hình vẽ ­ HS đọc ?3 ở SGK ­ Theo tính chất trên, đỉnh A nằm trên 2 đường thẳng song song với BC, cách BC một khoảng 2cm ­ HS đọc nhận xét ở sgk Hoạt động 5 : Đường thẳng song song cách đều (10’)

www.MATHVN.com

­ HS quan sát, nhận xét: a//b//c//d và AB = BC = CD ­ Vẽ hình vào vở, ghi bài ­ HS nhắc lại định nghĩa … ­ HS đọc bài toán ?4 ­ Thực hành theo 2 nhóm (mỗi nhóm một câu a hoặc b) a) Hình thang AEGC có AB = BC và AE//BF//CG. Nên EF = FG. Chứng minh tương tự : FG = GH b) Hình thang AEGC có EF = FG và AE//BF//CG, nên AB = ­ GV vẽ hình 96a lên bảng ­ Giới thiệu khái niệm các đường thẳng song song cách đều (ghi tóm tắt lên bảng) ­ Cho HS làm ?4 ­ Cho HS chia nhóm . Thời gian làm bài 5’. Yêu cầu : a) Nếu a//b//c//d và AB = BC = CD thì EF = EG = GH. b) Nếu a//b//c//d và EF = FG = GH thì AB = BC = CD. 3. Đường thẳng song song cách đều : a A a//b//c//d b B AB= BC = c C CD d D  a,b,c,d ssong cách đều a A E b B F c C G d D H a) a//b//c//d GT AB = BC = CD KL EF = FG = GH Định lí 1: (SGK trang 102) b)

a//b//c//d GT EF = FG = GH KL AB = BC = CD Định lí 2 : (SGK trang 102)

BC chứng minh tương tự : BC = CD ­ HS khác nhận xét ­ Phát biểu định lí như sgk ­ HS nghe và lưu ý

­ Cho HS nhận xét ­ GV hoàn chỉnh bài chứng minh ­ Chốt lại bằng cách đưa ra hai định lí … + Lưu ý HS : Các định lí về đường trung bình của tam giác, của hình thang là các trường hợp đặc biệt của định lí này. Hoạt động 6 : Củng cố (5’)

Bài 69 SGK trang 103

Bài 69 SGK trang 103 ­ Treo bảng phụ ghi bài 69 ­ Gọi HS ghép từng câu ­ Cho HS nhận xét ­ GV hoàn chỉnh cho HS ­ HS đọc đề bài 69 ­ HS lên bảng ghép từng câu ­ HS khác nhận xét ­ HS sửa bài vào tập Hoạt động 7 : Dặn dò (2’)

Btvn.Bài 67 SGK trang 102 Bài 68 SGK trang 102 ­ HS ghi chú vào tập

BGH duyệt

Tổ duyệt

www.MATHVN.com

Bài 67 SGK trang 102 Bài 68 SGK trang 102 ­ Về xem lại kiến thức vừa học để tiết sau Luyện tập §10.

TUẦN X

Tiết 19.

Luyện tập §10

* * * * * *

I/ MỤC TIÊU : ­ Củng cố các khái niệm khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng, khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, ôn lại các bài toán cơ bản về tập hợp điểm. ­ Làm quen bước đầu cách giải các bài toán về tìm tập hợp điểm có tính chất nào

đó (bài toán quĩ tích) không yêu cầu chứng minh phần đảo. II/ CHUẨN BỊ :

­ GV : thước, êke, compa, bảng phụ, phấn màu. ­ HS : Ôn kiến thức ở §10, làm bài tập về nhà.

III/ PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, phân tích, luyện tập thực hành. IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA HS

E

D

C

A

1. Phát biểu định nghĩa về khoảng cách giữa hai đường thẳng song song. (3đ) 2. Phát biểu về tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước. (2đ) 3. Cho CC’//DD’//EB và AC = CD = DE. Chứng minh AC’= C’D’= D’B (5đ)

B

D'

C'

­ HS đọc yêu cầu đề kiểm tra ­ Một HS lên bảng trả lời làm 1/ HS phát biểu SGK trang 101 2/ HS phát biểu SGK trang 101 3/ Ta có CC’//DD’//EB (gt) AC = CD = DE (gt) Nên CC’, DD’ BE là các đường thẳng song song cách đều Do đó AC’ = C ‘D’ = D’B ­ HS khác nhận xét ­ Tự sửa sai (nếu có)

HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8’) ­ Treo bảng phụ ghi đề kiểm tra ­ Gọi một HS lên bảng ­ Cả lớp cùng làm bài ­ Kiểm tra bài tập về nhà của HS ­ Hướng dẫn : (1) Vận dụng định lí đtb của tam giác và của hình thang (2) Ap dụng định lí đường thằng song song cách đều…) ­ Cho HS nhận xét ­ GV hoàn chỉnh và cho điểm Chốt lại các nội dung chính của bài… Hoạt động 2 : Luyện tập (35’)

www.MATHVN.com

Bài 71 trang 103 SGK Cho tam giác ABC vuông tại A. Lấy M là một điểm bất kì thuộc cạnh BC. Gọi MD là đường vuông góc kẻ từ M đến AB, ME là đường vuông góc kẻ từ M đến AC, O là trung điểm của DE Bài 71 trang 103 SGK ­ Cho HS đọc đề bài, vẽ hình và tóm tắt GT­KL a) Muốn A, O, M thẳng hàng ta cần chứng minh điều gì ? ­ Để O là trung điểm của ­ HS đọc đề bài, vẽ hình, ghi GT­KL ­ O là trung điểm của AM ­ Ta cần chứng minh ADME là hình chữ nhật

A

0

D

E

O

B

C

(gt)

H

M

là trung điểm của

ABC (Â = 900) GT M  BC MD  AB, ME  AC O là trung điểm của DE a) A, O, M thẳng hàng KL b) Khi M di chuyển thì O di chuyển trên đường nào c) Tìm M trên BC đểAM ngắn nhất.

­ HS suy nghĩ cá nhân sau đó chia nhóm hoạt động ˆ ˆ ˆ a) Ta có   A D E 90 Tứ giác ADME là hình chữ nhật (có 3 góc vuông) . Mà O đường chéo DE Nên O cũng là trung điểm của đường chéo AM. Do đó A, O, M thẳng hàng. ­ HS tham gia nhận xét ­ HS sửa bài vào tập b) - OP // BM (OP là đường trung bình ) ­ OQ// MC (OQ là đường trung bình) ­ O thuộc đường trung bình PQ ­ Khi M di chuyển thì O di chuyển trên đường trung bình PQ c) Đường vuông góc ngắn hơn đường xiên ­ AH là đường vuông góc kẻ từ A đến BC ­ AM là đường xiên kẻ từ A đến BC ­ AM  AH ­ AM = AH ­ M trùng với H ­ HS lên bảng trình bày ­ HS khác nhận xét ­ HS sửa bài vào tập

www.MATHVN.com

BTVN. Bài 70 trang 103 SGK Bài 72 trang 103 SGK AM ta cần làm gì ? ­ Cho HS hợp tác nhóm để làm câu a . Thời gian làm bài là 5’ ­ Gọi một HS giải ở bảng ­ Theo dõi HS làm bài ­ Cho cả lớp nhận xét ở bảng ­ GV hoàn chỉnh bài giải của HS hoặc ghi lời giải tóm tắt … b) Hướng dẫn : ­ Gọi P là trung điểm AB => ? ­ Gọi Q là trung điểm AC => ? => điều gì ? ­ Khi M di chuyển thì di chuyển trên đường nào ? c) Đường vuông góc và đường xiên đường nào ngắn hơn ? ­ AH là đường gì ? ­ AM là đường gì ? ­ Nên ta có điều gì ? ­ Vậy AM nhỏ nhất khi nào ? ­ Lúc đó M ở vị trí nào ? ­ Gọi HS lên bảng trình bày ­ Cho HS tham gia nhận xét ­ GV sửa sai cho các em hoặc trình bày nhanh lời giải mẫu các câu a, b, c ghi sẳn trên bảng phụ Hoạt động 3 : Dặn dò (2’) Bài 70 trang 103 SGK Bài 72 trang 103 SGK ­ Xem lại bài hình bình hành ­ Xem lại bài hình bình hành để tiết sau học bài

§11.Hình thoi

Tiết 20.

§11. Hình thoi

* * * * * *

I/ MỤC TIÊU :

­ HS nắm vững định nghĩa, tính chất của hình thoi, hai tính chất đặc trưng của hình thoi (hai đường chéo vuông góc và là các đường phân giác của các góc của hình thoi), nắm được bốn dấu hiệu nhận biết hình thoi. ­ HS biết dựa vào hai tính chất đặc trưng để vẽ hình thoi, nhận biết được tứ giác là

hình thoi theo dấu hiệu của nó. II/ CHUẨN BỊ :

­ GV : Thước thẳng, compa, êke; bảng phụ (đề kiểm tra, hình vẽ). ­ HS: Ôn tập hình bình hành, làm bài ở nhà; dụng cụ: thước thẳng, compa …

III/ PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, qui nạp IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Kiểm ra bài cũ (5’)

­ HS lên bảng trả lời câu hỏi ­ HS khác nhận xét 1­ Định nghĩa hình bình hành và các tính chất của hình bình hành. (5đ) 2­ Nêu các dấu hiệu nhận biết về hình bình hành (5đ)

­ Treo bảng phụ, nêu câu hỏi. ­ Gọi một HS lên bảng trả lời. ­ Gọi HS khác nhận xét ­ GV đánh giá, cho điểm GV chốt lại . Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (1’)

­ HS nghe để hiểu rằng tứ giác cần học là liên quan đến các hình đã học. ­ HS ghi tựa bài §11. HÌNH THOI

­ Chúng ta đã học về hình bình hành. Đó là tứ giác có các cạnh đối song song. Ta cũng đã học về hình bình hành đặc biệt có 4 góc vuông. Đó là hình chữ nhật. Ở tiết này chúng ta sẽ tìm hiểu về một loại hình đặc biệt nữa. Đó là hình thoi.

www.MATHVN.com

Hoạt động 3 : Định nghĩa (5’) ­ GV vẽ hình 100 lên bảng , hỏi: ­ Tứ giác ABCD có gì đặc biệt? ­ Đây là một hình thoi. Hãy cho biết thế nào là một hình thoi? ­ Ghi bảng tóm tắt định ­ HS quan sát hình vẽ, trả lời: ­ Có bốn cạnh bằng nhau AB = BC = CD = DA. ­ HS nêu định nghĩa hình thoi 1/ Định nghĩa : Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau. B A C D Tứ giác ABCD là hình thoi  AB = BC = CD = DA

* Hình thoi cũng là một hình bình hành.

nghĩa và giải thích tính chất hai chiều của định nghĩa ­ Cho HS thực hành ?1 GV giải thích: Tứ giác ABCD có AB = CD và AD = BC nên ABCD cũng là hình bình hành ­ Đọc ?1, suy nghĩ và trả lời : ­ ABCD có các cạnh đối bằng nhau nên cũng là hình bình hành

B

A

C

D

2/ Tính chất : Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành

Định lí: Trong hình thoi: a) Hai đường chéo vuông góc với nhau. b) Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc của hình thoi. Gt ABCD là hình thoi a) AC  BD Kl b) AC là pgiác của góc A BD là pgiác của góc B CA là pgiác của góc C DB là pgiác của góc D Chứng minh (sgk)

Hoạt động 4 : Tính chất (12’) ­ Vẽ hình thoi ABCD ­ Tính chất hình bình hành : ­ Hình thoi cũng là hình + Các cạnh đối bằng nhau. bình hành nên có tất cả + Các góc đối bằng nhau. tính chất của hình bình + Hai đường chéo cắt nhau hành. tại trung điểm mỗi đường ­ HS suy nghĩ … ­ Ngoài những tính chất trên, hình thoi còn có tính ­ Thực hiện ?2 : HS trả lời chất nào khác? ­ Cho HS thực hành ?2 tại chỗ a) Hai đường chéo cắt nhau ­ Đó chính là hai tính chất tại trung điểm của mỗi đường. đặc trưng của hình thoi, được thể hiện trong định lí b) AC  BD dưới đây, và ta sẽ chứng AC là phân giác góc A; CA minh định lí đó. là phân giác góc C; BD là ­ Ghi bảng (hoặc dùng phân giác góc B … bảng phụ) nội dung định HS nhắc lại định lí, ghi lí. bài… ­ Hãy tóm tắt GT­KL và ­ Một HS chứng minh ở chứng minh định lí? bảng: ­ Từ giả thiết ABCD là ­ ABCD là hình thoi nên ta hình thoi, có thể rút ra có điều gì? AB = BC = CD = DA ­ Em nào có thể chứng ­ Từ đó suy ra ABC cân tại minh được AC  BD và B BD là phân giác của góc OA = OC (t/c đchéo hbh)  B? BO là trung tuyến cũng là đường cao… Vậy BD  AC và BD là phân giác góc B ­ Gọi một HS chứng minh ­ Chứng minh tương tự cho ở bảng các trường hợp còn lại ­ GV chốt lại cách làm Hoạt động 5 : Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật (12’)

3. Dấu hiệu nhận biết hình thoi : (SGK trang 105)

www.MATHVN.com

­ Đưa ra bảng phụ giới thiệu các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình thoi. ­ Đây thực chất là các ­ HS ghi nhận các dấu hiệu nhận biết hình thoi vào vở ­ HS đọc (nhiều lần) từng dấu hiệu

B

A

C

D

GT ABCD là hình bình hành AC  BD KL ABCD là hình thoi

­ HS ghi GT­KL của dấu hiệu 3 ­ HS suy nghĩ trả lời: ta phải chứng minh AB = BC = CD = DA ­ ABCD là hình bình hành Nên OA = OC, OB = OD. ­ Kết luận được bốn tam giác vuông OAB, OBC, OCD, ODA bằng nhau suy ra AB = BC = CD = DA. ­ Vậy ABCD là hình thoi.

định lí, mỗi định lí có phần GT và KL của nó. Về nhà hãy tự ghi GT­KL và chứng minh các dấu hiệu này. Ở đây, ta chứng minh dấu hiệu 3. ­ Viết GT­KL của dấu hiệu 3? ­ Muốn chứng minh ABCD là thoi ta ta phải chứng minh gì? ­ Giả thiết ABCD là hình bình hành cho ta biết gì? ­ Giả thiết hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau cho ta biết thêm điều gì? ­ Ta có kết luận gì về tứ giác ABCD? GV chốt lại ngắn gọn phần chứng minh bốn cạnh bằng nhau.

B

A

C

D

Bài 73 trang 105 SGK Tìm các hình thoi trên hình 102 a)

E

F

G

H

b)

I

K

N

M

c)

Q

P

R

S

d)

www.MATHVN.com

­ HS quan sát hình a) ABCD là hình thoi vì có các cạnh bằng nhau b) EFGH là hình thoi vì hình bình hành có đường chéo là đường phân giác của một góc c) IKMN là hình thoi vì hình bình hành có hai đường chéo vuông góc d) PQRS không phải là hình thoi vì không phải là hình bình hành e) ABCD là hình thoi vì hình bình hành có hai đường chéo vuông góc ­ HS khác nhận xét ­ HS sửa bài vào tập Hoạt động 6 : Củng cố (8’) Bài 73 trang 105 SGK ­ Treo bảng phụ vẽ hình 120 ­ Trong các hình sau hình nào là hình thoi ? Giải thích ? ­ Cho HS khác nhận xét ­ GV hoàn chỉnh bài làm

A

C

D

B

e)

BTVN. Bài 74 trang 105 SGK Bài 75 trang 105 SGK Bài 76 trang 105 SGK Bài 77 trang 105 SGK

BGH duyệt

Tổ duyệt

TUẦN XI

Tiết 21. Luyện tập §11

* * * * * *

Hoạt động 7 : Dặn dò (2’) Bài 74 trang 105 SGK Bài 75 trang 105 SGK Bài 76 trang 105 SGK Bài 77 trang 105 SGK ­ Về xem lại cách chứng minh định lí và chứng minh các dấu hiệu còn lại. Tiết sau Luyện tập §11.

I/ MỤC TIÊU :

­ Vận dụng kiến thức về hình thoi để tính toán, chứng minh, ứng dụng thực tế ­ Rèn luyện kĩ năng chứng minh và trình bày bài toán chứng minh hình học II/ CHUẨN BỊ :

­ GV : Thước, êke, compa, bảng phụ ghi đề bài và đáp án, phấn màu. ­ HS : Học lý thuyết hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông; làm bài

www.MATHVN.com

tập về nhà. III/ PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại gợi mở, hợp tác nhóm.

IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :

NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (15’)

1) Phát biểu định nghĩa hình thoi ? (2đ) 2) Tìm hình thoi trong các hình (8đ) a) ­ HS đọc đề bài ­ HS làm bài vào giấy thi.

b) Treo bảng phụ ghi đề ­ Cả lớp cùng làm bài ­ Kiểm tra bài tập về nhà của HS

c)

d)

Hoạt động 2 : Luyện tập (35’)

­ HS đọc đề bài ­ HS lên bảng chọn B . 41 cm ­ HS khác nhận xét ­ HS sửa bài vào tập ­ HS đọc đề bài ­ Đề cho hình chữ nhật và trung điểm của 4 cạnh hình chữ nhật ­ Đề hỏi : chứng minh 4 đó tạo thành hình thoi ­ HS lên bảng vẽ hình , nêu GT­KL

www.MATHVN.com

Bài 74 trang 106 SGK Hai đường chéo của một hình thoi bằng 8cm và 10 cm . Cạnh của hình thoi bằng giá trị nào trong các giá trị sau : a) 6cm b) 41 cm c) 164 cm d) 9 cm Bài 75 trang 106 SGK Chứng minh rằng các trung điểm của 4 cạnh của một hình chữ nhật là các đỉnh của một hình thoi Bài 74 trang 106 SGK ­ Treo bảng phụ ghi đề bài ­ HS lên bảng chọn ­ Cả lớp cùng làm bài ­ Cho HS khác nhận xét ­ GV hoàn chỉnh bài làm Bài 75 trang 106 SGK ­ Cho HS đọc đề bài ­ Cho HS phân tích đề ? ­ Cho HS lên bảng vẽ hình , nêu GT­KL

G

A

B

H

K

D

C

I

Đáp án: Bảng phụ Bài 76 trang 106 SGK C/m rằng các trung điểm của 4 cạnh của một h/thoi là các đỉnh của một hình chữ nhật

B

E

F

A

C

H

G

D

­ Ta cần chứng minh GHIK là hình bình hành và GH=GK ­ Ta có GK là đường trung bình của  ABC => GK = ½ AC và GK//AC Tương tự : HI là đường trung bình của  ADC => HI = ½ AC và HI//AC Vậy : GHIK là hình bình hành (có hai cạnh đối vừa // vừa =) ­ Ta lại có GH= ½ BD (GH là đường trung bình của  ABD) ma GK = ½ AC và BD= AC(đường chéohình ch/nhật ) Nên : GH = GK ­ HS lên bảng trình bày ­ HS sửa bài vào tập ­ HS đọc đề bài ­ Đề cho hình thoi và trung điểm của 4 cạnh hình thoi ­ Đề hỏi : chứng minh 4 đỉnh đó tạo thành hình chữ nhật ­ HS lên bảng vẽ hình , nêu GT­KL

www.MATHVN.com

­ HS suy nghĩ cá nhân sau đó chia nhóm làm Ta có EA = EB(gt) ; FB = FC(gt) => EF là đường trung bình của  ABC => EF//AC và EF = ½ AC Tương tự : HG là đường trung bình của  ADC => HG//AC và HG= ½ AC Vậy : EFGH là hình bình hành (có hai cạnh đối vừa // vừa =) Ta lại có HE//BD (HE là đường trung bình của  ABD BD  AC(đường chéo hình ­ Muốn GHIK là hình thoi thì ta cần chứng minh điều gì ? ­ Muốn chứn minh GHIK là hình bình hành ta làm sao ? ­ Muốn GH= GK ta phải làm sao ? ­ Cho HS lên bảng trình bày ­ GV hoàn chỉnh bài làm Bài 76 trang 106 SGK ­ Cho HS đọc đề bài ­ Cho HS phân tích đề ? ­ Cho HS lên bảng vẽ hình , nêu GT­KL ­ Cho HS chia nhóm hoạt động. Thời gian làm bài là 5’ ­ Nhắc nhở HS chưa tập trung

­ Cho đại diện nhóm lên bảng trình bày ­ Cho HS nhóm khác nhận xét ­ GV hoàn chỉnh bài làm

Đáp án: Bảng phụ

thoi) EF//AC(cmt) Nên : EF  HE => H ˆEF = 90 ­ Vậy hình bình hành EFGH là hình chữ nhật( có 1 góc vuông) ­ Đại diện nhóm lên bảng trình bày ­ HS nhóm khác nhận xét ­ HS sửa bài vào tập Hoạt động 3 : Dặn dò (2’)

BTVN.Bài 77 trang 106 SGK

­ HS ghi chú vào tập ­ HS về xem lại tính chất c hình thoi

Tiết 22. §12. Hình vuông

* * * * * *

Bài 77 trang 106 SGK ­ HS về xem lại lí thuyết hình chữ nhật, hình thoi để tiết sau học bài mới §12. HÌNH VUÔNG

I/ MỤC TIÊU :

­ HS nắm vững định nghĩa, tính chất của hình vuông, thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật có các cạnh bằng nhau, là dạng đặc biệt của hình thoi có 4 góc bằng nhau. Hiểu được nội dung của các dấu hiệu (giả thiết, kết luận). ­ HS biết vẽ hình vuông, nhận biết được tứ giác là hình vuông theo dấu hiệu nhận biết của nó, biết vận dụng kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng minh hình học, tính toán và trong thực tế. II/ CHUẨN BỊ :

­ GV : Thước thẳng, compa, êke; bảng phụ (đề kiểm tra, hình vẽ). ­ HS : Ôn tập hình chữ nhật, hình thoi, làm bài ở nhà; dụng cụ: thước thẳng,

compa … III/ PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp – Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1­ Định nghĩa hình thoi và các tính chất của hình thoi . (5đ) 2­ Nêu các dấu hiệu nhận biết về thoi (5đ)

HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài ở bảng (cả lớp lắng nghe làm câu 3 vào vở) ­ HS nhận xét câu trả lời HS nghe để nhớ lại định nghĩa, tính chất , dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, hình thoi

www.MATHVN.com

HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1 : Kiểm ra bài cũ (5’) Treo bảng phụ, nêu câu hỏi. Gọi một HS lên bảng trả lời. ­ Gọi HS khác nhận xét ­ GV hoàn chỉnh và cho điểm GV chốt lại bằng cách nhắc lại định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thoi (và hình chữ nhật) Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (2’) ­ Chúng ta đã học về hình chữ ­ HS nghe để hiểu rằng tứ giác

§12. HÌNH VUÔNG

cần học là liên quan đến các hình đã học. ­ HS ghi tựa bài

B

A

C

nhật, hình thoi, tìm hiểu tính chất của mỗi hình. ­ Ở tiết này chúng ta sẽ tìm hiểu về một tứ giác có đầy đủ tính chất của hình chữ nhật và hình thoi. Đó là hình vuông. Hoạt động 3 : Hình thành định nghĩa (10’) 1) Định nghĩa : (SGK trang 107)

­ GV vẽ hình vuông ABCD lên bảng và hỏi: ­ Tứ giác ABCD có gì đặc biệt? Đây là một hình vuông. Hãy cho D biết thế nào là một hình vuông? Tứ giác ABCD là hình vuông ­ GV chốt lại, nêu định nghiã và  A = B = C = D = 900 ghi bảng AB = BC = CD = DA. GV hỏi: Từ định nghĩa hình vuông ta ­ Định nghĩa hình chữ nhật và suy ra: hình vuông giống nhau và khác * Hình vuông là hình chữ nhau ở điểm nào? nhật có bốn cạnh bằng nhau. * Hình vuông là hình thoi có ­ Định nghĩa hình thoi và hình bốn góc vuông. vuông giống và khác nhau ở  Hình vuông vừa là hình chữ điểm nào? nhật, vừa là hình thoi. ­ GV chốt lại và ghi bảng các định nghiã khác của hình vuông

­ HS quan sát hình vẽ, trả lời: Có bốn cạnh bằng nhau AB = BC = CD = DA, bốn góc bằng nhau và bằng 900 ­ HS nêu định nghĩa hình vuông ­ Nhắc lại định nghiã, vẽ hình và ghi bài vào vở HS trả lời: ­ Giống : có bốn góc vuông Khác : ở hình vuông có thêm đk bốn cạnh bằng nhau ­ Giống : bốn cạnh bằng nhau Khác : ở hvuông có thêm đk có bốn góc vuông. ­ HS nhắc lại và ghi vào vở. Hoạt động 4 : Tìm tính chất (10’)

­ HS suy nghĩ trả lời: có tất cả những tính chất của hình chữ nhật và hình thoi ­ HS kể các tính chất từ hình chữ nhật và hình thoi … ­ HS kết hợp tính chất về đường chéo của hai hình chữ nhật và hình thoi để suy ra … ­ HS nhắc lại và ghi bài Như vậy hình vuông có những 2) Tính chất : ­ Hình vuông có tất cả các tính tính chất gì? chất của hình chữ nhật và hình ­ Hãy kể ra các tính chất của thoi hình vuông? - Hai đường chéo của hình ­ Từ đó em có thể nhận ra tính vuông thì bằng nhau và vuông chất đặc trưng của đường chéo góc với nhau tại trung điểm hình vuông là gì không? của mỗi đường. Mỗi đường ­ GV chốt lại, ghi bảng tình chất chéo là một đường phân giác hình vuông. của các góc đối. Hoạt động 5 : Tìm dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật (10’)

www.MATHVN.com

3) Dấu hiệu nhận biết : (SGKtrang 107) 1. Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông. 2. Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc là hình vuông. 3. Hình chữ nhật có một đường chéo là phân giác của một góc là hình vuông. 4. Hình thoi có một góc vuông ­ Đưa ra bảng phụ giới thiệu các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình vuông. Hỏi: ­ Các câu trên đây đúng hay sai? Vì sao? ­ GV chốt lại và giải thích một vài dấu hiệu làm mẫu … ­ Các câu khác có thể chứng minh tương tự. Về nhà, học bài ­ HS ghi nhận các dấu hiệu nhận biết hình vuông vào vở ­ HS đọc (nhiều lần) từng dấu hiệu, suy nghĩ và trả lời… 1. Hcn có 2 cạnh kề bằng nhau  bốn cạnh hcn này bằng nhau nên là một hình vuông. 2. Hcn thêm 2đchéo vuông góc  bốn tam giác vuông cân chung

là hình vuông. 5. Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông. Nhận xét: Một tứ giác vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi thì tứ giác đó là hình vuông.

hãy tự ghi GT­KL và chứng minh các dấu hiệu này. ­ Qua các dấu hiệu nhận biết ta có nhận xét gì? ­ Giới thiệu nhận xét ­ Treo bảng phụ hình vẽ 105. ­ Cho HS làm ?2 đỉnh bằng nhau  4cạnh hcn này bằng nhau. Vậy nó là hình vuông … HS suy nghĩ trả lời… ­ HS ghi vào vở ­ HS quan sát hình vẽ và trả lời từng trường hợp (hình a,c,d) Hoạt động 5 : Củng cố (6’)

Bài 80 trang 108 SGK Hãy chỉ rõ tâm đối xứng của hình vuông , các trục đối xứng của hình vuông

­ HS đọc đề bài ­ HS đứng tại chỗ trả lời ­ Giao điểm hai đường chéo của hình vuông là tâm đối xứng của nó ­ Hai đường trung trực của hai cạnh liên tiếp của hình vuông là hai trục đối xứng của nó ­ HS khác nhận xét ­ HS sửa bài vào tập Bài 80 trang 108 SGK ­ Treo bảng phụ ghi đề ­ Cho HS đứng tại chỗ trả lời ­ Cho HS khác nhận xét ­ GV hoàn chỉnh câu trả lời

Hoạt động 6 : Dặn dò (2’)

TỔ DUYỆT

BGH DUYỆT

Ngày tháng năm 2009

Ngày tháng năm 2009

TUẦN XII

www.MATHVN.com

HS. Nghe và ghi vào vở BTVN. Bài 79 trang 108 SGK Bài 81 trang 108 SGK Bài 82 trang 108 SGK Bài 79 trang 108 SGK Bài 81 trang 108 SGK Bài 82 trang 108 SGK ­ Xem lại định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình vuông

Tiết 23. Luyện tập §12

* * * * * *

I/ MỤC TIÊU :

­ Ôn tập, củng cố lại tính chất và các dấu hiệu nhận biết về hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi hình vuông (chủ yếu là vẽ hình thoi, hình vuông). ­ Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh, cách trình bày lời giải một bài toán chứng minh, cách trình bày lời giải một bài toán xác định hình dạng của một tứ giác; rèn luyện cách vẽ hình. II/ CHUẨN BỊ :

­ GV : Thước, êke, compa, bảng phụ, phấn màu. ­ HS : Học lý thuyết hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông; làm bài

tập về nhà. III/ PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, qui nạp, hợp tác nhóm. IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA HS

E

A

B

F

1. Nêu các dấu hiệu nhận biết hình vuông. (5đ) 2. Cho hình vuông ABCD, có AE = BF = CG = DH. Chứng minh EFGH là hình vuông.

H

C

D

G

HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (7’) ­ Treo bảng phụ ghi đề kiểm tra ­ Gọi một HS lên bảng ­ Cả lớp cùng theo dõi ­ Kiểm tra vở bài tập vài HS ­ Cho HS nhận xét ­ Đánh giá cho điểm ­ GV nhắc lại định nghĩa, tính chất của hình vuông và nói lại cách giải câu 2 cho HS nắm

­ HS đọc yêu cầu đề kiểm tra ­ Một HS lên bảng trả lời và làm bài, cả lớp làm vào nháp (có thể vẽ hình để giải thích sự đúng sai của mỗi câu) ­ HS tham gia nhận xét Câu 2: Theo giả thiết, bốn tam giác vuông AHE, BEF, CFG, DHG bằng nhau (cgc)  EF = FG = GH = HE và H1+ E1 = E1+ E2 = 1v  HEF = 1v. Vậy EFGH là hvuông

E

Hoạt động 2 : Luyện tập (32’)

www.MATHVN.com

Bài 84 trang 109 SGK ­ Cho HS đọc đề bài, vẽ hình và tóm tắt GT­KL ­ Nêu hướng giải câu a? ­ Gọi một HS giải ở bảng câu a ­ Theo dõi HS làm bài ­ Cho cả lớp nhận xét và hoàn chỉnh ở bảng ­ Nêu yêu cầu câu b. Cho HS suy nghĩ và trả lời tại chỗ (ta xét dấu hiệu nào?) ­ Nêu yêu cầu câu c? Bài 84 trang 109 SGK A F B D C Gt: ABC, D  BC DE//AB ; DF//AC Kl: AEDF là hình gì? Vì sao? Vtrí D để AEDF là hthoi AEDF là h`gì nếu A= 1v. Vị trí D để AEDF là hvg (Giải) ­ HS đọc đề bài, tóm tắt Gt­Kl và vẽ hình (một HS làm ở bảng) ­ Đứng tại chỗ nêu cách giải ­ Một HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở câu a: DE//AB; DF//AC  DE//AF, là hình DF//AE  AEDF bhành ­ Suy nghĩ và trả lời:b. AD phải là phân giác của Â. Vậy D là giao diểm của tia phân giác  với BC thì hbh AEDF là hình thoi. ­ HS hợp tác nhóm để giải câu c :

­ Â = 1v thì hbh AEDF là hcnhật - Nếu D là giao điểm của tia phân giác góc A với BC thì hcn AEDF có đường chéo AD là pgiác là hình vuông. ­ HS đọc đề bài, vẽ hình, ghi Gt­Kl ­ HS làm việc cá nhân câu a : AE//DF và AE = DF  AEFD là hbh. Hbh AEFD có Â = 1 nên là hcn, lại có AD = AE = ½ AB nên là hình vuông. ­ Hợp tác nhóm giải câu b : Tứ giác DEBF có EB//DF, EB là hbh, do đó = DF nên DE//BF. Tương tự AF//EC. Suy ra EMFN là hbhành. ADFE là hvuông (câu a) nên ME = MF và ME  MF. Hình bhành EMFN có M = 1v nên là hcn, lại có ME = MF nên là hvuông. ­ HS sửa bài vào vở GV yêu cầu HS hợp tác làm bài theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày trên bảng phụ Nhận xét, sửa sai, hoàn chỉnh bài giải cho HS Bài 84 trang 109 SGK ­ Cho HS đọc đề bài 85, vẽ hình và tóm tắt Gt­Kl ­ Cho HS quan sát hình vẽ và giải câu a ­ Cho một HS trình bày ở bảng (GV kiểm vở bài làm một vài HS) ­ Nêu yêu cầu câu b? cho HS trả lời tại chỗ là hình gì ? ­ Sau đó cho HS hợp tác giải theo nhóm, đại diện nhóm trình bày trên bảng phụ ­ Theo dõi các nhóm làm việc, gợi ý, giúp đỡ khi cần. ­ Cho các nhóm trình bày, nhận xét, sửa sai chéo … ­ Trình bày lại bài giải Bảng phụ Bài 85 trang 109 SGK A E B M N D F C GT hcn ABCD; AB = 2AD AE = EB; DF = FC AF cắt DE tại M; CE cắt BF tại N KL ADFE là hình gì ? vì sao EMFN là hình gì? Vì sao Bảng phụ Hoạt động 3 : Củng cố (5’)

­ Treo bảng phụ ghi đề ­ Cho HS lên bảng chọn ­ Cả lớp cùng làm ­ Cho HS khác nhận xét ­ GV hoàn chỉnh bài làm ­ HS đọc đề bài ­ HS lên bảng chọn 1d 2d 3d ­ HS khác nhận xét ­ HS sưả bài vào tập

Trắc nghiệm : 1/ Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau và một góc vuông là hình : a) Hình thoi b) HCN c) HBH d) Hình vuông 2/ Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau và hai đường chéo bằng nhau là hình : a) Hình thoi b) HCN c) HBH d) Hình vuông 3/ Tứ giác có 4 góc bằng nhau và hai đường chéo vuông góc là hình : a) Hình thoi b) HCN c) HBH d) Hình vuông

­ HS ghi chú vào tập

ÔN TẬP CHƯƠNG I

www.MATHVN.com

Hoạt động 4 : Dặn dò (1’) ­ Về xem lại lí thuyết và soạn các câu hỏi ôn chương ­ Tiết sau chúng ta

Ngày soạn: 11/11/ 2010 Ngày giảng: 13/11/2010

Tiết 24. ÔN TẬP CHƯƠNG I

I/ MỤC TIÊU : www.MATHVN.com

­ HS được hệ thống lại các kiến thức cơ bản về các tứ giác đã học trong chương (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết). ­ Giúp HS thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho HS. ­ HS được vận dụng các kiến thức cơ bản để giải bài tập có dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình và điều kiện của hình. II/ CHUẨN BỊ :

­ GV : Thước, êke, compa, bảng phụ (vẽ sẵn hình 79 sGV). ­ HS : Ôn tập kiến thức chương I, trả lời câu hỏi sgk (trang 110), làm bài tập 88

sgk trg111. III/ PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hợp tác nhóm IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1 : Ôn tập lí thuyết (20’)

1. Định nghĩa về các tứ giác : 2cạnh đối // là hthang các cạnh đối // là hbh TGcó 4góc vuông là hcn 4cạnh bnhau là hthoi

4góc vuông và 4cạnh = nhau là hvuông ­ HS lần lượt nêu định nghĩa các hình ­ HS ghi bài ­ HS lần lượt nêu tính chất các hình ­ Kiểm tra lại qua bảng phụ của GV

2. Tính chất của các tứ giác :

­ Nhắc lại các định nghĩa về hình thang, hình thang vuông, hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông? ­ GV nhắc lại định nghĩa như sgk .Viết lại định nghĩa theo sơ đồ tóm tắt lên bảng ­ Hãy nêu ra các tính chất về góc, cạnh, đường chéo của các hình? ­ Nêu dấu hiệu nhận biết hình thang cân,hình bình hành,hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông?

