1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

BÙI XUÂN DIỆU

PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP CÁC HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN

TRONG KHÔNG GIAN TRẠNG THÁI BẰNG MATLAB

Chuyên ngành: Tự ñộng hoá

Mã số: 60.52.60

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

Đà Nẵng - Năm 2011

2

Công trình ñược hoàn thành tại

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. Trần Đình Khôi Quốc

Phản biện 1: TS. Võ Bình

Phản biện 2 : PGS.TS. Đoàn Quang Vinh

Luận văn ñược bảo vệ trước Hội ñồng chấm Luận văn tốt nghiệp

thạc sĩ kỹ thuật họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 07 tháng 05 năm

2011

* Có thể tìm hiểu luận văn tại:

- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng

- Trung tâm Học liệu, Đại học Đà Nẵng.

3

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn ñề tài

- Lợi ích của việc biểu diễn không gian trạng thái: người ta cần

một hệ phương trình phản ánh không những các mối quan hệ giữa

các tín hiệu vào và ra mà còn cả các quan hệ ràng buộc giữa các

trạng thái bên trong của ñối tượng nữa.

- Bộ ñiều khiển ñược sử dụng chủ yếu trong thiết kế hệ thống

ñiều khiển hiện ñại là bộ ñiều khiển hồi tiếp trạng thái.

- Tạo thuận lợi cho người sử dụng ñể phân tích và tổng hợp

trên không gian trạng thái.

2. Mục ñích nghiên cứu

- Phân tích ñược những tính chất của hệ thống trong không

gian trạng thái.

- Tổng hợp các hệ thống ñiều khiển trong không gian trạng

thái bằng Matlab: Chọn bộ ñiều khiển bằng phương pháp gán ñiểm

cực, ñiều khiển tách kênh và khâu quan sát trạng thái, tạo giao diện

ñồ họa GUI ñể thuận lợi cho người dùng phân tích, tổng hợp. Áp

dụng cho mô hình cụ thể, ñối tượng là ñộng cơ một chiều kích từ ñộc

lập.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu là các ñối tượng có mô hình ñược biểu

diễn trong không gian trạng thái hệ SISO và MIMO. Ứng dụng cho

ñộng cơ một chiều kích từ ñộc lập.

- Phạm vi nghiên cứu là áp dụng các phương pháp ñiều khiển

phản hồi trạng thái gán cực và tách kênh ñể phân tích, tổng hợp các

hệ thống ñiều khiển tuyến tính.

4. Phương pháp nghiên cứu

- Nghiên cứu lý thuyết.

4

- Xây dựng các mô hình ñiều khiển trong không gian trạng thái

ñể phân tích và tổng hợp nhờ tạo giao diện GUI trên phần mềm

Matlab .

- Trên cơ sở các kết quả thu ñược trên các mô hình ñể rút ra

các kết luận.

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài

Đề tài ñã xây dựng ñược giao diện nhờ công cụ GUI của

Matlab ñể hỗ trợ phân tích và thiết kế các hệ thống ñiều khiển hữu

hiệu trong không gian trạng thái. Từ ñó, người dùng có thể áp dụng

bộ ñiều khiển phản hồi trạng thái gán cực và tách kênh hệ MIMO ñể

xây dựng bộ ñiều khiển tốt nhất cho ñối tượng ứng dụng trong thực

tiễn.

6. Cấu trúc luận văn

Chương 1: Mô tả hệ thống trong không gian trạng thái.

Chương 2: Phân tích hệ thống trong không gian trạng thái.

Chương 3: Xây dựng bộ ñiều khiển phản hồi trạng thái bằng

phương pháp gán ñiểm cực và tách kênh

Chương 4: Ứng dụng matlab trong phân tích và tổng hợp trong

không gian trạng thái.

5

CHƯƠNG 1

MÔ TẢ HỆ THỐNG TRONG KHÔNG GIAN TRẠNG THÁI

1.1. Cấu trúc chung của phương trình trạng thái

u1(t)

y1(t)

. . .

. . .

