vic qung cáo nhc nh thường xuyên. Nhng công ty thách thc thì khuyến khích
tìm kiếm s đa dng bng cách chào giá thp hơn, ký kết hp đồng, phiếu tin
thưởng, đưa mu hàng min phí và qung cáo trình bày nhng lý do nên th nhng
th mi.
Nghiên cu quá trình thông qua quyết định mua sm
Nhng công ty khôn ngoan s nghiên cu quá trình thông qua quyết định mua
sm đối vi loi sn phm ca mình. H s hi người tiêu dùng xem h đã làm quen
vi loi sn phm này và các nhãn hiu t khi nào, h có nim tin đối vi nhãn hiu
nào, h để ý đến sn phm như thế nào, h la chn nhãn hiu ra sao và sau khi
mua h hài lòng như thế nào.
Đương nhiên là người tiêu dùng có nhng cách thc mua khác nhau đối vi bt
k mt sn phm nht định nào. Khi mua mt máy tính cá nhân, mt s người tiêu
dùng s dành nhiu thi gian để tìm kiếm thông tin và so sánh; mt s khác thì đi
ngay đến ca hàng máy tính và mua bt k mt nhãn hiu nào được gii thiu. Như
vy là có th phân nhóm người tiêu dùng theo cách mua sm, ví d nhng người
mua có cân nhc k và người mua theo ngu hng. Và cũng có th áp dng nhng
chiến lược Marketing khác nhau đối vi tng nhóm đó.
Làm thế nào nhng người làm Marketing li có th nhn ra nhng giai đon
đin hình trong quá trình mua sm mt sn phm nht định bt k nào? H có th t
suy xét v hành vi kh dĩ ca bn thân mình (phương pháp t suy xét). H có th
phng vn mt s ít người mua sm hàng, đề ngh h cho biết nhng điu gì đã dn
h đến ch mua hàng (phương pháp hi tưởng). H có th xác định nhng người tiêu
dùng có ý định mua sn phm đó và đề ngh h nói ra nhng suy nghĩ ca mình v
nhng bước thc hin quá trình mua sm sp ti (phương pháp thăm dò). Hay h
th đề ngh người tiêu dùng mô t cách mua sn phm lý tưởng (phương pháp mô
t). Mi phương pháp đều cho ta mt bc tranh v các bước đi trong quá trình mua
sm ca người tiêu dùng.
Nhng giai đon ca quá trình thông qua quyết định mua sm
H.4-4 Gii thiu mt "mô hình giai đon" ca quá trình mua sm. Ngưi tiêu
dùng tri qua năm giai đon: ý thc vn đề, tìm kiếm thông tin, đánh giá các phương
án, quyết định mua và hành vi hu mãi. Rõ ràng là quá trình mua sm đã bt đầu t
lâu trước khi mua thc s và còn kéo dài rt lâu sau khi mua.
H.4-4. Mô hình năm giai đon ca quá trình mua sm
Mô hình này cha đứng mt n ý là người tiêu dùng khi mua mt sn phm
phi tri qua tt c năm giai đon. Song thc tế không phi như vy, nht là trong
nhng trường hp mua nhng mt hàng ít cn để tâm. Người tiêu dùng có th b
qua hay đảo li mt s giai đon. Chng hn như mt ph n mua thường xuyên
mt nhãn hiu thuc đánh răng, đi thng t nhu cu v thuc đánh răng đến quyết
định mua, b qua các giai đon tìm kiếm thông tin và đánh giá. Tuy nhiên ta vn s
dng mô hình H.4-4, vì nó bao quát được đầy đủ nhng vn đề ny sinh khi mt
người tiêu dùng đứng trước mt vic mua sm mi cn để tâm nhiu. Ta s li ly
Linda để minh ha và c gng tìm hiu xem bà đã bt đầu quan tâm đến chuyn
mua mt máy tính xách tay như thế nào và nhng giai đon mà bà đã tri qua để đi
đến la chn cui cùng.
Ý thc nhu cu
Quá trình mua sm bt đầu t khi người mua ý thc được vn đề hay nhu cu.
Người mua cm thy có s khác bit gia tình trng thc tế và tình trng mong
mun. Nhu cu có th bt ngun t nhng tác nhân kích thích ni ti hay bên ngoài.
Trong trường hp đầu, mt trong nhng nhu cu thông thường ca con người, như
đói, khát, tình dc, tăng dn lên đến mc ngưỡng và tr thành mt nim thôi thúc.