(bảng phụ) 3. Dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác : (bảng phụ hình 79 sGV)

B

E

A

F

H

D

C

G

Đại diện một nhóm nêu kết quả, các nhóm khác nhận xét. ­ HS lên bảng vẽ hình

Bài 87 trang 111 SGK ­ĐS bảng phụ Bài 88 trang 111 SGK Cho tứ giác ABCD . Gọi E, F, G, H theo thứ tự là trung điểm của AB,BC,CD,DA. Các đường chéo AC,BD của tứ giác ABCD có điều kiện gì thì EFGH là :

www.MATHVN.com

a) Hình chữ nhật ? b) Hình thoi ? Hoạt động 2 : Luyện tập (24/) Bài 87 trang 111 SGK GV nêu đề bài và hình vẽ 109 lên bảng và yêu cầu HS làm theo nhóm. ­ GV hoàn chỉnh bài làm Bài 88 trang 111 SGK ­ Treo bảng phụ ghi đề ­ Gọi HS lên bảng vẽ hình ­ Yêu cầu HS phân tích đề ­ Yêu cầu HS nêu GT­KL ­ HS lên bảng nêu GT­KL ­ Ta cần chứng minh EFGH là hình bình hành CM : Ta có E là trung điểm AB (gt) F là trung điểm BC (gt)

c) Hình vuông ?

­ ĐS bảng phụ.

=> EF là đường trung bình của tam giác ABC Nên : EF//AC và EF= ½ AC (1) Tương tự : HG là đường trung bình của tam giác ADC Nên : HG// AC và HG= ½ AC (2) Từ (1) và (2) => EFGH là hình bình hành (có 2 cạnh đối vừa song song vừa bằng nhau) ­ Muốn hình bình hành EFGH là hình chữ nhật ta cần HE  EF ­ Khi đó thì : AC  BD vì HE//BD; EF//AC ­ Muốn hình bình hành EFGH là hình chữ nhật thì AC  BD b) Muốn hình bình hành EFGH là hình thoi thì AC = BD vì EF= ½ AC HE= ½ BD c) Muốn EFGH là hình vuông thì EFGH phải là hình chữ nhật và hình thoi khi đó AC=BD và AC  BD ­ Đại diện nhóm lên bảng trình bày ­ HS nhóm khác nhận xét ­ HS sửa bài vào tập

­ Muốn EFGH là hình chữ nhật hình thoi thì ta cần điều gì ? ­ Gọi HS lên bảng chứng minh EFGH là hình bình hành ­ Cả lớp cùng làm bài ­ Cho HS khác nhận xét ­ Muốn hình bình hành EFGH là hình chữ nhật ta cần gì? ­ Khi đó thì AC và BD như thế nào ? Giải thích ? ­ Vậy điều kiện để AC và BD là gì thì hình bình hành EFGH là hình chữ nhật? ­ Cho HS chia nhóm làm câu b ,c. Thời gian làm bài là 3’ ­ Nhắc nhở HS chưa tập trung ­ Cho đại diện nhóm trình bày ­ Cho HS nhóm khác nhận xét ­ GV hoàn chỉnh bài làm

TỔ DUYỆT

BGH DUYỆT

Ngày tháng năm 2009

Ngày tháng năm 2009

TUẦN XIII

www.MATHVN.com

IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: ­ Ôn lại toàn bộ kiến thức của chương. ­ Xem lại các bài tập đ chữa v lm cc bi tập cịn lại. ­ Giờ sau ôn tập tiếp.

. Tiết* . Ôn tập chương1(tt)

* * * * * *

I/ MỤC TIÊU :

HS được vận dụng các kiến thức cơ bản để giải bài tập có dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình và điều kiện của hình. II/ CHUẨN BỊ :

­ GV : Thước, êke, compa, bảng phụ. ­ HS : Ôn tập kiến thức chương I. Thước, êke, compa.

III/ PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hợp tác nhóm IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV

A

E

D

C

B

M

­ HS đọc đề bài ­ Đề cho tam giác ABC vuông tại A, trung tuyến AM, DB=DA, E là điểm đối xứng với M qua D ­ Đề hỏi : a) Chứng minh rằng điểm E đối xứng với điểm M qua AB b) Các tứ giác AEMC , AEBM là hình gì ? Vì sao ? c) Cho BC= 4 cm, tính chu vi tứ giác AEBM. d) Tam giác vuông ABC có điều kiện gì thì AEBM l hình vuơng? ­ HS lên bảng vẽ hình

Bài 89 trang 111 SGK Cho tam giác ABC vuông tại A, đường trung tuyến AM. Gọi D là trung điểm của AB, E là điểm đối xứng với M qua D a) Chứng minh rằng điểm E đối xứng với điểm M qua AB b) Các tứ giác AEMC , AEBM là hình gì ? Vì sao ? c) Cho BC= 4 cm, tính chu vi tứ giác AEBM. d) Tam giác vuông ABC có điều kiện gì thì AEBM l hình vuơng? Giải

www.MATHVN.com

b. Tứ giác AEMC là hình bình hành vì EM//AC(MD//AC) Hoạt động 1 : Luyện tập (43/) Bài 89 trang 111 SGK ­ Treo bảng phụ ghi đề bài ­ Cho HS phân tích đề bài ­ Cho HS lên bảng vẽ hình ­ Cho HS lên bảng nêu GT­KL ­ Cho1 HS lên bảng chứng minh câu a,b ­ HS lên bảng nêu GT­KL ­ 1HS lên bảng chứng minh

­ HS khác nhận xét ­ HS sửa bài vào tập ­ 1HS lên bảng chứng minh ­ HS khác nhận xét ­ HS sửa bài vào tập ­ HS đọc đề bài ­ Học sinh suy nghĩ tại chỗ và trả lời. EM=AC(cùng bằng 2DM) ­ Tứ giác AEBM là hình thoi vì EM và BA là hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường nên AEBM là hình bình hành và EM  AB c)BC = 4 cm  BM = 2cm chu vi tứ giác AEBM bằng BM.4 = 2. 4 = 8 (cm). d) Hình thoi AEBM l hình vuơng  AB = EM  AB =AC. Vậy nếu  ABC vuông có thêm điều kiện AB = AC thì AEBM l hình vuơng.

­ Cho HS khác nhận xét ­ GV hoàn chỉnh bài làm ­ Cho1 HS lên bảng chứng minh câu c,d ­ Cho HS khác nhận xét ­ GV hoàn chỉnh bài làm Bài 90 trang 112 SGK ­ Treo bảng phụ ghi đề bài ­ Y/c học sinh suy nghĩ tại chỗ và trả lời. Hoạt động 4 : Dặn dò (2)

­ HS ghi chú vào tập ­ HS về nhà xem lại lí thuyết và các bài tập đã giải ­ Về xem lại lí thuyết và các bài tập đã giải để tiết sau làm kiểm tra 1 tiết

Tiết 25.

Kiểm tra chương 1

* * * * * *

I/ MỤC TIÊU :

­ Qua bài kiểm tra, đánh giá mức độ tiếp thu và kỹ năng vận dụng các kiến thức của chương I của các đối tượng HS. ­ Phân loại đối tượng HS để có kế hoạch bổ sung, điều chỉnh phương pháp dạy một cách hợp lí. II/ CHUẨN BỊ :

III. ĐỀ KIỂM TRA: I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 3đ) Bài 1: ( 0,5đ ) Tứ giác nào có bốn trục đối xứng?

A) Hình thang cân B ) Hình chữ nhật C) Hình thoi D)

Hình vuông

www.MATHVN.com

­ GV : Đề kiểm tra. ­ HS : Ôn tập kiến thức chương I.

N

M

900

45 0

x

Q

105 0 P

Bài 2 :( 0,5đ ) Cho tam giác ABC vuông tại A , AB = 9cm , AC = 12cm. Kẻ trung tuyến AD. Độ dài đoạn thẳng AD bằng: A) 4,5cm B ) 6cm C) 7,5cm D) 10cm Bài 3 : ( 0,5đ ) Số đo x ở hình vẽ bên A) x = 600 B ) x = 500 C) x = 1000 D) x = 1300

A) 8cm B) 4cm C) 11 D) 34

A) 18cm B) 9cm C) 18 cm D) 6cm

A) Hình thang B) Hình chữ nhật C) Hình thoi D) Hình

Bài 4 : ( 0,5đ ) Cho hình thoi ABCD , độ dài cạnh hình thoi là 5cm , độ dài đường chéo AC = 6cm thì độ dài đường chéo BD là : Bài 5 : ( 0,5đ ) Hình vuông có chu vi bằng 12cm. Đường chéo của hình vuông bằng: Bài 6: ( 0,5đ ) Hình bình hành có các góc bằng nhau là: vuông II/ PHẦN TỰ LUẬN: (7đ) Bài 1 : Cho hình bình hành ABCD có AB = 2 AD. Gọi M, N là trung điểm của AB và CD .

a) Chứng minh tứ giác AMND là hình thoi b) Chứng minh AN // MC c) Gọi E là giao điểm của AN và DM, F là giao điểm của MC và BN. Chứng minh rằng

EF // DC

d) Xác định dạng của tứ giác MENF

e) Tìm điều kiện của hình bình hành ABCD để tứ giác MENF là hình vuông IV. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 3đ) Bài 1: ( 0,5đ ) D Bài 32:( 0,5đ ) C Bài3 : ( 0,5đ ) A Bài 4: ( 0,5đ ) A Bài 5 : ( 0,5đ ) C Bài 6: ( 0,5đ ) B II/ PHẦN TỰ LUẬN: (7đ)

Hình vẽ đúng 0,5 đ a) AM = DN ( Vì AM =

, DN =

, AB = DC)

AB 2

M

A

B

DC 2 AM // DN ( ABCD là hình bình hành) Nên tứ giác AMND là hình bình hành

E

F

)

Mặt khác AM = AD ( Vì AM = AD =

AB 2

D

C

N

Do đó Tứ giác AMND là hình thoi

b) Chứng minh AMCN là hình bình hành suy ra AN //

MC

c) Chứng minh tương tự ta có NMBC là hình thoi Nên EM = ED và MF = FC Do đó EF là đường trung bình của tam giác DMC Nên EF // DC d) Vì tứ giác AMND và tứ giác MBCN là hình thoi

và ·

( hai tia phân giác của hai góc kề bù)

090

DMC 

và µ 090 Nên µ 090 F  E  Do đó tứ giác EMFN là hình chữ nhật e) Tứ giác EMFN là hình vuông khi tứ giác ABCD là hình chữ nhật

1đ 1đ

TỔ DUYỆT

BGH DUYỆT

www.MATHVN.com

Ngày tháng năm 2009

Ngày tháng năm 2009

TUẦN XIV

Tiết26 .

Chương II : ĐA GIÁC. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC §1. Đa giác- đa giác đều

* * * * * *

I/ MỤC TIÊU :

­ HS nắm được khái niệm đa giác lồi, đa giác đều. ­ HS biết cách tính tổng số đo các góc của một đa giác. ­ Vẽ được và nhận biết một số đa giác lồi, một số đa giác đều. ­ Biết vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng (nếu có) của một đa giác đều. ­ HS biết sử dụng phép tương tự để xây dựng khái niệm đa giác lồi, đa giác đều từ những khái niệm tương ứng đã biết về tứ giác. ­ Qua vẽ hình và quan sát hình vẽ, HS biết cách qui nạp để xây dựng công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác. ­ Kiên trì trong suy luận; cẩn thận; chính xác trong vẽ hình. II/ CHUẨN BỊ :

­ GV : Thước thẳng có chia khoảng, compa, thước đo góc,bảng phụ. ­ HS : Ôn định nghiã tứ giác, tứ giác lồi xem trước chương II. Thước thẳng có chia khoảng, compa, thước đo góc,bảng phụ.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Giới thiệu chương, bài (5’)

Chương II : ĐA GIÁC – DIỆN TÍCH ĐA GIÁC ­ GV giới thiệu chương II, bài học §1 và ghi bảng ­ HS nghe giới thiệu và ghi tựa bài §1. ĐA GIÁC ĐA GIÁC ĐỀU Hoạt động 2 : Khái niệm về đa giác (13’)

www.MATHVN.com

1) Khái niệm về đa giác : ­ Treo bảng phụ vẽ hình 112 –117 ­ Giới thiệu t/c của các đoạn thẳng, và các yếu tố đỉnh, cạnh của 2 đa giác ­ Quan sát hình vẽ ở bảng phụ ­ Nghe GV giới thiệu

ˆ,ˆ,ˆ,ˆ,ˆ EDCBA

­ Nhắc lại định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi… ­ Xem hình 118 và trả lời ?1 : 2đoạn thẳng AE, ED có 1 điểm chung lại cùng nằm trên 1 đường thẳng ­ Hình 115,116,117 là đa giác lồi. ­ Nêu định nghĩa như SGK(p.114) Đáp: khi vẽ một đường thẳng qua cạnh của đa giác thì đa giác nằm ở 2 nửa mặt phẳng … ­ Nhìn hình 119, trả lời ?3 HS gọi tên đỉnh, cạnh, đường chéo, góc… của một đa giác ­ Trả lời: h`tam giác, h`tứ giác, … , hình 9 cạnh, hình 10 cạnh… . Định nghĩa: (sgk) B A C E D Đa giác ABCDE Các đỉnh: A,B,C,D,E Các cạnh: AB, BC, CD, DE, EA Các đường chéo: AC, AD, BD, BE, CE Các góc:

2) Đa giác đều : Định nghiã: Đa giác đều là đa giác có tất cả cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau

H114, H117 ­ Gọi HS nhắc lại định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi ­ Nêu ?1 cho HS thực hiện ­ Hỏi: Hình nào trên bảng là đa giác lồi? ­ Thế nào là đa giác lồi? Nêu ?2 , gọi HS trả lời ­ Treo hình vẽ 119 sgk cho HS thực hiện ?3 ­ Nói thêm: đa giác có n đỉnh (n 3) gọi là hình n­ giác hay n­cạnh, với n = 3, 4,…, 9, 10 gọi là gì? Hoạt động 3 : Đa giác đều (10’) ­ Treo bảng phụ vẽ hình 120 ­ Giới thiệu: đây là các ví dụ về đa giác đều ­ Hỏi: Thế nào là đa giác đều? GV nhắc lại định nghĩa và ghi bảng ­ Nêu ?4 cho HS thực hiện ­ Mỗi đa giác đều trong hình 120 có mấy trục đối xứng ? Có mấy tâm đối xứng? ­ GV chốt lại và vẽ vào hình cho HS thấy rõ hơn Quan sát hình vẽ ­ Phát biểu định nghĩa đa giác đều ­ HS lặp lại cho chính xác và ghi bài. ­ Thực hiện ?4 – Trả lời: + đều có 3 trục đxứng. + H`vuông có 4 trục đối xứng,1 tâm đxứng là giao điểm của 2 đường chéo + Ngũ giác đều có 5 trục đối xứng + Lục giác đều có 6 trục đối xứng và 1 tâm đối xứng Hoạt động 3 : Củng cố (15’)

Bài 1 trang 115 SGK ­ Cho HS đọc đề bài ­ Cho HS lên bảng làm bài ­ HS đọc đề bài ­ HS lên bảng vẽ phác hoạ ­ Cho HS khác nhận xét ­ HS sửa bài vào tập

Bài 1 trang 115 SGK Hãy vẽ phátc hoạ một lục giác lồi . Hãy nêu cách nhận biết một đa giác lồi www.MATHVN.com

Bài 2 trang 115 SGK Cho ví dụ về đa giác không đều trong mỗi trường hợp sau a) Có tất cả các cạnh bằng nhau b) Có tất cả các góc bằng nhau Bài 4 trang 115 SGK

­ HS đọc đề bài ­ HS suy nghĩ và trả lời : a) Hình thoi có các cạnh bằng nhau nhưng các góc không bằng nhau) b) Hình chữ nhật có các góc bằng nhau nhưng các cạnh không bằng nhau ­ HS khác nhận xét ­ HS quan sát hình ­ HS làm ở bảng ­ HS khác nhận xét ­ HS sửa bài vào tập

­ Cho HS khác nhận xét ­ GV hoàn chỉnh bài làm Bài 2 trang 115 SGK ­ Cho HS đọc đề bài ­ Cho HS lên bảng làm bài ­ Cho HS khác nhận xét Bài 4 trang 115 SGK ­ Treo bảng phụ vẽ sẵn bài 4 ­ Gọi HS lên bảng làm ­ Cho HS khác nhận xét ­ Nhận xét cho điểm (nếu được) Hoạt động 4 : Dặn dò (2’)

BTVN. Bài 3 trang 115 SGK Bài 5 trang 115 SGK Bài 3 trang 115 SGK Bài 5 trang 115 SGK ­ Về học định nghĩa đa giác lồi và đa giác đều ­ HS chú ý nghe và ghi chú vào tập

Tiết27.

§2. Diện tích hình chữ

nhật

* * * * * *

I/ MỤC TIÊU :

­ HS nắm được khái niệm đa giác. ­ HS nắm công thức tính diện tích hình chữ nhật hình vuông, tam giác vuông ­ Hiểu rằng “ Để chứng minh các công thức đó cần vận dụng tính chất của diện

tích đa giác” II/ CHUẨN BỊ :

­ GV : Thước, êke, bảng phụ ­ HS : Thước thẳng có chia khoảng chính xác đến mm; máy tính bỏ túi.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA HS

www.MATHVN.com

1/ Viết công thức tính tổng số đo của các góc của hình HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (7’) ­ Treo bảng phụ ghi đề ­ Gọi HS lên bảng làm bài ­ HS đọc đề bài ­ HS lên bảng làm bài

n giác (4đ) 2/ Tính số đo một góc của hình lục giác đều , ngũ giác đều (6đ)

­ Cả lớp cùng làm bài ­ Kiểm tra bài tập về nhà của HS ­ Cho HS khác nhận xét ­ GV đánh giá , cho điểm 1/ (n – 2) .180 2/ Lục giác đều : ((6 – 2).180)/6 = 1200 Ngũ giác đều : ((5 – 2).180)/6 = 1080 ­ HS khác nhận xét ­ HS sửa bài vào tập

§2. DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT

­ HS ghi tựa bài

Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (1’) ­ Làm thế nào để tính diện tích của môt đa giác bất kì ? Ta phải dựa vào diện tích của hình gì ? Để biết được điều đó chúng ta vào bài học hôm nay

1/ Khái niệm diện tích đa giác : ­ Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác gọi là diện tích của đa giác đó ­ Mỗi đa giác có một diện tích xác định, diện tích đa giác là một số dương ­ Tính chất của diện tích đa giác : SGK trang 116 Kí hiệu : S Hoạt động 3 : Khái niệm diện tích đa giác (10’) ­ Giới thiệu khái niệm như SGK ­ Treo hình vẽ 121 ­ Yêu cầu HS làm ?1 ­ Thế nào là diện tích đa giác ? ­ Quan hệ giữa diện tích của đa giác với một số thực ­ Giới thiệu tính chất , Kí hiệu

­ HS chú ý nghe ­ Quan sát hình vẽ 121, HS suy nghĩ cá nhân sau đó thảo luận nhóm và trả lời ?1 ­ Dtích A = Dtích B ­ Dtích D có 8 đơn vị, còn C chỉ có 2 ­ Dtích E lớn hơn dtích C ­ HS phát biểu SGK trang 117 ­ HS đọc các tính chất của diên tích đa giác

a

b

2/ Công thức tính diện tích hình chữ nhật :

­ S = 5 . 3 = 15 ­ S = a.b ­ HS phát biểu SGK trang 117 Hoạt động 4 : Công thức tính diện tích hình chữ nhật (7’) ­ Tính diện tích hcn có chiều dài 5cm , chiều rộng là 3 cm ­ Nếu chiều dài là a chiều rộng là b thì S = ? ­ Phát biểu định lí tính diện tích hình chữ nhật

Diện tích hcn bằng tích hai kích thước của nó S = a. b Hoạt động 5 : Công thức tính diện tích hình vuông,tam giác vuông (14’)

3/ Công thức tính diện tích hình vuông,tam giác vuông a) Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó

­ Yêu cầu HS làm ?2 ­ Cho HS khác nhận xét ­ Tính chất của đa giác đã được vận dụng như thế nào để khi chứng minh diện tích tam giác vuông ?

www.MATHVN.com

S = a2 b) Diện tích tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh góc vuông ­ Diện tích hình vuông : S = a2 ­ Diện tích tam giác vuông : S = ½ a.b ­ HS khác nhận xét ­ Vì hình chữ nhật được chia thành hai tam giác vuông nên tam giác vuông có diện tích bằng nửa diện

S = ½ a.b tích hcn Hoạt động 6 : Củng cố (5’)

Bài 6 trang 118 SGK Diện tích hcn thay đổi như thế nào nếu : a) Chiều dài tăng 2 lần , chiều rộng không đổi b) Chiểu dài và chiều rộng tăng 3 lần c) Chiều dài tăng 4 lần , chiều rộng giảm 4 lần

Bài 6 trang 118 SGK ­ Treo bảng phụ ghi bài ­ Cho 3 HS lên bảng làm bài ­ Cho HS khác nhận xét ­ GV hoàn chỉnh bài làm

­ HS đọc đề bài ­ HS lên bảng làm bài a) S2 = (2a). b = 2 (a.b) = 2S1 Vậy diện tích tăng hai lần b) S2 = (3a). (3b) = 9 (a.b) = 9 S1 Vậy diện tích tăng chín lần c) S2 = a.4).(b:4) = ab = S1 Vậy diện tích không đổi ­ HS khác nhận xét ­ HS sửa bài vào tập Hoạt động 7 : Dặn dò (1’)

TỔ DUYỆT

BGH DUYỆT

Ngày tháng năm 2009

Ngày tháng năm 2009

TUẦN XV­ XVI

Tiết28 . www.MATHVN.com

Bài 7 trang 118 SGK ! Tính dtích gian phòng. Tính tổng dtích cửa sổ và cửa ra vào . Lập tỉ lệ S1/S2/S rồ so sánh Bài 8 trang 118 SGK ! Đo hia cạnh góc vuông rồi áp dụng công thức ­ Học thuộc công thức . Xem lại các bài đã giải để tiết sau : LUYỆN TẬP §2.

Tiết 28. LUYỆN TẬP

Ngày soạn: 03/12/ 2010 Ngày giảng: 04/11/2010 L8A1, 3

I/ MỤC TIÊU :

www.MATHVN.com

­ Củng cố những tính chất diện tích đa giác, những công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. ­ Có kỹ năng vận dụng các công thức trên vào bài tập ; rèn luyện kỹ năng tính toán tìm diện tích các hình đã học. ­ Tiếp tục rèn luyện cho HS thao tác tư duy : phân tích, tổng hợp; tư duy logic. II/ CHUẨN BỊ : ­ GV : Thước, êke, bảng phụ (đề kiểm tra, hình 123)

­ HS : Nắm vững các công thức tính diện tích đã học; làm bài tập về nhà. ­ Phương pháp : Đàm thoại – Hợp tác theo nhóm.

1. Ổn định 2. Bài mới III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Chữa bài tập

­ HS đọc yêu cầu đề kiểm tra ­ Một HS lên bảng trả lời và làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập ­ HS tham gia nhận xét câu trả lời và bài làm trên bảng S = 280000m2 = 0,28km2 = 2800a = 28ha ­ HS tự sửa sai (nếu có) ­ Treo bảng phụ đưa ra đề ­ Gọi HS lên bảng ­ Kiểm tra vở bài tập vài HS ­ Cho HS nhận xét câu trả lời và bài làm ở bảng ­ Đánh giá cho điểm 1. Phát biểu và viết công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. (6đ) 2. Một mảnh đất hình chữ nhật dài 700m, rộng 400m. hãy tính diện tích mảnh đất đó theo đơn vị m2, km2, a, ha. (4đ) Hoạt động 2 : Luyện tập

1 SABCD 3

­ Đọc đề bài tập 9 – Xem hình vẽ ­ Trả lời câu hỏi của GV Làm bài vào vở: ABC vuông tại A  SABC = ½ x.12 = 6x (cm2) SABCD = AB2 = 122 = 144 (cm2) Theo đề bài SABC =

144 3.6

 6x =1/3.144  x = = 8(cm)

www.MATHVN.com

Bài 9 trang 119 SGK A x E B 12 D C Bài 11 trang 119 SGK Cắt hai tam giác vuông bằng nhau từ tấm bìa . Hãy ghép hai tam giác đó tạo thành : a) Một tam giác cân b) Một hình chữ nhật c) Một hình bình hành Diện tích của các hình này có bằng nhau không ? Vì sao ? Bài 13 trang 119 SGK Bài 9 trang 119 SGK ­ Nêu bài tập 9 – treo hình 123 Hỏi: Đề bài cho biết gì? Cần tìm gì ? Tìm như thế nào ? Gợi ý: ABC là tam giác gì? ­ Tính SABC? Tính SABCD? Từ đó theo đề bài ta tìm x? ­ Gọi HS tính từng phần, HS khác nhận xét. ­ Cho HS khác nhận xét Bài 11 trang 119 SGK ­ GV phát cho mỗi nhóm 2 tam giác vuông bằng nhau, yêu cầu: ­ Có được nhiều hình khác nhau càng tốt ­ Cho các nhóm trính bày và góp ý ­ GV nhận xét, cho cả lớp xem hình GV đã chuẩn bị trước. Bài 13 trang 119 SGK ­ HS khác nhận xét ­ HS sửa bài vào tập ­ HS suy nghĩ cá nhân sau đó làm việc theo nhóm (2 bàn một nhóm) luyện tập ghép hình ­ Sau đó mỗi nhóm trình bày cách ghép hình của nhóm mình. ­ Các nhóm khác góp ý. ­ HS nghe, xem hình để rút kinh nghiệm a) b) c) ­ Đọc đề bài,vẽ hình vào vở,ghi

IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: ­ Học bài và nắm vững các công thức tính diện tích HCN, HV, TGV. ­ Xem lại các bài tập đ chữa v lm tiếp cc bi tập cịn lại ­ Đọc và nghiên cứu bài sau.

GT– KL ­ Quan sát hình vẽ, suy nghĩ cách giải ABC = CDA (c,c,c)  SABC = SADC . Tương tự ta cũng có: SAFE = SAHE ; SEKC = SEGC Suy ra: SABC – SAFE – SEKC = SADC – SAHE – SEGC Hay SEFBK = SEGDH ­ HS sửa bài vào tập Cho hình 125, trong đó ABCD là hình chữ nhật , E là một điểm bất kì nằm trên đường chéo AC, FG//AD và HK//AB. Chứng minh rằng hai hình chữ nhật EFBK và EGDH có cùng diện tích ­ Nêu bài tập 13 SGK, vẽ hình 125 lên bảng. ­ Hỏi: Dùng tính chất 1 và 2 về diện tích đa giác em có thể ghép hình chữ nhật EFBC và EGHD với những  nào có cùng diện tích và có thể tạo ra những hình để so sánh diện tích? (Đường chéo AC tạo ra những  nào có cùng diện tích?) ­ GV hoàn chỉnh bài làm

Tiết 29 : ÔN TẬP HỌC KỲ I

Ngày soạn : 14/12/2010 Ngày giảng : 15/12/2010 L8A1, 3

I/ MỤC TIÊU :

­ Hệ thống hoá kiến thức trọng tâm đã học chuẩn bị thi học kì I. ­ Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết các loại hình, tìm điều kiện của hình. II/ CHUẨN BỊ :

­ GV : Thước, compa, êke; đề cương ôn tập, bảng phụ. ­ HS : Ôn tập lý thuyết theo đề cương. ­ Phương pháp : Đàm thoại.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Hướng dẫn ôn lý thuyết

­ Nghe hướng dẫn ­ Tự ghi chú nội dung cần ghi ­ GV hướng dẫn HS tự ôn lý thuyết theo đề cương đã phổ biến. Hoạt động 2 : Bài tập

www.MATHVN.com

Bài tập 1 : A Bài tập 1: ­ Nêu bài tập 1 bảng phụ. ­ HS đọc đề bài

www.MATHVN.com

D E B M C GT ABC, ˆA = 1v;MBC MD  AB; ME  AC KL Tứ giác ADME là hình gì ? Bài tập 2 : A F E B D C GT ABC, DB = DC; AE = EC; AF = FB KL a) AEDF là hbhành b) Đk của ABC để AEDF là hình thoi Bài tập 3 : A E D B M C GT ABC ; ˆA = 1v B ˆA M = M ˆA C; MD // AC; D  AB ME // AB; E  AC KL Tứ giác ADME là hình vuông. ­ Một HS vẽ hình, ghi GT­KL Giải: Ta có : ˆA = 1v (gt) MD  AB  ˆD =1v MC  AC  ˆE = 1v Tứ giác ADME có 3 góc vuông nên là hình chữ nhật. ­ HS khác nhận xét ­ HS sửa bài vào tập HS đọc đề bài ­ Vẽ hình và ghi GT­KL ­ HS nêu các dấu hiệu nhận biết hình bình hành. ­ Suy nghĩ cá nhân sau đó thảo luận cùng bàn tìm dấu hiệu chứng minh. Một HS làm ở bảng: Theo GT ta có: DE là đtbình của ABC  DE//AB và DE = ½ AB mà AF = FB = ½ AB  DE//AF và DE = AF tứ giác AEDF có 2 cạnh đối ssong và bằng nhau nên là một hbhành b) Hbhành AEDF là hình thoi  AE = AF  AB = AC (E, F là trung điểm của AC, AB)  ABC cân tại A Vậy điều kiện để AEDF là hình thoi là ABC cân tại A ­ HS khác nhận xét ­ HS sửa bài vào tập ­ HS đọc đề bài ­ HS vẽ hình và tóm tắt Gt­Kl ­ HS xem lại yêu cầu của đề bài và trả lời ­ HS phát biểu các dấu hiệu nhận biết hình vuông. ­ HS suy nghĩ cá nhân sau đó thảo luận nhóm tìm hướng giải ­ Một HS giải ở bảng : Tứ giác AEMD có MD//AC, ME //AB (gt)  MD//AE, ME//AD Nên AEMD là hbhành Hbh AEMD có Â = 1v nên là ­ Cho một HS lên bảng vẽ hình, tóm tắt GT­KL ­ Có thể trả lời ngay tứ giác tạo thành là gì không? Hãy trình bày bài giải? Theo dõi, giúp đỡ HS yếu ­ Cho HS khác nhận xét ­ GV hoàn chỉnh bài làm ­ Nêu bài tập 2 bảng phụ. ­ Gọi HS đọc đề, vẽ hình và ghi GT­KL ­ Nêu các dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình bình hành? ­ Ở đây ta sử dụng dấu hiệu nào? ­ Phải áp dụng tính chất nào để c/m theo dấu hiệu đó? (gọi 1HS làm ở bảng) ­ Theo dõi và giúp đỡ HS làm bài ­ Nhận xét bài làm ở bảng ­ Câu b? ­ Hình bình hành AEDF là hình thoi khi nào? ­ Lúc đó ABC phải như thế nào? ­ Về nhà tìm thêm điều kiện để AEDF là hcn, hvuông? ­ Cho HS khác nhận xét ­ GV hoàn chỉnh bài làm Bài tập 3 : ­ Nêu bài tập 3 bảng phụ. ­ Yêu cầu HS vẽ hình, ghi GT­KL ­ Đề bài hỏi gì? ­ Hãy nêu các dấu hiệu nhận biết hình vuông? ­ Ơ đây, ta chọn dấu hiệu nào? ­ Gợi ý: xem kỹ lại GT và hình vẽ ­ Từ đó hãy cho biết hướng giải? ­ Gọi một HS giải ở bảng. ­ GV theo dõi và giúp đỡ HS

làm bài ­ Sau đó kiểm tra cho điểm bài làm vài HS ­ Cho HS khác nhận xét hcn Lại có AM là đchéo cũng là tia phân giác góc Â. Do đó hcn AEMD là hình vuông. ­ HS khác nhận xét

TUẦN XVII

IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: ­ Xem lại phần lí thuyết và làm lại các bài tập đã giải ­ Chuẩn bị bài thật kĩ để đạt kết quả tốt nhất trong kì thi HKI

www.MATHVN.com

Tiết30 .

§3. Diện tích tam giác

* * * * * *

I/ MỤC TIÊU :

­ HS nắm vững công thức tính diện tích tam giác; biết chứng minh định lí về diện tích tam giác một cách chặt chẽ gồm ba trường hợp và biết trình bày gọn ghẽ chứng minh đó. ­ HS vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán. HS vẽ được hình chữ nhật hoặc hình tam giác có diện tích bằng diện tích của một tam giác cho trước. ­ Vẽ, cắt, dán cẩn thận, chính xác. II/ CHUẨN BỊ :

­ GV : Thước, êke, bảng phụ (đề kiểm tra, hình vẽ), bìa hình vuông, nhọn, tù ­ HS : Giấy màu cắt hình , kéo, keo dán. On §2 ; giấy làm bài kiểm tra ­ Phương pháp : Trực quan – Đàm thoại.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (10’)

­ HS cả lớp cùng làm vào giấy (kiểm tra 10’)

­ Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm tra ­ Cả lớp cùng làm bài ­ GV nhắc nhở HS chưa tập trung ­ Hết thời gian GV thu bài

4 8 1. Phát biểu và viết công thức tính diện tích của hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông? 2. Cho diện tích của 1 hình chữ nhật bằng 20cm2 ; hai kích thứơc của nó là x(cm) và y(cm). Hãy điền vào ô trống trong bảng sau: x 1 y 10 20 10 2 5

­ HS chú ý nghe và ghi tựa bài

§3. DIỆN TÍCH TAM GIÁC

Định lí :

(SGK trang 120)

A h S = ½ a.h B C a Gt: ABC; AH  BC Kl: SABC = ½ a.h

www.MATHVN.com

Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (1’) ­ Các em đã được biết công thức tính diện tích tam giác vuông . Hôm nay chúng ta sẽ tìm công thức tính diện tích của tam giác thường. Hoạt động 3 : Tìm tòi, cminh (15’) ­ Gọi HS nêu công thức tính diện tích tam giác ­ Nếu gọi a là chiều dài một cạnh và h là chiều cao tương ứng cạnh đó, ta có công thức tính S? ­ Hãy phát biểu bằng lời công thức trên? ­ GV ghi định lí và công thức lên bảng. Gọi HS ghi Gt­Kl ­ Cho HS xem hình 126 Sgk ­ HS nêu công thức: S = ½ cạnh đáy x chiều cao. Trả lời: S = ½ a.h ­ HS phát biểu định lí và ghi vào vở ­ HS lặp lại (3 lần) ­ HS ghi tóm tắt Gt­Kl (một HS ghi bảng) Quan sát hình 126 và nêu nhận xét vị Chứng minh a) Trường hợp H  B:

để tìm hiểu vị trí của H đối với cạnh BC. ­ GV gắn các tấm bìa hình tam giác (3 dạng), lần lượt gởcác bìa tam giác vuông AHB, AHC trên nền tam giác nhọn ABC để gợi ý cho HS chứng minh định lí. Gọi HS chứng minh ở bảng ­ GV nói : trong cả ba trường hợp ta đều có thể chưng1 minh được công thức tính diện tích tam giác bằng nửa tích dộ dài 1 cạnh với chiều cao tương ứng.

