Ộ
Ụ
Ạ
Ộ
Ệ
B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O
B NÔNG NGHI P & PTNT
Ệ
Ọ
Ệ
Ệ
H C VI N NÔNG NGHI P VI T NAM
***
LÊ ĐĂNG H IẢ
Ữ
Ể
Ề
Ề
Ề
Ố
PHÁT TRI N B N V NG LÀNG NGH TRUY N TH NG
Ệ
Ị
TRÊN Đ A BÀN HUY N PHÚ XUYÊN
Ố
Ộ
THÀNH PH HÀ N I
Ậ
Ạ
LU N VĂN TH C SĨ
Ộ
HÀ N I – 2015
Ộ
Ụ
Ạ
Ộ
Ệ
B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O
B NÔNG NGHI P & PTNT
Ệ
Ọ
Ệ
Ệ
H C VI N NÔNG NGHI P VI T NAM
***
LÊ ĐĂNG H IẢ
Ữ
Ể
Ề
Ề
Ề
Ố
PHÁT TRI N B N V NG LÀNG NGH TRUY N TH NG
Ệ
Ị
TRÊN Đ A BÀN HUY N PHÚ XUYÊN
Ố
Ộ
THÀNH PH HÀ N I
Ế
Ệ
CHUYÊN NGÀNH: KINH T NÔNG NGHI P
Ố
MÃ S : 60.31.10
Ọ
Ẫ
NG
ƯỜ ƯỚ
I H
NG D N KHOA H C:
Ậ
Ị
PGS.TS NGÔ TH THU N
Ộ
HÀ N I – 2015
Ờ
L I CAM ĐOAN
ố ệ
ứ
ế
ằ
ả
ậ
Tôi cam đoan r ng, s li u và k t qu nghiên c u trong lu n văn là
ư ề ượ ử ụ
ệ ộ ọ ị
ể ả
ự
trung th c và ch a h đ
c s d ng đ b o v m t h c v nào.
ọ ự
ự
ệ
ệ
ằ
ỡ
ậ
Tôi xin cam đoan r ng, m i s giúp đ cho vi c th c hi n lu n
ượ ả ơ
ẫ
ậ
văn này đã đ
c c m n và các thông tintrích d n trong lu n văn đã đ
ượ
c
ồ
ố
ỉ
ch rõ ngu n g c.
ộ
Hà n i, ngày……. tháng ….. năm 2015
Tác giả
Lê Đăng H iả
5
Ờ Ả Ơ
L I C M N
ự
ề
ậ
ượ ự
ỡ
ệ
Trong quá trình th c hi n đ tài, tôi đã nh n đ
c s giúp đ nhi
ệ
t
ủ
ự
ể
ề
ạ
ệ
ề ậ
tình và s đóng góp quý báu c a nhi u t p th và cá nhân đã t o đi u ki n
ả
ậ
ể
đ tôi hoàn thành b n lu n văn này.
ướ
ả ơ
ắ ớ
ế
Tr
c h t tôi xin chân thành c m n sâu s c t
i PGS.TS. Ngô Th
ị
ự
ế
ậ
ả
ướ
ẫ
ỡ
Thu n Gi ng viên đã tr c ti p h
ậ
ng d n và giúp đ tôi hoàn thành lu n
văn này.
ả ơ
ầ
ộ
ế
Tôi xin chân thành c m n các th y cô thu c Khoa Kinh t
và Phát
ể
ộ
ị
ượ
ệ
ệ
ọ
tri n nông thôn, B môn Phân tích đ nh l
ng H c vi n Nông nghi p Vi
ệ
t
ọ ậ
ự
ệ
ậ
ỡ
Nam đã giúp đ tôi hoàn thành quá trình h c t p và th c hi n lu n văn.
ả ơ ự
ọ
ỡ
ệ
ủ
Tôi xin trân tr ng c m n s giúp đ nhi
ệ
t tình c a UBND huy n
ươ
ế
ố
Phú Xuyên, Phòng Th ng Kê, Phòng Công th
ng, Phòng kinh t
ệ
huy n
ị
ươ
ề
ạ
Phú Xuyên, UBND các xã đ a ph
ệ
ng đã t o đi u ki n cho tôi thu th p s
ậ ố
ữ
ệ
ầ
ế ể
ậ
li u, nh ng thông tin c n thi
t đ hoàn thành lu n văn.
ố
ỏ ự ế ơ
ớ
Cu i cùng tôi xin bày t
s bi
t n chân thành t
ệ
ồ
i gia đình, đ ng nghi p
ữ
ạ
ườ
ề ậ
ộ
ỡ
và b n bè nh ng ng
ấ
i đã luôn bên tôi, đ ng viên, giúp đ tôi v v t ch t
ọ ậ
ư
ầ
ậ
ố
cũng nh tinh th n trong su t quá trình h c t p và hoàn thành lu n văn này.
ả ơ
Tôi xin chân thành c m n!
ộ
Hà n i, ngày……. tháng ….. năm 2015
Tác giả
6
Lê Đăng H iả
Ụ
Ụ
M C L C
7
Ả Ụ
DANH M C B NG
Ụ Ồ Ị
DANH M C Đ TH
8
Ụ Ơ Ồ DANH M C S Đ
9
Ụ
DANH M C HÌNH
10
ố
ề
ị
BQ
CC
CP
KD
LNTT
NĐ
NQ
SL
SP
SWOT
ế
ạ
ả
ả
ả
ể
Bình quân
ơ ấ
C c u
Chính phủ
Kinh doanh
ề
Làng ngh truy n th ng
ị
Ngh đ nh
ị
ế
Ngh quy t
ố ượ
ng
S l
ẩ
ả
S n ph m
Strength – Weak – Opertunity – Threat
ứ
ơ ộ
M nh – Y u – C h i – Thách th c
ấ
S n xu t
ấ
S n xu t kinh doanh
ụ
ấ
S n xu t tiêu th
ọ ơ ở
Trung h c c s
ổ
ọ
Trung h c ph thông
ệ
ủ
Ti u th công nghi p
Thành phố
Ủ
SX
SXKD
SXTT
THCS
THPT
TTCN
TP
UBND
y ban nhân dân
Ữ Ế Ụ Ắ DANH M C CH VI T T T
11
Ặ Ấ Ề Đ T V N Đ
ế ủ ề ấ
Tính c p thi t c a đ tài
ệ ộ ấ ướ ề ủ ề ề ố Vi t Nam là m t đ t n ớ ặ
c có nhi u ngh th công truy n th ng, v i đ c
ề ả ề ủ ế ộ ủ ư ụ ệ ấ tr ng c a n n s n xu t nông nghi p mùa v và ch đ làng xã, ngh th công
ử ủ ớ ị ệ ề ề ấ ắ ớ ộ xu t hi n khá s m và g n li n v i l ch s c a dân t c. Các làng ngh đã hình
ồ ạ ộ ủ ờ ố ể ủ ớ ự ể thành, t n t ộ
i và phát tri n cùng v i s phát tri n c a xã h i, c a đ i s ng c ng
ầ ượ ề ệ ề ề ố ầ
ồ
đ ng và d n d n đ ư
c qui v các khái ni m nh ngh truy n th ng, ngh c ề ổ
ữ ủ ữ ề ề ề ầ ả ờ truy n, ngh gia truy n.Tr i qua nh ng thăng tr m c a th i gian, nh ng làng
ứ ề ề ỏ ượ ứ ố ỉ ủ ề ữ ố
ngh truy n th ng đã ch ng t c s c s ng b n b c a mình, gi đ gìn đ ượ
c
ủ ữ ẹ ệ ướ ả nh ng nét đ p văn hóa c a cha ông chúng ta. Hi n nay, n ầ
c ta có kho ng g n
ư ơ ề ủ ề ộ 2000 làng ngh th công thu c 11 nhóm ngành ngh chính nh : S n mài, đ g ồ ỗ
ệ ố ứ ấ ỗ ỹ m ng , g m s , thêu ren, mây tre đan, cói, gi y, tranh dân gian, g , đá…Có th ể
ữ ề ề ằ ố ọ ị nói r ng nh ng làng ngh truy n th ng này có v trí vô cùng quan tr ng trong
ể ề ế ủ ị ươ ế ả ế phát tri n n n kinh t c a các đ a ph ự
ng nó tr c ti p gi ệ
i quy t vi c làm, nâng
ậ ộ ề ơ ố cao thu nh p cho lao đ ng nông thôn. H n n a ề
ữ , các làng ngh truy n th ng còn
́ ̀ ỉ ơ ầ ả ổ ươ ạ ̉ ạ
t o ra rât nhiêu s n phâm không ch đ n thu n là trao đ i th ng m i mà còn có
ị ̀
giá tr ị to l n ớ vê văn hoá và l ch s ử c a đ t n ủ ấ ướ .
c
ề ổ ế ủ ữ ệ ề ộ Phú Xuyên là m t trong nh ng huy n có nhi u làng ngh n i ti ng c a Hà
ề ủ ệ ệ ộ ơ N i Hi n nay, toàn huy n có h n 100 làng ngh th công, trong đó có 38 làng
ố ớ ữ ề ề ậ ố ượ
đ c công nh n làng ngh truy n th ng theo tiêu chí thành ph v i nh ng nhóm
ề ả ồ ỗ ư ơ ề ả ẩ
ngh nh s n mài, kh m trai, mây giang đan, đ g , da giày... Nhi u s n ph m
ấ ướ ậ ả ờ ỹ ẩ
đã xu t kh u sang các n ấ
c Châu Âu, M , Nh t B n… Nh công tác nhân c y
ề ế ệ ề ề ả ế ị
ngh , đ n nay các làng trên đ a bàn huy n đ u đã có ngh , gi i quy t trên 70%
ư ể ả ộ ỹ ề
lao đ ng nông thôn, tiêu bi u nh ngh kh m trai Chuyên M thu hút 95% lao
ề ộ ộ
đ ng nông thôn; làng ngh mây, tre, giang đan xã Phú Túc thu hút 70% lao đ ng,
ề ộ ề ầ ộ làng ngh da gi y xã Phú Yên thu hút trên 80% lao đ ng, làng ngh m c dân
ộ ụ
d ng xã Tân Dân thu hút 80% lao đ ng.
12
ể ề ề ố Tuy nhiên, trong quá trình phát tri n LNTT (làng ngh truy n th ng) trên
ộ ộ ệ ệ ấ ậ ư ề ể ị
đ a bàn huy n hi n nay đang còn b c l ề ẫ
nhi u b t c p nh : Phát tri n ngh v n
ự ủ ế ả ỏ ộ mang tính t ấ
phát, phân tán, quy mô s n xu t nh ch y u là h gia đình, ch tấ
ả ạ ẫ ả ẩ ả ẩ ấ ượ
l ng s n ph m còn th p, kh năng c nh tranh không cao, m u mã s n ph m ít
ị ườ ụ ả ư ượ ẩ ộ ố ả ữ ề sáng t o.ạ Th tr ng tiêu th s n ph m ch a đ ẩ
c b n v ng m t s s n ph m
ượ ớ ố ị ươ ạ
không c nh tranh đ c v i hàng Trung Qu c và các đ a ph ạ
ng khác. Bên c nh
ễ ạ ườ ả ừ ễ đó là tình tr ng ô nhi m môi tr ng ngày càng tăng, ô nhi m khí th i t các làng
ề ồ ướ ả ọ ưở ễ
ngh , ô nhi m ngu n n c… ngày càng nghiêm tr ng và nh h ự
ng tiêu c c
ấ ượ ề ề ộ ố ố ế
đ n ch t l ng cu c s ng trong các làng ngh truy n th ng nói riêng ở ị
đ a
ươ ớ ả ề ề ề ắ ệ ạ ấ ph ng nói chung. V n đ v quy ho ch làng ngh g n v i b o v môi tr ườ
ng
ầ ư ơ ở ạ ầ ự ề ề ố và đ u t ạ
xây d ng c s h t ng trong các làng ngh truy n th ng, đào t o
ự ồ ươ ế ụ ể ề ngu n nhân l c và trong trong t ề
ng lai ti p t c phát tri n làng ngh truy n
ự ế ắ ớ ố ị ươ ệ ầ ượ th ng g n v i du l ch, ti n hành xây d ng th ng hi u c n đ ị
c đ nh h ướ
ng
ề ữ ư ế ể ể ể
nh th nào đ có th phát tri n b n v ng.
ấ ậ ừ ữ ệ ế ể ả ể
T nh ng b t c p đó huy n Phú Xuyên ph i làm th nào đ phát tri n
ữ ề ệ ằ ả ữ ế ị
ề
b n v ng các làng ngh trên đ a bàn huy n đang có. Nh m gi ấ
i quy t nh ng b t
ờ ư ồ ả ả ấ ậ ữ ế ậ
c p nêu trên, đ ng th i đ a ra các gi i pháp gi i quy t nh ng b t c p đó chúng
ứ ế ề ề ữ ể ề ề tôi ti n hành nghiên c u đ tài: ố
"Phát tri n b n v ng làng ngh truy n th ng
ố ộ ệ ị trên đ a bàn huy n Phú Xuyên, thành ph Hà N i”.
ụ ứ M c tiêu nghiên c u
ụ M c tiêu chung
ơ ở ế ố ả ự ể ạ ưở Trên c s đánh giá th c tr ng phát tri n, các y u t nh h ng mà đ ề
ướ ả ữ ể ề ẩ ạ ị ấ ị
xu t đ nh h ng, gi i pháp đ y m nh phát tri n b n v ng LNTT trên đ a bàn
ệ huy n Phú Xuyên.
ụ ể ụ M c tiêu c th
ệ ố ự ữ ề ể ề ậ ễ
H th ng hóa lý lu n và th c ti n v phát tri n b n v ng làng ngh ề
ề ố truy n th ng.
13
ế ố ả ự ể ạ ưở Đánh giá th c tr ng phát tri n LNTT, phân tích các y u t nh h ế
ng đ n
ữ ề ể ề ề ố ạ ữ ệ phát tri n b n v ng làng ngh truy n th ng t i huy n Phú Xuyên nh ng năm
qua.
ữ ề ả ề ữ ề ể ạ ẩ ấ
Đ xu t nh ng gi ề
i pháp đ y m nh phát tri n b n v ng làng ngh truy n
ạ ữ ệ ớ ố
th ng t i huy n Phú Xuyên nh ng năm t i.
ố ượ ứ ạ Đ i t ng và ph m vi nghiên c u
ố ượ ứ Đ i t ng nghiên c u
ẩ ạ ề ố ạ ả
Các lo i s n ph m t ề
i các làng ngh truy n th ng
ấ ộ ạ ề ố ả
Các h gia đình s n xu t kinh doanh t ề
i các làng ngh truy n th ng
ề ề ể ả ố ế
Các văn b n pháp quy liên quan đ n phát tri n làng ngh truy n th ng
ề ấ ế ộ ườ ạ Các v n đ kinh t xã h i và môi tr ng liên quan t i các làng ngh ề
ề ố truy n th ng.
ứ ạ Ph m vi nghiên c u
ạ ộ ứ ề ậ ả ấ ề ộ
V n i dung : Đ tài t p trung nghiên c u ho t đ ng s n xu t kinh doanh
ự ệ ệ ạ ỉ ị LNTT trên đ a bàn huy n Phú Xuyên. Qua vi c phân tích th c tr ng ch ra các
ưở ấ ị ơ ở ề ướ ả ủ ế ế ố ả
y u t nh h ng, trên c s đó đ xu t đ nh h ng, gi ẩ
i pháp ch y u đ y
ề ữ ự ệ ể ạ ị m nh s phát tri n b n v ng LNTT trên đ a bàn huy n Phú Xuyên.
ề ủ ế ộ ả ề ề ả V không gian ấ
: Đ tài ch y u đi sâu đi u tra, kh o sát các h s n xu t
ậ ạ ề ề ố kinh doanh t p trung t ề ồ
i 3 làng truy n th ng ngh g m: Làng ngh mây tre đan
ượ ẽ ượ ư
(L u Th ề
ng) xã Phú Túc, làng ngh giày da xã Phú Yên (Gi Th ng) và làng
ề ộ ệ ạ ngh m c (Đ i nghi p) xã Tân Dân.
ạ ờ ố ệ ứ ấ ượ ậ ừ Ph m vi th i gian : Các s li u th c p đ c thu th p t ế
2011 đ n 2013.
ả ượ ấ ớ ề ữ ệ ơ ấ ế ả Các gi i pháp đ c đ xu t t i 2020 đ n 2025. D li u s c p kh o sát năm
2014.
ứ ỏ Câu h i nghiên c u
ộ ụ ữ ể ề ề ố ồ 1) Phát tri n làng ngh truy n th ng g m nh ng n i d ng và tiêu chí đánh
giá?
14
ủ ề ệ ẩ ả ồ ố ị ữ
ề
2) S n ph m c a các làng ngh truy n th ng trên đ a bàn huy n g m nh ng
ụ ẩ ấ ả ả
s n ph m nào? S n xu t tiêu th ra sao?
ự ể ề ể ạ ố ề
3) Th c tr ng phát tri n làng ngh truy n th ng th nào? Các y u t ế ố ả
nh
ề ữ ệ ế ể ị ưở
h ng đ n phát tri n b n v ng LNTT trên đ a bàn huy n Phú Xuyên gì?
ả ữ ề ệ ể ể ị 4) Gi i pháp đ phát tri n b n v ng LNTT trên đ a bàn huy n Phú Xuyên là
gì?
Ơ Ở Ữ Ự Ậ Ề Ể Ễ Ề C S LÝ LU N VÀ TH C TI N V PHÁT TRI N B N V NG LÀNG
Ố Ề Ề NGH TRUY N TH NG
ề ữ ậ ề ố ề ề ể Lý lu n v phát tri n b n v ng làng ngh truy n th ng
ậ ề ố ề ề Lý lu n v làng ngh truy n th ng
Các khái ni mệ
ề ề ố * Ngh Truy n th ng
ị ế ố ữ ề ể ậ ố ỉ Truy n th ng là thu t ng dùng đ ch các giá tr , y u t ủ
ệ
, quan ni m c a
ồ ộ ườ ộ ư ủ ữ ộ ờ m t ộ c ng đ ng ng i hay c a xã h i l u gi trong m t th i gian dài t ừ ế ệ
th h
ế ừ ủ ế ế ệ ề ố ể ệ
này qua th h khác. Truy n th ng th hi n tính k th a là ch y u, tuy nhiên
ự ử ể ề ố ị ượ ệ ở ể ứ cũng có s phát tri n theo l ch s . Truy n th ng đ c bi u hi n hình th c nh ư
ọ ậ ề ố ễ ộ ề ề ề ố ố ọ truy n th ng h c t p, l ề
h i truy n th ng, truy n th ng dòng h , ngh truy n
th ng.ố
ư ủ ệ ộ Theo Thông t 116/2006/TTBNN ngày 18/12/2006 c a B Nông nghi p và
ể ề ề ề ố ượ ừ Phát tri n nông thôn thì: “Ngh truy n th ng là ngh đã đ c hình thành t lâu
ữ ả ộ ệ ượ ư ẩ
ờ ạ
đ i, t o ra nh ng s n ph m đ c đáo, có tính riêng bi t, đ ề
c l u truy n và phát
ơ ị ể ế ề ấ ặ ộ tri n đ n ngày nay ho c có nguy c b mai m t, th t truy n.”
ấ ủ ơ ả ư ề ả ậ ặ ỗ ố ỹ ề
Đ c tr ng c b n nh t c a m i ngh truy n th ng là: ph i có k thu t và
ệ ề ệ ố ồ ờ ộ ợ ề
công ngh truy n th ng, đ ng th i có các ngh nhân và đ i ngũ th lành ngh .
ệ ậ ả ả ẩ ờ ồ S n ph m làm ra ph i có tính hàng hoá, đ ng th i có tính ngh thu t và mang
ả ắ ộ ậ
đ m b n s c văn hoá dân t c.
15
ữ ề ề ố ườ ượ ề Nh ng ngh truy n th ng th ng đ ộ
ộ
c truy n trong m t gia đình, m t
ữ ề ề ọ ộ ộ ố ố dòng h , m t làng, m t vùng. Trong nh ng làng ngh truy n th ng, đa s ng ườ
i
ề ề ề ể ể ố ọ ữ
dân đ u hành ngh truy n th ng đó. Ngoài ra, h còn có th phát tri n nh ng
ề ữ ế ỏ ơ ề ề ớ ố ngh khác, ề
nh ng ngh này chi m t ỷ ệ
l nh h n so v i ngh truy n th ng.
ệ ả ề ấ ẩ ố ượ ả
Ngày nay, vi c s n xu t các s n ph m có tính truy n th ng đ c h tr ỗ ợ
ệ ớ ớ ậ ệ ề ạ ậ ớ ở
b i quy trình công ngh m i v i nhi u lo i nguyên v t li u m i. Do v y khái
ệ ề ố ượ ở ộ ứ ơ ề
ni m ngh truy n th ng cũng đ c nghiên c u và m r ng h n.
ệ ồ ạ ề ề ề ệ Hi n nay ở ướ
n c ta t n t ố
i nhi u ngh truy n th ng khác nhau, vi c phân
ề ươ ạ ố ỉ ươ ố ở lo i các nhóm ngh t ng đ i khó khăn, nó ch mang ý nghĩa t ng đ i, b i vì
ộ ố ườ ể ừ ể ừ ộ ộ m t s ng i có th v a thu c nhóm này song cũng có th v a thu c nhóm khác.
ề ố ớ ị ộ ố ặ ươ ượ ề ề ố M t khác, m t s ngh đ i v i đ a ph ng đ c coi là ngh truy n th ng,
ể ư ượ ư ạ ề ọ ố nh ng trên ph m vi vĩ mô có th ch a đ ề
ề
c g i là ngh truy n th ng. Có nhi u
ộ ố ư ề ể ạ cách phân lo i ngh , tuy nhiên có th xem xét m t s cách nh sau:
ư ố ề ả ủ ệ ấ ặ ỹ ứ
Các ngành ngh s n xu t các m t hàng th công m ngh nh g m s ,
ạ ạ ả ạ ắ ỗ ch m kh m g , ch m kh c đá, thêu, vàng b c…
ề ụ ụ ư ề ờ ố ả ấ ộ Các ngành ngh ph c v cho s n xu t và đ i s ng nh : n , m c, hàn, đúc
ấ ậ ệ ự ụ ả ồ
đ ng, gang, nhôm, s n xu t v t li u xây d ng, công c …
ư ệ ả ề ả ệ ấ ặ ế
Các ngành ngh s n xu t các m t hàng tiêu dùng nh : d t v i, d t chi u,
khâu nón…
ế ế ươ ề ự ự ư ẩ Các ngành ngh ch bi n l ng th c th c ph m nh : xay xát, làm bún
ấ ượ ấ ườ ủ ả ế ế ậ bánh, n u r u, n u đ ng m t, ch bi n th y s n…
ể ượ ề ề ậ ộ ố Đ đ c công nh n là m t ngh truy n th ng thì theo Thông
ả ạ ủ ể ộ ệ
ư
t 116/2006/TT BNN c a B Nông nghi p và Phát tri n nông thôn ph i đ t 03
tiêu chí sau:
ệ ạ ị ề ấ ươ ừ ế ể ờ Ngh đã xu t hi n t i đ a ph ng t trên 50 năm tính đ n th i đi m đ ề
ậ ị ngh công nh n
ả ắ ề ạ ữ ẩ ả ộ
Ngh t o ra nh ng s n ph m mang b n s c văn hoá dân t c
ổ ủ ề ắ ề ệ ặ ớ ộ ổ ủ
Ngh g n v i tên tu i c a m t hay nhi u ngh nhân ho c tên tu i c a
làng ngh .ề
16
Làng nghề *
ừ ể ủ ế ị ệ ộ ố ườ Làng, theo đ nh nghĩa c a T đi n Ti ng Vi t, là m t kh i ng i quây
ầ ở ộ ơ ấ ị ộ ế ủ qu n m t n i nh t đ nh trong nông thôn. Làng là m t t ộ ủ
bào c a xã h i c a
ườ ệ ư ủ ế ộ ậ ệ ề ợ ng i Vi ộ
t, là m t t p h p dân c ch y u theo quan h láng gi ng. Đó là m t
ấ ị ổ ở ữ ậ ườ ầ ụ ạ không gian lãnh th nh t đ nh, ợ
đó t p h p nh ng ng i dân qu n t l i cùng
ệ ả ấ ố ị ượ sinh s ng và s n xu t. Trong quá trình đô th hóa, khái ni m làng đ ộ
ể
c hi u m t
ươ ộ ố ị ố ươ ệ ượ ọ cách t ng đ i. M t s đ a ph ng hi n nay không còn đ c g i là làng mà thay
ữ ư ọ ố ố ố ọ vào đó là nh ng tên g i khác nh ph , kh i ph . Tuy nhiên, dù tên g i là có thay
ấ ủ ư ư ẫ ắ ả ộ ồ ớ ẫ
ổ
đ i nh ng b n ch t c a c ng đ ng dân c đó v n g n v i nông thôn thì v n
ượ
đ c xem là làng.
ượ ạ Các làng ở ướ
n c ta đ c chia làm 4 lo i chính:
ữ ệ ầ ọ Làng thu n nông hay còn g i là làng nông nghi p, là nh ng làng ngh ề
ầ ộ nông m t cách thu n túy.
ủ ề ề Làng buôn bán, là làng làm ngh nông có thêm ngh buôn bán c a m t s ộ ố
ươ ệ ệ ặ th ng nhân chuyên nghi p ho c bán chuyên nghi p.
ộ ố ư ề ề ệ Làng ngh , là làng làm ngh nông nghi p nh ng có thêm m t s ngh th ề ủ
công.
ủ ư ề ướ ố ở Làng chài, là làng c a các c dân làm ngh chài l i, đánh cá s ng ven
sông, ven bi n.ể
ở ụ ệ ầ ỉ ề ủ
Các ngh th công ủ ế
các làng quê lúc đ u ch là ngành ngh ph , ch y u
ề ủ ế ề ượ
đ c nông dân ti n hành trong lúc nông nhàn. V sau, các ngành ngh th công
ư ệ ầ ỏ ạ ụ ụ ự ế ệ tách d n kh i nông nghi p nh ng l i ph c v tr c ti p cho nông nghi p, khi đó
ườ ợ ủ ọ ẫ ư ể ệ ả ấ ng ắ
i th th công có th không còn s n xu t nông nghi p nh ng h v n g n
ề ủ ặ ớ ố ườ ể ch t v i làng quê mình. Khi ngh th công phát tri n, s ng i chuyên làm ngh ề
ủ ố ượ ề ễ ằ th công và s ng đ ề
c b ng ngh này tăng lên, đi u nay di n ra ngay trong các
ự ồ ạ ủ ơ ở ề ở làng quê và đó là c s cho s t n t i c a các làng ngh nông thôn.
ư ủ ệ ể ộ Theo Thông t 116/2006/TT BNN c a B Nông nghi p và Phát tri n nông
ư ấ ề ề ặ ấ ả ộ ụ
thôn: “Làng ngh là m t ho c nhi u c m dân c c p thôn, p, b n, làng, buôn,
ể ặ ư ươ ự ị ấ ộ ị ng t trên đ a bàn m t xã, th tr n có các
phum, sóc ho c các đi m dân c t
17
ạ ộ ạ ả ề ề ả ấ ặ ộ ẩ
ho t đ ng ngành ngh nông thôn, s n xu t ra m t ho c nhi u lo i s n ph m
khác nhau”.
ư ậ ữ ề ệ ộ ồ ể
Nh v y khái ni m làng ngh có th bao g m nh ng n i dung chính sau:
ộ ế ế ở ượ ấ ở ề
“Làng ngh là m t thi t ch KTXH nông thôn, đ c c u thành b i hai y u t ế ố
ề ồ ạ ấ ị ộ ị làng và ngh , t n t ồ
i trong m t không gian đ a lí nh t đ nh trong đó bao g m
ữ ọ ề ằ ố ộ ố ế
ề ủ
nhi u h gia đình sinh s ng b ng ngh th công là chính, gi a h có m i liên k t
ặ ế ộ ẽ ề
ch t ch v kinh t xã h i và văn hóa”.
ậ ạ ề ệ ạ Phân lo i và tiêu chí công nh n làng ngh ề: Vi c phân lo i ạ lo i ngh cũng
ườ ườ ử ự ự ị ứ ạ
khá ph c t p ng i ta th ng d a vào quy mô, lĩnh v c và l ch s hình thành ,
ề ả ạ ạ ộ ấ ấ ả ngành ngh s n xu t ấ , lo i hình kinh doanh, tính ch t ho t đ ng s n xu t kinh
ủ ề
doanh c a các làng ngh .
ể ượ ề ậ ư Đ đ ộ
c công nh n là m t làng ngh thì theo Thông t 116/2006/TTBNN
ả ạ ệ ể ộ ủ
c a B Nông nghi p và Phát tri n nông thôn ph i đ t 03 tiêu chí sau:
ố ạ ộ ố ộ ể ổ ị (1) Có t i thi u 30% t ng s h trên đ a bàn tham gia các ho t đ ng ngành
ề ngh nông thôn
ạ ộ ả ổ ị ố ể ế ấ
(2) Ho t đ ng s n xu t kinh doanh n đ nh t ờ
i thi u 2 năm tính đ n th i
ể ề ậ ị
đi m đ ngh công nh n
ố ậ ủ ướ ấ
(3) Ch p hành t t chính sách, pháp lu t c a Nhà n c.
ề ề ố Làng ngh truy n th ng *
ệ ề ề ố ượ ự Khái ni m làng ngh truy n th ng (LNTT) đ c khái quát d a trên hai
ề ề ề ệ ố ư khái ni m ngh truy n th ng và làng ngh nêu trên. Theo Thông t 116/2006/TT
ủ ệ ề ề ể ộ ố BNN c a B Nông nghi p và Phát tri n nông thôn: “Làng ngh truy n th ng là
ề ề ố ượ ừ ề
làng ngh có ngh truy n th ng đ c hình thành t ờ
lâu đ i”.
ả ậ ằ ạ ị Tác gi lu n án B ch Th Lan Anh cho r ng: “LNTT là làng ngh đ ề ượ
c
ử ể ề ặ ờ ồ ộ ị ồ ạ
t n t i và phát tri n lâu đ i trong l ch s , trong đó g m có m t ho c nhi u ngh ề
ủ ề ố ơ ụ ệ ề ộ ợ th công truy n th ng, là n i quy t các ngh nhân và đ i ngũ th lành ngh , là
ữ ề ề ề ộ ố ờ ọ ơ
n i có nhi u h gia đình chuyên làm ngh truy n th ng lâu đ i, gi a h có s ự
ỗ ợ ụ ả ế ả ấ ẩ ọ ổ liên k t, h tr nhau trong s n xu t và tiêu th s n ph m. H có cùng t ề
ngh và
18
ệ ứ ủ ữ ướ ế ộ ặ
đ c bi t cácthành viên luôn ý th c tuân th nh ng ộ
c ch xã h i và gia t c”,
ạ ị (B ch Th Lan Anh, 2010).
ư ậ ượ ừ ử ủ ả ờ Nh v y LNTT đ c hình thành t ờ
lâu đ i, tr i qua th thách c a th i
ể ẫ ượ ư ề ừ ờ ờ gian v n duy trì và phát tri n, đ c l u truy n t đ i này qua đ i khác. Trong các
ườ ạ ộ ề ổ ề ậ ặ ố ộ LNTT th ng có đ i b ph n dân s làm ngh c truy n ho c m t vài dòng h ọ
ệ ạ ề ượ ề ể ố ề
chuyên làm ngh theo ki u cha truy n con n i, nghĩa là vi c d y ngh đ ự
c th c
ệ ươ ề ằ
hi n b ng ph ề
ng pháp truy n ngh .
ể ề ề ặ ố Đ c đi m làng ngh truy n th ng
ệ ả ớ ộ ề ắ ấ Đi u ki n s n xu t kinh doanh g n bó v i h gia đình nông thôn và ngành
ắ ầ ư ề ủ ề ố ệ ắ nông nghi p: ệ Ngh th công truy n th ng b t đ u t ề
nông nghi p và g n li n
ộ ở ạ ự ằ ầ ớ ự
v i s phân công lao đ ng ụ ụ
nông thôn nh m ph c v nhu c u sinh ho t t cung
ườ ủ ế ụ ệ ệ ự ấ
t ủ
c p c a ng ụ
i nông dân và ch y u ph c v nông nghi p. Nông nghi p là
ủ ế ự ệ ấ ồ ồ ồ ố ngu n cung c p nguyên li u, ngu n nhân l c, ngu n v n ch y u và là th ị
ườ ớ tr ụ ộ
ng tiêu th r ng l n.
ủ ế ề ề ộ ự Lao đ ng trong các làng ngh ch y u là ngh nông, các gia đình t ả
qu n lý,
ệ ả ữ ệ ấ ộ ờ ợ
phân công lao đ ng, th i gian cho phù h p gi a vi c s n xu t nông nghi p lúc
ề ủ ụ ớ mùa v v i ngh th công lúc nông nhàn.
ề ả ề ẩ ằ ả ố V s n ph m: ụ ụ ờ ố
ẩ S n ph m lành ngh truy n th ng nh m ph c v đ i s ng
ề
ậ ụ ữ ể ả ạ ả ấ ẩ
sinh ho t và s n xu t. Nó là các v t d ng hàng ngày, có th là nh ng s n ph m
ị ử ụ ị ẩ ừ ả ộ ỹ ẩ
ừ
v a có giá tr s d ng, v a có giá tr th m m , nhân văn và xã h i. Các s n ph m
ề ề ố ượ ạ ớ ộ ủ
c a làng ngh truy n th ng đ ạ
c t o ra v i b óc sang t o và thông bàn tay khéo
ế ủ ườ ể ệ ợ ự
léo và s tinh t tinh vi c a ng i th hay có th là các ngh nhân.
ậ ượ ả ẩ ườ ệ ả ề ấ ồ Ch t l ng s n ph m th ng không đ ng đ u do vi c s n xu t không
ề ả ể ạ ẩ ố ỉ ườ ợ ả ấ th t o ra nhi u s n ph m gi ng nhau, ch là do các ng ạ
i th s n xu t và t o
ơ ẻ ừ ả ẩ ứ ượ ợ ồ ớ nên t ng s n ph m đ n l . Do đó, khó đáp ng đ c các h p đ ng l n.
ề ề ố ậ ỹ ườ ử ụ ữ K thu t công ngh : ệ Làng ngh truy n th ng th ng s d ng nh ng công
ử ể ạ ệ ề ổ ị ụ ủ
c th công, công ngh mang tính c truy n do l ch s đ l i và do chính ng ườ
i
ậ ặ ề ạ ộ ỹ ệ ấ ủ ề lao đ ng trong làng ngh t o ra. K thu t đ c bi ữ
t nh t c a làng ngh là nh ng
19
ủ ệ ế ườ ợ ượ ế ệ ề bí quy t, kinh nghi m c a ng i th đ c tích lũy qua nhi u th h , gi ữ ượ
c đ
ề ủ ấ ề
tính ch t bí truy n c a ngh .
ổ ứ ả ấ ổ ứ ả ấ T ch c s n xu t kinh doanh: Mô hình t ch c s n xu t kinh doanh trong
ề ệ ủ ế ậ ộ ượ các làng ngh hi n nay ch y u là h gia đình. Do v y, đây đ c xem là mo hình
ỏ ườ ỉ ử ụ ể ộ ấ
ả
s n xu t nh , th ng ch s d ng lao đ ng gia đình, do đó ai cũng có th tham
ộ ấ ợ ỏ ế ệ ệ gia. Chính mô hình nh này là m t b t l ậ
i cho vi c ti p nh n công ngh , năng
ự ệ ế ấ ậ ả ậ
ự ả
ự
l c qu n lý, năng l c tài chính, năng l c s n xu t còn kém vì v y vi c ti p nh n
ặ ớ ơ ườ ạ các đ n đ t hang l n th ng khó khăn. Tuy nhiên nó l i là mô hình t ổ ứ ả
ch c s n
ấ ớ ơ ở ậ ấ ở ấ ợ ề ề ệ ố xu t phù h p nh t v i c s v t ch t làng ngh truy n th ng hi n nay do có
ủ ờ ề ư ư ể ả ạ ấ ộ nhi u u đi m nh tranh th th i gian lao đ ng, linh ho t trong s n xu t thích
ứ ộ ố ấ ở ả ộ ớ ng v i cu c s ng lao đ ng s n xu t vùng nông thôn.
ư ợ ộ ả ấ ạ ớ Bên c nh các h s n xu t còn có các mô hình m i nh h p tác xã, các
ạ ộ ữ ệ ầ ổ ậ
doanh nghi p, các công ty c ph n… nh ng mô hình này ho t đ ng theo Lu t
ệ ả ấ ậ ớ ợ ợ
h p tác xã và Lu t doanh nghi p. Các mô hình s n xu t này khá phù h p v i xu
ị ườ ệ ẳ ộ ị ượ ủ ướ
h ng th tr ng hi n nay và ngày m t đã kh ng đ nh đ c vai trò c a mình
ậ ủ ế ộ ề ề ố trong xu th h i nh p c a các làng ngh truy n th ng.
ủ ề ề ố Vai trò c a làng ngh truy n th ng
ệ ạ ườ ộ i lao đ ng a) T o vi c làm cho ng
ườ ệ ả ườ ờ Ng ấ
i nông dân s n xu t nông nghi p th ụ
ng theo mùa v , nên th i gian
ấ ườ ậ ự ả ơ ờ ộ ả
s n xu t th ấ
ng kéo dài h n th i gian th t s lao đ ng. Do đó, trong s n xu t
ư ừ ữ ệ ả ấ ỗ ộ ả
nông nghi p có nh ng lúc nhàn r i, d th a lao đ ng. Khi s n xu t các s n
ề ẽ ạ ủ ẩ ườ ể ệ ộ ờ ph m c a làng ngh s t o cho ng i lao đ ng có vi c làm trong th i đi m này.
ừ ộ ượ ử ụ ệ ể ơ ữ T đó lao đ ng đ c s d ng tri t đ h n trong gia đình. Có nh ng làng ngh ề
ự ượ ộ ở ạ ộ thu hút trên 60% l c l ng lao đ ng ả
nông thôn tham gia vào ho t đ ng s n
ấ ể ủ ệ ờ ỷ ệ ờ ệ ượ ử ụ xu t ti u th công nghi p. Nh đó, t th i gian làm vi c đ l ủ
c s d ng c a
ộ ổ ở ộ ự ả ặ ệ lao đ ng trong đ tu i ạ
khu v c nông thôn đ t kho ng 80%. Đ c bi t m t s ộ ố
ử ụ ề ề ượ ế ậ ả ộ ẻ ố
làng ngh truy n th ng còn s d ng đ c lao đ ng già c , khuy t t t, tr em mà
ế ậ ự
các khu v c kinh t khác không nh n.
20
ộ ậ
b) Tăng thu nh p cho h gia đình
ậ ừ ả ệ ấ ộ Ngoài thu nh p t ả
s n xu t nông nghi p, các h gia đình tham gia s n
ộ ừ ấ ẩ ả ồ ề ẽ
xu t các s n ph m làng ngh s có thêm ngu n thu cho h , t ứ ố
đó tăng m c s ng
ườ ậ ủ ườ ưở ươ ở cho ng i dân nông thôn. Thu nh p c a ng ộ
i lao đ ng h ng l ng các làng
ậ ừ ả ề ầ ấ ơ ớ ề
ngh cao h n nhi u so v i thu nh p t s n xu t thu n nông.
ậ ủ ố ỹ
c) Khai thác v n k thu t c a dân
ụ ề ậ ả ẩ ả ấ ộ ủ
Quá trình s n xu t các s n ph m c a làng ngh đã t n d ng m t cách
ệ ể ế ố ề ố ậ ủ ộ ạ ệ ộ ỹ tri t đ các y u t v v n, lao đ ng, k thu t c a h . T o vi c làm cho t ấ ả
t c
ề ể ề ọ ố ờ m i thành viên trong gia đình. Nh có phát tri n ngành ngh truy n th ng mà các
ấ ủ ả ừ ư ể ạ ị quy trình s n xu t c a ông cha t x a đ l ộ
i không b mai m t mà ngày càng
ầ ủ ị ườ ứ ơ ượ ả ế
đ c c i ti n phong phú h n đáp ng nhu c u c a th tr ng.
ể ị ơ ấ ế ộ ợ ơ
và lao đ ng nông thôn ngày càng h p lý h n d) Chuy n d ch c c u kinh t
ế ủ ế ơ ấ ế ệ ả Kinh t nông thôn c c u ch y u là nông nghi p, chi m kho ng trên
ộ ố ộ ầ ố ộ ạ
65%. Đa s là các h thu n nông, bên c nh đó là có m t s h kiêm ngành ngh ề
ộ ố ụ ộ ị ườ ố ủ ể ả và m t s ít h làm d ch v . Theo đ ng l i c a Đ ng, phát tri n làng ngh s ề ẽ
ượ ủ ệ ệ ả ồ ụ
ậ
t n d ng đ ặ
ẩ
c ngu n nguyên li u là s n ph m c a ngành nông nghi p ho c
ụ ả ư ả ấ ố ệ
công c s n xu t nông lâm ng nghi p, làm tăng kh năng tích lũy v n và k ỹ
ỗ ợ ụ ệ ệ ạ ậ ị ở thu t, h tr cho nông nghi p, công nghi p và các lo i hình d ch v khác nông
ẽ ở ể ề ể ế ủ thôn phát tri n. Làng ngh phát tri n s tr thành trung tâm kinh t ị
c a đ a
ươ ộ ặ ủ ể ạ ớ ị ph ng, c a vùng, t o ra b m t đô th hóa m i cho nông thôn đ nông thôn ly
ư ươ ươ ả ớ nông nh ng không ly h ng và làm giàu trên quê h ng mình, làm gi m b t làn
ậ ư ề ạ ệ ả ặ ề
ố ớ
sóng nông dân nh p c v các thành ph l n kéo theo hàng lo t h qu n ng n .
ư ấ
ả
duy s n xu t ổ ậ
e) Thay đ i t p quán t
ườ ủ ề ả ấ ả ẩ ọ Khi ng i dân làng ngh tham gia s n xu t, s n ph m c a h làm ra là
ủ ộ ủ ả ả ẩ ọ ọ ấ
ả
s n ph m hàng hóa nên h ph i ch đ ng trong m i khâu c a quá trình s n xu t,
ệ ụ ọ ấ ự ả ặ
đ c bi t là khâu tiêu th hàng hóa. H không còn t ư ưở
t ng s n xu t t cung t ự
ườ ở ậ ườ ề ở ủ
ấ
c p c a ng i nông dân. B i v y, mà ng i dân các làng ngh tr nên năng
21
ệ ố ạ ơ ấ ả ơ ộ
đ ng h n, linh ho t h n trong vi c b trí s n xu t.
ị ươ ng f) Tăng đóng góp cho ngân sách đ a ph
ể ậ ấ ả ộ Phát tri n s n xu t ngoài tăng thu nh p cho chính h gia đình còn tăng
ậ ố ị ươ ằ thêm thu nh p qu c dân, tăng thu ngân sách cho đ a ph ế
ệ
ng b ng vi c đóng thu ,
ả ế ề ệ ị gi i quy t vi c làm, du l ch làng ngh ...
ả ắ ả ồ ầ ộ
g) Góp ph n b o t n và phát huy b n s c dân t c
ề ạ ề ổ ữ ề ẩ ả ớ ố Vì làng ngh c truy n t o nên nh ng s n ph m truy n th ng v i trình đ ộ
ế ệ ủ ề ệ ế ậ ỹ ề ả
ỹ
k , m thu t cao, k t tinh tài hoa c a các ngh nhân qua nhi u th h , nhi u s n
ề ẩ ỉ ế ả ộ ộ ph m không ch có ý nghĩa v kinh t mà còn ph n ánh m t cách sinh đ ng l ố
i
ướ ủ ọ ườ ấ ẫ ộ ồ ườ ệ ố
s ng và c v ng c a ng i lao đ ng, th m đ m tâm h n ng i Vi t và đ ượ
c
ề ừ ờ ờ truy n t đ i này sang đ i khác.
ể ề ữ ậ ề ố ề ề Lý lu n v phát tri n b n v ng làng ngh truy n th ng
Các khái ni mệ
ề ữ ể
* Phát tri n b n v ng
ủ ướ Năm 1984, Bà Gro Harlem Brundtland khi đó làm th t ng Na Uy đã
ạ ộ ồ ủ ị ủ ố ủ ệ ợ ườ ượ
đ c đ i h i đ ng Liên h p qu c y nhi m làm Ch t ch y ban môi tr ng và
ế ớ ủ ọ ể
phát tri n th gi i (WCED) nay còn g i là y ban Brundtland. Năm 1987, trong
ươ ủ ủ ậ ố ả
b n báo cáo “T ng lai c a chúng ta” do y ban Brundtland đã công b thu t ng ữ
ữ ề ế ể ị “Phát tri n b n v ng” d ch sang ti ng anh là Sustainable Development, nó đ ượ
c
ệ ạ ự ữ ứ ể ầ ằ
ị
đ nh nghĩa đó là “s phát tri n nh m đáp ng nh ng nhu c u hi n t i mà không
ầ ủ ạ ế ế ệ ứ ả ượ ổ
t n h i đ n kh năng đáp ng nhu c u c a các th h mai sau” và đ c th gi ế ớ
i
ứ ệ ậ công nh n là khái ni m chính th c.
ộ ị ượ ấ ề ỉ ườ ể ổ ứ ở H i ngh Th ng đ nh Trái đ t v môi tr ng và phát tri n t ch c Rio
ộ ị ượ ế ớ ề ỉ de Janeiro (Braxin) năm 1992 và H i ngh Th ng đ nh Th gi ể
i v Phát tri n
ổ ứ ở ộ ị ữ
ề
b n v ng t ch c Johannesburg (C ng hòa Nam Phi) năm 2002 đã xác đ nh
22
ự ế ợ ẽ ợ ữ ể ề ặ ữ
“phát tri n b n v ng” là quá trình có s k t h p ch t ch , h p lý và hài hòa gi a
ặ ủ ự ể ể ồ ế ấ ưở 3 m t c a s phát tri n g m: Phát tri n kinh t (nh t là tang tr ế
ng kinh t ),
ự ể ệ ằ ấ ộ ộ ộ ả
ế
phát tri n xã h i (nh t là th c hi n ti n b , công b ng xã h i, xóa đói gi m
ả ế ệ ề ả ườ ụ ử ấ ắ nghèo và gi i quy t vi c làm) và b o v môi tr ng (nh t là x lý, kh c ph c ô
ụ ồ ấ ượ ễ ệ ả ườ ố nhi m, ph c h i và c i thi n ch t l ng môi tr ặ
ng, phòng ch ng cháy và ch t
ử ụ ừ ợ ế ệ phá r ng, khai thác h p lý và s d ng ti t ki m tài nguyên thiên nhiên).
ệ ế ị Ở ệ
Vi t Nam, ngày 17 tháng 8 năm 2004 Vi t Nam đã có Quy t đ nh s ố
ệ ướ ề ữ ở 153/2004/QđTTg phê duy t và ban hành “ ị
đ nh h ể
ng phát tri n b n v ng Vi ệ
t
ươ ủ ệ ữ ề ể ằ Nam” (Ch ị ự
ng trình ngh s 21 c a Vi ấ
t Nam) nh m phát tri n b n v ng đ t
ơ ở ế ợ ẽ ợ ữ ể ặ ế cướ trên c s k t h p ch t ch , h p lý và hài hòa gi a phát tri n kinh t
n , phát
ể ệ ả ộ ườ ệ tri n xã h i và b o v môi tr ế ị
ng. Theo quy t đ nh này thì Vi ư
t Nam cũng đ a
ề ữ ắ ề ể ộ ị ượ ỉ ra 8 nguyên t c v phát tri n b n v ng đúng theo H i ngh Th ấ
ng đ nh Trái đ t
ườ ể ổ ứ ở ề
v môi tr ng và phát tri n t ch c ồ
Rio de Janeiro (Braxin) năm 1992. Đ ng
ộ ậ ụ ề ệ ả ườ ủ ố ố th i ờ theo m c 4 đi u 3 B lu t B o v môi tr ng s 52 c a Qu c h i n ộ ướ
c
ệ ữ ể ề ể CHXHCN Vi ị
t Nam, có đ nh nghĩa “ ứ
Phát tri n b n v ng là phát tri n đáp ng
ế ệ ệ ạ ầ ạ ế ứ ả ổ cượ nhu c u th h hi n t
đ i mà không làm t n h i đ n kh năng đáp ng nhu
ế ệ ươ ủ ơ ở ế ợ ữ ẽ ặ c uầ đó c a các th h t ng lai trên c s k t h p ch t ch , hài hòa gi a tang
ưở ế ả ệ ế ả ả ộ ộ ườ tr ng kinh t , b o đ m ti n b xã h i và b o v môi tr ng”.
23
ề ữ ở ệ ụ ể Hình 2.1: M c tiêu phát tri n b n v ng Vi t Nam
ừ ề ể ằ ị ư ậ
Nh v y, t ữ
các đ nh nghĩa trên chúng tôi cho r ng phát tri n b n v ng
ế ệ ệ ạ ầ ủ ộ ự ữ ể ể ỏ ượ
đ c hi u là m t s phát tri n th a mãn nh ng nhu c u c a th h hi n t i mà
ạ ớ ế ệ ươ ầ ủ ứ ả không xâm h i t ữ
i kh năng đáp ng nh ng nhu c u c a th h t ng lai. Phát
ề ữ ể ượ ấ ạ ố ề ữ ề ế ề ữ tri n b n v ng đ ở
c c u t o b i 3 nhân t là b n v ng v kinh t , b n v ng v ề
ề ộ ườ ỏ ở xã h i và b n v ng ề ữ v môi tr ng và chúng tôi mô ph ng hình trên.
ề ữ ề ề ể ố * Phát tri n b n v ng làng ngh truy n th ng
ư ế ể ề ể ẩ ị Nh chúng ta đã bi ằ
t phát tri n làng ngh nh m thúc đ y chuy n d ch c ơ
ế ướ ề ủ ấ
c u kinh t nông thôn theo h ỉ ọ
ng CNH HĐH, tăng t tr ng ngh th công trong
ế ộ ố ệ ệ ạ ả ậ ơ ấ
c c u kinh t ủ
nông thôn, t o vi c làm, tăng thu nh p, c i thi n cu c s ng c a
ườ ng i dân nông thôn.
ự ề ể ưở ế ổ ế ộ ị ữ
Phát tri n b n v ng là s tăng tr ng kinh t ằ
n đ nh, ti n b công b ng
ộ ố ồ ự ử ụ ợ ế ệ xã h i, khai thác t i đa các ngu n l c, s d ng h p lý ti ả
t ki m tài nguyên, b o
ấ ượ ườ ệ
v nâng cao ch t l ng môi tr ố
ng s ng.
ữ ề ể ệ ể ề ệ ờ Khái ni m v phát tri n b n v ng LNTT không th tách r i khái ni m v ề
ự ữ ể ề ể ậ ể
phát tri n b n v ng trong các lĩnh v c khác. Vì v y, chúng ta có th phát bi u
ữ ể ề ề ể ề ố ả
ằ
r ng: Phát tri n b n v ng làng ngh truy n th ng là quá trình phát tri n s n
24
ủ ả ằ ầ ẩ ấ ả ạ
xu t, kinh doanh các s n ph m c a các LNTT. Nh m tho mãn nhu c u đa d ng
ế ệ ệ ạ ể ủ ạ ế ả và ngày càng phát tri n c a th h hi n t ổ
i. Mà không làm t n h i đ n kh năng
ế ệ ươ ứ ủ ầ đáp ng nhu c u đó c a các th h t ng lai.
ề ữ ấ ự ự ể ề ế ự ưở Th c ch t s phát tri n b n v ng LNTT v kinh t là s tăng tr ng kinh
ấ ộ ươ ề ộ ế
t , tăng năng su t lao đ ng trong t ng lai. V xã h i là nâng cao ch t l ấ ượ
ng
ứ ủ ứ ố ộ ố ị ạ ề ộ cu c s ng, m c s ng, trình đ dân trí và các giá tr đ o đ c c a làng ngh . V ề
ườ ệ ể ễ ệ ả ả ườ môi tr ng là gi m thi u ô nhi m, nâng cao trách nhi m b o v môi tr ng.
ộ ộ ư ậ ế ượ ữ ề ể Nh v y, phát tri n b n v ng LNTT là m t n i dung trong chi n l ể
c phát tri n
ữ ả ướ ạ ộ ư ề ề
b n v ng mà đ ng và Nhà n ộ
c ta đã đ a ra. Ho t đ ng làng ngh chính là m t
ề ữ ể ắ ự ề ể ớ
th c th g n li n v i phát tri n b n v ng.
ạ ộ ộ ế ổ ợ ị ướ ề LNTT là m t ho t đ ng kinh t t ng h p có đ nh h ng v tài nguyên rõ
ắ ộ ộ ệ
r t và có n i dung văn hoá sâu s c, có tính liên ngành, liên vùng và xã h i hoá cao.
