TIỂU LUẬN
ĐỀ TÀI: “Phân tích và thiết kế hệ thống
CSDL quản lý và phân phối xe của hãng
taxi HaNoi Tourist.”
Bài thảo luận nhóm 9 Quản trị CSDL và phần mềm ứng dụng
Đề tài: Phân tích và thiết kế hệ thống CSDL quản lý và phân phối xe của hãng taxi HaNoi Tourist
Phần I : Phân tích và thiết kế cơ sở dữ liệu 1.1. Mô tả bài toán Công ty cổ phần Hà Nội Tourist Taxi với thương hiệu HaNoi Tourist Taxi – một đơn vị thành viên của Tổng Công ty Du lịch Hà Nội là doanh nghiệp luôn đi đầu trong lĩnh vực phục vụ vận chuyển hành khách công cộng bằng xe taxi ở Hà Nội. Hanoitourist taxi có các loại xe taxi với số lượng trên 200 đầu xe :
- Loại xe 5 chỗ : TOYOTA VIOS LIMO - Loại xe 8 chỗ : TOYOTA ZACE và INNOVA
Trong công ty có nhiều phòng ban, mỗi phòng ban có nhiều nhân viên làm việc. Thông tin về phòng ban gồm tên phòng ban, mã phòng ban, số điện thoại. Thông tin về nhân viên có Mã nhân viên, họ tên, ngày sinh. Ngoài ra nhân viên tổng đài có thêm thông tin quê quán, nhân viên kỹ thuật và nhân viên kinh doanh có thêm số năm kinh nghiệm. Khi khách hàng có yêu cầu taxi, khách hàng sẽ gọi điện đến tổng đài và đặt xe. Nhân viên tổng đài sẽ điều xe đến chỗ khách hàng. Việc quản lý khách hàng sẽ do nhân viên kinh doanh đảm nhận. Thông tin về khách hàng bao gồm họ tên, mã khách hàng, địa chỉ, ngày sinh, số điện thoại, số km đã đi. thông tin tài xế bao gồm Mã nhân viên, họ tên, ngày sinh, số điện thoại và biển số xe mà họ đảm nhận.
Bài thảo luận nhóm 9 Quản trị CSDL và phần mềm ứng dụng
Xe của hãng bao gồm các thông tin Biển số, model, số ghế và mã khu vực mà xe đỗ ở đó. Mỗi khu vực có nhiều taxi đỗ. Mỗi xe có thể do nhiều tài xế lái (do làm việc theo ca). Tuy nhiên, mỗi tài xế chỉ được lái một xe duy nhất. Khi xe bị hỏng, xe sẽ được đưa đến cho nhân viên kỹ thuật sửa chữa. Nhân viên kỹ thuật sẽ ưu vào sổ lưu. Sổ lưu bao gồm các thông tin: biển số xe. Ngày sửa, lần sửa và mã nhân viên sửa xe đó.
Để nâng cao hoạt động tác nghiệp của Hà Nội Tourist Taxi, công ty quyết định nâng cấp hệ thống thông tin quản lý việc tổ chức sự kiện của công ty. Công ty tin học được thuê để thực hiện nhiệm vụ này phải thiết kế, xây dựng một cơ sở dữ liệu cho hệ thống thông tin quản lý mới. Việc thiết kế csdl phải thực hiện một số bước sau:
- Tạo sơ đồ E/R. - Chuyển đổi sơ đồ E/R thành lược đồ quan hệ. - Chuẩn hóa lược đồ quan hệ về dạng 3NF - Xây dựng cơ sở dữ liệu trong Access
1.2 Phân tích và mô hình hóa bằng mô hình thực thế liên kết và chuyển hóa
sang mô hình quan hệ 1.2.1. Mô hình thực thể liên kết Các dữ liệu cần được lưu trữ:
STT Đối tượng Dữ liệu cần lưu trữ
NV kỹ thuật 1
NV tổng đài Mã nhân viên, họ tên, ngày sinh, số năm kinh nghiệm, mã PB Mã nhân viên, họ tên, ngày sinh, Quê quán, mã PB 2
Khách hàng 3
Khu Vực Mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ, số điện thoại, số km đã đi Mã khu vực, tên khu vực 4