A S = ½ AH.BC BH C b) Trường hợp H nằm giữa B và C: A B H C SBHA = ½ BH.AH SCHA = ½ HC.AH  SABC = ½ (BH+HC).AH = ½ BC. AH c) Trường hợp H nằm ngoài đoạn thẳng BC A (HS tự cm) B H C trí điểm H đối với cạnh BC a) HB  ABC vuông tại B b) H nằm giữa B, C ABC nhọn c) H nằm ngoài B, CABC tù Chứng minh (3HS lên bảng cm) a) HB, ABC vuông tại B  S = ½ AH.BC b) SBHA = ½ BH.AH SCHA = ½ HC.AH  SABC = SAHB + SAHC = + ½ (BH+HC).AH = ½ BC. AH c) SAHC = SAHB + SABC  SABC = SAHB – SAHC = ½ AH(HC –HB) Hoạt động 4 : Thực hành cắt dán, tìm lại công thức tính diện tích hcn (10’)

? Hãy cắt tam giác thành 3 mãnh để ghép lại thành một hình chữ nhật.

Nêu ? Gọi HS thực hiện Sử dụng giấy màu, kéo, keo dán và Treo bảng phụ vẽ hình gợi ý các bảng nền – Xem gợi ý và thực cho HS cắt dán: hành theo tổ h h a a ½ h ½ a Hoạt động 5 : Củng cố (8’)

HS giải : Ở mỗi hình ta đều có: Scn = a.h và S = ½ a.h  S = ½ Scn Bài 16 trang SGK ­ Nêu bài tập 16 cho HS thực hiện ­ Gợi ý: Vận dụng công thức tính Scn và S Hoạt động 6 : Dặn dò (1’)

www.MATHVN.com

HS nghe dặn Ghi chú vào vở bài tập ­ Học thuộc định lí, công thức tính diện tích ­ Làm bài tập 17, 18, 19 sgk trang 121, 122

TỔ DUYỆT

BGH DUYỆT

Ngày tháng năm 2009

Ngày tháng năm 2009

TUẦN XVIII

Tiết 31.

Trả bài kiểm tra học kỳ 1 * * * * * *

­ Giúp HS nắm được năng lực của mình từ đó có cố gắng hơn trong HKII để đạt

­ Rèn luyện lại kĩ năng làm các bài tập

www.MATHVN.com

I/ MỤC TIÊU : kết quả cao hơn II/ CHUẨN BỊ : ­ GV : Đề thi, bảng phụ ghi câu hỏi , đáp án ­ HS : Đề thi, xem lại các cách giải các bài tập ­ Phương pháp : Vấn đáp, đàm thoại III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : -GV đánh giá chung về kết quả làm bài của học sinh. ­Phát bài kiểm tra cho học sinh.

­ Nêu đáp án và biểu điểm bằng bảng phụ lên bảng cho học sinh quan sát và tự nhận ra những sai sót trong bài làm của mình. Phần 1 : TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 3 điểm ) Chọn và ghi vào giấy kiểm tra chữ cái đứng trước phương án đúng nhất trong các câu sau : ( mỗi câu 0,5 điểm ) Câu 4: Một tứ gic l một hình thang cn nếu: A. Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau B. Tứ giác có hai góc kề bằng nhau C. Hình thang cĩ hai đường chéo bằng nhau D. Hình thang cĩ hai cạnh bn bằng nhau Câu 5 :Trong tam giác vuông trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng: A. Cạnh góc vuông B. Nửa cạnh huyền C. Đường cao ứng cạnh huyền D. Cạnh huyền Câu 6 : Câu nào sau đây đúng : A. Hình chữ nhật là một đa giác đều B. Hình thoi l một đa giác đều C. Hình thang cn l một đa giác đều D. Hình vuơng l một đa giác đều Phần 2 : TỰ LUẬN ( 7 điểm ) C©u 9.(3 ®iĨm): Cho tam gi¸c ABC c©n t¹i A, ®­ng cao AH. Gi M lµ trung ®iĨm cđa AC, D lµ ®iĨm ®i xng víi H qua M. a/ Chng minh r»ng t gi¸c ADCH lµ h×nh ch÷ nht. b/ T×m ®iỊu kiƯn cđa tam gi¸c ABC ®Ĩ t gi¸c ADCH lµ h×nh vu«ng. c/ TÝnh diƯn tÝch t gi¸c ADCH khi AH= 5,5cm, BC= 13cm. IV/ ĐÁP ÁN THANG ĐIỂM.

A/ TRẮC NGHIỆM( 3điểm) , Mỗi câu đúng o,5 điểm 4.C 5.B 6. D

B/ TỰ LUẬN : (7 điểm)

GT ABC c©n t¹i A; AH  BC ; AM=MC;

KL

HM=MD, AH= 5,5cm, BC= 13cm a/. CMR: T gi¸c ADCH lµ h×nh ch÷ nht. b/. T×m ®iỊu kiƯn cđa ABC ®Ĩ T gi¸c ADCH lµ h×nh vu«ng. c/. TÝnh diƯn tÝch t gi¸c ADCH

( 1 điểm)

gi¶i a/ Tứ giác ADCH l hình chữ nhật vì cĩ hai đường chéo cắt nhau 

AHC = 900 .

( 1 điểm)

tại trung điểm mỗi đường và b/ Tứ giác ADCH l hình vuơng khi AH=HC. Khi đó tam giác ABC là tam giác vuông cân tại A. c/ S ADCH = AH.HC=5,5.6,5= 35,75 ( 1 điểm) ­ GV nêu ra những vấn đề mà các em làm tốt , và những vấn đề mà các em làm còn sai sót nhiều lưu ý cho học sinh rút kinh nghiệm sau này.

www.MATHVN.com

C©u 9.(3 ®iĨm):

TỔ DUYỆT

BGH DUYỆT

Ngày tháng năm 2009

Ngày tháng năm 2009

www.MATHVN.com

Ngày soạn : 10/12/2010 Ngày giảng : 11/12/2010 L8A1, 3 Tiết 30. LUYỆN TẬP

I/ MỤC TIÊU :

­ HS được củng cố vững chắc công thức tính diện tích tam giác. ­ Có kỹ năng vận dụng công thức trên vào bài tập ; rèn luyện kỹ năng tính toán tìm diện tích các hình đã học. ­ Tiếp tục rèn luyện cho HS thao tác tư duy : phân tích, tổng hợp; tư duy logic. II/ CHUẨN BỊ :

­ GV : Thước, êke, bảng phụ (đề kiểm tra, hình 134) ­ HS : Nắm vững các công thức tính diện tích đã học; làm bài tập về nhà.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : 1. Ổn định: 2. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Tính SABC biết BC = 3cm, đường cao AH = 0,2dm? 2. a)Xem hình 133. Hãy chỉ ra các tam giác có cùng diện tích (lấy ô vuông làm đơn vị diện tích). b) Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì có bằng nhau không?

HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ. ­ Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm tra, hình vẽ 133 (sgk) ­ Gọi HS lên bảng ­ Kiểm tra vở bài tập vài HS ­ Cho HS nhận xét câu trả lời và bài làm ở bảng ­ Đánh giá cho điểm

­ HS đọc yêu cầu đề kiểm tra ­ Một HS lên bảng trả lời và làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập: 1. SABC = ½ BC.AH = ½ 3.2 = 3cm2 2a) Các tam giác số 1, 3, 6 có cùng diện tích là 4 ô vuông. Các tam giác 2, 8 có cùng diện tích là 3 ô vuông. b) Hai tam giác có diện tích bằng nhau không nhất thiết bằng nhau ­ Tham gia nhận xét câu trả lời và bài làm trên bảng. Tự sửa sai… Hoạt động 2 : Luyện tập

www.MATHVN.com

Bài 20 trang 122 SGK ­ Nêu bài 20, cho HS đọc đề bài Hỏi: Gthiết cho gì? Kluận gì? ­ Hãy phát hoạ và nghĩ xem vẽ như thế nào? ­ Gợi ý: ­ Dựa vào công thức tính diện tích các hình và điều kiện bài toán. ­ MN là đường trung bình của ABC Bài 20 trang 122 SGK Gt: cho ABC Kl: vẽ hcn có 1 cạnh bằng 1 cạnh  và SCN = S A E M K N D B H C ­ HS đọc đề bài 20 sgk ­ HS nêu GT – KL bài toán ­ Phát hoạ hình vẽ, suy nghĩ, trả lời S = ½ ah ; SCN = ab ; S = SCN  ½ ah = ab  b = ½ h ­ Thực hành giải theo nhóm: Dựng hcn BEDC như hình vẽ, ta có: EBM = KAM  SEBM =

Bài 13 trang 119 SGK H`chữ nhật ABCD Gt E  AC FG//AD; HK//AB Kl SEFBK = SEGDH A F B H E K D C

IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: ­ Học ôn các công thức tính diện tích đã học ­ Làm bài tập 10, 14, 15 SGK ­ 119 + 120

§4. Diện tích hình thang

* * * * * *

SKAM DCN = KAN  SDCN = SKAN SABC = SKAM + SMBCN + SKAN (1) SBCDE = SEBM + SMBCN + SDCN (2) (1), (2)SABC = SBCDE = ½ BC.AH ­ Đọc đề bài, vẽ hình vào vở, ghi Gt – Kl. Quan sát hình vẽ, suy nghĩ cách giải ABC = CDA (c,c,c)  SABC = SADC . Tương tự ta cũng có: SAFE = SAHE ; SEKC = SEGC Suy ra: SABC – SAFE – SEKC = SADC – SAHE – SEGC Hay SEFBK = SEGDH ­ HS nhắc lại tính chất cơ bản của đa giác ­ Nêu bài tập 13 sgk, vẽ hình 125 lên bảng. Hỏi: Dùng tính chất 1 và 2 về diện tích đa giác em có thể ghép hình chữ nhật EFBC và EGHD với những  nào có cùng diện tích và có thể tạo ra những hình để so sánh diện tích? (Đường chéo AC tạo ra những  nào có cùng diện tích?) ­ Cho HS nhắc lại 3 tính chất cơ bản về diện tích đa giác

I/ MỤC TIÊU :

­ HS nắm vữhg công thức tính diện tích hình thang (từ đó suy ra công thức tính diện tích hình bình hành) từ công thức tính diện tích của tam giác. ­ HS vận dụng được công thức đã học vào bài tập cụ thể. HS vẽ được hình bình hành hay hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích của hình bình hành cho trước; Chứng minh được định lí về diện tích hình thang, hình bình hành. làm quen với phương pháp đặc biệt hoá.

II/ CHUẨN BỊ : www.MATHVN.com

­ GV : Thước, êke, bảng phụ (đề kiểm tra, hình vẽ 138, 139) ­ HS : Ôn §2, 3 ; làm bài tập ở nhà. ­ Phương pháp : Đàm thoại gợi mở. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA HS

­ Một HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. SABCD = SADC + SABC SADC = ½ DC. AH SABC = ½ AB.AH Suy ra: SABCD = ½ AH.(DC + AB) = ½ h.(a + b) ­ HS nhận xét ở bảng, tự sửa sai (nếu có) HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (10’) ­ Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm tra ­ Kiểm tra bài tập về nhà của HS ­ Thu bài làm một vài em ­ Cho HS nhận xét ở bảng, sửa sai (nếu có) ­ Đánh giá, cho điểm

Cho hình vẽ: A a B h D H b C Hãy điền vào chỗ trống: SABCD = S……… + S……….. SADC = . . . . . . SABC = . . . . . . Suy ra SABCD = . . . . . . . .

§4. DIỆN TÍCH HÌNH THANG

­ HS chú ý nghe và ghi tựa bài

Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (1’) ­ Từ công thức tính diện tích tam giác có tính được diện tích hình thang hay không ? Để biết được điều đó chúng ta vào bài học hôm nay. Hoạt động 3: Diện tích hình thang (12’)

1. Công thức tính diện tích hình thang : Diện tích hình thang bằng nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao. b h a S = ½ (a+b).h ­ Như trên, chúng ta vừa tìm được công thức tính diện tích hình thang. Nếu cho AB = a, CD = b và AH = h, ta sẽ có công thức tính hình thang là ntn? ­ Hãy phát biểu bằng lời công thức đó? ­ Ta đã vận dụng kiến thức nào để chứng minh được công thức? ­ HS nêu công thức: Shthang = ½ (a+b).h ­ HS phát biểu định lí và ghi vào vở ­ HS lặp lại (3 lần) HS trả lời: Đã vận dụng tính chất cơ bản về diện tích và công thức tính diện tích tam giác. Hoạt động 4 : Diện tích hình bình hành (7’)

www.MATHVN.com

­ Yêu cầu HS đọc ?2 ­ Gợi ý: Hình bhành là một hình thang đặc biệt, đó là gì? ­ Từ đó hãy suy ra công thức tính diện tích hbhành? (Ta đã dùng phương pháp đặc biệt hoá) ­ Từ công thức hãy phát biểu bằng lời? ­ HS đọc ?2 ­ Trả lời: hình bình hành là hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau. ­ Thực hiện ?2 : Shbh = ½ (a+a).h = ½ 2a.h = a.h ­ HS phát biểu và ghi bài 2. Công thức tính diện tích hình bình hành : a h a S = a.h Diện tích hình bình hành bằng tích một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó.

­ Nêu ví dụ ở sgk trang 124 ­ HS đọc ví dụ và thực hành vẽ 3. Ví dụ : (Sgk trang 124) hình theo yêu cầu. Hoạt động 5 : Củng cố (13’)

­ HS giải : ABCD là hchữ nhật nên BC  DE

S ABCD AB

828 23

36 (cm) BC =

Bài 26 trang 125 SGK A 23 B D 31 C E Bài 27 trang 125 SGK D F C E A B Bài 26 trang 125 SGK Nêu bài tập 26 cho HS thực hiện Vẽ hình 26 (trang 125) ­ Nêu bài tập 27. Treo bảng phụ vẽ hình 141 ­ Hỏi: vì sao SABCD = SAbEF ?

SABED = ½ (AB+DE).BC = ½ (23+31).36 = 972 (cm2) Nhìn hình vẽ, đứng tại chỗ trả lời: Hình chữ nhật ABCD và hình bình hành ABEF có cùng diện tích vì có chung một cạnh, chiều cao của hbhành là chiều rộng của hình chữ nhật. Hoạt động 6 : Dặn dò (2’)

­ HS nghe dặn Ghi chú vào vở bài tập

* * * * * *

­ Học thuộc định lí, công thức tính diện tích ­ Làm bài tập 29, 30, 31 sgk trang 126. Tiết 34. §5. Diện tích hình thoi

I/ MỤC TIÊU :

­ HS nắm vữhg công thức tính diện tích hình thoi (từ công thức tính diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc và từ công thức tính diện tích hình bình hành). Biết được hai cách tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc. ­ HS vận dụng được công thức đã học vào bài tập cụ thể. HS vẽ được hình thoi một cáh chính xác. Chứng minh được định lí về diện tích hình thoi. II/ CHUẨN BỊ :

­ GV : Thước, êke, bảng phụ (đề kiểm tra, hình vẽ 147) ­ HS : Ôn §2, 3,4 ; làm bài tập ở nhà. ­ Phương pháp : Vấn đáp – Đàm thoại gợi mở. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV

­ Một HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. SABCD = SADC + SABC SADC = ½ AC. BH SABC = ½ AC.DH Suy ra: SABCD = ½ AC.(BH+DH) = ½ AC.BD ­ HS nhận xét ở bảng, tự sửa Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (7’) ­ Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm tra ­ Kiểm tra bài tập về nhà của HS ­ Thu bài làm một vài em ­ Cho HS nhận xét ở bảng, sửa sai (nếu có) ­ Đánh giá, cho điểm

Cho tứ giác ABCD có AC  BD tại H (hình vẽ) B A H C D Hãy điền vào chỗ trống: SABCD = S……… + S……….. SABC = . . . . . . SADC = . . . . . . www.MATHVN.com

sai (nếu có) Suy ra SABCD = . . . . . . . . Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (1’)

§5. DIỆN TÍCH HÌNH THOI

­ HS chú ý nghe và ghi tựa bài

­ Tính diện tích hình thoi theo hai đường chéo như thế nào ? Để biết được điều đó chúng ta vào bài học hôm nay Hoạt động 3 : Tìm kiến thức mới (5’)

­ Trả lời: tứ giác có hai đường chéo vuông góc ­ Viết công thức và vẽ hình vào vở ­ Trong phần kiểm tra chúng ta đã tìm ra công thức tính diện tích tứ giác đặc biệt nào? ­ Viết lại công thức tính đó? 1. Cách tìm diện tích của một tứ giác có hai đchéo vuông góc B A C D SABCD = ½ AC.BD Hoạt động 4 : Diện tích hình thoi (9’)

­ HS đọc ?2 ­ Trả lời: Hthoi có hai đường chéo vuông góc. ­ Công thức: Shthoi = ½ d1.d2 ­ Đọc ?3, trả lời: Shthoi = a.h 2. Công thức tính diện tích hình thoi : h d1 d2 a S = ½ d1.d2 hoặc S = a.h

­ Yêu cầu HS đọc ?2 ­ Gợi ý: đường chéo hình thoi có gì đặc biệt? ­ Từ đó hãy suy ra công thức tính diện tích hình thoi? (với hai đường chéo là d1 và d2) ­Nhưng hình thoi còn là hbh, vậy em có suy nghĩ gìvề công thức tính diện tích hình thoi ? Hoạt động 5 : Áp dụng (12’)

­ HS đọc ví dụ, vẽ hình vào vở ­ Nhìn hình vẽ để chứng minh hình tình tứ giác MENG (kẻ thêm đường chéo AC và BD)  MENG là hình thoi. Đáp MN là đtb của hình thang ABCD cũng là đchéo của hình thoi MENG. SMENG = ½ MN.EG, mà EG = AH ­ Tìm AH từ công thức tính SABCD ­ Nêu ví dụ ­ Treo bảng phụ vẽ hình 147 (chưa vẽ hai đoạn MN và EG). ­ Cho HS chứng minh hình tính tứ giác MENG ­ Vẽ thêm MN và EG. Hỏi: MN là gì trên hình vẽ? ­ Gọi HS nêu cách tìm diện tích hình thoi MENG. ­ Cho HS xem lại bài giải ở sgk 3. Ví dụ : A E B M N D H G C Cho AB = 30 cm; CD = 50 cm SABCD = 800m2; E,G,M,N là trung điểm các cạnh hình thang ABCD. + Tứ giác ABCD là hình gì? + Tính SMENG Hoạt động 6 : Củng cố (10’)

www.MATHVN.com

Bài 33 trang 128 SGK F B E A O C D Vẽ hcn ACEF sao cho SABCD = SACEF Bài 33 trang 128 SGK ­ Nêu bài tập 33 (sgk) ­ Nếu lấy một cạnh của hcn là đường chéo AC của hthoi ABCD ta cần chiều rộng là bao nhiêu? (lưu ý SACEF = SABCD) ­ Ta dựng hình chữ nhật ­ Đọc đề bài, nêu GT– KL ­ Thảo luận theo nhóm cùng bàn và trả lời: SABCD= ½ AC.BD; SACEF = AC.x  ½ AC.BD = AC.x  x = ½ BD

như thế nào? (gọi một HS lên bảng) ­ Nhận xét, sửa sai (nếu có) ­ Nếu lấy BD làm một cạnh hình chữ nhật ? vậy cạnh kia của hcn = ½ BD ­ Một HS lên bảng vẽ hình và chứng minh SABCD = SACEF ­ Tương tự …

Hoạt động 7 : Dặn dò (1’) ­ HS nghe dặn và ghi chú vào vở bài tập ­ Học bài: nắm vững công thức tính diện tích ­ Làm bài tập 32, 34 sgk trang 128, 129.

I/ MỤC TIÊU :

Ngày soạn : 11/01/2011 Ngày giảng : 12/01/2011 L8A1, 3 Tiết 35. LUYỆN TẬP

­ HS được củng cố vững chắc công thức tính diện tích các hình đã học. ­ Có kỹ năng vận dụng công thức trên vào bài tập ; rèn luyện kỹ năng tính toán tìm diện tích các hình đã học. ­ Tiếp tục rèn luyện cho HS thao tác tư duy : phân tích, tổng hợp; tư duy logic. II/ CHUẨN BỊ :

­ GV : Thước, êke, bảng phụ ­ HS : Nắm vững các công thức tính diện tích đã học; làm bài tập về nhà. ­ Phương pháp : Đàm thoại – Hợp tác theo nhóm.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (3’) ­ GV nêu câu hỏi ­ HS đứng tại chỗ, trả lời. ­ Phát biểu, viết công thức tính Shthoi ?

Bài 32 SGK.

www.MATHVN.com

Hoạt động 2 : Luyện tập (40’) ­ GV treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 32 gọi HS đọc đề bài. ­ Cc em hy nu lại cơng thức ­ HS lần lượt đọc to đề bài. ­ Suy nghĩ cách giải ­ Diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc

B

A

C

D

GT Tứ giác ABCD

ACBD;AC=6cm; BD=3,6cm

KL a)Có b.nhiêu tứ giác b) SABCD

Giải

a) Vẽ được vô số tứ giác thỏa mn yu cầu đề bài

AC.BD SABCD=

.6.3,6 =

1 2 1 2 = 10,8 (cm2) b) Diện tích hình vuơng cĩ đường chéo bằng d d2 (đvdt)

1 2

S=

A

N

B

P

I

M

Bài 33 SGK. giải bằng nửa tích hai đừơng chéo. ­ HS Lên bảng thực hiện. ­ HS đọc to đề bài ­ Cả lớp cùng tập trung suy nghĩ. ­ Một HS ln bảng vẽ hình cả lớp cng vẽ hình vo vở. ­ Hình thoi

Q

Ta có: SMNPQ=SMABP Vì ta chứng minh được: MAN=TQM BPN=QIP

1 2

MP.NQ Shình thoiMNPQ=

B

6 300

0 AB;30

.cm6

1

A

C

I

D

60

1

Hs đọc to đề bài Suy nghĩ cách giải = IN.MP Bài 35 SGK.

 I

www.MATHVN.com

AB=6cm giải 0 ;90 VABI; tính diện tích tứ gic cĩ hai đường chéo vuông góc ? ­ Gọi HS ln bảng vẽ hình ghi GT – KL theo yu cầu đề bài. GV nhắc lại: tính chất hình vuơng: ­ Hình vuơng cĩ hai đường chéo vuông góc tại trung điểm của mỗi đường ­ Cc em hy cho biết cơng thức tính diện tích hình vuơng theo đường chéo ? ­ Tương tự GV treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 33 ­ Gọi HS lên bảng vẽ hình ­ Hướng dẫn HS vẽ hình thoi trước. ­ Vẽ hình chữ nhật MABP. ­ Gọi HS chứng minh diện tích hình thoi MNPQ bằng diện tích hình chữ nhật MABP.  Cch tính diện tích hình thoi như thế nào ? Bài 35 SGK. GV treo bảng phụ ghi đề bài ­ Vẽ hình thoi theo yêu cầu đề bài. HD: Vẽ  cân ABC có  A  Xác định D đối xứng với B qua AC  nối DA, DC.   0 0 VABI;  B;90 I   0 là nửa ABI A  30 1 đều cạnh AB  BI = 3cm

2

AI

6

3

27

)cm(33

33

)cm(36

BI=3cm  BD=6(cm) 2

BD.AC

­ Dựa vào định lí Pitago các em hy tính AI ?  AC ? (AC = 2AI) ­ Nu cơng thức tính diện tích hình thoi ABCD

 AC=2. 1 2

2

6.36.

18

cm(3

)

1 2

SABCD=

Hoạt động 3: Dặn dò (2’) ­ Học ôn các công thức tính diện tích đã học ­ Xem trước bài 6. ­ HS nghe dặn và ghi chú vào vở bài tập

IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: ­ Học ôn các công thức tính diện tích đã học ­ Làm tiếp các bài tập còn lại trong SGK. ­ Đọc và nghiên cứu bài diện tích đa giác.

Tiết 36. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC

Ngày soạn : 11/01/2011 Ngày giảng : 13/01/2011 L8A1, 3

I/ MỤC TIÊU : ­ HS nắm công thức tính dtích đa giác đơn giản, đặc biệt là cách tính dtích tam giác, hình thang.

­ Biết chia một cách hợp lí đa giác cần tìm diện tích thành những đa giác đơn giản mà ta có thể tính được diện tích. II/ CHUẨN BỊ :

www.MATHVN.com

­ GV : Thước, êke, bảng phụ (hình vẽ 148, 149, 150) ­ HS : Thước thẳng có chia khoảng chính xác đến mm; máy tính bỏ túi. ­ Phương pháp : Vấn đáp. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : 1. Ổn định 2. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (3’) ­ GV nêu câu hỏi ­ HS đứng tại chỗ, trả lời. ­ Phát biểu, viết công thức tính Shthoi ? Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (1’)

§6. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC

HS ghi tựa bài

Là thế nào để tính diện tích của môt đa giác bất kì ? Hoạt động 3 : Tìm kiến thức mới (10’)

Cho các đa giác bất kì, hãy nêu pp có thể dùng để tính dtích các đa giác? (treo bảng phụ hình 148, 149) Hướng dẫn HS cách thực hiện chia đa giác thành các tam giác, tứ giác có thể tính được diện tích dễ dàng Vẽ các đa giác vào vở, suy nghĩ và trả lời: ­ Chia đa giác thành những , hình thang… ­ Tính diện tích các tam giác, hình thang đó. ­ Vận dụng tính chất về diện tích đa giác ta có được diện tích cần tính.

1. Cách tính diện tích của một đa giác bất kì: ­ Chia đa thức thành những , hthang… ­ Tính diện tích đa giác được đưa về tính dtích của những , hthang …

Hoạt động 4 : Thực hành (10’)

I

­ Nhìn hình vẽ, thảo luận theo nhóm dể tìm cách tính diện tích đa giác ABCDEGHI. Đại diện các nhóm trình bày bài làm của nhóm mình: SAIH = ½ AH.IK = … SABGH = AB. AH = … SCDEG = ½ (DE+CG)DC = … = … SABCDEGHI = SAHI + SABGH + SCDEG = … ­ Các nhóm khác góp ý kiến.

G

­ Nêu ví dụ, treo bảng phụ vẽ hình 150, cho HS thực hành theo nhóm. ­ Theo dõi các nhóm thực hiện ­ Cho đại diện các nhóm lên bảng trình bày. ­ Yêu cầu các nhóm khác góp ý ­ Giáo viên nhận xét, kết luận. 2. Ví dụ: Tính diện tích đa giác ABCDEGHI trên hình vẽ : A B

www.MATHVN.com

Bài 37 trang 130 SGK B A H K C E Hoạt động 5 : Củng cố (19’) ­ Cho HS làm bài tập 37 Sgk trang 130: Hãy thực phép đo (chính xác đến mm). Tính diện tích hình ABCDE (H.152 sgk)? (Cần đo những đoạn nào?) ­ GV thu và chấm bài ­ Đọc đề bài (sgk) Làm việc cá nhân: Đo độ dài các đoạn thẳng (AC, BG, AH HK, KC, HE, KD) trong sgk Tính các diện tích: SABC = ½ AC.BG SAHE = ½ AH. HE SHKDE = ½ (HE+KD).HK SKDC = ½ KD.KC

làm một vài HS S = SABC+SAHE+SHKDE+SKDC

­ Nêu bài tập 38 (sgk): Dữ kiện của bài toán được cho trên hình vẽ. Hãy tính diện tích con đường EBGF và diện tích phần còn lại?

­ Đọc đề bài, vẽ hình. ­ Nêu cách tính và làm vào vở, một HS làm ở bảng: Diện tích con đường: SEBGF = 50.120 = 6000 (m2) Diện tích đám đất: SABCD = 150.120 = 18000 (m2) Diện tích đất còn lại: 18000 – 6000 = 12000 (m2)

www.MATHVN.com

D SABCDE ? Bài 38 trang 130 SGK A E B 120m D F 50m G C 150m IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: ­ Làm bài tập 39, 40 sgk trang 131. ­ Ôn tập chương II: các định lí, công thức tính diện tích… ­ Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 sgk trang 131, 132.

www.MATHVN.com

Chương III: TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG Tiết 37. ĐỊNH LÍ TA-LÉT TRONG TAM GIÁC I/ MỤC TIÊU :

Ngày soạn : 18/01/2011 Ngày giảng : 19/01/2011 L8A1,3

­ HS nắm được định nghĩa về tỉ số của hai đoạn thẳng; về đoạn thẳng tỉ lệ. ­ HS cần nắm vững nội dung của định lí Ta­lét (thuận) , vận dụng định lí vào việc tìm ra các tỉ số bằng nhau trên hình vẽ. II/ CHUẨN BỊ :

­ GV : thước kẻ, bảng phụ (hình 3 sgk), bảng nhóm, bút bảng. ­ HS : dụng cụ học hình học.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : 1. Ổn định: 2. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA HS

HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1 : Giới thiệu chương, bài mới (2’)

­ HS nghe GV trình bày, xem mục lục trang 134 sgk.

Chương III: TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG §1. ĐỊNH LÍ TALÉT TRONG TAM GIÁC

­ GV giới thiệu sơ lược nội dung chủ yếu của chương III : ­ Định lí Talét (thuận, đảo, hquả) ­ Tính chất đường phân giác của tam giác. ­ Tam giác đồng dạng và các ứng dụng của nó.Bài đầu tiên của chương là … Hoạt động 2 : Tỉ số của hai đoạn thẳng (8’)

1. Tỉ số của hai đoạn thẳng : Định nghĩa : (sgk) – Kí hiệu tỉ số của hai đoạn

AB CD

www.MATHVN.com

thẳng AB và CD là ­ Ta đã biết tỉsố của hai số (lớp 6) Với hai đoạn thẳng, ta cũng có khái niệm tỉ số. ­ Tỉ số của hai đoạn thẳng là gì? ­ HS làm ?1 và trả lời:

;

3 5

4 7

4 7

dm dm

EF MN

cm 3 5 cm

­ Cho HS làm ?1

AB CD

­ GV: là tỉ số của

3 4

Ví dụ: AB = 300cm CD = 400cm AB 300 3 CD 400 4 Chú ý : (sgk)

AB CD ­ HS phát biểu định nghĩa tỉ số của hai đoạn thẳng… ­ HS tính tỉ số: AB cm (300 ) CD ( cm 400 ) ­ HS đọc chú ý (sgk) và ghi bài.

hai đoạn thẳng AB và CD. Vậy tỉ số của hai đoạn thẳng là gì? ­ Giới thiệu kí hiệu tỉ số hai đoạn thẳng. Nêu ví dụ: cho độ dài AB CD gọi HS tính tỉ số. ­ Nêu chú ý như sgk.

Hoạt động 3 : Đoạn thẳng tỉ lệ (7’)

2 3

HS làm bài vào vở (một HS làm ở bảng) GV đưa ?2 lên bảng phụ Cho bốn đoạn thẳng AB, CD, A’B’, C’D’ so

AB CD

AB CD

BA ' ' ' DC '

sánh các tỉ số và

AB CD ' BA ' ' DC '

4 6

2 3

     

2. Đoạn thẳng tỉ lệ: A B C D A’ B’ C’ D’ Định nghĩa: (sgk)

BA ' ' DC ' ' Trong trường hợp này ta nói hai đoạn thẳng AB, CD tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’, C’D’  Định nghĩa? Lưu ý HS cách viết tỉ lệ thức ở 2 dạng trong định nghĩa là tđương

HS đọc định nghĩa Sgk HS khác nhắc lại.

Hoạt động 4 : Định lí Talet (20’)

A

3. Định lí Talet trong tam giác: (sgk trang 58)

C’

B’

a)

a

b)

AB ' AB AB ' ' BB BB ' AB

5 8 5 3 3 8

c) HS đọc ?3 và phần hướng dẫn trang 57 sgk HS điền vào bảng phụ: AC ' AC AC ' CC ' CC ' AC

AB ' BA

'

'

' AC CC '

' AB BB '

www.MATHVN.com

Kl: ; B C Gt: ABC, B’C’//BC (B’AB; C’AC) AC CA ' HS nêu định lí SGK trang 58 HS nhắc lại và lên bảng ghi Gt­ KL Xem ví dụ ở sgk. GV đưa ra hình vẽ 3 sgk (tr 57) trên bảng phụ, yêu cầu HS thực hiện ?3 Gợi ý: gọi mỗi đoạn chắn trên cạnh AB là m, mỗi đoạn chắn trên cạnh AC là n. Nói: Tuỳ theo số đo của các đoạn thẳng trên 2 cạnh AB và AC của ABC mà ta có các tỉ số cụ thể. Tổng quát ta có định lí? Gọi HS khác nhắc lại và ghi Gt­ Kl Nói: Định lí này được

' BB AB

' CC AC

­ Thực hiện ?4 theo nhóm. Đại diện 2nhóm trình bày bài giải b) DE//BC nên

AE EC

(đlí …)

AD DB x   x = (2.10):5 = 10

2 5

hay

áp dụng để tính số đo 1 đoạn thẳng biết độ dài 3 đoạn kia trong các đoạn thẳng tỉ lệ. Hoạt động 5 : Củng cố (2’) ­ Nêu ?4 cho HS thực hiện ­ Cho các nhóm cùng dãy bàn giải cùng một câu Theo dõi các nhóm làm bài ­ Cho đại diện 2 nhóm trình bày bài giải (bảng phụ nhóm) ­ Cho HS các nhóm khác nhận xét ­ Nhận xét, đánh giá bài làm của các nhóm.