ự ỗ ự ủ ề ề ữ ự ể ậ ỏ Chính vì v y, s phát tri n làng ngh b n v ng đòi h i có s n l c c a toàn xã
h i.ộ
ề ữ ề ể ể ố ế ề
Vai trò phát tri n b n v ng làng ngh truy n th ng trong phát tri n kinh t xã
h iộ
ơ ấ ể ầ ẩ ị ế a) Góp ph n thúc đ y chuy n d ch c c u kinh t ệ
nông nghi p nông thôn
ướ theo h ng CNHHĐH
ữ ự ề ể ề ố ầ
ề
Phát tri n b n v ng làng ngh truy n th ng có vai trò tích c c góp ph n
ỷ ọ ủ ụ ể ệ ể ệ ộ ị tăng t tr ng nông nghi p, ti u th công nghi p và d ch v , chuy n lao đ ng t ừ
ề ệ ệ ấ ậ ấ ả
s n xu t nông nghi p có thu nh p th p sang ngành ngh phi nông nghi p có thu
ơ ữ ả ả ấ ở ế ậ ơ ề ậ nh p cao h n. H n n a, k t qu s n xu t các làng ngh cho thu nh p và giá tr ị
ớ ả ừ ệ ơ ướ ế ậ ớ ả ượ
s n l ấ
ng cao h n so v i s n xu t nông nghi p; do t ng b c ti p c n v i kinh
ự ượ ườ ộ ế ị ườ
t
th tr ng, năng l c kinh doanh đ c nâng lên, ng i lao đ ng nhanh chóng
ầ ư ể ệ ề ặ ệ chuy n sang đ u t cho các ngành ngh phi nông nghi p, đ c bi ữ
t là nh ng
ụ ạ ả ả ẩ ướ ngành mà s n ph m có kh năng tiêu th m nh ở ị ườ
th tr ng trong n c và th ế
gi i.ớ
25
ạ ộ ơ ộ ề ề ể ạ ố ị Làng ngh truy n th ng phát tri n đã t o c h i cho ho t đ ng d ch v ụ ở
ạ ộ ở ộ ề ộ ị nông thôn m r ng quy mô và đ a bàn ho t đ ng, thu hút nhi u lao đ ng, khác
ệ ề ấ ấ ả ộ ụ
ớ ả
v i s n xu t nông nghi p, s n xu t trong các làng ngh là m t quá trình liên t c,
ộ ự ườ ỏ ụ ả ứ ị đòi h i m t s th ẩ
ụ ậ ệ
ng xuyên cung ng d ch v v t li u và tiêu th s n ph m.
ẽ ớ ụ ứ ể ề ạ ạ ị Do đó d ch v nông thôn phát tri n m nh m v i nhi u hình th c đa d ng phong
ạ ậ ườ ộ phú, đem l i thu nh p cao cho ng i lao đ ng.
ể ủ ệ ớ ự ụ ề ề ố S phát tri n c a làng ngh truy n th ng có tác d ng rõ r t v i quá trình
ơ ấ ể ị ế ủ ự ệ ầ chuy n d ch c c u kinh t nông thôn theo yêu c u c a s nghi p CNH HĐH.
ỏ ủ ở ộ ự ể ề ả ấ ị S phát tri n lan t a c a làng ngh đã m r ng qui mô đ a bàn s n xu t, thu hút
ơ ấ ề ộ ề ế
nhi u lao đ ng. Đ n nay c c u kinh t ế ở ề ạ
nhi u làng ngh đ t 70 80% cho
ụ ệ ệ ị công nghi p và d ch v , 30 40% cho nông nghi p.
ầ ả ế ệ ậ ườ ộ b) Góp ph n gi i quy t vi c làm, tăng thu nh p cho ng i lao đ ng
ề ữ ể ề ề ề ệ ạ ố ớ
Phát tri n b n v ng làng ngh truy n th ng t o thêm nhi u vi c làm m i,
ề ạ ề ệ ể ặ ộ thu hút nhi u lao đ ng. M t khác, vi c phát tri n các ngành ngh t i các làng
ề ở ẽ ậ ụ ố ụ ượ ắ ờ ngh nông thôn s t n d ng t ộ
t th i gian lao đ ng, kh c ph c đ ờ
c tính th i
ổ ợ ự ượ ệ ầ ả ấ ụ
v trong s n xu t nông nghi p, góp ph n phân b h p lí l c l ộ
ng lao đ ng
ể ệ ấ ủ ệ ề ạ ở ự nông thôn. Vai trò t o vi c làm c a các làng ngh còn th hi n r t rõ s phát
ể ỏ ả ế ệ ề tri n lan t a sang các làng khác, vùng khác, đã gi i quy t vi c làm cho nhi u lao
đ ng.ộ
ệ ệ ươ ệ ệ ấ ẩ ậ Hi n nay vi c giao th ể ạ
ng, xu t kh u thu n ti n các làng ngh có th t o
ệ ườ ủ ệ ậ ộ ộ vi c làm cho ng i lao đ ng, tăng thu nh p cho hàng tri u lao đ ng th công
ư ậ ề ấ ủ ệ ỗ ọ chuyên nghi p và nhàn r i. Nh v y, vai trò c a làng ngh r t quan tr ng, đ ượ
c
ự ế ộ ả ế ệ ườ ộ ờ ự
coi là đ ng l c tr c ti p gi i quy t vi c làm cho ng ồ
i lao đ ng, đ ng th i góp
ầ ậ ườ ộ Ở ơ ể ph n làm tăng thu nh p cho ng i lao đ ng. ề
n i có làng ngh phát tri n thì ở
ứ ố ầ ậ ơ ớ đó có thu nh p và m c s ng cao h n so v i vùng thu n nông.
26
ự ượ ố ờ ạ ộ ỗ ậ ụ
c) Thu hút v n nhàn r i, t n d ng th i gian và l c l ế
ng lao đ ng, h n ch
di dân t doự
ườ ỏ ố ố ề ủ ố Th ng thì đa s các làng ngh th công không đòi h i s v n đ u t ầ ư ớ
l n,
ề ỉ ầ ụ ủ ợ ủ ề ơ ự ả ở ấ
b i r t nhi u ngh ch c n công c th công, thô s do th th công t ấ
s n xu t
ỏ ơ ấ ủ ả ể ề ấ ặ ố ượ
đ c; đ c đi m c a s n xu t trong các làng ngh là qui mô nh , c c u v n và
ồ ự ậ ả ớ ợ ộ ố ộ ấ
lao đ ng ít nên phù h p v i kh năng huy đ ng v n và các ngu n l c v t ch t
ợ ế ể ề ể ộ ồ ủ
c a các gia đình, đó là l ố
i th đ các làng ngh có th huy đ ng các ngu n v n
ể ấ ặ ả ặ ả ấ ỗ nhàn r i trong dân vào s n xu t kinh doanh. M t khác, do đ c đi m s n xu t lao
ơ ả ủ ế ơ ở ủ ủ ấ ườ ộ
đ ng th công là ch y u, n i s n xu t cũng chính là n i c a ng ộ
i lao đ ng
ề ả ả ộ ừ ậ ụ
nên b n thân nó có kh năng t n d ng và thu hút nhi u lao đ ng, t ờ
ộ
lao đ ng th i
ộ ổ ế ộ ướ ộ ổ ẻ ụ
v nông nhàn đ n lao đ ng trên đ tu i hay d ừ
ộ
i đ tu i lao đ ng, tr em v a
ấ ướ ả ệ ự ượ ứ ọ ọ
h c và tham gia s n xu t d ề
i hình th c h c ngh hay giúp vi c, l c l ng này
ộ ỉ ệ ế ể ổ ộ chi m m t t l ề
ố
đáng k trong t ng s lao đ ng làng ngh .
ự ủ ự ể ề ệ ạ ế
S phát tri n c a làng ngh đã có vai trò tích c c trong vi c h n ch di
ự ở ự ớ ờ ố ả ộ dân t do ớ
nông thôn. Gi m b t tác đ ng tiêu c c t i đ i s ng KTXH, gây áp
ụ ơ ở ạ ầ ố ớ ị ộ ở ộ ị ự
l c đ i v i d ch v , c s h t ng xã h i ớ
thành th và là m t khó khăn l n
ề ượ ề ệ ể ấ ả ị ẩ ở trong v n đ qu n lí đô th . Vi c phát tri n các làng ngh đ c thúc đ y khu
ể ế ệ ạ ạ ọ ổ ị ị ự
v c nông thôn, ngo i th là chuy n bi n quan tr ng t o vi c làm n đ nh, tăng thu
ờ ố ệ ể ề ậ ả ươ nh p và c i thi n đ i s ng nông dân. Phát tri n làng ngh theo ph ng châm “Ly
ấ ươ ả ỉ ả ế ệ nông, b t li h ng” không ch có kh năng gi i quy t vi c làm, nâng cao thu
ậ ườ ự ệ ế ạ ộ nh p cho ng i lao đ ng mà còn có vai trò tích c c trong vi c h n ch dòng di
ự dân t ị
do ra đô th .
ạ ế ẩ ị d) Đa d ng hóa kinh t nông thôn, thúc đ y quá trình đô th hóa
ỡ ế ộ ề ề ố ầ
Các làng ngh truy n th ng đã phá v th đ c canh trong các làng thu n
ở ướ ề ở ể ề ờ nông, m ra h ớ ớ
ng phát tri n m i v i nhi u ngh ồ
nông thôn. Đ ng th i cùng
ề ấ ạ ệ ả ệ
ớ ả
v i s n xu t nông nghi p, làng ngh đã đem l ệ ử ụ
i hi u qu cao trong vi c s d ng
ồ ự ở ư ấ ố ộ ợ
h p lý các ngu n l c ậ ệ
nông thôn nh đ t đai, v n, lao đ ng, nguyên v t li u,
ị ườ ệ ộ ề ậ ế ớ ự ủ ạ công ngh , th tr ng. Vì v y, m t n n kinh t hàng hóa v i s đa d ng c a các
27
ạ ả ẩ ượ ệ ớ ể ố lo i s n ph m đ c hình thành và phát tri n, trong m i quan h v i các ngành
ự ề ề ộ ngh khác, làng ngh đóng góp vai trò đ ng l c.
Ở ữ ề ề ể ườ nh ng vùng có nhi u ngành ngh phát tri n th ng hình thành trung
ư ụ ữ ổ ị tâm giao l u buôn bán, d ch v và trao đ i hàng hoá. Nh ng trung tâm này ngày
ượ ộ ự ổ ở ộ ể ạ ớ càng đ ơ
c m r ng và phát tri n, t o nên m t s đ i m i trong nông thôn. H n
ủ ồ ườ ề ề ệ ơ ữ
n a, ngu n tích lũy c a ng ể ầ
i dân trong làng ngh cao h n, có đi u ki n đ đ u
ơ ở ạ ầ ư ườ ự ở ệ ắ ư
t xây d ng c s h t ng nh đ ng sá, nhà , và mua s m các ti n nghi sinh
ầ ở ạ ư ớ ố ố ộ ụ ộ ầ
ho t. D n d n đây hình thành m t c m dân c v i l ị
i s ng đô th ngày m t rõ
ừ ị ổ
nét, nông thôn đ i thay và t ng b ướ ượ
c đ ệ
c đô th hóa qua vi c hình thành các th ị
ị ứ ấ ấ ằ ễ ậ ở ộ ể ở tr n, th t ậ
. Vì v y d nh n th y r ng ề
m t làng ngh phát tri n thì đó hình
ấ ủ ợ ầ ụ ộ ố ị ướ ị thành m t ph ch s m u t c a các nhà buôn bán, d ch v . Xu h ng đô th hóa
ướ ấ ế ể ệ ể ề ộ ở nông thôn là xu h ng t t y u, nó th hi n trình đ phát tri n v KTXH nông
ể ầ ề
thôn, là yêu c u khách quan trong phát tri n làng ngh .
ả ồ ộ
ị
e) B o t n giá tr văn hóa dân t c
ớ ị ủ ử ử ể ề ề ề ắ ố ị L ch s phát tri n c a làng ngh truy n th ng g n li n v i l ch s phát
ủ ể ộ ố ầ ạ ấ tri n văn hóa c a dân t c, nó là nhân t ồ
ề
góp ph n t o nên n n văn hóa y; đ ng
ự ể ệ ậ ề ờ ộ ể
ấ ả ắ ủ
th i là s bi u hi n t p trung nh t b n s c c a dân t c. Các làng ngh phát tri n
ủ ể ề ề ị ẽ ả ồ
s b o t n, duy trì và phát tri n nhi u ngành ngh và các giá tr văn hóa c a dân
t c.ộ
ề ủ ự ế ủ ủ ề ả ẩ ố S n ph m c a các làng ngh th công truy n th ng là s k t tinh c a lao
ầ ậ ấ ộ ượ ạ ở ộ
đ ng v t ch t và lao đ ng tinh th n, nó đ c t o nên b i bàn tay tài hoa và óc
ủ ạ ườ ợ ủ ủ ứ ề ả ẩ sáng t o c a ng ự
i th th công. Các s n ph m c a các làng ngh ch a đ ng
ữ ưỡ ủ ắ ộ ụ ậ
nh ng phong t c, t p quán, tín ng ng... mang s c thái riêng có c a dân t c Vi ệ
t
ề ả ề ệ ậ ẩ ị Nam, nhi u s n ph m làng ngh có giá tr , có tính ngh thu t cao, trong đó hàm
ặ ắ ủ ữ ứ ữ ắ ặ ộ ch a nh ng nét đ c s c c a văn hóa dân t c, nh ng s c thái riêng, đ c tính riêng
ề ỗ ượ ể ượ ủ ệ ề ậ ố ủ
c a m i làng ngh và đ c coi là bi u t ng ngh thu t truy n th ng c a dân
ự ị ứ ồ ờ ượ ủ ố ị
ộ
t c đ ng th i có giá tr minh ch ng s th nh v ng c a qu c gia, cũng nh th ư ể
ữ ự ệ hi n nh ng thành t u, phát minh mà con ng ườ ạ ượ
i đ t đ c.
28
ề ề ặ ố ệ ề ủ ữ ệ Ngh truy n th ng, đ c bi ả
ỹ
t là ngh th công m ngh là nh ng di s n
ế ệ ề ạ ạ văn hóa quý báu mà các th h cha ông đã sáng t o ra và truy n l i cho các th ể
ề ả ủ ế ề ệ ẩ ỹ ệ
h sau. Cho đ n nay, nhi u s n ph m làng ngh là hàng th công m ngh tinh
ề ỹ ậ ạ ộ ượ ư ữ ộ ậ
ả
x o, đ c đáo, đ t trình đ b c cao v m thu t còn đ c l u gi , trình bày t ạ
i
ề ệ ả ướ nhi u vi n b o tàng n c ngoài.
ề ữ ề ể ề ộ ố N i dung phát tri n b n v ng làng ngh truy n th ng
ề ữ ể ề ề ề ố ế a) Phát tri n b n v ng làng ngh truy n th ng v kinh t
ủ ươ ữ ự ể ắ Nh ng ch tr ể ẩ
ng, chính sách đúng đ n đ đ y nhanh s phát tri n nông
ệ ượ ả ướ ự ặ ệ nghi p, nông thôn đã đ c Đ ng và Nhà n c dành s quan tâm đ c bi t trong
ữ ề ề ể ượ nh ng năm qua. Phát tri n các làng ngh , ngành ngh nông thôn đ ộ
c coi là đ ng
ự ế ả ế ệ ạ ị ươ ế ị ự
l c tr c ti p gi i quy t vi c làm t i các đ a ph ng, đóng vai trò quy t đ nh
ấ ả ộ ả trong xóa đói gi m nghèo. Nâng cao năng su t lao đ ng và gi ạ
ế ấ
i quy t v n n i
ỗ ở ệ ộ ề ữ ư ậ ể vi c làm cho lao đ ng nhàn r i nông thôn. Nh v y, phát tri n b n v ng LNTT
ế ả ự ả ưở ề ặ ể ổ ị ề
v kinh t đó là đ m b o s tăng tr ng, phát tri n n đ nh lâu dài v m t kinh
ự ề ể ầ ế ủ ế ủ
t c a làng ngh , góp ph n tích c c vào phát tri n kinh t ị
ố
c a qu c gia, đ a
ươ ư ể ệ ph ng và bi u hi n nh sau:
ế ố ầ ề ữ ủ ể ấ ộ Y u t đ u tiên c a phát tri n b n v ng LNTT là tăng năng su t lao đ ng.
ấ ộ ạ ụ ộ ố ứ ệ ấ Năng su t lao đ ng l i ph thu c vào các nhân t ạ
sau: Th nh t là vi c đào t o,
ề ể ế ệ ề ề ề ế ộ ạ
d y ngh , truy n ngh trong Làng ngh đ các th h lao đ ng ti p theo có kh ả
ả ồ ỹ ả ủ ứ ề ả ố năng duy trì, b o t n các k x o truy n th ng c a cha ông. Th hai là kh năng
ệ ớ ử ụ ụ ứ ấ ả
áp d ng công ngh m i vào quá trình s n xu t. Nghiên c u, s d ng công ngh ệ
ể ế ệ ệ ạ ệ ượ ả hi n đ i thay th ế công ngh cũ đ ti t ki m tiêu hao năng l ớ ứ
ng, gi m b t s c
ấ ử ụ ể ễ ệ ả ộ ư ệ ả ấ lao đ ng, gi m thi u ô nhi m. Nâng cao hi u su t s d ng t li u s n xu t. Th ứ
ủ ể ả ề ượ ấ ba là các ch th s n xu t kinh doanh trong làng ngh đ ế
ị
c trang b các ki n
ứ ề ế ế ổ ứ ả ả ấ ị
th c v ti p th , maketing. Bi ch c qu n lý quá trình s n xu t. t t
ữ ể ề ề ể ả ẩ ố ị ề
Phát tri n b n v ng làng ngh truy n th ng là ph i thúc đ y chuy n d ch
ế ơ ấ ộ ướ ề ơ ấ
c c u kinh t , c c u lao đ ng nông thôn theo h ng CNHHĐH. Đi u này th ể
ệ ỷ ọ ụ ệ ả ị ỷ ọ hi n qua: Tăng t tr ng công nghi p TTCN, d ch v , gi m t tr ng nông
29
ệ ộ ừ ả ệ ấ ậ ấ ể
nghi p; chuy n lao đ ng t s n xu t nông nghi p có thu nh p th p sang ngành
ộ ề ệ ề ạ ơ ế ậ
ngh phi nông nghi p có thu nh p cao h n; t o ra m t n n kinh t ạ
đa d ng ở
ổ ề ơ ấ ề ạ ớ ự ẩ ả ạ nông thôn v i s thay đ i v c c u, phong phú, đa d ng v lo i hình s n ph m.
ữ ề ể ề ề ả ố ị ả
Phát tri n b n v ng làng ngh truy n th ng ph i gia tăng giá tr s n
ị ả ể ẩ ượ
l ng, làm tăng giá tr s n ph m hàng hóa, đóng góp đáng k cho kinh t ế ị
đ a
ươ ph ng.
ẩ ả ữ ề ề ể ầ ố ấ
ề
Phát tri n b n v ng làng ngh truy n th ng góp ph n thúc đ y s n xu t
ự ề ể ệ ể ờ nông nghi p phát tri n; kích thích s ra đ i và phát tri n các ngành ngh liên
ậ ế ớ ụ ươ ậ ả ạ quan m t thi ư ị
t v i nó nh d ch v , th ạ
ng m i, v n t i, thông tin liên l c…
ệ ừ ữ ề ề ể ề ố ố Cu i cùng phát tri n b n v ng làng ngh truy n th ng là vi c t ng b ướ
c
ố ợ ầ ư ụ ấ ị ổ
hình thành ph ch s m u t, các trung tâm giao l u buôn bán, d ch v và trao đ i
ư ớ ố ố ầ ộ ị ầ ạ ậ ụ
hàng hóa, d n d n t o l p c m dân c v i l ế
i s ng đô th ngày m t rõ nét, ti n
ị ứ ị ở
ế
đ n đô th hóa tr thành các th t ị ấ
, th tr n.
ề ữ ề ề ề ể ố ộ
b) Phát tri n b n v ng làng ngh truy n th ng v xã h i
ả ả ự ữ ề ể ề ề ề ố ộ ả
S phát tri n b n v ng làng ngh truy n th ng v xã h i ph i đ m b o
ậ ổ ệ ị ườ ầ ộ ạ
t o vi c làm, thu nh p n đ nh cho ng ả
i lao đ ng, góp ph n xóa đói gi m
ỹ ợ ự ộ ớ nghèo, tăng qu phúc l ả
i, nâng cao trình đ dân trí, xây d ng nông thôn m i, b o
ề ở ệ ề ề ạ ồ
t n văn hóa vùng mi n ớ
làng ngh , thông qua: T o thêm nhi u vi c làm m i,
ề ề ệ ấ ộ ộ
thu hút nhi u lao đ ng vào các ngành ngh phi nông nghi p, nh t là lao đ ng
ộ ậ
nông nhàn, tăng thêm thu nh p cho lao đ ng nông thôn.
ả ề ế ệ ộ ỉ Gi i quy t vi c làm không ch trong làng ngh mà còn thu hút lao đ ng các
ậ ừ ự ể ạ ộ ị ươ vùng lân c n, t đó t o ra đ ng l c phát tri n KTXH đ a ph ng.
ữ ề ề ề ả ố ậ ổ
ể
Các làng ngh truy n th ng phát tri n b n v ng thì ph i có thu nh p n
ứ ố ụ ề ậ ơ ạ
ầ
ị
đ nh và m c s ng cao h n các vùng thu n nông. T n d ng và thu hút nhi u lo i
ừ ờ ụ ộ ổ ộ ộ ộ
lao đ ng, t ế
lao đ ng th i v nông nhàn đ n lao đ ng trên đ tu i hay d ướ ộ
i đ
ế ệ ạ ổ tu i, h n ch vi c di c t ư ừ vùng này sang vùng khác.
ữ ể ề ề ạ ố ồ ớ ề
Phát tri n b n v ng làng ngh truy n th ng t o ra ngu n tích lũy l n và
ổ ị ị ươ ừ ầ ư ự ỹ n đ nh cho ngân sách đ a ph ng, t đó đ u t ậ
ơ ở ạ ầ
xây d ng c s h t ng k thu t
30
ệ ườ ọ ướ ệ ố
nông thôn (h th ng đi n, tr ấ
ng h c, c p thoát n ủ
ứ
c...); tăng s c mua c a
ườ ẹ ả ị ng i dân và thu h p kho ng cách thành th nông thôn.
ủ ấ ườ ể ệ ọ
Nâng cao h c v n c a ng ộ
i dân, th hi n trình đ dân trí văn minh cao
ầ ả ả ế ố ư ề ấ ộ ơ
h n; góp ph n xóa đói gi m nghèo; gi i quy t t t các v n đ xã h i nh văn hóa,
ứ ụ ủ ỏ ườ ề ả ệ ạ giáo d c, chăm sóc s c kh e c a ng i dân trong làng ngh , gi m t n n xã
h i…ộ
ớ ả ồ ữ ề ể ề ề ắ ố ề
Phát tri n b n v ng làng ngh truy n th ng g n li n v i b o t n giá tr ị
ự ế ủ ậ ấ ộ ộ ộ ầ
văn hóa dân t c vì nó là s k t tinh c a lao đ ng v t ch t và lao đ ng tinh th n,
ạ ủ ở ườ ợ ủ ữ ượ ạ
đ c t o nên b i bàn tay tài hoa và óc sáng t o c a ng i th th công. Gi gìn
ượ ạ ộ và phát huy đ ả ắ
c tính đa d ng và b n s c văn hóa dân t c.
ề ữ ể ề ề ề ố ườ ng c) Phát tri n b n v ng làng ngh truy n th ng v môi tr
ữ ề ề ề ể ề ố ườ Phát tri n b n v ng làng ngh truy n th ng v môi tr ả
ả ả
ng ph i đ m b o
ễ ể ả ườ ả ấ ạ
gi m thi u tác h i ô nhi m môi tr ng do quá trình s n xu t kinh doanh gây ra,
ử ụ ế ạ ạ ế ệ ệ ồ có k ho ch, quy ho ch khai thác, s d ng ti ạ
t ki m ngu n nguyên li u, đa d ng
ử ụ ừ ứ ế ệ ế ạ ồ hóa, nghiên c u, s d ng ngu n nguyên li u thay th , phòng ng a, h n ch các
ệ ả ả ấ ườ ễ ố ệ
b nh trong s n xu t thông qua: B o v môi tr ạ
ị
ng s ng không b ô nhi m, h n
ứ ế ệ ệ ề ề ạ ắ ấ
ch các b nh ngh nghi p. G n li n tái t o tài nguyên, có ý th c nâng cao ch t
ườ ử ụ ề ợ ế ệ ượ
l ng môi tr ng sinh thái làng ngh . Khai thác h p lý, s d ng ti t ki m, có k ế
ệ ề ề ề ặ ạ ạ ố
ho ch, quy ho ch vùng nguyên li u cho làng ngh . Ho c làng ngh truy n th ng
ứ ả ướ ớ ử ụ ệ ạ ạ ph i nghiên c u, h ng t i s d ng nguyên li u nhân t o, đa d ng hóa, thay th ế
ệ ồ ngu n nguyên li u.
ố ả ưở ề ữ ế ự ề ể ề ố Các nhân t nh h ng đ n s phát tri n b n v ng làng ngh truy n th ng
a) Nhân t ố ị ườ
th tr ng
ế ố ầ ề ế ố ấ ủ ế V các y u t đ u ra: Là y u t ọ
tiên quy t, quan tr ng nh t c a các làng
ị ườ ề ề ệ ạ ố ủ ầ ngh truy n th ng trong giai đo n hi n nay. Th tr ng đ u tiên c a làng ngh ề
ụ ị ụ ề ề ằ ố ươ ợ
làng ngh truy n th ng là ch làng nh m ph c v đ a ph ng và các vùng lân
ị ườ ạ ụ ậ ỏ ẹ ứ ủ ệ ả ẩ ỗ ậ
c n, th tr ng t i ch nh h p, s c tiêu th ch m. Hi n nay s n ph m c a làng
ề ở ữ ượ ạ ơ ả ấ ngh Phú Xuyên không nh ng đ ụ ộ
c tiêu th r ng rãi t i n i s n xu t mà còn
31
ấ ở ươ ẩ ấ ố ượ
đ c cung c p ị
các đ a ph ng khác trên toàn qu c và xu t kh u ra th tr ị ườ
ng
ướ
n c ngoài Châu Âu, Châu Á.
ị ườ ượ ự ơ ở Th tr ng công ngh : ệ Đ c hình thành t phát trên c s các thi ế ị
t b
ộ ố ệ ề ố ườ ộ ủ ộ công ngh truy n th ng, m t s ng i lao đ ng, h th công đã tách ra chuyên
ộ ố ộ ả ế ộ ố ả ơ ữ ệ ạ ặ ử
s a ch a, c i ti n m t s công đo n cho hi u qu h n. Ho c m t s h có s ố
ể ồ ế ị ạ ố
v n d i dào chuy n sang buôn bán máy móc, thi ậ
t b trong ph m vi làng. Vì v y,
ị ườ ỏ ẹ ư ứ ệ ắ ầ nhìn chung th tr ệ
ng công ngh nh h p, ch p vá ch a đáp ng nhu c u hi n
ề
ạ
đ i hóa làng ngh .
ề ổ ứ ứ ư ệ ể ẩ Hi n nay có th nói ch a có nhi u t ề
ơ
ch c nghiên c u, c quan có th m quy n
ề ự ứ ể ế ệ ể ậ ộ vào cu c đ nghiên c u, giúp làng ngh th c hi n chuy n giao, ti p nh n công
ạ ệ ệ
ngh hi n đ i.
ị ườ ờ ụ ơ ấ ượ ộ Th tr ng lao đ ng ộ : Đ c hình thành theo th i v , c c u lao đ ng trong
ề ượ ự ượ ư ơ ả ươ làng ngh đ c phân hóa nh sau: L c l ng c b n nh t ấ ở ạ ị
t i đ a ph ng bao
ị ươ ệ ộ ị ươ ộ
ồ
g m lao đ ng đ a ph ng chuyên nghi p; lao đ ng đ a ph ng bán chuyên
ữ ệ ườ ệ ầ ặ nghi p là nh ng ng i trong gia đình tham gia khi công vi c c n kíp ho c công
ệ ủ ộ ỗ ộ ở ị ươ ệ ế vi c c a h r i rãi; lao đ ng làm thuê đ a ph ng khác đ n làm vi c v i t ớ ư
ự ế ệ ư ệ ạ ắ ọ cách đi h c vi c, nh các ngành ch m, kh c, thêu, ren... Th c t hi n nay t ạ
i
ộ ố ữ ệ ề ộ ườ m t s làng ngh , lao đ ng chuyên nghi p là nh ng ng ộ ổ
i trong đ tu i trung
ườ ố ớ ệ ẻ ậ ộ ặ
niên ho c là ng i đã l p gia đình, còn đ i v i lao đ ng tr thì quan ni m ngh ề
ủ ề ạ ờ ỉ truy n thông c a cha ông ch là t m th i.
b) Nhân t ố ố
v n
ố ổ ứ ả ế ị ả ấ ế ị
V n quy t đ nh có t ấ
ố
ch c s n xu t hay không, v n quy t đ nh quy mô s n xu t
ủ ể ả ề ệ ấ ơ ở ả
ủ
c a các ch th s n xu t kinh doanh trong làng ngh . Hi n nay, các c s s n
ề ả ấ ượ ể ầ ư ố ớ xu t kinh doanh trong làng ngh ph i có l ng v n l n đ đ u t ệ ổ
công ngh , đ i
ớ ế ị ở ộ ố ế ể ấ ạ ả ợ m i trang thi ộ
m t s công đo n s n xu t phù h p đ thay th lao đ ng t b
ấ ượ ủ ấ ộ ứ ầ th công, tăng năng su t lao đ ng, nâng cao ch t l ng, đáp ng nhu c u m ở
ị ườ ộ
r ng th tr ng.
32
ố ạ ề ề ể ố ộ V quy mô v n t ề
i các h gia đình làng ngh truy n th ng không th so
ơ ở ả ố ượ ự ặ ấ ớ sánh v i các c s s n xu t trong các lĩnh v c khác. M t khác kh i l ố
ng v n
ề ả ụ ề ệ ộ ị ấ
còn ph thu c vào ngành ngh s n xu t. Các làng ngh trên đ a bàn huy n Phú
ấ ề ồ ỗ ỏ ố ớ ề ả ư Xuyên đòi h i v n l n nh : các làng ngh s n xu t v đ g , dày da …vì chi phí
ứ ạ ệ ấ ơ ộ ố ạ ả
nguyên li u và công đo n s n xu t ph c t p h n. Ng ượ ạ
c l i m t s làng ngh ề
ỏ ố ầ ư ấ ư ề ả
s n xu t không đòi h i v n đ u t nhi u nh : mây tre đan, thêu ren...
ơ ấ ố ạ ồ ề ồ ố ướ C c u ngu n v n t ồ
i các làng ngh bao g m ngu n v n trong n c và
ố ướ ồ ầ ư ướ ề ố ể ở ngu n v n n c ngoài. V thu hút v n đ u t n c ngoài có th nói làng ngh ề
ấ ồ ố ướ ố ự ủ ồ ố là r t ít, còn ngu n v n trong n ồ
c bao g m: V n t có là ngu n v n c a các
ủ ể ả ề ượ ấ ạ ồ ố ch th s n xu t kinh doanh trong làng ngh đ c tích lũy l i, ngu n v n này
ở ộ ả ấ ầ ỏ ớ ổ ớ quá nh bé so v i nhu c u m r ng quy mô s n xu t hay đ i m i trang b k ị ỹ
ố ố ầ ư ủ ủ ể ả ế ậ ả ổ thu t, nó chi m kho ng trên 90% t ng s v n đ u t ấ
c a các ch th s n xu t
ượ ụ ồ ố ồ ố kinh doanh. Ngu n v n tín d ng phi chính bao g m v n vay m n trong gia đình,
ườ ụ ứ ồ ố ừ ỹ ọ ạ
dòng h , b n bè ng i thân. Ngu n v n tín d ng chính th c vay t các qu tín
ị ươ ươ ủ ụ ạ ụ
d ng đ a ph ng, ngân hàng th ứ ạ
ng m i, tuy nhiên do th t c cho vay ph c t p,
ự ế ệ ắ ố ượ
l ờ
ng v n cho vay còn ít, th i gian vay ng n nên th c t ồ
ả ủ
hi u qu c a ngu n
ộ ố ệ ề ầ ấ ớ ượ ố
v n này còn th p so v i nhu c u. Hi n nay có m t s làng ngh còn đ ậ
c nh n
ư ả ộ ượ ừ ươ ố
m t kho n v n vay u đãi đ c trích ra t các ch ố
ng trình qu c gia xóa đói
ố ủ ả ổ ứ gi m nghèo, v n c a các t ể
ộ
ch c xã h i, đoàn th .
ố ọ ệ c) Nhân t khoa h c công ngh
ế ố ệ ọ ế ị ề ấ Khoa h c công ngh là y u t ấ ể
quy t đ nh v ch t đ tăng năng su t lao
ế ị ợ ế ạ ể ộ ế ộ
đ ng, quy t đ nh l ố
i th c nh tranh và t c đ phát tri n kinh t nói chung và
ệ ề ề ệ ố công nghi p nói riêng trong đó có các làng ngh truy n th ng. Công ngh tiên
ộ ậ ụ ớ ề ồ ự ế ả ả ợ ẽ
ti n phù h p v i ti m năng ngu n l c, trình đ v n d ng, kh năng qu n lý s là
ự ự ẽ ể ạ ế ữ ề ồ ộ
đ ng l c m nh m cho s phát tri n kinh t ọ
nhanh, b n v ng, ngu n khoa h c
ệ ượ ể ệ ặ ộ ườ ộ ộ công ngh đ ề
c bi u hi n trên nhi u m t: Trình đ ng i lao đ ng, đ i ngũ các
ơ ở ậ ụ ụ ấ ế ứ ứ ể ả ộ ấ
nhà nghiên c u; C s v t ch t ti n b ph c v nghiên c u, tri n khai s n xu t
ứ ụ ế ệ ả ọ ự
và kh năng ti p thu, ng d ng thành t u khoa h c công ngh . Tuy nhiên các
33
ề ề ư ứ ượ ề ủ ặ làng ngh đ u ch a đáp ng đ ề
c ba tiêu chí trên. Đ c thù ngh th công truy n
ộ ừ ệ ạ ả ẩ ỏ ố ụ
th ng đòi h i công ngh tùy thu c t ng công đo n làm s n ph m mà áp d ng
ế ả ợ ưở ườ ệ ể ạ
cho phù h p đ h n ch nh h ng môi tr ấ
ng, tăng năng su t... Công ngh hóa
ả ả ư ả ấ ấ ả ớ ọ ộ ộ
ặ
ả
s n xu t, gi m b t tính ch t lao đ ng n ng nh c nh ng ph i đ m b o tính đ c
ả ủ ả ề ẩ ố đáo, tinh x o c a s n ph m truy n th ng.
ề ặ ệ ệ ấ ượ Công ngh trong làng ngh đ c bi ề
t trong v n đ tiêu hao năng l ng s ẽ
ự ế ế ấ ẩ ả ộ ự ạ
ộ
tác đ ng tr c ti p đ n năng su t lao đ ng, giá thành s n ph m, năng l c c nh
ị ườ ụ ẽ ề ệ tranh trên th tr ế
ng. Áp d ng công ngh tiên ti n s giúp làng ngh tăng năng
ứ ấ ạ ượ ữ ạ ặ ớ ơ su t, h giá thành, đáp ng đ ả
c nh ng đ n đ t hàng l n, đa d ng hóa s n
ấ ể ữ ự ẽ ạ ẩ ộ ể ph m, doanh thu tăng và đó là đ ng l c m nh m nh t đ gi và phát tri n làng
ngh .ề
ố ệ ồ d) Nhân t ngu n nguyên li u
ư ấ ỳ ố ượ ả ấ ủ Cũng nh b t k quá trình s n xu t, kh i l ậ
ạ
ng, ch ng lo i nguyên v t
ữ ệ ệ ấ ả ả ồ ưở li u và kho ng cách gi a ngu n cung c p nguyên li u có nh h ế
ự
ng tr c ti p
ấ ượ ợ ậ ủ ệ ồ ế
đ n ch t l ng, giá thành, l ệ
i nhu n c a các doanh nghi p. Ngu n nguyên li u
ạ ị ươ ướ ợ ế ủ ề chính t i đ a ph ng trong n c, đây chính là l i th c a làng ngh . Th tr ị ườ
ng
ứ ệ ươ ứ ự ỏ nguyên li u không chính th c, ph ng th c thanh toán do hai bên t ậ
th a thu n,
ờ ụ ụ ộ ấ ố ph thu c th i v do t ư ươ
th ả
ng cung c p nên giá c lên xu ng theo mùa. S ử
ế ẽ ệ ặ ạ ướ ượ ụ
d ng nguyên li u đa d ng ho c thay th s là xu h ầ
ng c n đ c quan tâm đ ể
ề ữ ể ề làng ngh phát tri n b n v ng.
ố ế ấ ạ ầ e) Nhân t k t c u h t ng
ở ề ả ở ự ề ạ ầ
H t ng các làng ngh nói riêng còn nghèo nàn, có nhi u c n tr s phát
ệ ố ệ ể ề ặ ạ
tri n các làng ngh . M c dù hi n nay h th ng giao thông, thông tin liên l c,
ứ ệ ầ ượ ầ đi n ph n nào đáp ng đ ề
ề
c nhu c u cho các làng ngh tuy nhiên đang còn nhi u
ư ệ ắ ậ ế ấ ậ
b t c p, giao thông còn khó khăn, ách t c do v y vi c giao l u kinh t ể
phát tri n,
ị ườ ụ ả ẩ ỉ ở ị ươ th tr ng tiêu th s n ph m không ch đ a ph ng mà còn v ươ ớ
n t i th tr ị ườ
ng
ở ơ ữ ề ả ả ậ ể ừ ệ ồ
ặ
g p nhi u c n tr h n n a ngu n nguyên li u ph i v n chuy n t ơ
các n i xa v ề
ệ ố ự ế ế ị ạ
thì h th ng giao thông quy t đ nh tr c ti p chi phí h giá thành.
34
ệ ố ệ ấ ẻ ả ơ ị H th ng cung c p đi n n ướ ố
c t t, giá r không qua các đ n v qu n lý
ề ả ụ ẽ ấ ấ ả ả
trung gian, s giúp làng ngh s n xu t liên t c, gi m chi phí, tăng năng su t, đ m
ấ ượ ệ ố ụ ế ẩ ả ị ố ẽ ả
b o ch t l ng s n ph m. Ti p theo, h th ng d ch v thông tin t t s giúp các
ề ắ ắ ị ữ ấ ờ ơ ở ả
c s s n xu t kinh doanh trong làng ngh n m b t k p th i nh ng thông tin v ề
ấ ượ ầ ẫ ả ự ề ị ế ể ờ ỉ ị nhu c u, giá c , m u mã, ch t l ng, th hi u đ có s đi u ch nh k p th i nhanh
ị ườ ứ ạ ầ nh y, đáp ng yêu c u th tr ng.
ố ể ế ế ế ự ả ủ ướ f) Nhân t th ch kinh t , chính sách kinh t và s qu n lý c a Nhà n c
ố ể ế ế ự ủ ả Nhân t ế
th ch kinh t , chính sách kinh t và s qu n lý c a nhà n ướ
c
ề ể ọ ỡ ụ
ự
đóng vai trò quan tr ng là “bà đ ” cho s phát tri n các làng ngh , có tác d ng
ữ ề ậ ấ ẩ ặ ả thúc đ y ho c kìm hãm s n xu t làng ngh . Th m chí có nh ng ch tr ủ ươ
ng
ể ề ộ chính sách có th làm tiêu vong m t làng ngh .
ướ ờ ỳ ổ ế ơ ế ỉ ậ ể Tr ớ
c th i k đ i m i, c ch kinh t ch t p trung phát tri n kinh t ế
ề ớ ư ể ậ ố ủ ể ộ ế ộ ậ qu c doanh và t p th . Làng ngh v i t cách là m t ch th kinh t đ c l p có
ư ủ ặ ả ấ ợ ổ ộ
ặ
đ c tr ng mô hình s n xu t kinh doanh là các H p tác xã th công ho c T , Đ i
ụ ệ ề ợ ế ậ ngh ph trong các H p tác xã nông nghi p. Mô hình kinh t t p trung quan liêu
ể ấ ạ ế ế ự
bao c p đã h n ch s phát tri n kinh t ề
hàng hóa trong các làng ngh .
ừ ạ ộ ứ ặ ả ầ ệ ủ ế ị T Đ i h i Đ ng l n th VI (1986), đ c bi t sau Ngh quy t 10 c a B ộ
ị ế ề ộ ượ ớ
Chính tr (1988) v i chính sách kinh t ầ
nhi u thành ph n, h gia đình đ c công
ủ ể ậ ế ề ể ạ nh n là ch th kinh t ẽ
thì các làng ngh phát tri n m nh m .
ữ Sau nh ng năm 1990, mô hình kinh t ế ị ườ
th tr ở ử
ng và chính sách m c a,
ệ ậ ế ố ế ở ộ ề ạ ặ
đ c bi ộ
t quá trình h i nh p kinh t qu c t ệ
đã t o đi u ki n m r ng th tr ị ườ
ng
ề ồ ả ạ ề ề ờ ớ ạ
cho làng ngh , đ ng th i còn làm cho làng ngh ph i c nh tranh v i nhi u lo i
ị ườ ẩ ả
s n ph m trên th tr ng.
35
ề ữ ự ễ ế ớ ố ề ề ể Th c ti n phát tri n b n v ng làng ngh truy n th ng trên th gi i và
ệ Vi t nam
ể ề ữ ố ở ộ ố ướ ề ề Tình hình phát tri n b n v ng làng ngh truy n th ng m t s n c trên
th gi ế ớ
i
ể ề ề ố ở Phát tri n làng ngh truy n th ng ậ ả
Nh t B n
ụ ủ ể ẩ ạ ả ẩ ằ ặ
Nh m m c đích thúc đ y m nh phát tri n các s n ph m th công đ c
ư ủ ế ệ ề ỗ tr ng c a m i vùng. Trong quá trình ti n hành công nghi p hoá n n kinh t ế ấ
đ t
ề ủ ậ ả ể ị ướ ướ
n c, ngành ngh th công Nh t b n b phân hoá và phát tri n theo hai h ng:
ế ư ộ ố ộ ố ủ ể ế ệ ế
m t s ngành ti u th công nghi p đi lên CNH (chi m u th ); m t s khác ti p
ướ ướ ủ ữ ề ầ ố ụ
t c theo h ng th công truy n th ng. B c vào nh ng năm 1970, nhu c u v ề
ừ ể ỗ ọ ợ ơ hàng hoá tiêu dùng t ch coi tr ng tính h p lý c năng, chuy n sang xu h ướ
ng
ấ ượ ề ạ ọ ơ ộ đa d ng hoá và đ cao cá tính, coi tr ng ch t l ng, tính đ c đáo h n là s l ố ượ
ng
ủ ể ề ệ ạ ả ẩ ồ ộ ộ
theo ki u tiêu chu n hoá đ ng lo t. Các cu c kh ng ho ng v nhiên li u và m t
ế ớ ữ ế ố
s tài nguyên thiên nhiên khác trên th gi i vào nh ng năm đó khi n Chính ph ủ
ậ ả ạ ề ề ủ ị ủ ề ố ả
Nh t B n ph i suy nghĩ l ồ
i v giá tr c a các ngh th công truy n th ng đã t n
ờ ử ụ ế ủ ệ ệ ả ạ
t i lâu đ i, s d ng tài nguyên ti t ki m, hi u qu . Trong khi đó hàng th công
ấ ầ ề ạ ả ậ ả ố ớ ả
truy n th ng Nh t B n m t d n kh năng c nh tranh so v i hàng tiêu dùng s n
ấ ằ ệ ạ ấ ị ườ ề ả ạ xu t b ng công nghi p, l i v p ph i hàng lo t khó khăn v thông tin th tr ng,
ậ ệ ự ụ ồ ề ễ ấ ườ tiêu th , ngu n nguyên v t li u t nhiên, v n đ ô nhi m môi tr ồ
ng, ngu n
ự ệ ế ấ ạ ả ị ị nhân l c b hút ra thành th , vào các ngành s n xu t hi n đ i hoá ... Vì th các
ậ ả ề ủ ị ngành ngh th công Nh t B n đã b suy thoái.
ố ả ị ệ ậ ậ ả Trong b i c nh đó Ngh vi n Nh t B n năm 1974 đã ban hành Lu t Phát
ượ ự ỗ ợ ủ ề ủ ể ố ề
tri n ngh th công truy n th ng. Đ c s h tr ủ
c a Chính ph , phong trào
ẩ ỗ ượ ạ ậ ớ ộ ả
“m i làng m t s n ph m” đ c khai sinh t i qu n Oita vào năm 1979 v i ý
ố ạ ề ủ ệ ẩ ố ưở
t ng làm s ng l ổ
ề
i các ngành ngh th công truy n th ng. Có hai kh u hi u n i
ể ế ộ ở ị ươ ộ ậ ề ổ
ti ng là: “Nghĩ v t ng th , hành đ ng đ a ph ạ
ng” và “Đ c l p và sáng t o”.
ộ ố ả ủ ề ẩ ờ ố ở Nh phong trào, m t s s n ph m truy n th ng c a Oita tr ế
ổ
thành n i ti ng
ỉ ậ ả ả ị ườ ề ướ ng nhi u n c.
không ch trong Nh t b n, mà còn c trên th tr
36
ả ướ ừ ủ ậ ộ ậ T thành công c a qu n Oita, sau 5 năm phát đ ng c n c Nh t đã có 20
ưở ứ ự ớ ươ ự ư ả ủ ẩ ậ
qu n h ng ng v i các d án t ng t nh “s n ph m c a làng”, “ch ươ
ng
ể ố ươ ươ ố ạ ị ươ trình phát tri n thành ph quê h ng”, “ch ng trình làm s ng l i đ a ph ng”....
ầ ủ ề ấ ẫ ướ Tinh th n c a phong trào này còn h p d n nhi u n ự
c trong khu v c và trên th ế
gi iớ
ể ề ề ố ở Phát tri n làng ngh truy n th ng Indonexia
ữ ủ ế ạ ớ ẩ
V i nh ng k ho ch 5 năm chính ph Inđônêxia đã kính thích thúc đ y
ể ủ ệ ở ự ủ ẽ ể ạ m nh m và s phát tri n c a các ngành ti u th công nghi p ề
các làng ngh .
ủ ươ ề ượ ủ ạ Nhi u ch r ng chính sách đ c ban hành, bên c nh đó chính ph còn t ổ ứ
ch c
ẩ ự ộ ồ ủ ụ ệ ằ ố ể
ra: “H i đ ng th công nghi p qu c gia” nh m m c đích thúc đ y s phát tri n
ề ệ ế ự ượ ự ệ ổ ứ ủ
c a ngành này. Nhi u vi c làm thi t th c đã đ c th c hi n: t ộ
ch c các cu c
ế ế ẫ ườ ổ ứ ủ ể ể ộ thi thi t k m u mã, th ng xuyên t ch c các cu c tri n lãm hàng ti u th công
ủ ệ ể ệ ượ ậ ể
nghi p, các “Trung tâm phát tri n ti u th công nghi p” cũng đ ằ
c l p ra nh m
ỗ ợ ủ ế ể ể ạ ả qu n lý, h tr ngành này. K ho ch phát tri n ngành ti u th công nghi p đ ệ ượ
c
ớ ươ ể ồ
l ng ghép v i các ch ng trình phát tri n nông thôn khác. Trong năm 1994 chính
ộ ố ủ ụ ệ ề ề ạ ấ ố ố ệ
ph đã cung c p v n cho vi c khôi ph c m t s làng ngh truy n th ng t o vi c
ự ậ ươ ỉ làm và nâng cao thu nh p cho khu v c nông thôn. Ch ng trình này không ch có
ế ộ ữ ả ệ ề ý nghĩa kinh t mà còn mang ý nghĩa xã h i, gìn gi ố
, b o v văn hoá truy n th ng
ủ ộ ủ
c a dân t c, c a nhân dân Indônêxia.
ể ề ề ố ở Ấ ộ Phát tri n làng ngh truy n th ng n Đ
Ở Ấ ề ề ề ấ ộ ố ề ủ
n Đ có r t nhi u ngành ngh th công và làng ngh truy n th ng.
Ấ ữ ế ạ ộ ươ ổ ợ Giai đo n nh ng năm 1980 đ n 1990 n Đ đã có ch ng trình t ng h p thúc
ọ ớ ệ ể ề ẩ
đ y nông thôn, trong đó chú tr ng t ằ
i vi c phát tri n ngành ngh TTCN nh m
ệ ậ ườ ệ ề ộ tăng vi c làm, tăng thu nh p cho ng ấ
i dân. Hi n nay có r t nhi u lao đ ng tham
ề ủ ả ấ ớ ớ ỷ gia s n xu t làm ngh th công v i doanh thu hang năm lên t i hàng t rupi.
ể ả ồ ộ ề ủ Ấ ề ệ Chính ph n Đ đ ra nhi u bi n pháp và chính sách đ b o t n và phát
ệ ư ổ ứ ề ủ ứ ể ỹ tri n ngh th công m ngh nh t ệ
ch c các trung tâm nghiên c u công ngh và
ế ế ẫ ệ ở ủ ặ ỹ ế Ấ t k m u cho các m t hàng th công m ngh các trung tâm kinh t . n Đ ộ
thi
37
ề ả ạ ả ỏ ặ ệ còn có kho ng 400 trung tâm d y ngh r i rác các vùng. Đ c bi ế
t quan tâm đ n
ợ ả ủ Ấ ề ề ệ ợ ộ ậ
ộ
đ i ngũ th lành ngh , th c có nhi u kinh nghi m, Chính ph n Đ thành l p
ợ ả ề ệ ệ 13 trung tâm chuyên lo vi c nâng cao tay ngh cho th c . Các ngh nhân tài năng
ướ ả ề ậ ư ấ ầ ượ
đ c Nhà n c quan tâm c v v t ch t cũng nh tinh th n.
ề ề ể ố ở Phát tri n làng ngh truy n th ng ố
Hàn Qu c
ề ủ ủ ể ệ ố Chính ph Hàn Qu c xem vi c phát tri n các ngành ngh th công và làng
ế ượ ề ề ộ ể ọ ộ ố
ngh truy n th ng là m t chi n l c quan tr ng trong công cu c phát tri n vùng
ữ ươ ự ể ề nông thôn. Nh ng ch ng trình, d án phát tri n các ngành ngh ngoài nông
ệ ở ắ ầ ừ ệ ạ nghi p nông thôn t o thêm vi c làm cho nông dân b t đ u t năm 1997. Các
ủ ế ề ủ ủ ặ ố ỹ m t hang trong các làng ngh c a Hàn Qu c ch y u là hàng th công m ngh ệ
ụ ụ ề ấ ẩ ả ấ ị ph c v du l ch và xu t kh u, ngành ngh TCN và s n xu t ch bi n l ế ế ươ
ng
ệ ổ ự ự ề ẩ ươ th c, th c ph m theo công ngh c truy n. Ch ậ
ng trình này t p trung vào các
ề ử ụ ử ụ ệ ơ ủ ề ả ộ ồ
ngh s d ng lao đ ng th công, công ngh đ n gi n và s d ng nhi u ngu n
ệ ẵ ở ị ươ ấ ả ả ộ nguyên li u s n có đ a ph ỏ
ng, s n xu t quy mô nh kho ng 10 h gia đình
ế ớ ổ ợ ụ ấ ấ ớ liên k t v i nhau thành t ấ
ố
h p, ngân hàng cung c p v n tín d ng v i lãi su t th p
ụ ả ệ ể ẩ ấ ả ể
đ mua nguyên li u s n xu t và tiêu th s n ph m. Phát tri n ngành ngh th ề ủ
ố ượ ể ừ ữ ưở ề
công truy n th ng đ c tri n khai t nh ng năm 19701980 đã có 908 x ng th ủ
ừ ệ ế ộ ỏ ộ
công dân t c, chi m 2,9% các xí nghi p v a và nh , thu hút 23 nghìn lao đ ng
ứ ả ấ ạ ự ộ ớ theo hình th c s n xu t t i gia đình là chính v i 79,4% là d a vào các h gia đình
ệ ử ụ ệ ị ươ ề ế ố riêng bi t và s d ng nguyên li u đ a ph ng và bí quy t truy n th ng.
ệ ệ Kinh nghi m rút ra cho Vi t Nam
ơ ở ứ ế ề ề ể ố
Qua nghiên c u các c s lý thuy t phát tri n các làng ngh truy n th ng
ướ ệ ủ
c a các n ộ ố
c chúng tôi rút ra m t s kinh nghi m sau:
ả ắ ề ể ố ớ ộ
M t là, ệ
phát tri n làng truy n th ng ph i g n v i quá trình công nghi p
ế ợ ớ ỹ ậ ơ ủ ệ ề ệ ạ hoá nông thôn. K t h p th công v i k thu t c khí hi n đ i, tùy đi u ki n c ơ
ỗ ướ ệ ổ ụ ề ấ ủ
ở ậ
s v t ch t c a m i n ệ ệ
c mà áp d ng công ngh c truy n hay công ngh hi n
ơ ở ả ệ ậ ạ ố ả
ấ ầ
ạ
đ i. Quy ho ch b trí các c s s n xu t g n vùng nguyên li u và t p trung qu n
38
ể ả ể ệ ữ ề ề ệ ấ ố ư
lý nh ng làng ngh truy n th ng đ ti n cho vi c phát tri n s n xu t, giao l u
hàng hoá.
ồ ưỡ ủ ề ề ộ ố ạ
Hai là, đào t o và b i d ng lao đ ng c a làng ngh truy n th ng. Có
ươ ệ ằ ừ ướ chính sách tuyên d ng, trao b ng khen cho các ngh nhân t nhà n ế
c đ n các
ươ ế ệ ự ẻ ạ ả ồ ờ ộ ị
đ a ph ng. Đ ng th i ph i có s quan tâm đào t o th h lao đ ng tr cho làng
ngh .ề
ỗ ợ ề ề ề ố Ba là, có chính sách h tr v tài chính cho làng ngh truy n th ng. S h ự ỗ
ế ứ ợ ề ự ụ ọ tr v tài chính, tín d ng đóng vai trò h t s c quan tr ng (thông qua các d án
ặ ầ ấ ố ườ ả ấ ấ
c p v n, bù lãi xu t cho ngân hàng ho c bù giá đ u ra cho ng i s n xu t). Có
ề ủ ẽ ổ ề ố ượ ự ỗ ợ ề
đ ớ
c s h tr v tài chính thì các làng ngh th công truy n th ng s đ i m i
ệ ẫ ấ ượ ả ẩ công ngh m u mã, nâng cao ch t l ứ ạ
ng s n ph m hàng hoá, nâng cao s c c nh
ị ườ tranh trên th tr ng.