Theo nhng kinh nghim quá kh người đó đã biết cách gii quyết nim thôi thúc đó
động cơ ca nó s hướng vào lp đối tượng có kh năng tha mãn được nim thôi
thúc đó.
Nhu cu cũng có th bt ngun t mt tác nhân kích thích bên ngoài. Mt
người đi ngang qua mt ca hiu bánh mì và hình nh nhng chiếc bánh mì va mi
nướng xong đã kích thích làm cho người đó cm thy đói. Bà ta ngm nghía chiếc xe
mi ca người hàng xóm hay xem mc qung cáo trên Ti vi v mt chuyến đi ngh
Hawai. Tt c nhng tác nhân kích thích này đều có th gi lên mt vn đề hay nhu
cu.
Người làm Marketing cn phát hin ra nhng hoàn cnh gi lên mt nhu cu c
th. Trong trường hp ca Linda có th tr li rng "mùa bn rn" ca bà đã lên đến
đỉnh cao hay bà đã có n tượng vi máy tính xách ta ca mt người đồng nghip.
Bng cách thu thp thông tin t mt s người tiêu dùng, người làm Marketing có th
xác định được nhng tác nhân kích thích thường gp nht đã làm ny sinh s quan
tâm đến mt loi sn phm nào đó. Sau đó người làm Marketing có th hoch định
nhng chiến lược Marketing nhm gi lên s quan tâm ca người tiêu dùng.
Tìm kiếm thông tin
Người tiêu dùng có nhu cu s bt đầu tìm kiếm thêm thông tin. Ta có th phân
ra làm hai mc độ. Trng thái tìm kiếm tương đối va phi được gi là trng thái chú
ý nhiu hơn. đây Linda ch t ra nhy cm hơn vi nhng thông tin v máy tính.
Bà chú ý đến nhng qung cáo máy tính, nhng máy tính mà bn bè đã mua, và nói
chuyn v máy tính.
Linda cũng có th tích cc lao vào tìm kiếm thông tin. Bà tìm đọc các tài liu, gi
đin thoi cho bn bè, và tham gia vào các hot động khác để tìm hiu v máy tính.
Vn đề bà s tìm kiếm đến mc độ nào còn tu thuc vào cường độ ca nim thôi
thúc ca bà, s lượng thông tin bà đã có ngay t đầu, kh năng d kiếm được nhng
thông tin b sung, mc độ bà coi trng nhng thông tin b sung và mc độ tha
mãn vi kết qu tìm kiếm ca bà. Thông thường, s lượng hot động tìm kiếm ca
người tiêu dùng s tăng lên khi h chuyn t tình hung gii quyết đến vn đề
mc độ sang tình hung gii quyết vn đề trit để.
Mi quan tâm then cht ca người làm Marketing là nhng ngun thông tin ch
yếu mà người tiêu dùng tìm đến và nh hưởng tương đối ca tng ngun đó đến
quyết định mua sm tiếp sau. Các ngun thông tin ca người tiêu dùng được chia
thành bn nhóm.
+ Ngun thông tin cá nhân: Gia đình, bn bè, hàng xóm, người quen.
+ Ngun thông tin thương mi: Qung cáo, nhân viên bán hàng, đại lý, bao bì,
trin lãm.
+ Ngun thông tin công cng: Các phương tin thông tin đại chúng, các t chc
nghiên cu người tiêu dùng.
+ Ngun thông tin thc nghim: S mó, nghiên cu và s dng sn phm.
S lượng tương đối và nh hưởng ca nhng ngun thông tin này thay đổi tu
theo loi sn phm và đặc đim ca người mua. Nói chung, người tiêu dùng nhn
được nhiu thông tin nht v sn phm t nhng ngun thông tin thương mi, nghĩa
là nhng ngun thông tin mà người làm Marketing khng chế. Mt khác, nhng
ngun thông tin cá nhân li là nhng ngun có hiu qu nht. Mi ngun thông tin
thc hin mt chc năng khác nhau trong mt mc độ nào đó v tác động đến quyết
định mua sm. Ngun thông tin thương mi thường thc hin chc năng thông báo,
còn ngun thông tin cá nhân thì thc hin chc năng khng định và/ hay đánh giá. Ví
d, các bác sĩ thường biết v nhng th thuc mi qua các ngun thông tin thương
mi, nhưng li đi trao đổi vi các bác sĩ khác đểđược nhng thông tin đánh giá.