CE EA

4 EA

5 5,3

 EA

cm

(8,2

)

5,3.4 5

14 5

4. Luyện tập: ?4 Tính các độ dài x và y trong hình vẽ: a) A 2 x D E 5 10 B C b) C 5cm 4cm D E y 3,5 B A 4(cm) b) DE//AB (cùng  AC). Ap dụng định lí Talet trong ABC, ta có: CD DB

y = AE + EC = 2,8 + 4 = 6,8 (cm)

1 3

a)

b) Bài 1 trang 58 SGK Viết tỉ số các cặp đoạn thẳng có độ dài như sau: a) AB = 5cm và CD = 15cm b) EF = 48cm và GH = 16dm c) PQ = 1,2m và MN = 24cm Hoạt động 6 : Bài tập (5’) Bài 1 trang 58 SGK ­ Ghi bảng bài tập 1 sgk cho HS thực hiện. ­ Gọi 3 HS lên bảng ­ Lưu ý: các đoạn thẳng phải cùng đơn vị đo

3 10

5

AB CD EF GH PQ MN

IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: ­ Học bài và nắm vững đinh lí và đoạn thẳng tỉ lệ. ­ Vận dụng giải bài tập trong SGK. ­ Đọc và nghiên cứu bài tiếp theo.

www.MATHVN.com

c) ­ Ba HS lên bảng tính: cm 5 cm 15 cm 48 cm 160 cm 120 cm 24

www.MATHVN.com

Tiết 38. ĐỊNH LÍ ĐẢO VÀ HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH LÍ TALÉT I/ MỤC TIÊU :

Ngày soạn : 25/01/2011 Ngày giảng : 26/01/2011 L8A1,3

­ HS nắm được nội dung định lí đảo của định lí Talét. ­ Vận dụng định lí để xác định được các cặp đthẳng song song trong hình vẽ với số liệu đã cho. ­ Hiểu được cách chứng minh hệ quả của định lí Talét, đặc biệt là phải nắm được

các trường hợp có thể xảy ra khi vẽ đường thẳng B’C’ song song với cạnh BC. ­ Qua mỗi hình vẽ, HS viết được tỉ lệ thức hoặc dãy các tỉ số bằng nhau. II/ CHUẨN BỊ :

­ GV : Thước, êke, bảng phụ (hình 11, 12) ­ HS : Thước, êke, compa. Học kỹ §1

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : 1. Ổn định 2. Bài mới NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (5’)

N

M

HS đọc yêu cầu đề kiểm tra Một HS lên bảng trả lời và làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập 2):

AM MB

AN NC

Do MN//BC nên 1) Phát biểu định lí Talét. 2) Cho ABC có MN//BC (hình vẽ). Hãy tính x? A 7,5 10 cm 6 x B C

5,7 6

10 x

10.6 5,7

Hay  x = =

Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm tra Gọi HS lên bảng Kiểm tra vở bài tập vài HS Cho HS nhận xét câu trả lời và bài làm ở bảng Đánh giá cho điểm

8(cm Tham gia nhận xét câu trả lời và bài làm trên bảng Tự sửa sai (nếu có) Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (1’)

www.MATHVN.com

HS nghe giới thiệu và ghi bài GV giới thiệu và ghi tựa bài mới §2. ĐỊNH LÍ ĐẢO VÀ HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH LÍ TALÉT. Hoạt động 3 : Định lí đảo (12’)

'

AC AC

"

1/ Định lí đảo : A C” B’ C’ B C Gt ABC, B’AB, C’AC ' (đlí Talét trong

AC

"

AC 9

9.2 6

hay =

' AB AC AB AC Kl B’C’// BC Định lí (sgk) ?2 A 3 5 D E 6 10 B 7 F 14 C

(

)

­ Thực hiện ?1, HS vẽ hình ghi gt­kl Nhìn hình vẽ ở bảng, trả lời câu 1 AB ' 1 AB 3 Tính AC’’. Do B’C”//BC nên: ' " AB AC AC AB ABC) 2 6 6(cm) ­ Nhận xét: C”  C’ và B’C’//BC ­ HS đọc định lí Talét đảo (sgk) ­ Thực hiện ?2 theo nhóm :

AD AB

AE AC

1 2

 DE//BC a)

(đlí đảo của định líTalét)

EC AE

CF FB

(= 2)  EF// AB

­ Cho HS làm ?1 trang 59 ­ Gọi một HS lên bảng vẽ hình và ghi GT­KL ­ Yêu cầu HS nhìn hình vẽ nhẩm tính các tỉ số và trả lời câu 1 ­ Gọi một HS tính ở bảng câu 2 ­ Gợi ý : áp dụng định lí Talét. ­ Kết quả này chính là nội dung của định lí Talét đảo –> Gọi HS đọc định lí Cho HS thực hiện ?2 (đưa ra nội dung ?2 và hình vẽ 9 trên bảng phụ) ­ Gợi ý: vận dụng định lí Talét đảo để xét xem các đường thẳng có ssong không (bằng các số liệu cụ thể trên hình vẽ) ­ Cho HS nhận xét và đánh giá bài các nhóm

AD AB

DE BC

1 3

vậy (đlí đảo của định lí Talét) b) BDEF là hình bình hành (tứ giác có các cạnh đối ssong) c) Vì BDEF là hình bình hành  DE = BF = 7 AE AC

­ Nhận xét : các cặp cạnh của ADE và ABC tỉ lệ với nhau

'

'

­ HS đọc hệ quả định lí (sgk) và ghi bài ­ HS vẽ hình vào vở và tóm tắt Gt Kl

' AB AB

AC AC

' CB BC

' AB AB

Suy được Kl Hoạt động 4 : Hệ quả (16’) ­ Trong ?2 từ Gt ta có DE//BC và suy ra ADE có ba cạnh tỉ lệ với ba cạnh của ABC, đó chính là nội dung hệ quả cuả định lí Talét. Gọi HS đọc ­ GV vẽ hình lên bảng, yêu cầu HS tóm tắt Gt­Kl ­ Chứng minh ? Gợi ý : từ B’C’//BC ta suy ra được điều gì? 2/ Hệ quả của định lí Talét: A B’ C’ a B C Gt ABC ; B’C’//BC (B’ AB ; C’ AC) ' AC AC Đáp: kẻ C’D//AB

Chứng minh (sgk) www.MATHVN.com

'

BC BC

' AC AC

'

'

như ở ­ Để có

' CB BC

AC AC

 Chú ý: Các trường hợp đặc biệt của hệ quả định lí Talét A B C a B’ C’ B’C’//BC ' AB AB

?2 ta cần vẽ thêm đường kẻ phụ nào? ­ Nêu cách chứng minh ? ­ Sau đó, cho HS đọc phần cminh trong sgk. ­ Treo bảng hình 11 và nêu chú ý “sgk” C’ B’ a A B C

?3 Tính x trong các hình vẽ sau: (bảng phụ)

­ HS tiếp tục chứng minh bằng lời … ­ HS đọc chứng minh sgk ­ Quan sát hình vẽ, nghe hiểu Viết ra các tỉ lệ thức Vẽ hình vào vở Hoạt động 5 : Luyện tập (10’) Treo bảng phụ vẽ hình 12 cho HS thực hiện ?3 Theo dõi HS thực hiện ­ Cho các nhóm trình bày và nhận xét chéo ­ GV sửa sai (nếu có) Thực hiện ?3 theo nhóm (mỗi nhóm giải 1 bài) : (Đs: a/ x = 2,6 ; b/ x = 3,5 ; c/ x = 5,25) ­ Đại diện nhóm trình bày, HS nhóm khác nhận xét ­ Tự sửa sai

TỔ DUYỆT

BGH DUYỆT

Ngày tháng năm 2010

Ngày tháng năm 2010

www.MATHVN.com

­ HS nghe dặn Ghi chú vào vở bài tập Hoạt động 6 : Dặn dò (1’) ­ Học bài: nắm vững định lí Talét đảo và hệ quả ­ Làm bài tập 6, 7 (trang 62), 9 (trang 63)

Tiết 39. Luyện tập §1,2

* * * * * *

I/ MỤC TIÊU :

­ Củng cố, khắc sâu định lí Talét (Thuận – Đảo – Hệ quả) ­ Rèn luyện kỷ năng giải bài tập tính độ dài đoạn thẳng, tìm các cặp đường thẳng song song, bài toán chứng minh. ­ HS biết cách trình bày bài toán. II/ CHUẨN BỊ :

­ GV : thước, êke, bảng phụ (vẽ các hình 16, 17) ­ HS : Ôn định lí thuận, đảo và hệ quả của định lí Ta lét. ­ Phương pháp : Đàm thoại – Hợp tác nhóm nhỏ.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (10’)

BN NC

6a) Ta có nên

AM MC

nên PM // BC HS1: ­ Phát biểu định lí Talét đảo? (5đ) ­ Giải bài 6a (sgk) (5đ) HS2: ­ Phát biểu hệ quả của định lí Talét (5đ) ­ Giải bài 7a (sgk) (5đ) ­ HS đọc yêu cầu đề kiểm tra ­ Hai HS lên bảng trả lời và làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập: AM 1 MC 3 MN//AB (đlí Talét đảo) AP PB

AM AB

MN BC



x

7a) MN//BC  hay

8.5,37 5,9

28

8 x

5,9 

= 31,58

5,9 ­ Tham gia nhận xét câu trả lời và bài làm trên bảng

­ Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm tra (ghi sẳn câu hỏi, bài tập, hình vẽ 13a, 14a) ­ Gọi HS lên bảng làm bài ­ Kiểm tra vở bài tập vài HS ­ Cho HS nhận xét câu trả lời và bài làm ở bảng ­ Đánh giá cho điểm

Hoạt động 2 : Luyện tập (33’)

www.MATHVN.com

(cid:0)

Bài 10 trang 63 SGK A d B’ H’ C’ ­ Nêu bài tập 10, vẽ hình 16 lên bảng. Gọi HS tóm tắt GT­KL Vận dụng kiến thức nào để chứng minh câu a ? ­ Đọc đề bài, vẽ hình vào vở ­ Một HS ghi GT­KL ở bảng Đáp: vận dụng hệ quả đlí Talét. ­ HS thảo luận nhóm, trả lời và giải

'

'

a) Ap dụng hệ quả định lí Talét:

'

'

(1) AHB 

AH AH AH AH '

' HB BH ' CH HC '

'

' CH HC '

'

'

hay

' AH HB BH AH  CHHB ' ' ' '  BH HC

' CB BC

AH AH

' CB BC

'

'

(2) AHC 

'

'

CB ' BC

AH AH

'

'

' CB BC

AH

CB ' '.

'

'

'

'

.

CB ' BC

AH AH

S CAB ' S

ABC

AH

BC

.

'

AH AH

1 3

1 9

Kl a)  B H C ABC ; AH  BC ; d//BC Gt (d) cắt AB tại B’; AC tại C’; AH tại H’ AH’= 1/3AH; SABC = 67,5 ' AH CB AH BC b) SAB’C’ = ?

  

2   

  

b) Từ Gt AH’= 1/3AH  1 1 3 3 mà SAB’C’ = ½ AH’.BC SABC = ½ AH.BC Do đó : 1 2 1 2 2   

2

AMN

­ Ap dụng hệ quả định lí Talét vào những  nào? Trên hình vẽ có những đoạn thẳng nào ssong? ­ Có thể áp dụng hệ quả của định lí Talét vào những tam giác nào (có liên quan đến KL) ? ­ Gọi một HS trình bày ở bảng ­ Cho HS nhận xét, sửa sai… ­ Yêu cầu HS hợp tác làm bài tiếp (câu b) (2HS làm trên bảng phụ) Từ số liệu Gt cho, hãy tính AH AH ­ Hãy nhớ lại công thức tính S và các số liệu vừa tìm được để tìm SAB’C’ ­ Theo dõi HS làm bài. ­ Kiểm bài làm vài HS ­ Nhận xét, sửa hoàn chỉnh bài làm ở bảng phụ nhóm

  

ABC

   2

S

S

AEF

1

 SAMN ­ Vẽ hình lên bảng, gọi HS tóm tắt GT­KL ­ Hỏi : có nhận xét gì về độ dài các đoạn thẳng AK, AI, AH? Bằng cách nào có thể tính được MN và EF? ­ Hướng dẫn HS thực hiện câu b: ­ Em có thể áp dụng kết quả câu b) bài 10 để tính được S AK S AH

AK AH

1 9

2   

  

AI AH

  

  

ABC

S

S

2

S 2 S

AI AH

  

2   

 SAEF  SAB’C’ = 1/9 SABC = 1/9.67.5 = 7,5 (cm2) ­ Nhận xét bài làm ở bảng. ­ Nêu tóm tắt Gt­Kl, vẽ hình vào vở. Đáp: AK = KI = IH  AK = 1/3 AH; AI = 2/3AH ­ Thực hiệnhư câu a) bài 10 ta tính được MN = 1/3BC và EF = 2/3BC ­ HS giải câu b theo hướng dẫn của GV: ­ Gọi diện tích của các tam giác AMN, AEF, ABC là S1, S2 và S. áp dụng kquả câu b) bài 10, ta có: S 1 1 9 S

S

Bài 11 trang 63 SGK 15’ A M K N E I F B H C Gt: ABC , BC = 15cm AH  BC; I, K AH IK = KI = IH EF//BC; MN//BC; SABC = 27 cm2 Kl: a) MN = ? ; EF = ? b) SMNEF = ?

4 9 4 9

4 9 1 3

  

S S ­ Rồi vận dụng tính chất 2 về dtích đa giác để tính SMNFE ­ Gọi một HS thực hiện ở bảng. ­ Cho HS nhận xét, hoàn chỉnh bài ở bảng. ­ Hỏi : Còn cách nào khác để tính SMNFE? ­ Yêu cầu HS về nhà tính theo cách này rồi so sánh kết quả.

1   9  Vậy SMNFE = 90 cm2 ­ HS lớp nhận xét, hoàn chỉnh bài. ­ Suy nghĩ, trả lời: Có thể tính AH  KI là đường cao của hình thang MNFE.

S = 90  S2 – S1 =

www.MATHVN.com

Hoạt động 3 : Dặn dò (2’) ­ Học bài: Nắm vững định lí

Tiết 40. §3. Tính chất đường phân giác của tam giác

* * * * * *

­ HS nghe dặn và ghi chú vào vở bài tập Talet (thuận, đảo) hệ quả của định lí Talet ­ Làm bài tập 12, 13 (tr 64 sgk)

I/ MỤC TIÊU : ­ HS nắm vững nội dung về định lí tính chất đường phân giác, hiểu được cách chứng minh trường hợp AD là tia phân giác của góc A. ­ Vận dụng đlí giải được các bài tập SGK (Tính độ dài các đoạn thẳng và chứng

minh hình học). II/ CHUẨN BỊ :

­ GV : Thước, compa, bảng phụ (hình 20, 21) ­ HS : Thước, êke, compa. ­ Phương pháp : Đàm thoại – Trực quan.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG

sánh tỉ số và ­ HS đọc yêu cầu đề kiểm tra ­ Một HS lên bảng trả lời và làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập 2): Do BE//AC nên theo hệ quả định lí Talét ta có: 1) Phát biểu hệ quả định lí Talét. 2) Cho hình vẽ. Hãy so DB DC

BE AC

DB DC

BE AC A

(BE//AC)?

B C D E

­ Tham gia nhận xét câu trả lời và bài làm trên bảng ­ Tự sửa sai (nếu có)

§3. TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC

­ HS nghe giới thiệu và ghi bài

HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (5’) ­ Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm tra ­ Gọi HS lên bảng ­ Kiểm tra vở bài tập vài HS ­ Cho HS nhận xét câu trả lời và bài làm ở bảng ­ Đánh giá cho điểm Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (1’) ­ Nếu AD là phân giác của góc BAC thì ta sẽ có được điều gì? ­ Đó là nội dung bài học hôm nay Hoạt động 3 : Định lí (20’)

www.MATHVN.com

1/ Định lí : (sgk) A B D C A 1000 3 6 B D C HS đo độ dài 2đoạn DB và DC Cho HS làm ?1 trang 65. treo bảng phụ vẽ hình 20 trang 65 (vẽ ABC có AB = 3 đvị, AC = 6 đvị, Â = 1000)

trên hình , tính các tỉ số và so sánh

DB DC

AB AC

–>

Kl E Gt ABC, AD phân giác của BAC D  BC DB AB DC AC

­ HS đọc định lí sgk ­ Lên bảng vẽ hình và ghi GT­KL Nếu AD là phân giác  thì BÊD = BÂD (= DÂC)  ABE cân tại B  AB = BE

DB DC

BE AC

DB DC

AB AC

Từ B vẽ đthẳng ssong với AC cắt AD tại E. ­ HS chứng minh miệng ­ Cả lớp nhận xét, hoàn chỉnh bài chứng minh vào vở.

Gọi một HS lên bảng vẽ tia phân giác AD, rồi đo độ dài DB, DC và so sánh các tỉ số Kết quả trên vẫn đúng với mọi tam giác. Ta có định lí ­ Cho HS đọc định lí (sgk) ­ Cho HS vẽ hình và ghi tóm tắt GT­KL ­ Đưa lại hình vẽ kiểm tra bài cũ : Nếu AD là phân giác góc Â. Hãy so sánh BE và AB. Từ đó suy ra điều gì ? ­ Để chứng minh định lí cần vẽ thêm đường nào? ­ Yêu cầu một HS chứng minh miệng bài toán. GV uốn nắn và yêu cầu cả lớp tự ghi vào vở . Hoạt động 4 : Chú ý (10’)

' BD CD '

AB AC

­ Chú ý nghe – hiểu. ­ Ghi bài vào vở ­ Vẽ hình 22 vào vở ­ Dựa vào định lí để ghi tỉ lệ thức: 2/ Chú ý : Định lí vẫn đúng đối với tia phân giác của góc ngoài của tam giác A E’ D’ B C AD là tia p/g của góc ngoài tại A

' BD DC

AB AC

(AB 

AC)

­ Lưu ý HS : Định lí về đường phân giác của một tam giác vẫn đúng đối với tia phân giác của góc ngoài của tam giác ­ Treo bảng phụ vẽ hình 22 – giới thiệu: trên hình có ABC và AD’ là tia phân giác của góc ngoài tại đỉnh A (với AB  AC) ­ Gọi HS ghi tỉ lệ thức liên quan ­ Lưu ý  có 3 góc trong nên có 3 đường phân giác. Hoạt động 5 : Luyện tập (8’)

­ Thực hiện ?2 theo nhóm (mỗi nhóm cùng dãy giải 1 bài) : ?2 Cho ABC có AD là tia phân giác của  (hvẽ)

7 15

5.3 5.7

?2 a)

a) Tính x/y. b) Tính x khi y = 5 (hình vẽ 23 sgk)

x y b) x = 2,3 ?3 HF = 5,1  x = 3 + 5,1 = 8,1 ­ Đại diện nhóm trình bày, HS

www.MATHVN.com

­ Treo bảng phụ vẽ hình 23 cho HS thực hiện ?2 theo nhóm ­ Theo dõi HS thực hiện ­ Kiểm bài làm một vài

nhóm khác nhận xét ­ Tự sửa sai

HS ­ Cho các nhóm trình bày và nhận xét chéo ­ GV sửa sai (nếu có) Hoạt động 6 : Dặn dò (1’)

­ HS nghe dặn và ghi chú vào vở bài tập

TỔ DUYỆT

BGH DUYỆT

Ngày tháng năm 2010

Ngày tháng năm 2010

www.MATHVN.com

­ Học bài: nắm vững định lí đường phân giác của tam giác ­ Làm bài tập 15, 16, 17 (trang 68 sgk)

TUẦN XXIV

Tiết 41. Luyện tập §3

* * * * * *

I/ MỤC TIÊU : ­ Củng cố cho HS về định lí Talét , hệ quả của định lí Talét, đường phân giác trong tam giác. ­ Rèn cho HS kỹ năng vận dụng định lí vào việc giải bài tập để tính độ dài đoạn

thẳng, chứng minh đường thẳng song song. II/ CHUẨN BỊ :

­ GV : Thước, êke, compa, bảng phụ (đề kiểm tra, hình 25sgk) ­ HS : Ôn định lí thuận, đảo và hquả của định lí Talét, tính chất đường phân giác trong tam giác, thước, compa. ­ Phương pháp : Đàm thoại – Hợp tác nhóm nhỏ.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (10’)

­ HS đọc yêu cầu đề kiểm tra ­ Một HS lên bảng trả lời và làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập: AD là phân giác góc  của ABC

AB AC

x

6



Nên hay

DB DC 5,3 7

7,3 5,3

(cm) 1/ ­ Phát biểu định lí tính chất đường phân giác của tam giác? (5đ) 2/ ­ Tìm x trong hình vẽ A 3,5 7 B 3 D x C

3 x ­ Tham gia nhận xét câu trả lời và bài làm trên bảng ­ Tự sửa sai (nếu có)

­ Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm tra (ghi sẳn câu hỏi, bài tập, hình vẽ) ­ Gọi HS lên bảng ­ Kiểm tra vở bài tập vài HS ­ Cho HS nhận xét câu trả lời và bài làm ở bảng ­ Đánh giá cho điểm

Hoạt động 2 : Luyện tập (33’)

Đọc đề bài, vẽ hình vào vở Một HS ghi Gt­Kl ở bảng HS thảo luận nhóm, trả lời và giải Ap dụng định lí phân giác của tam

m n

DB DC

AB AC Kẻ đường cao AH, ta có:

AH

.

DB

ABD

DB DC

S S

ACD

AH

.

DC

giác:

1 2 1 2

S S

ABD  ACD

Kl Bài 16 trang 67 SGK A m n B D C ABC ; AB = m; AN = n Gt AD là phân giác của  m n Nêu bài tập 16. Gọi HS tóm tắt Gt­Kl, vẽ hình. Yêu cầu của đề bài? Vận dụng kiến thức nào để cminh ? Hãy cho biết tỉ số m/n? Vì sao? Hãy dùng công thức tính S để tìm tỉ số SABD/SACD ? Từ đó có thể kết luận đpcm? Gọi một HS trình bày ở bảng Cho HS nhận xét, sửa sai… Một HS trình bày ở bảng

www.MATHVN.com

­ Nêu bài tập 17, treo hình vẽ 25 lên bảng ­ HS đọc đề bài, vẽ hình vào vở. ­ Trả lời câu hỏi và ứng dụng giải: Bài 17 trang 68 SGK A

DB DA

(t/c pg) AMB 

AMC  (t/c pg)

  DE//BC (định lí

DB DA

D E B M C ABC; MB = MC Gt MD là pgiác AMB ME là pgiác AMC Kl DE//BC  ­ Để chứng minh DE//BC ta vận dụng kiến thức nào? Chứng minh (GV có thể gợi ý tóm tắt cho HS bằng sơ đồ phân tích đi lên) ­ Gọi 1 HS giải ở bảng (HS dựa vào phân tích trình bày bài giải) cho HS lớp nhận xét bài giải ở bảng Xét AMB có MD là phân giác góc MB MA Xét AMC có ME là phân giác góc EC MC EA MA Mà MB = MC (gt) EC EA

của định lí Talét) Đọc đề bài, vẽ hình; ghi Gt­ HS hợp tác làm bài theo nhóm nhỏ Đại diện nhóm trình bày: Do AC là phân giác góc Â, E

EB EC

AB AC EB

5 6 EC

EC 6

 65 

BC 11

11

nên hay



EB

2.3

(cm) Bài 17 trang 68 SGK A 5 6 B C E Gt ABC; AB = 5cm AC = 6cm; BC = 7cm Â1 = Â2 (E BC) Kl Tính BE? CE?



EC

8.3

EB 5 Vậy : EB 5 EC 6

7 11 7 11

7.5 11 7.6 11

(cm) Cho HS đọc và vẽ hình bài tập 18 sgk Làm thế nào để tính EB, EC? Gợi ý: có thể sử dụng các cách biến đổi tỉ lệ thức và t/c dãy tỉ số bằng nhau để có được các tỉ lệ thức liên quan Cho HS hợp tác làm bài theo nhóm. Theo dõi và giúp đỡ các nhóm yếu làm bài. Cho đại diện nhóm trình bày. Các nhóm còn lại nhận xét

Hoạt động 3 : Dặn dò (2’)

Tiết42. §4. Khái niệm hai tam giác đồng dạng

* * * * * *

HS nghe dặn Ghi chú vào vở bài tập Học ôn lại định lí Talét (thuận, đảo, hệ quả) và tính chất đường phân giác của tam giác. Làm bài tập 19, 20,21 sgk tr68

I/ MỤC TIÊU : ­ HS nắm vững định nghĩa hai tam giác đồng dạng, tính chất tam giác đồng dạng, kí hiệu đồng dạng, tỉ số đồng dạng.

­ HS hiểu được các bước chứng minh định lí, vận dụng định lí để chứng minhn tam giác đồng dạng, dựng tam giác đồng dạng với tam giác cho trước theo tỉ số đồng dạng. II/ CHUẨN BỊ :

­ GV : Thước, êke, bảng phụ (đề kiểm tra, hình 28, 29) ­ HS : Ôn hệ quả định lí Talét; sgk, thước, êke. ­ Phương pháp : Nêu vấn đề – Đàm thoại – Trực quan. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA HS

www.MATHVN.com

HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (5’) ­ Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm tra ­ Gọi HS lên bảng ­ HS đọc yêu cầu đề kiểm tra ­ Một HS lên bảng trả lời 1) Phát biểu hệ quả định lí Talét. 2) Cho ABC có MN//BC. Hãy viết các cặp cạnh tỉ lệ theo hệ quả

N

M

B C

§4. KHÁI NIỆM TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG

cuả định lí. A ­ Tham gia nhận xét câu trả lời và bài làm trên bảng ­ Kiểm tra vở bài tập vài HS ­ Cho HS nhận xét câu trả lời và bài làm ở bảng ­ Đánh giá cho điểm Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (2’)

­ HS nhận xét: Hình trong mỗi nhóm có hình dạng giống nhau. Kích thước có thể khác nhau. ­ HS nghe giới thiệu và ghi bài

­ Treo tranh vẽ hình 28sgk cho HS nhận xét (hình dạng, kích thước) . Hình trong mỗi nhóm đó là những hình đồng dạng. Ở đây ta chỉ xét các tam giác đồng dạng Hoạt động 3 : Tam giác đồng dạng (15’)

1/ Tam giác đồng dạng : a) Định nghĩa: A A’ B’ C’ B C Kí hiệu: A’B’C’ ABC Tỉ số giữa các cạnh tương ứng là k; k gọi là tỉ số đồng dạng.

= … K =

' BA ' AB b) Tính chất:  Mỗi  đồng dạng với chính nó.  Nếu A’B’C’ ABC thì ABC A’B’C’  Nếu A’B’C’ A”B”C” và A”B”C” ABC thì A’B’C’ ABC

­ Quan sát hình vẽ, căn cứ vào các kí hiệu, số liệu trên hình để thực hiện ?1 ­ Phát biểu định nghĩa (như sgk) ­ HS khác nhắc lại ­ Nhắc lại hoàn chỉnh và ghi vào vở ­ Trả lời ?2 (1):… ­ Trả lời ?2 (2):… ­ HS ghi bài … ­ Treo tranh vẽ hình 29, cho HS làm ?1 ­ Ghi các kết quả ?1 lên bảng => kết luận ABC và A’B’C’ là hai tam giác đồng dạng ­ Hãy định nghĩa hai tam giác đồng dạng ? ­ Giới thiệu kí hiệu đồng dạng và cách ghi tên hai tam giác đồng dạng (theo thứ tự các đỉnh tương ứng) ; tỉ số đồng dạng k ­ Cho HS trả lời ?2 ­ GV lần lượt nêu các tính chất của hai tam giác đồng dạng. (tính phản xạ) (tính bắc cầu)

Hoạt động 3 : Định lí (10’)

2/ Định lí : (sgk) A

­ Một HS lên bảng vẽ hình. ­ Hợp tác làm bài theo nhóm cùng bàn + Â chung; AMN = ABC; ANM = ACB (đồng vị)

AM AB

MN BC

+

AN AC KL : AMN ABC ­ HS phát biểu định lí ­ HS khác nhắc lại ­ Ghi bài và tự chứng minh.

­ Nêu ?3, gọi 1HS vẽ hình lên bảng. Cho lớp thực hiện ­ Gợi ý: Nếu MN//BC, theo hệ quả định lí Talét ta rút ra được gì? ­ Em có kết luận gì về hai tam giác AMN và ABC? ­ Từ đó hãy phát biểu thành định lí ? M N (a) B C Gt : ABC; MN//BC MAB; NAC Kl : AMN ABC Chứng minh: (sgk)

Hoạt động 4 : Chú ý (8’) ­ Chú ý nghe, vẽ hình vào vở, ghi bài

www.MATHVN.com

­ Nêu 2 trường hợp khác của định lí –> vẽ hình hai trường hợp lên bảng A 3/ Chú ý : Định lí vẫn đúng cho các trường hợp sau : N M

B C M N

A B C Hoạt động 5 : Bài tập (10’) Bài 24 Thực hiện theo nhóm (một HS giải ở bảng) :

A AB

A’B’C’ : ABC => k =

lại có k1 = và k2 =

BA "" AB

BA" AB ' BA ' AB

BA ' ' "" BA BA ' ' "" BA Vậy k = k1.k2

. = k1k2 = ­ Nêu bài tập 24, gọi HS thực hiện ­ Theo dõi HS thực hiện ­ Cho các nhóm trình bày và nhận xét chéo ­ GV sửa sai (nếu có)

Hoạt động 6 : Dặn dò (1’)

TỔ DUYỆT

BGH DUYỆT

Ngày tháng năm 2010

Ngày tháng năm 2010

TUẦN XXV

­ Học bài: nắm vững đ/n và định lí hai tam giác đồng dạng ­ Làm bài tập 23, 25 HS nghe dặn Ghi chú vào vở bài tập

Luyện tập

Tiết 43. §4

* * * * * *

I/ MỤC TIÊU :

­ Củng cố, khắc sâu cho HS khái niệm tam giác đồng dạng. ­ Rèn cho HS kỹ năng vận dụng vào việc giải bài tập, tính tỉ số đồng dạng. II/ CHUẨN BỊ :

­ GV : Thước, êke, compa, bảng phụ . ­ HS : Ôn khái niệm tam giác đồng dạng; thước, compa. ­ Phương pháp : Đàm thoại – Hợp tác nhóm III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

www.MATHVN.com

Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (10’) ­ Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm tra (ghi sẳn câu hỏi, bài tập, hình vẽ) ­ Gọi HS lên bảng ­ HS đọc yêu cầu đề kiểm tra ­ Một HS lên bảng trả lời và làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập: 1/Phát biểu đ/ n, tính chất về hai tam giác đồng dạng ? (5đ) 2/ ­ Phát biểu định lí về tam giác đồng dạng. Cho hình vẽ, biết DE//AB. Cặp tam giác nào đồng

dạng ? (5đ) A D B E C

­ Kiểm tra vở bài tập vài HS ­ Cho HS nhận xét câu trả lời và bài làm ở bảng ­ Đánh giá cho điểm DE//AB  CDE CAB ­ Tham gia nhận xét câu trả lời và bài làm trên bảng ­ Tự sửa sai (nếu có) Hoạt động 2 : Luyện tập (33’)

­ Nêu bài tập 26. ­ Hỏi ABC đdA’B’C’ với tỉ số k = ?, Có ý nghĩa gì ? ­ Vậy làm thế nào để dựng được mới đdABC ? ­ Gợi ý : Có thể dùng những kiến thức sau: + Định lí về 2  đdạng + Tính chất 3 về 2 đdạng ­ Gọi HS trả lời, GV nhận xét. ­ Gọi một HS trình bày ở bảng ­ Theo dõi, nhắc nhở HS làm bài ­ Cho HS nhận xét, sửa sai… ­ GV hoàn chỉnh bài …

1 3

C ; Â chung; k = ­ Đọc đề bài ­ Trả lời: k = 2/3 có nghĩa là tỉ số giữa 2 cạnh tương ứng là 2/3 Suy nghĩ, tìm cách dựng… ­ Đứng tại chỗ nêu cách thực hiện: + Dựa vào định lí về 2 đdạng dựng AMN đd ABC + Dựng A’B’C’ = AMN (ccc)  A’B’C’ đd AMN Kết luận A’B’C’ đd ABC (theo t/c bắc cầu) ­ Một HS trình bày ở bảng,cả lớp làm vào vở ­ HS nhận xét bài làm của bạn ở bảng ­ HS đọc đề bài, vẽ hình vào vở (một HS vẽ ở bảng) a) Có MN//BC (gt) AMN  ABC (định lí về  đdạng) (1) Có ML//AC (gt)  MBL  ABC (đlí về  đdạng) (2) Từ (1) và (2)  AMN  MBL (t/c bắc cầu) b) AMN ABC  M1 = B1; N1 = AM AB Bài 26 trang 72 SGK A A’ B’ C’ B C Giải Chia Ab thành 3 phần bằng nhau. Từ MAB với AM = 1/3AB, kẻ MN//BC ta được: AMN ABC (tỉ số k = 2/3) dựng A’B’C’ AMN(ccc)  A’B’C’ AMN vậy A’B’C’ ABC theo tỉ số k = 2/3 Bài 27 trang 72 SGK A M N B L C MBL  ABC  M = Â ; B

MB AB

2 3

chung; L = C ; k2 =

AM MB

N1 = C; k = AMN  MBL  Â = M2; M1 =B; 1 2 ­ Nêu bài tập 27, yêu cầu HS vẽ hình lên bảng ­ Gọi một HS trình bày câu a ­ Cả lớp làm vào vở ­ Gọi HS khác lên bảng làm câu b, cả lớp làm vào vở ­ GV có thể hướng dẫn thêm cách vận dụng bài 24: AMNABC tỉ số k1 ; ABCMBL tỉ số k2 ; AMNMBL tỉ số k3 = k1.k2  k3 = ½ cho HS nhận xét ở bảng, ­ Đánh giá cho điểm (nếu được) ­ HS lớp nhận xét, sửa bài

Hoạt động 3 : Dặn dò (2’)

www.MATHVN.com

­ Xem lại các bài đã giải ­ Làm bài tập 28sgk trang 72 ­ HS nghe dặn và ghi chú vào vở bài tập

Tiết 44. §5. Trường hợp đồng dạng

* * * * * **

thứ nhất

I/ MỤC TIÊU : ­ HS nắm vững nội dung định lí (GT và KL) ; hiểu được cách chứng minh định lí gồm hai bước cơ bản:

 Dựng AMN đồng dạng với A’B’C’  Chứng minh AMN = A’B’C’. ­ Vận dụng định lí để nhận biết các cặp tam giác đồng dạng và trong tính toán.

II/ CHUẨN BỊ :

­ GV : Thước, êke, bảng phụ (đề kiểm tra, hình 32, 34) ­ HS : Ôn hệ quả định lí Talét; sgk, thước, êke, compa. ­ Phương pháp : Nêu vấn đề – Đàm thoại – Trực quan.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG

­ HS đọc yêu cầu đề kiểm tra ­ Một HS lên bảng trả lời và làm bài, cả lớp làm vào vở : A 2 3 M N B 8 C Ta có : MAB; AM = A’B’= 2cm NAC; AN = A’C’= 3cm

AM MB

AN NC

(=1)  MN//BC 

(đ Talet đảo) AMN ABC (đl)

AM AB MN 8

AN MN 1 AC BC 2 1  MN = 4 2

§5. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT

HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (8’) ­ Treo bảng phụ đưa ra đề Cho Abc và ­ Gọi HS lên bảng A’B’C’như hình vẽ: A ­ Kiểm tra vở bài tập vài 4 6 HS B 8 C A’ 2 3 B’ 4 C’ Trên các cạnh AB và AC lấy điểm M,N sao cho AM = A’B’=2cm; AN=A’C’= 3cm Tính độ dài đoạn thẳng MN ­ Cho HS nhận xét câu trả lời và bài làm ở bảng ­ Đánh giá cho điểm ­ Tham gia nhận xét câu trả lời và bài làm trên bảng Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (1’)

www.MATHVN.com

­ Theo cm trên AMN  ABC AMN = A’B’C’ Vậy A’B’C’  ABC ­ Nhận xét về các ABC, AMN và A’B’C’? Từ đó ta có thể kết luận gì ? Đây là nội dung ta học hôm nay

Hoạt động 3 : Tìm hiểu, cm định lí (17’)

MN BC

AM AB

 ­ HS đọc to định lí và ghi bài ­ HS vẽ hình vào vở ­ HS nêu GT­KL ­ HS : Trên AB đặt AM = A’C’ Vẽ MN//BC (N AC) Ta có AMN  ABC AN AC

'

'

'

mà AM = A’B’ ' 

'

'

có (gt)

' BA AB

'

'

' BA AB ' BA AB ' CA AC

AN AC ' CA AC AN AC

MN BC ' CB BC ' CB BC

MN BC

'

' CA AC KL A’B’C’  ABC Chứng minh. (sgk)

1/ Định lí : (sgk) A A’ B’ C’ B C GT ABC, A’B’C’ ' ' CB BC  và

' CB BC

' BA AB

 AN = A’C’ và MN = B’C’  AMN = A’B’C’ (ccc) vì AMN ABC (cm trên) nên A’B’C’ ABC

­ Đó chính là nội dung định lí về trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác ­ GV vẽ hình lên bảng (chưa vẽ MN) ­ Yêu cầu HS ghi GT­KL của định lí. ­ Để cm định lí, dựa vào bài tập vừa làm, ta cần dựng một  bằng ABC và đồng dạng với A’B’C’. Hãy nêu cách dựng và hướng chứng minh định lí? Theo giả thiết ' ' ' CA AC MN//BC thì ta suy ra được điều gì? Hoạt động 4 : Ap dụng (9’)

AC DE

BC EF

;

;1

3 4

AC IH

BC KH

= 2 ­ HS quan sát hình, trả lời : Ở hình 34a, 34b có: ABC  DFE vì AB DF

AB 6 IK 5  ABC không đd với IHK Do đó DFE cũng không đd với IKH

­ Cho HS làm ?2 sgk ­ GV lưu ý HS khi lập tỉ số giữa các cạnh của hai tam giác ta lập tỉ số giữa hai cạnh lớn nhất, của hai cạnh bé nhất, hai cạnh còn lại rồi so sánh ba tỉ số đó. Ap dụng : Xét xem ABC có đồng dạng với IHK không?