ố ể ả ệ ậ ẩ ượ ườ B n là, đ s n ph m có tính ngh thu t cao đ c ng i tiêu dùng chú ý
ệ ạ ữ ệ ả ẩ ẫ ỹ ầ ờ
c n t ẩ
i vi c t o ra nh ng m u mã s n ph m có tính th m m cao qua vi c đào
ế ế ơ ở ữ ế ạ ả ỹ ạ
t o các nhà thi ậ ớ
t k bài b n. Liên k t gi a các c s đào t o ngành m thu t v i
ề ả ề ấ ố ngh s n xu t truy n th ng.
ỗ ợ ứ ệ ậ ọ Năm là, h tr khoa h c công ngh , thành l p các trung tâm nghiên c u v ề
ậ ả ớ ể ế ợ ủ ữ ệ ạ ẫ ỹ m u mã, k thu t s n xu t. ấ K t h p gi a đ i công nghi p v i ti u th công
ư ề ề ệ ệ ớ ệ
nghi p và trung tâm công nghi p v i làng ngh truy n th n ố g. Đ a công ngh vào
ế ệ ế ạ ồ nghiên c u ứ thay th và đa d ng hóa ngu n nguyên li u, thay th nguyên li u t ệ ự
ệ ằ nhiên b ng nguyên li u khác.
ể ề ữ ố ở ề ề Tình hình phát tri n b n v ng làng ngh truy n th ng ộ
Hà N i
1. Làng l a Hà Đông
ụ
ụ ụ ạ ộ ườ ạ Làng l a Hà Đông hay Làng l a V n Phúc, nay thu c ph ng V n Phúc,
ề ệ ụ ơ ằ ổ ế ẹ ậ ộ ộ ừ qu n Hà Đông, Hà N i. Là m t làng ngh d t l a t t m đ p n i ti ng t xa
ờ ậ ề ấ ẫ ệ ụ ư
x a, có nhi u m u hoa văn và lâu đ i b c nh t Vi ừ
ạ
t Nam. L a V n Phúc t ng
ụ ướ ọ ố ụ ạ ờ ượ
đ c ch n may qu c ph c d ễ
i các đ i vua nhà Nguy n. Làng l a V n Phúc t ừ
ấ ổ ế ề ệ ụ ư ụ ề ớ ố lâu đã r t n i ti ng v i ngh d t l a truy n th ng. "L a Hà Đông" cũng nh các
39
ủ ủ ề ề ẩ ố ộ ườ ượ ả
s n ph m th công truy n th ng c a các làng ngh Hà N i, th ng đ ắ
c nh c
ệ ổ ẫ ư ơ ượ ề
ế
đ n trong th ca x a. Trong nhi u gia đình, khung d t c v n đ c gi ữ ạ
l i, xen
ệ ơ ệ ạ ớ ẫ
l n v i các khung d t c khí hi n đ i.
ị ươ ề ế ả Theo truy n thuy t, cách đây kho ng 1200 năm, bà A Lã Th N ng là v ợ
ề ồ ướ ị ở ủ ướ
c a t ng quân Cao Bi n theo ch ng sang n c Nam cai tr . Bà hành cung
ế ả ạ ạ ạ
ơ
ngoài thành Đ i La và đi thăm thú các n i. Đ n trang V n B o,( Nay là làng V n
ả ổ ễ ấ ớ ề
Phúc do tên cũ trùng v i tên vua nhà Nguy n nên ph i đ i) th y dân tình hi n
ạ ệ ẹ ả ạ ỗ hoà, l i có c nh đ p bên dòng sông Nhu nên bà ở ạ
l i, d y d nhân dân cách làm
ề ệ ụ ề ấ ượ ăn và truy n ngh d t l a. Sau khi m t, bà đ c phong làm thành hoàng làng.
ụ ạ ượ ớ ệ ầ ố ộ L a V n Phúc đ c gi ầ
i thi u l n đ u ra qu c t ế ạ
t i các h i ch ợ
ượ ườ ạ ả ẩ Marseille (1931) và Paris (1938), đ c ng i Pháp đánh giá là lo i s n ph m tinh
ấ ượ ư ộ ộ ạ ướ ươ
ả ủ
x o c a vùng Đông D ng thu c Pháp, r t đ c a chu ng t i các n c Pháp,
ừ ụ ế ẩ ả ạ ầ Thái Lan, Indonesia... T 1958 đ n 1988, s n ph m l a V n Phúc h u h t đ ế ượ
c
ấ ướ ừ ấ ẩ ố xu t sang các n c Đông Âu; t ề
1990 xu t kh u ra nhi u qu c gia trên th gi ế ớ
i,
ạ ệ ề ấ ướ thu ngo i t v cho đ t n c.
ề ệ ế ệ ầ ạ ộ ổ V n Phúc hi n có 785 h dân làm ngh d t, chi m g n 60% trên t ng s ố
ố ạ ấ ừ ề ạ ả ệ ế ộ
h sinh s ng t i làng ngh . Hàng năm, V n Phúc s n xu t t 2,5 đ n 3 tri u m2
ủ ề ế ả ộ ỷ ồ ệ ả
v i, chi m 63% doanh thu c a toàn b làng ngh (kho ng 27 t đ ng). Hi n nay,
ệ ả ạ ộ V n Phúc có trên 1.000 máy d t và hàng ngày có kho ng 400 lao đ ng th i v t ờ ụ ừ
ụ ơ ằ ử ế ệ ọ quanh vùng đ n đây làm vi c. C a hàng bán l a t ề
t m m c lên ngày càng nhi u,
ố ụ ứ ử ằ ầ ớ hình thành ba dãy ph l a v i trên 100 c a hàng nh m đáp ng nhu c u ngày
ủ
càng tăng c a du khách.
ề ỵ 2. Làng ngh dát vàng Kiêu K
ủ ề ề ố ỳ ệ ề ủ
Ngh dát vàng qu là ngh th công truy n th ng c a Vi t Nam, đó là
ế ế ằ ạ ỏ ươ ủ ả ch bi n vàng, b c dát thành lá m ng b ng ph ấ
ng pháp s n xu t th công lâu
ế ộ ở ệ ệ ỵ ỉ ờ
đ i, đ c đáo. Đ n nay, Vi ỵ
t Nam ch có làng Kiêu K (xã Kiêu K , huy n Gia
ỳ ơ ề ề ạ ộ Lâm, Hà N i) có b dày hành ngh làm vàng, b c qu h n 400 năm qua v i t ớ ổ
ễ ề ị
ngh là danh nhân Nguy n Quý Tr .
40
ậ ượ ườ ạ ư ờ ấ ệ ậ ọ Vàng m i, b c th t đ ỏ
c dát m ng nh t ắ
gi y (g i là đ p di p), c t
ệ ủ ừ ế ỏ ớ ườ thành t ng mi ng vuông nh 1cm2. V i bàn tay điêu luy n c a ng ợ
i th , 1 ch ỉ
ể ậ ệ ỏ ơ vàng có th đ p m ng thành 980 lá, di n tích h n 1m2.
ế ầ ượ ừ ế ạ ạ ậ ỳ ỳ X p l n l ấ
t t ng mi ng vàng hay b c vào t p lá qu (lá qu là lo i gi y
ệ ế ừ ấ ế ề ở ỗ ặ
đen đ c bi t, ch t ộ
gi y dó b n dai), m i mi ng vàng ngăn cách nhau b i m t
ọ ả ơ ữ ế ế ậ ờ ấ
t ấ
gi y đen. B c v i s n bên ngoài t p gi y đen đã x p nh ng mi ng vàng hay lá
ậ ỡ ỳ ườ ả ồ ợ ạ
b c, sao cho th t kín. Khi g qu , ng ẩ
i th ph i ng i trong phòng kín, đeo kh u
ở ạ ể ồ ộ ỉ ở
trang và ng i trong màn đ tránh gió, b i ch vô ý th m nh hay có rung đ ng nh ỏ
ữ ể ấ ỏ cũng có th làm bay m t nh ng lá vàng m ng manh.
ệ ề ấ ầ ỵ ỳ Hi n làng ngh Kiêu K đang cung c p vàng qu cho nhu c u trong n ướ
c
ộ ố ướ ẩ ấ ồ và xu t kh u sang Đài Loan, H ng Kông và m t s n c Đông Nam Á.
ố 3. Làng g m Bát Tràng
ổ ằ ế ộ ồ ổ Bát Tràng là m t làng c n m bên sông H ng đã có đ n 500 năm tu i. T ừ
ề ố ứ ể ằ ấ ố ể
ư
x a, dân Bát Tràng đã s ng và phát tri n b ng ngh g m s . Đ t sét đ làm đ ồ
ườ ả ừ ể ặ ổ ừ ố
g m, ng i Bát Tràng ph i mua t làng C Đi n bên Vĩnh Phú, ho c mua t làng
ờ ỳ ầ ồ ố ắ ắ ố Dâu bên B c Ninh. Hàng g m Bát Tràng th i k đ u là đ g m tr ng, mãi sau
ể ồ ớ m i chuy n sang làm đ đàn.
ụ ề ấ Ngoài bát đĩa, m chén thông d ng, Bát Tràng còn làm nhi u hàng khác,
ồ ờ ự ư ấ ộ ạ ồ ư ỉ nh các đ th t ộ
và các đ cho trang trí n i, ngo i th t: l c bình, l , đ nh, đèn
ộ ượ ờ ạ ậ ố th , các b t ng tam đa, tam thánh, ch u hoa, con gi ng, g ch trang trí cao
ừ ổ ế ổ ế ư ủ ề ấ
c p... Hàng Bát Tràng t ấ
xa x a đã n i ti ng v ch t men ph , ph bi n là men
ộ ắ ắ ặ ả ạ ơ màu búp dong, lo i men này s c đ tr ng h i ng xanh ho c xám, trong và sâu.
ệ ư ầ ặ
Đ c bi ọ
t là Bát Tràng đã có men lý, men nho, men này màu g n nh màu ng c
ạ ượ ọ ọ th ch, nên đ c g i là men ng c.
ữ ế ể ề ồ ủ
Nói đ n làng ngh Bát Tràng, không th không nêu nh ng linh h n c a
ứ ữ ệ ệ ờ làng, đó là các ngh nhân. Th i nay, Bát Tràng có nh ng ngh nhân x ng đáng
ủ ư ề ễ ầ ố ổ ớ
v i truy n th ng c a mình, nh các ông Tr n Văn Giàng, Nguy n Văn C n, Lê
ấ ẻ ệ ệ ặ ổ ư
Văn Cam, ho c ngh nhân r t tr nh Lê Xuân Ph ... Các ngh nhân, có ng ườ
i
ọ ề ỏ ộ ề ệ i đ c đáo v men; có ngh nhân chuyên sâu
chú tr ng v men, nói cách khác là gi
41
ề ẽ ị ủ ứ ế ệ ố ề ạ
v t o dáng; có ngh nhân tài v v ... Nói đ n g m s , giá tr c a nó đã đ ượ
c
ớ ế ẽ ắ ấ ọ ờ gói g n trong câu nh t dáng, nhì men, sau đó m i đ n nét kh c, v . Gi ố
đây, g m
ổ ế ế ụ ụ ườ ở ứ
s Bát Tràng n i ti ng đã và đang ti p t c chinh ph c ng i tiêu dùng, b i các
ế ấ ả ẹ ủ ặ ạ ồ ố ệ ngh nhân Bát Tràng chú ý đ n t ứ
t c các m t t o nên cái đ p c a đ g m s .
ắ ố ự Dáng g m thì thoáng, nhìn mát m t. Men màu thì t ạ
nhiên, phóng khoáng, t o
ế ề ắ ạ ộ ượ
đ c đ trong và sâu. V trang trí, n u dùng nét kh c chìm thì lo i men có đ ộ
ẽ ở ậ ổ ậ ị ườ ẽ ả ch y cao s làm n i b t hình v . B i v y, th tr ộ
ng ăn hàng Bát Tràng đã r ng
ướ ộ ượ ỏ ượ ướ ậ ắ
kh p n c, và có m t l ng không nh đ c bán đi các n ỹ
c Nh t, Pháp, M ,
ố Trung Qu c, Thái Lan...
ề ở 4. Làng ngh Phú Xuyên
ủ ề ệ ổ ố Phú Xuyên hi n có 124 làng có ngh trong t ng s 138 làng c a toàn
ề ố ứ ứ ề ệ ế ậ ố ệ
huy n (chi m 89%), đ ng th ba v s làng có ngh trong s 20 qu n, huy n
ề ế ẩ ạ ộ ề
ủ
c a Hà N i. Đ n nay, Phú Xuyên đã có 38 làng đ t tiêu chu n làng ngh truy n
ủ ậ ố ề ề ố th ng theo đúng tiêu chí công nh n c a TP. Các làng ngh truy n th ng nh ư
ủ ị ả ơ ươ ủ ạ ặ kh m trai, s n mài c a đ a ph ng là ch đ o, cùng các m t hàng mây giang đan,
ụ ầ ấ ặ ỗ ộ gu t; hàng g dân d ng cao c p; hàng may m c, hàng gi y da...
ố ộ ủ ệ ề ế ộ ệ
Toàn huy n có 22.100 h làm ngh , chi m 40% s h chung c a huy n
ệ ủ ề ộ ở ộ ộ ớ ầ
v i g n 28.500 lao đ ng tham gia ngh . Tr thành m t huy n c a Hà N i sau khi
ủ ị ớ ề ủ ở ộ
Th đô m r ng đ a gi ề
i hành chính, 5 năm qua, nhi u làng ngh c a Phú Xuyên
ữ ướ ể ố ể ầ ị ế ụ
đã và đang ti p t c có nh ng b c phát tri n t t, chuy n d ch d n theo h ướ
ng
ề ắ ự ề ọ ớ ị ạ
ụ
c m, vùng làng ngh ; xây d ng làng ngh g n v i du l ch; chú tr ng đào t o
ự ề ươ ệ ạ ngh ; xây d ng trung tâm th ng m i và hình thành các doanh nghi p th ươ
ng
ạ ạ m i t ề
i các làng ngh .
ề ế ứ
Các công trình nghiên c u liên quan đ n đ tài
ề ủ ứ ể ạ Công trình “Nghiên c u quy ho ch phát tri n ngành ngh th công theo
ệ ủ ơ ố ế ợ ậ ả ướ
h ng CNH nông thôn Vi t Nam” c a c quan h p tác qu c t Nh t B n (JICA)
ể ệ ộ ộ B Nông nghi p và phát tri n nông thôn, Hà N i, năm 2002. Công trình đã xác
ề ệ ố ộ ự ị
đ nh làng ngh Vi t Nam d a theo 2 tiêu chí: (i) Có trên 20% s h trong làng
42
ề ủ ủ ề ậ ấ ả tham gia s n xu t th công, (ii) chính quy n xã công nh n ngh th công đó có ý
ố ớ ọ nghĩa quan tr ng đ i v i làng…
ộ ườ ủ ể ệ ộ
Công trình “Tác đ ng xã h i và môi tr ề
ng c a vi c phát tri n làng ngh ”,
ệ ấ ế ệ ấ ộ ệ ủ
ề
đ tài c p Vi n c a Vi n kinh t Vi t Nam, Hà N i, 2005 do Vũ Tu n Anh và
ễ ệ ả ổ ự
Nguy n Thu Hòa th c hi n. Các tác gi ộ
đã trình bày m t cách t ng quan
ữ ướ ề ở ề ệ ể nh ng xu h ng phát tri n các ngh phi nông nghi p và các làng ngh nông
ệ thôn Vi t Nam
ườ ỷ ế ề ả ộ Công trình “Môi tr ọ ủ
ng các làng ngh ”, K y u h i th o khoa h c c a
ệ ọ ộ ườ B khoa h c, Công ngh và Môi tr ộ
ng, Hà N i, 1998
ề ể ố ề
Công trình “Phát tri n làng ngh truy n th ng trong quá trình CNH, HĐH
ở ế ỹ ủ ậ ộ ế ủ vùng ven th đô Hà N i”, Lu n án Ti n s kinh t ộ
ế ở
c a Mai Th H n, Hà N i,
ủ ự ệ ạ ể
ề
năm 2000 đã đi sâu phân tích đánh giá ti m năng, th c tr ng c a vi c phát tri n
ả ữ ặ ượ ề ề ư ượ ố
làng ngh truy n th ng c nh ng m t đ c và ch a đ ề ứ
ư ấ
c, cũng nh v n đ b c
ầ ặ ả ủ ươ ế ậ ố bách đ t ra c n gi ư
i quy t nh : Ch tr ầ
ng, chính sách và lu t pháp; v n đ u
ề ấ ấ ả ườ ề ị ườ ẩ ư
t cho s n xu t; v n đ môi tr ng; v th tr ụ ả
ng và tiêu th s n ph m; v ề
ủ ộ ườ ấ ượ ề ộ ươ ướ ả
trình đ qu n lý c a ng i lao đ ng. Đ xu t đ ữ
c nh ng ph ng h ng và
ả ủ ể ộ ướ gi i pháp phát tri n LNTT vùng ven th đô Hà N i theo h ng CNH, HĐH;
ể ề ả ồ Công trình “B o t n và phát tri n các làng ngh trong quá trình công
ươ ủ ệ ượ ấ ả ộ ọ nghi p hóa” c a TS D ng Bá Ph ộ
ng, Nhà xu t b n Khoa h c xã h i, Hà N i,
ả ề ậ ữ ề ề ề ấ ộ 2001.Tác gi đã đ c p nh ng v n đ chung v làng ngh , vai trò tác đ ng và
ữ ố ả ưở ớ ự ể ủ ề ồ ờ nh ng nhân t nh h ng t i s phát tri n c a làng ngh . đ ng th i, đi sâu phân
ề ề ủ ự ấ ạ ả ộ ố
tích th c tr ng tình hình s n xu t kinhdoanh c a các làng ngh v lao đ ng, v n,
ị ườ ệ ụ ủ ả ẩ ườ công ngh , th tr ng tiêu th c a s n ph m và môi tr ng trong các làng
ề ể ươ ướ ả ồ ề ngh . Các quan đi m và ph ng h ể
ng b o t n, phát tri n các làng ngh trong
ự ớ ự ế ả quá trình CNH, HĐH nông thôn mang tính kh thi cao và sát th c v i th c t
ậ ế ứ ề Các lu n văn chuyên ngành Kinh t ề
nghiên c u v làng ngh :
ụ ể ị ở ệ Vũ Th Thu (1988), “Khôi ph c và phát tri n LNTT Vi t Nam”
ữ ể ễ ế ở ỉ ắ Nguy n H u Niên (2001), “Phát tri n kinh t LN ự
t nh B c Ninh th c
ả i pháp”.
ạ
tr ng và gi
43
ể ạ ị ở B ch Th Lan Anh (2004), “Phát tri n LNTT Hà Tây trong quá trình
ệ CNH,HDH nông nghi p nông thôn”
ể ế ứ ổ
ư
Tuy nhiên, có th nói cho đ n nay ch a có công trình nào nghiên c u t ng
ể ề ữ ệ ể ề ề ố ị ề
th v phát tri n b n v ng làng ngh truy n th ng trên đ a bàn huy n Phú
ộ ậ ề ậ ộ ố Xuyên, Thành ph Hà N i. Chính vì v y, đây là đ tài đ c l p, không trùng tên và
ớ ố ọ ướ ộ
n i dung v i các công trình khoa h c đã công b trong và ngoài n c.
44
Ặ Ể ƯƠ Ứ Ị
Đ C ĐI M Đ A BÀN VÀ PH NG PHÁP NGHIÊN C U
ứ ể ặ ị Đ c đi m đ a bàn nghiên c u
ể ự ặ Đ c đi m t nhiên
ị ị ị V trí đ a lý và đ a hình
ị ị ệ ệ ằ ằ ồ ộ V trí đ a lý: Huy n Phú Xuyên là m t huy n đ ng b ng n m phía nam
ụ ộ ố ườ ố ộ ủ thành ph Hà N i, trên tr c đ ng qu c l ộ
1A, cách trung tâm th đô Hà N i
ề ắ ả ế
ế
kho ng 32 KM v phía Nam. trên vĩ tuy n 20o40’ 20o49' B c và kinh tuy n
ệ ổ ự 105o48’ 106o01' đông có t ng di n tích t nhiên là 17.110,5 ha và có ranh gi ớ
i
ư ệ ắ ườ nh sau: Phía B c giáp 2 huy n Thanh Oai và Th ệ
ng Tín. Phía Nam giáp huy n
ư ệ ỉ ỉ Duy Tiên T nh Hà Nam. Phía đông giáp huy n Khoái Châu T nh H ng Yên.
ệ Ứ Phía Tây giáp huy n ng Hoà.
ế ườ ầ ộ ố ẽ ế ườ ộ Tuy n đ ng b cao t c Pháp Vân – C u Gi , tuy n đ ng b 1A (cũ) và
ườ ệ ạ ắ ắ ọ ị ế
tuy n đ ệ
ng s t B c – Nam ch y d c qua huy n Phú Xuyên, trên đ a bàn huy n
ế ỉ ộ ạ ỉ ộ ặ còn có các tuy n t nh l ư
ch y qua nh 428A, t nh l 429B. M t khác, huy n l ệ ạ
i
ộ ố ậ ợ ả ồ ườ ộ ườ có m t s xã giáp sông H ng nên thu n l i c giao thông đ ng b , đ ủ
ng th y,
ườ
đ ắ
ng s t
ử ệ ẩ ớ ộ ự
V i vai trò c a ngõ và là vành đai th c ph m phía Nam Hà N i, huy n Phú
ợ ế ấ ớ ề ị ườ ụ ủ ệ ả ỹ xuyên có l i th r t l n v th tr ng tiêu th nông s n, th công m ngh và là
ụ ố ượ ể ề ơ ị
đ a bàn tiêu th s l ộ
ng đáng k v hàng tiêu dùng, cũng là n i thu hút lao đ ng
ư ậ ớ ị ề ệ ệ ậ ủ
c a huy n. V i v trí nh v y, Phú xuyên cũng có đi u ki n thu n tiên trong trao
ằ ớ ồ ồ ỉ ổ ư
đ i, l u thông hàng hóa v i các t nh khác trong vùng đ ng b ng sông H ng và c ả
ạ ộ ợ ế ấ ớ ế ệ ướ
n c. Bên c nh đó, nông thôn Hà N i còn có l ậ
i th r t l n trong vi c ti p nh n
ứ ụ ệ ậ ọ ỹ ế ộ và ng d ng khoa h c, k thu t và công ngh vào các ngành kinh t do Hà N i là
ạ ủ ấ ướ ề ọ ỹ ậ trung tâm đào t o c a đ t n c v khoa h c k thu t.
ị ệ ị ươ ố ằ ẳ ơ Đ a hình : Huy n Phú Xuyên có đ a hình t ng đ i b ng ph ng, cao h n
ặ ướ ố ầ ừ ể ắ ố m t n ị
c bi n 1,56m. Đ a hình d c d n t Đông B c xu ng Tây Nam. Lãnh th ổ
ể ượ ệ
ủ
c a huy n có th đ c chia làm 2 vùng:
45
ườ ị ấ ồ Vùng phía Đông đ ng 1 A g m th tr n Phú Minh và các xã: Văn Nhân,
ụ ề ế ồ
Th y Phú, Nam Phong, Nam Tri u, H ng Thái, Khai Thái, Phúc Ti n, Quang
ủ ạ ạ ị ạ
Lãng, Minh Tân, B ch H , Tri Th y, Đ i Xuyên. Đây là các xã có đ a hình cao
ự ướ ể ơ
h n m c n ả
c bi n kho ng 4km.
ườ ị ấ ồ ượ Vùng phía tây đ ng 1A g m Th Tr n Phú Xuyên và các xã: Ph ng
ự ắ ạ ồ ỹ D c, Đ i Th ng, Văn Hoàng, H ng Minh, Phú Túc, Chuyên M , Tri Trung, Phú
ừ ơ ị Túc , Quang Trung, S n Hà, Tân Dân, Vân T , Phú Yên, Châu Can. Do đ a hình
ồ ắ ấ ấ ộ th p trũng, và không có phù sa b i đ p hang năm, đ t đai có đ chua cao nên cây
ủ ế ồ ụ
tr ng ch y u là lúa 2 v .
ủ ậ Khí h u, th y văn
ủ ệ ể ậ ặ ờ
Khí h u:ậ Huy n Phú Xuyên mang các đ c đi m chung c a khí h u, th i
́ ̀ ́ ́ ́ ế ̣ ơ ằ ồ ổ ồ ̣ ̉ ti t vùng đ ng b ng châu th sông h ng: khi hâu nhiêt đ i gio mua, nong âm,
ư m a nhiêu.̀
́ ̀ ̀ ̀ ̀ ́ ̀ ̀ ̃ ̣ ̣ ̉ ̀
Môt năm chia lam 2 mua ro rêt la mua nong âm va mua khô hanh. Mua nong
́ ́ ́ ̀ ́ ́ ́ ́ ư ̉ ̀
́
âm keo dai t ̀
̀
thang 5 đên thang 10, mua khô hanh keo dai t ̀
ư
thang 11 đên thang 4
́ ̀ ̃ ́ ̀ ̀ ́ ́ ́ ̀
ơ ư ̉ ̉ ̣ ̀
năm sau. Gi a 2 mua nong âm va khô hanh co cac th i ky chuyên tiêp khi hâu vao
̀ ̀ ́ ̀ ́ ̀ ̀ ́ ̀ ̉ ̣ ̣ ̣ cuôi mua nong âm va đâu mua khô hanh tao ra 1 nên khi hâu 4 mua: xuân, ha, thu,
đông.
0C, mua nong nhiêt đô trung binh
̀ ̀ ̀ ́ ̣ ̣ ̣ ̣ ́
Nhiêt đô không khi trung binh năm 23
0C. Nhiêt đô tôi cao tuyêt đôi co thê lên t
0C vao mua Ha. Nhiêt đô
̣
́ ́ ́ ́ ̀ ̀ ̣ ̣ ̣ ̣ ̉ ̣ ̣ thang đat 27 ́
ơ
i 41
0C vao mua Đông nh ng it khi xay ra, mua
̀
ư
́ ́ ́ ́ ̀ ̀ ́ ̣ ̉ ̉ ́
tôi thâp tuyêt đôi co thê xuông t ́
ơ
i 2,7
0C.
̀ ư ̣ ̣ ̣ lanh nhiêt đô trung binh t ̀
1017
́ ̀ ̀ ̀ ượ ư ư ̉ ̣ L ng m a trung binh năm khoang 1.700mm. M a tâp trung vao mua nong
́ ́ ̀ ̀ ́ ̀ ́ ̀ ̀ ́
ư ơ ̉ ̣ ̣ ̣ ̉
âm. Nhiêu nhât vao thang 7 va thang 8. M a l n va tâp trung, lam thiêt hai đang kê
̀ ̀ ́ ́ ́ ̀ ̉ ̉ đên mua mang cua nhân dân. Sô gi ̀
ơ
năng trung binh năm khoang 1500 gi ̀
̀
ơ
. Binh
́ ́ ̀ ̉ quân sô gi ̀
ơ
năng/ngay trong năm khoang 4,5 gi ̀
ơ
.
́ ̀ ̀ ́ ̀ ̀ ́ ̀ ́ ́
ươ ̣ ́
H ng gio thinh hanh la gio mua Đông Nam va gio mua Đông Băc. Gio
̀ ̀ ̀ ̀ ơ ươ ư ̉ ̉ ́
mua Đông Nam (vao mua nong âm) mang theo nhiêu h i n ́
c t ̀
̀
biên vao gây nên
46
̃ ́ ̃ ̀ ́ ̀ ư ư ưở ư ơ ̣ ̉ ̉ nh ng trân m a rao, đôi khi anh h ̣
ng cua gio bao kem theo m a l n gây thiêt
́ ́ ́ ̀ ́ ̀ ̀ ̀ ̀
ơ ̣ ̉ hai cho san xuât va đ i sông. Gio mua Đông Băc (vao mua khô hanh) th ̀
ươ
ng gây
̀ ̀ ́ ́ ươ ươ ̣ ́
ư
ra lanh, hanh khô, m a phun, đôi khi co s ng mu, s ng gia trong thang 12 va ̀
́ ́ ̣ ̣ ̉ ́
thang 1, song it gây thiêt hai cho san xuât.
́ ̃ ́ ́ ́ ́ ́ ̀
ơ ư ̣ ̉ ̣ ̣ Cac đăc điêm th i tiêt, khi hâu trên, tuy co gây ra nh ng kho khan nhât đinh
̀ ̃ ́ ́ ̃ ́ ́ ̀ ̀
ơ ư ư ̉ ̣ ̉ ̣ ̣ cho san xuât va đ i sông, nh ng cung chinh nh ng đăc điêm khi hâu nay lai cho
́ ́ ̀ ́ ̣ ơ ̉ ̣ ̣ ̣ ̉ ̣ ́
̣ ơ
phep phat triên môt nên nông nghiêp đa dang: Nông san Nhiêt đ i, Cân Nhiêt đ i
́ ́ ̀ ̀ ́ ́ ̀ ̀ ́
̣ ơ ̉ ̉ ̣ ̉ ̉ ̉ ́
co thê san xuât vao mua Ha, nông san A nhiêt đ i co thê san xuât vao mua Xuân,
́ ́ ̀ ̀ ̀ ̀ ́
ơ ̉ ̉ ̉ mua Thu, nông san Ôn đ i co thê san xuât vao mua Đông, mua Xuân.
̀ ́ ̀ ̀ ́
ơ ̉ ̣ ̣ ̉ Thuy văn: Trên đia ban huyên co 3 con sông l n chay qua la: Sông Hông
́ ở ̣ ̣ ̉ (17km) theo h ́
́
ươ
ng Băc Nam phia Đông huyên, sông Nhuê (17km) chay theo
́ ́ ở ̣ ́
ươ
h
ng Tây Băc Đông Nam ̃
phia Tây huyên, sông Gie (9,75km). Ngoài ra có các
ư ữ ỏ sông nh khác nh sông Duy Tiên (13 km), sông Vân đình (5 km), sông H u Bành
̀ ́ ̀ ươ ̣ ̣ (2km) va hê thông kênh m ng trên đia ban.
́ ́ ươ ̉ ợ ̣ ̣ ̣ ̣ Hê thông sông Nhuê thuôc hê thông t ́
i tiêu do công ty thuy l ̣
i Sông Nhuê
́ ́ ̀ ̀ ́ ̀ ơ ̉ ̣ ̣ ̉
quan ly. Trên hê thông sông Hông, sau khi tram b m Khai Thai hoan thanh giai
̃ ̀ ́ ́ ́ ́ ́ ̀ ̀ ̉ quyêt tiêu ung cho trên 6.000 ha đât canh tac cua cac xa vung miên Đông va Trung
̀ ́ ̀ ̀ ̀
ơ ̉ ̣ ̉ ̣ Tây, đông th i lây n ́
̀
ươ
c phu sa sông hông đê phuc vu t ̀
́
̣ ươ
i cho cây trông va cai tao
̀ ́ ̀ ́ ̀ ́ ươ ́
ơ ̣ ̣ ̣ ̣ đông ruông. V i hê thông sông ngoi, kênh m ng kha day đăc, huyên Phu Xuyên
́ ̀ ́ ̀ ̀ ́ ̣ ợ ̉ ̣ co Tai nguyên n ́
́
ươ
c kha phong phu, dôi dao thuân l ̀
i cho san xuât nông nghiêp, va
̣ ̣ ̣ phuc vu sinh hoat.
ặ ế ộ ể
Đ c đi m kinh t ệ
xã h i huy n Phú Xuyên
ề ấ ệ
Đi u ki n đ t đai
́ ́ ̀ ́ ́ ượ ̉ ̣ ̣ ̉ ̣ ̀
Tông diên tich đât toan huyên la 17114,2 ha đ c phân bô cho cac muc đich
́ ̃ ́ ́ ́ ́ ư ̣ ̣ ̣ ử
s dung nh sau. Quy đât nông nghiêp co 10780,3 ha, chiêm 63%, diên tich đât t ự
́ ́ ̀ ́ ́ ớ nhiên, tăng 0,01% so v i năm 2011. Trong đo đât trông lua 8455,8 ha, chiêm 49,4
́ ́ ́ ả ớ ̣ ̣ %, gi m 1,13% so v i 2010. Đât phi nông nghiêp co 6.2496 ha, chiêm 36,5% diên
1,69% so v i năm 2011. Trong đo đât xây d ng tru s c
́ ́ ́ ự ự ớ tích đât t nhiên, tăng ̣ ở ơ
47
́ ̀ ́ ̀ ́ ́ ự ̣ ́
quan, công trinh s nghiêp 81.8ha, đât quôc phong an ninh 14,6 ha, đât tôn giao tin
̀ ́ ̃ ̃ ́ ́ ̣ ̣ ng ̃
̣
ươ
ng 70 ha, đât nghia trang, nghia đia 167,2 ha, đât phi nông nghiêp khac con lai
2.428,6 ha (14,2%).
ệ ệ ả ạ ấ ử ụ
B ng 3.1: Hi n tr ng s d ng đ t huy n Phú Xuyên
ỉ
Ch tiêu
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
ổ
ấ ự
nhiên
́
́
́
̣
̀
̀
̀
́
́
̀
́
̉ ̣
́
̉ ̉
́
̀
̣
̀
̉ ̣
́
̣
́
́
́
́
́
́
̣ ̣
̀
́
̣
̣
̣
ệ
T ng di n tích đ t t
1. Đât nông nghiêp
1.1 Đât san xuât nông nghiêp
́
1.1.1 Đât trông cây hăng năm
̀
́
Đât trông lua
́
̀
Đât trông cây hăng năm khac
̀
́
1.1.2 Đât trông cây lâu năm
1.2 Đât nuôi trông thuy san
2. Đât phi nông nghiêp
́
2.1 Đât phat triên ha tâng
2.1.1 Đât ́ ở
́
2.1.2 Đât chuyên dung
̣ ở ơ
Đât tru s c quan, CTSN
Đât SXKD phi nông nghiêp
́
Đât co muc đich công công
̀
Đât quôc phong an ninh
̃ươ
́
́
ng
2.2 Đât tôn giao tin ng
̃
̃
́
2.3 Đât nghia trang, nghia đia
́
́
̣ ươ
c
2.4 Đât sông suôi va măt n
́
́
2.5 Đât phi nông nghiêp khac
́ ư ử
3. Đât ch a s dung
T c đố ộ
tăng BQ
(%/năm)
0,01
0,92
1,00
1,04
1,13
0,09
0,42
0,03
1,69
3,12
1,95
3,86
7,41
5,22
3,39
10,77
0,72
2,84
0,13
0,07
0,06
17114,2
10780,3
9987,1
9297,6
8455,8
841,8
689,5
793,2
6249
3202,2
1211,6
1990,6
81,8
298,6
1595,7
14,6
70
167,2
381
2428,6
84,9
17110,5
10981,9
10189,1
9493,8
8650,5
843,3
695,3
792,8
6043,6
3011,1
1165,8
1845,3
70,9
269,7
1492,8
11,9
69
158,1
380
2425,4
85
17112,5
10834,3
9989,2
9308,4
8542,6
843,1
691,4
791,5
6141,3
3102,7
1172,6
1832,4
74,4
282,5
1535,3
12,7
68,6
157,7
378,5
2419,3
83,4
ồ ườ ệ Ngu n: Phòng Tài nguyên và Môi tr ng huy n Phú Xuyên
ị ả ệ ưở ủ ấ ạ Huy n phú xuyên ch u nh h ệ
ng r t m nh c a quá trình công nghi p
ấ ả ệ ấ ả ạ ấ ị hóa, đô th hóa nên đ t s n xu t nông nghi p gi m m nh trong khi đ t ch a s ư ử
̀ ư ể ề ả ́
ơ
ấ
ụ
d ng có th khai thác đ a vào s n xu t không còn nhi u. Nhìn chung phân l n
̀ ́ ́ ́ ́ ̃ ử ̣ ̉ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ̉ diên tich đât cua huyên đêu s dung đung muc đich nên đa mang lai hiêu qua kinh
́ ̃ ́ ̃ ơ ̉ ̣ ̣ tê, xa hôi cao. Môi tr ̀
̀
ươ
ng đât c ban không bi ô nhiêm nhiêu.
48
̀ ́ ́ ư ở ự ̣ ̉ Huyên không co nhiêu danh lam thăng canh, nh ng ́
khu v c nông thôn co
́ ́ ́ ̀ ́ ̀ ́ ̀ ̃ ̀ ́ ̀ ử ̣ ̣ ̀
cac di tich lich s văn hoa va co nhiêu đinh chua. Cac lê hôi truyên thông hang năm
́ ̀ ượ th ̀
ươ
ng đ ́
̉ ư ở
c tô ch c cac thôn lang.
̀ ̀ ́ ̀ ̃ ̀ ́ ư ươ ̣ ̣ ̣ ̉ ̣ ̀
Đăc biêt du lich lang nghê đang t ng b ́
́
c tiên triên, môt sô lang nghê đa co
́ ̀ ̀ ̀ ́ ̀ ́ ̀ ̉ ̉ đoan khach trong, ngoai n ̀
́
ươ
c đên thăm va mua cac san phâm lang nghê truyên
́ ́ ́ ́ ́ ươ ươ ượ ̣ ̉ ̣ thông. Công tac xuc tiên th ng mai, quang cao th ̀
̀
ng hiêu lang nghê đ c quan
́ ́ ̀ ̃ ự ư ợ ư ̉ ̣ ̉ ̉ tâm chăm lo, tich c c tô ch c, tham gia hôi ch triên lam, tr ng bay san phâm ̉ ở
̀ ́ ̀ ̀ ́ ̀ ̀ ơ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ́
nôi thanh Ha nôi, TP Hô Chi Minh va môt sô đ n vi ban trong thanh phô.
Giao thông
ả ề ườ ệ ố ệ ậ ộ ườ ấ
H th ng giao thông r t thu n ti n c v đ ng b , đ ắ
ng s t và đ ườ
ng
ế ỷ ườ ố ộ ạ ườ ẽ ầ thu . Có tuy n đ ng qu c l 1A ch y qua và đ ng Pháp Vân – C u R , có 2
ế ườ ệ ỉ ỉ ộ ườ ườ ộ tuy n đ ng t nh đi qua huy n đó là t nh l 429 (đ ng 73) và đ ỉ
ng t nh l 428
ườ ệ ế ề ầ ườ ế (đ ị ấ
ng 75) h u h t các xã, th tr n trong huy n đ u có đ ng ô tô vào đ n trung
ộ ế ệ ể ể ạ ả ở ế ố tâm, huy n có m t b n c ng V n đi m có th cho tàu tr ậ
xu ng c p b n an
toàn….
ệ ố ệ ườ ờ ỗ Huy n có h th ng đ ng tránh cho tàu ch , tàu đ , tàu tránh thu n l ậ ợ
i
ạ ớ ườ ệ ố ộ ố ộ ườ ằ
n m t i trung tâm huy n sát v i đ ng Qu c l 1A. Đ ng Qu c l có đ ườ
ng
ườ ầ ố ẽ ồ ế ầ ả 1A cũ và đ ng cao t c Pháp Vân C u Gi (g m c tuy n Pháp Vân C u Gi ẽ
ớ ổ ế ệ ề ẽ ầ ị và C u Gi Ninh Bình) v i t ng chi u dài tuy n qua đ a bàn huy n Phú Xuyên
ế ườ ộ ườ ệ là 15,2 Km. Ngoài ra, có 3 tuy n đ ỉ
ng t nh l và 48 km đ ả
ng do huy n qu n
lý.
ơ ở ạ ầ ệ ố ệ ấ Qua đây chúng ta th y huy n có h th ng c s h t ng giao thông vô
ậ ợ ậ ợ ự ề ề ể ố cùng thu n l i cho s phát tri n giao các làng ngh truy n th ng. Thu n l i cho
ư ư ư ệ ả ấ ổ ươ ệ
vi c giao l u, trao đ i kinh nghi m s n xu t cũng nh giao l u th ữ
ạ
ng m i gi a
ườ ủ các vùng và khách hang, ng ề
i tiêu dùng c a các làng ngh .
ộ ố Dân s và lao đ ng
́ ́ ̀
Dân s : ố Dân sô trung binh năm 2013 có 174.736 ng ̀
́
ươ
i. Trong đo dân sô đô
̀ ̀ ̀ ̀ ̣ ̉ ̣ ̣ ̀
ươ
i, vung nông thôn la 161,126 nghin ng ̀
ươ
i, mât đô dân
thi khoang 13,61 nghin ng
49
́ ̀ ́ ́ ́ ̉ sô trung binh khoang 1.1 ng ̀
ươ
i/km2 (co xu h ́
ươ
ng tăng qua cac năm). Dân sô năm
ướ ươ ố ộ ộ ộ ̣ 2014 c đat 18.599 ng ̀
i. S h dân là 46,850 h trong đó có 28.456 h nông
ệ ệ ộ
nghi p (60,74%) và 18394 h phi nông nghi p (39,36%)
ộ ổ ệ ộ ị Lao đ ng:ộ Trên đ a bàn huy n lao đ ng trong đ tu i có 96.781 ng ườ ự
i. l c
́ ạ ộ ế ườ ơ ̣ ượ
l ng tham ra các ho t đ ng kinh t có 93.366 ng i. C câu lao đông đang
̀ ̀ ươ ̉ ̣ ̉ ̣ chuyên dich theo h ́
ng tăng dân. Ty lên lao đông trong nganh CNTTCN xây
̀ ́ ươ ư ậ ị ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ̉ ự
d ng va th ng mai dich vu du l ch, nh ng tôc đô dich chuyên còn ch m.
́ ệ ả ̣ B ng 3.2: Dân sô lao đông huy n Phú Xuyên
ỉ
Ch tiêu
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Đ n vơ ị
tính
Ng
́
̉
̣
̀
̣ ̉
ìươ
Hộ
Hộ
Hộ
ìươ
ìươ
ìươ
ìươ
Ng
Ng
Ng
Ng
165.583
41.904
27.200
14.704
87.566
87.820
51.551
26.318
168.732
43.835
28.246
17.456
89.462
91.675
49.265
28.742
174.736
46.850
28.456
18.394
96.781
93.366
51.618
29.747
T c đố ộ
tăng BQ
(%/năm)
2,73
5,74
2,28
11,85
5,13
3,11
0,06
6,32
ươ
̣
ng
Ng
ìươ
9.951
11.248
12.001
9,82
̀
̣
̀
̣
̀
1. Tông dân số
̀
2. Sô hô gia đinh
2.1 Nông nghiêp̣
2.2 Phi nông nghiêp̣
3. LĐ trong đô tuôi
3.1 LĐ đang lam viêc
Nông nghiêp̣
CN TTCN XD
Dich vu, th
maị
3.2 Trinh đô lao
đông̣
̃
Đa qua đao tao
ư
Ch a qua đao tao
Ng
Ng
ìươ
ìươ
87.566
15.306
72.260
89.426
18.745
76.253
96.781
19.501
77.280
5,13
12,87
3,42
̣ ̣
ệ ố ồ Ngu n: Phòng th ng kê huy n Phú Xuyên
̀ ́ ượ ả ̣ ̣ ́
Chât l ng lao đông trong nông nghiêp nông thôn con thâp qua b ng ta
́ ́ ấ ớ ư ư ạ ộ ư th y đang còn t i 77.280 lao đ ng ch a qua đào t o, do đó ch a đap ng đ ượ
c
́ ̃ ̀ ́ ̀ ̀ ̀ ̉ ̣ ̉ ̣ yêu câu phat triên kinh tê xa hôi thu đô trong tinh hinh hiên nay va giai đoan t ́
̣ ơ
i.
́ ́ ̀ ự ượ ̉ ở ươ ̣ ̣ L c l ng lao đông tre nông thôn co xu h ́
ơ
ng thoat ly nông nghiêp nhiêu h n.
̀ ́ ́ ́ ̀ ́ ơ ̣ ̉ ̣ ̣ ư
Đây la tin hiêu tôt cho tiên trinh chuyên dich c câu nông nghiêp, nông thôn nh ng
̃ ̃ ́ ́ ́ ư ̉ ̉ ̣ ̣ cung gây ra nh ng kho khăn đang kê cho san xuât nông nghiêp do lao đông nông
̃ ́ ̀ ̀ ́ ̀ ̣ ̉ ̣ ̉ ̣ ̣ ̣
nghiêp chu yêu la lao đông cao tuôi, trinh đô văn hoa, trinh đô chuyên môn ky thuât
50
́ ́ ̃ ̀ ́
ư ả ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ́
ấ ủ
han chê nên viêc tiêp thu va ng dung tiên bô hoa hoc ky thuât trong s n xu t c a
ề ạ ế
các làng ngh đang còn h n ch .
ể ế Tình hình phát tri n kinh t ộ
xã h i
ơ ấ ề ế ủ ệ V kinh t : ị
ế C c u giá tr các ngành kinh t ả
c a huy n năm 2013 qua b ng
ự ế ệ ệ ế ấ ta th y nông nghi p chi m 23,39%, Công nghi p xây d ng chi m 54,78%,
ươ ạ ị ụ ừ ơ ấ ế th ng m i d ch v 21,83%. Trong 3 năm t 2011 2013 c c u kinh t có s ự
ự ế ề ướ ế ể ể ổ ụ
chuy n bi n đáng k , đã liên t c có s bi n đ i theo chi u h ự
ng tích c c khi t ỷ
ụ ự ệ ọ ừ ỷ ọ tr ng công nghi p xây d ng liên t c tăng lên t ế
47% đ n 54%, t tr ng th ươ
ng
ạ ị ụ ươ ố ộ ỷ ọ ổ m i d ch v t ế
ng đ i ít bi n đ ng và t ệ
tr ng nông nghi p thay đ i nhi u t ề ừ
ố 34% xu ng 23,09%.
ơ ấ ả ế ệ ừ B ng 3.3: C c u GDP các ngành kinh t huy n Phú Xuyên t ế
2011 đ n
Năm 2011 Năm 2012
ự ế 2013 (tính theo giá th c t 1994)
ỉ
Ch tiêu
Giá trị
(tỷ
đ ng)ồ
Giá trị
(tỷ
đ ng)ồ
ủ ả
477,30
Cơ
c uấ
(%)
34,02
Năm 2013
Cơ
c uấ
(%)
28,73
Giá trị
(tỷ
đ ng)ồ
498,56
517,50
Cơ
c uấ
(%)
23,39
ụ
ạ
ị
ng m i D ch v
ệ
Nông nghi p, th y s n
Công nghiêp Xây
d ngự
ươ
Th
T ngổ
667,60
258,00
1402,90
47,59
18,39
100,00
864,36
372,50
1735,42
49,81
21,46
100,00
1211,90
483,00
2212,40
54,78
21,83
100,00
ệ ồ ố Ngu n: Phòng th ng kê huy n Phú Xuyên
ế ề ấ ị ấ ở ượ V xã h i: ộ Tính đ n nay t t các xã th tr n phú xuyên đã đ c công
ụ ậ ế ộ ổ ậ
nh n hoàn thành ph c p giáo d c THCS t ỷ ệ
l ọ
huy đ ng h c sinh đ n tr ườ
ng
ư ể ẻ ẫ ọ ộ nh sau (nhà tr 55%, m u giáo 98%, ti u h c 100%). Đ i ngũ giáo viên ngày
ượ ấ ượ ế ạ ẩ càng đ c nâng cao ch t l ng. Đ n năm 2012 có 100% giáo viên đ t chu n.
ề ậ Ho t đ ng ổ ứ các ho tạ ch c ạ ộ văn hóa, thông tin đã t p trung tuyên truy n và t
ệ ụ ụ ụ ệ ị ế ộ
đ ng văn hoá, văn ngh ph c v các nhi m v chính tr , kinh t , các ngày l ễ ớ
l n,
ờ ố ụ ụ ủ ầ ầ ụ
ph c v nhu c u văn hóa và đ i s ng tinh th n c a nhân dân. Chuyên m c
51
ế ụ ượ ề ệ ề ờ ị truy n hình huy n, đài phát thanh ti p t c đ c duy trì k p th i thông tin v tình
ế ạ ộ ị ủ ệ ộ ố hình kinh t xã h i, an ninh qu c phòng và các ho t đ ng chính tr c a huy n.
ườ ự ệ ế ự ế ơ ở ả ệ Tăng c ng th c hi n công tác y t d phòng, y t c s ; b o v , chăm
ạ ộ ẹ ẻ ứ ề ỏ ứ sóc s c kh e bà m tr em. Ho t đ ng hành ngh y d ượ ư
c t nhân đáp ng nhu
ữ ệ ế ự ệ ố ự ủ
ầ
c u khám ch a b nh c a nhân dân; công tác y t d phòng th c hi n t t nên
ệ ả ị ị ớ
không có d ch b nh l n x y ra trên đ a bàn.
ể ề ữ ứ ố ớ ề ặ ể ị Đánh giá chung v đ c đi m đ a bàn nghiên c u đ i v i phát tri n b n v ng
ố ề ề làng ngh truy n th ng
ậ ợ ệ ệ Thu n l i: ậ ợ Phú huy n là huy n ven Hà Nôi giao thông thu n l ề
ớ
i. V i đi u
ệ ế ậ ợ ộ ề ế ụ ế ệ ọ ị ki n kinh t xã h i thu n l i, n n kinh t chi m tr ng công nghi p d ch v khá
ơ ể ả ề ị ụ ẽ ấ ạ ả
cao do đó s là n i đ s n xu t đa d ng các nghành ngh d ch v trong đó có s n
ữ ớ ủ ề ế ề ẩ ơ ố ộ ị ph m c a các làng ngh truy n th ng trên đ a bàn. H n n a v i m t tuy n giao
ạ ườ ườ ườ ế ớ ộ ề ữ thông đa d ng đ ắ
ng s t, đ ng không, đ ạ
ng b đ u là nh ng tuy n l n ch y
ụ ả ủ ề ề ẩ ẳ ộ ố qua đây h n là m t kênh tiêu th s n ph m c a các làng ngh truy n th ng.
ữ ệ ầ ộ ớ ỉ ọ
ể
Khó khăn: Là m t huy n m i phát tri n trong nh ng năm g n đây t tr ng
ạ ộ ủ ệ ệ ạ ế
nông nghi p đang còn khá cao. Bên c nh đó ho t đ ng c a các doanh nghi p ti p
ủ ề ệ ể ẩ ặ ặ ả ụ
t c g p nhi u khó khăn; s n ph m, các m t hàng công nghi p, ti u th công
ư ệ ệ ươ ứ ạ ị ườ ệ nghi p và nông nghi p ch a có th ng hi u, s c c nh tranh trên th tr ế
ng y u.
ụ ệ ệ ế ấ ạ ả ọ Vi c áp d ng khoa h c công ngh trong s n xu t kinh doanh còn h n ch . Do đó
ệ ả ủ ụ ư ề ầ ả ấ vi c s n xu t cũng nh tiêu th các s n ph m c a các làng ngh trong đó đang
ư ứ ệ ủ ệ ề ớ còn ch a x ng v i đi u ki n c a huy n.
ươ ứ Ph ng pháp nghiên c u
ươ ứ ọ Ph ể
ng pháp ch n đi m nghiên c u
ứ ạ ề ị ấ ệ Đ tài nghiên c u t i Huy n Phú Xuyên có 26 xã và 2 th tr n trong đó có
ề ủ ề ượ ơ
h n 100 làng ngh th công, trong đó có 38 làng ngh đ ậ
c công nh n làng ngh ề
ứ ề ề ố ố ể
truy n th ng theo tiêu chí thành ph . Đ đi sâu nghiên c u đ tài này chúng tôi
ư ệ ể ệ ả ạ ọ ả
ch n 3 xã mang tính đ i di n cho c huy n nh có LNTT phát tri n, có các s n
52
ổ ế ệ ẫ ấ ẩ ị ạ ậ
ph m n i ti ng, mang tính ngh thu t cao, h p d n khách du l ch, mang l ệ
i hi u
ả ế ầ ớ ề ầ ộ qu kinh t ộ
, thu hút ph n l n lao đ ng nông thôn đó là: Làng ngh Da gi y thu c
ề ộ ụ ề ộ xã Phú Yên, Làng ngh M c dân d ng thu c Xã Tân Dân và Làng ngh Mây tre
đan xã Phú Túc.
ươ ậ ữ ệ Ph ng pháp thu th p d li u
ậ ữ ệ ứ ấ Thu th p d li u th c p
ứ ề ụ ụ ữ ệ ứ ấ ạ ồ Các d li u th c p ph c v cho nghiên c u đ tài này g m các lo i tài
ấ ượ ổ ợ ở ả ệ ướ ồ
li u, thông tin do các ngu n khác nhau cung c p đ c t ng h p b ng 3.4 d i
ươ ữ ệ ứ ấ ằ ậ đây. Ph ng pháp thu th p các d li u th c p này b ng cách:
ệ ầ ế ể ậ ộ Li t kê các thông tin c n thi ệ ố
t có th thu th p, h th ng hóa theo n i dung
ự ế ể ậ ị và đ a đi m d ki n thu th p.
ệ ớ ơ ấ Liên h v i c quan cung c p thông tin.
ụ ế ậ ằ ắ
Ti n hành thu th p b ng l ng nghe, ghi chép và sao ch p.