Đánh giá các phương án
Người tiêu dùng x lý thông tin v các nhãn hiu cnh tranh ri đưa ra phán quyết
cui cùng v giá tr như thế nào? Hóa ra là không có mt quá trình đánh giá đơn gin
và duy nht mà tt c mi người tiêu dùng đều s dng hay thm chí mt người tiêu
dùng s dng cho tt c các tình hung mua sm. Có mt s quá trình đánh giá
quyết định. Nhng mô hình thông dng nht ca quá trình đánh giá ca người tiêu
dùng đều định hướng theo nhn thc, tc là cho rng khi hình thành nhng xét đoán
v sn phm, người tiêu dùng ch yếu da trên cơ s ý thc và hp lý.
Nhng khái nim cơ bn nht định s giúp ta hiu được quá trình đánh giá ca
người tiêu dùng. Ta đã thy người tiêu dùng c gng tha mãn nhu cu ca mình. H
tìm kiếm trong gii pháp ca sn phm nhng ích li nht định. Người tiêu dùng xem
mi sn phm như mt tp hp các thuc tính vi nhng kh năng đem li nhng ích
li tìm kiếm và tha mãn nhu cu khác nhau. Nhng tính cht mà người mua quan
tâm thay đổi tu theo sn phm. Ví d như:
+ Máy nh: Độ nét ca hình chp được, tc độ chp, kích thước máy và giá
+ Khách sn: V trí, tình trng v sinh, không khí, giá c
+ Nước súc ming: Màu sc, công hiu, kh năng sát trùng, giá, mùi v.
+ V xe: An toàn, tui th, ta lông, đảm bo chy xe êm, giá
Người tiêu dùng khác nhau v cách h nhìn nhn nhng tính cht nào ca sn
phm là quan trng hay ni bt. H s chú ý nhiu nht đến nhng tính cht s đem
li cho h nhng ích li cn tìm kiếm. Đối vi mt sn phm thường th trường có th
được phân khúc theo nhng tính cht được xem là quan trng nht đối vi các nhóm
người tiêu dùng khác nhau.
Nhng tính cht ni bt nht có th không phi là nhng tính cht quan trng
nht. Mt s tính cht có th ni bt lên là vì người tiêu dùng va mi xem mt
qung cáo có nhc ti chúng. Hơn na nhng tính cht không ni bt có th bao gm
c nhng tính cht mà người tiêu dùng đã quên mt, nhưng khi được nhc đến thì li
công nhn là quan trng. Nhng người làm Marketing cn quan tâm nhiu hơn đến
tm quan trng mà người tiêu dùng gán cho nhng tính cht khác nhau.
Người tiêu dùng có khuynh hướng xây dng cho mình mt tp hp nhng nim
tin vào các nhãn hiu, khi mi nhãn hiu được đánh giá theo tng tính cht. Nhng
nim tin vào nhãn hiu to nên hình nh v nhãn hiu. Nim tin vào nhãn hiu ca
người tiêu dùng s thay đổi theo kinh nghim ca h và tác động ca nhn thc có
chn lc, bóp méo có chn lc và ghi nh có chn lc.
Người ta cho rng đối vi mi tính cht người tiêu dùng có mt hàm ích li.
Hàm ích li mô t mc độ hài lòng ca người tiêu dùng vi sn phm biến thiên như
thế nào theo các mc độ khác nhau ca tng tính cht. Ví d, Linda có th s hài
lòng hơn khi máy tính có dung lượng b nh ln hơn, có kh năng v đồ th, có kèm
theo phn mm và giá c h xung. Nếu ta kết hp nhng mc độ ca các tính cht
sao cho ích li đạt cao nht, thì đó s là chiếc máy tính lý tưởng ca Linda. ích li
mong đợi mt máy tính thc tế có bán trên th trường s thp hơn ích li mà mt
máy tính lý tưởng có th đem li.
Người tiêu dùng hình thành các thái độ (nhn xét, ưa thích) đối vi các nhãn
hiu qua mt quy trình đánh giá. Người ta phát hin thy rng người tiêu dùng áp
dng nhng quy trình đánh giá khác nhau để la chn nhng đối tượng nhiu tính
cht.
Hu hết người mua đều xem xét mt snh cht, nhưng xem chúng có tm
quan trng khác nhau. Nếu ta biết trong s tm quan trng mà Linda gán cho bn
tính cht đó, thì ta có th d đoán chc chn hơn kết qu la chn ca bà.
Tính cht
Máy tính
Dung lượng b
nh Kh năng v đồ th
Có kèm theo ph
n
mm Giá
A 10 8 6 4
B 8 9 8 3
C 6 8 10 5
D 4 3 7 8
Bng 4-5. Nim tin vào nhãn hiu ca người tiêu dùng đối vi các máy tính