'

3 2

'

2/ Ap dụng : (sgk) Tìm trong hình vẽ các cặp tam giác đồng dạng A D 3 2 4 6 E 4 F B 8 C H 6 K 5 4 I Hoạt động 5 : Củng cố (9’)

'

(

)

Bài tập 29 A’ 4 6 A B’ C’ 8 6 9

3 2

'

'

P ' P

 ' 

www.MATHVN.com

­ Nêu bài tập 29, gọi HS thực hiện ­ Theo dõi HS thực hiện ­ Cho các nhóm trình bày và nhận xét chéo ­ GV sửa sai (nếu có) B 12 C ­ Thực hiện theo nhóm (một HS giải ở bảng) : a) ABC  A’B’C’ vì AB AC BC (đlí) BA ' ' CA CB ' ' b) Theo câu a : AB AC BC ' ' ' ' ' CA BA CB BC AB AC  ' ' ' CBCABA  Hoạt động 6 : Dặn dò (1)

­ HS nghe dặn và ghi chú vào vở bài tập

TỔ DUYỆT

BGH DUYỆT

Ngày tháng năm 2010

Ngày tháng năm 2010

TUẦN XXVI

Tiết

45. §6. Trường hợp đồng dạng thứ hai

* * * * * **

­ Học bài: nắm vững định lí trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác, hiều hai bước chứng minh đlí ­ Làm bài tập 30, 31 sgk trang 74, 75

I/ MỤC TIÊU : ­ HS nắm vững nội dung định lí (GT và KL) ; hiểu được cách chứng minh định lí gồm hai bước chính :

 Dựng AMN A’B’C’  Chứng minh AMN = A’B’C’. ­ Vận dụng định lí để nhận biết các cặp tam giác đồng dạng, làm các bài tập tính

độ dài các cạnh và các bài tập chứng minh. II/ CHUẨN BỊ :

1 2

­ GV : Thước, êke, thước đo góc; bảng phụ (đề kiểm tra, hình 36, 38, 39) ­ HS : Nắm vững định nghĩa hai tam giác đồng dạng, trường hợp đồng dạng thứ nhất; sgk, thước, êke, compa, thước đo góc. ­ Phương pháp : Đàm thoại – Trực quan. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (10’)

6,3 2,7

BC EF

AB DE

BC EF

1 2

www.MATHVN.com

Vậy ­ Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm tra ­ Gọi HS lên bảng ­ Kiểm tra vở bài tập vài HS 1. Phát biểu đlí về trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác. (3đ) 2. Cho ABC và A’B’C’như hình vẽ: A D 600 8 6 B C E ­ Một HS lên bảng trả lời và làm bài, cả lớp làm vào vở : AB AC DE DF b) Đo BC = 3,6 cm, EF = 7,2 cm 1 2 AC DF

F a) So sánh các tỉ số

AB DE

AC DF b) Đo các đoạn thẳng BC,

và (3đ) Nx: ABC  DEF (theo trường hợp đồng dạng ccc) ­ Tham gia nhận xét câu trả lời và bài làm trên bảng

BC EF về hai tam giác (4đ)

­ Cho HS nhận xét câu trả lời và bài làm ở bảng ­ Đánh giá cho điểm EF. Tính ? Nhận xét

Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (1’)

§6. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI

­ HS ghi tựa bài ­ GV giới thiệu và ghi tựa bài

Hoạt động 3 : Tìm hiểu, cm đlí (17’)

­ HS đọc to định lí và ghi bài ­ HS vẽ hình vào vở ­ HS nêu GT­KL ­ HS: Trên AB đặt AM = A’B’ Vẽ MN//BC (N AC) Ta có AMN  ABC (đlí  )

 , vì AM = A’B’

'

'

'

' BA AB

' CA AC

'

'

1/ Định lí : (sgk) A A’ M N B’ C’ B C GT ABC, A’B’C’  ; Â’ = Â

AN AC AN AC ' CA AC

có (gt)  AN =

KL A’B’C’ഗ ABC Chứng minh. (sgk)

AM AB ' BA AB ' BA AB A’C’ Xét AMN và A’B’C’ có AM = A’B’(cách dựng); Â = Â’; AN = A’C’ (cm trên)  AMN = A’B’C’ (cgc) Vay A’B’C’  ABC Trong bài tập trên ABC, DEF 1 ; Â = D = 600 2

AC DF

AB DE

Có ­ Đó chính là nội dung định lí về trường hợp đồng dạng thứ hai của hai tam giác ­ GV vẽ hình lên bảng (chưa vẽ MN) ­ Yêu cầu HS ghi Gt­Kl của đlí. Để cm định lí, dựa vào bài tập vừa làm, ta tạo ra một  bằng A’B’C’ và đồng dạng với ABC. Chứng minh AMN = A’B’C’ ­ GV nhấn mạnh lại các bước chứng minh định lí. Liên hệ trở lại bài toán ktre, giải thích tại sao ABC  DEF

 ABC  DEF (cgc) Hoạt động 4 : Ap dụng (15’)

1 2

AC DF

và Â = D = 700

DF PR

và D  P

www.MATHVN.com

­ Cho HS làm ?2 sgk (câu hỏi, hình vẽ 38 đưa lên bảng phụ) Gọi HS thực hiện ­ Nhận xét, đánh giá bài 2/ Ap dụng : (sgk) ?2 Chỉ ra các cặp đd? E 4 B 70 F A Q 6 70 ­ HS quan sát hình, trả lời: ABC ഗ DFE vì AB DE DEF không đd với PQR vì DE PQ  ABC không đd với PQR

0

AD AC

3 5,7

  

; Â chung

2 3 3 B C 75 P 5 R ?3 A 50 2 E 5 3 7,5 D B C

­ Thực hiện ?3 (một HS trình bày ở bảng): AED và ABC có: AE 2   AB 5  AED ഗ ABC (cgc) ­ HS lớp nhận xét, sửa bài.

làm của HS. ­ Treo bảng phụ vẽ hình 39, yêu cầu HS thực hiện tiếp ?3 ­ Yêu cầu HS làm bài vào vở, gọi một HS lên bảng ­ Cho HS lớp nhận xét, đánh giá Hoạt động 5 : Dặn dò (2’)

HS nghe dặn Ghi chú vào vở bài tập

Tiết *. Luyện tập §5,6

­ Học bài: học thuộc định lí, nắm vững cách chứng minh đlí. ­ Làm bài tập 35, 36, 37 sgk trang 72, 73

* * * * * *

I/ MỤC TIÊU : ­ Củng cố, khắc sâu cho HS cácđịnh lí về 2 trường hợp đồng dạng của hai tam giác. ­ Vận các định lí đó để chứng minh các tam giác đồng dạng, để tính các đoạn

thẳng hoặc chứng minh các tỉ lệ thức, đẳng thức trong các bài tập. II/ CHUẨN BỊ :

­ GV : Thước, êke, compa, bảng phụ (câu hỏi, bài tập). ­ HS : Ôn 2 trường hợp đồng dạng của hai tam giác; thước, compa; bảng phụ nhóm.

NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA HS ­ Phương pháp : Đàm thoại – Hợp tác nhóm nhỏ. HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (13’)

­ 2HS lên bảng trả lời và làm bài, cả lớp làm vào vở : a) IEF IMN (cgc) vì có: EIF = MIN (đđ)

1 2

IF IN 1 2

b)  Vậy MN = 2EF

IE IM EF MN = 3,5.2 = 7(cm) ­ Tham gia nhận xét câu trả lời và bài làm trên bảng

Bài 31 ­ SBT/72

1. Phát biểu đlí về trường hợp đồng dạng thứ nhất và thứ hai của hai tam giác. 2. Cho hình vẽ: N 8 E 3 4 I F 6 M a) Hai tam giác IEF và IMN có đồng dạng không? Vì sao? b) Biết EF = 3,5cm. Tính MN ­ Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm tra ­ Gọi 2 HS lên bảng ­ Kiểm tra vở bài tập vài HS ­ Cho HS nhận xét câu trả lời và bài làm ở bảng ­ Đánh giá cho điểm Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (31’)

www.MATHVN.com

­ Treo bảng phụ đưa ra

A P B Q R C

Ta có: PQ, QR, RP lần lượt là đường trung bình của các OAB, OBC, OCA

PQ QR  AB

RP  BC CA

1  2

Vậy PQR …. .ABC (c­c­c)

PQ QR  AB

RP  BC CA

1  2

Vậy PQR …. .ABC (c­

với K=

1 2

c­c) với K=

1 2

Bài 35 ­ SBT/72

15

Xét ABC và AMN có: A 10 8 12 M N

B C

2  3

­ HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở : Ta có: PQ, QR, RP lần lượt là đường trung bình của các OAB, OBC, OCA

Bài 31 ­ SBT/72 ­ Gọi 1 HS lên bảng ­ Cho HS nhận xét bài làm ở bảng ­ Treo bảng phụ đưa ra Bài 35 ­ SBT/72 ­ Cho HS làm theo nhóm sau đó đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày bài giải. ­ Cho HS nhận xét bài làm ở bảng

AM AN  AC AB và µA chung Vậy ANM …. ABC (c­g­ c)

hay

AN MN  BC AB

8 12

MN 18

­ Tham gia nhận bài làm trên bảng HS làm bài theo nhóm và đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày bài giải. ­ HS nhận xét bài làm ở bảng

www.MATHVN.com

Hoạt động 5 : Dặn dò (2’) HS nghe dặn Ghi chú vào vở bài tập ­ Học bài: học thuộc định lí, nắm vững cách chứng minh đlí. ­ Làm bài tập38 sgk trang 73

TỔ DUYỆT

BGH DUYỆT

Ngày tháng năm 2010

Ngày tháng năm 2010

TUẦN XXVII Tiết 46. §6. Trường hợp đồng dạng

thứ ba

* * * * * **

I/ MỤC TIÊU :

­ HS nắm vững nội dung định lí (GT và KL) ; biết cách chứng minh định lí. ­ HS vận dụng định lí để nhận biết các cặp tam giác đồng dạng với nhau, biết sắp

xếp các đỉnh tương ứng của hai tam giác đồng dạng, lập ra các tỉ số thích hợp để từ đó tính ra được độ dài các đoạn thẳng trong bài tập. II/ CHUẨN BỊ :

­ GV : Thước, êke, thước đo góc; bảng phụ (đề kiểm tra, hình 41, 42) ­ HS : Ôn trường hợp đồng dạng thứ nhất và thứ hai; sgk, thước, êke, compa, thước đo góc. ­ Phương pháp : Đàm thoại – Trực quan. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Phát biểu đlí về trường hợp đồng dạng thứ nhất và thứ hai của hai tam giác. ( ­ Một HS lên bảng trả lời ­ Tham gia nhận xét câu trả lời và bài làm trên bảng Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (4’) ­ GV nêu đề kiểm tra ­ Gọi HS lên bảng ­ Cho HS nhận xét câu trả lời và bài làm ở bảng ­ Đánh giá cho điểm Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (1’)

§7. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ BA

­ HS ghi tựa bài ­ GV giới thiệu và ghi tựa bài

Hoạt động 3 : Tìm hiểu, cm đlí (17’) 1. Định lí: (sgk)

www.MATHVN.com

A A’ M N B’ C’ B C ­ Nêu bài toán ­ GV vẽ hình lên bảng (chưa vẽ MN) nêu Gt­Kl của đlí và chứng minh định lí. ­ GV gợi ý bằng cách đặt A’B’C’ lên trên ABC ­ HS vẽ hình vào vở ­ HS nêu GT­KL ­ HS : Trên AB đặt AM = A’B’ ­ HS quan sát, suy nghĩ cách làm Vẽ MN//BC (N AC)  AMN  ABC (đlí đ d)

GT ABC, A’B’C’ Â’ = Â; B’ = B KL A’B’C’ ABC Chứng minh. (sgk)

Xét AMN và A’B’C’ có Â = Â’ (gt) AM = A’B’(cách dựng) AMN = B (đồng vị) mà B = B’ (gt)  AMN = B’ Vậy AMN = A’B’C’ (gcg)  A’B’C’  ABC ­ HS đọc định lí (sgk) HS khác nhắc lại. ­ HS nghe để nhớ cách chứng minh

sao cho Â’  Â  Cần phải làm gì? Tại sao AMN = A’B’C’ ? ­ Từ kết quả trên ta kết luận gì? Đó là nội dung đlí đd thứ ba ­ GV nhấn mạnh lại nội dung định lí và hai bước chứng minh đlí là: Hoạt động 4 : Ap dụng (22’)

2/ Ap dụng : ?1 Nêu các cặp tam giác đồng dạng. Giải thích? (hình vẽ 41 sgk)

AD AB

2

AD

b) 

hay

= 2 (cm)  x = ­ HS quan sát hình, trả lời: + ABC cân ở A  B = C = 700 MNP cân ở P có M = 700 P = 400. Vậy AMN ABC vì có Â = P = 400 ; B = M = 700 + A’B’C’ có Â’ = 700; B’= 600  C’ = 500  B’ =Ê’ = 600 ; C’ = D’= 500 Vậy A’B’C’  D’E’F’(gg) ­ Nhận xét bài làm của bạn ­ Đọc câu hỏi, nhìn hình vẽ, suy nghĩ tìm cách trả lời: a) Có 3: ABC, ADB, và BCD. ADB  ABC (gg) AB AC AB AC

9 5,4  y = DC = 2,5 (cm) c) Có BD là phân giác B 3 BC

DA DC

BA BC

2 5,2

?2 (sgk trang 79) A x 4,5 3 D y B C a) Trên hình vẽ có mấy tam giác? Cặp tam giác đồng dạng? b) Tính x, y? c) Tính BC; BD biết BD là phân giác của B

hay

 BC = 3.2,5/2 = 3,75 (cm) ADB  ABC (cm trên)

2 DB 75,3 3

AD AB

DB BC

 DB = 2.3,75/3 = 2,5 (cm) Nhận xét bảng, tự sửa sai…

www.MATHVN.com

­ Cho HS làm ?1 sgk (câu hỏi, hình vẽ 41 đưa lên bảng phụ) Gọi HS thực hiện ­ Nhận xét, đánh giá sửa sai ­ Treo bảng phụ vẽ hình 42, yêu cầu HS thực hiện tiếp ?2 ­ Nêu lần lượt từng câu hỏi cho HS trả lời, thực hiện. ­ Lưu ý khi nêu các tam giác đồng dạng phải theo đúng thứ tự đỉnh tương ứng. ­ Từ 2 tam giác đồng dạng trên ta suy ra gì ? ­ Tính x? tính y? ­ Nếu BD là phân giác góc B, ta có tỉ lệ thức nào? ­ Từ đó làm thế nào để tính BD ­ Gọi một HS lên bảng thực hiện. ­ GV theo dõi, giúp đỡHS làm ­ Cho HS lớp nhận xét

Hoạt động 5 : Củng cố- Dặn dò (2’)

HS phát biểu ­ HS nghe dặn và ghi chú vào vở bài tập

Tiết 47. Luyện tập §7

Cho HS nhắc lại nội dung định lí trường hợp đ d thứ ba ­ Học bài: học thuộc định lí,nắm vững cách chứng minh đlí. ­ Làm bài tập 35, 36, 37 sgk trang 79, 80

* * * * * * I/ MỤC TIÊU : ­ Củng cố, khắc sâu cho HS cácđịnh lí về ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác. ­ Vận các định lí đó để chứng minh các tam giác đồng dạng, để tính các đoạn

thẳng hoặc chứng minh các tỉ lệ thức, đẳng thức trong các bài tập. II/ CHUẨN BỊ :

­ GV : Thước, êke, compa, bảng phụ (câu hỏi, bài tập). ­ HS : Ôn các trường hợp đồng dạng của hai tam giác; thước, compa; bảng phụ nhóm. ­ Phương pháp : Đàm thoại – Hợp tác nhóm nhỏ. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA HS

­ HS đọc yêu cầu đề kiểm tra ­ Một HS lên bảng trả lời và làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập: Xét ABC và EDC có : B = D (gt) ; ACB = ECD (đđỉnh)  ABC  EDC (g­g)

AB ED

CB CD 3 6

1 2

 

x 5,3

1 2

CA CE x 5,3 1 2

2 y 2 y ­ HS nhận xét, sửa bài.

 y = 4;  x = 1,75 HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (10’) ­ Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm tra (ghi sẳn câu hỏi, bài tập, hình vẽ) ­ Gọi HS lên bảng ­ Kiểm tra vở bài tập vài HS ­ Cho HS nhận xét câu trả lời và bài làm ở bảng ­ Đánh giá cho điểm

1/ Phát biểu định lí trường hợp đồng dạng thứ ba của hai tam giác. (4đ) 2/ Chữa bài tập 38 Sgk trang 79 (6đ) A 3 B 2 x C 3,5 y 6 D E Hoạt động 2 : Luyện tập (34’)

www.MATHVN.com

Bài 43 trang 80 SGK ­ Nêu bt 43 lên bảng phụ. ­ Trong hình vẽ có những tam giác nào ? ­ Hãy nêu các cặp tam giác đồng dạng ? Bài 43 trang 80 SGK F A 8 E B 10 ­ Đọc đề bài TL:Có cặp 3  .EADEBF; EBF DCF; EADDCF (g­g) AED có AE = 8cm; AD = BC = 7cm; DE = 10cm EBF có EB = 12 –8 = 4cm

2 1

7 BF

10 EF

ED EF

AD BF

hay

­ Tính độ dài EF, BF. ­ Cho HS nhận xét, sửa sai… ­ GV hoàn chỉnh bài … EAD EBF (gg)  8 EA 4 AB  EF = 10/2 = 5 (cm) . BF = 7/2 = 3,5 ­ Một HS trình bày ở bảng,cả lớp làm vào vở ­ HS nhận xét , sửa bài

­ HS đọc đề bài, vẽ hình, ghi Gt­ Kl vào vở (một HS thực hiện ở bảng) a) Xét ABM và ANC ta có: BÂM = NÂC (gt) ; M = N = 900 Vậy ABM  ACN (g­g)

BM CN

AB AC

24 28

6 7

BM CN

 (1) ­ HS tiếp tục trao đổi nhóm và thực hiện b) Xét BMD và CND có M = D = 900 ; BDM = CDN (đđ)  BMD CND (gg) DM DN

AM AN

7 D 12 C GT : hbh ABCD;AB=12cm BC = 7cm; EAB; AE =8cm.DE cắt CB tại F; DE = 10cm KL Các cặp  đồng dạng. Tính EF? BF? Bài 44 trang 80 SGK A M B D C M GT : ABC ; AB = 24cm ; AC = 28cm ; AD là phân giác góc  BM  AD ; CN  AD (2) mà ABM  ACN (cm trên) nên BM CN KL : ­ Tính

AM AN

BM CN AM AN

DM DN

DM DN ­ HS lớp nhận xét, sửa bài

Từ (1) và (2)  Bài 44 trang 80 SGK ­ Nêu bài tập 44, yêu cầu HS vẽ hình lên bảng, ghi Gt­Kl ­ Gọi một HS trình bày câu a ­ Cả lớp làm vào vở ­ Để có tỉ số DM/DN ta nên xét hai tam giác nào? ­ Cho HS trao đổi nhóm, nêu hướng giải. ­ Gọi HS khác lên bảng làm câu b, cả lớp làm vào vở ­ Cho HS nhận xét ở bảng, ­ Đánh giá cho điểm (nếu được) ­ GV có thể hỏi thêm : ABMACN theo tỉ số đồng dạng k nào? ­ Cm:

Hoạt động 3 : Dặn dò (1’)

­ HS nghe dặn ­ Ghi chú vào vở bài tập

www.MATHVN.com

­ Xem lại các bài đã giải; ôn lại các trường hợp đdạng. ­ Làm bài tập 45sgk trang 80

TỔ DUYỆT

BGH DUYỆT

Ngày tháng năm 2010

Ngày tháng năm 2010

TUẦN XXVIII Tiết 48. §6. Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông

* * * * * **

I/ MỤC TIÊU : ­ HS nắm chắc các dấu hiệu đồng dạng của tam giác vuông, nhất là dấu hiệu đặc biệt (dấu hiệu về cạnh huyền và cạnh góc vuông). ­ HS vận dụng định lí về hai tam giác đồng dạng tính tỉ số các đường cao, tỉ số

diện tích, tính độ dài các cạnh. II/ CHUẨN BỊ :

­ GV : Thước, êke, compa; bảng phụ (đề kiểm tra, hình 47, 48, 49, 50) ­ HS : Ôn các trường hợp đồng dạng của hai tam giác; sgk, thước, êke, compa. ­ Phương pháp : Nêu vấn đề – Đàm thoại – Trực quan.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (8’)

AB DE

AC DF ABC  DEF (c­g­c)

1/ Cho ABC có Â = 1v, đường cao AH. Chứng minh: a) ABC  HBA b) ABC  HAC 2/ Cho ABC có Â = 1v; AB = 4,5 cm, AC = 6cm. Tam giác DEF có D = 1v, DE = 3cm, DF = 4cm. ABC và DEF có đồng dạng không? Giải thích ? ­ Hai HS lên bảng trả lời và làm bài, cả lớp làm vào vở : HS1: a) ABC và HBA có Â = H = 900 , B chung  ABC  HBA (g­g) b) ABC và HAC có : Â = H = 900 , C chung  ABC  HAC (g­g) ­ HS2 : ABC và DEF có : 3 Â = D = 900 , 2

www.MATHVN.com

­ Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm tra . Gọi HS lên bảng ­ Kiểm tra vở bài tập vài HS ­ Cho HS nhận xét câu trả lời và bài làm ở bảng

­ Đánh giá cho điểm ­ Tham gia nhận xét câu trả lời và bài làm trên bảng Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (1’) ­ HS chú ý nghe và ghi tựa bài

§8. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA TAM GIÁC VUÔNG

­ Có những cách nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng . Đó là những cách nào để biết được điều đó chúng ta vào bài học hôm nay Hoạt động 3 : Áp dụng vào tam giác vuông (5’)

'

DF ' FD

­ Qua các bài tập trên, hãy cho biết hai tam giác vuông đồng dạng với nhau khi nào? GV đưa hình vẽ minh hoạ: B B’ A C A’ C’ ­ HS trả lời : Hai tam giác vuông đồng dạng với nhau nếu : a) Tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia. b) Tam giác vuông này có hai cạnh góc cuông tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia. ­ HS quan sát hình vẽ và nêu tóm tắt GT­KL 1/ Áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác vào tam giác vuông : Hai tam giác vuông đồng dạng với nhau nếu: a) Tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia. b) Tam giác vuông này có hai cạnh góc vuông tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia. Hoạt động 4 : Dấu hiệu đặc biệt (15’)

­ HS nhận xét : Tam giác vg DEF và tgiác vg D’E’F’ đdạng vì có : DE ' ED

2/ Dấu hiệu nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng : Định lí 1 : (sgk trang 82) A A’

'

2

21.4

' CB BC

' BA AB

'

CA ' AC

B C B’ C’ GT ABC, A’B’C’ Â’ = Â = 900 ' (1)

1 ' 2 Tam giác A’B’C’ có: A’C’2 = B’C’2 – A’B’2 = 52– 22 = 25 – 4 = 21  A’C’ = 21 Tam giác vuông ABC có: AC2 = BC2 – AB2 = 102 – 42  AC =   84 21 A’B’C’và ABC có BA ' ' 1 AB 2 Do đó A’B’C’ ABC (cgc) ­ HS đọc đlí, tóm tắt Gt­Kl ­ HS đọc chứng minh sgk ­ Nghe GV hướng dẫn ­ Lưu ý cách chứng minh khác tương tự cách chứng minh đã học.

KL A’B’C’  ABC Chứng minh. Bình phương 2 vế của (1), ta được:

www.MATHVN.com

­ GV yêu cầu HS làm ?1 Hãy chỉ ra các cặp tam giác đồng dạng trong hình 47. ­ GV hướng dẫn lại cho HS khác thấy rõ và nói: Ta nhận thấy hai tam giác vuông A’B’C’ và ABC có cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và cạnh góc vuông của tam giác vuông kia, ta đã chứng minh được chúng đồng dạng thông qua tính cạnh góc vuông còn lại. ­ Ta sẽ cminh đlí này cho trường hợp tổng quát. ­ Yêu cầu HS đọc định lí ­ GV vẽ hình, cho HS tóm tắt GT­KL ­ Cho HS đọc phần chứng minh trong sgk. ­ GV trình bày lại cho HS nắm. Lưu ý: ta có thể chứng minh tương tự như cách chứng minh các trường hợp tam giác đồng dạng.

Hoạt động 5 : Tỉ số hai đường cao, tỉ số diện tích (13’)

'

'

'

'

k

­ HS đọc định lí 2 Sgk ­ Tóm tắt GT­KL ­ Chứng minh miệng : A’B’C’  ABC (gt)  B’ = B và A’B’/AB = k Xét A’B’H’ và ABH có: H’ = H = 900 B = Â (cm trên) A’B’H’ ABH

k

' HA AH

' HA AH

' BA AB

KL  3/ Tỉ số hai đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng : Định lí 2: (sgk) GT : A’B’C’ ABC theo tỉ số đồng dạng k A’H’ B’C’, AH  BC ' BA AB

2

'

k

HS đọc định lí 3 sgk HS nêu Gt­Kl của định lí HS nghe gợi ý, về nhà tự chứng minh. Định lí 3 : (sgk) GT A’B’C’ ABC theo tỉ số đồng dạng k

S CBA ' ' S

ABC

KL

­ GV yêu cầu HS đọc định lí 2 tr83 sgk ­ Đưa hình 49 lên bảng phụ cho HS nêu GT­KL A A’ B H C B’ H’ C’ ­ Yêu cầu HS chứng minh bằng miệng định lí. ­ Từ định lí 2 ta suy ra định lí 3 GV yêu cầu HS đọc định lí 3 và cho biết Gt­Kl ­ Dựa vào công thức tính diện tích tam giác, tự chứng minh đlí. Hoạt động 6 : Củng cố (2’) ­ HS phát biểu lần lượt các dấu hiệu … ­ Cho HS nhắc lại các dấu hiệu nhận biết 2 vuông đồng dạng. Hoạt động 7 : Dặn dò (1’)

Tiết49. Luyện tập §8

­ HS nghe dặn ­ Ghi chú vào vở bài tập ­ Học bài: học thuộc các định lí. ­ Làm bài tập 46, 47, 48 sgk trang 84.

* * * * * *

I/ MỤC TIÊU : ­ Củng cố các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông, tỉ số hai đường cao, tỉ số hai diện tích của tam giác đồng dạng. ­ Vận các định lí đó để chứng minh các tam giác đồng dạng, để tính độ dài các đoạn thẳng, tính chu vi, diện tích tam giác. ­ Thấy được ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng. II/ CHUẨN BỊ :

­ GV : Thước, êke, compa, bảng phụ (câu hỏi, bài tập). ­ HS : Ôn các trường hợp đồng dạng của hai tam giác; thước, compa; bảng phụ

nhóm. www.MATHVN.com

­ Phương pháp : Đàm thoại – Hợp tác nhóm nhỏ.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (10’)

AB DE

BC EF

1/ Phát biểu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông. (4đ) 2/ Cho ABC và DEF có Â = D = 900. Hỏi hai tam giác có đồng dạng với nhau không nếu : a) B = 400, F = 500 (3đ)

3 2 3 2

6 4 9 6

     

­ HS đọc yêu cầu đề kiểm tra ­ Một HS lên bảng trả lời và làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập: Xét ABC và DEF có : Â = D = 900 (gt) a) vgABC có B = 400  C = 500  C = F = 500  ABC  DEF (g­g) b) vg ABC  vg DEF vì có: AB DE BC EF ­ Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm tra (ghi sẳn câu hỏi, bài tập) ­ Gọi HS lên bảng ­ Kiểm tra vở bài tập vài HS ­ Cho HS nhận xét câu trả lời và bài làm ở bảng ­ Đánh giá cho điểm b) AB = 6cm, BC= 9cm DE = 4cm, EF = 6cm (3đ)

2

2

 AC

2 45,12

AC HA

BC BA

45,12 HB

5,20 HA

Hoạt động 2 : Luyện tập (34’)

Bài 49 trang 84 SGK A B H C GT : ABC; Â = 1v; AHBC AB = 12,45cm AC = 20,50cm KL: a) Các cặp  đồng dạng. b) Tính BC? AH? BH? CH?

­ Đọc đề bài ­ Trả lời : có 3 tam giác vuông đồng dạng từng đôi một. a) ABC  HBA (B chung) ABC  HAC (C chung) HBA HAC (cùng đd ABC) b) Trong tam giác vuông ABC BC2 = AB2 + AC2 (đl Pytago) BC = 2 AB  50,20 = 23,98 (cm) ABCHBA (cm tren)  98,23 AB hay 45,12 HB  HB = 12,452/23,98  6,46(cm) HA = (20,50.12,45):23,98  10,64 (cm) HC = BC – BH = 23,98 – 6,46  17,52 (c/m) ­ HS vừa tham gia làm bài dưới sự hướng dẫn của GV, vừa ghi bài.

www.MATHVN.com

Bài 50 trang 84 SGK B Bài 49 trang 84 SGK ­ Nêu bài tập 43 lên bảng phụ. ­ Trong hình vẽ có những tam giác nào? ­ Hãy nêu các cặp tam giác đồng dạng? Vì sao? ­ Tính BC? ­ Tính AH, BH, HC. ­ Nên xét các cặp tam giác nào? ­ Cho HS nhận xét, sửa sai… ­ GV hoàn chỉnh bài … Bài 50 trang 84 SGK ­ Nêu bài tập 50, yêu cầu đọc ­ Giải thích hình 52 : Ống khói nhà máy (AB) xem như vuông góc với mặt ­ HS đọc đề bài ­ Chú ý nghe giải thích. ­ Trả lời ABC vuông tại A

AB ' BA

'

AB 1,2

hay  ­ Đáp : BC và B’C’ song song ­ HS thảo luận nhóm : Do BC//B’C’ (theo tính chất quang học)  C = C’ Vậy ABC A’B’C’ (g­g) 9,36 62,1

AC ' ' CA 9,36.1,2 62,1

 AB =  47,83(m)

­ HS lớp nhận xét, sửa bài

B’ 2,1 A 36,9 C A’ 1,6 C’ GT : ABC ; AC= 36,9m A’B’C’; A’B’= 2,1m A’C’ = 1,6m KL : Tính AB

Bài 51 trang 84 SGK

đất; bóng của ống khói (AC) trên mặt đất. ABC là tam giác gì? ­ Tương tự : A’B’C’ vuông (tại A’). Có nhận xét gì giữa ABC và A’B’C’? ­ Gợi ý: bóng của ống khói và bóng của thanh sắt có được cùng thời điểm có ý nghĩa gì? ­ Cho HS ít phút thảo luận nhóm ­ Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở ­ Cho HS nhận xét ở bảng Bài 51 trang 84 SGK ­ GV yêu cầu HS hoạt động nhóm để làm bài tập. ­ Gợi ý : Xét cặp tam giác nào có cạnh là HB, HA, HC.

HBA HAC (g­g)  HA = 30 ABC HBA (g­g)  AB = 39,05; AC = 46,86 p = 146,91(cm) S = 915 (cm2) Hoạt động 3 : Dặn dò (1’)

­ HS nghe dặn Ghi chú vào vở bài tập

TỔ DUYỆT

BGH DUYỆT

Ngày tháng năm 2010

Ngày tháng năm 2010

TUẦN XXIX

www.MATHVN.com

­ Xem lại các bài đã giải; ôn lại các trường hợp đdạng. ­ Làm bài tập 52sgk trang 84 .

Tiết 50. Ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng

* * * * * * I/ MỤC TIÊU : ­ HS nắm chắc nội dung hai bài toán thực hành (đo gián tiếp chiều cao của vật, đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được). ­ HS nắm chắc các bước tiến hành đo đạc và tính toán trong từng trường hợp,

chuẩn bị cho các tiết thực hành tiếp theo. II/ CHUẨN BỊ : ­ GV : Giác kế (ngang và đứng) thước, êke; bảng phụ (đề kiểm tra, hình 47, 48, 49, 50)

­ HS : Ôn các trường hợp đồng dạng của hai tam giác; sgk, thước, êke, compa. ­ Phương pháp : Đàm thoại – Trực quan.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (10’)

­ Một HS lên bảng trả lời và làm bài ­ Tham gia nhận xét câu trả lời và bài làm trên bảng 1. Phát biểu các dấu hiệu nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng. (5đ) 2. Cho hai tam giác vuông tam giác I có một góc bằng 420, tam giác II có một góc bằng 480. Hỏi hai tam giác vuông đó có đdạng không? Vì sao? (5đ) ­ Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm tra . Gọi HS lên bảng ­ Kiểm tra vở bài tập vài HS ­ Cho HS nhận xét câu trả lời và bài làm ở bảng ­ Đánh giá cho điểm Hoạt động 2 : Đo chiều cao (17’)

www.MATHVN.com

1/ Đo gián tiếp chiều cao của vật : Giả sử cần đo chiều của cây, ta làm như sau: a) Tiến hành đo đạc : Dùng giác kế đứng đặt theo sơ đồ sau: C’ C B A A’ ­ Điều khiển hướng thước ngắm qua đỉnh C của cây. ­ Xác định giao điểm B của AA’ và CC’. ­ Đo khoảng cách BA vàBA’ b) Tính chiều cao của cây : Ta có A’BC’ ഗ ABC với k = A’B/AB  A’C’ = k.AC * Ap dụng: Cho AC = 1,50m; ­ GV đvđ: Các trường hợp đd cuả hai tam giác có nhiều ứng dụng trong thực tế. Một trong các ứng dụng đó là đo gián tiếp chiều cao của vật. ­ Treo bảng phụ vẽ hình 54: Ta dùng dụng cụ để đo là thước ngắm và đặt theo sơ đồ hình vẽ. ­ Giới thiệu cho HS thước ngắm. ­ Gọi HS nêu các bước tiến hành đo đạc ­ Nhận xét và tóm tắt cách làm như sgk. ­ Nói : sau khi tiến hành đo, ta tính chiều cao của cây; cọc gắn thước ngắm và cây xem như hai đoạn thẳng vuông góc với mặt đất. Hỏi: ­ Nêu nhận xét về 2 đoạn AC và A’C’; về 2 tam giác ABC và A’BC’? ­ A’BC’ ABC theo tỉ số k = ­ HS ghi tựa bài Nghe giới thiệu. ­ ­ Quan sát thước ngắm và hình vẽ 54 – hình dung cách đo. Thảo luận tìm ra cách đo. Một HS phát biểu cách đo ­ Vẽ hình và tóm tắt ghi bài ­ Chú ý nghe. ­ Đáp : AC//A’C’A’BC’ ABC

AC

.