ậ ượ ủ ế Sau khi thu th p đ
ể
c chúng tôi ti n hành ki m tra tính chính xác c a
ẫ ử ụ ầ ủ
thông tin, s d ng và trích d n đ y đ .
ả ươ ứ ấ ậ B ng 3.4: Ph ng pháp thu th p thông tin th c p
ệ
ơ ở
ề
ạ
ạ
ậ
ệ
Thông tin
ủ
ậ
C s lý lu n c a đ tài,
Lo i tài li u
+ Các lo i sách báo và bài
ồ
Ngu n thu th p
ọ
ư ệ
+ Th vi n H c vi n nông
ố ệ
ứ
ẫ
ả
ế
ệ
các s li u, d n ch ng v
ề
gi ng: Kinh t
ể
phát tri n,
ư ệ
ộ
nghi p Hà N i, Th vi n
ả
ấ
ế
tình hình s n xu t và tiêu
chính sách nông nghi p,ệ
khoa Kinh t
& PTNT,
ủ
ụ
ẩ
ả
ệ
ọ
th các s n ph m c a các
Marketing…
H c vi n Nông nghiêp Hà
ề
ị
ệ ừ
làng ngh trên đ a bàn
+ Các tài li u t
Website.
N i.ộ
ệ
ậ
huy n Phú Xuyên. Các
+ Các lu n văn liên quan
+ Internet.
ứ
ứ
ề
ầ
nghiên c u g n đây có liên
ế
đ n đ tài nghiên c u.
ạ
+ Báo, t p chí.
ể
ặ
ệ ừ
quan PTBV LNTT.
ị
Đ c đi m đ a bàn nghiên
+ Các tài li u t
Website.
+ Internet
ố ệ
ề
ả
ỷ
ứ
c u, s li u v tình hình
ế
+ Báo cáo k t qu kinh t
ế
ệ
+U ban nhân dân huy n,
ủ
ệ
ủ
ệ
ộ
ố
chung c a huy n Phú
xã h i c a huy n qua 3
Phòng Th ng kê, Phòng
ặ
ệ
Xuyên.
Đ c bi
t
là
năm.
Tài chính, Phòng Nông
ị
ệ
PTLNTT trên đ a bàn
+ Các chính sách và đ ánề
nghi p, Phòng Tài nguyên
53
ứ
ề
ườ
ậ
nghiên c u t p trung vào
PTSX làng ngh
ủ
c a
và Môi tr
ng.
ộ ố
ọ
ệ
m t s xã đã ch n.
huy n Phú Xuyên.
ữ ệ ơ ấ
D li u s c p
ữ ệ ơ ấ ụ ụ ứ ề ồ Các d li u s c p ph c v cho nghiên c u đ tài này bao g m các thông
ơ ở ả ả ủ ạ ả ố ượ ề ẩ ấ tin căn b n c a các c s s n xu t ngh TT, các lo i s n ph m, kh i l ng, chi
ị ườ ữ ế phí, giá bán, th tr ị ủ ơ ở ả
ng, khách hang, nh ng khó khan và ki n ngh c a c s s n
xu t.ấ
ứ ạ ề ậ ộ ộ ạ ề ệ Đ tài t p trung nghiên c u t ỗ
i 90 h h đ i di n cho 3 làng ngh . M i
ơ ở ả ề ấ ặ ọ ộ làng ngh ch 30 h ho c c s s n xu t kinh doanh theo tiêu chí chuyên môn
ề ấ ả ấ ả ộ ộ hóa: H chuyên s n xu t ngành ngh và H kiêm s n xu t.
ượ ậ ừ ơ ở ả ấ ồ ữ ệ
Các d li u này đ c thu th p t ờ
c s s n xu t kinh doanh, đ ng th i
ợ ỏ ề ệ ỏ ủ ộ ữ ườ ấ
cũng đi u tra, ph ng v n các ngh nhân, th gi i, ch h và nh ng ng i có
ố ệ ệ ả ớ ượ ậ ừ ấ
kinh nghi m s n xu t. S li u m i còn đ c thu th p t ố ệ
các thông tin, s li u
ươ ứ ợ ủ ị
ổ
t ng h p c a đ a ph ng nghiên c u.
ớ ế ố ệ ế ệ ả ậ ộ Vi c thu nh p s li u m i ti n hành thông qua n i dung phi u kh o sát
ố ượ ươ ủ ơ ở ủ ộ ự ấ ỏ các đ i t ằ
ng b ng ph ế
ng pháp ph ng v n tr c ti p ch h , ch c s , cán b ộ
ươ ườ ạ ị
đ a ph ng, ng ộ
i lao đ ng t ộ
ơ ở
i các c s , các h .
ề ế ẫ ượ ế ế ố ượ ừ ợ ượ M u phi u đi u tra đ c thi t k phù h p cho t ng đ i t ng đ ả
c kh o
ế ượ ổ ử ế ẫ ả sát. Sau khi ti n hành kh o sát th thì các m u phi u đ ệ
c b sung và hoàn thi n
ự ế ớ ạ ượ ụ ầ ế ả ợ
cho phù h p v i th c t và m c tiêu c n đ t đ ự
c sau đó ti n hành kh o sát th c
.ế
t
ự ế ế ầ ẫ ộ ồ ề
* N i dung m u phi u đi u tra d ki n g m các ph n:
ề ủ ộ ơ ở ọ ổ ớ Các thông tin chung v ch h , c s ; h và tên, tu i, gi i tính, trình đ ộ
ậ ộ ỹ ị ỉ
văn hoá, trình đ chuyên môn k thu t, đ a ch ..
ậ ủ ộ ơ ở ố ệ ộ ủ ộ ơ ở
Tình hình vi c làm và thu nh p c a h , c s ; s lao đ ng c a h , c s ,
ữ ộ ổ ề ộ ộ trong đó lao đ ng nam, n (đ tu i, trình đ văn hóa. Chuyên môn, tay ngh ) lao
ườ ộ ơ ở ủ ờ ụ ủ ệ ạ ộ ộ
đ ng th ng xuyên, th i v , tình tr ng vi c làm c a lao đ ng h , c s (đ hay
54
ậ ủ ộ ơ ở ậ ừ ế ồ ủ ề thi u) các ngu n thu nh p c a h , c s , thu nh p t ngành ngh TTCN c a lao
ề
ộ
đ ng làm ngh ..
ầ ư ủ ộ ơ ở ề ơ ở ậ ấ ế ị Tình hình đ u t c a h , c s ; v c s v t ch t trang thi ụ
t b , công c ,
ạ ướ ề ộ ộ
ề ố
v v n, lao đ ng và đào t o h ng ngh cho lao đ ng...
ộ ơ ở ị ụ ả ủ ụ ẩ ỉ ạ
Tình hình tiêu th s n ph m c a h , c s ; đ a ch tiêu th , tình tr ng
ụ ả ậ ợ ữ ị ườ ả ắ ắ ẩ
tiêu th s n ph m, nh ng thu n l i, khó khăn, kh năng n m b t th tr ng...
ộ ơ ở ị ớ ế ệ ế ọ ị ủ
Các ki n ngh và nguy n v ng c a h , c s ; ki n ngh v i nhà n ướ
c,
ị ớ ế ấ ả ở ị ươ ế ố ề ki n ngh v i các c p qu n lý đ a ph ng (v chính sách thu , v n, tiêu th ụ
ẩ ạ ướ ề ệ ẫ ề ỗ ợ
ả
s n ph m, v h tr đào t o h ọ
ặ
ng d n ngh và các m t khác), nguy n v ng
ề ạ ầ
c n đ đ t.
ở ể ố ượ ề ầ ỗ ỏ ả ờ ồ M i ph n đ u có các câu h i m đ đ i t ng tr l ỏ
ờ
i, đ ng th i ph ng
ữ ự ế ầ ằ ế ỉ ậ
ấ
v n tr c ti p nh m thu th p nh ng thông tin c n thi t khác ngoài các ch tiêu
trong phi u.ế
ậ ố ệ ơ ở ể ự ệ ế ằ ấ ỏ ộ B ng vi c ph ng v n tr c ti p các h , các c s đ thu th p s li u. S ố
ệ ậ ượ ử ế ể ợ ổ li u thu th p đ ạ
c chúng tôi ti n hành phân lo i, x lý và t ng h p đ có đ ượ
c
ứ ủ ề ụ ụ ụ ỉ các ch tiêu ph c v cho m c đích nghiên c u c a đ tài.
ươ Ph ử
ng pháp x lý thông tin
ọ ọ ử ợ ổ X lý thông tin th c p: ụ
ứ ấ T ng h p, ch n l c thông tin có liên quan ph c
ứ ề ụ
v cho đ tài nghiên c u.
ử ạ ổ ợ ử X lý thông tin s c p: ơ ấ T ng h p, phân lo i và so sánh ề
ố ệ
. X lý s li u đi u
ề ằ ầ tra b ng ph n m m Excel.
ươ Ph ng pháp phân tích thông tin
ươ ổ ị ử Ph ng pháp t ng quan l ch s
ử ụ ươ ử ể ằ S d ng ph ề
ị
ng pháp này nh m phân tích l ch s phát tri n làng ngh
ế ố ượ ữ ự ề ạ ố ố ấ ượ truy n th ng qua th ng kê nh ng thành t u, h n ch , s l ng ch t l ng ở
ờ ỳ ấ ượ ướ ể ồ ờ ươ ừ
t ng th i k qua đó th y đ c xu h ng phát tri n. Đ ng th i ph ng pháp này
55
ị ướ ả ề ữ ể còn giúp chúng ta đ nh h ữ
ng nh ng gi i pháp phát tri n b n v ng các LNTT
ệ ị trên đ a bàn huy n.
ươ ả Ph ố
ng pháp th ng kê mô t
ệ ố ư ố ố ươ ự ỉ ố ố D a trên các ch tiêu phân tích nh s tuy t đ i, s t ng đ i và s bình
ứ ộ ả ủ ấ ẩ ả ằ ề
quân nh m phân tích m c đ s n xu t kinh doanh s n ph m c a các làng ngh ,
ả ệ ệ ả ế ề ủ ừ ả
ế
k t qu hi u qu , hi u qu kinh t trong các làng ngh , c a t ng nhóm h ộ
ậ ợ ữ ế SXKD nh ng khó khăn thu n l ị
i và các ki n ngh .
ươ Ph ng pháp so sánh
ử ụ ề ươ ằ Trong đ tài này chúng tôi s d ng ph ng pháp so sánh nh m so sánh s ự
ữ ữ ể ộ phát tri n LNTT qua các năm gi a các xã, các nhóm h , gi a th c t ự ế ớ ế v i k
ủ ệ ề ạ ho ch và ti m năng c a huy n.
ươ ậ Ph ng pháp phân tích ma tr n SWOT
ợ ữ ữ ủ ầ ừ ế ậ
SWOT là t p h p vi ế ắ
t t t nh ng ch cái đ u tiên c a các t ti ng anh
ơ ộ ế ể ạ ể
Strengths (đi m m nh), Weaknesses (đi m y u), Opportunities (c h i), Threats
ệ ượ ứ ụ ộ ướ ạ ể (thách th c). Đây là công c phân tích m t hi n t ng d i d ng quan đi m h ệ
ừ ế ợ ả ố
th ng t bên trong (S,W) ra bên ngoài (O,T) hay k t h p c trong và ngoài. Đây là
ụ ượ ử ụ ổ ế ệ ượ ứ ế công c đ c s d ng ph bi n trong nghiên c u các hi n t ng kinh t ộ
xã h i
ụ ự ỳ ữ ể ấ ị ướ ạ
d ề
i d ng đ nh tính. Là công c c c k h u ích giúp chúng ta tìm hi u v n đ và
ế ị ệ ổ ứ ư ổ ứ ả ra quy t đ nh trong vi c t ch c, qu n lý cũng nh t ậ
ch c kinh doanh. Ma tr n
ể
SWOT có th xem hình sau:
56
ơ ộ ơ ở ứ ế ể ạ ế ợ
ể
Trên c s phân tích đi m m nh, đi m y u, c h i, thách th c và k t h p
ằ ả ữ ể ề ể ề ợ chúng nh m tìm các gi ề
i pháp phù h p đ phát tri n b n v ng làng ngh truy n
th ng.ố
ệ ố ử ụ ứ ề ỉ H th ng các ch tiêu s d ng trong đ tài nghiên c u
ể ệ ể ạ ỉ ự
Nhóm ch tiêu th hi n th c tr ng phát tri n LNTT
ố ượ ề ố S l ề
ng làng ngh truy n th ng
ố ộ ơ ở ả ẩ S h và c s SXKD s n ph m LNTT
ố ượ ạ ả ừ ấ ẩ ả Kh i l ng s n ph m chính t ng lo i s n xu t ra trong năm
ấ ả ị ả ẩ Giá tr s n xu t s n ph m LNTT
ố ượ ầ ư ố S l ng v n đ u t cho LNTT
ả ẩ ị Giá tr TSCĐ cho SXKD s n ph m LNTT
ố ượ ẩ S l ả
ng LĐ SXKD s n ph m LNTT
ệ ấ ả ấ Di n tích đ t cho s n xu t LNTT
ề ữ ể ệ ể ỉ Nhóm ch tiêu th hi n phát tri n b n v ng LNTT
ề ả ỉ ế a) Nhóm ch tiêu ph n ánh v kinh t
ưở ượ ầ ủ ể ệ ứ ả Tăng tr ́
ề
ng v sô l ng SP: th hi n kh năng đáp ng nhu c u c a th ị
ườ tr ng.
ưở ị ả ề ấ ợ ể ệ ậ Tăng tr ng v giá tr s n xu t, doanh thu và l ệ
i nhu n: th hi n hi u
ạ ộ ả ủ ế ố ể ố ọ ̉ ̉ qu c a ho t đ ng SX san phâm. Đây là y u t quan tr ng đ thu hút v n đ u t ầ ư
̀ ̀
vào lang nghê
ủ ưở ế ấ ạ ẩ Đóng góp c a LNTT vào tăng tr ng kinh t và kim ng ch xu t kh u: th ể
ố ớ ề ệ ầ ủ ọ ế hi n t m quan tr ng c a LNTT đ i v i n n kinh t .
57
ả ử ụ ệ Hi u qu s d ng chi phí GO/IC, VA/IC
ệ ộ ả ử ụ
Hi u qu s d ng lao đ ng
ả ử ụ ệ ố Hi u qu s d ng v n
ề ả ỉ ộ
b) Nhóm ch tiêu ph n ánh v xã h i
ề ữ ề ặ ộ ủ ụ ự ể S phát tri n b n v ng v m t xã h i c a LNTT qua các tiêu chí giá d c,
ụ ế ạ ộ ả ả ế ệ ị
d ch v y t , ho t đ ng văn hoá, kh năng gi i quy t công ăn vi c làm nâng cao
ườ ượ ể ệ ở ụ ể ố ỉ ờ ố
đ i s ng cho ng i dân đ c th hi n 1 s ch tiêu c th sau:
ố ượ ộ ̉ ̉ S l ng lao đ ng tham gia SXKD san phâm LNTT
ỷ ệ ố ộ ơ ở ợ ổ ̉ ̉ T l vay n trong t ng s h , c s SXKD san phâm LNTT
ủ ộ ứ ậ M c tăng thu nh p bình quân c a h qua các năm
ỷ ệ ộ ả T l h gi m nghèo
ả ỉ ườ ng c) Nhóm ch tiêu ph n ánh môi tr
ề ặ ự ể ườ ượ ể ệ ở ệ ả ề ữ
S phát tri n b n v ng v m t môi tr ng đ c th hi n vi c đ m
́ ́ ́ ́ ườ ̣ ơ ở ̉ ̉ ả
b o môi tr ́
ng sinh thái: cac hô, c s SXKD co điêm thu gom ly rac thai, chât
̀ ̀ ́ ứ ộ ễ ườ ắ ệ ̉ ̉ thai răn cua lang nghê. M c đ ô nhi m môi tr ng, t ỷ ệ ườ
ng l ố
i m c b nh, s
ữ ệ ầ
l n khám ch a b nh.
Ứ Ả Ả Ậ Ế K T QU NGHIÊN C U VÀ TH O LU N
ổ ố ể ề ề ề ị ệ
T ng quan chung v phát tri n làng ngh truy n th ng trên đ a bàn huy n
Phú Xuyên
ử ố ệ ề ề ể ị L ch s phát tri n làng ngh truy n th ng huy n Phú Xuyên
ệ ậ ề ệ ộ ữ
Huy n Phú Xuyên là m t trong nh ng huy n t p trung nhi u làng ngh ề
ư ủ ề ế ề ố ộ ệ
truy n th ng có ti ng c a Hà N i. Huy n có 138 làng, khu dân c có ngh trong
58
ề ượ ề ề ậ ố ố đó 39 làng ngh đ c Thành ph công nh n là làng ngh truy n th ng. Không
ỉ ả ệ ế ộ ị ươ ề ch gi i quy t vi c làm cho các lao đ ng đ a ph ệ
ng, các làng ngh trong huy n
ự ệ ề ệ ậ ạ ộ ậ ủ
đã t o vi c làm cho nhi u lao đ ng ngoài huy n, khu v c lân c n. Thu nh p c a
ạ ơ ệ ề ề ệ ặ ộ ồ lao đ ng làng ngh trong huy n đ t h n 25 tri u đ ng/năm. Nhi u m t hàng có
ư ề ả ố ờ ỹ ơ
truy n th ng lâu đ i nh kh m trai s n mài Chuyên M , da giày Phú Yên, may
ừ ộ ượ ị ườ ấ ẩ Vân T , m c Tân Dân… đ c xu t kh u sang các th tr ỹ
ng Đông Âu, M ,
ậ Nh t, Ba Lan…
ệ ề ừ ơ ướ Ngh mây tre đan huy n Phú Xuyên có t h n 400 năm tr ễ
c, bà Nguy n
ả ừ ơ ề ế ệ Th o Lâm t n i khác đã đ n truy n cho dân xã Phú Túc huy n Phú Xuyên ngh ề
ỏ ế ừ ề ồ ư ừ ẻ ề buôn c t t trên r ng v r i ch và bán cho các làng ngh khác nh : Nón
ữ ầ ầ ổ ở Chuông, r rá C u B u, mũ lá Chi Lê, mây tre đan Ninh S ...Nh ng năm 1990,
ữ ụ ệ ề ặ ườ khi vi c tiêu th hàng g p nhi u khó khăn thì cũng là lúc nh ng con ng i thông
ạ ủ ấ ề ồ ọ minh, nhanh nh y c a đ t Phú Túc đã có đ ượ ướ
c b c tìm tòi, h c ngh r i phát
ộ ế ề ể ủ ươ ề tri n thành ngh gu t t , mây, tre, giang đan c a quê h ng. Ngh mây tre đan
ỉ ớ ụ ể ơ ừ Phú Túc tuy ch m i phát tri n h n ch c năm nay, sau quá trình tìm tòi t ngh ề
ẻ ỏ ế ữ ủ ề ầ ố ớ buôn, ch c t truy n th ng c a dân làng. V i nh ng bàn tay c n cù, khéo léo
ớ ề ả ữ ữ ệ ắ ồ ồ ộ
c ng v i n n t ng v ng ch c là nh ng ngu n hàng nguyên li u d i dào, giá r ẻ
ề ớ ở ượ ứ ạ ể mà ngh m i Phú Túc đã có đ c s c c nh tranh, phát tri n.
ệ ề ộ Làng da giày Phú Yên Làng ngh đóng giày Phú Yên thu c huy n Phú
ề ố ộ ộ ỉ ổ
Xuyên, t nh Hà Tây cũ, nay thu c thành ph Hà N i. Làng ngh Phú Yên đã n i
ừ ơ ụ ễ ươ ễ ươ ế
ti ng t h n 100 năm nay, do 2 c Nguy n L ng Nghè và Nguy n L ạ
ng M c
ọ ượ ề ạ ề ế ệ sau khi h c đ ề
c ngh đã v quê truy n l i cho các th h dân trong làng, xã.
ả ề ẩ ấ Sau gi ủ ế
i phóng 1954 làng ngh Phú Yên ch y u làm hàng xu t kh u sang Đông
ữ ư ế ộ ạ ữ ầ Âu, nh ng sau nh ng bi n đ ng t i Đông Âu vào đ u nh ng năm 1990, Làng
ề ể ờ ị ướ ế ụ ể ờ ngh Phú Yên đã k p th i chuy n h ng và ti p t c phát tri n. Ra đ i sau Làng
ư ề ề ệ ạ ể ạ ậ ơ ngh Hoàng Di u, nh ng Làng ngh Phú Yên l i phát tri n m nh h n, t p trung
ẽ ạ ẽ ượ ả ấ ớ ớ ạ
t i hai thôn Gi H và Gi Th ộ ả
ng v i kho ng 200 h s n xu t quy mô l n, s ử
ả ộ ạ ị ươ ụ
d ng kho ng 1.500 lao đ ng t i đ a ph ơ ở ả
ậ
ng và các xã lân c n. Các c s s n
ề ấ ả ừ ắ ấ ạ i Làng ngh Phú Yên làm t t c các khâu, t c t may da, thi ế ế ạ
t k , t o
xu t t
59
ụ ụ ơ ướ khuôn, gò giày…theo đ n hàng gia công, ph c v tiêu dùng trong n ấ
c và xu t
ố ộ ẩ ườ ả kh u. Toàn xã có trên 60% s h có ng ỗ
ấ
i tham gia s n xu t, kinh doanh, m i
ệ ầ ươ ươ ả ượ ủ năm làm ra t 6 ừ 7 tri u đôi gi y (t ng đ ng s n l ộ
ng c a m t nhà máy),
ạ ỷ ồ ế ậ ổ doanh thu hàng năm đ t 50 – 60 t đ ng, chi m 70% t ng thu nh p toàn xã. Làng
ề ượ ề ề ể ậ ố ị ầ
ngh da gi y Phú Yên đ c công nh n làng ngh truy n th ng và đi m du l ch
ệ ộ ỏ ạ ệ ệ ề
ủ
c a Hà N i, nhi u ngh nhân gi i đ t danh hi u ngh nhân bàn tay vàng. Ngày
ề ổ ứ ề ể ễ ộ 24/10 hàng năm, Làng ngh Phú Yên t ữ
ch c L h i làng ngh đ tôn vinh nh ng
ườ ự ề ể ế ủ ị ươ ả ng i có nhi u đóng góp cho s phát tri n kinh t c a đ a ph ng và qu ng bá,
ớ ệ ả ủ ẩ ầ ớ ầ gi i thi u s n ph m gi y da th công t i du khách g n xa.
ế ế ỗ ừ ấ ả ẩ ờ ề ả
Xã Tân Dân có ngh s n xu t ch bi n g t ồ ộ
lâu đ i. S n ph m đ m c
ấ ượ ượ ấ ắ ỉ ủ
c a làng có uy tín và ch t l ng trong vùng đ c xu t đi kh p các t nh trong c ả
ộ ố ướ ế ớ ề ộ ớ ổ ẳ ơ ướ
n c và m t s n c trên th gi i. Ch ng ai nh n i ngh m c n i đây có t ừ
ờ ỉ ế ừ ư ả ồ ỗ ặ ở ẩ ắ ả ơ bao gi , ch bi x a s n ph m đ g đã có m t t t kh p n i, vào c cung vua,
ư ệ ạ ộ ủ ph chúa. Thôn Đ i Nghi p xã Tân Dân x a có tên là làng Tre. Đây là m t trong
ề ể ệ ệ ấ ạ ữ nh ng làng ngh phát tri n nh t Phú Xuyên hi n nay. Đ i Nghi p có trên 550 h ộ
ố ộ ế ề ạ ở ị ụ ề thì có đ n 90% s h làm ngh , 10% còn l i m d ch v xung quanh ngh , thu
ấ ệ ự ế ả ơ ộ ộ ề
hút h n 1.000 lao đ ng tr c ti p và nhi u h gia đình s n xu t v tinh quanh
ở ạ ệ ườ ộ ổ ế ệ vùng, Đ i Nghi p, ng ộ
i trong đ tu i lao đ ng không thi u vi c.
ệ ả ẩ ạ ộ ượ ấ ắ ỉ S n ph m m c Đ i Nghi p xã Tân Dân đ c xu t đi kh p các t nh trong
ướ ữ ắ ở ườ ả ế ợ ơ ướ
n c và ra n c ngoài đ t hàng b i nh ng ng ẫ
i th n i đây luôn c i ti n m u
ứ ạ ể ả ị ế ẩ ợ ớ mã, phù h p v i th hi u, có s c c nh tranh đáng k . S n ph m n i b t ổ ậ ở ạ
Đ i
ư ậ ụ ủ ệ ữ ế ắ ớ ộ Nghi p nh s p g , t ớ
chè, khay, h p, bàn, gh ... v i nh ng hoa văn g n v i các
ệ ề ở ề ờ tích truy n dân gian. Nhi u gia đình đây nh ngh mà giàu có. Trung bình th ợ
ệ ồ ộ ồ thôn đ ượ ừ
c t 130150 nghìn đ ng/công, m t tháng cũng có 3 4.5 tri u đ ng.
ệ ấ ợ ườ ế ế ẫ ề ậ ơ Đ y là công th , còn các ngh nhân, ng i thi t k m u mã nh n nhi u h n.
ề ẫ ệ ể ướ ự ư Tuy nhiên, hi n làng ngh v n phát tri n theo h ng t phát, ch a xây
ượ ươ ệ ạ ướ ệ ự
d ng đ c th ng hi u và hình thành m ng l ầ
i buôn bán chuyên nghi p. H u
ề ẫ ượ ườ ợ ạ ệ ả ấ ế
h t m u mã đ u đ c ng ả
i th Đ i Nghi p nghĩ ra, s n xu t theo tính c m
ứ ư ự ự ị ườ ệ ề ạ ộ ng. Hi n Câu l c b làng ngh đang
tính ch ch a d a trên s phân tích th tr
60
ự ế ươ ụ ở ữ ạ ủ ệ xúc ti n xây d ng th ng hi u, tham gia khóa đào t o c a C c S h u trí tu đ ệ ể
ề ả ữ ề ấ ươ ệ ượ ề ấ ạ ắ
n m v ng v n đ b n quy n và th ng hi u. Làm đ ệ
c đi u y, Đ i Nghi p
ể ả ề ề ọ ự ậ ầ ẽ
s có ti n đ quan tr ng đ gi ể
i bài toán thu nh p, góp ph n tích c c phát tri n
ủ ị ề ề ố ươ làng ngh truy n th ng c a đ a ph ng.
ữ ề ạ ở ề Bên c nh nh ng làng ngh trên Phú Xuyên còn có nhi u làng ngh ề
ề ươ ừ ư ờ ố
truy n th ng có th ệ
ng hi u đã t ề
lâu đ i nh làng ngh tò he Xuân La có trên
ổ ượ ả ướ ế ế ườ 300 năm tu i, đ c c n c bi t đ n. Ng ắ
i làng Xuân La đem tò he đi kh p
ạ ừ ề ậ ơ
n i mang l i thu nh p cho gia đình. Còn làng ngh may Vân T chuyên may
ề ả ơ ỹ ừ comple h n 100 năm hay làng ngh kh m chai Chuyên M có t cách đây 1000
ườ ế ớ ế ụ ư ẽ ế năm, ng i làng sinh ra là đã bi i ti ng đ c, ti ng đ o cũng nh chuyên tâm t t
ở ậ ỹ ổ ủ ế ề ẩ ả ừ ớ
v i ngh . B i v y, s n ph m c a Chuyên M n i ti ng t lâu và đã có th ị
ườ ố ở ướ ủ ườ tr ề
ng truy n th ng ề
nhi u n ậ
c, thu nh p c a ng i làng cũng ở ứ ổ
m c n
ộ ố ả ả
ị
đ nh, đ m b o cu c s ng.
ủ ươ ữ ề ệ ầ Nh ng năm g n đây huy n Phú Xuyên đã có nhi u ch tr ệ
ng, bi n pháp
ề ề ề ể ậ ố ộ ể
đ phát tri n các làng ngh truy n th ng, tuyên truy n v n đ ng nhân dân gìn
ữ ề ừ ự ế ả ồ ấ ả gi và b o t n làng ngh . T th c t ệ
cho th y, hi u qu kinh t ế ừ
t ể
phát tri n
ớ ấ ề ả ế ấ ầ ấ ơ làng ngh s n xu t cao h n g p 2 đ n 5 l n so v i c y lúa. Quy mô làng ngh ề
ẽ ở ể ạ ể ẩ ế phát tri n m nh m ệ
các xã trong toàn huy n. Đ thúc đ y kinh t tăng tr ưở
ng
ữ ể ề ươ ự ể nhanh, b n v ng, Phú Xuyên tri n khai ch ng trình xây d ng và phát tri n làng
ụ ế ề ệ ề ạ ấ ấ ố ớ ngh truy n th ng huy n giai đo n 2011 2015. V i m c tiêu ph n đ u đ n năm
ề ế ề ề ố 2015 có 100% làng có ngh , đ n nay Phú Xuyên có 38 làng ngh truy n th ng đã
ế ụ ụ ể ệ ế ả ậ ố ị ượ
đ c thành ph công nh n. Huy n đang ti p t c c th hoá ngh quy t Đ ng b ộ
ự ụ ệ ể ậ ạ
huy n khoá XXIII, t p trung quy ho ch xây d ng các khu, c m đi m công
ệ ề ớ ướ ự
nghi p làng ngh , xây d ng nông thôn m i theo h ệ
ệ
ng công nghi p hoá, hi n
ệ ạ
đ i hoá nông nghi p nông thôn.
ố ượ ơ ấ ề ệ ề ị S l ố
ng và c c u làng ngh truy n th ng trên đ a bàn huy n Phú Xuyên
ề ề ố ế
Phú Xuyên có 36 làng ngh truy n th ng năm 2006, năm 2010 là 38 đ n
ề ượ ữ ớ ồ năm 2011 là 39 làng ngh và đ c gi nguyên cho t ủ
i nay theo ngu n kê c a
61
ệ ề ế ấ ả ơ ấ ớ
huy n. Theo b ng 4.1 chúng ta th y ngành ngh mây tre đan chi m c c u l n
ế ề ả ấ ớ ề ề ố nh t 27,05%, ti p đó là ngh kh m trai có t ế
i 7 làng ngh truy n th ng chi m
ề ủ ộ ố ư ổ ố 21% trong t ng s làng ngh c a huy n. ệ
ệ M t s làng ngh khác nh giày da, d t
ề
ể ế ừ may cũng khá phát tri n chi m t ế
7% đ n 10%.
Năm 2011 Năm 2012
Di nễ
iả
gi
Số
ngượ
l
Số
ngượ
l
Số
ngượ
l
Năm 2013
Cơ
c uấ
(%)
Cơ
c uấ
(%)
Cơ
c uấ
(%)
ơ
ố ượ ả ơ ấ ố ề ệ B ng 4.1: S l ề
ng và c c u làng ngh truy n th ng huy n Phú Xuyên
7
19,44
8
21,05
8
20,51
trai
10
1
4
3
1
3
27,78
2,78
11,11
8,33
2,78
8,33
10
1
4
3
1
4
26,32
2,63
10,53
7,89
2,63
10,53
11
1
4
3
1
4
28,21
2,56
10,26
7,69
2,56
10,26
2
5,56
2
5,26
2
5,13
S n mài kh m
ả
ế
Mây tre đan
Thêu ren
D t may
ệ
Da gi yầ
C kim khí
ơ
Đan t
ơ ướ
i
l
Ch
ế
ế
bi n
NSTP
3
8,33
3
7,89
3
7,69
s nả
Ch bi n lâm
ế
2
36
5,56
100
2
38
5,26
100
2
39
5,13
100
Ngh khác
ề
T ngổ
ồ ươ ệ Ngu n: Phòng Công th ng huy n Phú Xuyên
ể ệ ề ề ề ề ố Có th nói Phú Xuyên là huy n có nhi u ngh và làng ngh truy n th ng,
ượ ố ớ ữ ề ậ có 39 làng đ c công nh n làng ngh theo tiêu chí thành ph v i nh ng nhóm
ồ ỗ ư ơ ề ề ả ẩ
ngh nh s n mài, thêu ren, mây giang đan, đ g , da giày... Nhi u s n ph m
ề ấ ậ ả ỹ ẩ
ủ
c a các làng ngh đã và đang xu t kh u sang châu Âu, M , Nh t B n… Giá tr ị
ơ ấ ị ớ ừ ề làng ngh cũng tăng qua t ng năm và đóng góp giá tr l n vào c c u kinh t ế
ủ ố ừ ấ ể ủ ế ả ệ
chung c a huy n. Th ng kê t ệ
năm 2005 đ n nay, s n xu t ti u th công nghi p
ấ ạ ầ ị ả ề và làng ngh tăng bình quân 18,2%/năm. Năm 2013, giá tr s n xu t đ t g n 1.200
ế ướ ể ế ộ ị ướ ỷ ồ
t ơ ấ
đ ng, c c u kinh t có b c chuy n d ch ti n b theo h ng tăng t ỷ ọ
tr ng
ự ệ ề ị ả ế ệ ụ
công nghi p, TTCN, d ch v . Khu v c làng ngh đã gi i quy t vi c làm cho 70%
ơ ử ư ả ộ ỹ ự ượ
l c l ng lao đ ng nông thôn. Đ n c nh kh m trai Chuyên M thu hút 95% lao
62
ề ề ộ ộ
đ ng nông thôn; làng ngh xã Phú Túc thu hút 65% lao đ ng; làng ngh da giày xã
ộ Phú Yên thu hút trên 60% lao đ ng...
ể ượ ế ộ ố ể ề Qua tìm hi u chúng tôi đ c bi t m t s nhóm làng ngh phát tri n có
ư ỏ ế ự ậ ả ỏ kh năng lan t a sang các khu v c lân c n nh : c t , mây giang đan (Phú
ượ ạ ả ộ ỹ Th ệ
ng, Phú Túc), kh m trai (Chuyên M ), Giày da ( Phú yên), m c Đ i nghi p
ề ầ ượ ả ồ ữ ụ ề Tân Dân…Nhóm làng ngh c n đ c khôi ph c b o t n là nh ng làng ngh có
ư ề ờ ơ ộ ượ ừ
t ấ
lâu đ i, có nguy c mai m t, th t truy n nh : tò he (Xuân La – Ph ự
ng D c),
ạ ồ ạ ề ị ấ
thêu ren (Đ i Đ ng – th tr n Phú Xuyên)… Còn l i các nhóm làng ngh phát
ữ ữ ể ẩ ấ ả ổ ị ề ả
tri n không n đ nh là nh ng làng ngh s n xu t ra nh ng s n ph m tiêu dùng
ư ượ ẹ ạ ạ nh : bún (Hòa Khê Th ổ
ng B ch H ), bánh k o (C Hoàng – Phú Túc ), nón lá
(Tri Trung).
ứ ổ ứ ộ ố ề ệ ề Lao đ ng và các hình th c t ch c làng ngh truy n th ng huy n Phú Xuyên
ướ ề ề ấ ậ ố ị ả
Qua b ng d i chúng ta nh n th y các làng ngh truy n th ng trên đ a bàn
ứ ổ ệ ứ ả ấ ồ ộ ề
huy n có nhi u hình th c t ch c s n xu t kinh doanh g m h gia đình, doanh
ệ ư ợ ổ ợ ố ộ nghi p t nhân, công ty TNHH, h p tác xã và các t h p tác. Trong đó s h gia
ế ỷ ệ ớ ệ ả ấ ấ ộ đình chi m t l l n nh t, toàn huy n có 12.831 h tham gia s n xu t trong các
ề ố ả ộ làng ngh t c đ tăng bình quân 8.38%/năm. Đây là mô hình s n xu t t n t ấ ồ ạ ừ i t
ề ề ể ượ ẻ ộ ọ ờ lâu đ i, m i lao đ ng già tr trong các làng ngh đ u có th đ ộ
c huy đ ng vào
ủ ệ ặ ợ ộ các công vi c thích h p. Ch gia đình ho c các lao đ ng chính trong gia đình
ườ ợ ỏ ệ ặ ườ ệ ề ậ ả th ng là ngh nhân, th gi i ho c là ng i có tay ngh khá đ m nh n vi c ch ỉ
ạ ả ỏ ỹ ự ệ ệ ậ ấ ạ
đ o các công đo n s n xu t, th c hi n các khâu công vi c đòi h i k thu t cao,
ứ ạ ấ ượ ệ ẩ ỹ ả khó, ph c t p, tính th m m cao và nghi m thu đánh giá ch t l ẩ
ng s n ph m.
ả ấ ộ ở ấ ủ ề ả S n xu t trong quy mô h gia đình ộ
các làng ngh . Trong s n xu t c a lao đ ng
ở ề ạ ộ
h gia đình ị
các làng ngh trên đ a bàn xã có hai d ng:
ạ ừ ộ Các thành viên trong gia đình làm toàn b các công đo n t mua nguyên,
ệ ả ấ ộ ế ạ ế ẩ ả ẫ ậ ệ
v t li u đ n pha ch , t o m u và hoàn thi n s n ph m. Trong s n xu t h gia
ủ ộ ỏ ố ữ ự ệ ạ ộ ứ
đình ch đ ng b v n, th c hi n và h ch toán. Nh ng h gia đình theo hình th c
ườ ề ừ ữ ệ này th ộ
ng là nh ng h làm ngh t khá lâu, trong gia đình có ngh nhân và th ợ
63
ỏ ạ ả ề gi ẩ
i, tay ngh cao. Các thành viên trong gia đình làm hàng gia công t o s n ph m
ủ ầ ư ệ ả ẩ ộ trung gian hay s n ph m hoàn thi n cho m t ch đ u t (là các công ty TNHH,
ệ ư ủ ư ặ ộ ợ ị doanh nghi p t nhân, các h p tác xã trên đ a bàn xã ho c m t ch t nhân khác
ở ị ươ ấ ả ủ ế ứ ẩ ả ngoài đ a ph ng). Đây là hình th c ch y u trong s n xu t s n ph m các h ộ
ở gia đình ề
các làng ngh .
ộ ố ở ộ ệ ể ề ộ Ngoài ra, có m t s ít h gia đình có đi u ki n phát tri n m r ng quy mô
ướ ấ ọ ặ
ả
s n xu t, thuê m n thêm lao đ ng ho c cho các gia đình khác làm gia công, sau
ể ử ệ ẩ ấ ẩ ả ẩ
ấ
đó giao s n ph m cho doanh nghi p xu t kh u, cũng có th g i đi xu t kh u
ế ừ ự ề ầ ơ ợ ồ tr c ti p t ng côngten theo h p đ ng riêng. V lâu dài đa ph n các gia đình
ẽ ể ậ này s xin phép chuy n qua thành l p công ty TNHH.
ứ ổ ứ ố ề ề ộ ả B ng 4.2: Lao đ ng và các hình th c t ch c làng ngh truy n th ng trên
ị ệ
đ a bàn huy n Phú Xuyên
ễ
Di n gi
ả
i
Đ n vơ ị
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
T c đố ộ
tăng BQ
(%/năm)
Hình th c tứ ổ
S. h tcó ngh TT
Hộ
DN
Công ty
HTX
Tổ
10,924
48
11
48
8
12,425
62
18
62
14
12,831
67
26
67
18
8,38
18,15
53,74
18,15
34,16
nhân
Lao đ ngộ
29,617
36,698
38,718
14,34
LĐ
1.
ch cứ
ư
DN t
Công ty TNHH
H. 74ty xã
T. 15tytác
2.
ngh TTề
ồ ươ ệ Ngu n: Phòng Công th ng huy n Phú Xuyên
ộ ố ữ ầ ề ả Nh ng năm g n đây, m t s ng ườ ở
i ề ố
các làng ngh có kh năng v v n,
ệ ư ề ậ ậ ợ ỹ
k thu t và tay ngh cao đã thành l p các doanh nghi p t nhân, các h p tác xã,
ộ ở ị ụ ấ ố ị ươ ự ạ ổ ợ ả
t h p s n xu t, d ch v cho đa s các h đ a ph ể
ng. Bên c nh s phát tri n
ứ ả ấ ộ ở ề ạ ủ
c a hình th c s n xu t h gia đình các làng ngh đã có các lo i hình t ổ ứ
ch c
ệ ư ư ấ ả
s n xu t kinh doanh khác nh : doanh nghi p t nhân, công ty TNHH, công ty c ổ
ầ ợ ở ữ ề ầ ậ ộ ph n, h p tác xã,... các làng ngh nh ng năm g n đây cũng v n đ ng theo
64
ề ướ ư ệ ế ớ ỉ ị chi u h ng tăng lên. N u nh năm 2011 trên đ a bàn huy n m i ch có 68 doanh
ệ ư ợ ổ ợ ế nghi p t nhân, công ty TNHH, h p tác xã, t h p tác thì đ n năm 2013 con s ố
ơ ở ế ầ ơ này đã tăng lên đ n 141 c s (tăng h n 2 l n).
ề ề ấ ậ ố ị V y qua đây chúng ta th y, các làng ngh truy n th ng trên đ a bàn đang
ườ ế ụ ứ ổ ề ứ ả trên đ ể
ng ti p t c phát tri n, nhi u hình th c t ấ
ch c s n xu t kinh doanh
ừ ư ậ ố ộ ộ ượ
đ c thành l p, s lao đ ng cũng nh các h trong làng cũng tăng lên t ng năm.
ể ệ ự ề ữ ủ ề ề ề ộ ề
Đi u này th hi n s phát tri n m t cách khá b n v ng c a các làng ngh truy n
th ng.ố
ươ ỗ ợ ự ố ề ề ể Ch ng trình d án h tr phát tri n làng ngh truy n th ng
ề ể ể ầ ả ế Có th nói các làng ngh phát tri n đã góp ph n gi ệ
i quy t vi c làm và
ể ầ ậ ế ộ ị tăng thu nh p cho nông dân góp ph n phát tri n kinh t xã h i trên đ a bàn
ệ ổ ệ ứ ạ ả ậ ạ ấ ư
huy n, nh ng vi c t ch c l i s n xu t theo quy mô t p trung, đào t o, phát
ư ệ ể ồ ượ ỉ ừ ớ ạ ở ệ ự
tri n ngu n nhân l c huy n ch a làm đ c mà m i ch d ng l ế
vi c khuy n i
ỗ ợ ở ứ ể ề ệ ậ ạ ề
khích, t o đi u ki n, h tr m c có th cho các làng ngh . Chính vì v y, trong
ệ ẽ ẩ ạ ờ ổ ứ ạ ạ ề th i gian qua, huy n s đ y m nh t ch c, quy ho ch l i các làng ngh vào 19
ử ụ ể ả ệ ể ả ỷ ụ
c m công nghi p đ đ m b o phát tri n theo quy mô, s d ng trên 20 t ngân
ề ể ể ạ ề ỗ ợ
sách đ đào t o ngh , h tr phát tri n ngh …
ư ấ ể ế Trong năm 2012, Trung tâm t ệ
v n khuy n công và phát tri n công nghi p
ố ợ ớ ộ ế ự ệ ượ ề ạ ớ Hà N i ph i h p v i phòng Kinh t đã th c hi n đ ọ
c 05 l p d y ngh (35 h c
ố ọ ớ ổ ượ ạ ọ ỷ viên/ l p), t ng s h c viên đ ệ
c đào t o 175 h c viên. U ban nhân dân huy n
ớ ạ ể ở ớ ố ọ ủ ầ tri n khai m 07 l p t ệ
i 07 xã thu n nông c a huy n, v i s h c viên 690 ng ườ
i,
ệ ệ ệ ồ ổ
t ng kinh phí là 768 tri u đ ng, trong đó ngân sách huy n là 577 tri u, còn l ạ ủ
i c a
ị ụ ưở ề ạ ự ệ ạ ướ ầ ơ
đ n v th h ề
ng. Th c hi n đ án d y ngh t i các xã này b ạ
c đ u đã t o
ệ ậ ườ ự ệ ệ ầ ộ vi c làm và tăng thu nh p cho ng ể
i lao đ ng, góp ph n th c hi n vi c tri n
ự ớ khai xây d ng nông thôn m i.
ệ ủ ệ Tháng 10/2012, Huy n y HĐND UBND huy n đã ch đ o t ỉ ạ ổ ứ ễ ch c l
ề ơ ả ả ằ ỹ ộ
h i vinh danh làng ngh s n mài kh m trai xã Chuyên M nh m qu ng bá gi ớ
i
ệ ả ẩ ớ ố thi u s n ph m t ệ
i nhân dân trong huy n và ngoài thành ph .
65
ỗ ợ ộ ố ệ ể ợ ộ Tri n khai và h tr m t s doanh nghi p tham gia h i ch trong n ướ
c
ả ồ ỉ ạ
t i: Trung tâm Gi ng Võ, TP H Chí Minh, t nh Ninh Bình, Hà Đông; tham gia
ế ế ẫ ủ ệ ẩ ả ở ỹ ươ ộ
h i thi thi t k m u s n ph m th công m ngh …do S Công th ng, S ở
ế ệ ư ấ Nông nghi p & PTNT, Trung tâm Khuy n công và t v n PTCN Thành ph t ố ổ
ớ ở ố ợ ộ ổ ứ ứ ệ ề ả ọ ch c. Ph i h p v i S Khoa h c & Công ngh Hà N i t ch c đi u tra, kh o sát
ự ụ ụ ề ể ề ố ươ làng ngh truy n th ng ph c v công tác xây d ng và phát tri n th ệ
ng hi u
ề ề ỹ
ố
làng ngh truy n th ng xã Chuyên M .
ệ ậ ự ể ả ả ẩ Đang xây d ng nhãn hi u t p th cho các s n ph m: Kh m trai Chuyên
ủ ể ề ầ ỹ ế ạ
M , gi y da Phú Yên. Đ phát huy th m nh c a làng ngh , năm 2003 UBND xã
ế ị ậ ầ ộ ừ ậ Phú Yên đã ra quy t đ nh thành l p H i da gi y Phú Yên, t ế
ngày thành l p đ n
ộ ố ề ề ậ nay h i đã làm t ộ
t công tác d y, truy n ngh cho nhân dân trong và ngoài xã, h i
ố ớ ệ ề ả ả ẩ ầ đã làm t t công tác gi i thi u qu ng bá s n ph m làng ngh da gi y Phú Yên.
ự ệ ạ ẩ ạ ớ Ngoài vi c xây d ng quy ho ch nông thôn m i, đ y m nh đ u t ầ ư ơ ở c s
ườ ườ ề ạ ậ ạ ầ
h t ng, đ ng giao thông nông thôn, tăng c ệ
ng đào t o d y ngh , thì huy n
ữ ộ ị ươ ệ ầ Phú Xuyên là m t trong nh ng đ a ph ề
ng đi đ u trong vi c vinh danh làng ngh ,
ợ ỏ ế ệ ằ ộ ờ ị ườ nh m đ ng viên, khuy n khích k p th i các ngh nhân, th gi i, ng ộ
i lao đ ng
ả ế ừ ẫ ạ ướ ỡ ạ
t i các làng sáng t o, c i ti n m u mã, t ng b c tháo g khó khăn trong ngh ề
ề ẩ ầ ố ươ ươ ệ truy n th ng, ph n nào thúc đ y giao th ả
ng, qu ng bá th ề
ng hi u làng ngh .
ả ả ố ề ệ ế ấ ị ề
K t qu s n xu t kinh doanh làng ngh truy n th ng trên đ a bàn huy n Phú
Xuyên
ệ ề ượ Toàn huy n có 124 làng có ngh trong đó có 39 làng đ ậ
c công nh n là làng
ề ề ể ề ề ố ớ ậ ề
ngh truy n th ng, đ tri ân các b c ti n nhân đã có công truy n ngh và gi ệ
i thi u,
ề ằ ể ề ả ả ẩ ệ ủ
ế
qu ng bá s n ph m làng ngh nh m khuy n khích phát tri n làng ngh , Huy n y,
ệ ề ọ ề
UBND huy n đã ch n ngày 26/10 hàng năm là ngày vinh danh làng ngh truy n
ố ổ ứ ứ ấ ạ ề ề ầ ố th ng: năm 2011 t ch c vinh danh làng ngh truy n th ng l n th nh t t ệ
i huy n,
năm 2012 t ổ ứ ạ
ch c t ỹ
i xã Chuyên M .
ạ ộ ố ộ ề ủ ệ ộ
S h tham gia ho t đ ng ngành ngh c a huy n năm 2012 là 22.017 h ,
ố ộ ủ ế ệ ề ộ ế
chi m 39,9% s h chung c a huy n. Năm 2013 có 22.300 h làm ngh chi m
66
ệ ộ ố ề
40%. S lao đ ng tham gia làm ngh CN TTCN toàn huy n 28.331 ng ườ ỷ ệ
i, t l
ế ề ộ ổ ộ ố ộ lao đ ng ngành ngh chi m 35,1% trong t ng s lao đ ng xã h i. Năm 2013 có
ườ 28.691 ng ề
i tham gia ngh .
ị ả ạ ấ ổ ỷ ồ T ng giá tr s n xu t CN TTCN XD năm 2012 đ t 4.030,448 t đ ng.
ị ả ạ ấ ỷ ồ Trong đó giá tr s n xu t CN TTCN năm 2012 đ t 3.385,448 t ầ
đ ng. Quý đ u
ị ả ạ ỷ ồ ấ
năm 2013 giá tr s n xu t CNTTCN đ t 1.000 t đ ng.
ị ườ ộ ố ặ ư ả ơ Th tr ụ ả
ng tiêu th s n ph m ẩ m t s m t hàng nh kh m trai s n mài,
ỏ ế ẩ ấ ướ ậ ỹ mây giang đat c t xu t kh u sang các n c Đông Âu, M , Nh t, Ba Lan … còn
ủ ế ả ụ ướ ạ
l ẩ
i ch y u s n ph m tiêu th trong n c.
ề ấ ừ ệ ầ ồ ồ Ngu n nguyên li u ủ
ệ li u đ u vào c a làng ngh l y t ệ
ngu n nguyên li u
ạ ủ ế ậ ừ ả ấ ướ ạ
t ỗ
i ch còn l i ch y u nh p t các vùng s n xu t trong n c.
ơ ở ạ ầ ườ ỏ ẹ ề ố ớ đ
C s h t ng đ i v i ứ
ng trong làng ngh nh , h p không đáp ng
ộ ố ề ườ ể ạ ậ ầ nhu c u v n chuy n hàng hóa. T i m t s làng ngh đ ố
ng giao thông xu ng
ư ế ậ ả ỗ ộ ưở ế ả ấ ấ
c p, có ch đang thi công nh ng ti n đ ch m, nh h ng đ n s n xu t kinh
ậ ạ ợ ứ ư ệ ồ doanh. Thông tin liên l c thu n l ầ ả
i, ngu n đi n ch a đáp ng nhu c u nh
ế ả ế ấ ấ ộ ướ ư ưở
h ng đ n s n xu t, ti n đ giao hàng. Công trình c p thoát n ặ
c ch a có ho c
ệ ố ấ ướ ư ấ ố có h th ng c p thoát n c nh ng đã xu ng c p.
ủ ế ự ố ồ
Ngu n v n ả
ố s n xu t ố ủ ộ
ấ ch y u d a vào v n c a h gia đình, v n vay ngân
ỹ ộ ỹ ệ ậ ử ụ ụ
hàng, qu tín d ng nhân dân. Trình đ k thu t công ngh đang còn s d ng các
ặ ả ế ụ ủ ề ầ ạ ộ ố ộ lo i công c th công truy n th ng ho c c i ti n m t ph n. Trình đ công ngh ệ
ạ ậ ấ ơ ế ị ặ ằ ả còn l c h u, c khí hóa th p, các thi ầ ớ
t b ph n l n đã cũ. ấ t
M t b ng s n xu t iạ
ề ủ ế ằ ư
các làng ngh ch y u n m trong khu dân c .
ườ ở ộ ố ả ắ ề ị ễ ấ ỏ Môi tr ng m t s làng ngh b ô nhi m do ch t th i r n, l ng, khí gây
ư ượ ạ ả ấ ụ ắ ra trong quá trình s n xu t và sinh ho t ch a đ c kh c ph c.
ể ả ề ề ệ ả ạ ấ ố
B ng 4.3: Hi n tr ng phát tri n s n xu t các làng ngh truy n th ng
STT
Làng
ngh TTề
ệ huy n Phú Xuyên năm 2013
Giá trị
ỷ ồ
(t đ ng)
S hố ộ
LNTT
(h )ộ
Thu nh pậ
BQ
(Tr. Đ)
67
ơ
8
11
1
4
3
1
4
2
3
2
216,63
136,88
66,33
95,74
125,36
50,61
23,74
107,35
10,4
8,12
27,54
22,87
27,18
24,05
26,6
24,53
20,4
22,68
35,4
26,47
2246
1271
2272
2043
924
836
968
1805
237
229
S n mài kh m trai
ả
Mây tre đan
Thêu ren
D t may
ệ
Da gi yầ
C kim khí
ơ
Đan t
ơ ướ
l
i
Ch bi n NSTP
ế ế
Ch bi n lâm s n
ả
ế ế
Ngh khác
ề
ồ ươ ệ Ngu n: Phòng Công th ng huy n Phú Xuyên
ị ả ề ề ệ ấ ấ ả ố Qua b ng 4.3 ta th y giá tr s n xu t các làng ngh truy n th ng huy n là
ỷ ủ ậ ườ ộ 841 t năm 2013, thu nh p bình quân chung c a ng i lao đ ng tham gia ngành
ề ướ ệ ạ ồ ườ Ướ ậ ngh c đ t 25,85 tri u đ ng/ng i/năm. ạ
c tính thu nh p năm 2014 đ t 3
ộ ố ề ở ệ ồ ộ ậ tri u đ ng/lao đ ng/tháng. M t s làng ngh Phú Xuyên, thu nh p bình quân
ề ế ệ ạ ộ ồ ườ ể ủ
c a lao đ ng làng ngh đ n nay đã đ t 27 tri u đ ng/ng ả
i/năm. Có th nói s n
ể ấ ả ế ệ ậ ề
xu t làng ngh phát tri n đã gi i quy t vi c làm tăng thu nh p cho nông dân góp
ể ầ ế ệ ệ ộ ị ph n phát tri n kinh t ế ạ
xã h i trên đ a bàn huy n. Huy n đã phát huy th m nh
ế ứ ề ủ ề ề ố ể
các làng ngh th công truy n th ng và ti p s c cho các làng ngh phát tri n.