Hệ thống x1(t)….xn(t)

um(t)

yr(t)

1.1.1. Phương trình trạng thái hệ liên tục

= =

+ +

x& y

Ax Cx

  

(1.1) Hình 1.1. Mô tả hệ thống Bu Du

x

k

k

~ B

e

At Bdt

1.1.2. Phương trình trạng thái hệ gián ñoạn aT

aATeA =~

Với và (1.11)

∫=

~ + uB ~

~ =+ xA 1 k ~ + = uDxC

y

0

k

k

k

    1.1.3. Phương trình trạng thái phi tuyến

T

+

=

1.2. Quan hệ giữa mô hình trạng thái và hàm truyền ñạt

)( sG

sI

c

(

- 1.2.1. Xét quan hệ trong hệ liên tục trong miền thời gian 1.2.1.1. Xác ñịnh hàm truyền ñạt từ mô hình trạng thái - 1) dbA

1.2.1.2. Xác ñịnh mô hình trạng thái chuẩn ñiều khiển từ hàm truyền ñạt 1.2.1.3. Xác ñịnh bậc tương ñối của hàm truyền ñạt từ mô hình trạng

thái

m

=

=

- Xét hệ SISO có hàm truyền ñạt

)( sG

n

+ +

++ ... ++ ...

)( sB sA )(

b 0 a 0

sb 1 sa 1

sb m sa n

(m

=

6

0

khi

0

r

2

k

=

T bAc

0

khi

k

k -= r

1

  

- £ £ (1.16) „

1.2.2. Xét quan hệ trong hệ gián ñoạn

T

=

=

zI

~ ~ 1 + bA )

(~ c

zG )(

zY )( zU )(

- - 1.2.2.1. Xác ñịnh hàm truyền ñạt từ phương trình trạng thái ~ d

=

1.2.2.2. Xác ñịnh phương trình trạng thái từ hàm truyền ñạt

khi

2

0

r

k

=

T bAc

- £ £ 1.3. Chuyển ñổi giữa các dạng phương trình trạng thái 0

0

khi

k -= r

k

1

  

1

+

TAT

TBu

1

z +

=

CT

Du

y

z

- . = (1.22) - Để chuyển ñổi giữa các dạng PTTT, ta thực hiện phép biến ñổi: z = Tx &  z   

1.4. Biến ñổi sang hệ gián ñoạn

Kết luận : Trong chương này ta ñã trình bày ñược : - Cấu trúc

của PTTT của hệ tuyến tính liên tục và gián ñoạn.

- Phân tích ñược mối quan hệ giữa hàm truyền ñạt và mô hình

trạng thái

- Phương pháp chuyển ñổi giữa các PTTT.

- Chuyển ñổi từ PTTT hệ liên tục sang hệ gián ñoạn.

7

CHƯƠNG 2 : PHÂN TÍCH HỆ THỐNG TRONG

KHÔNG GIAN TRẠNG THÁI

2.1. Hệ liên tục

=

2.1.1. Tính ổn ñịnh 2.1.1.1. Phân tích ổn ñịnh BIBO

sp )(

det(

sI

A )

- ⇒ là ña thức Hurwitz.

2.1.1.2. Tiêu chuẩn ổn ñịnh Lyapunov – hàm Lyapunov

2.1.2 Tính ñiều khiển ñược, quan sát ñược của hệ thống 2.1.2.1. Phân tích tính ñiều khiển ñược

Hình 2.4. Mô tả ñịnh nghĩa ñiều khiển ñược

Tiêu chuẩn Hautus: Rank(sI-A, B) = n (2.7)

8

u(t)

y(t)

x

Quan sát

2.1.2.2. Phân tích tính quan sát ñược

Hình 2.5. Mô tả quan sát trạng thái x

sI

A

n

Rank

C

  

 = 

C CA

Tiêu chuẩn Hautus: với hệ (2.9) thì hệ quan sát ñược khi: - (2.11)

1

T

T

n

T

TT

=

)

=

Rank

Rank

( C

T CA

.

.

(

A

)

C

n

(2.12) -

1

n

. . CA

       

- Tiêu chuẩn Kalman:        

.

.

. .

.

2.1.2.3. Dạng phương trình chuẩn tắc ñiều khiển ñược

1

=

= TA

AT

.

-

.

.

.

         

         

0 . . . 0 a 0

1 . . . 0 a 1

0 . . . 0 a 2

0 . . . 1 na

1

- - - - -

9

=

Với ma trận tính ñiều khiển ñược 2 n 1 T BA

-

[ B

AB

]BA

.

.

.