­ A’C’ = k.AC

2,4 25,1

.1,50=5,04(m) A’B/AB  A’C’ = ? ­ Lưu ý : AB và A’B là khoảng cách có thể xác định được. ­ Cho ví dụ áp dụng, gọi HS tính. AB = 1,25cm; A’B = 4,2m. Ta có A’C’ = k.AC = ' BA AB

Hoạt động 3 : Đo khoảng cách (15’)

­ HS nghe giới thiệu ­ Quan sát hình và giác kế. ­ Hợp tác nhóm tìm cách gi Một HS đại diện trình bày cách Vẽ hình và ghi tóm tắt vào vở. ­ Suy nghĩ, thảo luận, tìm cách dựng A’B’C’, cách tính ­ Một HS đại diện phát biểu cách tính. ­ Tham gia tính độ dài theo ví dụ ­ Quan sát giác kế và tìm hi sử dụng

­ Để đo khoảng cách AB trong đó điểm A không tới được ta dùng giác kế ngang. ­ Giới thiệu giác kế ngang, treo bảng phụ hình 55. ­ Gọi HS nêu cách tiến hành đo đạc ­ Nhận xét và tóm tắt cách làm như sgk ­ Giống như đo chiều cao, sau khi tiến hành đo đạc, ta tính khoảng cách AB. ­ Nói : Ngtắc là ứng dụng tam giác đồng dạng, có nghĩa là ta tạo ra A’B’C’ഗ ABC . Hãy cho biết cách tạo ra A’B’C’ ­ Đánh giá, hoàn chỉnh cách làm của HS ­ Cho ví dụ áp dụng như sgk ­ Cho HS quan sát giác kế (ngang, đứng). Hướng dẫn cách sử dụng.

2/ Đokhoảng cách giữa 2 địa điểm trong đó có một điểm không thể tới được : a) Tiến hành đo đạc : Trên mặt đất bằng phẳng, vẽ và đo đoạn BC. A   B C Dùng giác kế đo các góc ABC = , ACB =  b) Tính khoảng cách AB : Vẽ trên giấy A’B’C’ với B’C’ = a’, B’ = , C’ = . Do đó A’B’C’ ABC Đo A’B’trên hình vẽ  AB = A’B’/k ­ Áp dụng : (SGK p.86) ­ Chú y : (SGK p.86) Hoạt động 5 : Củng cố (2’) ­ HS phát biểu theo yêu cầu

­ Cho HS nhắc lại cách tiến hành đo gián tiếp chiều cao, khoảng cách.

­ HS nghe dặn ­ Ghi chú vào vở bài tập

Tiết 51. Thực hành

(ĐO CHIỀU CAO VÀ KHOẢNG CÁCH)

Hoạt động 6 : Dặn dò (1’) ­ Học bài: nắm vững cách đo gián tiếp chiều cao, khoảng cách. ­ Làm bài tập…3, 54, 55 sgk trang 87­ Chuẩn bị tiết thực hành (51 – 52)

* * * * * * I/ MỤC TIÊU : ­ HS biết cách đo gián tiếp chiều cao của một vật và đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất, trong đó có một điểm không thể tới được. ­ Rèn luyện kỹ năng sử dụng thước ngắm để xác định điểm nằm trên đường thẳng, sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất, đo độ dài đoạn thẳng trên mặt đất.

www.MATHVN.com

­ Biết áp dụng kiến thức về tam giác đồng dạng để giải quyết hai bài toán. ­ Rèn luyện ý thức làm việc có phân công, có tổ chức, ý thức kỷ luật trong hoạt động tập thể.

II/ CHUẨN BỊ :

 GV: – Địa điểm thực hành cho các tổ HS.

– Các thước ngắm và giác kế, cọc tiêu, thước cuộn, dây. – Phổ biến mẫu báo cáo thực hành cho các tổ.

 HS: – Mỗi tổ một giác kế (đứng, ngang) ; 3 cọc tiêu; 1 thước dây, 1 dây dài.

– Mẫu báo cáo thực hành; giấy, bút, êke, thước đo góc. – Chia tổ, phân công công việc. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (8’)

'

­ Một HS lên bảng trả lời và làm bài

5,1.4,5 2,1

. ACBA AB

A’C’=

1. Để xác định chiều cao của cây (A’C’) ta tiến hành đo đạc như thế nào? (5đ) 2. Cho AC = 1,5m; AB = 1,2m; A’B = 5,4m. Tính AC? (5đ) ­ Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm tra (hình vẽ 54) ­ Gọi HS lên bảng ­ Kiểm tra vở bài tập vài HS ­ Cho HS nhận xét câu trả lời và bài làm ở bảng ­ Đánh giá cho điểm = 6,75 (m) ­ Tham gia nhận xét câu trả lời và bài làm trên bảng Hoạt động 2 : Chuẩn bị thực hành (3’)

­ Các tổ trưởng báo cáo tình hình chuẩn bị của tổ. ­ Tổ trưởng nhận mẫu báo cáo thực hành. ­ Yêu cầu tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành của tổ ­ Giao mẫu báo cáo thực hành cho các tổ. Hoạt động 3 : Thực hành đo đạc (15’)

Bài toán: Đo chiều cao cột cờ ở trường em

­ Hướng dẫn HS ra sân nơi chọn sẵn. ­ Nêu đề bài toán – hướng dẫn HS sử dụng thước ngắm. ­ Theo dõi, kiểm tra kỹ năng thực hành của các nhóm HS. ­ Tt đến nhận dụng cụ thực hành (phòng thiết bị) ­ Các tổ tiến hành đo đạc; ghi kết quả đo thực tế vào mẫu báo cáo(các tổ chọn địa điểm khác nhau để đặt thước ngắm) Hoạt động 4 : Tính chiều cao – hoàn thành báo cáo (10’)

­ Thực hiện yêu cầu của GV (một nhóm HS) ­ Trở về lớp: Tính toán và hoàn thành báo cáo.

­ Các tổ tự nhận xét, đánh giá. ­ Chú ý rút kinh nghiệm cho tiết thực hành sau.

www.MATHVN.com

­ Cho HS thu dọn dụng cụ trả về phòng thiết bị ­ Yêu cầu HS trở về lớp hoàn thành báo cáo. ­ Thu các báo cáo cảu các tổ. ­ Tổng hợp các kết quả đo, xem xét cụ thể cách tính A’C’ của các tổ. Hoạt động 5 : Tổng kết – Đánh giá (8’) ­ Cho HS tự nhận xét về tinh thần, thái độ tham gia, ý thức kỷ luật trong thực hành của tổ mình. ­ Nhận xét chung. Tuyên dương tổ làm tốt – Nhắc nhở, phê phán tổ chưa tốt. Hoạt động 6 : Dặn dò (1’) ­ Chuẩn bị cho tiết thực hành ­ HS nghe dặn

Ghi chú vào vở bài tập

TỔ DUYỆT

BGH DUYỆT

Ngày tháng năm 2010

Ngày tháng năm 2010

đo khoảng cách: ­ Giác kế ngang, 3 cọc tiêu, thước cuộn, giấy bút.

(ĐO CHIỀU CAO VÀ KHOẢNG CÁCH(

tt))

TUẦN 30 Tiết 52. Thực hành

* * * * * * I/ MỤC TIÊU : ­ HS biết cách đo gián tiếp khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất, trong đó có một điểm không thể tới được. ­ Rèn luyện kỹ năng sử dụng thước ngắm để xác định điểm nằm trên đường thẳng, sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất, đo độ dài đoạn thẳng trên mặt đất.

­ Biết áp dụng kiến thức về tam giác đồng dạng để giải quyết hai bài toán. ­ Rèn luyện ý thức làm việc có phân công, có tổ chức, ý thức kỷ luật trong h/ đ tập

thể. II/ CHUẨN BỊ :  GV: – Địa điểm thực hành cho các tổ HS.

– Các thước ngắm và giác kế, cọc tiêu, thước cuộn, dây. – Phổ biến mẫu báo cáo thực hành cho các tổ.  HS: – Mỗi tổ một giác kế ( ngang) ; 3 cọc tiêu; 1 thước dây, 1 dây dài.

www.MATHVN.com

– Mẫu báo cáo thực hành; giấy, bút, êke, thước đo góc. – Chia tổ, phân công công việc. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

.2,4

(hình vẽ 55) ­ Một HS lên bảng trả lời và làm bài

BCBA ' '. ' CB

5000 5

AB=

' = 4200 (cm) = 42m ­ Tham gia nhận xét câu trả lời và bài làm trên bảng

Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (7’) ­ Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm tra (hình vẽ 55) ­ Gọi HS lên bảng ­ Kiểm tra vở bài tập vài HS ­ Cho HS nhận xét câu trả lời và bài làm ở bảng ­ Đánh giá cho điểm

1. Để xác định khoảng cách AB trên mặt đất, trong đó điểm B không tới được ta tiến hành đo đạc như thế nào? (5đ) 2. Cho BC = 50m; B’C’ = 5cm; A’B’ = 4,2cm. Tính AB? (5đ) Hoạt động 2 : Chuẩn bị thực hành (3’)

­ Yêu cầu tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành của tổ ­ Giao mẫu báo cáo thực hành cho các tổ.

­ Các tổ trưởng báo cáo tình hình chuẩn bị của tổ. ­ Tổ trưởng nhận mẫu báo cáo thực hành.

Bài toán: Đo khoảng cách giữa hai điểm A,B. Giả sử điểm A không tới được.

­ Tt đến nhận dụng cụ thực hành (phòng thiết bị) ­ Các tổ tiến hành đo đạc; ghi kết quả đo thực tế vào mẫu báo cáo(các tổ chọn địa điểm khác nhau để đặt thước ngắm) Hoạt động 3 : Thực hành đo đạc (15’) ­ Hướng dẫn HS ra sân nơi chọn sẵn. ­ Nêu đề bài toán – Cắm cọc tiêu xác định điểm A (khg tới được) ­ Theo dõi, kiểm tra kỹ năng thực hành của các nhóm HS. Hoạt động 4 : Tính khoảng cách AB– hoàn thành báo cáo (15’)

­ Thực hiện yêu cầu của GV (một nhóm HS) ­ Trở về lớp: Thực hành vẽ trên giấy A’B’C’ : ABC (g­g) Tính toán và hoàn thành báo cáo.

­ Cho HS thu dọn dụng cụ trả về phòng thiết bị ­ Yêu cầu HS trở về lớp hoàn thành báo cáo. ­ Thu các báo cáo cảu các tổ. ­ Tổng hợp các kết quả đo, xem xét cụ thể cách tính AB của các tổ. Hoạt động 5 : Tổng kết – Đánh giá (4’)

­ Các tổ tự nhận xét, đánh giá. ­ Chú ý rút kinh nghiệm cho tiết thực hành sau.

­ Cho HS tự nhận xét về tinh thần, thái độ tham gia, ý thức kỷ luật trong thực hành của tổ mình. ­ Nhận xét chung. Tuyên dương tổ làm tốt – Nhắc nhở, phê phán tổ chưa tốt. Hoạt động 6 : Dặn dò (1’)

­ HS nghe dặn Ghi chú vào vở bài tập

www.MATHVN.com

­ Đọc “Có thể em chưa biết” sgk tr88 ­ Ôn tập chương III (sgk tr89 – Trả lời câu hỏi, xem tóm tắt) ­ Làm bài tập 56, 57, 58 (sgk

Tiết 53. Ôn tập chương 3

tr92)

* * * ** *

­ Giúp HS ôn tập, hệ thống, khái quát những nội dung cơ bản kiến thức của

­ Rèn luyện các thao tác của tư duy: tổng hợp, so sánh, tương tự. ­ Rèn kỹ năng phân tích, chứng minh, trình by một bi tốn hình học. I. MỤC TIÊU: chương III. II. CHUẨN BỊ:

AB

CD

...

 CD

­ GV: Dùng bảng phụ để trợ giúp cho việc ôn tập (Ví dụ phần hệ thống hoá lí thuyết nên chuẩn bị trước trên các bảng phụ). ­ HS: Trả lời các câu hỏi từ 1 đến 9 của SGK. Phần ôn tập chương III, tr 89. ­ Phương pháp. Vấn đáp­ hoạt động nhóm. Hoạt động của HS Ghi bảng Tính chất:

AB CD

BA ' ' DC ' '

AB ...   ... ...

AB BA ' ' CD DC ' ' DCAB  ' ... .

'

Định nghĩa: AB, CD tỷ lệ với A’B’, C’D’ 

        

Hoạt động của GV HĐ1.(Ơn tập lý thuyết, hệ thống kiến thức). 28` * Hy điền vào những chỗ cịn thiếu để có một mệnh đề đúng: Dùng bảng phụ để HS điền vào chỗ trống. * Đoạn thẳng tỷ lệ:

A

*

...

ABC có a//BC

*

...

2

3

a

C’

B’

4

N

* Định lý Ta – lét (Thuận ­ đảo)

6 a

*

...

AB ' AB AB ' BB ' BB ' AB

B

C

C

<=> M

B

A

A

N

M

a

a

C’

B’

C

B

C

B

Áp dụng: Cho ABC với các số đo các đoạn thẳng có trong hình vẽ. Nhận xt gì về đoạn thẳng MN với đoạn thẳng BC? Vì sao? Ấ Áp dụng: * Hệ quả của định lý Ta – lét ABC có a//BC <=> ...

x

A

1 3

Cho a//BC, AM = 2cm, MB = 6cm, MN = 3cm. Tính BC? Áp dụng: Tam giác ABC có AB = 3cm, AC * Tính chất đường phân giác trong tam giác. = 5cm, BD = 0,2cm và DC = cm Tính chất: Nếu AD là phân giác góc BAC và AE là phân gic gĩc BAx thì:

www.MATHVN.com

C

E

B

D

Điểm D nằm giữa hai điểm B, C.

.........

AB AC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

*   * 

.......



A

* Tam giác đồng dạng: đồng dạng Định nghĩa: với ABC ∆A’B’C' (tỷ số đồng dạng k)

D

300

C

B

Đồng dạng: 1) (c­c­c)………… 2) (c­g­c) ………… 3) (g­g) ………… HS: các nhóm hoạt động.

.

* Liên hệ giữa đồng dạng và bằng nhau của hai tam giác ABC và A’B’C’. (Hai tam giác thường). HĐ2. Luyện tập, củng cố phối hợp các đơn vị kiến thức (15`) Bài tập 60 SGK, HS hoạt động nhóm HS, làm trên bảng nhóm, GV sẽ thu, chiếu một số, HS cả lớp nhận xét, GV hoàn thiện lời giải. Cho xem kết quả đ chuẩn bị trước. a. Theo tính chất đường phân giác ta có gì? - Tam giác có gì đặc biệt? Ghi bảng AD cĩ phải l phn gic của gĩc BAC khơng? Vì sao? Tính chất: Gọi h và h’, p và p’, S và S’ lần lượt là các đường cao tương ứng, nửa chu vi, diện tích của hai tam giác ABC và A’B’C’ thì: h 'h Bằng nhau: 1) ………………….. 2) ………………….. 3) ………………….. 1/ Bài tập 60 SGK

AD CD

AB BC

1 2

Giải: a/. Theo tính chất đường phân giác ta có mà AB = BC

 A

 0 C;90

0 )30

1  2

AD CD b. BC = 2AB = 2.12,5 = 25 (cm) 2 2

2

2

AC

BC

AB

25

5,12

cm65,21 

Suy ra (Do

b/ *Chu vi tam giác ABC là: AB + BC + CA = 12,5 + 25 + 21,65 = 59,15 (cm)

1 2

1 2

AB.AC = .12,5.21,65 = 135,3125 cm2 * Diện tích tam giác ABC là: S =

Học thuộc bài và làm bài tập về nhà * Bài tập 56, 57, 58 (xem hướng dẫn ở SGK trang 92), 61 (hướng dẫn đưa về bài

www.MATHVN.com

* Củng cố:GV treo lại một số nội dung quan trọng đ điền trong hoạt động 1. 4. Dặn dị: 2’ toán dựng tam giác biết ba cạnh).

TỔ DUYỆT Ngày tháng năm 2010

BGH DUYỆT Ngày tháng năm 2010

TUẦN 31

­ Giúp HS ôn tập, hệ thống, khái quát những nội dung cơ bản kiến thức của chương III. ­ Rèn luyện các thao tác của tư duy: tổng hợp, so sánh, tương tự. ­ Rèn kỹ năng phn tích, chứng minh, trình by một bi tốn hình học.

Tiết*: ÔN TẬP CHƯƠNG III (tt) I. MỤC TIÊU: II. CHUẨN BỊ:

­ GV: Dùng bảng phụ để trợ giúp cho việc ôn tập (Ví dụ phần hệ thống hoá lí thuyết nên chuẩn bị trước trên các bảng phụ). ­ HS: Trả lời các câu hỏi từ 1 đến 9 của SGK. Phần ôn tập chương III, tr 89.

III. TIẾN TRÌNH:

1. Ổn định: 1’ 2. Kiểm tra: ( Kiểm tra trong phần ôn tập)

3. Vào bài:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

- HS làm bài tập trên bảng nhóm bài tập 56 SGK.

Ghi bảng ÔN TẬP CHƯƠNG III (Tiếp theo) 1/Tỉ số của hai đoạn thẳng: a) AB = 5cm, CD = 15cm

thì:

3

(Ôn tập những bài tập liên quan đến tỷ số hai đoạn thẳng). * Bài tập 56 (SGK)

AB CD

5 15

HS làm trên bảng nhóm.

b) AB = 45dm, CD = 150cm =

15dm thì:

3

AB CD

c) AB = 5CD

5

45 15 AB CD

­ GV sẽ sưả một số bài làm của HS, nhấn mạnh cùng đơn vị đo, GV hoàn chỉnh. ­ GV chuẩn bị sẵn (Xem phần ghi bảng) Ôn tập những bài tập liên quan đến tính chất đường phân giác).

2. Bài tập liên quan đến tính chất đường phân giác: Bài tập 57 (SGK)

­ HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm gồm hai bàn kề nhau. Thảo luận, phân tích, trả lời các câu hỏi của GV.

A

1

* Bài tập 57 (SGK) * Để nhận xét vị trí của ba điểm H, D, M trên đoạn thẳng BC ta căn cứ vào yếu tố nào? * Nhận xt gì về vị trí của

C

* So sánh khoảng cách từ các điểm H, D, M đến B (hay đến C) BD DC

AB AC

B

H D M

www.MATHVN.com

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Ghi bảng

 CAB

1

Do AD là phân giác của AB AC

BD DC

(Do AB

(Do AB < AC) suy ra BD

điểm D? * Bằng hình vẽ nhận xt gì về vị trí của 3 điểm B, H, D? * Để chứng minh điểm H nằm giữa hai điểm B, D ta cần chứng minh điều gì?

 A

 C

 C

90

 C

 B 2

 C

 A 2

(do AB < AC)

 CAH    A B 2   0CB 

vì Vậy điểm H nằm giữa hai điểm B, D (2) Từ (1) VÀ (2) suy ra điểm D nằm giữa hai điểm H, M.

(Bài tập củng cố liên quan đến tam giác đồng dạng và định lý Talet)

3. Bài tập tam giác đồng dạng và định lý Talet Bài tập 58 (SGK)

A

Bài tập 58 (SGK)

K

H

C

B

  CB

a) Hai tam giác vuông BKC và CHB có: ­ cạnh huyền BC chung  . Vậy ta có: ­ BKC = CHB => BK = CH

­ Câu a, b, giữa nguyên. ­ Câu a: Cho BC = a, AB = AC = b. Vẽ đường cao AI. Chứng minh tam giác BHC đồng dạng với tam giác AIC, suy ra độ dài đoạn thẳng HC, KH theo a và b.

b) Từ trên suy ra

(do

KB AB

HC AC

* HS sẽ thảo luận v trình by hồn chỉnh chứng minh trn một bảng nhĩm (nếu những nơi không có điều kiện, sau khi thảo luận, HS làm trên cỡ giấy A0, vài tổ dán ở bảng theo yêu cầu của GV. ­ HS làm bài trên phiếu học tập, để có thay đổi so với SGK ở câu c, GV phát cho HS. ­ Một số HS nộp bài cho GV theo yêu cầu. ­ Theo di bi lm hồn chỉnh của GV v sửa những chỗ sai nếu cĩ trong bi lm của mình.

AB = AC theo giả thiết). suy ra

KH//BC (định lý Talet đảo)

www.MATHVN.com

Hoạt động của HS HS ghi bài tập về nhà và hướng dẫn.

Ghi bảng c)Tam giác vuông CIA và CHB  có chung C

.CB

Hoạt động của GV ­ GV thu, chấm một số bài làm của HS, sau đó chiếu bài làm hoàn chỉnh cho HS xem.

nên đ/ d, suy ra: BC 2

HC

HC IC

CA

CB CA 2

HC

a b2

nên AH =

b

2 a b2

KH

AH.BC AC

KH BC

2 a

KH

2

b2

   

AH AC   1a  

4. Dặn dị: 4’

Học thuộc bài và làm bài tập về nhà: Bài tập 59: (Hướng dẫn: Vẽ từ O đường thẳng song song với AB cắt AD ở E, cắt BC ở

F, chứng minh EO = FO, từ đó suy ra điều cần chứng minh).

Chuẩn bị ôn tập để kiểm tra chương III trong tiết kế tiếp.

Tiết 54. Kiểm tra chương 3

* * * * * *

I/ TRẮC NGHIỆM : (3 điểm) . Các câu sau đây đúng hay sai? Hãy trả lời bằng cách đánh chéo (x) vào cột thích hợp ở từng câu, mỗi câu 0,5 điểm.

Sai Đúng

1 – Nêu ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông ? (2đ) 2 – Cho góc xAy. Trên tia Ax, đặt các đoạn thẳng AE = 3 cm và AC = 8 cm.

Câu 1. ABC có Â = 800, B = 600; MNP có M = 800, P = 400. Ta nói ABC đồng dạng MNP. 2. Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng. 3. Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó dồng dạng. 4. Tỉ số hai đường cao tương ứng của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng. 5. Tỉ số diện tích của hai tam tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng. 6. Hai tam giác cân có các góc ở đỉnh bằng nhau thì đồng dạng với nhau. II/ TỰ LUẬN : (7 điểm) Trên tia Ay đặt các đoạn thẳng AD = 4 cm và AF = 6 cm. (– Vẽ hình, ghi tóm tắt Gt­Kl – 1 đ) AFE (1,5đ)

www.MATHVN.com

a) Chứng minh ACD b) Gọi I là của CD và EF chứng minh IEC IDF. (2đ) c) Tính tỉ số diện tích của IEC và IDF. (1,5đ)

TUẦN 32 Chương IV : HÌNH LĂNG TRỤ – HÌNH CHÓP ĐỀU Tiết 55. §1. HÌNH HỘP CHỮ NHẬT

 I/ MỤC TIÊU :

­ HS nắm được (trực quan) các yếu tố của hình hộp chữ nhật . ­ Biết xác định số mặt, số đỉnh, số cạnh của một hình hộp chữ nhật, ôn lại khái niệm chiều cao hình hộp chữ nhật. ­ Làm quen với các khái niệm điểm, đường thẳng, đoạn thẳng trong không gian,

cách kí hiệu. II/ CHUẨN BỊ : ­ GV : Thước,bảng phụ (hình vẽ sẳn hình 69, 71a, 73), mô hình hình lập phương, hình hộp chữ nhật.

­ HS: Vở ghi, sgk, dụng cụ học tập. ­ Phương pháp : Trực quan – Đàm thoại.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Giới thiệu nội dung chương IV (4’)

­ HS quan sát các mô hình, hình vẽ, nghe GV giới thiệu.

­ GV đưa ra mô hình hình lập phương, hình hộp chữ nhật … giới thiệu . Đó là những hình mà các điểm của chúng có thể không nằm trong cùng một mặt phẳng. Các kiến thức học trong chương. . Hoạt động 2 : Hình hộp chữ nhật (15’)

www.MATHVN.com

­ HS quan sát và trả lời : ­ Một hình hộp chữ nhật có 6 mặt, mỗi mặt đều là hcn. ­ Một hình hộp chữ nhật có 8 đỉnh, 12 cạnh. ­ HS thực hiện theo yêu cầu của GV ­ Quan sát, nghe giới thiệu. 1/ Hình hộp chữ nhật : cạnh mặt đỉnh Một hình hộp chữ nhật có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh. + 6 mặt của hình hộp chữ nhật là những hình chữ ­ GV đưa ra hình hộp chữ nhật và giới thiệu một mặt của hình chữ nhật, đỉnh, cạnh của hình chữ nhật và hỏi : ­ Một hình hộp chữ nhật có mấy mặt, là những hình gì? ­ Một hình hộp chữ nhật

nhật + Hai mặt đối diện không có cạnh chung được xem là hai mặt đáy; các mặt còn lại gọi là mặt bên. Hình hộp chữ nhật có 6 mặt đều là hình vuông gọi là hình lập phương.

­ Hình lập phương có 6 mặt đều là hình vuông ­ Vì hình vuông cũng là hcn nên hình lphương cũng là h` hộp cn ­ Nêu ví dụ.

có mấy đỉnh, mấy cạnh? ­ GV yêu cầu HS lên chỉ rõ mặt, đỉnh, cạnh của hình hộp chữ nhật. GV giới thiệu mặt đáy, mặt bên … ­ Đưa tiếp hình lập phương và hỏi : ­ Hình lập phương có 6 mặt là hình gì? ­ Tại sao hình lập phương là hình hộp chữ nhật? ­ Ví dụ hình hộp chữ nhật? Hoạt động 3 : Mặt phẳng và đường thẳng (15’)

2/ Mặt phẳng và đường thẳng : Trong hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’, xem: Các đỉnh như các điểm. Các cạnh như các đoạn thẳng. Mỗi mặt là một phần của mặt phẳng. Ta có: Hai điểm A,B thuộc đường thẳng AB; đường thẳng AB nằm trong mp ABCD… ­ HS thực hiện ? ­ Quan sát và hình dung theo giới thiệu của GV. Chú ý theo dõi. ­ HS chỉ ra: Mp : trần nhà, sàn nhà, mặt bàn Đthẳng : mép bảng, mép tường

­ Treo bảng phụ vẽ hình 71a), nêu ? yêu cầu HS thực hiện. ­ Giới thiệu : độ dài đoạn thẳng AA’ gọi là chiều cao của hình hộp chữ nhật. ­ Dùng mô hình hình hộp chữ nhật GV giới thiệu : Điểm, đoạn thẳng, một phần mặt phẳng như trong sgk ­ GV lưu ý HS : trong không gian đường thẳng kéo dài vô tận về hai phía, mặt phẳng trãi rộng về mọi phía ­ Hãy tìm ra hình ảnh của mặt phẳng, của đường thẳng? Hoạt động 4 : Củng cố (10’)

Bài 1 trang 96 SGK ­ Treo tranh vẽ hình 72, nêu bài tập 1 sgk trang 96 ­ Gọi HS trả lời Bài 2 trang 96 SGK ­ Đưa đề bài và hình 73 lên bảng phụ ­ Yêu cầu HS thực hiện

Bài 1 trang 96 SGK Kể tên những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật ABCD.MNPQ Bài 2 trang 96 SGK A B D K C O A1 B1 D1 C1

­ HS trả lời miệng : Cạnh bằng nhau: AB = MN = QP = DC BC = NP = MQ = AD AM = BN = CP = DQ a) Vì tứ giác CBB1C1 là hình chữ nhật nên O là trung điểm của CB1 thì O cũng là trung điểm của BC1 (t/c đchéo hcn) b) K là điểm thuộc cạnh CD thì K không thể là điểm thuộc cạnh BB1 Hoạt động 5 : Dặn dò (1’)

www.MATHVN.com

Nghe dặn Ghi chú vào vở ­ Học bài: Nắm vững kiến thức về hình hộp chữ nhật. ­ Làm bài tập: 3, 4 trang 97

Tiết 56. §2. Hình hộp chữ nhật (tiếp)

sgk. ­ Tập vẽ hình hộp chữ nhật, hình lập phương. Ôn công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp cnhật

 I/ MỤC TIÊU : ­ HS nhận biết (qua mô hình) khái niệm về hai đường thẳng song song. Hiểu được các vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian . ­ Bằng hình ảnh cụ thể, HS bước đầu nắm được dấu hiệu đường thẳng song song với mặt phẳng và hai mặt phẳng song song. ­ HS nhận xét được trong thực tế hai đường thẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song. ­ HS nhớ lại và áp dụng được công thức tính diện tích trong hình hộp chữ nhật. II/ CHUẨN BỊ : ­ GV : Thước, bảng phụ (vẽ sẳn hình 76, 77, 83…), mô hình hình hộp chữ nhật, que nhựa.

­ HS : Ôn tập cách tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật, dụng cụ học tập. ­ Phương pháp : Trực quan – Đàm thoại. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (8’)

§2. HÌNH HỘP CHỮ NHẬT (tiếp)

Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’, hãy cho biết : Hình hộp chữ nhật có mấy mặt, các mặt là hình gì? Kể tên vài mặt. Có mấy đỉnh? Mấy cạnh? AA’ và AB có cùng nằm trong một mp không? Có điểm chung không? AA’ và BB’ có cùng nằm trong một mp không? Có điểm chung không? ­ Một HS lên bảng trả bài. Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, các mặt đều là hình chữ nhật. Ví dụ: ABCD, ABB’A’ … Hình hộp chữ nhật có 8 đỉnh, 12 cạnh. AA’ và AB có cùng nằm trong một mp (ABB’A’). Có điểm chung là A. AA’ và BB’ có cùng nằm trong một mp (ABB’A’), không có điểm chung. ­ HS khác nhận xét ­ HS sửa bài vào tập ­ GV đưa tranh vẽ hình 75 sgk lên bảng, nêu yêu cầu câu hỏi ­ Gọi một HS ­ Cho cả lớp nhận xét ­ GV đánh giá cho điểm Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (1’) ­ HS chú ý nghe và ghi tựa bài

­ Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu hình hộp chữ nhật Hoạt động 3 : Hai đường thẳng song song (15’)

­ Treo bảng phụ vẽ hình A B D C ­ HS quan sát hình

1/ Hai đường thẳng song song trong không gian : Với hai đường thẳng phân biệt trong không gian chúng có thể : www.MATHVN.com

­ HS lên bảng làm ?1 ­ HS đọc SGK ­ Tự rút ra các trường hợp và cho ví dụ a) Cắt nhau : Nếu chúng cùng nằm trong một mp và có một điểm chung + Chú ý : a//b và b//c => a//c

A’ B’ D’ C’ ­ Yêu cầu HS làm ?1 ­ Giới thiệu hai đường thẳng trong không gian ­ Yêu cầu HS đọc SGK ­ Cho HS tự rút ra các trường hợp cụ thể và cho ví dụ

A D '

 '

Hoạt động 4 : Đường thẳng song song với mặt phẳng . Hai mặt phẳng song song (15’) 2/ Đường thẳng song song với mặt phẳng . Hai mặt phẳng song song : AB//A’B’ AB  mp(A’B’C’D’) A’B’  mp(A’B’C’D’) => AB//mp(A’B’C’D’)  AB AD

  A A B  ' ' AB//A’B’;AD//A’D’ => mp(ABCD)//mp(A’B’C’D’)

  A '

­ HS làm ?2 ­ AB // A’B’ Vì là cạnh đối của hình chữ nhật ­ AB ko nằm trong mp (A’B’C’D’) ­ Đường thẳng không nằm trong mp và song song với một đường thẳng nằm trong mp đó ­ HS làm ?3 CD//mp(A’B’C’D’) AD//mp(A’B’C’D’) BC//mp(A’B’C’D’) ­ HS khác nhận xét ­ HS chú ý nghe ­ HS làm ?4 Mp(ADD’A’) //mp(IHKL) Mp(ADD’A’) //mp(BCC’B’) ……. ­ HS đọc phần nhận xét

Bài 6 trang 100 SGK

­ HS quan sát hình và trả lời a) D1D//C1C ; B1B//C1C; A1A//C1C b) C1B1//A1D1;AD//A1D1;CB//A1D1 ­ HS khác nhận xét

­ Cho HS làm ?2 ­ Thế nào là đường thẳng song song với mặt phẳng ? ­ Yêu cầu HS làm ?3 ­ Cho HS khác nhận xét ­ Giới thiệu hai mp song song ­ Cho HS làm ?4 ­ Cho HS đọc phần nhận xét Hoạt động 5 : Củng cố (5’) Bài 6 trang 100 SGK ­ Treo bảng phụ vẽ hình 81 ­ Cho HS đọc các cạnh song song với C1C ­ Cho HS đọc các cạnh song song với A1D1 ­ Cho HS khác nhận xét Hoạt động 6 : Dặn dò (1’)

www.MATHVN.com

­ HS xem lại kiến thức ­ Làm bài 5,7,8,9

TỔ DUYỆT Ngày tháng năm 2010

BGH DUYỆT Ngày tháng năm 2010

TUẦN 33

Tiết 57: §3. Thể tích của hình hộp chữ nhật

SGK tr100

 I/ MỤC TIÊU ­ Bằng hình ảnh cụ thể, HS bước đầu nắm được dấu hiệu đường thẳng vuông góc với mặt phẳng và hai mặt phẳng vuông góc.

­ HS nắm được công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật. ­ Biết vận dung công thức vào tính toán. II/ CHUẨN BỊ : ­ GV : Thước, phấn màu, bảng phụ (đề kiểm tra, hình vẽ sẳn hình 84, 87), mô hình hình hộp chữ nhật, hình lập phương. ­ HS : Ôn tập công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, vở ghi, sgk, dụng cụ học tập. ­ Phương pháp : Trực quan – Đàm thoại. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1 : Kim tra bài cũ (8’)

­ Một HS lên bảng trả bài. Cả lớp theo dõi. ­ Nhận xét trả lời củabạn.

­ GV đưa tranh vẽ hình hộp chữ nhật lên bảng, nêu yêu cầu câu hỏi ­ Gọi một HS ­ Cho cả lớp nhận xét ­ GV đánh giá cho điểm

§3. THỂ TÍCH CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT

Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’. Hai đường thẳng phân biệt trong không gian có những vị trí tương đối nào? Lấy ví dụ minh hoạ trên hình hộp chữ nhật. Hãy kể tên các cạnh // với mp(ABB’A’)? Mặt phẳng // với mp(BB’C’C)? Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (1’) ­ HS chú ý nghe và ghi tựa bài

www.MATHVN.com

­ Khi nào thì đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc, cách tính thể tích của hình hộp chữ nhật như thế nào ? Để biết

được điều đó chúng ta vào bài học hôm nay Hoạt động 2 : Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng . Hai mặt phẳng vuông góc (20’)

­ Treo bảng phụ vẽ hình 84; cho HS trả lời ?1 ­ Cho HS xem mô hình hình hộp cnhật ABCD.A’B’C’D’ nói: AA’ AD; AA’  AB; AD cắt AB ta nói AA’ mp(ABCD) tại A ­ Tìm trên mô hình những ví dụ về đường thẳng vuông góc với mphẳng? ­ Tìm trên mô hình (hình vẽ trên) những ví dụ về mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng. ­ Quan sát hình vẽ, trả lời: AA’  AD vì ADD’A’ là hình cnhật AA’  AB vì ABB’A’ là hcnhật ­ Chú ý theo dõi. ­ HS tìm trên mô hình, hình vẽ, trong thực tế các ví dụ về đường thẳng vuông góc với mp. (AA’ (A’B’C’D’) mp  mp (vd các mặt (AA’B’B) , (ADD’A’) vg góc với (A’B’C’D’)) 1/ Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. Hai mặt phẳng vuông góc : ab  a  a’; a  b’ a’ cắt b’ Chú ý : Nếu a  mp(a,b), a  mp(a’,b’) thì mp(a,b)  mp(a’,b’) Hoạt động 3 : Thể tích của hình hộp chữ nhật (10’)

2/ Thể tích của hình hộp chữ nhật : b a c Vhộpchữ nhật = abc Đặc biệt: Vlập phương = a3

­ HS tự xem sgk. ­ Một HS đọc to trước lớp. ­ HS: ba kích thước hình hộp chữ nhật là chiều dài, chiều rộng, chiều cao. ­ Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo). ­ Hình lập phương chính là hình hộp cnhật có ba kích thước bnằg nhau nên V = a3 ­ HS đọc ví dụ sgk.