ề ủ ỗ ứ ủ ề ệ ả ẩ ố Các s n ph m ngh th công truy n th ng c a huy n đã có ch đ ng trên th ị
ườ ướ ế ớ ế ụ ượ ộ tr ng trong n c và th gi i ti p t c đ c phát huy, nhân r ng.
ể ạ ượ ể ế ệ ả Đ đ t đ c k t qu trên, UBND huy n Phú Xuyên đã tri n khai m t s ộ ố
ả ể ỗ ợ ư ế ề ấ ả ở gi i pháp đ h tr khuy n khích s n xu t làng ngh nh đã nói ư ệ
trên nh vi c
ườ ề ệ ạ ọ tăng c ề
ng đào t o ngh , vinh danh làng ngh . Huy n ch n ngày 26/10 hàng năm
ề ủ ớ ầ
ệ
là ngày vinh danh các làng ngh c a huy n. Cùng v i đó, Phú Xuyên cũng đi đ u
ệ ổ ứ ễ ộ ề ề ố ở ấ trong vi c t ch c "L h i vinh danh làng ngh truy n th ng" ệ
các c p huy n
ể ấ ẩ ươ ư ề và c p xã đ thúc đ y giao th ng cũng nh vinh danh làng ngh và các ngh ệ
nhân.
68
ể ả ấ ạ ố ề ệ ề ạ Phát tri n s n xu t kinh doanh t i các làng ngh truy n th ng đ i di n
ồ ự ử ụ ả ấ ạ ề ề S d ng ngu n l c trong s n xu t kinh doanh t i các làng ngh truy n
th ng ố
ấ
a) Đ t đai
ấ ằ ậ ả ạ Qua b ng 4.4 chúng ta nh n th y r ng t ề
i các làng ngh mây tre đan xã
2 đ n 1200 m
2 .
ệ ấ ừ ế Phú Túc và giày da Phú Yên có di n tích đ t canh tác t 940 m
ộ ộ ấ ừ ế ộ Bình quân m t h chuyên thì đ t canh tác t 2 đ n 3 sào, tuy nhiên các h này
ệ ề ả ậ ấ ườ chuyên làm ngành ngh nên không s n xu t nông nghi p vì v y th ng cho các
ạ ộ ộ ố ớ ộ ừ ộ
h làm nông thuê l i. Còn đ i v i các h kiêm thì trung bình m t h có t ế
3 đ n
ố ớ ề ủ ữ ộ ọ 5 sào, đ i v i nh ng h này ngoài làm nông h còn tham gia các ngh c a xã vào
ề ộ ở ố ớ ộ ấ lúc nông nhàn. Đ i v i các h làm ngh m c Tân Dân thì đ t dành cho kho bãi,
2 đ n 2500 m
2 do
ề ả ấ ừ ế ở ưở
x ng s n xu t khá nhi u trung bình t 200 m đây đã các h ộ
ề ộ ư ể ấ ườ ỉ ể ả ấ ầ
g n nh chuy n sang làm ngh m c do đó đ t đai th ng ch đ s n xu t và kho
ưở
x ng.
ớ ấ ả ấ ấ ưở ở V i đ t s n xu t kinh doanh và đ t nhà x ng ề
các làng ngh trung bình
ừ ấ ủ ộ ố ớ ề ệ ế ổ ế
chi m t 2% đ n 6 % trong t ng di n tích đ t c a h . Đ i v i ngh mây tre đan
ấ ưở ề ộ ề ế ớ thì đ t x ơ
ng và kho chi m 80 m2, v i ngh giày da là 85m2 và ngh m c ít h n
ấ ả ừ ự ấ ả ặ kho ng 60m2. Do đ c thù t ng ngành mà đ t s n xu t, kho bãi có s khác bi ệ
t
ộ ườ ủ ề ấ tuy nhiên các h th ng l y ngay chính không gian c a gia đình làm ngh . Cũng
ấ ủ ừ ấ ả ấ ượ ề ệ ộ tùy thu c vào tính ch t c a t ng ngành ngh mà di n tích đ t s n xu t đ c chú
ư ặ ặ ả ẩ ấ ẳ ạ ọ tr ng ch ng h n nh đ c thù m t hàng mây tre đan xu t kh u là ph i dùng keo,
ặ ằ ấ ộ ứ ể ẩ ả ấ ả ầ
d u đ làm c ng, bóng s n ph m. Nên m t b ng s n xu t r ng rãi là r t quan
ề ọ ườ ế ọ ố ướ ể tr ng. Nhi u ng i dân cho bi t h mong mu n Nhà n ổ
c quan tâm chuy n đ i
ệ ể ấ ầ ộ ề
m t ph n di n tích đ t canh tác sang phát tri n ngành ngh .
69
ộ ề ử ụ ả ở ấ
B ng 4.4: Tình hình s d ng đ t đai bình quân 1 h đi u tra các làng
ố ề ề
ngh truy n th ng
ộ
ạ ấ
Lo i đ t
H chuyên
H kiêmộ
Ngành
nghề
SL (m2)
SL (m2)
CC (%)
ngưở
CC
(%)
12,56
5,98
3,16
165
78,5
41,5
145
67,5
24,5
10,32
4,81
1,74
2,82
37
43
3,06
1,010
76,89
1.120,00
79,74
ề
Ngh mây
tre đan
ấ
ề
ngưở
Ngh giày da
1. Đ t ấ ở
ấ
ấ ả
2. Đ t s n xu t
Nhà x
Kho bãi, sân
ph iơ
ấ
3. Đ t nông
nghi pệ
ấ
4. Đ t khác
T ngổ
1. Đ t ấ ở
ấ ả
2. Đ t s n xu t
Nhà x
Kho bãi, sân
4,57
100,00
13,95
8,95
4,90
4,05
60
1.314
132,5
85
46,5
38,5
72
1.404,50
150
37
21,5
15,5
5,13
100,00
12,69
3,13
1,82
1,31
70
700
73,72
950
80,37
ph iơ
ấ
3. Đ t nông
nghi pệ
ấ
4. Đ t khác
T ngổ
32
949,50
3,37
100,00
45
1.182,00
3,81
100,00
ấ
ngưở
166,5
340,5
215,5
18,52
37,88
23,97
160
285
200
16,75
29,84
20,94
ề ộ
Ngh m c
125
13,90
85
8,90
1. Đ t ấ ở
ấ ả
2. Đ t s n xu t
Nhà x
Kho bãi, sân
ph iơ
ấ
3. Đ t nông
nghi pệ
ấ
4. Đ t khác
357,00
35
39,71
3,89
49,21
4,19
T ngổ
899,00
100,00
470,0
40
955,0
0
100,00
ợ ố ệ ề ồ ổ Ngu n: T ng h p s li u đi u tra năm 2013
ộ ề ử ụ ự ệ ấ ủ
Nhìn chung tình hình s d ng đ t c a các h đi u tra có s khác bi ữ
t gi a
ạ ộ ộ ề ụ ể ấ ặ ả ộ ả
các lo i h . Nó ph thu c vào đ c đi m các h v chuyên s n xu t và kiêm s n
ấ ớ ộ ậ ả ấ ấ ộ ơ ậ
xu t v i các h chuyên đ t ít h n vì v y các h t p trung vào s n xu t, các h ộ
ỉ ườ ề ấ ơ kiêm đ t nhi u h n do đó ch th ệ
ng tham gia vào lúc nông nhàn. Tuy nhiên hi n
ể ề ộ ệ ử ụ
nay các h đang chuy n sang các ngành ngh kinh doanh khác do đó vi c s d ng
ự ổ ể
ấ
đ t có s thay đ i đáng k .
ế ị b) Trang thi t b máy móc
ủ ế ề
ư ư
ụ ả
ộ ố ụ
ữ Công c s n xu t cho ngh mây tre đan ch y u là các máy tr , máy phun
ấ
lò s y
ớ ườ ớ ộ ẻ
ầ ư
ng xuyên. V i
ấ
ụ
ộ
ầ ư ề ộ ố ộ
ườ
i th
ụ ệ ộ ố ơ ầ
d u và m t s d ng c khác nh dao, c a, khoan… m t s h có đ u t
ớ
tuy nhiên v i nh ng h có quy mô l n lao đ ng trên 10 ng
các h kiêm thì khá ít đ u t v công ngh đa s là các công c thô s .
ề ủ ệ ả ề ề ấ V công ngh s n xu t ngh dày da Phú Yên trong các làng ngh c a xã
ơ ụ ể ủ ế ủ ề ệ ầ ẫ ệ
hi n nay ch y u là th công, máy móc v n còn thô s , c th ngh da gi y hi n
ộ ớ ầ ư ượ ộ ố ộ ế ẫ nay các h m i đ u t đ c máy khâu, máy gi y, máy ép đ , m t s h làm
ớ ầ ư ượ ề ế ấ ả ặ ạ nhi u m i đ u t đ c máy ch t, máy khâu đ , t t c các lo i máy trên , công
ế ớ ệ ạ ớ ư ệ ấ ộ ậ
ngh đã l c h u so v i th gi ấ
i ,năng xu t lao đ ng th p, hi n nay ch a có h ộ
ầ ư ượ ế ủ ế ớ ệ ấ ượ ậ nào đ u t đ c công ngh tiên ti n c a th gi i , chính vì v y ch t l ả
ng s n
ư ằ ủ ẩ ầ ướ ậ ph m ch a b ng gi y ,dép c a các n c lân c n.
71
ử ụ ả ế ị ộ ộ ở B ng 4.5: Tình hình s d ng trang thi t b máy móc bình quân m t h các
ố ề ề làng ngh truy n th ng
ố ượ
S l
ng (cái)
Làng nghề
ỉ
Ch tiêu
ộ
ề
Ngh mây tre đan
ề
Ngh giày da
t b khác
ề ộ
Ngh m c
ấ
H chuyên
1,00
1,27
0,13
9,70
1,13
0,93
0,87
1,07
4,67
0,46
0,87
2,07
1,13
1,07
0,07
2,13
3,07
1,20
3,33
H kiêmộ
0,53
1,00
0,00
5,50
0,33
0,33
0,40
1,00
3,00
0,13
0,33
1,20
0,90
0,98
0,00
1,20
1,67
0,93
1,93
Bình quân
0,77
1,13
0,07
7,60
0,73
0,63
0,63
1,03
3,83
0,37
0,60
1,63
1,02
1,02
0,03
1,67
2,37
1,07
2,63
Thi
t bế
ị
5,70
3,07
3,88
1. Máy tr tre, mây
ẻ
2. Máy phun d uầ
3. Lò s yấ
4. D ng c khác
ụ
ụ
1. Máy ch tặ
2. Máy khâu
3. Máy gi yẫ
4. Máy ép
5. Thi
ế ị
1. Máy c a x l n
ư ẻ ớ
2. Máy c a đa năng
ư
3. Máy bào c nhỡ
ỏ
4. Máy đánh bóng
5. Máy phun s nơ
6. Máy phát đi nệ
7. Máy trà
8. Máy quay gi y giáp
9. Máy khoan
10. Bào tay
11.
khác
ợ ố ệ ề ồ ổ Ngu n: T ng h p s li u đi u tra năm 2013
ề ộ ộ ề ữ ả ố ệ
Tân Dân là làng làm ngh m c nên các h đ u có nh ng tài s n c đi n
ấ ồ ỗ ủ ế ụ ụ ư ạ ả ấ ch y u là đ t đai và các lo i máy móc ph c v cho s n xu t đ g nh |: máy
ơ ư
c a, máy khoan, máy bào, máy trà, máy phun s n, máy đánh bóng…và m t s ộ ố
ế ị ố ượ ế ị ớ thi ộ
t b khác. Các h chuyên có s l ng máy móc và trang thi t b l n nên giá tr ị
ệ ệ ầ ấ ầ ả ố ị
tài s n c đ nh đ ượ ầ ư
c đ u t ế
ế
khá cao, g n 200 tri u đ n 250 tri u, g p g n 2 đ n
ứ ề ầ ớ ộ ỏ ả ồ ỗ ở ấ 3 l n so v i các h kiêm. Đi u này ch ng t s n xu t kinh doanh đ g làng
ấ ầ ề ệ ố ố ổ ớ ế ị ngh là r t c n v n. Mu n đ i m i công ngh máy móc, trang thi ở ộ
t b , m r ng
ả ầ ư ả ấ ộ ố quy mô s n xu t thì các h ph i đ u t thêm v n.
ộ ồ ự ề
c) Ngu n l c v lao đ ng
72
ề ả ấ ồ ộ ồ
Ngu n lao đ ng tham gia vào quá trình s n xu t các ngành ngh bao g m
ộ ộ ớ ộ ớ lao đ ng gia đình và lao đ ng đi thuê ngoài, v i quy mô l n lao đ ng đi thuê ngoài
ủ ế ế ớ ượ ạ ớ ơ ở ả ỏ ị ạ ấ là ch y u chi m t i 70%, ng i v i c s s n xu t nh th l c l ế
i chi m t ớ
i
ủ ề ẩ ộ ộ ơ ở ả
67% lao đ ng gia đình. Xem xét v nhân kh u và lao đ ng c a các c s s n
ấ ở ơ ả ề ể ấ ố xu t ẩ
ộ ố ặ
các làng ngh , chúng tôi th y m t s đ c đi m c b n sau: S nhân kh u
ộ ộ ả ườ ộ ố ớ ộ bình quân m t h vào kho ng trung bình 45 ng i/h . Đ i v i lao đ ng gia đình
ườ ệ ế ồ ờ ọ ọ ừ
h v a là ng ả
i quán xuy n m i vi c trong nhà và đ ng th i tham gia vào s n
ủ ả ấ ẩ ọ ườ ả ả xu t chính c a s n ph m. H là ng i qu n lý trong quá trình s n xu t v s ấ ề ố
ấ ượ ư ủ ả ẩ ộ ượ
l ng cũng nh ch t l ữ
ng c a s n ph m. Còn nh ng lao đ ng khác trong gia
ướ ộ ấ ả đình và lao đ ng thuê m n thì tham gia vào t ả
ủ
t c các khâu c a quá trình s n
ấ ủ ư ề ả ấ ẳ ạ xu t. Ch ng h n nh các khâu s n xu t c a làng ngh giày da Phú Yên t ừ ắ
c t
ế ế ạ ế ầ may da, thi t k , t o khuôn, đ n gò gi y…
ự ả ấ ưở ế ả Qua đây cũng cho chúng ta th y nhân l c nh h ấ
ng đ n quy mô s n xu t
ộ ả ặ ộ ở ề ủ
c a các h gia đình, m t khác các h s n này đã tr thành ngh chính nên lao
ủ ộ ữ ườ ữ ề ườ ế ộ
đ ng c a h hay nh ng ng i trong gia đình đ u là nh ng ng i bi ề
t ngh và có
ề ữ ệ ơ ở ề ầ ậ ỹ tay ngh cao , h n n a vi c làm các làng ngh cũng yêu c u k thu t thành
ụ ườ ờ ụ ươ ộ ữ ộ th c nên th ng thuê thêm lao đ ng th i v đ ng nhiên nh ng lao đ ng này là
ữ ườ ề ộ ườ nh ng ng i có tay ngh , khéo léo, và các lao đ ng này th ữ
ng là nh ng lao
ủ ặ ộ ộ ộ ỗ ộ
đ ng c a xã thu c các h kiêm ho c lao đ ng nhàn r i.
ủ ộ ượ ổ ủ ủ ộ ề ề ấ ề Qua đi u tra v các ch h thì th y tu i c a ch h đ c đi u tra khá cao.
ủ ộ ấ ấ ấ ộ ổ ổ ổ ổ ổ
Tu i bình quân m t ch h là 45 tu i, tu i cao nh t trên 50 tu i, tu i th p nh t trên
ủ ơ ở ề ề ệ ấ ổ ả
35 tu i. Đi u này cho th y các ch c s lâu năm có nhi u kinh nghi m trong s n
ơ ở ủ ề ư ở ề ề ấ ố ữ
xu t ngh truy n th ng. Có nh ng c s c a các làng ngh nh Phú Túc và Phú
ấ ớ ầ ộ ố ơ ở ớ ượ ở ả
Yên s n xu t t i g n 30 năm nay, m t s c s m i đ ả
c m ra kho ng 6 7 năm là
ơ ở ả ữ ủ ề ề ấ ỏ ố ươ nh ng c s s n xu t nh đi theo ngh truy n th ng c a gia đình và quê h ng. Hộ
ề ớ ữ ủ ệ ớ ộ ố quy mô l n là nh ng h có thâm niên trong ngh , v i kinh nghi m v n có c a mình
ở ề ề ặ ố ệ ề ấ ọ
h do đó các làng ngh truy n th ng đ c bi t là qua đi u tra chúng tôi th y các
ề ở ữ ữ làng ngh ệ
Phú Xuyên luôn có nh ng ngh nhân, nh ng chuyên gia h th ọ ườ
ng
73
ạ ế ế ị ế ủ ẫ ớ ợ ớ xuyên sáng t o, thi ị
t k ra m u m i phù h p v i th hi u c a khách hàng trên th
ườ tr ng.
ĐVT
Phú Túc
Tân dân
Phú
Yên
Di n ễ
iả
gi
ổ
ố ộ
1.T ng s h
ổ
2. Tu i bình quân
Hộ
chuyên
15
48
Hộ
kiêm
15
46,5
Hộ
chuyên
15
45
Hộ
kiêm
15
44
Hộ
chuyên
15
50
Hộ
kiêm
15
47,5
3. NKBQ/hộ
4,75
4,25
4,45
4,15
4,25
4
Hộ
Tu iổ
Ngườ
i
23,87
23,87
19,5
19,5
21,67
21,67
ủ ộ
%
%
32,33
67,67
32,33
67,67
37,50
62,50
37,50
62,50
87,50
12,50
87,50
12,50
ộ
%
%
LĐ
65
35
4,80
65
35
3,25
67
23
4,5
67
23
2,85
60
40
5,45
60
40
2,95
LĐ
3,12
3,07
3,03
1,92
2,48
1,78
ố
4. S năm LNBQ
ớ
4. Gi
i tính ch h
Nam
Nữ
5. Trình đ văn
hóa
C p Iấ
C p IIấ
ấ
C p III
6. LĐBQ CSSX
ộ
Lao đ ng gia
đình
ộ
Lao đ ng thuê
LĐ
1,63
1,15
1,47
0,93
2,97
1,17
ử ụ ộ ở ộ ả ề B ng 4.6: Tình hình s d ng lao đ ng bình quân 1 h các làng ngh
ợ ố ệ ề ồ ổ Ngu n: T ng h p s li u đi u tra năm 2013
ộ ớ ỏ ầ ữ ế ố ộ ề
Đa s các h quy mô nh h u h t là nh ng h m i tham gia làng ngh ,
ườ ữ ấ ộ ả th ả
ng là nh ng h kiêm s n xu t. Đó là lý do gi ộ
i thích vì sao h có quy mô l n l ớ ạ
i
ổ ơ ộ ạ ạ ộ ề ả ấ ớ
có tu i bình quân l n h n các h còn l ấ
i .Đi u này cho th y ho t đ ng s n xu t
ể ố ủ ề ủ ế ự ủ ệ kinh doanh c a làng ngh phát tri n t t ch y u d a vào kinh nghi m c a các h ộ
ấ
ả
s n xu t.
́ ́ ̀ ̀ ề ớ ủ ộ ủ ề ầ V gi ẫ
i tính c a ch h qua đi u tra, do tinh chât nganh nghê c n m n
́ ̀ ́ ̀ ị ư ̉ ̣ ̉ ch u khó, khéo tay nên n gi ̃
́
ữ ơ
i vân gi ̀
̃
vai tro chu đao trong qua trinh san xuât vi
́ ́ ̣ ở ữ ơ ơ ừ ế ớ ế ̣ vây hô quy mô l n n gi ́
i chiêm t 62% đ n 85%, nam gi ế
i chi m 15% đ n
ố ớ ỉ ệ ấ ớ ấ ộ ả
30%. Đ i v i các h s n xu t giày da t l nam gi ả
i tham gia cao nh t kho ng
74
ế ề ộ ề 37%, sau đó đ n mây tre đan. Tuy nhiên ng ượ ạ
c l i ngh m c là ngh mà nam
ớ ủ ạ ế ả ấ ớ ầ ữ ớ gi i đóng vai trò ch đ o trong s n xu t do đó chi m t i g n 90%, n gi i ch ỉ
ở ộ ố ư ầ ạ ơ Ở tham gia m t s công đo n nh quét s n d u, đánh dáp... ự
đây có s khác bi ệ
t
ấ ủ ừ ư ề ạ ẳ ố ề
này là do tính ch t c a t ng làng ngh truy n th ng, ch ng h n nh làng ngh ề
ớ ườ ư ẻ ặ ọ ơ mây tre đan nam gi i th ng tham gia các khâu n ng nh c h n nh tr tre, phun
ườ ặ ạ ớ ọ ỏ ơ
s n... còn giày da thì đàn ông th ữ
ng h c h i và t o ra nh ng m t hàng m i còn
ườ ườ ữ ệ ặ ữ ớ
n gi i th ắ
ng tham gia c t da, may ... th ọ
ng là nh ng công vi c ít n ng nh c
ủ ự ự ườ và d a vào s khéo tay c a ng ụ ữ
i ph n .
̀ ́ ủ ơ ở ả ̣ ủ ấ ̣ ̉ ̉ ớ
Trinh đô văn hoa cua chu hô c a các ch c s s n xu t cũng khá cao v i
ữ ườ ủ ớ ổ ườ ọ ế ớ ủ ớ ườ nh ng ng i ch l n tu i th ng h c h t l p 7, các ch m i th ế ớ
ng h t l p 12.
ề ế ấ ủ ứ ả ả ọ Do đó v ki n th c kinh doanh qu n lý s n xu t c a h là khá t ố Trình độ t.
ủ ầ ề ế ộ ề
chuyên môn c a h u h t lao đ ng là qua truy n ngh .
ơ ở ả ấ ở ữ ề Vào nh ng năm 2010 và 2011 các c s s n xu t ị
các làng ngh trên đ a
ấ ớ ệ ế ầ ầ ộ bàn huy n Phú Xuyên có nhu c u thuê lao đ ng bên ngoài r t l n. H u h t các c ơ
ự ế ụ ề ấ ớ ộ ộ ở ả
s s n xu t quy mô l n đ u thuê lao đ ng vào m c đích lao đ ng và th c t thuê
ườ ư ề ụ ầ ứ ượ ộ
lao đ ng th ng xuyên và theo mùa v h u nh đ u đáp ng đ c. Tuy nhiên
ố ượ ữ ầ ố ượ ụ ả ấ nh ng năm g n đây s l ng hàng s n xu t đang khó tiêu th do đó s l ng lao
ư ể ả ướ ơ ở ộ
đ ng thuê cũng gi m đáng k . Nh giày da ngày tr ộ
c có c s 10 lao đ ng
ườ ộ ữ ề ế ả ả th ng xuyên đ n này đã gi m m t n a, mây tre đan cũng gi m khá nhi u do
ề ộ ế ể ậ ặ ầ ơ ơ thi u c u, ngh m c cũng đang ch m phát tri n ít các đ n đ t hàng h n do đó
ấ ộ ừ ế ả
lao đ ng tham gia s n xu t trung bình t 3 đ n 4 ng ườ ộ
i/h .
ồ ự ề ố d) Ngu n l c v v n
ừ ề ấ ả ộ ỳ Qua b ng chúng ta th y tu thu c vào t ng ngh khác nhau mà quy mô
ơ ở ả ấ ở ủ ề ầ ư ố
đ u t v n c a các c s s n xu t các làng ngh cũng khác nhau. Đa ph n ầ ở
ầ ư ố ề ề ộ ộ ơ các làng ngh các h chuyên đ u t ớ
v n nhi u h n so v i các h kiêm. Nguyên
ộ ườ ề ố ư ự ề ồ nhân là các h chuyên th ụ ớ
ng có ti m l c v v n cũng nh ngu n tiêu th l n
ầ ư ữ ố ề ộ ở ề ầ ư ơ
h n, thêm n a là v n đ u t ư
khá nhi u nh ngh m c Tân Dân đ u t máy
ế ả ử ỷ ồ ả ộ ớ ờ móc v i các h chuyên lên đ n c n a t ố ủ
, đ ng th i kh năng quay vòng v n c a
75
ố ượ ữ ươ ậ ủ ố ớ ầ ư ấ ọ nh ng đ i t ng này t ng đ i l n, h ch p nh n r i ro trong đ u t và có xu
ấ ượ ữ ẩ ả ả ấ ướ
h ng s n xu t ra nh ng s n ph m có ch t l ẫ
ng và m u mã v ượ ộ ắ ề
t tr i đ t ti n.
ặ ậ ấ ả ộ ơ ố ộ Các h kiêm tham gia s n xu t ít h n đa s các h kiêm nh n gia công ho c làm
ị ấ ữ ữ ả ấ ả ả ẩ ả ơ ắ ề
ơ
nh ng s n ph m đ n gi n giá tr th p h n, không s n xu t nh ng s n đ t ti n
ọ ầ ư ệ ỏ ớ ươ nên không đòi h i chi phí l n, công ngh cao do đó h đ u t theo ph ứ
ng th c “
ắ ấ
l y ng n nuôi dài”.
ố ủ ử ụ ộ ở ể ề ề Qua tìm hi u v tình hình s d ng v n c a các h các làng ngh chúng
ề ộ ở ấ ỷ ệ ố ớ ố ủ ấ tôi th y làng ngh m c Tân Dân có t v n l n nh t. Ngoài v n c a gia đình l
ầ ớ ủ ệ ố ộ ồ thì ph n l n là đi vay. Hi n nay, đây là hai ngu n huy đ ng v n chính c a làng
ộ ề ề ộ ỷ ọ ủ ố ở ứ ngh m c. T tr ng v n vay c a các nhóm h đi u tra ồ
m c 30 50%. Ngu n
ủ ộ ừ ổ ứ ụ ố ố
v n đi vay c a h là t ngân hàng và các t ch c tín d ng phi chính th ng. T ừ
ố ệ ủ ấ ổ ộ ố ừ ệ ồ ả
b ng s li u cho th y, t ng v n vay c a các h chuyên t 500 550 tri u đ ng,
ề ơ ấ ử ụ ố ố ủ ầ ổ ố ộ ấ
g p 2 – 3 l n t ng s v n c a các h kiêm. V c c u s d ng v n thì các h ộ
ườ ắ ế ị ơ ả ự ế ớ th ng mua s m máy móc, trang thi t b , xây d ng c b n chi m t i 55 60%
ố ư ộ ậ ệ ố ố ể ế ỷ ệ ừ ổ
t ng s v n; còn v n l u đ ng đ mua nguyên v t li u chi m t l t 30 35%.
ơ ở ề ố ủ ử ụ ả B ng 4.7: Tình hình s d ng v n c a các c s đi u tra tính bình quân trên
hộ
M cộ
Giày da
Mây tre
đan
ơ ị ồ ộ ệ
Đ n v : tri u đ ng/h
ỉ
Ch tiêu
Hộ
kiêm
Hộ
chuyên
Hộ
kiêm
Hộ
chuyên
Hộ
chuyên
Hộ
kiêm
ổ
ố ố
1. T ng s v n
185,00
86,95
265,00
124,55
1080,00
226,80
ố ố ị
V n c đ nh
135,24
63,56
108,65
51,07
693,30
147,42
ố ư ộ
V n l u đ ng
49,77
23,39
156,35
73,48
386,70
79,38
ồ
ộ
2.Ngu n huy đ ng
185,00
86,95
265,00
124,55
1080,00
226,80
ố ự
V n t
có
129,50
60,87
188,68
88,68
529,20
83,92
ố
V n đi vay
55,50
26,09
76,32
35,87
550,80
142,88
ợ ố ệ ề ồ ổ Ngu n: T ng h p s li u đi u tra năm 2013
76
ố ố ủ ố ớ ớ ổ ứ ề ộ V n l n th 2 là làng ngh giày da v i t ng s v n c a các h chuyên t ừ
ậ ệ ủ ế ế ệ ộ ộ ầ
200 đ n 300 tri u, các h này ch y u chi phí cho nguyên v t li u và m t ph n
ố ượ ử ụ ệ ạ
máy móc. Bên c nh đó v n còn đ ơ
c s d ng cho vi c quay vòng cho các đ n
ả ơ ố ừ ế ệ ộ
hàng cho khách hàng. Các h kiêm v n ít h n kho ng t 120 đ n 140 tri u, các
ủ ế ầ ư ầ ậ ơ ố ỏ ơ ặ
ộ
h này ch y u nh n các đ n đ t hàng nh do đó c n v n đ u t ít h n. Làng
ố ử ụ ề ấ ố ộ ừ ế ngh mây tre đan v n ít nh t, các h chuyên có v n s d ng t ệ
180 đ n 220 tri u
ừ ệ Ở ế ộ ườ ề ộ
các h kiêm t 80 đ n 90 tri u. làng ngh mây tre đan các h th ng dùng
ậ ệ ầ ư ộ ỉ ố
v n cho nguyên v t li u, máy móc thì ch có các h chuyên đ u t tuy nhiên cũng
ố ố ế ế ả ố ổ ỉ ề
không t n kém trong kho n này nhi u ch chi m 5 đ n 7% t ng s v n.
ố ượ ộ ế ố ầ ọ V n luôn đ c coi là m t y u t đ u vào vô cùng quan tr ng, không ch ỉ
ấ ồ ỗ ở ự ả trong lĩnh v c s n xu t đ g Tân Dân, Giày da Phú Yên hay Mây tre đan Phú
ở ấ ả ề ượ ặ ề ấ ạ ố Túc, mà t c các lo i ngành ngh khác. V n luôn là v n đ đ c đ t ra hàng t
ạ ộ ế ầ ọ ộ ủ
ầ
đ u trong m i ho t đ ng kinh doanh c a h u h t các h gia đình, các doanh
ệ ệ ả ị nghi p, các công ty trên đ a bàn huy n Phú Xuyên. Qua kh o sát và đánh giá s ơ
ư ế ệ ề ầ ầ ộ ề ố
ộ
b thì h u h t các h , doanh nghi p cũng nh các công ty đ u có nhu c u v v n
ư ớ ố ượ ả ế ấ
r t cao, nh ng có t ế
i trên 70 đ n 85% đ i t ấ
ng s n xu t cho bi t là th ườ
ng
ơ ở ả ấ ạ ế ố ệ xuyên thi u v n. Tuy nhiên các c s s n xu t l ố
i khó khăn trong vi c vay v n,
ứ ề ệ ấ ầ ấ ộ ố
có nhi u nguyên nhân trong vi c vay v n th nh t là do m t ph n lãi su t khá
ự ự ầ ợ ủ ủ ứ ư ế cao c a ngân hàng, th hai là do tâm lý s r i ro và ch a th c s c n thi ả
t ph i
ị ườ ề ấ ả ố ộ huy đ ng nhi u v n vào quá trình s n xu t kinh doanh, th tr ụ ư
ng tiêu th ch a
ế ể ẩ ấ ả ả ờ ố ố
t ộ
t. Các h cho bi t th i gian đ quay vòng v n cho s n ph m ph i m t 12 năm,
ờ ạ ủ ề ố ỉ ộ
trong khi th i h n cho vay v n c a ngân hàng ch có 68 tháng nên nhi u h ,
ệ ở ể ả ợ ủ ờ ề doanh nghi p ế
các làng ngh không có đ th i gian đ tr n . Do đó, khi h t
ả ả ợ ơ ể ộ ố ệ ắ ạ ạ ả ạ
h n ph i tr n ngân hàng, m t s doanh nghi p ph i ch y v y kh p n i đ vay
ặ ấ ố ề ề ặ ậ ả ti n, ho c l y các kho n khác đ p vào. M t khác, s ti n mà các ngân hàng cho
ầ ư ố ủ ố ớ vay còn ít, nên khi mu n đ u t làm ăn buôn bán l n cũng không đ v n
77
ẩ ở ả ả ố ề ạ ạ ấ
Chi phí s n xu t các s n ph m ề
các làng ngh truy n th ng t i các xã đ i
di n ệ
ầ ậ ệ
Nguyên v t li u đ u vào
ủ ế ố ừ ệ ề ồ ồ ỉ Ngu n nguyên li u làng ngh Phú Túc ch y u có ngu n g c t các t nh
ơ ồ
S n La, Hà Giang, Hòa Bình, Thanh hóa, Lào Cai, Yên Bái, Vĩnh Phúc…bao g m
ứ Ở ư ạ ộ các lo i cây nh mây, tre, giang, n a… xã Phú Túc có các h chuyên thu gom,
ệ ề ể ườ ứ
ậ
v n chuy n nguyên li u tre, n a, giang v bán buôn cho ng i bán l ẻ ạ
t i ch ợ
ệ ệ ệ ấ ệ
nguyên li u. Hi n nay có các doanh ngh p chuyên cung c p nguyên li u cho các
ỉ ệ ự ệ ẩ ả ấ ộ ả
h s n xu t ch vi c th c hi n các khâu hoàn thành s n ph m. Tuy nhiên nguyên
ư ổ ấ ở ể ệ ế ể ả ị li u ngày càng khan hi m do đó đ phát tri n cũng nh n đ nh s n xu t làng
ấ ầ ủ ề ấ ờ ớ ngh thì r t c n chính sách c a các c p ban ngành trong th i gian t i.
ậ ệ ậ ệ ả ộ ề
B ng 4.8: Nguyên v t li u và chi phí nguyên v t li u bình quân 1 h đi u
ở ố ề tra năm 2013 ề
các làng ngh truy n th ng
ổ ộ
TT Tên nghề T ng chi phí NVL/h
(tr.đ)
ệ ụ ộ H chuyên H kiêmộ Nguyên
ậ ệ
v t li u
chính Nguyên
v tậ
li u ph
69,34
37,96
110,82
60,16
ề ̣ 1. Ngh mây tre
đan ́ư ̣ ̉ Mây
Tre, Giang
N a, guôt
ề
2. Ngh giày da Da
Bìa da
m tắ
ch ,ỉ
Gỗ
Be ngô, đay
̀
́
Co tê, beo
Móc khóa
ỗ
l
đôi, đinh
tán, nút bóp.
Khoen
vòng,
giày,
keo…
631,30
207,10
ươ 3. M cộ
G (ỗ tr c,ắ
ụ
ng,
g , h
ổ
ẩ
c m lai, d i,
mít…).
ợ ố ệ ề ồ ổ Ngu n: T ng h p s li u đi u tra năm 2013
78
ố ớ ế ế ộ ỗ ệ
Đ i v i giày da Phú Yên m i năm trung bình h tiêu h t 60 đ n 70 tri u
ề ậ ẫ ọ ể
đ mua da. Chính vì v y, nhi u ng ườ ở
i xã v n g i Phú Yên là xã “ăn” da. Đi t ừ
ễ ấ ữ ể ế ể ấ ố ộ ệ
ầ
đ u đ n cu i xã Phú Yên, m t đi m chung d th y nh t đó là nh ng bi n hi u
ố ả ệ ề ả ầ ầ ộ ấ
gi y da gia truy n. Hi n nay, Phú Yên có kho ng 200 h là các đ u m i s n xu t
ị ườ ứ ụ ầ ỗ và cung ng gi y da. M i năm Phú Yên tiêu th ra th tr ệ
ế
ng trên 4 đ n 5 tri u
ầ ẽ ế ầ ỗ ố ỗ đôi gi y. M i đôi gi y s tiêu t n h t 2 bìa da, thì m i năm Phú Yên đã tiêu th ụ
ố ỷ ụ ư ế ệ ầ ộ ế
đ n 10 tri u bìa da, m t con s k l c mà cho đ n nay ch a làng gi y da nào
ư ả ậ ượ
v ồ
ấ ả
t qua. Ngoài ra còn dùng da s n xu t c ví, dây l ng và dép vì v y ngu n
ề ệ nguyên li u vô cùng nhi u.
ộ ở ệ ấ ả ồ ỗ ớ Ngu n nguyên li u chính trong s n xu t m c ạ
Tân Dâ là g v i các lo i
ủ ế ụ ươ ư ắ ệ ẩ ổ ở ỗ
g ch y u nh : tr c, g , h ng, c m lai, d i, mít… Hi n nay trong n ướ
c
ộ ạ ệ ế ỗ ồ ỗ ngu n nguyên li u g quý hi m ngày m t c n ki ệ ố ượ
t, s l ấ
ng g lâu năm còn r t
ụ ụ ế ệ ả ấ ồ ỗ ít. Do đó ngu n nguyên li u g ph c v cho s n xu t ngày càng khan hi m, nhu
ạ ề ấ ộ ầ ử ụ
c u s d ng l ỗ ế
i nhi u làm cho giá g bi n đ ng tăng r t cao.
ả ấ
Chi phí s n xu t
ơ ở ố ệ ộ ả ấ ở ề
Trên c s s li u đi u tra các h s n xu t ề
các làng ngh , chúng tôi đã
ợ ố ệ ụ ả ượ ể ệ ả ậ
t p h p s li u, tính toán các kho n m c chi phí đ c th hi n qua b ng 4.8 bên
i.ướ
d
ủ ấ ả ộ ở Chi phí s n xu t trung bình c a các h làm mây tre đan ủ ế
Phú Túc ch y u
ậ ệ ằ ộ ừ ế là chi phí nguyên v t li u, h ng năm các h chi t ệ
50 đ n 70 tri u cho nguyên
ế ạ ộ ớ ổ ậ ệ
v t li u. Bên c nh đó chi phí lao đ ng cũng khá cao chi m t i 55% trong t ng chi
ầ ớ ự ầ ỉ ủ ữ ề ườ phí, do ngh mây tre đan c n t i s c n cù, chăm ch c a nh ng ng ợ
i th đó
ộ
công lao đ ng khá cao.
ứ ề Giày da Phú Yên có chi phí cao th 2 trong ba làng ngh , năm 2013 bình
ấ ừ ả ộ ệ ế ồ quân các h chi cho s n xu t t ố
150 đ n 300 tri u đ ng. Trong đó cũng gi ng
ủ ế ề ộ ậ ệ
ngh mây tre đan chi phí ch y u là công lao đ ng và chi phí nguyên v t li u
ừ ế ộ ế
chi m t ủ ộ
30% đ n 47% toàn b chi phí c a h .
79
ả ấ ộ ộ ả ở B ng 4.9: Chi phí s n xu t bình quân 1 h trong m t năm các làng ngh ề
ố ề truy n th ng
Mây tre
đan
ộ
ấ
ơ ị ộ Đ n v : Tr.đ/h
ỉ
Ch tiêu
1. Chi phí trung gian
ậ ệ
Nguyên v t li u
ệ ướ
c
Đi n n
t bế ị
Trang thi
ấ ề
Lãi su t ti n vay
Chi phí trung gian khác
2. Chi phí khác
Công lao đ ng thuê
Kh u hao TSCĐ
ộ
3. Công lao đ ng gia đình
T ngổ
Giày da
Hộ
chuyên
90,30
69,34
3,33
4,09
7,33
6,21
48,74
41,59
7,14
67,37
206,40
Hộ
kiêm
48,86
37,96
1,82
2,24
3,44
3,40
32,85
29,28
3,57
66,35
148,06
Hộ
chuyên
148,65
110,82
6,00
11,77
10,07
9,99
44,37
40,09
4,29
82,31
275,33
M cộ
Hộ
kiêm
79,96
60,16
3,25
6,39
4,73
5,42
27,53
25,39
2,14
52,13
159,62
Hộ
chuyên
873,40
631,30
55,86
76,94
66,10
43,21
109,25
87,03
22,22
72,66
1055,31
Hộ
kiêm
283,70
207,10
18,32
25,24
18,86
14,18
41,92
34,14
7,78
52,29
377,91
ợ ố ệ ề ồ ổ Ngu n: T ng h p s li u đi u tra năm 2013
ụ ụ ề ộ ố ớ ề ả ấ ấ ề
Đ i v i ngh m c Tân Dân v chi phí ph c v cho s n xu t có r t nhi u
ậ ệ ế ạ ỗ ớ lo i chi phí, trong đó chi phí mua nguyên v t li u chính là g khá l n, chi m t ỷ
ủ ộ ả ả ẩ ấ ổ ệ
l cao trong t ng chi phí c a h khi s n xu t ra s n ph m. Ngoài chi phí nguyên
ế ầ ỗ ộ ộ ậ ệ
v t li u chính là g thì còn chi phí thuê lao đ ng cũng chi m m t ph n quan
ề ọ ế ị ế ề tr ng, chi phí ti n vay lãi, chi phí trang thi t b chi m khá nhi u.
ố ượ ủ ả ả ạ
Ch ng lo i và kh i l ấ
ẩ
ng s n ph m s n xu t
ề
a) Làng ngh mây tre đan
ướ ẩ ừ ủ ườ ủ ế Tr ả
c đây, s n ph m t mây tre c a ng i dân trong làng ch y u là
ụ ụ ộ ố ủ ạ ầ ộ ồ
thúng, m ng, d n, sàng, túi, h p... các đ dùng ph c v cu c s ng sinh ho t hàng
ầ ủ ộ ố ư ể ườ ngày. Nh ng, cu c s ng ngày càng phát tri n, nhu c u c a ng ộ
i dân ngày m t
ệ ừ ữ ả ẩ ỹ ồ ậ ư cao nên nh ng s n ph m m ngh t mây tre đan nh các đ v t trang trí, chao
ử ố ả
đèn, rèm c a, tranh chân dung, phong c nh, hoành phi, câu đ i cũng theo đó đã ra
80
̃ ạ ả ự ư ệ ờ Ở
đ i. ẩ
Phú Túc hi n nay có các lo i s n ph m chính nh : Khay, Lăng đ ng hoa
̀ ́ ́ ̀ ̀ ̉ ự ự ̉ ̀
̀
qua, Gio đ ng qua têt, Thung đ ng quân ao, Lông đen.
ề ẩ ủ ả Hình 4.1: S n ph m c a làng ngh mây tre đan Phú Túc
ẩ ả ấ ấ ả ỉ ả
Qua b ng chúng ta th y giá bán các s n ph m khá th p ch kho ng 20.000
ộ ả ừ ẫ ạ ẩ ỡ ế
đ n 200.000 m t s n ph m tùy theo t ng lo i, kích c và m u mã… Trong khi
ặ ạ ệ ệ ạ các lo i chi phí khác đ c bi ề
t là chi phí v nguyên li u l i tăng cao do đó ng ườ
i
ề ằ ậ
làm mây tre đan có thu nh p b ng các làng ngh khác.
ố ượ ả ạ ủ ả ủ
B ng 4.10: Ch ng lo i kh i l ẩ
ng và giá bán s n ph m mây tre đan c a các
ộ ề h đi u tra năm 2013
ơ ị ế
Đ n v : Chi c
ộ
ủ
H chuyên
ẩ
ng
S l
̃
ố ượ
51,000
29,500
200,000
Giá bán
18,000
12,000
8,000
H kiêmộ
ố ượ
ng
S l
37,500
22,500
150,000
Giá bán
28,000
22,000
18,000
̉ ự
̀
30,500
68,000
22,500
68,000
̉
ạ
Ch ng lo i
ả
s n ph m
1. Khay
ự
2. Lăng đ ng hoa qua
3. Gio đ ng qua têt̀ ́
̀
ự
4. Thung đ ng quân
aó
̀
̀
5. Lông đen
2,500
200,000
1,875
200,000
ợ ố ệ ề ồ ổ Ngu n: T ng h p s li u đi u tra năm 2013
81
ữ ề ể ể ề ậ Vì v y, đ làng ngh mây tre đan phát tri n b n v ng thì Nhà n ướ ầ
c c n
ệ ố ự ư ỗ ợ ề ố ệ ộ th c hi n t t chính sách nh h tr ể ẩ
v v n cho doanh nghi p, h cá th , đ y
ế ượ ự ạ ị ườ ặ ả ẩ m nh xây d ng chính sách và chi n l c th tr ng s n ph m mây, tre. Đ c bi ệ
t,
ề ầ ệ ườ ị ườ ế ể ị các doanh nghi p, làng ngh c n tăng c ng ti p th , tìm hi u th tr ng và th ị
ế ườ ể ả ữ ẩ ấ ả ợ hi u ng ả
i tiêu dùng đ s n xu t nh ng s n ph m thích h p, đăng ký b o h ộ
ề ở ữ ệ ệ ạ ả ẩ ằ ớ ạ
quy n s h u trí tu nh m t o di n m o m i cho các s n ph m mây, tre đan.
ề b) Làng ngh giày da
ấ ở ề ả Kh o sát làng ngh giày da Phú Yên chúng tôi th y ấ
ơ ở ả
các c s s n xu t
ủ ừ ắ ề ả ấ ả ướ ạ
có đ các lo i giày dép t tinh x o, đ t ti n s n xu t trong n c và có không ít
ẩ ượ ậ ừ ướ ề ừ ư ể ả
s n ph m đ c nh p t n c ngoài v t ớ
ví da, dây l ng, giày th thao… v i
ấ ượ ả ẫ ứ hàng ngàn m u mã khác nhau, giá c tùy vào ch t l ể
ng và có th đáp ng đ ượ
c
ủ ượ ừ ế ấ ả
t ầ
t c nhu c u c a th ng khách t doanh nhân đ n nông dân. Các ch c s ủ ơ ở
ế ọ ả ặ ấ ừ ừ ườ ớ cũng cho bi ạ
t h s n xu t đa d ng các m t hàng t giày dép t ng i l n, tr ẻ
ữ ẫ ả ấ ượ ị ườ ơ ở ậ
em, ví da nam n … Các c s t p trung s n xu t các m u đ c th tr ư
ng a
ớ ừ ề ậ ẫ ộ ơ ề chu ng, nh p nhi u m u m i t Sài Gòn và các n i v .
82
ẩ ủ ề ả Hình 4.2: S n ph m c a làng ngh giày da Phú Yên
ề ả ở ừ ặ
V giá c các m t hàng giày da ạ
đây khá đa d ng trung bình t 120.000
ư ầ ặ ế
đ n 350.000/đôi giày các m t hàng khác cũng trong t m khung giá đó. Nh chúng
ở ề ợ ế ả tôi đã phân tích trên làng ngh giày da phú yên có l ẩ
i th là giá các s n ph m
ề ườ ư ấ ẻ ư
r t r nh ng đó cũng chính là nguyên nhân mà nhi u ng ả
i còn ch a tin dung s n
ẩ ủ
ph m c a làng.
ố ượ ả ạ ủ ả ủ
B ng 4.11: Ch ng lo i kh i l ẩ
ng và giá bán s n ph m giày da c a các h ộ
ề đi u tra năm 2013
ủ
ạ ả
Ch ng lo i s n
Đ n vơ ị
ộ
ph mẩ
H chuyên
H kiêmộ
Giá bán (1000đ)
Đôi
Giày
dép
229,500
145,350
150 350
Chi cế
ặ
C p
1.
túi
27,000
17,100
200 300
Chi cế
Ví
2.
giây l ngư
13,500
8,550
120 250
3.
ợ ố ệ ề ổ ồ Ngu n: T ng h p s li u đi u tra năm 2013
ấ ượ ư ề ả ả ạ ẩ ả ộ Ch t l ng s n ph m nhi u h làm ch a đ m b o còn ch y theo s ố
ư ự ấ ủ ế ừ ẫ ố ượ
l ng, m u mã ch a t thi ế ế ượ
t k đ c ch y u coppy t các m u trung qu c cá
ệ ấ ượ ộ ợ ả ưở ế bi t còn có h làm hàng xô, hàng ch kém ch t l ng làm nh h ng đ n uy tín
ộ ầ ậ ề ề ể ể ả
ề ữ
làng ngh . Do đó làng đ phát tri n b n v ng làng ngh các h c n t p trung s n
ấ ượ ữ ấ ữ ụ ặ ớ ặ
xu t nh ng m t hàng ch t l ng, đ t m c tiêu trong nh ng năm t ấ
ể
i có th xu t
ị ườ ẩ ướ kh u sang th tr ng n c ngoài.
ề ộ
c) Làng ngh m c
ệ ả ạ ẩ ộ ượ ấ ắ ỉ S n ph m m c Đ i Nghi p xã Tân Dân đ c xu t đi kh p các t nh trong
ướ ả ế ợ ạ ệ ẫ ắ ở ướ
n c và ra n c ngoài đ t hàng b i th Đ i Nghi p luôn c i ti n m u mã, phù
ứ ạ ể ả ổ ậ ị ế ư ậ ẩ ớ ợ
h p v i th hi u, có s c c nh tranh đáng k . S n ph m n i b t nh s p g , t ụ ủ
ữ ệ ế ắ ộ ớ ớ chè, khay, h p, bàn, gh ... v i nh ng hoa văn g n v i các tích truy n dân gian.
83
ố ượ ạ ả ộ ề ả ủ
B ng 4.12: Ch ng lo i kh i l ẩ
ng và giá bán s n ph m các h đi u tra làng
ộ m c Tân Dân
ả
ộ
H chuyên
H kiêmộ
Giá bán
Đ n vơ ị
Bộ
ẩ
ờ ậ
ỗ
S n ph m
1. Bàn th s p g
Chi cế
Bộ
gụ
2. T chèủ
3. Bàn ghế
75
60
120
30
30
45
40,000,000
36,000,000
90,000,000
ợ ố ệ ề ồ ổ Ngu n: T ng h p s li u đi u tra năm 2013
ộ ở ẩ ữ ạ ộ ả
Giá bán các s n ph m m c Tân Dân khá đa d ng, có nh ng b bàn gh ề
ớ ả ấ ờ ấ ụ ệ ệ ố ộ lên t i c m y trăm tri u, b hoành phi câu đ i, bàn th m y ch c tri u. Tuy
ữ ườ ớ ượ ạ ạ ổ ườ ớ
nhiên, v i nh ng đ ng ch m c , ch m m i đ ề
c nhi u ng ợ ả ả ồ
i th c b o t n,
ạ ứ ư ậ ụ ủ ụ ẩ ỹ ả
sáng t o, ng d ng trong các s n ph m hàng k nh s p g , t ộ
chè, b bàn gh ế
ị ấ ớ ặ ắ ủ ẩ ộ ư
ả
vô cùng đ c đáo, đ c s c giá c a các s n ph m này luôn có giá tr r t l n nh ng
ẫ ượ
v n đ c khách hàng tin dùng.
ẩ ủ ệ ạ ả
ề ộ
Hình 4.3: S n ph m c a làng ngh m c Đ i Nghi p Tân Dân
ấ ả ạ ườ ề ộ ở ọ
Bên c nh chú tr ng s n xu t, ng i làm ngh m c ặ
Tân Dân còn đ c
ệ ấ ượ ủ ả ệ ẩ ượ bi ọ
t chú tr ng ch t l ng c a s n ph m, nguyên li u luôn đ ọ ọ
c ch n l c kĩ
ấ ồ ỗ ỹ ơ ở ả ứ ẹ ể ẩ ả ưỡ
l ế
ng đ đáp ng cho s n ph m đ p. Đ n các c s s n xu t đ g m ngh ệ ở
ữ ệ ệ ấ ặ ạ ạ ộ thôn Đ i M c, ho c Đ i nghi p chúng ta th y nh ng ngh nhân làm vi c t ệ ấ ả t c
ể ạ ữ ả ẩ ạ ọ ỹ m i công đo n đ t o nên s n ph m m ngh t ệ ừ ủ ờ
t ế
th , bàn gh hay nh ng b ộ
ẩ ượ ủ ề ả ả ạ ắ ả
s n ph m đ c ch m kh c tinh x o và kh m trai đ u mang nét riêng c a làng
ớ ả ồ ể ấ ề ơ ể ề ề ắ ữ
ngh . Có th th y làng ngh n i đây phát tri n luôn g n li n v i b o t n nh ng
84
ề ề ị ượ ể ệ ữ ủ ố
giá tr truy n th ng, đi u đó đ c th hi n qua bàn tay tài hoa c a nh ng ngh ệ
ệ ề nhân giàu kinh nghi m làm ngh trong làng.
ụ ả ố ề ề ệ ẩ ị Tình hình tiêu th s n ph m các làng ngh truy n th ng trên đ a bàn huy n
Phú Xuyên
ụ ả ề ẩ Tiêu th s n ph m làng ngh mây tre đan Phú Túc
a) Kênh tiêu thụ
ụ ả ứ ấ ạ ẩ Hình th c tiêu th s n ph m mây tre đan r t đa d ng và khác nhau trong
ạ ừ ả ấ ế ệ ố ụ ả ừ
t ng cung đo n t ụ ả
ẩ
s n xu t đ n tiêu th s n ph m. H th ng kênh tiêu th s n
ộ ả ệ ấ ẩ ồ ph m mây, tre đan g m các tác nhân: H s n xu t và kinh doanh nguyên li u, h ộ
ộ ả ệ ả ấ ấ ấ ả
s n xu t, h s n xu t và thu gom, doanh nghi p s n xu t và thu gom, doanh
ệ ả ấ ẩ ấ nghi p s n xu t, thu gom và xu t kh u.
ơ ở ả ệ ấ ộ ứ
Kênh th nh t ầ
ấ : H và c s s n xu t mây tre đan mua nguyên li u đ u
ứ ả ấ ạ ả ả ỉ vào và t ự ổ
t ẩ
ẩ
ch c s n xu t t o ra các s n ph m hoàn ch nh. Sau đó s n ph m
ệ ả ộ ả ấ ấ ượ
đ c các h s n xu t và thu gom và các doanh nghi p s n xu t và thu gom mua
ự ể ệ ệ ẩ ấ ộ ạ
l ế
i và bán cho các doanh nghi p thu c huy n Phú Xuyên đ xu t kh u tr c ti p
ấ ủ ặ ướ ầ ộ ượ ụ ạ ho c xu t y thác cho khách hàng n c ngoài, và m t ph n đ c tiêu th t i th ị
ườ ướ tr ng trong n c.