-

. . .

- 2.1.2.4. Dạng phương trình chuẩn tắc quan sát ñược . .

1

=

=

A

T

AT

-

2

00 01 . . . . 00 00

. .

0 0 . . 0 1

. . .

. .

         

         

a 0 a 1 . . a n a n

1

- - - -

l

0 l

1

=

= - TA

AT

0 0 0 .

l

1 0 0 . 0

2 0 . 0

. . . . 0. . . . .

       

       

n

2.1.2.5. Phương trình chuẩn tắc dạng ñường chéo

Trong ñó: λi, i = 1,2,3,…,n là các giá trị riêng của ma trận hệ

thống A.

2.2. Hệ không liên tục

2.2.1. Tính ổn ñịnh [1]

2.2.2. Tính ñiều khiển ñược và quan sát ñược của hệ thống [1] 2.2.2.1. Tính ñiều khiển ñược 2.2.2.2. Tính quan sát ñược

10

2.3. Khảo sát ñặc tính thời gian

Phương trình trạng thái mô tả ñộng học của hệ thống có

+

=

& utBxtAx )(

)(

=

+

)(

  

t

dạng :

)0()( xt

( t

)

Bu

t t )( d

F=⇒ )( tx

)( utDxtCy t F+ ∫

0

t

+

F=

t

- (2.23)

)( ty

)0()(

xtC

t t )( d

Bu

C

( t

)

0

∫ Với ma trận Φ(t)=eAt là ma trận cơ sở hệ thống, có tính chất

- F

2

=

=

sG )(

k

s p qs

sB )( sA )(

)...( )...(

) m )

s p ( 1 ( qs 1

2

n

- - - (2.24) - - - 2.4. Ảnh hưởng của vị trí ñiểm cực ñến chất lượng hệ thống s p )( )( qs

Nghiệm của phương trình A(s) = 0 ñược gọi là ñiểm cực hữu hạn.

Nghiệm của phương trình B(s) = 0 ñược gọi là ñiểm không hữu hạn.

2.5. Kết luận về ưu nhược ñiểm của mô tả toán học trên không

gian trạng thái

Kết luận: Chương này ñã phân tích ñược: tính ổn ñịnh, tính ñiều

khiển ñược và quan sát ñược, khảo sát ñặc tính thời gian, ảnh hưởng

của vị trí ñiểm cực. Phân tích này nhằm ñể chuẩn bị cho việc thiết kế

ñiều khiển hồi tiếp trạng thái trong hệ thống ñiều khiển liện tục.

11

CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG BỘ ĐIỀU KHIỂN PHẢN HỒI

TRẠNG THÁI BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÁN ĐIỂM CỰC

VÀ TÁCH KÊNH

3.1. Xây dựng bộ ñiều khiển bằng phương pháp gán ñiểm cực

=

+

Ax

Bu

u

y

w

=

+

x& y

Cx

Du

  

-

x

R

3.1.1. Phương pháp

+

=

=

+

=

+

w

Hình 3.1. Thiết kế bằng phản hồi trạng thái

)

B

w (

Ax

Ax

Rx

Bu

) BxBR

A

(

w

- -

Rx

-

=

Với R, hệ kín sẽ có mô hình: dx dt = u Chọn s1,…,sn, cân bằng n hệ số của phương trình trên ta tìm R = [r1 r2 …rn]. 3.1.2. Thiết kế bộ ñiều khiển trong không gian trạng thái gán ñiểm

n

n

1

+

s

s 1

s n

=

- - - - - cực 3.1.2.1. Phương pháp Ackermann cho hệ SISO - Xét ñối tượng có một ñầu vào u mô tả bởi mô hình trạng thái dạng chuẩn ñiều khiển: ,~ iai +Tính các hệ số ( ) )( ( .... s s s -

,

,...,2,1

n

s 2 +Tính R = [ r1,….,ri] theo:

,...,1,0 n ) ~ = + a 0 r i

1 theo: ~ ~ ++ sa ... sa n 1 1 ~ = a i i

a i

1

1

- - -

12

z =

Sx

T

n

1

=

S

- Xét ñối tượng cho ban ñầu có mô hình không ở dạng chuẩn ñiều khiển: (cid:1) chuyển về dạng chuẩn ñiều khiển -

( s

T As

T As

.

.