Phòng ban Mã phòng ban, tên phòng ban, sđt 5
Nhân viên kinh doanh Mã nhân viên, họ tên, ngày sinh, số năm kinh 6
nghiệm, Mã PB
Bài thảo luận nhóm 9 Quản trị CSDL và phần mềm ứng dụng
7 Xe Biển số, model, mã khu vực, số chỗ ngồi
8 Tài xế Mã NV, họ tên, sdt, ngày sinh, biển số xe sử dụng
Họ tên
Model
Số ghế
SĐT
Họ Tên
Biển số
Mã NV
Mã NV
9 Sổ lưu Biển số, Ngày sửa, lần sửa, mã nhân viên sửa xe
Ngày sinh
Mã KV
Số năm KN
Ta có mô hình thực thể liên kết như sau:
1
n
Mã PB
n
Số Km đã đi
Xe Lái Tài xế NV kinh doanh
Ngày sinh
Biển số xe sd
Quản lý
Sđt
Làm việc cho
Tên KV
SĐT
n
Mã KV
Đỗ tại
Chở
Tên PB
Khách hàng
1
Điều phối
Họ tên
Mã KH
Mã PB
Ngày sinh
Địa chỉ
Phòng ban
Đặt xe với
Làm việc cho
Sửa chữa
Mã PB
n
n
n
Ngày sinh
Mã NV
Mã PB
Số năm KN
NV tổng đài n Khu vực NV kỹ thuật
Bài thảo luận nhóm 9 Quản trị CSDL và phần mềm ứng dụng
Họ tên
Tên NV
1
n
Quê quán
Mã NV
Ngày sinh
Ghi
Mã NV
Ngày sửa
Lần sửa
Biển số
Làm việc cho
1 Sổ lưu 1.2.2 Chuyển hóa sang mô hình quan hệ NVKYTHUAT(MaNV, NgaySinh, HoTen, SoNamKN, MaPB) NVTONGDAI(MaNV, NgaySinh, HoTen,QueQuan, MaPB) KHACHHANG(MaKH, HoTen, DiaChi, SDT, SoKm) KHUVUC(MaKV, TenKV) PHONGBAN(MaPB, TenPB, SDT) NVKINHDOANH(MaNV, NgaySinh, HoTen, SoNamKN, MaPB) XE(BienSo, Model, SoGhe,MaKV) TAIXE(MaNV, NgaySinh, HoTen, BienSoXe) SOLUU(BienSo,NgaySua, LanSua, MaNV) 1.2.3. Chuẩn hóa về 3NF
• NVKYTHUAT(MaNV, NgaySinh, HoTen, SoNamKN, MaPB)
Có MaNV là khóa chính. Phụ thuộc hàm như sau: MaNV →HoTen MaNV → NgaySinh MaNV → SoNamKN MaNV→ MaPB Các thuộc tính ở trên không thể phân chia nữa. Do vậy Lược đồ đạt chuẩn 1. - Ta thấy rằng, ngoài MaNV ra thì các thuộc tính không phụ thuộc vào bất cứ thuộc tính nào còn lại. Hay nói cách khác thuộc tính không khóa phụ thuộc đầy đủ và trực tiếp vào khóa chính.
Do vậy đã đạt chuẩn 2 và 3.
Bài thảo luận nhóm 9 Quản trị CSDL và phần mềm ứng dụng
Giải thích tương tự cho các lược đồ:
• NVTONGDAI(MaNV, NgaySinh, HoTen,QueQuan, MaPB) • KHACHHANG(MaKH, HoTen, DiaChi, SDT, SoKm) • KHUVUC(MaKV, TenKV) • PHONGBAN(MaPB, TenPB, SDT) • NVKINHDOANH(MaNV, NgaySinh, HoTen, SoNamKN, MaPB) • XE(BienSo, Model, SoGhe,MaKV) • TAIXE(MaNV, NgaySinh, HoTen, BienSoXe) • SOLUU(BienSo,NgaySua, LanSua, MaNV) Ta có thể kết luận rằng tất cả các lược đồ trên đều đạt chuẩn 3NF vì thuộc tính không khóa phụ thuộc đầy đủ vào khóa chính và không có quan hệ bắc cầu xẩy ra trong phụ thuộc hàm của các lược đồ trên. Phần 2: Cài đặt bằng hệ quản trị CSDL Access 2.1 Cài đặt cơ sở dữ liệu Bước 1: Tạo cơ sở dữ liệu Khởi động MS Access 2007. Chọn New để tạo một cơ sở dữ liệu mới. Bước 2: Trong Menu Bar chọn Create table → Table design (cid:1) Ghi tên thuộc tính vào Field Name (cid:1) Data Type: kiểu dữ liệu của thuộc tính (cid:1) Decription: mô tả về thuộc tính.