85
ơ ồ ụ ả ẩ S đ 4.1: Kênh tiêu th s n ph m mây tre đan Phú Túc
ộ ơ ở ả ệ ầ ấ Kênh th haiứ : H , c s s n xu t mua nguyên li u đ u vào và t ổ ứ ả
ch c s n
ả ẩ ấ ẩ ả ượ ộ ơ ở xu t ra các s n ph m. Sau đó s n ph m đ c các h , c s thu gom mua và bán
ệ ệ ấ ẩ ạ
l i cho các doanh nghi p ngoài huy n Phú Xuyên xu t kh u cho khách hàng
ụ ạ ầ ộ ị ườ ướ ướ
n c ngoài và m t ph n tiêu th t i th tr ng trong n c.
ị ườ ụ b) Th tr ng tiêu th
ể ả ẩ ẩ ả ằ Có th nói r ng, các s n ph m mây tre đan ngày càng là s n ph m thay
ủ ế ậ ườ ặ th đáng tin c y c a ng ớ
i tiêu dùng cho các m t hàng đã quá nhàm chán v i
ữ ư ế ắ ẩ ả ướ ớ nh ng s n ph m nh bàn gh nhôm, s t…có kích th c l n và thô. Ng ượ ạ
i
c l
ườ ệ ấ ọ ng ư ấ
ẻ ả
i tiêu dùng hi n nay h tìm th y v m nh mai, thanh thoát cũng nh r t
ọ ở ế ồ ữ ặ ộ sang tr ng ả
nh ng b bàn gh , đ trang trí song mây. M t khác, ngành s n
ấ ừ ộ ả ủ ể ầ ỏ ộ xu t này t ấ
lâu đã thoát kh i trình đ s n xu t th công chuy n m t ph n sang
ề ả ầ ạ ấ ớ ệ ỹ ậ ẩ ả
s n xu t v i công ngh k thu t cao, góp ph n t o nên nhi u s n ph m mây
ề ẹ ấ ẫ ả ẫ ườ tre b n đ p, tinh s o, m u mã phong phú ngày càng h p d n ng i tiêu dùng.
ế ề ầ ứ
Chính vì th , nhu c u v hàng mây tre đang tăng lên nhanh chóng. Ngoài m c
ề ố ượ ề ể ấ ặ ạ ầ tăng v s l ọ
ng, nhu c u v hàng mây tre cũng r t đa d ng do đ c đi m g n
ẹ ề ệ ợ nh , b n, ti n l i.
ữ ề ả ặ M t khác làng ngh mây tre đan Phú Túc cũng đã tr i qua nh ng thăng
ệ ầ ở tr m. Cách đây 2, 3 năm, các doanh nghi p mây tre đan xã Phú Túc, Phú Xuyên,
ở ị ườ ẩ ả ạ ọ ồ ề ố luôn trong tình tr ng t n đ ng s n ph m do các th tr ng truy n th ng (Nga,
ộ ố ơ ứ ụ ừ ả ả ộ ị ả
Đông Âu) s t gi m s c mua 5060%, m t s đ n v đã bu c ph i ng ng s n
ự ế ấ ả ễ ề ấ xu t. Tuy nhiên qua kh o sát th c t chúng tôi th y, v Phú Túc chúng ta d dàng
ơ ầ ỏ ế ả ườ ủ ị ặ
g p c nh mây, giang, c t … ph i đ y đ ng. Ch t ch UBND xã Phú Túc Bùi
ồ ế ề ộ ơ ơ ế
H ng Luy n cho bi t, xã có h n 2.000 h dân, trong đó h n 90% đ u làm mây,
ơ ấ ủ ệ ế ế ị ươ ả tre đan. Th công nghi p chi m 71% c c u kinh t đ a ph ủ
ng. C 8 thôn c a
ề ượ ề ể ụ ữ ủ ả ậ xã đ u đ c công nh n là làng ngh . Đ tr v ng trong kh ng ho ng, các DN đã
ị ườ ế ả ế ẫ ẩ ỗ ự ượ
n l c v t khó, tìm ki m th tr ả
ng, c i ti n m u mã s n ph m. Năm 2013, các
86
ổ ợ ả ấ ị ượ ự ề ấ ẩ ơ DN, t h p s n xu t trên đ a bàn xã có đ ế
c nhi u đ n hàng xu t kh u tr c ti p
ướ ủ ệ ủ ả ậ ả ộ đi các n c Nh t, Hàn… b o đ m đ vi c cho lao đ ng nông nhàn c a xã.
ị ườ ả ụ ả ẩ B ng 4.13: Th tr ng tiêu th s n ph m mây tre đan Phú Túc
Th tr ng 10% 30% 30%50% 50%70% 70%100% ị ườ
tiêu thụ
1. Trong xã
2. Trong huy nệ
3. Trong t nhỉ
4. Ngoài t nhỉ
ẩ
ấ
5. Xu t kh u
Châu Á
Châu Âu
ợ ố ệ ề ồ ổ Ngu n: T ng h p s li u đi u tra năm 2013
ị ườ ặ ả Ghi chú: % th tr ẩ
ng đang có m t s n ph m mây tre đan Phú Túc
ườ Từ một số phân tích trên thị tr ng mây tre thế gi i,ớ chúng ta th yấ thị
ể hi uế tiêu dùng nói chung trên thế gi iớ đang chuy n bi n ế theo h ngướ có lợi.
Hàng mây tre đang d nầ d nầ đ cượ aư chuộng kéo theo nó là nhu c uầ ngày
càng gia tăng. Đi uề đó cũng đồng nghĩa v iớ việc thị trường xu tấ kh uẩ sẽ
ả ơ đ cượ mở rộng và c ơ hội tìm kiếm thị trư nờ g cũng l nớ h n. Tuy nhiên, b n thân
ả ự ề ữ ạ ả ạ ẫ ớ làng ngh cũng ph i t ẩ
mình t o ra nh ng s n ph m m i, đa d ng m u mã, áp
ẽ ượ ế ậ ả ấ ộ ọ ỹ ườ ụ
d ng ti n b khoa h c k thu t trong s n xu t thì s đ ề
c nhi u ng i tiêu
ở ộ ể ổ ậ ộ ị dùng năm châu đón nh n. Theo B NN&PTNT, đ n đ nh và m r ng th ị
ườ ế ế ề ầ ả ẩ tr ả
ng các s n ph m mây, tre, các làng ngh ch bi n mây, tre đan c n ph i
ổ ơ ấ ả ệ ạ ẩ ị ủ ổ nhanh chóng thay đ i c c u s n ph m. Hi n t i có 95% t ng giá tr c a ngành
ế ế ỉ ớ ậ ố ề
mây, tre t p trung vào nhóm hàng truy n th ng, ch m i có 5% ch bi n công
ệ ả ế ư ậ ừ ế ệ
nghi p nên hi u qu kinh t ch a cao. Vì v y, t nay đ n năm 2020 và 2030
ổ ơ ấ ả ề ả ẩ ả ấ ấ ố ẩ
ph i ph n đ u thay đ i c c u s n ph m thành 30% s n ph m truy n th ng và
ế ế ị ủ ả ẩ ớ ệ
70% s n ph m ch bi n công nghi p m i nâng cao giá tr c a ngành.
87
ụ ả ề ẩ ố ề
Tiêu th s n ph m làng ngh giày da truy n th ng Phú Yên
a) Kênh tiêu thụ
ả ẩ ượ ụ S n ph m giày da Phú Yên đ c tiêu th quang năm, vào mùa đông và
ườ ụ ạ ị ườ ơ ớ ụ ộ ớ mùa xuân th ng tiêu th m nh h n. V i th tr ng tiêu th r ng l n giày da
ụ ề ể ề ả Phú Yên đã phát tri n theo nhi u kênh tiêu th . Qua đi u tra kh o sát chúng tôi
ể ệ ở ơ ồ ơ ồ ụ ướ rút ra s đ kênh tiêu th giày da Phú Yên th hi n s đ 4.2 d i đây.
ơ ồ ẩ ụ ả
S đ 4.2: Kênh tiêu th s n ph m giày da Phú Yên
ủ ụ ạ ỉ ứ
Kênh th nh t ấ là kênh tiêu th cho các công ty, các đ i lý c a các t nh lân
ư ặ ị ệ ở ậ
c n nh Yên Bái, Thái Nguyên, Nam Đ nh…và đ c bi t là các khách hàng các
ẩ ộ ố ị ườ ượ ả
Ph trên đ a bàn Hà N i. S n ph m bán theo kênh này th ng đ c khách hàng
ẫ ả ấ ượ ề ậ ặ ọ ả ấ
ế
đ n đ t hàng theo m u s n xu t, do v y h hài lòng v ch t l ẩ
ng s n ph m.
ủ ả ể ạ ả ẩ
Có th nói bán hàng qua kênh này làm tăng kh năng c nh tranh c a s n ph m,
ế ượ ị ườ ủ chi m lĩnh đ c th tr ng. Kênh này đi qua trung gian là các c a hàng bán l ẻ
vì
ụ ự ế ả ơ ộ ớ ậ
v y giá c có tăng h n m t chút so v i các kênh tiêu th tr c ti p.
ơ ở ử ạ ẻ ọ ứ
Th hai là kênh các c s bán cho các c a hàng, đ i lý bán l d c các
ườ ở ư ớ ử ỉ ườ ế
tuy n đ ng ạ
xã và các c a hàng đ i lý trong t nh và đ a t i ng i tiêu dùng.
ử ủ ườ ậ ừ Các khách hàng c a kên này là các c a hàng buôn th ng nh p hàng t ề
nhi u c ơ
ệ ậ ậ ị ế ả ở
s trên đ a bàn vì v y khách hàng khó khăn trong vi c nh n bi ẩ
t s n ph m có t ố
t
không.
ự ế ừ ơ ở ả ấ ớ ậ ườ Kênh th baứ là kênh tr c ti p t c s s n xu t t i t n tay ng i tiêu dùng
ư ể ỉ ượ ề ặ c ti n m t ngay tuy nhiên
trong và ngoài t nh. Kênh này có u đi m là thu đ
88
ụ ả ế ẩ ủ ế ả ẩ ượ
l ng tiêu th s n ph m qua kênh này chi m t ỷ ệ
l ít. S n ph m ch y u là do
ẻ ụ ặ ậ ị khách hàng l vùng lân c n ho c các khách hàng đi qua đ a bàn trên tr c đ ườ
ng
ủ
c a xã.
ị ườ ụ b) Th tr ng tiêu th
ế ạ ế ố ủ ề ả ấ Th m nh c a giày da Phú Yên là y u t ế
giá c . Có r t nhi u lý do khi n
ộ ử ỉ ằ ị ườ ứ ả ẩ ạ m c giá có khi ch b ng m t n a giá các s n ph m cùng lo i trên th tr ng. Bên
ề ớ ườ ể ả ẩ ợ ạ
c nh đó, v i tay ngh khéo léo, các ng i th có th làm ra các s n ph m đáp
ứ ầ ủ ứ ớ ạ ứ ể ộ ớ ng yêu c u c a khách ch không gi ỡ
i h n m t vài ki u, c . V i m c giá trung
ỉ ừ ữ ầ ạ ầ ồ ộ bình ch t 130.000 170.000 đ ng m t đôi gi y nam, các lo i gi y n , dép da
ơ ở ủ ầ ở ồ
nam t m 90.000 100.000 đ ng, ch các c s SX, KD xã Phú Yên cho bi ế
t,
ủ ọ ượ ẩ ụ ủ ế ở ư ắ ỉ ả
s n ph m c a h đ c tiêu th ch y u các t nh phía B c nh Yên Bái, Thái
ề ố ị ị
Nguyên, Nam Đ nh, Hà Nam và trên đ a bàn Thành Ph . Qua đi u tra các c s ơ ở
ướ ư ả ấ ượ ậ ớ ấ
ả
s n xu t cho bi ế ướ
t tr c đây trong n c ch a s n xu t đ c thì m i nh p hàng
ư ố ờ ướ ả ấ ượ ủ
c a Trung Qu c, nh ng gi hàng trong n ấ
c s n xu t ra ch t l ứ
ng và hình th c
ả ạ ẻ ơ ấ ả ả ấ ầ ạ không thua kém mà giá c l i r h n nên t t c các nhà s n xu t gi y da t i đây
ụ ả ấ ậ ạ ộ ượ ề
đ u dùng hàng n i. Bên c nh đó, do s n xu t gia công, t n d ng đ ộ
c lao đ ng
ạ ầ ể ế ơ ọ ố trong gia đình, l ụ
i g n n i tiêu th nên h có th ti ệ
t ki m t i đa các chi phí.
ệ ươ ư ượ ệ Giày da Phú Yên hi n nay đã có th ng hi u tuy nhiên ch a đ c phát huy
ơ ở ả ớ ơ ẽ ệ ả ả ẩ ấ ạ ầ
m nh m . V i h n 200 hi u qu ng bá s n ph m, theo các c s s n xu t gi y
ươ ư ư ệ ặ ờ ộ da Phú Yên tuy đã có th ề
ng hi u lâu đ i nh ng nhi u h không ho c ch a đăng
ấ ượ ẩ ộ ươ ệ ả ẩ ký tiêu chu n ch t l ả
ng, b o h th ng hi u s n ph m nên hàng nhái, hàng gi ả
ấ ắ ơ ệ ả tràn lan kh p n i. Khách hàng r t khó phân bi ậ
ẩ
t đâu là s n ph m Phú Yên th t,
đâu là Phú Yên gi .ả
ồ ạ ệ ẫ ể ạ Tuy nhiên giày da Phú Yên hi n này v n đang t n t ẽ
i và phát tri n khá m nh m .
ứ ủ ế ệ ộ ố ườ Ch ng ki n công vi c và cu c s ng c a ng i dân Phú Yên hôm nay, có th ể
ề ầ ẳ ị ạ ọ ự ủ ậ ẫ kh ng đ nh, ngh gi y da đã đem l i cho h s no đ , trù phú. Dù v y, v n còn
ữ ề ề ệ ả ở ộ ơ ố ớ
nhi u trăn tr , nhi u vi c ph i làm đ i v i nh ng h SX, KD n i đây khi mà
ư ướ ư ự ứ ể ề ả ẩ ề
làng ngh ch a có h ữ
ng phát tri n b n v ng, s n ph m ch a t ằ
"đ ng" b ng
ổ ủ
chính tên tu i c a mình.
89
ề ộ ụ ả ề ẩ ố Tiêu th s n ph m làng ngh m c truy n th ng
a) Kênh tiêu thụ
ị ườ ề ề ả ẩ ộ ố Th tr ạ ộ
ng s n ph m làng ngh truy n th ng m c Tân Dân ho t đ ng
ậ ầ ườ ộ ả ặ ấ ơ theo quy lu t cung c u, th ủ
ẫ
ng thì h s n xu t theo m u mã và đ n đ t hàng c a
ả ề ế ả ẩ ượ ụ ừ khách hàng. Theo k t qu đi u tra thì s n ph m làm ra đ c tiêu th t 70 75%
ụ ạ ể ặ ạ ờ ấ
ấ
trong năm. Th i đi m tiêu th m nh nh t trong năm, các m t hang bán ch y nh t
ủ ế ấ ả ế ẩ ộ ch y u là bàn gh , bàn th … ờ Sơ đồ 4.3 cho th y s n ph m m c Tân Dân đ ượ
c
ụ tiêu th qua 4 kênh:
ụ ự ế ừ ấ ế ộ ả ườ các h s n xu t đ n ng i tiêu Kênh 1: Là kênh tiêu th tr c ti p t
ượ ụ ả ế ẩ ả dùng, l ng tiêu th s n ph m qua kênh này chi m t ỷ ệ
l ủ ế
ẩ
ít. S n ph m ch y u
ự ế ế ậ ặ ặ ả
là do khách hàng trong vùng ho c các vùng lân c n đ n đ t mua tr c ti p s n
ph m.ẩ
ừ ộ ả ử ấ ẻ ế h s n xu t qua các c a bán l và sau đó đ n tay Kênh 2: Hàng hóa t
ườ ụ ế ế ả ẩ ả ng i tiêu dùng. S n ph m tiêu th qua kênh này chi m kho ng 50% đ n 60%
ượ ầ ớ ố ề ượ ườ ổ
t ng l ng hàng bán ra. Ph n l n s ti n mua hàng đ c ng ả
i mua tr ngay, có
ể ả ế ị ạ ặ ủ ế ẩ ầ ả ộ th tr h t ho c ch u l ế
i m t ph n. S n ph m qua kênh này ch y u là bàn gh ,
ở ộ ờ ượ ị ườ ụ ủ ờ ậ
t ờ
th , s p th , bàn th ... kênh này m r ng đ c th tr ậ
ng tiêu th , chi phí v n
ấ ể
chuy n th p.
ẩ ừ ấ ế ộ ả ạ các h s n xu t đ n các công ty hay đ i lý, sau đó ả
Kênh 3: S n ph m t
ườ ẻ ố ườ ỷ ệ ả ế
đ n ng i bán l và cu i cùng là ng i tiêu dùng. Kênh này có t ẩ
s n ph m l
ụ ế ả ườ ư ở tiêu th kho ng 25% đ n 30%. Ng i tiêu dùng mua hàng hóa nh kênh này
ơ ộ ỡ ạ ườ ả ả ấ giá cao h n m t chút tuy nhiên đ công đi l i, ng i s n xu t thì không ph i chú
ủ ả ế ề ẩ ầ ý nhi u đ n đ u ra c a s n ph m.
90
ơ ồ ộ ẩ ụ ả
S đ 4.3: Kênh tiêu th s n ph m m c Tân Dân
ẩ ừ ộ ả ủ ệ ấ các h s n xu t qua thu mua c a doanh nghi p và ả
Kênh 4: S n ph m t
ẩ ậ ấ ượ ẩ ấ ượ thông qua các công ty xu t nh p kh u đ c xu t kh u đi. L ng hàng tiêu th ụ
ế ổ ỉ ượ ẩ ấ ả ế
qua kênh này ch chi m 3 đ n 5% t ng l ng hàng . S n ph m ẩ xu t kh u qua
ủ ế ế ủ ờ ậ ườ kênh này ch y u là bàn gh phòng khách, t th , s p th , t ờ ủ ượ
r u, gi ng...Tuy
ề ươ ệ ả ẩ ỗ ệ ấ nhiên hi n nay s n ph m g đang còn kém v th ẩ
ế ệ
ng hi u vì th vi c xu t kh u
ề
đang còn nhi u khó khăn.
ấ ả ệ ẩ ộ ượ Qua trên chúng ta th y s n ph m m c Tân Dân hi n nay đ c tiêu th ụ ở
ị ườ ị ườ ộ ị ị ườ ẩ ấ hai th tr ng là th tr ng n i đ a và th tr ng xu t kh u. Tuy nhiên, th tr ị ườ
ng
ị ườ ế ấ ẩ ướ ế ố ỉ
xu t kh u ch chi m m t t ộ ỷ ệ ấ
l ỏ
r t nh . Th tr ng trong n c chi m đa s và
ị ườ ứ ẫ ẩ ớ ượ ườ ạ
ả
s n ph m v n có s c c nh tranh l n trên th tr ng và luôn đ c ng i tiêu
ọ ự ươ ệ ủ ả ể ẩ dùng ch n l a vì uy tín, th ề ộ
ng hi u c a s n ph m. Có th nói làng ngh m c
ự ự ứ ề ớ ệ ạ ề ử
Đ i Nghi p xã Tân Dân hôm nay đã th c s x ng danh “ngh l n” có nhi u c a
ư ả ẩ ưở ả hàng tr ng bày, bán s n ph m ngay trong làng; hàng trăm x ấ ớ
ng s n xu t l n
ả ắ ỏ ườ ạ ợ ộ
nh kh p trong các h gia đình; c ngàn ng ữ
i th tài hoa sáng t o nên nh ng
ụ ệ ặ ắ ắ ẩ ộ ộ ỹ ả
s n ph m m c dân d ng, m c m ngh có m t kh p trong Nam, ngoài B c.
91
ế ả ả ế ệ
K t qu và hi u qu kinh t
ấ ượ ế ể ệ ề ấ ộ ả ả
K t qu s n xu t đ c th hi n m t cách khá rõ v tính ch t cũng nh ư
ả ượ ứ ộ ả ẩ ấ ủ ộ
quy mô s n xu t c a h . Nó đánh giá đ c m c đ hoàn thành s n ph m trong
ủ ơ ở ả ố ớ ộ ấ ộ ộ ộ ả
m t tháng, m t quý hay m t năm c a c s s n xu t đó. Đ i v i h kiêm s n
ỏ ơ ầ ư ấ ố ả ơ xu t thì quy mô nh h n, v n đ u t ấ
vào s n xu t ít h n, ng ượ ạ
c l i các h ộ
ở ầ ư ớ ứ ơ ộ chuyên ề
các làng ngh thì m c đ u t l n h n, nhân công lao đ ng làm thuê
ề ấ ả nhi u, chi phí s n xu t cao.
ệ ế ả ả ế ả
B ng 4.14: K t qu và hi u qu kinh t ộ ủ
bình quân 1 h c a các làng ngh ề
ố ề truy n th ng năm 2013
M cộ
Giày da
ệ ơ ồ Đ n vi: Tri u đ ng
ỉ
Ch tiêu
Mây tre
đan
ĐVT
ấ
ị ả
ị
Hộ
kiêm
180,83
67,42
113,41
85,88
33,75
2,68
Hộ
chuyên
1437,17
1020,18
416,98
307,73
235,08
1,41
Hộ
kiêm
388,96
250,59
138,36
96,44
44,15
1,55
Hộ
chuyên
272,53
90,30
182,23
133,50
66,13
3,02
Hộ
kiêm
186,47
60,21
126,26
93,40
27,05
3,10
Hộ
chuyên
348,98
148,65
200,33
155,95
73,64
2,35
Tr.đ
Tr.đ
Tr.đ
Tr.đ
Tr.đ
L nầ
2,02
2,10
1,35
1,68
0,41
0,55
L nầ
1. Giá tr s n xu t (GO)
2. Chi phí trung gian (IC)
3. Giá tr gia tăng (VA)
ậ
4. Thu nh p HH (MI)
ậ
ợ
ổ
5. T ng l
i nhu n (TPr)
ỷ ấ
6.T su t GTSX (GO/IC)
ỷ ấ
7. T su t GTGT
(VA/IC)
92
L nầ
1,48
1,55
1,05
1,27
0,30
0,38
ậ
i nhu n
L nầ
0,73
0,45
0,50
0,50
0,23
0,18
ố
ỷ ấ
ỷ ấ
ỷ ấ
8.T su t TNHH (MI/IC)
ỷ ấ ợ
9. T su t l
(TPr/IC)
10. T su t LN/ v n
11. T su t LN/VCĐ
L nầ
L nầ
0,36
0,49
0,31
0,43
0,28
0,68
0,27
0,66
0,22
0,34
0,19
0,30
ợ ố ệ ề ồ ổ Ngu n: T ng h p s li u đi u tra năm 2013
ấ ủ ố ệ ị ả ề ệ ả Qua s li u b ng 4.14 giá tr s n xu t c a các làng ngh chênh l ch nhau
ố ớ ệ ề ộ ồ ủ
khá rõ. Đ i v i ngh mây tre đang h chuyên là 272 tri u đ ng, trong khi đó c a
ề ệ ệ ồ ộ ồ ộ
h kiêm là 186 tri u đ ng. Làng ngh giày da các h chuyên là 348 tri u đ ng,
ề ộ ị ả ệ ấ ồ ộ ở các h kiêm là 180 tri u đ ng và làng ngh m c giá tr s n xu t khá cao các h ộ
ự ệ ệ ộ ở ồ ệ
chuyên là 1.437 tri u, h kiêm là 388 tri u đ ng. S dĩ có s chênh l ch này là do
ấ ủ ộ ả ữ ủ ộ ơ ộ ớ ơ ố
quy mô c a các h s n xu t c a h chuyên l n h n các h kiêm, h n n a v n
ề ả ấ ộ ộ ơ ườ ầ ư
đ u t cho s n xu t cũng nhi u h n các h kiêm. Do các h chuyên th ng đi
ị ườ ạ ẩ ả ấ ủ ầ ụ ả
sâu vào s n xu t và tiêu th s n ph m, bên c nh đó th tr ng đ u ra c a các
ườ ả ả ệ ấ ổ ơ ộ ỷ ị th ng n đ nh nên hi u qu s n xu t cũng cao h n các h kiêm. T su t l ấ ợ
i
ỷ ấ ợ ủ ậ ộ ộ
nhu n chuyên mây tre đan c a h là 0,73 h kiêm là 0,45. T su t l i nhu n ậ ở
ề ộ ở ề ộ ấ làng ngh giày da khá cao các h chuyên 0,50 và ơ
làng ngh m c thì th p h n
ầ ớ
v i 0,3 l n.
ề ữ ố ề ề ể ệ ị Đánh giá phát tri n b n v ng làng ngh truy n th ng trên đ a bàn huy n
Phú Xuyên
ề ữ ề ế ộ ườ B n v ng v kinh t xã h i và môi tr ng
ề ữ ề ế a) B n v ng v kinh t
ủ ệ ề ố ổ Phú Xuyên hi n có 124 làng có ngh trong t ng s 138 làng c a toàn
ề ố ứ ứ ệ ề ế ậ ố ệ
huy n (chi m 89%), đ ng th ba v s làng có ngh trong s 20 qu n, huy n
ề ế ẩ ạ ộ ề
ủ
c a Hà N i. Đ n nay, Phú Xuyên đã có 39 làng đ t tiêu chu n làng ngh truy n
ậ ủ ệ ướ ố th ng theo đúng tiêu chí công nh n c a TP. Trong đó, làng D t l i chã thôn Văn
ớ ượ ừ ề Lãng, xã Quang Trung v a m i đ ề
ậ
c UBND TP công nh n là làng ngh truy n
th ng.ố
93
ữ ệ ệ ỷ ề
Nh ng năm qua, Huy n u , HĐND, UBND huy n Phú Xuyên đã có nhi u
ủ ươ ể ệ ế ệ ạ ả ch tr ể
ng, bi n pháp đ phát tri n kinh t ấ
nông nghi p. Bên c nh s n xu t
ệ ệ ặ ệ ả ồ ệ ế nông nghi p, huy n đ c bi ể ả
t quan tâm đ n vi c duy trì, b o t n và phát tri n s n
ấ ể ủ ư ề ề ề ệ ố xu t ti u th công nghi p làng ngh . Ngoài các ngh truy n th ng nh : Gu t t ộ ế
ừ ầ ả ỹ ề ộ
Phú Túc, kh m trai Chuyên M , Gi y da Phú Yên, May comlê Vân T ; ngh M c
ượ ự ị ươ xã Tân Dân, Văn Nhân; Tò he Xuân La, xã Ph ng D c... Các đ a ph ng trong
ề ớ ư ệ ể ấ ạ ẩ ắ huy n còn phát tri n thêm ngh m i nh : May màn xu t kh u Đ i Th ng, C ơ
ị ấ ể ạ ạ kim khí th tr n Phú Minh... đã và đang phát tri n m nh, đem l ậ
i thu nh p đáng
ườ ộ ượ ả ệ ệ ả ể
k cho ng ờ ố
i lao đ ng, đ i s ng nhân dân đ c c i thi n rõ r t, gi m t ỷ ệ ộ
h l
ề ở ỉ ớ
nghèo theo tiêu chí m i còn 7%. Ngành ngh ể
Phú Xuyên không ch phát tri n
ở ủ ề ệ ượ ộ ạ
m nh các xã mi n Tây, Trung Tây c a huy n mà đã và đang đ c nhân r ng,
ể ở ề ố ướ ộ phát tri n các xã mi n Đông v n tr c đây đ c canh cây lúa.
ộ ố ỉ ề ữ ề ả ế B ng 4.15: M t s ch tiêu phân tích b n v ng v kinh t các LNTT
ố ộ
Năm
Năm
Năm
T c đ tăng
ễ
Di n gi
ả
i
Đ n vơ ị
ng LNTT
ố ượ
ố ộ
S l
ề
S h có ngh TT
ấ
ị ả
Giá tr s n xu t
ậ
Thu nh p/LĐ/năm
Làng
Hộ
ỷ ồ
T đ ng
ồ
ệ
Tri u đ ng
2011
36
10,924
534,23
24,57
2012
38
12,425
632,42
25,77
2013
39
12,831
664,35
26,85
BQ (%/năm)
4,08
8,38
11,52
4,54
ợ ủ ồ ổ ả Ngu n: T ng h p c a tác gi năm 2013
ụ ủ ấ ự ế ả ỉ ể
Qua b ng chúng ta th y s gia tăng liên t c c a các ch tiêu đ n phát tri n
ề ề ố ở ố ượ ệ ớ ố ề làng ngh truy n th ng huy n. S l ng làng ngh tăng lên v i t c đ ộ
ị ả ấ ậ ộ 4.08%/năm, giá tr s n xu t tăng 0.83%/năm và thu nh p/lao đ ng/năm tăng
Ở ứ ủ ệ ộ 4.54%/năm. ạ
m c đ vĩ mô GDP c a huy n bình quân hàng năm giai đo n
ầ ạ ả ầ ằ ả ứ
20102015 b ng kho ng 1,5 l n và giai đo n 20152020 kho ng 1,35 l n m c
ưở ủ ả ướ ấ ẩ ị tăng tr ng bình quân chung c a c n ầ
c. Tăng giá tr xu t kh u bình quân đ u
ườ ừ ỹ ỹ ng i/ năm t 447 Đô la M năm 2011 lên 1200 đô la M năm 2012 và 2600 đô
ỹ la M năm 2013.
ạ ộ ả ấ ở ề ệ ầ Ho t đ ng s n xu t kinh doanh các làng ngh đã góp ph n vào vi c gi ả
i
ế ệ ậ ườ ấ ở ả ộ quy t vi c làm và tăng thu nh p cho ng i dân. Các h tham gia s n xu t các
94
ề ề ầ ầ ấ ậ ộ ớ làng ngh có thu nh p cao g p 5 7 l n so v i các h thu n nông, đi u này cho
ạ ộ ề ề ầ ấ ả ấ ố ế ứ
th y ho t đ ng s n xu t kinh doanh làng ngh truy n th ng góp ph n h t s c
ệ ả ọ ộ ị quan tr ng vào công cu c xoá đói gi m nghèo trên đ a bàn huy n Phú Xuyên, góp
ữ ữ ươ ố ầ
ph n gi v ng an ninh tr t t ậ ự ở ị đ a ph ờ
ng trong su t th i gian qua. Theo s ố
ủ ệ ươ ệ ổ ị li u c a Phòng Công th ng huy n Phú Xuyên, năm 2013 t ng giá tr đóng góp
ệ ề ị ỷ ồ ủ
c a các làng ngh trên đ a bàn huy n cho ngân sách là 2.402,9 t đ ng. Các h ộ
ể ề ấ ỉ ả
s n xu t trong làng ngh đóng góp cho ngân sách không đáng k , ch có các công
ệ ư ộ ả ẩ ấ ấ ty TNHH, doanh nghi p t nhân, h s n xu t làm hàng xu t kh u trong các làng
ứ ự ủ ế ề ạ ngh đóng góp cho ngân sách là ch y u. T i 3 xã chúng tôi nghiên c u s phát
ủ ề ể ổ ớ ề
tri n nghành ngh nông thông đúng v i ti m năng c a nó. Xã Phú Túc có t ng giá
ị ỷ ồ ơ ấ tr thu đ ượ ừ
c t CNTTCN là 65,14 t đ ng năm 2013 chiêm 40,7% c c u kinh t ế
,
ề ớ ề ề ể ả ộ ề
xã có 8 làng ngh v i 1780 h cá th trong đó c 8 làng ngh là làng ngh truy n
ủ ế ả ỏ ế ố ị ừ ả ấ
th ng ch y u s n xu t mây tre đan và c t . Xã Phú Yên có giá tr t ấ
s n xu t
ạ ả ỷ ồ ế ớ ế CNTTCN đ t kho ng 88,9 t đ ng chi m t ơ ấ
i 60% c c u kinh t , xã có 2 làng
ề ớ ộ ượ ề ậ ể
ngh v i 617 h cá th trong đó có 2 làng đ ề
c công nh n là làng ngh truy n
ị ừ ả ấ ố ỷ ồ th ng. Xã Tân Dân có giá tr t s n xu t CNTTCN 76,54 t ế
đ ng chi m 45,15%
ế ể ậ ộ ơ ấ
c c u kinh t , xã có 1108 h cá th trong đó có t p trung vào các làng ngh ề
ủ ế ề ố ộ truy n th ng ch y u là m c.
ề ệ ể ạ ổ Trên đây chúng tôi phân tích t ng quan v hi n tr ng phát tri n các làng
ứ ự ể ề ệ ể ể ố ị ề
ngh truy n th ng trên đ a bàn toàn huy n. Đ minh ch ng s phát tri n b n
ỏ ạ ề ề ố ữ
v ng kinh t ế ở quy mô nh t i các làng ngh truy n th ng mà chúng tôi đã
ể ệ ở ế ả ở ả ứ ướ nghiên c u th hi n k t qu b ng d i đây.
Giày da
M cộ
ộ ố ỉ ề ữ ề ả ế ệ ạ B ng 4.16: M t s ch tiêu phân tích b n v ng v kinh t LNTT đ i di n
ỉ
Ch tiêu
Mây tre
đan
ĐVT
Tr.đ
Hộ
kiêm
33,75
Hộ
chuyên
66,13
Hộ
kiêm
27,05
Hộ
chuyên
73,64
Hộ
chuyên
235,08
Hộ
kiêm
44,15
ậ
ợ
ổ
T ng l
i nhu n (TPr)
ỷ ấ
T su t GTSX
L nầ
3,02
3,10
2,35
2,68
1,41
1,55
(GO/IC)
95
ỷ ấ
T su t GTGT
L nầ
2,02
2,10
1,35
1,68
0,41
0,55
(VA/IC)
ợ ố ệ ề ồ ổ Ngu n: T ng h p s li u đi u tra năm 2013
ố ớ ộ ả ấ ạ ề ề ợ ậ Đ i v i các h s n xu t t i 3 làng ngh đ u có l i nhu n khá cao các h ộ
ở ề ổ ợ ậ ừ ệ ở ề chuyên ba làng ngh có t ng l i nhu n t 66,13 tri u ngh mây tre đan, giày
ệ ộ ớ ệ ồ ớ ộ da là 73,6 tri u và m c khá cao lên t i 235,08 tri u đ ng/năm. V i các h kiêm
ợ ậ ừ ệ ế ệ ấ ồ ồ ỷ cũng có l i nhu n t ị ả
30 tri u đ ng đ n 45 tri u đ ng/năm. T su t giá tr s n
ể ệ ệ ả ấ ế ả xu t GO/IC th hi n hi u qu kinh t tăng trong năm, qua b ng chúng ta th y ấ ở
ề ề ỷ ấ ừ ố ớ ế ầ ầ ả
c ba làng ngh đ u có t su t tăng t 1,55 l n đ n 3,02 l n đ i v i các h ộ
ơ ừ ậ ớ ộ ỷ ấ ế ầ chuyên, v i các h kiêm tăng ch m h n t ầ
1,41 l n đ n 3,1 l n. T su t giá tr ị
ạ ấ ử ụ ể ệ ứ ề ệ gia tăng VA/IC t ố
i ba làng ngh nghiên c u th hi n hi u xu t s d ng v n
ấ ủ ề ả ộ ừ ố ớ ế ầ ầ trong s n xu t c a các h cũng đ u tăng t 0,41 l n đ n 2,02 l n đ i v i các h ộ
ế ầ ầ ộ chuyên và các h kiêm là 0,55 l n đ n 2,1 l n.
ề ữ ề ộ
b) B n v ng v xã h i
ệ ặ ệ ủ ể ế Huy n Phú Xuyên đ c bi ệ
ể
t quan tâm đ n phát tri n ti u th công nghi p,
ự ữ ề ề ể ề ố xây d ng các mô hình phát tri n b n v ng; các làng ngh truy n th ng và
ề ướ ể ả ấ ẩ ẩ làng có ngh theo h ng phát tri n s n ph m cho xu t kh u, coi đây là th ế
ạ ộ ủ ề ề ệ ả ấ ạ ặ ố ở m nh đ c thù c a huy n. Ho t đ ng s n xu t ngành ngh truy n th ng các
ơ ấ ề ể ẩ ị ế ơ ấ làng ngh đã thúc đ y chuy n d ch c c u kinh t ộ
, c c u lao đ ng nông thôn
ệ ướ ư ỷ ệ ệ ệ ạ huy n Phú Xuyên theo h ng công nghi p hoá, hi n đ i hoá. Đ a t l ộ
lao đ ng
ả ạ ả ỷ ệ ộ qua đào t o kho ng 55% vào năm 2013. Gi m t ố
h nghèo xu ng còn 3,75% l
ướ ả ệ ộ năm 2011 và d i 2,5% năm 2013 và gi m t ỷ ệ
l ế
lao đ ng không có vi c làm đ n
ế ụ ể ả ố ở ứ 2013 xu ng kho ng 6,5% và ti p t c ki m soát m c an toàn cho phép là 4%.
ể ủ ứ ự ề ầ ạ ể
T i các xã nghiên c u s phát tri n c a làng ngh góp ph n vào phát tri n
ế ề ế ụ ể ộ ộ Ở kinh t xã h i đáng k . Lao đ ng làng ngh ti p t c tăng qua hang năm. đây,
ủ ế ủ ề ộ ộ ị lao đ ng TTCN ch y u là lao đ ng c a các làng ngh trên đ a bàn xã.
Năm
Tên xã
Hộ
LĐTTCN
TNBQ
T lỷ ệ
ộ ố ỉ ề ữ ề ả ộ
B ng 4.17: M t s ch tiêu phân tích b n v ng v xã h i
96
ộ
(LĐ)
(tr.đ/năm)
h nghèo (%)
Năm 2011
Nam 2012
Nam 2013
Phú Yên
Phú Túc
Tân Dân
Phú Yên
Phú Túc
Tân Dân
Phú Yên
Phú Túc
Tân Dân
TTCN
(h )ộ
617
1780
1108
622
1785
1115
629
1791
1120
1120
1510
1685
1236
1615
1790
1371
1719
1985
23,64
22,2
23,4
24,48
24,24
25,56
25,68
25,44
27,96
9,14
6,36
5,23
6,12
4,71
4,9
5,11
3,9
3,12
ự ệ ạ ạ ồ Ngu n: Báo cáo xây d ng NTM giai đo n 20112015 ba xã đ i di n
ấ ạ ả ấ ể ủ ộ Qua b ng chúng ta th y t ể ả
i các xã các h cá th s n xu t ti u th công
ệ ậ ầ ừ ệ ồ nghi p tăng d n qua các năm, thu nh p bình quân tăng t 23,6 tri u đ ng năm
ỷ ệ ộ ư ệ ế ệ ồ 2011 đ n 27,96 tri u đ ng năm 2013. T l ả
h nghèo cũng gi m rõ d t nh xã
ỉ Tân dân ch còn 3.12% năm 2013.
ữ ự ế ệ ả ậ ạ ộ ộ
ơ
Bên c nh nh ng k t qu đó sau h n 3 năm th c hi n Cu c v n đ ng
ườ ệ ư ệ ệ ủ (CVĐ) “Ng i Vi t Nam u tiên dùng hàng Vi t nam”, Huy n y Phú Xuyên và
ấ ủ ả ườ ề các c p y đ ng đã th ạ
ng xuyên quan tâm lãnh đ o chính quy n, MTTQ, các
ộ ổ ứ ự ể ể ệ ị ở ị ươ đoàn th chính tr xã h i t ch c tri n khai th c hi n CVĐ đ a ph ồ
ng. Đ ng
ề ờ ươ ườ ứ ầ ơ ơ ị th i, đ cao tính g ẫ ủ
ng m u c a ng ộ ả
i đ ng đ u c quan, đ n v , cán b , đ ng
ệ ưở ứ ớ ẩ ắ ạ ộ
viên, đoàn viên, h i viên trong vi c h ọ ậ
ng ng CVĐ, g n v i đ y m nh H c t p
ấ ươ ạ ứ ồ và làm theo t m g ng đ o đ c H Chí Minh và các phong trào thi đua yêu n ướ
c,
ờ ố ự ở ế
các CVĐ: “Toàn dân đoàn k t xây d ng đ i s ng văn hóa ư
khu dân c ”; “Ngày
ườ ươ ự ớ vì ng i nghèo”, ch ng trình xây d ng nông thôn m i.
ệ ấ ả ậ ộ ố V n đ ng các doanh nghi p, nhà s n xu t hàng hóa, nhà phân ph i trong
ề ả ự ệ ệ ế ả ấ ẩ ệ
huy n cam k t và th c hi n trách nhi m s n xu t ra nhi u s n ph m ch t l ấ ượ
ng
ề ợ ả ả ả ợ ườ ư ề ố
t t, giá c phù h p, b o đ m quy n l i ng i tiêu dùng; đ a hàng v bán l ẻ ở
ự ệ ấ ấ ươ ệ vùng nông thôn xa trung tâm huy n. Ph n đ u xây d ng th ng hi u hàng hóa
ươ ư ả ơ ị
đ a ph ng nh hàng mây giang đan xã Phú Túc; hàng kh m trai, s n mài xã
ừ ấ ầ ặ ỹ Chuyên M ; hàng may m c comlê cao c p xã Vân T ; hàng gi y da xã Phú
Yên...
97
ố ợ ệ ổ ứ ớ Năm 2011, BCĐ CVĐ ph i h p v i UBND huy n t ch c thành công L ễ
ấ ớ ứ ệ ề ề ầ ố ộ
h i vinh danh làng ngh truy n th ng huy n Phú Xuyên l n th nh t v i 150
ừ ư ề ề ố gian hàng t các làng ngh truy n th ng, các công ty, DN tham gia tr ng bày, bán
ạ ễ ộ
t h i. i l
ị ấ ổ ứ ệ ủ ỉ ạ ệ Năm 2012, Huy n y, UBND huy n ch đ o các xã, th tr n t ch c vinh
ề ể ươ ể ệ ậ ữ danh làng ngh , bi u d ng các t p th , cá nhân có thành tích trong vi c gi gìn
ố ợ ề ề ệ ể ớ ố ả ồ
b o t n và phát tri n ngh truy n th ng. BCĐ CVĐ huy n ph i h p v i UBND
ỹ ổ ứ ễ ộ ề ề ố xã Chuyên M t ch c L h i vinh danh làng ngh truy n th ng xã Chuyên M ỹ
ấ ớ ứ ư ề ặ ố ả
ạ
ầ
l n th nh t v i 138 gian hàng các lo i; các m t hàng truy n th ng nh kh m
ủ ị ơ ươ ủ ạ trai, s n mài c a đ a ph ộ
ặ
ng là ch đ o, cùng các m t hàng mây giang đan, gu t;
ụ ặ ầ ấ ỗ hàng g dân d ng cao c p; hàng may m c, hàng gi y da...
ạ ễ ộ ễ ệ Tháng 10/2013, t i xã Phú Yên, huy n Phú Xuyên di n ra L h i vinh danh
ề ề ậ ạ ầ ố ớ làng ngh da gi y truy n th ng v i 200 gian hàng các lo i th t phong phú, đa
ễ ộ ổ ứ ạ ộ ướ ệ ủ ề ạ
d ng. Trong L h i đã t ch c các ho t đ ng r c ki u c a các KDC v trung
ễ ộ ứ ế ễ ụ ổ ề ầ ừ ổ ứ tâm L h i và nghi th c t C t l ngh da gi y có t 100 năm nay, t ch c thi
ế ụ ự ề ệ ộ ườ ệ ư tay ngh và phát đ ng ti p t c th c hi n CVĐ “Ng i Vi t Nam u tiên dùng
ệ ể ươ ệ ố ự ể ể ậ hàng Vi t Nam”, bi u d ng các t p th , cá nhân tiêu bi u th c hi n t t công tác
ề ả ồ ệ ề ấ ố ủ
ề
nhân c y ngh , b o t n và phát huy ngh truy n th ng, vinh danh ngh nhân c a
ế ề ề ấ ấ các làng ngh ...ph n đ u đ n năm 2015 có 100% làng có ngh . Đây chính là c ơ
ế ụ ụ ể ề ằ ị ế
ể
ộ ể
h i đ ngành ngh Phú Xuyên phát tri n nh m ti p t c c th hoá Ngh quy t
ự ụ ệ ậ ạ ả ộ ể
Đ ng b huy n khoá XXIII, t p trung quy ho ch xây d ng các khu, c m đi m
ự ệ ướ ệ ề
công nghi p làng ngh , xây d ng NTM theo h ng CNH, HĐH nông nghi p
nông thôn.
ệ ể ề ệ ấ ả ầ
Vi c phát tri n s n xu t các làng ngh huy n Phú Xuyên còn góp ph n
ệ ọ ữ ữ ừ ả ẩ ị quan tr ng vào vi c gi gìn nh ng s n ph m có giá tr cao v a mang ý nghĩa v ề
ế ề ả ắ ủ ị ừ ề ố ươ kinh t và v a có ý nghĩa v b n s c truy n th ng c a đ a ph ng.
ề ữ ề ườ c) B n v ng v môi tr ng
ữ ừ ệ ể ạ ấ Bên c nh nh ng d u hi u đáng m ng trong phát tri n các làng ngh ề
ố ề ệ ề ễ ấ ờ ị
truy n th ng trên đ a bàn huy n Phú Xuyên th i gian qua thì v n đ ô nhi m môi
98
ườ ừ ơ ả ề ộ ưở ớ ự tr ng t các làng ngh cũng đang là m t nguy c nh h ng t ể
i s phát tri n
ữ ủ ề ề ắ ắ ừ ở ế ề
b n v ng c a các làng ngh . Qua đi u tra n m b t thông tin t S Y t tp Hà
ộ ế ệ ạ ề N i và Phòng Y t huy n Phú Xuyên (năm 2012) t ố
ề
i các làng ngh truy n th ng
ộ ố ể ệ ấ ị trên đ a bàn huy n Phú Xuyên, cho th y m t s đi m đáng chú ý sau:
ễ ạ ườ ơ ở ả Tình tr ng ô nhi m môi tr ấ
ề
ng trong các làng ngh và các c s s n xu t
ả ặ ấ ệ ả ỏ ấ đang ngày càng gia tăng. Các ch t th i, đ c bi t là ch t th i l ng trong quy trình
ấ ượ ử ượ ả ừ ả
s n xu t hàng thêu ren không đ c x lý, không đ c thu gom, th i b a bãi ra
ườ ư ễ ườ môi tr ng xung quanh ngay trong các khu dân c đã làm ô nhi m môi tr ng khá
nghiêm tr ng.ọ
ố ườ ộ ượ ẻ ị ứ ể Đa s ng i lao đ ng không đ ỳ
c khám tuy n và khám s c kho đ nh k .
ậ ủ ườ ổ ế ộ ố ư ế ộ ệ
B nh t t c a ng ả
i lao đ ng ph bi n là đau l ng, đau c t s ng, viên ph qu n,
ắ ị ứ
d ng ngoài da, đau m t,...
ệ ườ ẫ ả ướ ả ủ ưở ặ Hi n nay ng i dân v n ph i cho n c th i c a các x ng gi ẩ
t là (t y
ươ ễ ấ ồ ồ ướ ả ưở ằ
b ng hoá ch t) ra kênh m ng, ao, h gây ô nhi m ngu n n c, nh h ấ
ng r t
ế ả ế ả ấ ướ ồ ủ ạ
ớ
l n đ n s n xu t và sinh ho t. Theo k t qu phân tích n c ao, h c a các làng
ỉ ố ề ầ ấ ngh cho th y ch s BOD (Biochemical Oxygen Demand nhu c u oxy sinh hoá)
ế ầ ầ ề ượ ừ
đ u v t t 4,5 đ n 24,7 l n, COD (Chemical Oxygen Demand nhu c u oxy hóa
ế ầ ặ ệ ồ ứ ộ ộ ố ễ ọ
h c) v ượ ừ
t t 12,32 đ n 72 l n. Đ c bi t có m t s ao, h m c đ ô nhi m còn
ề ầ ư ướ ấ ướ ả ở ộ ố ộ ơ ở ả ấ cao g p nhi u l n nh n c ao, n c th i ộ
m t s h , c s s n xu t thu c
ươ ế ề ế ạ ầ ỹ các xã Ch ng M , Đ i Xuyên, Phúc Ti n, Phú Yên đ u tăng 65 đ n 72 l n so
ẩ ớ
v i tiêu chu n cho phép TCVN 5942.
ế ề ố ậ ạ ỹ ị ươ ư ặ ấ ề Do h n ch v v n và k thu t, nên đ a ph ng ch a đ t v n đ thu gom,
ụ ộ ạ ấ ả ừ ạ ộ ấ ạ ả ử
x lý ch t th i, khói b i đ c h i phát sinh t ho t đ ng s n xu t t i các làng
ề ề ố ườ ị ả ưở ấ ọ ngh truy n th ng, môi tr ng đã b nh h ả
ng nghiêm tr ng, do các ch t th i
ố ớ ấ ườ ướ ử ụ ủ ả
c a s n xu t. Đ i v i môi tr ng n c, do s d ng các hóa ch t đ gi ấ ể ặ ẩ
t, t y,
ẩ ướ ứ ả ượ ễ ấ ấ ngâm t m làm cho n c th i có ch a hàm l ng ch t ô nhi m r t cao. Cũng nh ư
ở ồ ướ ề ả ượ ồ ướ ẫ ề
nhi u làng ngh khác, ngu n n c th i này đ c hòa l n vào ngu n n ả
c th i
ơ ở ả ệ ố ế ầ ạ ả ấ
ươ
sinh ho t và th i ra theo h th ng m ng chung. H u h t các c s s n xu t
ề ế ả ấ ọ ỉ
ệ
trong làng ngh ch chú tr ng s n xu t, kinh doanh mà không chăm lo đ n vi c
99
ườ ế ả ở ộ ố ơ ấ ả ệ
ả
b o v môi tr ng sinh thái, k t qu là m t s n i quy mô s n xu t đã v ượ
t
ứ ủ ị ườ ơ ở ả ấ ự
quá m c ch u đ ng c a môi tr ng. Các c s s n xu t trong làng ngh l ề ạ
i
ườ ậ ẹ ặ ằ ả ấ ở ẫ ớ ưở ả th ng có m t b ng s n xu t ch t h p; nhà ở ườ
th ng l n v i x ấ
ng s n xu t
ự ả ấ ạ ứ ệ ẩ ả ơ ươ và n i ch a nguyên li u, s n ph m. Các khu v c s n xu t l ế
i thi u ph ệ
ng ti n
ườ ộ ừ ế ế ả
ả
đ m b o môi tr ng lao đ ng t ơ ộ
ạ
đèn chi u sáng đ n qu t thông gió, hút h i đ c.
ỏ ủ ấ ườ ế ộ ườ ề ứ
Do đó v n đ s c kh e c a ng ự
i lao đ ng tr c ti p và ng ố
i dân s ng trong
ưở ị ả
làng b nh h ấ
ng x u.
ế ề ề ố ươ ả ề
K t qu đi u tra y t ế ạ
t i 4 làng ngh truy n th ng (Ch ạ
ỹ
ng M , Đ i
ữ ế ấ ả ưở ừ ả Xuyên, Phúc Ti n, Phú Yên) năm 2012 cho th y rõ nh ng nh h ng t ấ
s n xu t
ề ớ ứ ỏ ườ ổ ế ệ ườ ngh t i s c kh e ng i dân. Các b nh ph bi n mà ng ề ắ
i dân làng ngh m c
ụ ệ ả ở ụ ữ ề ườ ệ ph i là b nh ph khoa ph n (25%), b nh v đ ệ
ng tiêu hóa (28%), b nh
ệ ườ ấ ắ viêm da (15%), b nh đ ệ
ng hô h p (8%), đau m t (10%). Nguyên nhân gây b nh
ủ ế ườ ồ ướ ạ ệ ạ ả ả ch y u do môi tr ng sinh ho t không đ m b o v sinh, ngu n n c s ch khan
ạ ệ ố ấ ướ ạ ư ề ế
hi m (t i các làng ngh này ch a có h th ng cung c p n c s ch).
ủ ố ỗ
Theo báo cáo c a các xã Phú Túc, Phú Yên và Tân Dân theo th ng kê m i
ế ả ả ấ ạ ấ ỗ ngày trung bình có 7,2 đ n 12,75 t n rác th i sinh ho t và s n xu t. M i xã có 08
ể ậ ở ư ườ ế
đ n 09 đi m thu gom rác t p trung các thôn tuy nhiên ch a có t ng bao quanh.
ượ ử ế ằ ấ Bình quân đã thu gom đ ố ấ
c 2 đ n 3 t n/ngày, sau đó x lý b ng cách đ t r t ô
ễ ở nhi m môi tr ườ Ở
ng. các xã cũng ạ
tình tr ng trên
ể ườ ề ặ ứ ư ế ễ Có th nói môi tr ng làng ngh m c dù ch a đ n m c ô nhi m nghiêm
ư ữ ệ ả ậ ấ ọ ố ế tr ng nh ng đã và đang có nh ng d u hi u gây h u qu không t ờ ố
t đ n đ i s ng
ỏ ủ ạ ườ ể ề ậ ứ
sinh ho t và s c kh e c a ng ề
i dân trong vùng. Vì v y, đ các làng ngh truy n
ế ụ ữ ữ ề ể ầ ố ả th ng ti p t c phát tri n b n v ng thì Phú xuyên c n ngay nh ng gi i pháp và
ề ấ ơ ườ ạ ờ ế
quan tâm h n đ n v n đ môi tr ng ngay t ể
i th i đi m này.