)T 3.1.2.2. Phương pháp modal phản hồi trạng thái cho hệ MIMO

w

x

u

Đối tượng Điều khiển

-

-

R1

Rk

Hình 3.9. Nguyên tắc tổng hợp bộ ñiều khiển cascade nhờ

phương pháp modal

Tính R:- Xác ñịnh r vector riêng bên trái b1,…, br của A theo

-1 và Tr theo (3.16)

công thức (3.17)

- Tính Mr - Xác ñịnh Sr , Gr từ gi , si , i=1,2,…,n theo (3.15) - Tính R theo (3.14)

3.2. Xây dựng bộ ñiều khiển tách kênh hệ tuyến tính bằng phản

hồi ñầu ra theo nguyên lý tách

3.2.1. Nội dung bài toán ñiều khiển tách kênh

Hình 3.10 a. Sơ ñồ khối hệ MIMO b. Hệ MIMO ñã ñược tách kênh

13

3.2.2. Bộ ñiều khiển phản hồi trạng thái tách kênh Falb-Wolovich 3.2.2.1. Phương pháp

Hình 3.11. Sơ ñồ khối bộ ñiều khiển tách kênh

3.2.2.2. Thuật toán ñiều khiển [1] Tóm lại, ta tìm thuật toán tìm bộ ñiều khiển R và M cho bài toán tách kênh theo phương pháp Modal mục 3.1.2.2 .

3.3. Thiết kế các bộ quan sát trạng thái

3.3.1. Khâu quan sát Luenberger 3.3.1.1. Phương pháp

=

+

Ax

Bu

=

+

x& y

Cx

Du

  

+

+

Thiết kế bộ quan sát trạng thái Luenberger:

Bu

( yL

ˆ y

Du

)

& = ˆ ˆ xAx = ˆ ˆ xCy

  

- -

Hình 3.13. Bộ quan sát trạng thái của Luenberger

14

3.3.1.2. Thiết kế bộ quan sát - Tính LT phản hồi trạng thái gán ñiểm cực s1,…,sn cho ñối tượng bằng phương pháp Ackerman.

3.3.2. Thiết kế hệ thống ñiều khiển sử dụng khâu quan sát Kết luận : Trong chương này, ta ñi xây dựng phương pháp và thuật

toán cho bộ ñiều khiển phản hồi trạng thái bằng phương pháp gán

cực cho hệ SISO và phương pháp tách kênh cho hệ MIMO. Xây

dựng bộ quan sát Luenberger quan sát các biến trạng thái kết hợp với

bộ ñiều khiển sử dụng phản hồi biến trạng thái quan sát ñược.

15

CHƯƠNG 4 : ỨNG DỤNG MATLAB TRONG PHÂN TÍCH VÀ

TỔNG HỢP TRONG KHÔNG GIAN TRẠNG THÁI

4.1. Sử dụng control system toolbox

4.1.1. Phân tích hệ thống

Hình 4.1. Sơ ñồ phân tích hệ thống

4.1.2. Thiết kế hệ thống bằng gán ñiểm cực

Hình 4.5. Sơ ñồ khối thực hiện thiết kế gán cực - Thiết kế hệ thống ñiều khiển sử dụng khâu quan sát [4] :

rsys = reg(sys,R,L)

rsys = reg(sys,R,L,sensors,known,control)

16

Hình 4.6. Hệ thống ñiều khiển rsys sử dụng khâu quan sát trạng thái

4.2. Xây dựng giao diện qua công cụ GUI

4.3. Ứng dụng bài toán

2

4

u 1

=

u

8

0

0

  

     

 + 

     

  

x 1 x 2

2

dx dt =

)

y

   ( 30

x

    

- - 4.3.1. Các ví dụ 4.3.1.1. Ví dụ cho hệ SISO 12

- Quan sát biến trạng thái : Chọn ñiểm cực quan sát 10 lần ñiểm cực

hệ thống.

0.6

0.5

x1 thuc xo1 quan sat x2 thuc xo2 quan sat

0.4

0.3

0.2

0.1

0

-0.1

-0.2

-0.3

0

0.5

1

1.5

2

2.5

3

3.5

4

17

Hình 4.9. Quan sát biến trạng thái ví dụ hệ SISO

Nhận xét : ta thấy trạng thái quan sát ñược sau thời gian 0.4s

thì bám sát trạng thái thực x1, 0.2s thì bám sát trạng thái thực x2. Điều này thể hiện bộ quan sát lựa chọn là phù hợp.