Bài 13 trang 104 SGK

­ GV yêu cầu HS đọc sgk tr 102, 103 phần thể tích hình hộp chữ nhật đến công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. V = abc ­ Với a, b, c là ba kích thước hình hộp chữ nhật. ­ Hỏi: Em hiểu ba kích thước của hình hộp chữ nhật là gì? ­ Vậy muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta làm thế nào? ­ GV lưu ý: thể tích hình hộp chữ nhật còn bằng diện tích đáy nhân với chiều cao tương ứng. ­ Thể tích hình lập phương tính thế nào? Tại sao? ­ GV yêu cầu đọc ví dụ tr 103 sgk. Hoạt động 4 : Củng cố (5’) Bài 10 trang 104 SGK

Bài 10 trang 104 SGK ­ Treo tranh vẽ hình 83, nêu bài tập 9 sgk trang 100 ­ Gọi HS thực hiện Bài 13 trang 104 SGK ­ Treo hình vẽ bài tập 13 cho HS thực hiện

www.MATHVN.com

­ Đọc câu hỏi, thảo luận, trả lời: 1. Gấp được 1 hình hộp chữ nhật 2a) BF  mp(ABCD); BF (EFGH) b)AD nằm trong mp(AEHD) và AD(CGHD)  (AEHD)(CGHD) ­ HS làm bài theo nhóm nhỏ (mỗi nhóm điền 2 ô hàng dọc)

Nhận xét bài làm… Hoạt động 5 : Dặn dò (1’) ­ Nghe dặn và ghi chú vào vở

Tiết 58. Luyện tập §3

­ Học bài: Nắm vững kiến thức về đthẳng vuông góc với mp, hai mp vuông góc với nhau. Công thức tính thể tích … ­ Làm bài tập: 11, 12, 14 trang 104, 105 sgk.

 I/ MỤC TIÊU : ­ Rèn luyện cho HS khả năng nhận biết đường thẳng song song với mặt phẳng,

đường thẳng vuông góc với mặt với mphẳng, hai mặt phẳng song song, hai mphẳng vuông góc và bước đầu giải thích có cơ sở. ­ Củng cố công thức tính diện tích, thể tích, đường chéo trong hình hộp chữ nhật,

vận dụng vào bài toán cụ thể. II/ CHUẨN BỊ :

­ GV : Thước, phấn màu, bảng phụ (đề kiểm tra, bài giải sẳn). ­ HS : Ôn tập dấu hiệu đường thẳng ssong với mặt phẳng, đường thẳng vuông góc

với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song, hai mặt phẳmg vuông góc ; vở ghi, sgk, dụng cụ học tập. ­ Phương pháp : Trực quan – Đàm thoại. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (10ph)

­ GV đưa tranh vẽ hình hộp chữ nhật lên bảng, nêu yêu cầu câu hỏi ­ Gọi một HS A 4cm B D C 2cm 3cm E F H G ­ Cho cả lớp nhận xét ­ Một HS lên bảng trả bài. ­ Cả lớp theo dõi. ­ Nhận xét trả lời củabạn. Cho hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH với các số đo như hình vẽ. a) Hãy kể tên : - Hai đthẳng vuông góc với mp(BCGF) - Hai mphẳng vuông góc với mp(ADHE) b) Tính V của hình hộp chữ nhật trên . Hoạt động 2 : Luyện tập (33ph)

Bài 17 trang 105 SGK Nêu bài tập 17 Sử dụng lại hình vẽ trên (đề kiểm tra), nêu từng câu hỏi. Gọi HS trả lời A B D C E F G H ­ Đọc đề bài 17 ­ Thực hiện theo yêu cầu GV: lần lượt trả lời câu hỏi: a) Các đường thẳng ssong với mp(EFGH) là : AB, DC, AD, BC b) Đường thẳng AB ssong với mặt phẳng: (EFGH), (DCGH) c) AD//BC, AD//EH, AD//FG.

Bài 17 trang 105 SGK (hình vẽ trên) a) Các đthẳng song song với mp(EFGH) b) Đường thẳng AB song song với những mp nào? c) Đường thẳng AD song song với những www.MATHVN.com

đthẳng ? Bài 15 trang 105 S GK 7 4

­ Một HS đọc đề bài toán ­ HS quan sát hình, trả lời: Khi chưa thả gạch vào nước cách miệng thùng là: 7 – 4 = 3 (dm) Thể tích nước + gạch tăng bằng thể tích của 25 viên gạch: (2 . 1 . 0,5) . 25 = 25 (dm3) Diện tích đáy thùng là: 7 . 7 = 49 (dm2) Chiều cao nước dâng lên là: 25 : 49 = 0,51 (dm) Sau khi thả gạch vào, nước còn cách miệng thùng là: 3 – 0,51 = 2,49 (dm)

Bài 12 trang 105 SGK

13 16 40 45 AB BC CD DA ­ HS điền số vào ô trống: 14 23 70 75 25 34 62 75

Bài 15 trang 105 SGK ­ Đưa đề bài, hình vẽ bài tập 15 lên bảng phụ ­ GV hỏi : Khi chưa thả gạch vào, nước cách miệng thùng bao nhiêu dm? Khi thả gạch vào, nước dâng lên là do có 25 viên gạch trong nước. Vậy so sánh với khi chưa thả gạch, thể tích nước + gạch tăng lên bao nhiêu? ­ Diện tích đáy thùng là bao nhiêu? ­ Vậy làm thế nào để tính chiều cao của nước dâng lên ? ­ Vậy nước còn cách miệng thùng bao nhiêu dm? ­ GV lưu ý HS: Do có điều kiện toàn bộ gạch ngập trong nước và chúng hút nước không đáng kể nên ttích nước tăng bằng ttích của 25 viên gạch Bài 12 trang 105 SGK ­ Đưa đề bài và hình vẽ bài tập 12 lên bảng phụ ­ Gọi HS lên bảng thực hiện 13 34 16 62 45 75 14 70 75 AB 6 BC 15 CD 42 DA

6 15 42 45 ­ Công thức: AD2 = AB2 + BC2 + CD2  AD =  AB2 + BC2 + CD2 ……… ­ Nêu công thức sử dụng chung và từng trường hợp? Hoạt động 3 : Dặn dò (2’) ­ Nghe dặn và ghi chú vào vở

TỔ DUYỆT Ngày tháng năm 2010

BGH DUYỆT Ngày tháng năm 2010

www.MATHVN.com

­ Học bài – Chuẩn bị làm bài kiểm tra 15’ ­ Làm bài tập: 14, 16 trang 104, 105 sgk.

§4. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG 

I/ MỤC TIÊU : ­ HS nắm được (trực quan) các yếu tố của hình lăng trụ đứng (đỉnh, cạnh, mặt đáy, mặt bên, chiều cao). Biết gọi tên các hình lăng trụ đứng theo đa giác đáy. ­ Biết cách vẽ các hình lăng trụ theo ba bước (vẽ một đáy ­> cạnh bên ­> đáy thứ hai). ­ Củng cố khái niệm song song. II/ CHUẨN BỊ : ­ GV : Thước, phấn màu, bảng phụ (hình vẽ sẳn h93, 95), mô hình hình lăng trụ đứng.

­ HS : Vở ghi, sgk, dụng cụ học tập, giấy làm bài kiểm tra. ­ Phương pháp :

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

HS làm bài trên giấy

Cho hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH 1. Hãy ghi tên: - Hai mặt phẳng ssong với nhau(2đ) - Hai mp vuông góc với nhau.(2đ) 2. Giả sử AB = 4cm, BC = 3cm, AE = 2cm. Hãy tính: a) Độ dài đoạn AC? Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ () Đưa đề bài kiểm tra 15’ có tranh vẽ hình hộp chữ nhật lên bảng phu Yêu cầu HS làm bài vào giấy B C A D F G E H AG? (3đ) b) Thể tích hình hộp chữ nhật trên? (3đ) Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (1’)

§4. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG

HS nghe GV trình bài và ghi bài.

Ta đã học về hình hộp cnhật, hình lập phương, đó là các dạng đặc biệt của hình lăng trụ đứng. Vậy thế nào là hình lăng trụ đứng? Hoạt động 3 : Hình lăng trụ đứng ()

www.MATHVN.com

HS ghi bài HS quan sát tranh vẽ và thay nhau trả lời về các đặc điểm : mặt đáy, cạnh bên, mặt bên… HS ghi bài HS luyện tập vẽ hình lăng trụ theo hướng dẫn của GV. HS suy nghĩ Treo tranh vẽ sẳn hình lăng trụ lên bảng và hỏi: Hãy quan sát cho kỹ và xem hình lăng trụ này có đặc điểm gì? GV hướng dẫn cách vẽ hình lăng trụ theo ba bước: + Vẽ một đáy. + Vẽ các đường song song. + lấy các điểm tương ứng rồi 1. Hình lăng trụ đứng : trên hình vẽ là D1 lăng trụ đứng A1 C1 có : ­ Các đỉnh: A, B, B1 C, D, A1, B1, C1 D D1. A

HS gọi tên theo đáy: tam giác, tứ giác… Lăng trụ đứng, xiên. HS tập gọi tên các loại lăng trụ

nối lại. Cách gọi tên hình lăng trụ? GV gợi ý: Gọi theo đáy? Gọi theo cạnh bên so với đáy? => Kết hợp cả hai cách gọi

C ­ Các mặt bên: B ABB1A1, CDD1C1, … là các hcn. ­ Các cạnh bên AA1, BB1, CC1, DD1 song song và bằng nhau. ­ Hai đáy là 2 mặt ABCD, A1B1C1D1 chúng bằng nhau và nằm trên hai mặt phẳng song song. trụ được gọi là lăng trụ đứng, lúc đó cạnh bên đồng thời là đường cao. ­ Nếu đáy của lăng trụ đứng là đa giác đều thì đó là một lăng trụ đều. Hoạt động 4 : Hình hộp ()

HS quan sát tranh Tập dịnh nghĩa theo ba cách và ghi bài HS suy nghĩ HS quan sát tranh và trả lời HS nghe giảng và ghi bài HS nêu các trường hợp đặc biệt của hình hộp.

Treo tranh vẽ sẳn hình hộp. Nêu định nghĩa hình hộp và nói : có thể nêu định nghĩa hình hộp theo ba cách Tính chất của hình hộp? Có mấy mặt, là hình gì? Các mặt chéo? Hai mặt chéo cắt nhau theo giao tuyến OO’ ssong với các cạnh bên hình hộp. Các trường hợp đặc biệt: hình hộp chữ nhật, hình lập phương.

2. Hình hộp : ­ Hình hộp là một hình lăng trụ có đáy là hình bình hành. ­ Hình hộp là hình không gian có 6 mặt + Các mặt (ACC’A’), (BDD’B’) là các mặt chéo (cũng là hình bình hành) + Một hình hộp đứng có đáy là hình chữ nhựt là hình hộp chữ nhât. + Hình lập phương là hình hộp chữ nhât có 6 mặt đều là hình vuông.

Vẽ lăng trụ lục giác đều. Vẽ lăng trụ tam giác đều Hoạt động 5 : Củng cố () GV hướng dẫn HS vẽ theo ba bước như trên HS vẽ lăng trụ theo hướng dẫn

HS nghe dặn HS đọc qua bài 1 ghi chú

IV/ RT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................

www.MATHVN.com

Hoạt động 6 : Dặn dò () ­ Học kỹ từng khái niệm: nói rõ sự khác nhau giữa lăng trụ xiên, lăng trụ đứng, lăng trụ đều, hình hộp, hình hộp chữ nhật. ­ Làm bài tập 1 (trang 90 – sgk)

§5. DIỆN TÍCH XUNG QUANH

Tuần : Tiết : Ngày soạn : Ngày dạy : Lớp:

VÀ THỂ TÍCH CỦA LĂNG TRỤ

 I/ MỤC TIÊU :

­ HS hiểu được cách tính diện tích xung quanh và thể tích hình lăng trụ. ­ Biết sử dụng các công thức vào việc tính diện tích và thể tích các lăng trụ. ­ HS được làm các bài tập sách giáo khoa. II/ CHUẨN BỊ :

­ GV: giáo án, sgk, phấn màu, thước, mô hình, hình vẽ sẳn. ­ HS: vở ghi, sgk, dụng cụ HS. ­ Phương pháp :

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Một HS lên bảng trả lời Cả lớp theo dõi, nhận xét. Đáp: Sai, trong lăng trụ xiên có thể có mặt bên là hình chữ nhật Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ () GV nêu câu hỏi và thang điểm Gọi một HS lên bảng Gọi HS khác nhận xét Đánh giá cho điểm và chốt lại vấn đề.

­ Hình lăng trụ là hình như thế nào? (4đ) ­ Nêu sự khác nhau của lăng trụ đứng và lăng trụ xiên (cạnh bên và mặt đáy? Cạnh và đường cao?)? (4đ) ­ Câu nói sau đây đúng hay sai? Giải thích: “Trong hình lăng trụ xiên thì các mặt bên của nó không thể là hình chữ nhật”. (2đ) Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (1’)

Hoạt động 3 : Diện tích xung quanh ()

GV iới thiệu trực tiếp bài và ghi bảng Tìm diện tích xung quanh của lăng trụ? (Mỗi mặt của lăng trụ là hình gì? => Sxq?) Trường hợp lăng trụ đứng đáy là a1, a2, …, an cạnh bên là l thì sao? Muốn tìm diện tích toàn phần của lăng trụ ta làm sao? GV tóm tắt ghi bảng HS ghi bài HS suy nghĩ HS: hình bình hành => Sxq= tổng dt các hbh Sxq= a1l + a2l + … + anl = (a1+ a2 +…+ an)l = pl HS : ta cộng Sxq với diện tích hai đáy HS ghi bài

1. Diện tích xung quanh: ­ Diện tích xung quanh của lăng trụ là tổng diện tích các mặt bên: Sxq = S1 + S2 + … + Sn ­ Trường hợp lăng trụ đứng thì: Sxq = pl (p là chu vi đáy, l là độ dài cạnh bên) ­ Diện tích toàn phần của lăng trụ bằng tổng của diện tích xung quanh với hai lần diện tích đáy. Stp = Sxq + 2Sđ Hoạt động 4 : Thể tích ()

www.MATHVN.com

2. Thể tích: V = B.h Ơ lớp 5 đã tính thể tích hình HS nhắc lại công thức tính thể

tích hình hộp. (B là diện tích đáy, h là độ dài đường cao) hộp => thể tích lăng trụ cũng như hình hộp. Hoạt động 5 : Ví dụ ()

12.9 2

3. Ví dụ: (sgk) B’ C’ a) Stp = Sxq + 2Sđ BC=92+122=225 = 15 A’ (định lí Pitago) B C Sxq= (9+12+15)10 = 360 Gọi HS đọc ví dụ sgk GV ghi bảng – vẽ hình Nhìn hình nhắc lại đề toán? Viết kết luận của đề? Em hãy thử tính? Gọi HS cho biết kết quả GV ghi bảng Gọi HS khác nhận xét GV hoàn chỉnh bài giải HS đọc ví dụ (sgk) HS nhắc lại đề bài toán Viết kết luận đề HS làm bài ít phút, sau đó đứng tại chỗ trả lời kết quả HS khác nhận xét HS ghi bài = 108 2Sđ = 2.

A Stp = 360 + 108 = 468 (cm2)

12.9 2

) V= Bh = .10 = 540

(cm3) Đáp số: Stp = 468 cm2 V = 540 cm3 Hoạt động 6 : Củng cố ()

3

2

GV yêu cầu Gọi HS đọc đề bài GV theo dõi GV tóm tắt ghi bảng HS làm bài tập 2 sgk HS đọc đề bài Cả lớp cùng làm ít phút HS đứng tại chỗ trả lời

a

3

2.

a

4

2

Làm bài 2 sgk trang 90: Sxq = 3AA’.AB = 3.2a.a = 6a2 V = Bh = a 3

Hoạt động 7 : Dặn dò () HS ghi nhận

Tuần : Tiết : Ngày soạn : Ngày dạy : Lớp:

Học thuộc công thức diện tích xung quanh và thể tích lăng trụ. Làm bài tập 1 và 3 sgk trang 90

IV/ RT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ §6. THỂ TÍCH CỦA HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG 

I/ MỤC TIÊU: www.MATHVN.com

­ HS nắm được công thức tính thể hình lăng trụ đứng. ­ Biết vận dụng công thức vào tính toán. II/ CHUẨN BỊ :

­ GV : Thước, phấn màu, bảng phụ (đề kiểm tra, tranh vẽ hình 106). ­ HS : Ôn tập công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. ­ Phương pháp : Trực quan – Đàm thoại.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ ()

Một HS lên bảng trả bài. Cả lớp theo dõi. Nhận xét trả lời củabạn. GV đưa đề bài và tranh vẽ lên bảng, nêu yêu cầu câu hỏi Gọi một HS 22cm 13 10 Cho cả lớp nhận xét GV đánh giá cho điểm

Gọi HS nhắc lại công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. Treo bảng phụ vẽ hình 106 . cho HS thực hiện

Đọc đề bài 17 Thực hiện theo yêu cầu GV: lần lượt trả lời câu hỏi: a) Các đường thẳng ssong với mp(EFGH) là : AB, DC, AD, BC b) Đường thẳng AB ssong với mặt phẳng: (EFGH), (DCGH) c) AD//BC, AD//EH, AD//FG.

Cho lăng trụ đứng tam giác cân ABC.A’B’C’ với các số đo như hình vẽ. a) Tính Sxq ? b) Tính Stp của lăng trụ? Hđ2: Công thức – 15’ 1. Công thức tính thể tích: Thể tích hình lăng trụ đứng bằng diện tích đáy nhân với chiều cao V = S.h (S:dtích đáy; h: chiều cao) Bài 15: (trang 105) 7 4

www.MATHVN.com

Một HS đọc đề bài toán HS quan sát hình, trả lời: Khi chưa thả gạch vào nước cách miệng thùng là: 7 – 4 = 3 (dm) Thể tích nước + gạch tăng bằng thể tích của 25 viên gạch: (2 . 1 . 0,5) . 25 = 25 (dm3) Diện tích đáy thùng là: 7 . 7 = 49 (dm2) Chiều cao nước dâng lên là: 25 : 49 = 0,51 (dm) Sau khi thả gạch vào, nước còn cách miệng thùng là: Đưa đề bài, hình vẽ bài tập 15 lên bảng phụ GV hỏi: Khi chưa thả gạch vào, nước cách miệng thùng bao nhiêu dm? Khi thả gạch vào, nước dâng lên là do có 25 viên gạch trong nước. Vậy so sánh với khi chưa thả gạch, thể tích nước + gạch tăng lên bao nhiêu? Diện tích đáy thùng là bao nhiêu? Vậy làm thế nào để tính chiều cao của nước dâng lên ?

3 – 0,51 = 2,49 (dm)

Bài tập 12(sgk tr 104)

25 34 62 75 13 16 40 45 AB BC CD DA HS điền số vào ô trống: 14 23 70 75

14 70 75 6 AB BC 15 CD 42 DA

Vậy nước còn cách miệng thùng bao nhiêu dm? GV lưu ý HS: Do có điều kiện toàn bộ gạch ngập trong nước và chứng hút nước không đáng kể nên ttích nước tăng bằng ttích của 25 viên gạch Đưa đề bài và hình vẽ bài tập 12 lên bảng phụ Gọi HS lên bảng thực hiện 13 34 16 62 75 45 Nêu công thức sử dụng chung và từng trường hợp?

A B D C

6 15 42 45 Công thức: AD2 = AB2 + BC2 + CD2  AD =  AB2 + BC2 + CD2 CD =  AD2 – AB2 – BC2 BC =  AD2 – AB2 – CD2 AB =  AD2 – BC2 – CD2

Nghe dặn Ghi chú vào vở

Học bài – Chuẩn bị làm bài kiểm tra 15’ Làm bài tập: 14, 16 trang 104, 105 sgk.

IV/ RT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ Tuần : Tiết : LUYỆN TẬP §5,6 Ngày soạn : Ngày dạy :  Lớp: I/ MỤC TIÊU: ­ Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích hình, xác định đúng đáy, chiều cao của hình lăng trụ.

www.MATHVN.com

­ Biết vận dụng công thức tính diện tích, thể tích của lăng trụ một cách thích hợp. ­ Củng cố khái niệm song song, vuông góc giữa đường, mặt…

­ Tiếp tục luyện tập kĩ năng vẽ hình không gian. II/ CHUẨN BỊ :

­ GV: Thước, phấn màu, bảng phụ (đề kiểm tra, hình vẽ). ­ HS: Ôn tập công thức tính diện tích, thể tích ; vở ghi, sgk, dụng cụ học tập. ­ Phương pháp : Trực quan – Đàm thoại.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (7’)

­ Một HS lên bảng trả bài. ­ Cả lớp theo dõi. ­ Nhận xét trả lời củabạn.

­ GV đưa tranh vẽ hình hộp chữ nhật lên bảng, nêu yêu cầu câu hỏi ­ Gọi một HS ­ Cho cả lớp nhận xét ­ GV đánh giá cho điểm

Phát biểu và viết công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng. Tính thể tích và diện tích toàn phần của lăng trụ đứng tam giác hình vẽ Hoạt động 2 : Luyen tập (37’)

­ Đọc đề bài 33 ­ Thực hiện theo yêu cầu GV: lần lượt trả lời câu hỏi: a) Các đường thẳng ssong với AD là EH, FG, BC b) Đường thẳng ssong với AB là EF, c) AD, BC, AB, CD //(EFGH) d) AE, BF //(DCGH) ­ Đọc đề bài tập, quan sát hình vẽ. Tl: Hộp xà phòng có hình hộp chữ nhật, hộp sôcôla có hình lăng trụ đứng tam giác. ­ Thể tích = Diện tích đáy x chiều cao ­ Hai HS giải ở bảng: a) V1 = S1.h1 = 28 . 8 = 224 (cm3) b) V2 = S2 . h2 = 12 . 9 = 108 (cm3)

www.MATHVN.com

Bài 33 trang 115 SGK (hình vẽ trên) a) Cạnh song song với AD b) Cạnh song song với AB c) Đường thẳng song song với mp(EFGH) ? d) Đường thẳng song song với mp(DCGH) ? Bài 34 trang 115 SGK Tính thể tích của hộp xà phòng và hộp sôcôla: a) Sđáy = 28 cm2 xà phòng 8cm b) SABC = 12 cm2 C 9cm A B Bài 35 trang 116 SGK Tính thể tích của 1 lăng trụ đứng đáy là tứ giác Bài 35 trang 115 SGK ­ Nêu bài tập 33 ­ Treo bảng hình vẽ (đề kiểm tra), nêu từng câu hỏi. Gọi HS trả lời A D B C E H F G Bài 34 trang 115 SGK ­ Nêu bài tập 34, cho HS xem hình 114 ­ Hỏi : Hộp xà phòng và hộp Sôcôla là hình gì? ­ Cách tính thể tích mỗi hình? ­ Gọi HS giải ­ Cho HS nhận xét bài giải ở bảng ­ Đánh giá, sửa sai … Bài 35 trang 116 SGK ­ Đưa đề bài và hình vẽ bài tập 35 lên bảng phụ (hình ­ Nhận xét bài làm ở bảng. ­ HS đọc đề bài

­ Suy nghĩ, trả lời: Cần tìm diện tích mặt đáy ABCD ­ Một HS làm bài ở bảng: Sđay = ½ 8.3 + ½ 8.4 = 12 + 16 = 28 (cm2) V = Sđ.h = 28.10 = 280 (cm3) ­ HS nhận xét, sửa sai ABCD (hvẽ) chiều cao là 10cm B A H K C D

115) ­ Để tính thể tích của lăng trụ ta cần tìm gì? Bằng cách nào? ­ Gọi HS làm bài ­ Theo dõi, giúp đỡ HS làm bài ­ Cho HS nhận xét bài ở bảng ­ Đánh giá, sửa sai Hoạt động 3 : Dặn dò (1’) ­ HS nghe dặn và ghi chú vào vở

Tuần : Tiết : Ngày soạn : Ngày dạy : Lớp:

­ Học bài xem lại các bài đã giải ­ Ôn tập theo đề cương chuẩn bị thi HK2

I/ MỤC TIÊU : Hs có khái niệm về hình chóp và hình chóp đều, hình chóp cụt đều (đỉnh, cạnh bên, mặt bên, mặt đáy, trung đoạn, đường cao). Biết gọi tên hình chóp theo đa giác đáy. Biết cách vẽ hình chóp tứ giác đều. Củng cố khái niệm đướng thẳng vuông góc với mặt phẳng. II/ CHUẨN BỊ :

www.MATHVN.com

IV/ RT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ §7. HÌNH CHÓP ĐỀU VÀ HÌNH CHÓP CỤT ĐỀU 

GV: giáo án, sgk, thước, bảng phụ (hình vẽ sẳn H116, 117, 118, 119, 121), mô hình hình chóp, hình chóp tứ giác đều, hình chóp tam giác đều, hình chóp cụt đều. HS: vở ghi, sgk, dụng cụ học sinh. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

TRÒ

NỘI DUNG HĐ1: Hình chóp

1

­ Hình chóp:

a) Định nghĩa: Hình chóp là một hình không gian có đáy là một đa giác và các mặt bên là các tam giác có chung một đỉnh S Vd: hình chóp S.ABCD b) Chú ý: ­ Tuỳ theo đáy của hình D chóp mà ta gọi hình chópA C tam giác, hình chóp tứ giác … B

Hs ghi bài Hs quan sát mô hình, tranh vẽ Hs trả lời số mặt của hình chóp, nhận xét về các yếu tố hình học của hình chóp. Hs ghi bài Hs trả lời theo cách gọi tên lăng trụ, lăng trụ đều.

Hđ2: Hình chóp đều

THẦY Gv giới thiệu bài trực tiếp Treo tranh vẽ hình chóp, cho hs xem mô hình hình chóp. Hỏi: trong hình chóp này có bao nhiêu mặt? Đặc điểm hình chóp này có gì cần ghi nhớ? (đáy, cạnh bên, mặt bên, đỉnh, đường cao?) gv chốt lại vấn đề, kí hiệu hình chóp. Cách gọi tên hình chóp? Hình chóp đều là như tnào? Theo đnghĩa, em cho biết hình chóp có số mặt ít nhất là bao nhiêu?

2 – Hình chóp đều: ­ Hình chóp đều là hình chóp có đáy là đa giác đều và có chân đường cao trùng với tâm đáy.

www.MATHVN.com

HĐ4: Hình chóp cụt

3. Hình chóp cụt: ­ Cắt một hình chóp bằng một mp ssong với đáy thì phần nằm giữa mp đó và đáy là hình chóp cụt. ­ Nếu hình chóp bị cắt là hình chóp đều thì ta được hình chóp cụt đều ­ Diện tích xung quanh của hình chóp cụt đều được tính theo công thức: Sxq = ½ (p + p’)d. (p, p’ là chu vi 2 đáy; d là đường cao hình thang (mặt bên) bằng nhau). ­ Thể tích hình chóp cụt (bất kì) được tính theo công thức:

V =

)

BBh

 '

(

BB

'

Treo hình vẽ hình chóp cụt, gv giới thiệu hình chóp cụt Cho hs quan sát mô hình hình chóp cụt đều: mỗi mặt bên hình chóp cụt đều là hình gì? Ta chỉ tính diện tích xung quanh của hình chóp cụt đều. Diện tích mỗi mặt bên? => diện tích xung quanh? Thể tích hình chóp cụt bất kì được tính như thế nào? Gv giới thiệu công thức tính

Hs quan sát hình chóp cụt và nghe giới thiệu Hs quan sát mô hình hình chóp cụt đều và trả lời Hs trả lời công thức tính hình thang mặt bên và suy ra diện tích xung quanh Hs suy nghĩ Hs ghi nhận

1 3

(B và B’là diện tích hai đáy, h là độ dài đường cao)

HĐ5: Luyện tập

Gv ghi đề bài lên bảng, vẽ hình hình chóp tam giác đều yêu cầu hs tính Sxq và V? Gv hướng dẫn tính d

Hs ghi đề bài vào vở, vẽ hình và làm bài (áp dụng công thức tính). Một hs làm ở bảng.

Tính Sxq và V của hình chóp tam giác đều S.ABC. biết cạnh đáy hình chóp a=12cm độ dài đường cao h = 2cm (Đs: Sxq = 72 cm2; V = 24 3 cm3 )

HĐ6: Hướng dẫn về nhà

Gv dặn dò

Hs ghi nhận

­ Học bài + xem sgk ­ Làm các bài tập 4, 5, 6 sgk (trg 90)

www.MATHVN.com

§5 DIÊN TÍCH XUNG QUANH HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG CHƯƠNG IV MỤC TIÊU ­ Nắm được cách tính diện tích xung quanh của lăng trụ đứng. ­ Biết áp dụng công thức vào việc tính toán các hình cụ thể. ­ Củng cố các khái niệm đã học ở các tiết trước . IICHUẨN BỊ:  Giáo viên: G­án, bộ tranh vẽ hình không gian, hình lăng trụ đủ loại… Học sinh:Tập SGK, dụng cụ học tập, giấy kẻ ô vuông dụng cụ trực quan các hình hộp chữ nhật, hình lập phương.

III TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

1. ỔN ĐỊNH LỚP : điểm danh, học tập tốt 2. KIỂM TRA BÀI CŨ 21/108(SGK) ABC.A'B'C' là một lăng trụ đứng tam giác (h.98). a) Những cặp mặt nào ssong với nhau? b) Những cặp mặt nào vuông góc với nhau? c)Sử dụng kí hiệu "//" và "  " để điền vào ô trống ở bảng sau Để tìm hiểu sâu về diện tích xung quanh , qua bài học hôm nay 3. DẠY BÀI MỚI §5 DIỆN TÍCH XUNG QUANH HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

?/110(SGK) Đáp: ­ Độ dài các cạnh của hai đáy là : 2,7cm; 1,5cm và 2cm ­ Diện tích của mỗi hình chữ nhật là: S1= 2,7.3 = 8,1cm S2=1,5 .3 = 4,5cm S3= 2 .3 = 6cm ­ Tổng diện tích của cả ba hình chữ nhật là: S1 + S2 + S3 = 8,1 + 4,5 + 6 = 18,6cm

HOẠT ĐỘNG 1 1.Công thức tính diện tích xung quanh ?/110(SGK) Quan sát hình khai triển của một lăng trụ đứng tam giác (h.100) : ­ Độ dài các cạnh của hai đáy là bao nhiêu? ­ Diện tích của mỗi hình chữ nhật là bao nhiêu? ­ Tổng diện tích của cả ba hình chữ nhật là bao nhiêu? @ Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng tổng diện tích của các mặt bên Ta có công thức: Sxq= 2p.h (p là nửa chu vi đáy, h là chiều cao) Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng chu vi đáy nhân với chiều cao. HOẠT ĐỘNG 2 2. VÍ DỤ: Tính diện tích toàn phần của một lăng trụ đứng, đáy là tam giác vuông, theo các kích thước ở hình101. Muốn tính diện tích toàn phần của một lăng trụ đứng, đáy là tam giác vuông ta cần thuộc công thức Muốn tìm chu vi đáy còn thiếu cạnh BC. Tam giác ABC vuông tại A nên sử dụng định lý Pytago

www.MATHVN.com

Muốn tìm chu vi đáy ta lấy ba cạnh của tam giác ABC cộng lại (3+4+5) Muốn tìm diện tích đáy ta thấy đáy hình lăng trụ đứng hình tam giác vuông nên tìm diện tích tam giác ABC vuông tại A cũng dễ luôn Muốn tìm diện tích toàn phần ta cộng diện tích xung quanh và diện tích 2 đáy BÀI TẬP: 23/111(SGK) Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của các lăng trụ đứng sau đây(h.102):

2

GIẢI : Ap dụng định lý Pytago đối với tam giác ABC vuông tại A, ta có: 2 3 

4

= 5(cm)

.2 = 12 (cm2)

S2đáy =

BC = Diện tích xung quanh: Sxq = 2P.h=(3+4+5).9= 108 (cm2). Diện tích hai đáy: 4.3 2 Diện tích toàn phần: Stp= Sxq + Sđáy = 108 + 12 = 102 (cm2) BÀI TẬP: 23/111(SGK) Đáp: 23a /111 Sxq = 2P.h=(3+4).2.5 = 70 (cm2) S2đáy = (3.4).2 = 24 (cm2) Stp= Sxq + Sđáy = 70 + 24 = 94 (cm2) 23b/111 Tính BC

2

2 3 2 

= 13 (cm)

BC = Sxq = (2+3+ 13 ).5=(5+ 13 ).5 (cm2)

).2 = 6 (cm2)

S2đáy = (

3.2 2

Stp= Sxq + Sđáy = (25 + 5 13 ) + 6 (cm2) Stp= 31 + 5 13 (cm2)

4.CỦNG CỐ BÀI : Học bài §5 Diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng Về nhà làm các bài tập 24, 25, 26trang 111 và 112

www.MATHVN.com

TIẾT:63 §6 THÊ TÍCH CỦA HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG CHƯƠNG IV MỤC TIÊU ­ Hình dung và nhớ được công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng. ­ Biết vận dụng công thức vào việc tính toán. ­ Củng cố lại các khái niệm ssong và vuông góc giữa đường, mặt… IICHUẨN BỊ:  Giáo viên: G­án, bộ tranh vẽ hình không gian, hình lăng trụ đủ loại… Học sinh:Tập SGK, dụng cụ học tập, giấy kẻ ô vuông dụng cụ trực quan các hình hộp chữ nhật, hình lập phương.

III TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

1. ỔN ĐỊNH LỚP : điểm danh, học tập tốt 2. KIỂM TRA BÀI CŨ 25/111(SGK) Tấm lịch để bàn (xem hình 94) có dạng một lăng trụ lăng trụ đứng, ACB là một tam giác (h.104). a) Hãy vẽ thêm nét khuất, điền thêm chữ vào các đỉnh rồi cho biết AC ssong với những cạnh nào? b)Tính diện tích miếng bìa dùng để làm một tấm lịch như trên 25b /111(SGK) Đáp : Sxq= (8+15+15).22=836(cm2) Để tìm hiểu sâu về thể tíchcủa hình lăng trụ đứng , qua bài học hôm nay 3. DẠY BÀI MỚI §6 THÊ TÍCH CỦA HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

?/112(SGK) Đáp: Thể tích hình lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật: V = (5.4).7 = 140 Thể tích hình lăng trụ đứng có đáy là hìnhtam giác:

5.4).7 = 70

V = (

HOẠT ĐỘNG 1: 1. CÔNG THỨC TÍNH THỂ TÍCH Ở bài 3 ta đã : Thể tích của hình hộp chữ nhật với các kích thước a, b, c được tính theo công thức V = abc hay V = Diện tích đáy x cao ?/112(SGK) Quan sát các hình lăng trụ đứng hình 106.