ơ ộ ế ể ạ ứ
ể
Phân tích đi m m nh, đi m y u, c h i, thách th c
ạ ể
a) Đi m m nh
ỉ ạ ự ề ệ ệ ạ ạ ộ
Huy n Phú Xuyên đã có s quan tâm ch đ o, t o đi u ki n cho ho t đ ng
ờ ụ ể ủ ề ể ị ngành ngh nông thôn phát tri n; k p th i c th hóa các chính sách c a trung
100
ươ ụ ể ủ ỉ ự ự ệ ế ằ ng b ng các chính sách khuy n khích c th c a t nh, tích c c th c hi n công
ỗ ợ ố ừ ạ ề tác quy ho ch và h tr v n t ạ ộ
ngân sách cho các ho t đ ng ngành ngh nông
ị thôn trên đ a bàn.
ậ ợ ị ị ữ ủ ế Phú Xuyên có v trí đ a thu n l i, là c a ngõ th đô qua tuy n giao thông
ộ ạ ậ ợ ệ ế ợ ư ệ ế ườ
đ ề
ng b t o đi u ki n thu n l i trong vi c giao l u, liên k t h p tác kinh t và
ổ ướ ướ trao đ i hàng hóa trong n c và n c ngoài.
ẩ ở ả ế ề ạ ẩ S n ph m các làng ngh là các nhu y u ph m trong sinh ho t hàng ngày
ườ ượ ụ ườ ủ
c a ng i dân nên đ c tiêu th th ng xuyên.
ủ ẻ ệ ậ ộ ố ồ ỏ
Dân s và lao đ ng c a huy n và các vùng lân c n khá d i dào, tr kh e,
ự ế ố ộ ị ầ
c n cù ch u khó, trong đó dân s và lao đ ng khu v c nông thôn chi m t ỷ ọ
tr ng
ộ ự ượ ẻ ớ ộ ớ ấ
ớ ẽ
l n s cung c p m t l c l ể
ng lao đ ng l n v i giá nhân công r cho phát tri n
làng ngh .ề
ợ ủ ừ ề ầ ớ ộ Các t ng l p th th công, lao đ ng lành ngh không ng ng rèn giũa tay
ề ả ế ị ẩ ấ ượ ề ả ả ẫ ỹ ngh , c i ti n m u mã, đ m b o v giá tr th m m , ch t l ng và duy trì các
ủ ả ữ ủ ề ể ả ả ẩ ế ố
y u t ề
văn hóa c a s n ph m là đ m b o phát tri n b n v ng c a ngành ngh ,
làng ngh . ề
ế
ể
b) Đi m y u
ể ề ệ ề ự ả Vi c phát tri n ngh và làng ngh còn mang tính t ấ
phát, quy mô s n xu t
ỏ ẻ ủ ế ầ ư ệ ộ ấ ượ ả ẩ còn nh l , ch y u là h gia đình nên vi c đ u t , ch t l ư
ng s n ph m ch a
ỹ ấ ư ạ ẩ ượ ươ ệ ạ cao do tính th m m th p, ch a t o đ c th ả
ng hi u nên kh năng c nh tranh
y u.ế
ị ườ ỏ ẹ ụ ủ ề ẩ ả Th tr ủ ế
ng tiêu th cho s n ph m c a các ngh này còn nh h p, ch y u
ớ ạ ỉ ộ ố ị ươ ượ ậ ỉ gi ỉ
i h n trong đ a bàn t nh, ch m t s ít v n ra đ ư
c các t nh lân c n nh ng
ẩ ạ ả ả ạ ớ ở ế ạ ỉ kh năng c nh tranh v i các s n ph m cùng lo i khác ngoài t nh còn h n ch .
ị ế ư ứ ạ ẩ ả ẫ ủ
M u mã s n ph m ch a đa d ng, đáp ng cao th hi u ngày càng cao c a
ớ ả ệ ế ạ ạ ẩ khách hàng hi n nay nên thi u tính c nh tranh so v i s n ph m cùng lo i trên th ị
ườ ề ổ ứ ế ộ ứ ả ệ ả ấ tr ng. Trình đ , ki n th c v t ch c s n xu t, qu n lý doanh nghi p, v th ề ị
ườ ủ ơ ở ả ủ ạ ấ tr ế
ng.v.v.. c a ch c s s n xu t còn h n ch .
101
ầ ư ạ ộ ấ ủ ề ế ả ố ố
V n đ u t vào ho t đ ng s n xu t c a các ngh còn thi u th n.
ơ ở ả ế ự ế ớ ữ ấ Gi a các c s s n xu t trong vùng thi u s liên k t v i nhau. Các c s ơ ở
ợ ị ủ ệ ấ ỏ ọ ọ ộ
ít h c h i kinh nghi m c a nhau do h lo s b đánh m t khách hàng quen thu c
ư ủ ặ ặ
và đ c tr ng m t hàng c a mình.
ơ ộ
c) C h i
ủ ươ ừ ươ ế ị ươ ế ề ng, chính sách t Trung ng đ n đ a ph ng đ u khuy n khích Ch tr
ể ề
ề
phát tri n ngh và làng ngh .
ị ế ủ ầ ườ ướ ủ i tiêu dùng đang h ng vào hàng th công Nhu c u và th hi u c a ng
ả ắ ủ ệ ề ẩ ả ấ ậ ộ ố ỹ ả
m ngh mang đ m b n s c dân t c, s n ph m s n xu t th công truy n th ng.
ệ ề ậ ộ t Nam ngày càng h i nh p sâu vào n n kinh t ế ế ớ
th gi i, thành viên Vi
ứ ủ ậ ợ ề ệ ạ ề ả chính th c c a WTO. T o đi u ki n thu n l ẩ
i cho các s n ph m ngh và ngành
ủ ề ệ ở ộ ngh nông thôn c a Vi t Nam nói chung và Phú xuyên nói riêng m r ng th ị
ườ tr ụ
ng tiêu th .
d) Thách th cứ
ấ ượ ề ắ ỏ ẫ ẫ ế
ng, m u mã, d n đ n Ngày càng đòi h i ngày càng kh t khe v ch t l
ụ ả ề ệ ạ ặ ẩ vi c tiêu th s n ph m g p nhi u khó khăn và c nh tranh ngày càng cao.
ừ ủ ẻ ẫ ạ ạ ố ớ Trung Qu c v i giá r , m u mã đa d ng, ch ng lo i phong phú Hàng t
ự ạ ố ệ ự ạ ủ ạ
t o nên s c nh tranh kh c li ơ ở ả
t. Trong khi năng l c c nh tranh c a các c s s n
ế ề ấ ề
xu t ngh và ngành ngh nông thôn còn y u kém.
ấ ượ ự ủ ề ồ ề
ng ngu n nhân l c c a làng ngh và ngành ngh nông thôn còn Ch t l
ượ ệ ạ ấ
th p; t ỷ ệ
l ộ
lao đ ng đ ầ ớ
c đào t o mang tính chuyên nghi p còn ít, ph n l n
ườ ượ ạ ươ ỉ ệ ầ ng ộ
i lao đ ng đ c đào t o theo ph ng pháp “c m tay ch vi c”.
ườ ở ộ ố ơ ị ự ề ề ng m t s làng ngh và khu v c có ngh đang có nguy c b ô Môi tr
ễ ọ nhi m nghiêm tr ng.
ầ ủ ề ụ ể ể ả ấ ộ Đ có th đánh giá m t cách đ y đ v tình hình s n xu t và tiêu th cũng
ể ủ ư ự ệ ề ề ố ị nh s phát tri n c a các làng ngh truy n th ng trên đ a bàn huy n Phú Xuyên
ế ố ề ể ế ể ổ ợ chúng tôi ti n hành t ng h p và phân tích các y u t ế
ạ
v đi m m nh, đi m y u,
ơ ở ứ ơ ộ
c h i và thách th c theo mô hình phân tích SWOT. Trên c s phân tích SWOT
ượ ơ ộ ữ ữ ư ể ể ế ạ ứ
c nh ng đi m m nh, đi m y u cũng nh nh ng c h i, thách th c
ề ấ
đ th y đ
102
ừ ữ ể ề ề ố ề
trong quá trình phát tri n các làng ngh truy n th ng. T đó đ ra nh ng gi ả
i
ơ ộ ơ ở ự ể ạ ợ ồ ờ ạ
pháp phù h p d a trên c s phát huy các c h i và đi m m nh đ ng th i h n
ữ ụ ữ ế ệ ế ệ ắ ơ ch , vô hi u hóa nh ng nguy c bên ngoài, kh c ph c nh ng y u kém hi n nay
ữ ệ ể ề ề ố ủ
ề
ể
đ thành công trong vi c phát tri n b n v ng các làng ngh truy n th ng c a
ừ
huy n.ệ
ả
ả
Trung
Gi
i pháp S+O
:
i pháp O + W
ươ
ể
ế
ng, chính sách t
ề
ng đ u khuy n khích phát tri n ngh
ế
ng đ n
ề
ớ
ổ
ấ
ệ ả
ẩ
ả
ữ
ấ ượ
ố
t,
ng t
ấ
ả
ả
ẩ
ị ế
ề
ườ ướ
i n
ỹ
ủ
ủ
ướ
ầ
c ngoài
ng vào hàng th công m ngày càng
ớ
ổ
ẫ
ườ
ng xuyên thay đ i m u m i.
ẩ
ạ
ng cao.
ở ộ
ộ
ả
ạ
ấ ả
ầ
ề
ấ
Đ y m nh s n xu t s n ph m ch t
ượ
l
ẩ
ả
ủ
M r ng quy mô s n xu t s n ph m c a
ị ườ
ứ
ng.
các làng ngh đáp ng nhu c u th tr
ệ
ậ
ể
ị ườ
ng
ứ
t Nam đã tr thành thành viên chính th c
ụ ủ
ng tiêu th c a các làng
ơ
ầ
i
ữ ớ
ề
ộ
ủ ươ
O1: Ch tr
ươ
ị
đ a ph
và làng ngh .ề
O2: Nhu c u và th hi u c a ng
đang h
tăng.
ở
O3: Vi
ị ườ
ủ
c a WTO, do đó th tr
ở
ngh ngày càng r ng m .
ố
ề
ề
ế ụ
ự
ấ ủ
ộ ả
ề
ữ
ứ
ề
ờ
ề
ừ
ề
ố
nhi u.
ả ẫ
ạ
ề
lâu đ i.
ề
ấ
, m u mã còn nhái l
i.
ư ượ
ể
ộ
ẩ
ề
c phát tri n.
ế
ể
ế
ề
ậ
ủ
ẩ
t v lu t pháp
ượ
Gi
Đ i m i công ngh s n xu t, có
nh ng s n ph m có ch t l
ồ
đ ng đ u.
Th
Đào t o lao đ ng qu n lý, nghiên
ứ
c u lu t, phát tri n th tr
Phú Xuyên c n quan tâm h n n a t
ngh truy n th ng, ti p t c xây d ng
ệ
hi p h i s n xu t c a các làng ngh .
W1:
ầ ư
đ u t
W2:
ề
đ u, hàng gi
W3:
hàng ch a đ
W4
ế
y u, thi u hi u bi
ố ế
qu c t
.
ề
c và đã đ
ặ ở
ấ
c xu t
ị
ắ
ả
ề
i pháp T+W:
ấ ượ
ế
ẩ
ả
ấ ượ
ng s n ph m, thay
ớ
ẫ
ng, m u mã…
ạ
Trung Qu cố
ẫ
ể
ữ
ề
vào làng ngh .
ớ
ọ
ệ
ổ
ớ
i vi c đ i m i công
ủ
ồ
ự
ng ngu n nhân l c c a làng ngh
ề
ấ ợ
ạ
ệ
ệ ả
ứ
ấ
ệ ể
t đ
ả
ấ
t ki m trong s n xu t, h giá thành s n
ị
ể ả
ườ
ẩ
ớ
S1: Ba làng ngh nghiên c u là nh ng làng
ề
ngh truy n th ng có t
ộ
ề
S2: Lao đ ng có tay ngh khéo léo, nhi u
ệ
ả
ệ
kinh nghi m trong s n xu t, có nhi u ngh
nhân tr .ẻ
ả
S3: S n ph m các làng ngh khá đ c đáo,
ấ ầ
ớ
r t g n gũi v i thiên nhiên.
ả
S4: S n ph m c a làng ngh đã có m t
ướ
ơ
ề
nhi u n i trong n
ẩ
ướ
kh u ra n
c ngoài
ả
Gi
i pháp S+T:
Có nh ng chính sách khuy n khích thu hút
ầ ư
đ u t
ệ ả
Có công ngh s n xu t h p lý, tri
ả
ế
ti
ph m.ẩ
ng, phát tri n s n ph m m i.
ế ả
ứ
gi m s c
ế ị
ụ
ệ
t b công ngh tiên
ễ
ơ
ỏ
T1: Các quy đ nh, đòi h i ngày càng kh t khe v
ch t l
T2: Năng l c ự c nh tranh v i hàng
ế
ẻ
giá r còn y u kém.
ấ ượ
T3: Ch t l
còn th p.ấ
ả
ạ
ủ
T4: L m phát và kh ng ho ng kinh t
ướ
ở ị ườ
ng trong n
th tr
mua
c.
ề
ườ
T5: Môi tr
ng làng ngh có nguy c ô nhi m.
Gi
Nâng cao ch t l
ổ
đ i m u mã ki u dáng.
Chú tr ng t
ngh s n xu t, công tác nghiên c u th
tr
Áp d ng các thi
ế
ti n trong
ngườ
tr
ả ả B ng 4.18 : B ng phân tích SWO
103
ữ ề ộ ề
Mây tre đan Phú Túc, Giày da Phú Yên, M c Tân Dân là nh ng làng ngh truy n
ồ ạ ừ ố ế ỉ ướ ề ượ ư ả ồ ể th ng đã t n t i t nhi u th k tr c và đ ế
c l u b o t n và phát tri n đ n
Ở ơ ừ ườ ứ ề ề ằ ngày nay. n i đây t ng ng i dân luôn có ý th c truy n ngh nh m gìn gi ữ
ữ ổ ể ạ ồ ữ ề nh ng gì mà t tiên đ l ờ
i đ ng th i cũng gi ộ
cho con cháu m t ngh mang l ạ
i
ậ ổ ữ ườ ữ ệ ợ ở ề ớ ị
thu nh p n đ nh. Nh ng ng i th , nh ng ngh nhân các làng ngh v i tay
ữ ữ ẹ ề ề ả ẩ
ngh khéo léo đã tao ra nh ng s n ph m không nh ng b n, đ p mà còn ngày
ể ạ ộ ớ ơ ộ ẻ ạ ộ ứ
càng phong phú và đa d ng. Xã h i phát tri n t o c h i cho m t l p tr tri th c
ế ớ ề ổ ẻ ề ượ ổ ồ ọ ỏ tr có tâm huy t v i ngh c truy n đ ứ
c h c h i nghiên c u và th i h n vào
ề ả ả ặ ẩ ạ ộ ẩ
ả
s n ph m đã sáng t o ra nhi u s n ph m đ c đáo và tinh x o có m t trên th ị
ườ ướ ứ ượ ị ế ủ ề ầ tr ng trong và ngoài n c và đáp ng đ ố
c nhu c u và th hi u c a nhi u đ i
ề ữ ự ể ầ ộ ỏ ượ
t ủ
ng khách hàng, đóng góp m t ph n không nh vào s phát tri n b n v ng c a
ữ ề ể ề ạ ạ làng ngh . Nh ng đi m m nh này cũng đã t o cho làng các làng ngh Phú Xuyên
ơ ộ ấ ị ố ế ữ ụ ệ ợ ữ nh ng c h i nh t đ nh trong vi c h p tác tiêu th qu c t ẩ
ả
, nh ng s n ph m
ồ ỗ ỹ ệ ẽ ứ ượ ầ ủ ộ ầ ớ mây tre đan, đ g m ngh s đáp ng đ c nhu c u c a m t t ng l p có thu
ứ ố ẽ ậ ầ ườ nh p cao, s góp ph n nâng cao m c s ng cho ng ề
i dân làng ngh .
ộ ố ể ế ầ ữ ể ạ ấ ắ ạ ụ
Bên c nh nh ng đi m m nh y cũng có m t s đi m y u c n kh c ph c.
ậ ố ệ ả ẩ ạ ờ ế
Đó là công ngh còn l c h u t n th i gian làm tăng giá thành s n ph m, chi n
ề ế ệ ạ ả ẩ ượ
l c marketing s n ph m còn nhi u h n ch nên vi c thu hút khách hàng còn
ủ ộ ả ủ ư ệ ấ ậ ả ộ ế
ch m, trình đ qu n lý c a ch h s n xu t ch a cao gây khó khăn cho vi c ti p
ư ỉ ườ ệ ớ ẽ ạ ữ ể ế ớ ậ
c n công ngh m i cũng nh th tr ng m i. Nh ng đi m y u đó s t o ra cho
ề ữ ứ ầ ả ượ ể ồ ạ ề ữ làng ngh nh ng thách th c c n ph i v t qua đ t n t ể
i và phát tri n b n v ng.
ề ẽ ị ể ị ề ẩ ả ộ ả
Đó là làng ngh có th b mai m t, s n ph m làng ngh s b làm gi , làm nhái
ặ ệ ố ớ ả ề ẩ ấ ề
ấ
r t nhi u đ c bi t đ i v i s n ph m giày da Phú Yên do đó làm m t ni m tin
ị ế ẽ ả ẩ ẫ ả ị ưở ủ
c a khách hàng, m u mã s n ph m không theo k p th hi u s nh h ế
ng đ n
ủ ả ế ề ẩ ớ ồ
ứ ạ
s c c nh tranh c a s n ph m v i hàng hoá thay th khác, hay khó khăn v ngu n
ề ặ ệ ệ ề ộ ở ố ớ ả
nguyên nhiên li u đ i v i c ba làng ngh đ c bi t là ngh m c Tân Dân hay
ặ ớ ấ ề ả ẩ ạ ế
ố
đ i m t v i v n đ tăng chi phí đãn đ n giá thành s n ph m tăng m nh cũng s ẽ
ả ưở ụ ủ ả ế ứ ậ ợ ữ ẩ ạ nh h ng đ n s c tiêu th c a s n ph m. Bên c nh nh ng thu n l ữ
i, nh ng c ơ
104
ứ ề ề ấ ỏ ư ị
ộ
h i còn có nhi u khó khăn và thách th c đòi h i nhi u c p, ngành cũng nh đ a
ươ ủ ộ ầ ả ế ể ề ph ng và ch h c n tham gia cùng nhau gi ề
i quy t đ các làng ngh truy n
ệ ố ị ượ ề ữ ể th ng trên đ a bàn huy n Phú Xuyên đ c phát tri n b n v ng.
ồ ạ ạ ữ ế ả ế Nh ng k t qu và t n t i h n ch
ả ạ ượ ữ ế 1.1.a) Nh ng k t qu đ t đ c
ữ ự ề ể ề ể ằ ố ở ề
Có th nói r ng s phát tri n b n v ng làng ngh truy n th ng Phú
ề ầ ậ ạ ệ
Xuyên đã và đang t o thêm nhi u vi c làm, góp ph n tăng thu nh p cho ng ườ
i
ở ị ươ ệ ậ ạ ơ ườ dân đ a ph ng n i đây. Bên c nh vi c nâng cao thu nh p cho ng i dân 26,85
ệ ề ề ồ ộ ố ả ế ấ ề ề tri u đ ng/lao đ ng/tháng, làng ngh truy n th ng còn gi i quy t v n đ v lao
ệ ộ ị ươ ủ ộ ị ộ
đ ng vi c làm cho lao đ ng đ a ph ậ
ng và lao đ ng lân c n c a đ a bàn do đó
ứ ố ủ ườ ở ề ầ ượ m c s ng c a ng i dân các làng ngh d n đ c nâng cao.
ứ ề ề ệ ệ ạ ố Qua vi c nghiên c u 3 làng ngh truy n th ng đ i di n chúng tôi th y s ấ ự
ữ ủ ể ề ề ả ưở ớ ể ị phát tri n b n v ng c a các làng ngh đã nh h ng t i quá trình chuy n d ch
ướ ụ ự ệ ề ơ ị ơ ấ
c c u kinh t ế ở các xã theo h ng công nghi p – d ch v nhi u h n. S phát
ề ở ủ ể ủ ự ể ề tri n c a các làng ngh Phú Xuyên kéo theo s phát tri n c a nhi u ngành
ư ươ ề ụ ậ ả ạ ị ngh khác nh th ng m i, d ch v , v n t i...
ự ề ề ể ệ ố ị ầ
S phát tri n làng ngh try n th ng trên đ a bàn huy n Phú Xuyên đã ph n
ứ ủ ầ ườ ố ượ nào đáp ng nhu c u tiêu dùng ngày càng cao c a ng i dân, tăng kh i l ả
ng s n
ụ ệ ể ẩ ẩ ị ị ữ
ph m hàng hóa, thúc đ y phát tri n ngành d ch v du l ch huy n trong nh ng
ự ữ ể ề ề ề ơ ố ầ
ữ
năm qua. H n n a, s phát tri n b n v ng các làng ngh truy n th ng góp ph n
ả ồ ủ ị ề ả ố ươ duy trì, b o t n di s n văn hóa truy n th ng c a đ a ph ng.
ồ ạ ữ ế 1.1.b) Nh ng t n t ạ
i, h n ch
ả ạ ượ ữ ế ạ ự ệ ậ Bên c nh nh ng k t qu đ t đ c, d a trên quá trình thu th p tài li u và
ế ở ự ả ể ệ ề ề ấ ố kh o sát tr c ti p ề
các làng ngh truy n th ng chúng tôi th y đ vi c phát tri n
ữ ề ề ề ề ặ ố làng ngh truy n th ng b n v ng thì đang còn g p khá nhi u khó khăn đ ượ
c
ợ ổ ở ả ướ chúng tôi t ng h p và đánh giá b ng d i.
105
ấ ở ả ấ ố ớ ư ệ ớ Nh chúng ta th y b ng hi n nay khó khăn l n nh t đ i v i các c s ơ ở
ấ ở ụ ụ ệ ề ấ ả ồ ả
s n xu t các làng ngh là ngu n nguyên li u ph c v cho s n xu t. Có t ớ
i
ộ ở ế ư ệ ề ằ 80% đ n 90% các h ứ
ồ
các làng ngh cho r ng ngu n nguyên li u ch a đáp ng
ệ ừ ơ ụ ầ ộ ồ ượ
đ c nhu c u, ph thu c vào ngu n nguyên li u t ợ ầ
ư
n i khác, ch a có ch đ u
ữ ố ớ ệ ự ệ ấ ố ơ ồ m i cung c p nguyên li u. H n n a đ i v i các ngu n nguyên li u t nhiên nh ư
ề ộ ạ ệ ế ậ ngh M c và Mây tre đan ngày càng c n ki ư
t, vì v y n u nh không có m t s ộ ự
ữ ệ ế ề ẽ ớ ệ
liên k t gi a các vùng nguyên li u v i các làng ngh thì s khó khăn cho vi c
ề ữ ể ề ờ ớ phát tri n b n v ng làng ngh trong th i gian t i.
ả ố ộ ở ủ B ng 4.19: Đánh giá các nhân t khó khăn c a các h ề
ề
làng ngh truy n
ố ệ th ng huy n Phú Xuyên
ỉ
Ch tiêu
Mây tre đan
Giày da
M cộ
ố ượ
S l
ng
ơ ấ
C c u
(%)
ố ượ
S l
ng
ơ ấ
C c u (%)
ố ượ
ng
S l
ơ ấ
C c u (%)
1. V nố
18
60,00
18
60,00
22
73,33
2. Nguyên li uệ
25
83,33
22
73,33
27
90,00
ặ ằ
ả
ấ
3. M t b ng s n xu t
27
106
90,00
13
43,33
15
50,00
ậ
ỹ
4. K thu t CN
15
50,00
14
46,67
12
40,00
ậ
ấ
5. Thu nh p th p
17
56,67
12
40,00
4
13,33
ẫ
6. M u mã CL
17
56,67
22
73,33
3
10,00
ị ườ
7. Th tr
ng TT
25
83,33
19
63,33
6
20,00
ộ
ộ
8. Trình đ lao đ ng
12
40,00
15
50,00
20
66,67
ễ
9. Ô nhi m MT
7
23,33
6
20,00
107
9
30,00
ơ ế
10. C ch CS
18
60,00
17
56,67
15
50,00
ồ
Ngu n: T ng h p s li u đi u tra năm 2013
ợ ố ệ ề ổ
ề ị ườ ứ ụ ủ ề ẩ ả Th hai là v th tr ệ
ng tiêu th cho s n ph m c a các làng ngh hi n
ủ ế ỏ ẹ ớ ạ ỉ ộ ố ị ươ nay đang còn nh h p, ch y u gi ỉ
i h n trong đ a bàn t nh, ch m t s ít v n ra
ả ể ế ư ặ ậ ỉ ượ
đ ố
c các t nh lân c n, trong đó ph i k đ n nh Giày da Phú yên m c dù kh i
ấ ấ ớ ụ ượ ư ả ỉ ị ườ ướ ượ
l ng s n xu t r t l n nh ng ch tiêu th đ c th tr ng trong n c tuy nhiên
ả ẩ ả ạ ở ế ẫ ỉ ớ
kh năng c nh tranh v i các s n ph m khác ạ
ngoài t nh còn h n ch do m u mã
ư ả ẩ ơ ỏ ượ ị ế ủ ả
s n ph m còn đ n gi n ch a th a mãn đ c th hi u ngày càng cao c a khách
ệ
hàng hi n nay.
ệ ả ứ ề ể ề ấ ệ
Th ba là v công ngh s n xu t vi c phát tri n các làng ngh còn mang
ự ỏ ẻ ấ ủ ế ộ tính t ả
phát, quy mô s n xu t còn nh l , ch y u là h gia đình nên đ u t ầ ư ả
, c i
ụ ệ ế Ở ộ ầ ư ả ti n và áp d ng công ngh còn khó khăn. ấ
các h h u nh các khâu s n xu t
ủ ế ấ ượ ủ ỹ ư ộ ẩ ả ẩ ch y u là th công nên ch t l ặ
ng s n ph m và trình đ th m m ch a cao đ c
ệ ớ ề ở ạ ấ ả bi t v i ngh mây tre đan Phú Túc do đó kh năng c nh tranh th p.
ứ ư ứ ề ổ ứ ả ự ế ấ ồ ộ Th t là ngu n nhân l c trình đ , ki n th c v t ch c s n xu t, v th ề ị
ườ ủ ơ ở ả ệ ở ị ủ ế ấ ạ ộ tr ng... c a ch c s s n xu t còn h n ch . Lao đ ng làm vi c đ a ph ươ
ng
ộ ơ ữ ề ầ ạ ườ ế ề
có làng ngh đang còn h n ch v trình đ , h n n a ph n đông ng ộ
i lao đ ng
ở ề ầ ự ỉ ố ớ ề ề ề ề ọ ỉ làng ngh đ u h c ngh qua tay ngh do đó đ i v i các ngh c n s t m khéo
ề ộ ư ề ấ ộ
léo nh ngh m c Tân Dân thì lao đ ng có tay ngh đang còn r t khó khăn.
ề ấ ề ườ ặ ả ạ ưở ế ườ V v n đ môi tr ng m c dù tình tr ng nh h ng đ n môi tr ng do
ấ ở ề ư ể ậ ả
quá trình s n xu t ngày ạ
các làng ngh ch a th t nguy hi m tuy nhiên tình tr ng
ễ ế ề ề ả ồ ô nhi m v không khí, ti ng n càng tăng c . Trong đó ngh giày da và ngh ề
108
ả ộ ưở ớ ỏ ủ ạ ườ ộ m c ngày càng nh h ng t ứ
i tình tr ng s c kh e c a ng i lao đ ng và dân c ư
ị
đ a bàn.
ộ ố ấ ề ố ề ầ M t s v n đ khác mà chúng ta cũng c n quan tâm đó là v v n đ u t ầ ư
ạ ộ ấ ở ả ộ ả ề ỏ cho ho t đ ng s n xu t ề ộ
ớ
các làng ngh còn nh . V i các h s n xuât v m c
Tân Dân hay Mây tre đan Phú Túc và giày da Phú yên ngày càng có nhu c u vầ ề
ầ ư ự ế ạ ề ặ ằ ạ ả ố ấ
v n r t cao. Bên c nh đó là s thi u đ u t ấ
và quy ho ch v m t b ng s n xu t
ề cho ngh mây tre đan Phú Túc
ữ ể ể ề ấ ẩ ề
Do đó đ phát tri n b n v ng LNTT các c p, các ngành có th m quy n
ế ụ ỗ ợ ề ệ ằ ị ầ
c n ti p t c quan tâm h tr các làng ngh , các doanh nghi p n m trên đ a bàn
́ ́ ̃ ̃ ̀ ̃ ́ ề ươ ươ ợ ̣ ề
làng ngh . V xuc tiên th ng mai, giao th ́
́
ng, hô tr vê thiêt kê mâu ma, tiêp
̀ ̀ ở ộ ư ố ườ ̣ ̣ ̉ ̉ ̣ cân v n vay u đãi, cum tiêu thu công nghiêp lang nghê, m r ng đ ng xá giao
ươ ề ế ụ ữ ể ề ầ th ộ
ể
ng đ các làng ngh ti p t c phát tri n b n v ng, góp ph n vào công cu c
ế ớ ể
phát tri n kinh t nông thôn m i.
ế ố ả ưở ể ề ữ ố ề ề ế Các y u t nh h ng đ n phát tri n b n v ng làng ngh truy n th ng
ị ườ ẩ ụ ả
S n ph m và th tr ng tiêu th
ị ườ ế ố ầ ọ ế ế ầ ấ Th tr ụ
ng tiêu th là y u t quan tr ng và c n thi t nh t cho h u h t các
ệ ề ạ ấ ả ớ ố ị ề
lo i hình s n xu t. V i các làng ngh truy n th ng trên đ a bàn huy n Phú
ộ Xuyên nói chung, trong đó Giày da Phú Yên, M c Tân Dân và Mây tre đan Phú
ế ố ụ ộ ồ ạ ế ị Túc. Th tr ị ườ g tiêu th còn là y u t n ự
quy t đ nh s mai m t t n t ể
i hay phát tri n
ầ ở ủ ữ ả ặ ề ớ ề
ề
b n v ng c a các làng ngh . M c dù, các s n ph m ề
các làng ngh v i nhi u
ư ầ ẳ ả ị ượ ươ ệ ặ
đ c tr ng riêng cu mình cũng d n kh ng đ nh đ c th ng hi u riêng cho mình,
ầ ị ượ ở ộ ả ướ th ph n cũng đang đ c m r ng c trong và ngoài n ị
c. Tuy nhiên nó cũng ch u
ị ườ ậ ạ ộ ắ ớ ự ạ ủ
tác đ ng m nh c a các quy lu t th tr ả
ng đó là s c nh tranh gay g t v i các s n
ẩ ở ủ ề ẩ ả ặ ố ph m khác các làng ngh khác ho c các s n ph m c a Trung Qu c, các làng
ắ ớ ả ạ ề ả ẩ ế
ngh này còn ph i c nh tranh gay g t v i các s n ph m thay th .
ị ườ ề ấ ủ ụ ẩ Qua đi u tra chúng tôi th y th tr ả
ng tiêu th cho s n ph m c a các
ủ ế ỏ ẹ ề ề ớ ạ ị ỉ ngh và làng ngh này còn nh h p, ch y u gi ỉ ộ
i h n trong đ a bàn t nh, ch m t
109
ươ ượ ư ả ủ ậ ẳ ạ ẩ ỉ ố
s ít v n ra đ c các t nh lân c n. Ch ng h n nh s n ph m c a làng ngh ề
ủ ế ộ ị ụ ề ấ ở ỉ giày da Phú Yên ch y u tiêu th trong n i đ a, nhi u nh t là ắ
các t nh phía b c
ủ ế ầ ả ộ ị ỉ ẫ
và th đô Hà N i chi m 80% th ph n, còn các t nh phía nam kho ng 20%. M u
ư ả ẩ ả ơ ỏ ượ ị ế mã s n ph m còn đ n gi n ch a th a mãn đ ủ
c th hi u ngày càng cao c a
ớ ả ệ ế ạ ẩ ạ khách hàng hi n nay nên thi u tính c nh tranh so v i s n ph m cùng lo i trên th ị
ườ tr ng.
Giày da
M cộ
Mây tre
đan
ạ ả ẩ ở ủ ả ề ụ
B ng 4.20: Khó khăn tiêu th và ch ng lo i s n ph m các làng ngh
ỉ
Ch tiêu
Số
ngượ
l
ơ ấ
C c u
(%)
Số
ngượ
l
ơ ấ
C c u
(%)
Số
ngượ
l
ơ ấ
C c u
(%)
1. Tiêu thụ
13
43,33
10
33,33
7
23,33
17
56,67
20
66,67
23
76,67
ngườ
2
25
3
6,67
83,33
10,00
0
22
8
0,00
73,33
26,67
0
28
2
0,00
93,33
6,67
Có
Không
ủ
ạ
2. Ch ng lo i
Gi mả
Bình th
Tăng
ợ ố ệ ề ồ ổ Ngu n: T ng h p s li u đi u tra năm 2013
ở ậ ứ ượ ị ế ủ ầ ấ ệ
B i v y, vi c đáp ng đ c nhu c u và th hi u c a khách hàng là v n đ ề
ệ ọ ở ứ ề ả ạ ỏ
quan tr ng đòi h i các ngh nhân các làng ngh ph i nghiên c u, sáng t o ra
ấ ượ ữ ả ẩ ự ể ẫ nh ng s n ph m có ch t l ng và m i mã phù h p. ể ề
ợ Do đó đ có s phát tri n b n
ữ ả ả ụ ể ơ ề ị ườ ề ầ
ữ
v ng các làng ngh c n ph i có nh ng gi i pháp c th h n v th tr ụ
ng tiêu th .
Lao đ ngộ
ấ ạ ả ẽ ạ ề ổ ề ị Lao đ ngộ tham gia s n xu t t ệ
i các làng ngh n đ nh thì s t o đi u ki n
ạ ộ ự ế ể ả ị ấ ổ
cho ho t đ ng s n xu t n đ nh và phát tri n ề
ể b n v ng ữ . Trên th c t , đ có th ể
ượ ữ ự ẩ ả ẩ ả ạ
sáng t o ra đ ả
c nh ng s n ph m có s tinh x o thì ngoài kh năng b m sinh,
ườ ả ượ ầ ộ ạ ộ ờ ng i lao đ ng cũng c n ph i đ ọ
c đào t o m t th i gian dài sau quá trình h c
ố ượ ệ ể ủ ể ổ vi c và đôi khi cũng có th có đ i t ẫ
ng không đ kiên nh n đ theo đu i công
ơ ữ ệ ế ệ ủ ề ạ ư ặ ặ vi c đ n cùng. H n n a công vi c c a các làng ngh l i mang n ng đ c tr ng là
110
ự ệ ươ ữ ứ ề ạ ạ ỹ th c hi n ph ế
ề
ng th c đào t o theo d ng truy n ngh , nh ng k năng bí quy t
ề ạ ề ệ ề ọ ỉ ườ ậ ngh nghi p nhi u khi h ch truy n l ộ ố
i cho m t s ít ng i đáng tin c y trong
ố ượ ề ậ ợ ả ệ gia đình. Chính vì v y, đi u này làm cho s l ớ
ng các th c , ngh nhân m i
ứ ẹ ệ ộ ổ ị ỏ
ngày càng b thu h p trong khi đ i ngũ ngh nhân cũ tu i tác càng cao, s c kh e
ư ậ ữ ủ ề ả ị ộ
càng gi m sút. Nh v y, nh ng tinh hoa c a làng ngh ngày càng b mai m t
d n.ầ
ề ồ ộ ạ ấ
Qua đi u tra cho th y ngu n lao đ ng ở các xã đ i di n ự
ệ khá d i dào, l c
ồ
ộ ẻ ệ ề ộ ư ượ
l ng lao đ ng tr và có tay ngh ặ
ề, đ c bi ấ
t nh ngh m c Tân Dân có r t
ữ ề ườ ẻ ọ ụ ư ữ ệ ề nhi u nh ng ng i tr h đã thành th c ngh nh nh ng ngh nhân .
ế ủ ấ ề ồ ị ộ ở ồ ơ ở ả
Đ th 4.1: Ý ki n c a các c s s n xu t v ngu n lao đ ng các làng
nghề
ề ớ ộ
V i các làng ngh mây tre đan Phú Túc và giày da Phú Yên thì lao đ ng
ố ộ ở ề ế ỉ không có nhi u khó khan, ch 15% đ n 20% s h ằ
ề
hai làng ngh này cho r ng
ề ộ ộ ớ ơ có khó khăn trong lao đ ng. Làng ngh m c Tân Dân thì có t i h n 30% khó khăn
ề ạ ẳ ỗ ộ ư ố ớ
ộ
ề
v lao đ ng. Tuy nhiên, m i ngh có m t cái khó riêng ch ng h n nh đ i v i
ợ ấ ự ề ậ ấ ợ ồ ợ ế
ngh giày da có s phân chia c p b c th r t rõ ràng g m: Th mũi và th đ .
ắ ọ ạ ợ ế ệ ế ợ ị Th mũi ch u trách nhi m c t g t, t o hoa văn cho da. Th đ gò da vào đ và
111
ơ ả ệ ậ ấ ầ ợ ợ ầ
hoàn thi n đôi gi y. Trong hai c p b c th đó thì th mũi là khó h n c . Đôi gi y
ủ ề ề ả ầ ẩ ấ ợ ẹ
đ p hay x u là do th m mĩ c a th mũi mà ra. Còn v ph n b n thì ph i là th ợ
ợ ế ữ ế ắ ớ ỉ ỉ ỉ ế
đ . Th đ có t m , ch n chu thì nh ng mũi khâu m i “ăn” ch c vào đ . Sau vài
ủ ầ ợ ế ệ ự ọ ẽ ể năm làm th đ , khi kinh nghi m đã đ đ y thì t nhiên h s chuy n làm th ợ
ể ế ế ẫ ề ộ ố ớ ẩ ả ạ mũi đ thi t k m u mã s n ph m. Đ i v i ngh m c Tân Dân l ầ
i càng c n
ữ ườ ề ế ặ ệ ề ỉ ậ ớ nh ng ng i có khi u, có lòng yêu ngh và đ c bi t là t n tâm v i ngh t m ỉ
̃ ́ ̀ ế ư ệ ̉ ̉ ̉ ̣ ừ
t ng chi ti ộ
t này. Nh ng san phâm m c cua các ngh nhân sang tao ra đêu thê ̉
̀ ́ ̃ ̀ ́ ́ ́ ̀ ư ̣ ̣ ̉ ̉ ̣ ̣ ̉ ̉ hiên nh ng net đep thân thai cua ca môt nên văn hoa dân tôc. Điêu đo không chi toa
̃ ̀ ́ ̀ ở ư ượ ượ ̉ ̉ ́
sang trong n ́
ươ
c, ma nh ng san phâm ân t ́
ng ây đêu đ ̀
c nhiêu ng ́
̀
ươ ươ
c
i n
́ ́ ̀ ̀ ́ ̀ ́ ́ ̀ ́ ̣ ̣ ̀
ngoai chu y đên va say mê, đăt hang. Va cai quan trong không kem trong cai tai va ̀
́ ̀ ̀ ̀ ̀ ̀ ̀ ́ ́ ệ ̉ ̣ cai tâm cua ng ̀
́
ươ
i nghê nhân nay con la cai tinh. Cai ma các ngh nhân dôn hêt
̀ ̃ ́ ̀ ̀ ̀ ̃ ̉ ̉ ̣ ̉ ̣ ̣ ́
tâm huyêt vao trong môi san phâm la cai đep, ve đep hoan my không hê pha trôn.
ể ộ ườ ụ ở ộ ể ở
Có th nói đ tr thành m t ng i lao đ ng thành th c các làng ngh ề
ườ ứ ẻ ả ả ả ộ ỏ ọ ỏ
đòi h i ng i lao đ ng ph i có s c kho , ph i kiên trì h c h i và ph i yêu thích
ữ ớ ườ ữ ủ ề ề ữ
say mê v i ngh , n a là nh ng ng ả
i nhân c a các làng ngh không nh ng ph i
ở ậ ể ở ả có tài mà còn có cái tâm. B i v y không ph i ai cũng có th tr thành ng ườ ủ
i c a
ề ệ ế ệ ữ ữ ệ ơ ướ các làng ngh hi n nay. H n n a nh ng ngh nhân và th h đi tr c luôn có ý
ề ể ữ ứ ề ủ ổ ố ầ ớ ề ủ th c truy n ngh đ gi gìn v n quý c a t tiên. Ph n l n tay ngh c a ng ườ
i
ượ ạ ả ừ ự ọ ỏ ề ặ ộ
lao đ ng có đ c không ph i qua đào t o mà t s h c h i ho c “cha truy n con
ế ệ ẻ ượ ệ ạ ở ữ ạ ố
n i”. Hi n nay, th h tr đ c đào t o ả
đã và đang sáng t o ra nh ng dòng s n
ổ ộ ặ ủ ả ầ ẩ ạ ộ ẩ
ph m đ c đáo, làm đa d ng hoá s n ph m góp ph n thay đ i b m t c a các
làng ngh .ề
ề ế ổ ồ ự ư ậ ộ ị Nh v y, ngu n l c lao đ ng tham gia vào các làng ngh n u n đ nh v ề
ấ ượ ề ả ẽ ầ ỏ ố ượ
s l ả
ng và đ m b o v ch t l ng thì s góp ph n không nh giúp cho làng
ề ạ ế ượ ả ự ổ ề ả ữ ế ả ẩ ộ ị ừ ngh h n ch đ c nh ng bi n đ ng, đ m b o s n đ nh v s n ph m, t đó
ế ự ủ ữ ể ề ề ể ộ ộ mà có th tác đ ng đ n s phát tri n b n v ng c a làng ngh . Lao đ ng gi ỏ ẽ
i s
ế ớ ự ộ ậ ủ ọ ừ ề ệ tác đ ng tr c ti p t i thu nh p c a h ngày càng tăng t đó có đi u ki n đ u t ầ ư
ủ ề ề ọ ơ ồ ộ nhi u h n vào h c hành cho con cái ngu n lao đ ng c a các làng ngh sau này.
112
ủ ế ỹ ườ ợ ự ủ ể ề Ngoài k năng, bí quy t riêng c a ng i th , s phát tri n c a làng ngh cũng
ườ ả ặ ệ ủ ộ ả ồ ỏ
đòi h i ng ấ
i s n xu t, đ c bi t là các ch h cũng ph i trau d i cho mình
ấ ị ứ ữ ự ế ả ả ấ
ề
nh ng ki n th c, thông tin nh t đ nh v lĩnh v c kinh doanh, qu n lý s n xu t,
ụ ả ứ ư ệ ả ẩ ổ
t ả
ch c tiêu th s n ph m cũng nh là công vi c qu ng bá, marketing cho s n
ph m…ẩ
ề ữ ả ả ể ể ể ề ậ ỏ ả
Vì v y, đ có th phát tri n b n v ng làng ngh thì đòi h i ph i đ m b o
ồ ự ầ ề ố ượ ư ấ ượ ả ượ
đ c ngu n l c đ u vào v s l ng cũng nh ch t l ổ
ng, và ph i mang tính n
ồ ự ầ ủ ạ ế ổ ị ế
ị
đ nh lâu dài. N u ngu n l c đ u vào không n đ nh, không đ m nh thì đó là y u
ề ữ ủ ự ự ể ố
t ề
gây nên s không b n v ng c a s phát tri n làng ngh .
ồ ệ
Ngu n nguyên li u
ệ ề ấ ồ ở Ngu n nguyên li u cung c p cho làng ngh mây tre đan ệ
Phú Túc huy n
ủ ế ố ừ ồ ơ ỉ Phú Xuyên ch y u có ngu n g c t các t nh S n La, Hà Giang, Hòa Bình, Thanh
ệ ỉ ắ
Hóa, Ngh An, Lào Cai, Yên Bái, Vĩnh Phúc,…Trong đó riêng các t nh phía B c
ư ơ ế ế ế ạ ỉ nh S n La, Hà Giang, Hòa Bình chi m chi m 20% đ n 30% còn l i các t nh
ứ ể ệ ạ ộ ậ
khác. T i xã có h chuyên thu gom, v n chuy n nguyên li u tre, n a, giang v ề
ườ ơ ở ả ấ ợ ớ bán buôn ng i bán l ẻ ạ
t i ch và các c s s n xu t quy mô l n.
ị ườ ả ể ả ấ ở ệ ề B ng 4.21: Th tr ng nguyên li u đ s n xu t ề
các làng ngh truy n
ố ị th ng đ a bàn Phú Xuyên
ễ
Di n gi
ả
i
Giày da
Mây tre
đan
M cộ
Số
ngượ
l
5
21
4
ơ ấ
C c u
(%)
16,67
70,00
13,33
Số
ngượ
l
8
7
15
ơ ấ
C c u
(%)
26,67
23,33
50,00
Số
ngượ
l
4
15
11
ơ ấ
C c u
(%)
13,33
50,00
36,67
Trong TP
Ngoài TP
ẩ
ậ
Nh p kh u
ợ ố ệ ề ồ ổ Ngu n: T ng h p s li u đi u tra năm 2013
ố ớ ệ ượ ế ậ ớ ạ Đ i v i giày da Phú Yên nguyên li u đ c nh p chi m t i 50% còn l i là
ở ướ ơ ở ả ấ ở ế ầ ố ừ ậ trong n c. H u h t các c s s n xu t đây nh p da, c t t ơ ề ồ
các n i v r i
ế ạ ả ẩ ướ ề ẫ ậ ầ ố ch t o ra s n ph m d i nhi u m u mã khác nhau, s khác nh p h u h t b ế ộ
113
ư ế ỉ ệ ệ ề ậ ạ ph n đã hoàn thi n nh đ , quai, dây… v ch vi c gia công l i là xong và
ườ ủ ệ ặ ố th ng thì các m t hàng này là c a Trung Qu c, Đài Loan. Do đó vi c hàng giày
ấ ượ ể ẳ ị ể ố ề ề ị da Phú Yên đ kh ng đ nh hang có ch t l ng x n là đi u không th . S nhi u là
ả ệ ẩ ườ ử ụ
s d ng da gi ủ
, da công nghi p không đ tiêu chu n. Tuy nhiên ng i tiêu dung
ớ ẹ ữ ư ẫ ạ ẻ ả ẩ ạ
l i thích nh ng m u hang m i đ p nh ng l i thích giá r nên s n ph m da gi ả
ạ ậ ấ ạ ế ớ ụ ấ thì bán r t ch y, còn da th t thì l i khó tiêu th nên dù r t tâm huy t v i ngh ề
ộ ố ườ ầ ủ ư
cha ông, nh ng m t s ng i đành làm theo yêu c u c a khách.
ề ộ ở ụ ề ộ ồ Ngh m c ệ
Tân Dân cũng ph thu c khá nhi u vào ngu n nguyên li u
ề ệ ậ ẩ ỗ ướ ồ nh p kh u trong khi giá g nguyên li u luôn có chi u h ng tăng. Ngu n g ỗ
ậ ừ ơ ư ố ậ ề ậ ề ầ ị ượ
đ c nh p t nhi u n i đ a v t p các đ u m i t p trung ngay trên đ a bàn
ủ ủ ữ ữ ể ệ ườ huy n, ch c a nh ng lái buôn này cũng có th chính là nh ng ng ố
ộ
i thu c đ i
ấ ồ ỗ ỹ ữ ệ ầ ả ọ ườ ượ
t ư
ng s n xu t đ g m ngh , nh ng đa ph n h là nh ng nhóm ng i ch ỉ
ỗ ồ ế ề ạ ệ ệ ồ
chuyên tìm ki m ngu n g r i đem v bán l ồ
i ăn chênh l ch. Hi n nay, ngu n
ệ ả ộ ề ệ ả ỗ ấ
nguyên li u g ngày càng khó khăn qua kh o sát các h v nguyên li u s n xu t
ớ ộ ồ ằ ờ ớ ầ thì có t i 90% các h đ ng ý cho r ng trong th i gian t i đ u vào nguyên li u s ệ ẽ
ư ướ ề ế ỗ ể ả ặ ấ ấ
r t hi m vì không còn nhi u g quý nh tr ữ
c đ s n xu t nh ng m t hang có
giá tr .ị
114
ế ủ ồ ị ộ ề ệ ầ ở Đ th 4.2: Ý ki n c a các h v nguyên li u đ u vào ề
các làng ngh
ữ ư ế ể ướ ủ ỹ Có th nói n u nh nh ng năm tr c đây, hàng th công m ngh đ ệ ượ ả
c s n
ủ ế ệ ẵ ấ ằ ướ ệ ỉ xu t ch y u b ng nguyên li u s n có trong n c. Thì hi n nay không ch các
ề ở ề ấ ề ề ấ làng ngh ế
Phú Xuyên mà còn r t ngh các làng ngh khác đ u r t khan hi m
ố ớ ề ầ ư ệ ệ nguyên li u. Đ i v i các làng ngh c n các nguyên li u thiên nhiên nh mây tre
ố ộ ề ể ệ ộ đan Phú Túc, m c Tân Dân hi n nay do t c đ phát tri n các làng ngh quá nhanh
ề ầ ư ệ ạ ớ ừ ạ ẫ ế
đi cùng v i vi c thi u quy ho ch v đ u t ế
, tình tr ng khai thác b a bãi d n đ n
ố ớ ệ ề ậ ầ ồ ọ ạ
thi u ngu n nguyên li u tr m tr ng. Đ i v i giày da Phú yên cũng v y các lo i
ặ ướ ứ ỉ ượ ạ ạ ậ m t hang da trong n c ch đáp ng đ c 50% còn l ẩ
i là nh p kh u các lo i da
ấ ượ ế ệ ồ ổ ị kém ch t l ệ
ng do đó ngu n nguyên li u cũng không n đ nh, thi u nguyên li u
ộ ở ấ ộ ệ ả ả
s n xu t cho các h . “Các h ấ
đây quanh năm s n xu t, vi c thì không lúc nào
ể ợ ả ỉ ợ ế ế ễ ấ ọ thi u, mà h ch s thi u da đ th s n xu t, Ông Nguy n Thành Tài, Gi ẽ
ượ Th ng, Phú Yên, Phú Xuyên”
ệ ệ ẩ ậ ặ M t khác, vi c nh p kh u ngày càng khó khăn do giá nguyên li u làm tang
ủ ạ ả ả ấ ặ
chi phí s n xu t, giá tăng cao do đó làm cho kh năng c nh tranh c a các m t
ị ườ ả ể ả ồ ề ậ ơ hang gi m trên th tr ng. Do v y đ b o t n các làng ngh này các c quan
ư ệ ử ụ ề ệ ầ ồ
chính quy n c n có bi n pháp, chính sách cho mai sau. Nh vi c s d ng ngu n
ế ẽ ệ ặ ạ ướ ượ ể nguyên li u đa d ng ho c thay th s là xu h ầ
ng c n đ c quan tâm đ làng
ề ữ ề ể
ngh phát tri n b n v ng
ầ ư Đ u t ệ
công ngh máy móc
ầ ủ ệ ệ ạ ớ ỏ ủ
Cùng v i yêu c u c a quá trình công nghi p hoá, hi n đ i hoá, đòi h i c a
ị ườ ấ ượ ữ ả ả ẩ ớ ừ ả ả ầ
nhu c u th tr ng v i nh ng s n ph m tinh x o, ch t l ng, v a đ m b o yêu
ề ố ượ ầ ư ề ớ ắ ầ
c u v s l ộ
ng l n, nhi u h gia đình đã đ u t ụ
mua s m máy móc và áp d ng
ấ Ở ệ ả ề ả ạ công ngh vào s n xu t. ấ
làng ngh mây tre đan Phú Túc, bên c nh s n xu t
ủ ế ầ ư ủ ề ộ ắ ượ ẻ th công là ch y u, nhi u h gia đình đã đ u t mua s m đ c máy ch , phun
ớ ứ ả ầ ộ ườ ộ ả ợ ơ
s n, góp ph n gi m b t s c lao đ ng cho ng ấ
ấ
i th . Tuy nhiên r t ít h s n xu t
ể ầ ư ố ế ị ệ ệ ả ề ạ ấ có v n đ đ u t các máy móc thi t b hi n đ i. V công ngh s n xu t trong
115
ủ ế ủ ề ệ ẫ làng ngh giày da Phú Yên hi n nay ch y u là th công, máy móc v n còn thô
ệ ạ ấ ượ ấ ấ ậ ộ ả ơ
s , công ngh l c h u do đó năng xu t lao đ ng th p, ch t l ẩ
ng s n ph m
ư ố ề ộ ở ớ ầ ư ế ị ch a t t. V i ngh m c Tân dân chi phí đ u t cho trang thi ố
t b khá t n kém,
ả ự ầ ư ề ả ể ệ ấ ộ ố ọ đa s các h ph i t đ u t đ s n xu t. Có th nói khoa h c công ngh tác
ề ớ ộ ề ả ở ế ấ
ộ
đ ng đ n r t nhi u t ấ ủ
i quá trình s n xu t c a các h đi u tra các làng ngh ề
ộ ề ầ ướ ủ ề ả ố ọ truy n th ng. D i đây là b ng đánh giá các h v t m quan tr ng c a vi c s ệ ử
ế ị ấ ở ả ụ
d ng máy móc thi t b trong s n xu t ề
các làng ngh .