- Khảo sát thiết kế gán ñiểm cực :

- Chọn ñiểm cực p = [-12 , -8]

1.8

chua DK co DK

1.6

1.4

1.2

1

0.8

0.6

0.4

0.2

0

0

1

2

3

4

5

6

18

Hình 4.10. a. Khảo sát thiết kế ñiều khiển gán cực ví dụ hệ SISO

Nhận xét : Tín hiệu ra sau khi ñiều khiển không có quá trình

quá ñiều chỉnh và nhanh tiến về 1 ở thời gian 0.7s. 4.3.1.2. Ví dụ cho hệ MIMO

1

1

0

01

=

+

-

& x

1

2

1

x

00

-

0

1

3

10

    

    

    

  u   

010

=

y

x

100

  

  

        

-

- Đáp ứng ñầu ra khi chưa có khâu ñiều khiển tách kênh:

3.5

3

dap ung ra 1 dap ung ra 2

2.5

2

1.5

1

0.5

0

0

2

4

6

8

10

12

14

16

18

20

19

Hình 4.13.a. Đáp ứng của hệ khi chưa có bộ ñiều khiển tách kênh

hệ MIMO

- Đáp ứng khi có bộ ñiều khiển tác kênh:

Ở ví dụ 3.9 ta ñã tính ñược ma trận R và M:

Ta có kết quả :

3

dap ung ra 1 dap ung ra 2

2.5

2

1.5

1

0.5

0

0

2

4

6

8

10

12

14

16

18

20

20

Hình 4.14.a. Đáp ứng của hệ khi có bộ ñiều khiển tách kênh

hệ MIMO

Nhận xét : Sau khi có bộ ñiều khiển tách kênh với hai ma trận

M và R làm cho ñáp ứng ñầu ra của hệ bám theo giá trị ñầu vào.

4.3.2. Bài toán ứng dụng: 4.3.2.1. Mô hình ñộng cơ ñiện một chiều kích từ ñộc lập (ĐCMC)

K

p 2.

a

0

u

L a

1 L a

F - -

i a n

i a n

a M

d dt

  

  

 = 

 + 

  

  

c

0

0

     

     

     

J

1 p .2

0

1

=

a n

1

0

  

 R  L  a K .   p  .2   i    

J   

       Y  

(4.5) F -

4.3.2.2. Phân tính hệ thống

- Khảo sát quan sát trạng thái xˆ dùng bộ quan sát Luenberger

khi Mc =0.

Ta tính L = place(A’,B’,pqs)

21

Với pqs =10*(ñiểm cực hệ thống)- ñể ñảm bảo quá trình ñộng

học của khâu quan sát nhanh hơn.

Output n thuc va n quan sat

0.25

n thuc u quan sat

0.2

0.15

0.1

0.05

0

-0.05

-0.1

0

0.02

0.04

0.06

0.08

0.1

0.12

0.14

0.16

0.18

0.2

Kết quả mô phỏng :

Hình 4.19. Khâu quan sát Luenberger giá trị ñầu ra tốc ñộ n

của ĐCMC

+ Khi chưa ñiều khiển tách kênh : ñặt tải Mc =50 ở thời gian

0.2s, ta có kết quả :

speed n va dong ia

200

toc do n dong ia

150

100

50

0

-50

-100

-150

0.05

0.1

0.15

0.2

0.25

0.3

0.35

0.4

0.45

0.5

0

22

Hình 4.23. Đáp ứng tốc ñộ và dòng ñiện khi chưa có ñiều

khiển của ĐCMC

Nhận xét : Khi có tải vào ở thời ñiểm 0.2s thì tốc ñộ n giảm

xuống và không trở về vị trí ñặt ban ñầu, và dòng ñiện iA tăng.

+ Với bộ ñiều khiển tách kênh M và R ñã tính ñược, ta mô

phỏng kết quả như sau :

dieu khien n va iA

250

200

n dieu khien iA dieu khien

150

100

50

0

-50

0

2

4

6

8

10

12

23

Hình 4.24. Đáp ứng tốc ñộ và dòng ñiện khi có bộ ñiều khiển tách

kênh ĐCMC

Nhận xét: Khi có bộ ñiều khiển tách kênh, tín hiệu tốc ñộ n

bám rất tốt theo giá trị ñặt ua dù có ñưa tải vào ở thời gian 3s, dòng tăng lên tại thời ñiểm ñưa tải vào.