1 2

­So sánh Thể tích hình lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật lớn gấp đôi Thể tích hình lăng trụ đứng có đáy là hình tam giác. ­Thể tích lăng trụ đứng tam giác có bằng diện tích đáy nhân với chiều cao

5.4) . 7 = 70

V = (

1 2

V = Diện tích đáy x cao

­So sánh Thể tích hình lăng trụ đứng tam giác và Thể tích hình hộp chữ nhật. ­ Thể tích lăng trụ đứng tam giác có bằng diện tích đáy nhân với chiều cao hay không? Vì sao? Thể tích hình lăng trụ đứng bằng diện tích đáy nhân với chiều cao. Tổng quát, ta có công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng: V = S . h (S là diện tích đáy, h là chiều cao) HOẠT ĐỘNG 2. 2. VÍ DỤ Cho lăng trụ đứng ngủ giác với các kích thước như hình 107 (đơn vị cm). Hãy tính thể tích hình lăng trụ.

www.MATHVN.com

Cách1: Thể tích hình hộp chữ nhật: V1 = 4.5.7 = 140 (cm3) Thể tích hình lăng trụ đứng tam giác:

5.2.7 = 35 (cm3)

V2 =

1 2

Thể tích hình lăng trụ đứng ngủ giác: V = V1 + V2 V = 140 + 35 = 175 (cm2) Cách 2: Sngủ giác = Stam giác + Schử nhật

=

5.2 + 5.4

1 2

Quan sát hình lăng trụ đứng ta phải tìm cách giải Cách 1 ta chia (h.107) thành hai lăng trụ đứng hình hộp chữ nhật, và lăng trụ đứng hình tam giác có cùng chiều cao. Ta tính từng thể tích lăng trụ rồi cộng chúng lại. Cách hai ta xem hai đáy là hình ngủ giác ta tính diện tích đáy rồi nhân với chiều cao BÀI TẬP 29/113 (SGK) Các kích thước của một bể bơi được cho trên hình 110 (mặt nước có dạng hình chữ nhật). Hãy tính xem bể chứa được bao nhiêu mét khối nước khi nó đầy ắp nước.

B'

D'

C'

E'

B

H

V1 Thể tích đa giác HH'D'D.AA'E'E V2 Thể tích đa giác HH'D'D.BB'C'C

D

C

(HD+AE).AH.AA'=

(2+4).7.10=210

V1=

1 2

1 2

V2=HH'.HB.HD=18.10.2=360(m3) Thể tích nước bể chứa V = V1 + V2 = 210 + 360 = 570(m3)

Sngủ giác = 5 + 20 = 25 (cm2) Thể tích hình hộp chữ nhật V = Sđáy . cao V = 25 . 7 = 175 (cm3) BÀI TẬP H' A' 29/113 (SGK) Đáp: A E 7m

4.CỦNG CỐ BÀI : Học bài §6 Thể tích của hình lăng trụ đứng Về nhà làm các bài tập 28, 30 trang 111 và 114

www.MATHVN.com

TIẾT: 64 LUYỆN TẬP BÀI 6 CHƯƠNG IV I MỤC TIÊU ­Nắm các công thức tính Sxung quanh, SToàn phần , thể tích hình lăng trụ II CHUẨN BỊ:  Giáo viên: Giáo án ,SGK Học sinh : Sách giáo khoa, dụng cụ học tập III.TIẾN TRÌNH BÀI GẢNG : 1..ỔN ĐỊNH LỚP : Kiểm tra sỉ số, học sinh sẵn sàng học tốt 2 . KIỂM TRA BÀI CŨ : 3 . DẠY BÀI MỚI : LUYỆN TẬP BÀI 6

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

31/115(SGK) Đáp : Ô trống ở bảng sau: LT1 LT2 LT3

=3

Chiều cao LtruĐứng  5 7

5

Chiều cao của  đáy

2.6 3

45 15 7.2 5

Cạnh……….. của  đáy 3 5

2.15 5

=2,8cm;

Chú ý:

=4cm ;

=7cm

31/115(SGK) Điền số thích hợp vào các (Đơn vị tính bằng cm) Ô trống ở bảng sau: LT1 LT2 LT3 Chiều cao LtruĐứng  5 7 Chiều cao của  đáy 5 Cạnh……….. của  đáy 3 5 Diện tích đáy 6 15 Thể tích lăng trụ đứng 49 0,045l 7.2 5

2.6 3

49 7

Diện tích đáy 6

15

49 7

=6cm ; 0,045l= 0,045dm3= 45cm3

2.15 5

Thể tích lăng trụ đứng (5.6) 49 0,045l 33/115(SGK) Đáp :

33a) BC // AD FG // AD EH // AD 33b) EF // AB 33c) Các đường thẳng AB, BC, CD, DA cùng ssong mp(EFGH) 33d) Các đường thẳng AE, BF cùng ssong mp(DCGH) 34/116(SGK) Đáp: 34a

33/115(SGK) Hình 113 là một hình lăng trụ đứng, đáy là hình thang vuông. Hãy kể tên: a) Các cạnh ssong với cạnh AD; b) Các cạnh ssong với cạnh AB; c) Các đường thẳng ssong với mặt phẳng (EFGH); d) Các đường thẳng ssong với mặt phẳng (DCGH); Chú ý : Muốn tìm đường thẳng ssong với mặt phẳng ta xem AE// DH (do AEDH là HCN) AE  mp(DCGH) AD  mp(DCGH) => AE // mp(DCGH) 34/116(SGK) Tính thể tích của hộp xà phòng và hộp sô­cô­la trên hình 114, biết: a) Diện tích đáy hộp xà phòng là 28cm2 (h.114a); b)Diện tích tam giác ABC ở hình 114b là 12cm2.

V = Sđáy x cao = 28 .8 = 224cm3

www.MATHVN.com

34b)

35/116 (SGK) Đáy của một lăng trụ đứng là tứ giác, các kích thước cho theo hình 115. Biết chiều cao lăng trụ là 10cm. Hãy tính thể tích của nó.

V = Sđáy x cao = 12 . 9 = 108cm3 35/116 (SGK) Đáp :

Diện tích đáy hình lăng trụ

S =

AC.DK

AC.BH +

S =

8 . 3 +

1 2 1 2

1 2 1 8 . 4 = 28cm2 2 Thể tích lăng trụ V = Diện tích đáy x cao V = 28 . 10 = 280cm3

4 . CỦNG CỐ: Về nhà học BÀI 6 THỂ TÍCH CỦA HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG TRANG 112

www.MATHVN.com

TIẾT:65 §7 HÌNH CHÓP ĐỀU HÌNH CHÓP CỤT ĐỀU CHƯƠNG IV MỤC TIÊU ­Học sinh có khái niệm về hình chóp đều (đỉnh, cạnh bên, mặt bên, mặt đáy, chiều cao). ­Biết gọi tên hình chóp theo đa giác đáy.­Vẽ hình chóp tam giác đều theo bốn bước (Phụ lục).­ Củng cố khái niệm vuông góc đã học ở các tiết trước. IICHUẨN BỊ:  Giáo viên: G­án, bộ tranh vẽ các loại hình chóp, chóp cụt, mô hình chóp, Học sinh:Tập SGK, dụng cụ học tập, giấy kẻ ô vuông.

III TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

C'

D'

32/115(SGK) Đáp: a) AB//A'C , AB//DD'

= 160(cm3)= 0,16(dm3)

8.

b)V=

4.10 2

c)Khối lượng của lưỡi rìu. 7,874 . 0,16  1,260(kg)

1. ỔN ĐỊNH LỚP : điểm danh, học tập tốt 2. KIỂM TRA BÀI CŨ 32/115(SGK) Hình 112b biểu diễn một lưỡi rìu bằng sắt, nó có dạng một lăng trụ đứng, BDC là một tam giác cân. a) Hãy vẽ thêm nét khuất, điền thêm chữ vào các đỉnh rồi cho biết AB ssong với những cạnh nào? b)Tính thể tích lưỡi rìu. c)Các đường thẳng ssong với mặt phẳng (EFGH) Hình lăng trụ và hình chóp nó khác nhau ở điểm nào? qua học hôm nay 3. DẠY BÀI MỚI §7 HÌNH CHÓP ĐỀU HÌNH CHÓP CỤT ĐỀU

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

HÌNH CHÓP THƯỜNG S.ABCD

HÌNH CHÓP ĐỀU S.ABCD

www.MATHVN.com

Hoạt động 1 1. HÌNH CHÓP @ Hình 116 là hình chóp. Nó có mặt đáy là một đa giác và có các mặt bên là những tam giác có chung đỉnh. Đỉnh chung này gọi là đỉnh của hình chóp. @ Đường thẳng đi qua đỉnh và vuông góc với mặt phẳng đáy gọi là đường cao của hình chóp. @ Trong hình 116, Hình chóp S.ABCD có đỉnh là S, đáy là tứ giác ABCD, ta gọi là hình chóp tứ giác. Hoạt động 2 2. HÌNH CHÓP ĐỀU Hình chóp S.ABCD trên hình 117 có đáy là hình vuông, các mặt bên SAB, SBC, SCD và SDA là những tam giác cân bằng nhau. Ta gọi S.ABCD là hình chóp tứ giác đều @ Hình chóp đều là hình chóp có mặt đáy là một đa giác đều, các mặt bên là những tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh (là đỉnh của hình chóp). Trên hình chóp đều S.ABCD (h.117) ­ Chân đường cao H là tâm đường tròn đi qua các đỉnh của mặt đáy. ­Đường cao vẽ từ đỉnh S của mỗi mặt bên của hình chóp đều được gọi là trung đoạn của hình chóp đó .

Xem hình kim tự tháp hãy chỉ đỉnh, các mặt bên, mặt đáy, đường cao, trung đoạn ?117b/(SGK)

HÌNH CHÓP CỤT ĐỀU

?117a/(SGK) Cắt tấm bìa cứng thành các hình như ở hình 118 rồi gấp lại để có những hình chóp đều.

Em hãy gọi tên các mặt bên còn lại Và các mặt bên này có phải là hình thang cân không? Bài tập 38/119 (SGK) Đáp: Để xem tấm bìa nào gấp lại được một hình chóp đều ta kiểm tra các điều kiện sau đây: 1. Số tam giác có bằng số cạnh của đa giác không? 2.Đa giác có phải là đa giác đều không? 3.Cạnh của đa giác có bằng đáy của tam giác cân không? 38a) thiếu 1 tam giác không thõa mãn điều kiện 38b,c,d ) thõa mãn điều kiện trên nên đúng

4.CỦNG CỐ BÀI : Học bài §7 Hình chóp đều, hình chóp cụt đều Về nhà làm các bài tập 36, 37, 39 trang 119

www.MATHVN.com

Hoạt động 3 3. HÌNH CHÓP CỤT ĐỀU Cắt hình chóp cụt đều bằng một mặt phẳng ssong với đáy (h.119) Phần hình chóp nằm giữa mặt phẳng đó và mặt phẳng đáy của hình chóp gọi là hình chóp cụt đều. Nhận xét : Mỗi mặt bên của hình chóp cụt đều là một hình thang cân. Chẳng hạn mặt bên MNCB là một hình thang cân Bài tập 38/119 (SGK) Trong các tấm bìa ở hình 121, em gấp lại tấm bìa nào thì có được một hình chóp đều?

TIẾT:66 §8 DIỆN TÍCH XUNG QUANH CỦA HÌNH CHÓP ĐỀU CHƯƠNG IV MỤC TIÊU ­Học sinh hình dung và nhớ được công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng. ­ Biết vận dụng công thức vào việc tính toán. ­ Củng cố lại các khái niệm ssong và vuông góc giữa đường, mặt… IICHUẨN BỊ:  Giáo viên: G­án, bộ tranh vẽ các loại hình chóp, chóp cụt, mô hình chóp, Học sinh:Tập SGK, dụng cụ học tập, giấy kẻ ô vuông.

III TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

1. ỔN ĐỊNH LỚP : điểm danh, học tập tốt 2. KIỂM TRA BÀI CŨ 39/119 (SGK) Thực hành. Từ tờ giấy cắt ra một hình vuông rồi thực hiện các thao tác theo thứ tự từ 1đến 6 để có thể ghép được các mặt bên của một hình chóp tứ giác đều (h.122) Tính diện tích xung quanh của hình chóp đều như thế nào? qua bài học hôm nay 3. DẠY BÀI MỚI §8 DIỆN TÍCH XUNG QUANH CỦA HÌNH CHÓP ĐỀU

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

?/119 (SGK) Đáp :

Đặt tên hình chóp tứ giác đều em vừa xếp xong Đo chiều cao hình chóp tứ giác đều Chỉ mặt đáy Chỉ mặt bên Chỉ trung đoạn a) Số các mặt bằng nhau trong một hình chóp tứ giác đều là 4 b) Diện tích mỗi mặt tam giác là

=12cm2

4.6 2

c) Diện tích đáy của hình chóp đều là 4.4 =16cm2 d) Tổng diện tích tất cả các mặt bên của hình chóp đều là 12.4 = 48cm2

Hoạt động 1 1. CÔNG THỨC TÍNH DIỆN XUNG QUANH ?/119 (SGK) Vẽ, cắt và gấp miếng bìa như ở hình 123. Quan sát hình gấp được, hãy điền số thích hợp vào ô trống (…) Ở các câu dưới đây: a) Số các mặt bằng nhau trong một hình chóp tứ giác đều là……… b) Diện tích mỗi mặt tam giác là …cm2 c) Diện tích đáy của hình chóp đều là….cm2 d) Tổng diện tích tất cả các mặt bên của hình chóp đều là …..cm2 Ta có: @ Diện tích xung quanh của hình chóp đều bằng tích của nửa chu vi đáy với trung đoạn Sxq = p.d (p là nửa chu vi đáy; d là trung đoạn của hình chóp đều) @ Diện tích toàn phần của hình chóp đều bằng tổng diện tích xung quanh và diện tích đáy. Hoạt động 2 2. VÍ DỤ Hình chóp S.ABCD có bốn mặt là những tam giác đều bằng nhau H là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác đều ABC, Bán kính HC = R = 3 cm. Biết rằng AB = R 3 , tính diện tích xung quanh của hình chóp (h.124). Để giải bài toán nay ta cần nắm công thức Sxq = chu vi đáy x trung đoạn Chu vi đáy ta tìm được Thiếu trung đoạn SI

www.MATHVN.com

Cạnh AB = BC = SC = R 3 (cm)

=> IC=

R 3 (cm)

1 2

2

2

3 . 3 =

.3.AB =

(cm)

R

3

1 2

9 2

3

2

   

= 3R2 ­

=

.

2

2

SI2 = SC2 ­ IC2  =   R   3 2R 4 2 R

12

R

3

9

S

SI2 =

 4

R 4

(cm2)

Sxq =

Giải Tính cạnh AB AB = R 3 = 3 . 3 = 3(cm) Phân nửa Chu vi đáy 1 2 Diện tích xung quanh của hình chóp: Sxq = P . d = 33 9 2 2 27 3 2

=

=

(vì R = 3 )

SI =

33 2

3R 2

D

C

I

A

B

9 2R 4 BÀI TẬP 40/121 (SGK) Một hình chóp tứ giác đều có đọ dài cạnh bên bằng 25cm, đáy là hình vuông ABCD cạnh 30cm Điều cần biết vẽ thêm trung đoạn SI Tính trung đoạn SI Tính phân nửa chu vi đáy Vì ABCD là hình vuông Chu vi = cạnh x 4 = 30.4 = 120 Phân nửa chu vi là : 120: 2 = 60 (cm)

BÀI TẬP 40/121 (SGK) Tính trung đoạn SI SI2 = SC2 ­ HC2 = 252 ­ 152 = 400 SI = 400 = 20cm

30.4) . 20 = 1 200cm2

Sxq = (

1 2

Sđáy = 30 . 30 = 900cm2 STp = Sxq+ Sđáy = 1 200 + 900 = 2 100cm2

4.CỦNG CỐ BÀI : Học bài §8 Diện tích xung quanh của hình chóp đều, Về nhà làm các bài tập 41, 42, 43 trang 121

www.MATHVN.com

TIẾT:67 §9THỂTÍCH CỦA HÌNH CHÓP ĐỀU CHƯƠNG IV MỤC TIÊU ­Học sinh hình dung và nhớ được công thức tính thể tích hình chóp đều ­ Biết vận dụng công thức vào việc tính thể tích hình chóp IICHUẨN BỊ:  Giáo viên: G­án, bộ tranh vẽ các loại hình chóp, chóp cụt, mô hình chóp, Học sinh:Tập SGK, dụng cụ học tập, giấy kẻ ô vuông.

III TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

1. ỔN ĐỊNH LỚP : điểm danh, học tập tốt 2. KIỂM TRA BÀI CŨ Nêu công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình chóp đều Đáp Sxq = p.d STP = SXq + Sđáy (P nửa chu vi đáy ,d là trung đoạn hình chóp đều) Hình ảnh của hình lăng trụ lớn chứa đầy 8 hình lập phương nhỏ ý muốn nói lên điều gì? Bên cạnh đó còn có hình chóp có cùng chiều Cao với hình lăng trụ ,vậy ta hãy tìm hiểu về thể tích hình Chóp và hình lăng trụ như thế nào qua bài học hôm nay 3. DẠY BÀI MỚI §9THỂTÍCH CỦA HÌNH CHÓP ĐỀU

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

Hoạt động 1 1. CÔNG THỨC TÍNH THỂ TÍCH Có hai dụng cụ đựng nước hình lăng trụ đứng và hình chóp đều có các đáy là hai đa giác đều có thể đặt chồng khích lên nhau. Chiều cao của lăng trụ bằng chiều cao của hình chóp (h.127) Nếu ta lấy dụng cụ hình chóp đều đều nói trên, múc đầy nước rồi đổ hết vào lăng trụ thì thấy

chiều

chiều cao của cột nước này chỉ bằng

1 3

cao của lăng trụ.

S.h

Như vậy: Vchóp =

VLăng trụ =

1 3

1 3

V =

Người ta chứng minh được công thức này cũng đúng cho mọi hình chóp 1 S.h 3

(S là diện tích đáy; h là chiều cao) HOẠT ĐÔNG2 2 . VÍ DỤ Tính thể tích của một hình chóp tam giác đều, Biết chiều cao của hình chóp là 6cm, bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác đáy bằng 6cm và 3  1,73 Giải Ta cần tính cạnh AB Chiều cao AI của  ABC AB = R 3 = 6 3 (cm)

2

2

2

2

4

a

a

AI2 = AB2 ­ BI2 = a2 ­

=

 4

a 3 4

 a  2 

  

Ta lấy hìmh chóp ra đổ đầy nước vào hình chóp sau 3 lần đổ thì nước đầy hình lăng trụ Nhận xét em ra sao?

www.MATHVN.com

O

B

a

3

=

AI =

= 9(cm)

2

3.36 2

18 2

3 2a 4

S =

BC . AI =

6 3 .9 = 27 3

Diện tích tam giác 1 2

1 2

?/123(SGK) Thực hiện các bước vẽ hình chóp đều theo chiều mũi tên đã chỉ ra trên hình 128

= 27.1,73= 46,71(cm2) Thể tích hình chóp

S.h =

.46,71.6 = 93,42(cm2)

V =

1 3

1 3

?/123(SGK) Đáp :

Ta nối SD, SA, SB, SC bằng nét gạch cách đoạn BÀI TÂP 44/123(SGK) Đáp:

@ Chú ý Người ta cũng nói "Thể tích của khối lăng trụ, khối chóp …" thay cho "thể tích của hình lăng trụ, hình chóp…". BÀI TÂP 44/123(SGK) Hình 129 là một cái lều ở trại hè của học sinh kèm theo các kích thước. a) Thể tích không khí bên trong lều là bao nhiêu? b) Xác định số vải bạc cần thiết để dựng lều (không tính đến đường viền, nếp gấp,… biết

5  2,24).

IH là đường trung bình của  BDC

=1 (m)

=> IH =

DC 2

2 2

SH2= 22+12= 4 +1= 5 => SH = 5  2,24 (m) Thể tích không khí bên trong lều là

V=

.S.h =

(2.2).2=

m3

1 3

1 3

8 3

số vải bạc cần thiết để dựng lều

(2.2,24).4 = 8,96 (m2)

SXq = S  SBC . 4=

1 2

4.CỦNG CỐ BÀI : Học bài §9 Thể tích của hình chóp đều Về nhà làm các bài tập 41, 42, 43 trang 121

www.MATHVN.com

TIẾT: 68 LUYỆN TẬP BÀI 9 CHƯƠNG IV I MỤC TIÊU ­Nắm các công thức tính Sxung quanh, SToàn phần , thể tích hình lăng trụ II CHUẨN BỊ:  Giáo viên: Giáo án ,SGK Học sinh : Sách giáo khoa, dụng cụ học tập III.TIẾN TRÌNH BÀI GẢNG : 1..ỔN ĐỊNH LỚP : Kiểm tra sỉ số, học sinh sẵn sàng học tốt 2 . KIỂM TRA BÀI CŨ : Nêu công thức tính thể tích hình chóp Đáp: V = S.h (S là diện tích đáy, h là chiều cao hình chóp. 3 . DẠY BÀI MỚI : LUYỆN TẬP BÀI 6

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

LUYỆN TẬP 47/124(SGK) Trong các miếng bìa ở hình 134, miếng nào khi gấp và dán lại thì được một hình chóp đều?

S

5

D

C

A

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ LUYỆN TẬP 47/124(SGK) Đáp: Muốn biết tấm bìa nào gấp dán lại được một hình chóp đều ta cần xem các tam giác trong hình có phải là tam giác cân bằng nhau hay không? Ta thấy chỉ có miếng bìa số 4 sau khi gấp dán lại cho ta hình hình chóp đều. 48/125(SGK) Đáp: 48a) Tính SH SH2 = SC2­HC2 = 52 ­ (2,5)2 = 18,75 H => SH =

O  4,33 (cm)

75,18

5

B

48/125(SGK) Tính diện tích toàn phần của: a) Hình chóp tứ giác đều, biết cạnh đáy a = 5cm, cạnh bên b = 5cm,

.5.4,33).4=43,3(cm2)

SXq= S  SBC.4= (

1 2

 4,33

75,18

b) Hình chóp lục giác đều, biết cạnh đáy a = 6cm, cạnh bên b = 5cm,

3  1,73

SĐáy= AB.BC= 5.5 = 25 (cm2) STP = SXq + SĐáy= 43,3+25=68,3(cm2) 48b) Tính SK SK2 = SN2­NK2 = 52 ­ 32 = 16 => SK = 16 = 4 (cm)

.6.4).6= 72(cm2)

SXq= S  SNM.4= (

1 2

Tính diện tích một tam giác MHN

MN.KH=

.a.

=

S  HMN=

Tính KH

1 2

1 2

3a 2

32a 4

2

2

2

4

a

a

a

3

2

KH2 =

a

a 2

 4

a 3 4

2

  

2   

.6

SĐáy=

32a 4

62

3

6.

6.

=93,42 (cm2)

SĐáy=

4

49/125(SGK) Tính diện tích xung quanh của các hình chóp tứ giác đều sau đây(h.135)

73,1.36 4 STP = SXq + SĐáy= 72+93,42 =165,42(cm2) 49/125(SGK) Đáp 49a)

www.MATHVN.com

.6.10).4= 120(cm2)

Sxq = (

1 2

49b)

.7,5.9,5).4= 142,5(cm2)

Sxq = (

1 2

49c) Tính trung đoạn d d2 = 172 ­ 82 = 289­ 64 = 225 => d = 225 = 15 (cm)

.16.15).4= 480(cm2)

Sxq = (

1 2

50a/125(SGK) Đáp:

50/125(SGK) a) Tính thể tích của hình chóp đều (h.136)

V =

(6,5. 6,5).12 = 169 (cm3)

1 3

50b)

(2 + 4).3,5}.4

SXq = {

1 2

= 10,5 . 4 SXq = 42 (cm2)

b) Tính diện tích xung quanh của hình chóp cụt đều (137)

4 . CỦNG CỐ: Về nhà học BÀI 9 THỂ TÍCH CỦA HÌNH CHÓP Trang 122

www.MATHVN.com

TIẾT:69 ÔN TẬP CHƯƠNG IV CHƯƠNG IV I MỤC TIÊU Học sinh cần: ­Hệ thống hoá các kiến thức về hình lăng trụ đứng và hình chóp đều đã học trong chương . ­ Vận dụng các công thức đã học vào các dạng bài tập (nhận biết tính toán…) thấy được mối liện hệ giữa các kiến thức học được với thực tế IICHUẨN BỊ:  Giáo viên: G­án, các hình đã học qua Học sinh: Tập SGK, dụng cụ học tập, các hình vẽ sẵn

III TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

1. ỔN ĐỊNH LỚP : điểm danh, học tập tốt 2. KIỂM TRA BÀI CŨ 50/125 (hình 136) Tính thể tích hình chóp đều

.(6,5. 6,5).12 = 169(cm3)

AO = 12cm , BC = 6,5cm Đáp : V=

1 3

3.DẠY BÀI MỚI : ÔN TẬP CHƯƠNG IV

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

Câu hỏi :2 / 126 a)Hình lập phương có mấy mặt, mấy cạnh, mấy đỉnh? Các mặt là những hình gì? b)Hình chữ nhật có mấy mặt, mấy cạnh, mấy đỉnh? c)Hình lăng trụ đứng tam giác có mấy cạnh, mấy đỉnh, mấy mặt? Hãy gọi tên các hình chóp theo những hình vẽ dưới đây:

Đáp 2/126 a)Có 6 mặt , 24 cạnh, 8 đỉnh, Các mặt đều là những hình vuông b) Có 6 mặt , 24 cạnh, 8 đỉnh, c) Có 9 cạnh, 6 đỉnh, 5 mặt HS1 Đáp : h.138 Hình chóp tam giác HS2 Đáp : h.139 Hình chóp tứ giác HS3 Đáp : h.140 Hình chóp ngủ giác

51/127

Stoàn phần

4ah + 2a2

Đáy Hình vuông Tam giác đều

Chu vi đáy 4a 3a

Sxung quanh 4ah 3ah

V (thể tích) a2.h 3

3ah +

Lục giác đều

6a

6ah

6ah +

.a2

32a 2 33

Thang cân

5a

5ah

5ah +

a2

.a2.h

33 2

.2 ha 4 2 ha .33 . 2 33 4 24a2.h

Hình thoi

20a

20ah

20ah + 48a2

www.MATHVN.com

GV: Nguyễn Tấn Hậu

Giaùo AÙn Hình hoïc 8

Năm học 2009 – 2010

52/128 Đáp : Tính HB

5,1

cm

HB =

  

)

16,3

10 

10 

44,28

cm2

SABCD = S1 =

 2.16,3.  

+ S2

+ S4

  36  2  Tính AH AH2 = 3,52 ­ 1,5 = 12,25 ­ 2,25 cm AH = 16,3   63  2  SAA'B'B = S2 = 3,5 . 11,5 . 2 = 80,2cm2 SADD'A' = S3 = 3 . 11,5 = 34,5 cm2 SCC'B'B = S4 = 6 . 11,5 = 69cm2 + S3 STP = S1 = 28,44 + 80,2 + 34,5 + 69 STP = 212,44cm2 53/128 đáp Thể tích của thùng chứa là

V =

(80.60).50

1 2

52/128 Tính diện tích toàn phần của thanh gỗ như ở hình 142 (mặt trước, mặt sau của thanh gỗ là những hình thang cân, bốn mặt còn lại đều là hình chữ nhật, cho biết 53/128 Thùng chứa của xe ở hình 143 có dạng lăng trụ đứng tam giác, các kích thước cho trên hình . Hỏi dung tích của thùng chứa là bao nhiêu? 54/128 Người ta muốn đổ một tấm bê tông dày 3cm, bề mặt của tấm bê tông có các kích thước như ở hình144. a)Số bê tông cần phải có là bao nhiêu? b)Cần phải có bao nhiêu chuyến xe để chở số bê tông cần 06m3? (không tính số bê thiết đến chỗ đổ bê tông, nếu mỗi xe chứa được 0,tông dư thừa hoặc rơi vãi)

 1,54(cm2)

SDEF = S1 =

05,2 2

V = 120 000(cm3) = 120(dm3) = 120(lít) 54/128 Đáp : a)Bổ sung hình đã cho thành một hình chữ ABCD SABCD= S = 5,10 . 4,20 = 21,42(cm2)   

   SABCFE = S2 = S ­ S1 = 21,42 ­ 1,54 = 19,88(m2) Đổi ra m 3cm = 0,03m Số lượng bê tông cần là V = S2 . dày = 19,88 . 0,03 = 0,5964(m3) 54b) Số chuyến xe cần dùng 0,5964 : 0,06 = 9,94  10 (chuyến) 4.CỦNG CỐ: Về nhà học tất cả diện tích các hình Về nhà học bài : 55,56,57,58,59 Trang 129

Trang 171

GV: Nguyễn Tấn Hậu

Giaùo AÙn Hình hoïc 8

Năm học 2009 – 2010

TIẾT 70 KIỂM TRA CHƯƠNG IV Lớp 8 Điểm Họ và tên : Bài 1 (2đ) Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' Phát biểu nào sau đây là đúng: A. Có tất cả ba cặp mặt đối diện. B. Có bốn mặt có diện tích bằng nhau. C. AB//BC D. Nếu B'C'  mp(ABB'A') thì B'C'song song với DC. Bài 2 (2đ) Câu nào đúng (khoanh tròn) Cho hình hộp chữ nhật có độ dài của ba cạnh xuất phát từ một đỉnh lần lượt là 8cm, 6cm, 10cm. Kết quả nào sau đây là đúng? A. Diện tích xung quanh hình hộp là 480cm2 B. Diện tích toàn phần của hình hộp là 480cm2 C. Diện tích toàn phần của hình hộp là 576cm2 D. Diện tích xung quanh hình hộp là 560cm2 Bài 3 (2đ) Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau: A. Nếu hình chóp có đáy là hình thoi, chân đường cao trùng với tâm hình thoi thì nó là hình chóp đều B. Nếu hình chóp có đáy là hình chữ nhật, chân đường cao trùng với giao điểm của hai đường chéo thì nó là hình chóp đều C. Nếu hình chóp có đáy là hình vuông , thì nó là hình chóp đều D. Nếu hình chóp có đáy là hình tam giác đều, chân đường cao trùng với tâm của tam giác thì nó là hình chóp đều. Bài 4 (4đ) Cho một hình lập phương có diện tích toàn phần là 600cm2. a)Tính độ dài cạnh của hình lập phương b)Tính thể tích của hình lập phương TIẾT 70 ĐÁP ÁN KIỂM TRA CHƯƠNG IV Lớp 8 Điểm Họ và tên : Bài 1 (2đ) Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' Phát biểu nào sau đây là đúng: A. Có tất cả ba cặp mặt đối diện. B. Có bốn mặt có diện tích bằng nhau. C. AB//BC D. Nếu B'C'  mp(ABB'A') thì B'C'song song với DC. Bài 2 (2đ) Câu nào đúng (khoanh tròn)

Trang 172

GV: Nguyễn Tấn Hậu

Giaùo AÙn Hình hoïc 8

Năm học 2009 – 2010

Cho hình hộp chữ nhật có độ dài của ba cạnh xuất phát từ một đỉnh lần lượt là 8cm, 6cm, 10cm. Kết quả nào sau đây là đúng? A.Diện tích xung quanh hình hộp là 480cm2 B.Diện tích toàn phần của hình hộp là 480cm2 C. Diện tích toàn phần của hình hộp là 576cm2 D. Diện tích xung quanh hình hộp là 560cm2 Bài 3 (2đ) Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau: A.Nếu hình chóp có đáy là hình thoi, chân đường cao trùng với tâm hình thoi thì nó là hình chóp đều B. Nếu hình chóp có đáy là hình chữ nhật, chân đường cao trùng với giao điểm của hai đường chéo thì nó là hình chóp đều C. Nếu hình chóp có đáy là hình vuông , thì nó là hình chóp đều D. Nếu hình chóp có đáy là hình tam giác đều, chân đường cao trùng với tâm của tam giác thì nó là hình chóp đều. Bài 4 (4đ) Cho một hình lập phương có diện tích toàn phần là 600cm2. a)Tính độ dài cạnh của hình lập phương b)Tính thể tích của hình lập phương Đáp : 4a)Tính độ dài cạnh hình lập phương Gọi a là độ dài cạnh hình lập phương (a>0) Diện tích toàn phần hình lập phương: STP = SXQ + 2.S  600 = 4.a.a + 2.a2  600 = 6a2  a2 = 100  a = 10(cm) 4b) thể tích hình lập phương V = a3 = 103 = 1000(cm3)

Trang 173

GV: Nguyễn Tấn Hậu

Giaùo AÙn Hình hoïc 8

Năm học 2009 – 2010

TIẾT: 71­72 ÔN TẬP HỌC KỲ II CHƯƠNG IV I MỤC TIÊU Học sinh cần: Hiểu và vận dụng được :­Định nghĩa đa giác lồi, đa giác đều. ­Các công thức tính diện tích: Hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, tam giác,hình thang, hình thoi. IICHUẨN BỊ:  Giáo viên: G­án, các hình đã học qua Học sinh: Tập SGK, dụng cụ học tập, giấy kẻ ô vuông

III TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

1. ỔN ĐỊNH LỚP : điểm danh, học tập tốt 2. KIỂM TRA BÀI CŨ Viết công thức tính Thể tích hình hôp chữ nhật Đáp : V = a.b.c (a,b,c cùng đơn vị độ dài) 3.DẠY BÀI MỚI : ÔN TẬP HỌC KỲ II

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

2/132 Đáp : Chứng minh  EFG đều  AOB đều   COD đều (O1=D1=600) BE  AC  E1 = 900 CF  OD  F1 = 900 xét  AOB và  COD OA = OB (gt) O3 = O4 (Cùng bằng O1 = O2=600) OD = OC (  ODC đều)   AOB =  COD (cgc)  AD = BC Trong  AOD EF là đường trung bình

EF =

AD  EF =

BC (1)

1 2

1 2

 BCF vuông tại F có FG =

BC (2)

BC (3)

 BEC vuông tại E có EG =

1 2 1 2

Từ (1) , (2) và (3)  EF = FG = EG   EFG đều 3/132 Đáp : BHCK là hình thoi khi BD  AC  BH // KC AK  AC EC  AB  CH // BC KB  AB  BHCK là hình bình hành Gọi M là trung điểm của 2 đường chéo HK và BC 3a) BHCK là hình thoi  HM  BC  AM  BC  Ba điểm A,H,M thẳng hàng Do đó ABC phải là tam giác cân 3b)BHCK là hình chữ nhật  BH  HC ta lại có BE  HC BD  AC nên BH  HC  H,D,E trùng nhau Khi đó H, D.E cũng trùng với A Vậy ABC phải là tam giác vuông

Hoạt động 1 2/132 Cho hình thang ABCD (AB//CD)Có hai đường chéo cắt nhau ở O và tam giác ABO là tam giác đều. Gọi E,F,G theo thứ tự là trung điểm của các đoạn thẳng OA, OD, và BC. Chứng minh rằng tam giác EFG là tam giác đều. Hoạt động 2 3/132 Tam giác ABC có các đường cao BD, CE cắt nhau tại H. Đường vuông góc với AB tại B và đường vuông góc với AC tại C cắt nhau tại K. Tam giác ABC phải có điều kiện gì thì tứ giác BHCK là a)Hình thoi? b)Hình chữ nhật? Hoạt động 3

Trang 174

GV: Nguyễn Tấn Hậu

Giaùo AÙn Hình hoïc 8

Năm học 2009 – 2010

 CH = 3GK

GC CC

1 3

5/133 Đáp : Gọi H,K lần lượt là hình chiếu của G và C trên đường thẳng BC Ta có  GKC'  CHC' do đó : BK ' CH ' Diện tích tam giác ABC

AB . CH

SABC =

5/133 Trong tam giác ABC, các đường trung tuyến AA' và BB' cắt nhau ở G. Tính diện tích tam giác ABC biết rằng diện tích tam giác ABG bằng S

AB . 3GK

=

1 2 1 2

= 3.(

AB.GK)

1 2 SABC = 3.S

4.CỦNG CỐ: Về nhà học tất cả diện tích các hình Về nhà học bài : 6,7,8,9,10 trang 133

Trang 175