Ta có các bảng như sau:
Bài thảo luận nhóm 9 Quản trị CSDL và phần mềm ứng dụng
Bước 3: Tạo quan hệ giữa các bảng Trong menu Bar lựa chọn Tools, sau đó chọn Relationship
Bài thảo luận nhóm 9 Quản trị CSDL và phần mềm ứng dụng
Trong bảng Show Table chọn lần lượt các bảng đã tạo sau đó nhấn Add Lựa chọn các bảng để tạo mối quan hệ và thuộc tính , kéo và thả các trường có liên quan giữa các bảng để tạo liên kết sau đó nhấn Ok.
2.2. Truy vấn SQL
• Chọn vào tab Create trong Menubar, lựa chọn Query Design: • Chọn SQL View trên menu Bar • Tiến hành viết câu lệnh truy vấn theo những cú pháp SQL đã được cài
đặt cho Access.
Liệt kê các nhân viên trong phòng kỹ thuật có hơn 3 năm kinh nghiệm Câu lệnh SQL: SELECT* FROM NVKYTHUAT WHERE SoNamKN > 3 Kết quả:
Bài thảo luận nhóm 9 Quản trị CSDL và phần mềm ứng dụng
Tìm thông tin xe phải mang sửa nhiều nhất SELECT SoLuu.BienSo AS SoLuu_BienSo, SoLuu.LanSua, XE.BienSo AS XE_BienSo, XE.Model, XE.SoChoNgoi FROM XE, SoLuu WHERE XE.BienSo = SoLuu.BienSo AND SoLuu.LanSua = (SELECT MAX(LanSua) FROM SoLuu) Kết quả:
Tìm thông tin khách hàng đi nhiều nhất SELECT KHACHHANG.[MaKH], KHACHHANG.[HoTen], KHACHHANG.[DiaChi], KHACHHANG.[NgaySinh], KHACHHANG.[SDT], KHACHHANG.[SoKm] FROM KHACHHANG WHERE KHACHHANG.SoKm = (SELECT MAX(SoKm) FROM KHACHHANG)
Bài thảo luận nhóm 9 Quản trị CSDL và phần mềm ứng dụng
Kết quả:
Liệt kê những nhân viên tổng đài quê ở Hà Nội SELECT NVTONGDAI.[MaNV], NVTONGDAI.[Hoten], NVTONGDAI.[NgaySinh], NVTONGDAI.[QueQuan], NVTONGDAI.[MaPB] FROM NVTONGDAI WHERE QueQuan = "Hà Nội" Kết quả:
Đếm số khách hàng có Số Km đi xe của hãng là lớn hơn 1000 Câu lệnh: SELECT COUNT(MaKH) FROM KHACHHANG WHERE SoKm > 1000 Kết quả là 8 Liệt kê những nhân viên kinh doanh sinh từ năm 1985 đến 1990 SELECT* FROM NVKINHDOANH WHERE year(NgaySinh) BETWEEN 1985 AND 1990 Kết qủa:
Bài thảo luận nhóm 9 Quản trị CSDL và phần mềm ứng dụng
Phần III: Đánh gía ưu, nhược điểm 3.1. Ưu điểm Hệ thống đơn giản, dễ sử dụng. Đã lưu được các thông tin khách hàng và số Km mà Khách hang đó đã đi xe của hãng. Từ đó có thể xác định được khách thường, khách vip. Lưu được số lần xe sửa chữa, thời gian của các lần sửa chữa. Do vậy có thể quản lý chất lượng của xe. 3.2. Nhược điểm Chưa quản lý được khách hàng đi theo ngày, tháng, năm nào. Chưa thể hiện được năng suất hoạt động của từng xe. Quản lý tất cả nhân viên là khó khăn, ví dụ như khi tìm tất cả nhân viên là nữ trong công ty thì phải gộp từng dữ liệu lại với nhau vì không có dữ liệu chung cho nhân viên toàn công ty.
Bài thảo luận nhóm 9 Quản trị CSDL và phần mềm ứng dụng