Kết luận: Trong chương này, chúng ta xây dựng giao diện nhờ

công cụ GUI trong Matlab ñể phân tích và tổng hợp ñược:

- Từ mô hình trạng thái, ta chuyển về các dạng chuẩn tắc trong

không gian trạng thái ñể ñánh giá tính ñiều khiển ñược và quan sát

ñược.

- Khảo sát ñặc tính thời gian của hệ thống.

- Thiết kế ñược bộ ñiều khiển gán cực cho hệ SISO và tách

kênh cho hệ MIMO, ñánh giá ñược việc chọn bộ ñiều khiển trên là

hợp lí, ñảm bảo thời gian quá ñộ và ñộ quá ñiều chỉnh, bám nhanh

theo tín hiệu vào mong muốn.

- Xây dựng bộ quan sát trạng thái ñáp ứng nhu cầu thiết kế

thông qua phản hồi tín hiệu ñầu ra ño ñược.

24

KẾT LUẬN

1. Kết luận

- Xuất phát từ ưu ñiểm của mô hình không gian trạng thái là

mô tả ñược ñặc tính ñộng học bên trong hệ thống (các biến trạng

thái) và có thể dễ dàng áp dụng cho hệ MIMO mà không phải thay

ñổi cấu trúc. Cũng như ứng dụng Control System Toolbox ñể thực

hiện các bước cần thiết ñể khảo sát - thiết kế hệ thống, ñặc biệt là các

hệ thống ñiều khiển mô tả các hệ tuyến tính - dừng (hệ có tham số

hằng) dưới dạng liên tục hay gián ñoạn trong không gian trạng thái

bằng phương pháp gán cực và tách kênh.

- Đề tài ñã xây dựng giao diện ñể hỗ trợ việc phân tích và thiết

kế nhờ công cụ GUI của MATLAB. Từ giao diện ñã thiết kế, chúng

ta ñã giải quyết những bài toán trong không gian trạng thái như: phân

tích ñược tính ổn ñịnh, tính ñiều kiển ñược, quan sát ñược của hệ

thống, khảo sát ñược ñáp ứng thời gian của hệ thống . Tổng hợp các

bộ ñiều khiển phản hồi trạng thái bằng phương pháp gán cực cho hệ

SISO và phương pháp tách kênh cho hệ MIMO, xây dựng ñược bộ

quan sát trạng thái ñể tính toán gián tiếp biến trạng thái thông qua

phản hồi tín hiệu ñầu ra ño ñược.

- Ứng dụng phân tích và tổng hợp hệ thống ñiều khiển cho ñối

tượng là ñộng cơ một chiều kích từ ñộc lập, làm cơ sở ñể người dùng

phân tích các ñặc tính ñộng học, ñánh giá chất lượng từ ñó ñưa ra bộ

ñiều khiển tốt nhất ứng dụng ñiều khiển ñộng cơ một chiều trong

thực tiễn.

2. Kiến nghị và hướng phát triển

- Đề tài ñã giải quyết ñược cơ bản những bước phân tích, tổng

hợp hệ thống ñiều khiển phản hồi trạng thái bằng phương pháp gán

cực và tách kênh trên cơ sở lý thuyết và thử nghiệm bằng giao diện

25

ñã xây dựng, do vậy ñể áp dụng trong thực tiễn chắc chắn sẽ còn

nhiều vấn ñề phải quan tâm.

- Để hoàn thiện hơn cho ñề tài, chúng ta tiếp tục hoàn thiện

phương pháp phản hồi trạng thái (ñiều khiển phản hồi trạng thái tối

ưu, …) ñể biến giao diện thiết kế là công cụ hữu hiệu ñể phân tích và

thiết kế hệ thống trong không gian trạng thái.

- Từ cơ sở phân tích và tổng hợp các hệ thống ñiều khiển

tuyến tính, chúng ta có thể xây dựng giao diện ñể phân tích và thiêt

kế cho hệ thống ñiều khiển phi tuyến trong không gian trạng thái.