Giày da
M cộ
Mây tre
đan
ủ ợ ả ế ị ạ ề B ng 4.22: L i ích c a trang thi t b máy móc t i các làng ngh
ễ
Di n gi
ả
i
Số
ngượ
l
ơ ấ
C c u
(%)
Số
ngượ
l
ơ ấ
C c u
(%)
Số
ngượ
l
ơ ấ
C c u
(%)
ấ ượ
ng
11
36,67
2
6,67
5
16,67
ệ
t ki m th i gian
ế
ả
Nâng cao ch t l
SP
ờ
Ti
Gi m chi phí
Tăng năng su tấ
7
9
3
23,33
30,00
10,00
22
17
19
73,33
56,67
63,33
25
30
2
83,33
100,00
6,67
ợ ố ệ ề ồ ổ Ngu n: T ng h p s li u đi u tra năm 2013
ơ ở ề ấ ả ớ Qua b ng chúng ta th y máy móc khá quan trong v i các c s đi u tra
ệ ề ư ộ ế ộ ệ ờ ặ
đ c bi t là các làng ngh nh giày da và m c, nó giúp các h ti t ki m th i gian,
ự ế ấ ả ả ấ ộ gi m chi phí s n xu t, tăng năng xu t lao đ ng. Tuy nhiên, trên th c t máy móc
ầ ỉ ả ầ ứ ủ ộ ộ ườ ề ợ ch góp ph n gi i phóng m t ph n s c lao đ ng c a ng ạ
i th , nhi u công đo n
ỹ ả ề ề ắ ậ ấ ố ộ ỹ ệ ủ
ả
ả
s n xu t ngh truy n th ng b t bu c ph i dùng k thu t, k x o điêu luy n c a
ườ ặ ợ ệ ả ể ế ậ ỹ ở ề ng i th , trong đó đ c bi t ph i k đ n k thu t đan làng ngh mây tre đan,
ậ ụ ẽ ề ộ kĩ thu t đ c đ o trong làng ngh m c…
ế ạ ệ ể ề ề ấ K t l i chúng ta th y vi c phát tri n ngh và làng ngh còn mang tính t ự
ỏ ẻ ế ề ả ấ ữ
phát, phân tán, thi u tính b n v ng, quy mô s n xu t còn nh l ủ ế
, ch y u là h ộ
ầ ư ả ế ụ gia đình nên đ u t ớ
ệ
, c i ti n và áp d ng công ngh còn khó khăn. Tuy nhiên, m i
ộ ố ụ ạ ế ị ạ
có m t s CSSX m nh d n áp d ng máy móc thi ạ
ộ ố
t b trong m t s công đo n
ấ ạ ấ ị ư ệ ệ ả ư
ả
s n xu t nh ng đã mang l i nh ng hi u qu nh t đ nh trong vi c gia tăng năng
116
ấ ượ ấ ủ ế ủ ấ ẩ ả su t, ch t l ả
ng s n ph m. Nhìn chung khâu s n xu t ch y u là th công nên
ấ ượ ộ ẩ ả ạ ẩ ả ch t l ấ
ỹ ư
ng s n ph m và trình đ th m m ch a cao, kh năng c nh tranh th p
ậ ặ ớ ờ ớ ầ ữ ồ so v i các m t hàng khác. Vì v y, trong th i gian t ố
i c n có nh ng ngu n v n
ề ể ệ ằ ấ ọ ầ ư
đ u t cho khoa h c công ngh nh m tăng năng xu t làng ngh đ làng ngh ề
ể ạ ữ ẩ ả ạ ặ ớ ủ
ả
phát tri n t o ra nh ng m t hàng có kh năng c nh tranh v i các s n ph m c a
ướ
n c khác.
V nố
ộ ế ố ầ ế ồ ố ọ Nói đ n ngu n v n thì nó là m t y u t đ u vào vô cùng quan tr ng, có
ả ưở ấ ủ ở ộ ự ế ế ả ả nh h ơ ở ả
ng tr c ti p đ n kh năng m r ng quy mô s n xu t c a c s s n
ư ệ ể ề ấ ố ồ ề
xu t. Trong đi u ki n phát tri n nh ngày nay thì ngu n v n cũng chính là đi u
ệ ế ể ề ề ế ớ ầ
ki n c n thi t không th thi u cho các làng ngh . V i các làng ngh Phú Xuyên
ứ ầ ấ ỏ ớ ố ấ ầ ớ ố ả
r t c n t ậ
i v n s n xu t đòi h i m c chi phí đ u vào l n, v n cho nguyên v t
ố ư ệ ặ ở ươ ộ
li u v n l u đ ng… M c dù Phú Xuyên hàng năm có các ch ng trình h tr ỗ ợ
ứ ư ượ ộ ặ ệ ề
ề ố
v v n cho các làng ngh tuy nhiên ch a đáp ng đ c cho các h đ c bi t là
ấ ớ ơ ở ả ườ ữ ề ậ ộ ố các c s quy mô s n xu t l n th ấ
ng là nh ng h có nhi u v n. Nh n th y
ủ ố ộ ả ề ấ ọ ượ ầ
đ c t m quan tr ng c a v n cho làng ngh và cho các h s n xu t kinh doanh
ậ ợ ể ề ệ ể ạ ả ọ ỷ phát tri n, Đ ng u UBND xã đã t o m i đi u ki n thu n l i đ các h đ ộ ượ
c
ủ ệ ể ố vay v n ngân hàng, theo báo cáo c a ngân hàng phát tri n nông nghi p nông thôn
ố ư ợ ầ ư ệ ỷ ồ huy n Phú Xuyên, nh xã Phú Yên hàng năm có s d n g n 30 t ớ
đ ng l n
ộ ố ộ ị ấ ệ ấ ố
nh t trong 28 xã th tr n, ngoài ngân hàng nông nghi p có m t s h đã vay v n
ở ớ ố ư ợ ỷ ồ các ngân hàng khác v i s d n trên 10 t đ ng.
117
ố ủ ứ ộ ơ ở ạ ồ ị ạ ệ Đ th 4.3: M c đ vay v n c a các c s t i các LNTT đ i di n
ệ ạ ề ườ ủ ừ ỏ ạ Hi n t i quy mô c a các làng ngh th ng nh và v a, l ộ
i thu c vào
ế ế ậ ả ố ồ ầ
thành ph n kinh t ụ
dân doanh nên kh năng ti p c n các ngu n v n vay tín d ng
ế ấ ặ ấ ủ ề ể ả cũng g p r t nhi u khó khăn. Do không đ tài s n th ch p đ vay ngân hàng, lãi
ấ ủ ạ ấ ắ ờ ơ su t c a ngân hàng l ủ ụ
i cao h n lãi su t kinh doanh, th i gian vay ng n, th t c
ứ ạ ộ ả ể ế ậ ấ ờ cho vay ph c t p th i gian kéo dài làm ch m ti n đ s n xu t. . Qua bi u đ ồ
ộ ở ủ ầ ấ ố ề ộ ớ chúng ta th y nhu c u v n vay c a các h làng ngh m c Tân Dân khá l n do
ấ ầ ộ ả ầ ư ề ạ các h s n xu t c n đ u t nhi u máy móc, trong khi máy móc l ạ
ữ
i là nh ng lo i
ủ ề ộ ả ế ấ ố ệ
ắ ề
đ t ti n. Do thi u v n, nên các h s n xu t kinh doanh không có đ đi u ki n
ế ị ậ ấ ố ệ ớ ể ờ ể ầ ư
đ đ u t mua thi t b máy móc công ngh m i vì v y r t t n th i gian đ hoàn
ấ ủ ư ậ ơ ở ả ẩ ả ố thành các s n ph m. Nh v y v n dành cho s n xu t c a các c s trong làng
ấ ầ ề ế ơ ở ả ủ ừ ế ị ự ấ ngh là r t c n thi t nó quy t đ nh qui mô c a t ng c s s n xu t và s thành
ị ườ ữ ủ ạ ả ố ớ ả ủ công trong nh ng lúc nh y c m c a th tr ề
ẩ
ng đ i v i s n ph m c a làng ngh .
ủ ơ ở ả ữ ề ấ ấ ộ Đây là m t trong nh ng v n đ khó khăn cho ch c s s n xu t trong làng ngh ề
ề ở ị ư ươ ấ
cũng nh các c p chính quy n đ a ph ng.
ơ ở ạ ầ ạ ề C s h t ng và quy ho ch làng ngh
ề ủ ề ệ ạ ị ươ ẽ ạ Vi c quy ho ch phát tri n làng ngh c a các đ a ph ng s t o nên s ự
ề ộ ệ ố ể ị ướ phát tri n làng ngh m t cách có h th ng, có đ nh h ự ỗ ợ ủ ị
ng và có s h tr c a đ a
ươ ỗ ợ ả ề ệ ố ự ồ ố ph ơ ở ạ ầ
ư
ng, h tr c v ngu n v n cũng nh là xây d ng h th ng c s h t ng
118
ậ ạ ạ ộ ự ề ệ ạ ạ ỹ
k thu t t ặ
i khu v c có làng ngh ho t đ ng. Bên c nh đó vi c quy ho ch m t
ấ ẽ ầ ậ ả ả ế ượ ấ ườ ằ
b ng t p trung s n xu t s góp ph n gi i quy t đ ề
c v n đ môi tr ư
ng, đ a ra
ệ ệ ả ườ ư ử ễ ườ ượ
đ c các bi n pháp b o v môi tr ng cũng nh x lý ô nhi m môi tr ộ
ng m t
ề ẽ ị ệ ố ể ạ ướ ể cách có h th ng. Quy ho ch phát tri n làng ngh s đ nh h ng phát tri n, khôi
ơ ở ụ ể ề ề ề ố ph c, phát tri n các c s ngành ngh nông thôn, các làng ngh truy n th ng và
ề ủ ự ệ ỗ ộ ướ ệ ạ th c hi n chính sách “m i làng m t ngh ” c a nhà n c. Vi c quy ho ch phát
ẽ ạ ề ệ ề ể ề ể ợ tri n làng ngh cũng s t o đi u ki n phát tri n các ngành ngh có l i th v ế ề
ệ ạ ị ườ ỗ ẽ ắ ụ ổ ị nguyên li u t i ch , có th tr ế
ng tiêu th n đ nh, và thông qua đó s g n k t
ụ ế ộ ườ các m c tiêu kinh t xã h i và môi tr ớ
ng v i nhau.
ề ữ ể ề ầ ả ấ
ề
Đ phát tri n b n v ng, các làng ngh Phú Xuyên c n có quy mô s n xu t
ở ậ ế ơ ượ ụ ề ệ ạ ộ
r ng h n. B i v y n u đ c quy ho ch thành c m công nghi p làng ngh và
ơ ộ ượ ề ẽ ề ị ầ ư ề ơ khu du l ch làng ngh thì các làng ngh s có c h i đ c đ u t nhi u h n c ả
ệ ớ ư ồ ờ ướ ệ ề ố
v v n cũng nh công ngh m i, đ ng th i khách hàng trong n ặ
c và đ c bi t là
ướ ẽ ế ế ư ả ẩ khách hàng n c ngoài s bi t đ n các s n ph m nh mây tre đan Phú Túc, giày
ộ ơ ừ ị ườ da Phú Yên và m c Tân Dân nhanh h n và t ở ộ
đó mà m r ng th tr ộ
ng r ng
ế ớ ắ kh p th gi i.
ệ ở ườ ườ ề Hi n nay Phú Xuyên đ ng giao thông, đ ỏ ẹ
ng trong làng ngh nh , h p
ộ ố ề ườ ứ ể ạ ầ ậ không đáp ng nhu c u v n chuy n hàng hóa. T i m t s làng ngh đ ng giao
ộ ậ ư ế ả ấ ố ỗ ưở thông xu ng c p, có ch đang thi công nh ng ti n đ ch m, nh h ế ả
ng đ n s n
ầ ả ứ ư ệ ấ ồ ưở ế xu t kinh doanh. Ngu n đi n ch a đáp ng nhu c u nh h ấ
ả
ng đ n s n xu t,
ế ấ ộ ướ ệ ố ư ặ ấ ti n đ giao hàng. Công trình c p thoát n c ch a có ho c có h th ng c p thoát
ư ạ ầ ả ấ ố ướ
n ự
c nh ng đã xu ng c p. Do đó c n Phú Xuyên ph i có quy ho ch, xây d ng
ườ ề ớ ườ ệ ả ả ố ệ ố
h th ng đ ậ
ng giao thông đ m b o thu n ti n n i làng ngh v i đ ố
ng qu c
ự ể ả ướ ẫ ố ề ở ộ ầ
l ể
, c n xây d ng bi n qu ng cáo, bi n h ng d n l i vào làng ngh ố
các qu c
ể ị ế ơ ộ ế ớ ộ
l chính đ khách du l ch bi ề
t và có c h i đ n v i làng ngh .
119
ơ ế C ch chính sách
ỗ ợ ủ ả ướ ươ ố Chính sách qu n lý, h tr c a nhà n ị
c, đ a ph ng là nhân t không th ể
ượ ể ả ự ữ ữ ể ề ả ế
thi u đ ề
c đ đ m b o cho s phát tri n b n v ng làng ngh . Nh ng năm qua
ệ ề ươ ấ ớ huy n Phú Xuyên đã có nhi u chính sách, ch ộ
ng trình tác đ ng r t l n phát
ể ề ề ố ị tri n các làng ngh truy n th ng trên đ a bàn.
ể ủ ụ ể ự ệ ế ề C th huy n đã khuy n khích s phát tri n c a các làng ngh thông qua
ạ ộ ệ ế ở ộ ạ ả ị ơ ộ
ho t đ ng vinh danh hàng năm, t o c h i m r ng quan h ti p th , qu ng bá
ươ ệ ẩ ả ướ ệ ể ẩ
ả
s n ph m, th ng hi u s n ph m trong và ngoài n c. Huy n đã tri n khai,
ự ươ ệ ủ ủ ố ệ
th c hi n Ch ng trình s 09 CTr/HU ngày 21/11/2011 c a Huy n y Phú
ự ề ể ề ề ố ệ Xuyên v “xây d ng và phát tri n làng ngh truy n th ng huy n Phú Xuyên” giai
ệ ể ạ ọ ạ đo n 2011 2015”. Huy n cũng đã chú tr ng công tác quy ho ch phát tri n làng
ế ấ ạ ầ ự ề ể ệ ề ề ngh , đi m công nghi p làng ngh , xây d ng k t c u h t ng làng ngh nh ư
ệ ố ệ ấ ướ ướ ả ắ ạ giao thông, đi n, h th ng c p n c, thoát n ớ
c th i... g n v i quy ho ch xây
ố ợ ự ể ể ề ớ ề
ự
d ng nông thôn m i. Ph i h p tri n khai các d án phát tri n làng ngh truy n
ọ ạ ự ế ợ ử ả ớ ố ị ề ơ
th ng k t h p v i du l ch làng ngh s n kh m Ng H ; d án x lý môi tr ườ
ng
ề ế ế ươ ự ự ẩ ộ ồ làng ngh ch bi n l ạ
ng th c th c ph m thôn Tân Đ xã H ng Minh, giai đo n
ủ ố 2011 2015 theo QĐ s 554/QĐ UBND ngày 27/01/2011 c a UBND thành ph ố
ệ ổ ứ ề ề ộ ố Hà N i. Hàng năm huy n t ả
ch c ngày vinh danh làng ngh truy n th ng; qu ng
ự ươ ệ ả ề ẩ ớ ế ụ ể bá và xây d ng th ng hi u s n ph m cho làng ngh . Năm t i ti p t c tri n khai
ươ ỹ ổ ứ ệ ậ ể ơ ự
xây d ng th ả
ng hi u t p th cho s n mài kh m trai Chuyên M . T ch c m ở
ề ề ả ấ ớ ộ ị 15 l p nhân c y, truy n ngh TTCN cho kho ng 500 lao đ ng trên đ a bàn
ợ ộ ỗ ợ ệ ế ệ ộ ạ
huy n. Khuy n khích, h tr các doanh nghi p tham gia h i ch , h i thi sáng t o
ự ả ẫ ậ ấ ủ ơ ở ả
m u mã...T p hu n nâng cao năng l c qu n lý, kinh doanh cho các ch c s s n
ề ệ ấ ả ấ ướ ậ
xu t làng ngh . Ki n toàn và t p hu n công tác qu n lý nhà n ộ
c cho đ i ngũ
ị ấ ự ứ ệ ộ ổ cán b theo dõi lĩnh v c công nghi p TTCN xã, th tr n. T ch c các đoàn đi
ọ ậ ụ ế ế ả ấ ộ tham quan, h c t p mô hình tiên ti n trong s n xu t, áp d ng ti n b KHKT, x ử
ườ ề ụ ủ ệ ễ
lý ô nhi m môi tr ệ
ể
ng c a các làng ngh ; c m, đi m công nghi p ngoài huy n,
ể ẩ ố ị ễ ộ ề ầ thành ph . Tri n khai công tác chu n b cho l h i vinh danh làng ngh gi y da
120
ủ ề ủ ể ế ấ ậ ị ạ
t ị
i xã Phú Yên. Tri n khai t p hu n Ngh đ nh c a Chính ph v khuy n công,
ị ấ ự ệ ể ộ ỗ ị ấ
ế
th c hi n thí đi m c ng tác viên khuy n công các xã, th tr n (m i xã th tr n
ộ ộ ủ ươ ế ố ậ m t c ng tác viên khuy n công). Rà soát xin ch tr ng Thành ph l p quy
ụ ề ệ ạ ạ ỹ ộ
ho ch giai đo n II c m công nghi p làng ngh xã Chuyên M , Phú Túc và m t
ề ệ ể ẩ ả ọ ệ
ố ụ
s c m công nghi p làng ngh . Tri n khai bình ch n s n ph m công nghi p
ỗ ợ ệ ệ ể ặ nông thôn tiêu bi u, xét t ng danh hi u ngh nhân và h tr ự
xây d ng th ươ
ng
ệ ả ẩ
hi u s n ph m hàng hóa.
ươ ủ Rõ ràng qua các chính sách, các ch ệ
ng trình c a huy n đã và đang xây
ể ả ấ ạ ệ ế ộ ộ ề ấ ớ
ự
d ng m t huy n tác đ ng r t l n đ n phát tri n s n xu t t i các làng ngh trên
ế ụ ỗ ợ ệ ệ ầ ị
đ a bàn huy n. Qua đó, huy n cũng c n ti p t c có chính sách h tr kinh phí đ ể
ơ ở ạ ầ ệ ề ể ạ ự
ự
quy ho ch các đi m công nghi p, xây d ng c s h t ng làng ngh , xây d ng
ươ ề ủ ự ệ ể ề th ệ
ng hi u cho các làng ngh c a huy n. Xây d ng và tri n khai Đ án quy
ả ồ ạ ừ ề ể ạ ộ ề
ho ch b o t n và phát tri n ngh , làng ngh Hà N i giai đo n t ế
năm 2010 đ n
ụ ủ ể ề ượ ệ ị năm 2020. Tri n khai các danh m c c a Đ án đ c phê duy t trên đ a bàn
ệ huy n Phú Xuyên
ườ ề Môi tr ng làng ngh
ừ ữ ể ệ ấ ạ Bên c nh nh ng d u hi u đáng m ng trong phát tri n các làng ngh ề
ề ề ệ ễ ấ ố ờ ị truy n th ng trên đ a bàn huy n Phú Xuyên th i gian qua thì v n đ ô nhi m môi
ườ ừ ơ ả ề ộ ưở ớ ự tr ng t các làng ngh cũng đang là m t nguy c nh h ng t ể
i s phát tri n
ữ ư ủ ủ ề ặ ề
b n v ng c a các làng ngh . Tuy nhiên, tùy vào đ c tr ng c a các làng ngh ề
ự ế ộ ườ ở ứ ẳ ộ khác nhau mà có s tác đ ng đ n môi tr ng ạ
m c đ khác nhau. Ch ng h n
ư ễ ạ ườ ở ề ọ nh tình tr ng ô nhi m môi tr ng ố
làng ngh thêu ren khá nghiêm tr ng. Đ i
ứ ủ ề ề ố ớ
v i các làng ngh nghiên c u c a đ tài chúng t ề
i đi u tra ễ
ộ
ề ứ
v m c đ ô nhi m
ả ướ ạ
t i các làng ngh i đây. ề qua b ng d
ộ ề ứ ộ ứ ủ ễ ậ ả ạ B ng 4.23: Nh n th c c a các h v m c đ ô nhi m t i các làng ngh ề
ố ệ ề ị truy n th ng trên đ a bàn huy n Phú Xuyên
121
Giày da
M cộ
Mây tre
đan
ễ
Di n gi
ả
i
Số
ngượ
l
ơ ấ
C c u
(%)
Số
ngượ
l
ơ ấ
C c u
(%)
ơ ấ
C c u
(%)
ọ
ấ
R t nghiêm tr ng
Nghiêm tr ngọ
Không nghiêm tr ngọ
2
3
25
6,67
10,00
83,33
2
4
22
6,67
13,33
73,33
Số
nượ
l
g
3
6
20
10,00
20,00
66,67
ợ ố ệ ề ồ ổ Ngu n: T ng h p s li u đi u tra năm 2013
ề ề ế ấ ả ộ Qua b ng 4.14 cho th y các làng ngh tác đ ng không nhi u đ n môi
ườ ẩ ả ượ ủ ể ả ẫ tr ng. S n ph m mây tre đan Phú Túc đ c s n xu t ch y u theo ph ươ
ng
ủ ủ ườ ợ ạ ệ ơ pháp th công, do đôi bàn tay c a ng ữ
i th t o ra, h n n a nhiên ni u chính
ể ả ạ ớ ấ ườ ậ ệ
dùng đ s n xu t là các v t li u thiên nhiên không gây h t i môi tr ề
ng nhi u.
ế ề ạ ộ ườ ề ư
Làng ngh giày da cũng ch a tác đ ng m nh đ n môi tr ng nhi u do trong quá
ử ụ ạ ạ ả ấ ả ậ trình s n xu t có s d ng các lo i keo, các lo i da không gi vì v y đôi khi có
ư ế ề ộ ủ ế ể ị ị ứ ứ ọ th b d ng tuy nhiên ch a đ n m c nghiêm tr ng. Làng ngh m c ch y u là
ụ ả ế ồ ưở ế ườ ủ ệ ố ti ng n và b i nh h ng đ n môi tr ư ả
ộ
ng s ng c a các h . Vi c ch a nh
ườ ủ ố ườ ấ ằ ưở
h ế
ng quá đ n môi tr ng s ng c a ng i dân cho th y r ng nó là m t y u t ộ ế ố
ậ ợ ể ề ữ ể ề thu n l i đ các làng ngh phát tri n b n v ng.
ự ề ễ ở ề ấ ấ ặ ề ư M c dù qua s đi u tra cho th y v n đ ô nhi m các làng ngh ch a là
ữ ề ể ể ề ề ọ ấ
v n đ nghiêm tr ng. Tuy nhiên đ các làng ngh phát tri n b n v ng thì các c ơ
ướ ớ ườ ả ấ ườ ị ươ ả
quan qu n lý nhà n c cùng v i ng i s n xu t, ng i dân đ a ph ầ
ng c n có ý
ứ ả ệ ườ ừ ờ ơ ở ả ệ ế ấ ầ th c b o v môi tr ng t bây gi . Hi n nay, h u h t các c s s n xu t trong
ệ ả ề ỉ ế ấ ả ọ làng ngh ch chú tr ng s n xu t, kinh doanh mà không chăm lo đ n vi c b o v ệ
ườ ế ả ở ộ ố ơ ả ấ ượ môi tr ng sinh thái, k t qu là m t s n i quy mô s n xu t đã v ứ
t quá m c
ự ủ ị ườ ơ ở ả ề ạ ấ ườ ch u đ ng c a môi tr ng. Các c s s n xu t trong làng ngh l i th ng có
ậ ẹ ặ ằ ả ở ẫ ớ ưở ả ấ
m t b ng s n xu t ch t h p; nhà ở ườ
th ng l n v i x ơ
ấ
ng s n xu t và n i
ự ả ấ ạ ứ ệ ả ươ ẩ
ch a nguyên li u, s n ph m. Các khu v c s n xu t l ế
i thi u ph ả
ệ
ng ti n đ m
ườ ộ ừ ơ ộ ế ế ạ ả
b o môi tr ng lao đ ng t đèn chi u sáng đ n qu t thông gió, hút h i đ c. Do
122
ỏ ủ ề ứ ấ ườ ự ế ộ ườ ố đó v n đ s c kh e c a ng i lao đ ng tr c ti p và ng i dân s ng trong làng b ị
ả ưở nh h ấ
ng x u.
ị ướ ả ề ừ ố ể ề ề Đ nh h ng và các gi i pháp phát tri n b n v ng làng ngh truy n th ng
ệ ị trên đ a bàn huy n Phú Xuyên
ị ướ ể ề ừ ụ ố ệ ề ề Đ nh h ng, m c tiêu phát tri n b n v ng làng ngh truy n th ng huy n
Phú Xuyên
ố ộ Mây tre đan Phú Túc, Giày da Phú Yên và M c Tân Dân là 3 trong s 38
ủ ề ệ ề ề ể ố ề
làng ngh truy n th ng tiêu bi u c a huy n Phú Xuyên. Các làng ngh có đi u
ậ ợ ề ự ượ ệ ề ộ ki n khá thu n l i v giao thông, l c l ậ
ng lao đ ng có tay ngh cao. Do v y,
ươ ướ ề ể ạ ph ng h ng phát tri n làng ngh Phù Lãng trong giai đo n 20152020 là:
ề ở ự ị Xây d ng các làng ngh tr ể
thành làng Văn hóa, du l ch đó là: phát tri n
ề ể ể ề ắ ố ớ ị các làng ngh truy n th ng g n v i phát tri n du l ch. Phát tri n ngành ngh ề
ế ố ề ơ ộ ể ị ị ố
truy n th ng là y u t ể
thu hút khách du l ch, phát tri n du l ch là c h i đ ngành
ề ề ể ố
ngh truy n th ng phát tri n.
ể ề ướ ế ộ ậ ế Phát tri n làng ngh theo h ng CNHHĐH. Xu th h i nh p kinh t khu
ố ế ượ ẩ ạ ở ướ ế ớ ự
v c và qu c t ngày càng đ c đ y m nh các n c trên th gi i trong đó có
ở ậ ể ẩ ả ạ ầ ẩ ướ ướ
n c ta, b i v y c n đ y m nh phát tri n s n ph m theo h ẩ
ấ
ng xu t kh u.
ố ả ấ ượ ệ ề ầ ỹ ủ ả ộ ẩ Trong b i c nh hi n nay, yêu c u v ch t l ẩ
ng và đ th m m c a s n ph m
ứ ạ ề ẩ ả ắ ố ớ
ngày càng kh t khe, s c c nh tranh đ i v i các s n ph m làng ngh ngày càng
ề ể ắ ướ ấ ế gay g t. Do đó phát tri n làng ngh theo h ng CNHHĐH là t t y u khách
quan.
ừ ị ướ ạ ớ ừ T các đ nh h ấ
ng trên, chúng tôi th y trong giai đo n t i t 20152020
ả ạ ượ ề ầ ụ làng ngh Phú Xuyên c n ph i đ t đ c các m c tiêu sau:
ề ả ữ ể ề ả ộ Phát huy các làng ngh đ m b o phát tri n m t cách b n v ng không gây
ả ưở ớ ườ ề ắ ể ề ớ nh h ng t i môi tr ự
ng, quá trình phát tri n làng ngh g n li n v i xây d ng
nông thôn m i.ớ
123
ế ạ ư ủ ủ ệ ể ọ Chú tr ng phát tri n các ngành th công có th m nh c a huy n nh : Mây
ể ắ ề ớ
ộ
tre đan Phú Túc, Giày da Phú Yên và M c Tân… g n phát tri n làng ngh v i
ạ ộ ễ ộ ố ị
ho t đ ng du l ch, văn hóa, l ề
h i truy n th ng.
ấ ượ ủ ả ụ ẩ ả ẩ Nâng cao ch t l ệ
ng s n ph m, tăng tính ti n d ng c a s n ph m, đa
ề ẫ ạ ả ị ườ ủ ư ẩ ộ ố ả ạ
d ng hóa v m u mã, ch ng lo i s n ph m, đ a ra th tr ẩ
ng m t s s n ph m
ủ ả ẩ ằ ớ ứ ạ
m i nh m nâng cao s c c nh tranh c a s n ph m.
ở ộ ị ườ ị ườ ấ ớ M r ng th tr ẩ
ng xu t kh u sang th tr ng Châu Á, Châu Âu v i các
ồ ỗ ẩ ả
s n ph m mây tre đan Phú Túc và đ g Tân Dân.
ơ ấ ể ị ế ơ ấ ộ ạ ạ
Chuy n d ch m nh c c u kinh t , c c u lao đ ng t ề
i các làng ngh .
ầ ậ ể ừ Tăng thu nh p bình quân trên đ u ng ườ ở
i các làng ngh t ệ
30 35 tri u
ườ ồ
đ ng/ng i/năm.
ả ế ơ ả ề ễ ấ ườ ứ ỏ Gi i quy t c b n v n đ ô nhi m môi tr ng, quan tâm s c kh e lao
ề
ộ
đ ng làng ngh .
ả ể ề ừ ố ệ ề ề Gi i pháp phát tri n b n v ng làng ngh truy n th ng huy n Phú Xuyên
ả ị ườ ụ Gi ở ộ
i pháp m r ng th tr ng tiêu th
ơ ở ả ố ớ ấ a. Đ i v i các c s s n xu t
ấ ở ể ở ộ ề ề ố các làng ngh truy n th ng đ m r ng th ị ố ớ ơ ở ả
o Đ i v i c s s n xu t
ườ ướ ầ ự ệ ả tr ng trong n c c n th c hi n các gi i pháp sau:
ế ậ ạ ướ ố ở ự ộ ủ Thi t l p m ng l i phân ph i ị ộ
các khu v c n i th , n i thành c a thành
ố ớ ả ẵ ạ ồ ộ ph l n (Hà N i, TP H Chí Minh, H i Phòng, Đã N ng...) thông qua các đ i lý,
ầ ớ ạ ậ ệ ố ệ ả ẩ ư
các qu y tr ng bày, gi i thi u s n ph m. T o l p h th ng bán hàng chuyên
ư ệ ề ệ ế ả ị ẩ
nghi p, xúc ti n vi c đ a các s n ph m làng ngh vào các siêu th , trung tâm
ươ ạ th ng m i.
ườ ữ ơ ở ả ấ ở ế ợ ề ớ Tăng c ng liên k t, h p tác gi a c s s n xu t các làng ngh v i các
ệ ươ ể ủ ề ạ ủ ớ ị ườ ệ ậ doanh nghi p th ng m i đ l n đ đ đi u ki n thâm nh p th tr ớ
ng l n và
ổ ứ ặ ụ ả ể ẩ ị ợ
n đ nh đ tiêu th s n ph m thông qua hình th c đ t hàng; hình thành các h p
ụ ầ ề ệ ầ ả ị tác xã, doanh nghi p làm d ch v đ u vào và đ u ra cho c làng ngh .
124
ủ ộ ể ớ ể ộ ợ ỉ Ch đ ng tham gia các tri n lãm, h i ch trong và ngoài t nh đ gi ệ
i thi u
ề ủ ị ẩ ả ươ ớ ả ướ ắ các s n ph m ngh c a đ a ph ng t ỉ
i kh p các t nh thành c n ự
c. Xây d ng
ệ ố ề ể ạ ợ và phát tri n m nh h th ng ch làng trong các làng ngh , trung tâm chuyên mua
ủ ệ ị bán hàng th công trên đ a bàn huy n.
ề ể ẩ ạ ị ị ạ Đ y m nh phát tri n du l ch làng ngh , thông qua các tour du l ch t i làng
ề ể ầ ư ự ế ị ự ể ngh đ bán hàng hóa tr c ti p cho khách du l ch. Đ u t xây d ng các đi m du
ậ ệ ề ể ứ ẩ ả ụ ả
ị
l ch làng ngh đ qu ng bá và tiêu th s n ph m, cung ng nguyên v t li u
ể ở ộ ị ườ ề ề ố ướ ầ ng n ự
c ngoài c n th c o Các làng ngh truy n th ng đ m r ng th tr
ệ ả hi n các gi i pháp sau:
ư ề ế ề ấ ẩ ẩ ả
ậ
Tìm ki m thông tin v các nhà nh p kh u cũng nh xu t kh u v các s n
ọ ắ ắ ượ ủ ề ẩ ị ế ầ ị ph m c a làng ngh , thông qua h n m b t đ c nhu c u th hi u, các quy đ nh
ẩ ủ ướ ậ
ề
v hàng hóa nh p kh u c a các n c.
ườ ố ế ể ớ ộ ợ ệ Tăng c ng tham gia các h i ch qu c t đ gi ả
i thi u hàng hóa, qu ng
ươ ệ ủ ả ủ ả
bá hình nh, th ề
ẩ
ng hi u c a s n ph m c a các làng ngh .
ể ươ ệ ử ạ ệ ố ự ể Phát tri n th ng m i đi n t , tri n khai xây d ng h th ng thông tin
ề ằ ớ ệ ả ẩ truy n thông nh m gi ề
ả
i thi u qu ng bá s n ph m làng ngh .
ế ể ộ ỹ ị ủ ơ ở ả
Phát tri n k năng ti p th , marketing cho đ i ngũ bán hàng c a c s s n
xu t. ấ
ươ ế ươ ế ạ ươ ng trình xúc ti n th ng m i xúc ti n th ạ
ng m i o Ch
ế ế ồ ơ ề Thi t k catalogue và in các đĩa CD và các thông tin h s v làng ngh ề
ủ ị ề ả ề ẩ ố ươ ớ ề ị ệ truy n th ng v s n ph m c a đ a ph ng, gi ử
i thi u v l ch s , quá trình hình
ủ ư ể ề ề ặ ề
thành và phát tri n c a làng ngh , các đ c tr ng làng ngh (văn hóa, truy n
ấ ệ ấ ứ ạ ả ủ ể ẩ ẩ ả ẫ ố th ng, ch t li u); ch ng lo i s n ph m, m u s n ph m, xu t x … đ khách
hàng thích thú.
ả ế ế ụ ự ề ề ề ố
Ti p t c xây d ng và c i ti n trang website v làng ngh truy n th ng
ư ể ấ ậ ậ ự
nh Phú Xuyên đã làm đ cung c p, c p nh t thông tin, bán hàng tr c
tuy n.v.v…ế
125
ử ư ự ủ ề ề ẩ ố ả
Xây d ng các c a hàng tr ng bày s n ph m c a làng ngh truy n th ng,
ế ợ ể ừ ể ơ ồ ị đây có th v a là n i bán hàng, giao d ch, ký k t h p đ ng, là đi m tham quan du
ị
l ch.
ự ươ ệ ề ng hi u làng ngh o Xây d ng th
ự ươ ể ự ệ ề ệ ướ Trình t ự
xây d ng th ng hi u làng ngh có th th c hi n theo các b c sau:
ướ ủ ị ươ ề ằ ệ B ứ ấ
c th nh t là ứ ệ
xác đ nh s m nh c a th ng hi u làng ngh b ng cách
ố ượ ộ ồ ị ủ ủ ế
phân tích 4 n i dung ch y u g m: Xác đ nh đ i t ng khách hàng c a làng
ợ ủ ữ ể ề ề ề ị ợ ngh , tìm hi u nh ng mong đ i c a khách hàng v làng ngh , xác đ nh l i th ế
ư ặ ự ộ ề ế ả ẩ ị ủ
c a làng ngh nh đ c tính s n ph m, s đ c đáo, giá tr văn hóa k t tinh, làm
ự ệ ư ặ ơ ề
cho làng ngh có s khác bi t, đ c tr ng riêng mà n i khác không có.
ướ ứ ế ố ự ạ ậ ươ ệ ằ B c th hai là xây d ng các y u t nh n d ng th ả
ng hi u nh m đ m
ự ậ ế ủ ự ệ ả
b o s nh n bi t c a khách hàng và s liên h trong tâm trí khách hàng v ề
ươ ư ệ ồ ộ ế ế ể ượ th ng hi u g m các n i dung nh : Thi t k logo, bi u t ơ
ng có ý nghĩa, đ n
ễ ả ế ế ể ệ ượ ặ ư ệ ẩ ớ ộ
gi n, d nh , đ c đáo. Thi t k câu kh u hi u (slogan) th hi n đ c đ c tr ng,
ủ ừ ủ ệ ề ề ẩ ả ỗ
ý nghĩa riêng c a t ng s n ph m c a m i làng ngh . Làm tài li u truy n thông
ớ ề ộ ư ệ ề ệ ả ắ ọ gi i thi u v làng ngh , n i dung tài li u ph i ng n g n nh ng súc tích và giàu
ả ườ ọ ườ ự ố ạ
hình nh, t o cho ng i đ c hay ng ể
i xem s yêu thích và mong mu n tìm hi u
ề
ề
v làng ngh .
ướ ả ươ ệ ệ ồ ị B ứ
c th ba là qu n lý th ng hi u, bao g m các công vi c: Xác đ nh T ổ
ứ ươ ố ớ ự ệ ả ộ ọ ả
ch c qu n lý th ứ
ng hi u; L a ch n hình th c b o h pháp lý đ i v i th ươ
ng
ộ ố ớ ệ ề ả ậ ươ ệ hi u; Đăng ký xác l p quy n b o h đ i v i th ng hi u; Hình thành khuôn kh ổ
ệ ử ụ ể ả ươ ệ chung đ qu n lý vi c s d ng th ng hi u.
ướ ố ả ươ ệ ả ươ B c cu i cùng là qu ng bá th ể
ng hi u, có th qu ng bá th ệ
ng hi u
ợ ể ứ ề ộ làng ngh thông qua các hình th c sau: Tham gia h i ch tri n lãm; T ch c s ổ ứ ự
ự ệ ệ ề ả ki n; Thông qua các tài li u truy n thông; Xây d ng trang web và qu ng cáo.
ố ớ ệ b. Đ i v i huy n Phú Xuyên
ị ườ ướ ề ả ườ ầ Th tr ng trong n c: Đi u tra, kh o sát th ng xuyên nhu c u th ị
ườ ề ả ủ ề ẩ ỉ tr ọ
ng trong và ngoài t nh v s n ph m c a các làng ngh trong đó chú tr ng
126
ộ ị mây tre đan Phú Túc, m c Tân Dân và giày da Phú Yên. Xác đ nh c th th ụ ể ị
ườ ị ườ ề ố ề ể ợ tr ng truy n th ng, th tr ng ti m năng đ có chính sách bán hàng h p lý.
ị ườ ướ ứ ể ậ ố ớ
Đ i v i th tr ng n c ngoài: Tri n khai nghiên c u thu th p thông tin
ẩ ấ ổ ứ ướ ậ ề ị ườ
v th tr ng xu t kh u thông qua các t ch c trong và ngoài n c, t p trung
ị ườ ề ề ẩ ầ ả ứ
nghiên c u các th tr ng có nhu c u v các s n ph m mà các làng ngh có kh ả
ấ ả ấ
năng s n xu t và cung c p.
ự ủ ế ạ ộ Đào t o và nâng cao năng l c c a cán b làm công tác xúc ti n th ươ
ng
ươ ệ ạ ủ ị
m i c a đ a ph ộ
ng, các hi p h i ngành hàng;
ơ ở ả ỗ ợ ề ế ấ ậ H tr kinh phí cho các c s s n xu t làng ngh ti p c n thông tin, tìm
ị ườ ế ự ệ ổ ộ ị ki m th tr ệ
ng; Xây d ng, hoàn thi n n i dung trang tin trên c ng giao d ch đi n
ử ủ
t ệ
c a huy n
ỗ ợ ự ể ươ ố ớ ệ ệ
H tr kinh phí cho vi c xây d ng và phát tri n th ng hi u đ i v i làng
ề ề ặ ộ ươ ế ế ngh v các n i dung: đ t tên th ệ
ng hi u, thi ứ
t k logo, tra c u và chi phí đăng
ộ ươ ả ư ấ ự ả ươ ệ ký b o h th ệ
ng hi u, t ả
v n xây d ng, qu ng bá và qu n lý th ng hi u.
ả ệ ề Gi ồ
i pháp v ngu n nguyên li u
ố ớ ệ ề ẫ Đ i v i làng ngh mây tre đan hi n nay v n đang làm gia công cho các
ụ ệ ệ ầ ẩ ầ ộ ả
doanh nghi p, nguyên li u đ u vào và s n ph m đ u ra ph thu c hoàn toàn vào
ề ẽ ặ ư ậ ủ ặ ơ ọ
h , nh v y làng ngh s g p khó khăn khi không có đ n đ t hàng c a doanh
ệ ậ ươ ơ ở ả ề ầ ấ ả nghi p, vì v y trong t ứ
ng lai các c s s n xu t làng ngh c n ph i nghiên c u
ể ả ị ườ ẩ ủ ộ ư ậ ả ớ ớ phát tri n s n ph m và th tr ấ
ng m i, có nh v y m i ch đ ng trong s n xu t,
ườ ữ ề ề ể ả ả ộ ạ ự
t o s yên tâm cho ng i lao đ ng, đ m b o cho làng ngh phát tri n b n v ng.
ệ ớ ơ ở ơ ẻ ấ ộ Đây là m t công vi c l n và r t khó khăn các c s , cá nhân đ n l khó có th ể
ự ệ ượ ế ủ ả ề ế ợ ớ ự ự ả th c hi n đ ỡ
c mà ph i có s liên k t c a c làng ngh k t h p v i s giúp đ ,
ướ ỗ ợ ủ
h tr c a Nhà n c.
ố ớ ề ệ ậ Đ i v i các làng ngh có nguyên li u nh p kh u ẩ nhi u ề nh m c ư ộ và giày
ầ ử ụ ự ệ ơ ở ả
da thì c s s n xu t ấ c nầ : D tính nhu c u s d ng nguyên li u hàng năm, hàng
ơ ở ố ệ ả ượ ố ụ ướ quý trên c s s li u th ng kê s n l ng tiêu th qua các năm tr ự
c và d báo
127
ự ữ ể ậ ụ ế ệ ạ ậ ẩ ầ nhu c u tiêu th trong năm đ l p k ho ch nh p kh u, d tr nguyên li u, ch ủ
ả ả ấ
ộ
đ ng cho s n xu t và gi m chi phí.
ủ ộ ị ườ ứ ệ Đ i v i ố ớ huy n Phú Xuyên c n ầ : Ch đ ng nghiên c u các th tr ậ
ng nh p
ề ố ượ ẩ ấ ượ ủ ạ ệ ả kh u v s l ng, ch ng lo i, ch t l ề
ng, giá c nguyên li u cùng các đi u
ủ ơ ở ả ủ ụ ề ể ệ ấ ạ ậ ẩ ệ
ki n, th t c nh p kh u đ thông tin cho các ch c s s n xu t. T o đi u ki n
ậ ợ ơ ở ả ệ ệ ậ ấ ẩ thu n l i cho các c s s n xu t trong vi c nh p kh u thông qua vi c h ướ
ng
ả ủ ụ ế ầ ế ể ệ ẩ ậ ồ ẫ
d n, gi i quy t các th t c c n thi t đ nh p kh u ngu n nguyên li u đ ượ
c
ư ậ ễ ẩ ỗ ố nhanh chóng, d dàng nh nh p kh u g , đót t ừ Trung Qu c, Lào, Cumpuchia.. .
ạ ẩ ả Đa d ng hóa s n ph m
ề ẫ ẩ ả a. V m u mã s n ph m
ủ ộ ả ẫ ẩ ằ ạ ỏ ớ ổ Ch đ ng đa d ng hóa và luôn đ i m i m u mã s n ph m nh m th a mãn
ọ ố ượ ầ ị ế ủ ườ ở ừ nhu c u cho m i đ i t ng tiêu dùng tùy th hi u c a ng i tiêu dùng t ng khu
ị ườ ườ ướ ự
v c th tr ấ
ng, nh t là ng i tiêu dùng n c ngoài.
ườ ậ ả ệ ẫ ả ẩ ả ậ Th ẩ
ng xuyên c p nh t c i thi n m u mã s n ph m sao cho s n ph m
ạ ấ ượ ấ ẫ ớ ắ ườ luôn m i, h p d n, t o n t ng trong m t ng i tiêu dùng.
ề ấ ượ ả ẩ b. V ch t l ng s n ph m
ề ầ ấ ượ ướ ổ Các làng ngh c n nâng cao ch t l ng theo h ọ
ộ ề
ng tăng đ b n, tu i th ,
ề ủ ừ ả ằ ộ ườ ộ
đ tinh x o b ng cách không ng ng nâng cao trình đ tay ngh c a ng i lao
ạ ứ ệ ẩ ế ợ ộ ố ệ ớ ọ ụ
ộ
đ ng k t h p v i vi c đ y m nh ng d ng khoa h c công ngh vào m t s công
ạ ủ ả ấ
đo n c a quá trình s n xu t
ả ế ấ ạ ầ ự ề Gi i pháp v xây d ng k t c u h t ng
ơ ở ả ố ớ ấ ạ ề ầ ố ố Đ i v i các c s s n xu t t ề
i các làng ngh truy n th ng c n: B trí l ạ
i
ụ ậ ố ố ạ ơ ở ả ấ ợ ừ và t n d ng t ặ ằ
i đa m t b ng, l i đi l i trong c s s n xu t h p lí v a ph c v ụ ụ
ậ ợ ừ ấ ữ ạ ờ ả
s n xu t, v a thu n l ả
ồ
i cho quá trình sinh ho t, đ ng th i dành nh ng kho ng
ầ ế ế ị ườ ợ không gian c n thi t cho khách tham quan du l ch n u có. Tr ng h p các CSSX
ầ ố ượ ấ ặ có mong mu n và nhu c u thì đ ề ử ụ
ấ
c thuê đ t ho c giao đ t có thu ti n s d ng
ụ ệ ấ ạ
đ t t ề
i các c m công nghi p làng ngh .
128
ố ớ ứ ư ứ ệ ể ầ Đ i v i huy n Phú xuyên c n: Nghiên c u tri n khai các hình th c u đãi
ơ ở ả ề ượ ễ ấ ả ấ ấ (mi n, gi m) cho các c s s n xu t làng ngh đ ặ
c thuê đ t ho c giao đ t có
ấ ố ớ ề ử ụ ữ ừ ấ ấ ặ ả
thu ti n s d ng đ t đ i v i nh ng m nh đ t, khu đ t còn th a ho c ch a s ư ử
ể ụ ụ ả ấ ề
ụ
d ng đ ph c v s n xu t làng ngh .
ả ề ồ Gi ự
i pháp v ngu n nhân l c
ấ
ố ớ ộ ả
a. Đ i v i h s n xu t
ổ ứ ứ ề ề ề ạ ớ T ch c các l p đào t o ngh theo hình th c truy n ngh , kèm c p t ặ ạ ơ
i n i
ườ ư ộ ấ
ả
s n xu t cho ng ề
i lao đ ng ch a có ngh .
ườ ồ ưỡ ở ứ ế ổ ế ụ
Ti p t c th ng xuyên m các khóa b i d ng, b sung ki n th c, k ỹ
ứ ủ ề ạ ậ ộ ườ ả
năng lao đ ng, nâng cao tay ngh , kh năng sáng t o và nh n th c c a ng i lao
ứ ậ ữ ắ ấ ộ ề
ộ
đ ng theo hình th c t p hu n ng n ngày cho nh ng lao đ ng đã có ngh .
ự ủ ủ ệ ầ ị ướ Th c hi n đ y đ các chính sách, quy đ nh c a Nhà n ố ớ
c đ i v i ng ườ
i
ề ề ề ươ ộ ủ ệ ề lao đ ng v ti n công, ti n l ng; vinh danh ngh nhân c a làng ngh …
ố ớ ệ b. Đ i v i huy n Phú Xuyên
ứ ế ạ ợ ườ ứ ớ K t h p hình th c đào t o trong nhà tr ạ
ng v i hình th c đào t o
ệ ệ ề ạ ả ố ộ ờ ầ
truy n th ng thông qua vi c m i các ngh nhân tham gia gi ng d y m t ph n
ươ ề ự ậ ờ ư ự ủ ọ ọ ồ ch ế
ng trình c a khóa h c đ ng th i đ a các h c viên v th c t p tr c ti p
ạ ơ ở ả t ề
ấ
i các c s s n xu t, các làng ngh .
ổ ứ ồ ưỡ ạ ứ ề ế ả ớ
T ch c các l p đào t o, b i d ọ
ng ki n th c v văn hóa, qu n lý, khoa h c
ứ ề ổ ứ ả ế ệ ấ ả ậ ậ ỹ ị ỹ
k thu t, m thu t, các ki n th c v t ị
ch c s n xu t, qu n tr doanh nghi p và th
ườ ủ ơ ở ả ề ớ ạ ạ ứ ấ tr ng cho các ch c s s n xu t làng ngh v i hình th c đào t o t i các trung tâm
ắ ạ ớ ậ ặ ấ ở ho c m các l p t p hu n ng n h n.
ứ ằ ả ộ ộ ị ớ ệ ệ ả Tổ ch c các h i th o, h i ngh nh m gi i thi u các kinh nghi m qu n lý,
ệ ớ ự ế ấ ọ ạ
ả
s n xu t kinh doanh, khoa h c công ngh m i và các lĩnh v c liên quan đ n ho t
ả ạ ấ
ộ
đ ng s n xu t, kinh doanh t ề
i làng ngh .
ủ ơ ở ả ổ ứ ọ ậ ệ ấ
T ch c cho các ch c s s n xu t tham quan h c t p kinh nghi m phát
ề ở ể ướ tri n làng ngh trong và ngoài n c.
129
ể ượ ẩ ệ ậ Công khai các tiêu chu n đ đ ư
ệ
c công nh n là ngh nhân, ngh nhân u
ệ ỗ ợ ưở ư tú và ngh nhân nhân dân, có chính sách h tr , khen th ố ớ
ng và u đãi đ i v i
ể ộ ệ ườ ấ ấ ố ộ các ngh nhân đ đ ng viên, kích thích ng ế
i lao đ ng ph n đ u c ng hi n
ề ơ ề
nhi u h n cho làng ngh .
ế ụ ệ ề ợ ỏ ệ ặ Ti p t c phát hi n, ệ phong t ng các danh hi u v ngh nhân, th gi i, bàn tay
ề ổ ứ ợ ủ ề ộ ộ vàng cho các lao đ ng làng ngh , t ch c các cu c thi tay ngh cho th th công.
ỗ ợ ổ ứ ề ề ề ạ ộ ạ H tr kinh phí t ch c đào t o ngh và truy n ngh cho lao đ ng t i các
ự ề ề
làng ngh và khu v c có ngh .
ỗ ợ ế ệ Khuy n khích và h tr kinh phí cho các ngh nhân, th gi ợ ỏ ự ổ
i t t ứ
ch c
ề ề ớ ườ ộ ạ ơ ở ả ấ ủ các l p truy n ngh cho ng i lao đ ng ngay t i c s s n xu t c a làng ngh ề
ạ ạ ả ề ớ ườ ộ và tham gia gi ng d y t ạ
i các l p đào t o ngh cho ng ọ
i lao đ ng, chú tr ng
ề ề ề ề ố ố ế
đ n các ngh truy n th ng, làng ngh truy n th ng.
ỗ ợ ế ề ự ổ ứ ậ Khuy n khích và h tr cho các làng ngh t t ch c và thành l p các
ạ ề
Trung tâm đào t o ngh .
ả ề ố Gi i pháp v v n
ố ớ ộ ả ấ
a. Đ i v i các h s n xu t
ề ừ ấ ả ố ầ ư ụ ố ồ Tăng v n vay cho s n xu t ngành ngh t ngu n v n tín d ng đ u t , qu ỹ
ụ ụ ể ệ ế ố ỹ ỗ ợ
h tr phát tri n, qu qu c gia xúc ti n vi c làm. Ngân hàng ph c v ng ườ
i
ấ ư ớ ố nghèo và các ngân hàng chuyên doanh tăng v n cho vay v i lãi su t u đãi, có
ờ ạ ừ ơ ở ả ầ th i h n t ớ ấ
ấ
1 2 năm cho các c s s n xu t trong làng thu n nông m i c y
ngh .ề
ơ ở ả ầ ư ấ ượ Các c s s n xu t khi đ u t ể
phát tri n thì đ ả
c dùng tài s n hình thành
ủ ế ể ế ệ ế ấ ấ ả ừ ố
t v n vay (n u tài s n hi n có không đ th ch p) đ th ch p ngân hàng và
ứ ố ệ ả ố ở ứ ộ ủ ượ
đ c UBND huy n tái b o lãnh v n m c t i đa ấ ị
m c đ nh t đ nh c a m t d ộ ự
án.
ươ ỹ ỗ ợ ể ạ Các ngân hàng th ệ
ng m i và qu h tr phát tri n nâng cao trách nhi m
ơ ở ẩ ệ ạ ề ề ệ ả ố ị ắ
ấ
trong vi c t o đi u ki n v n cho s n xu t ngành ngh trên c s th m đ nh ch c
130
ả ủ ự ế ấ ệ ắ ố ị ứ ử ổ
ch n hi u qu c a d án. Nghiên c u s a đ i quy đ nh th ch p khi vay v n cho
ớ ừ ộ ả ệ ấ ạ ề
sát v i t ng lo i hình doanh nghi p, h s n xu t kinh doanh trong làng ngh .
ổ ứ ơ ư ấ ơ ở ả ự ự T ch c các c quan t ầ
ấ
v n giúp c s s n xu t xây d ng các d án đ u
ơ ở ượ ể ả ệ ề ể ệ ả ạ ả ấ ư
t phát tri n s n xu t kh thi, hi u qu và t o đi u ki n đ các c s đ c vay
ậ ợ ố
v n thu n l i.
ầ ườ ư ố ủ ồ ộ ườ C n tăng c ố
ng huy đ ng các ngu n v n khác nh v n c a ng i lao
ầ ư ụ ố ố ỹ ướ ộ
đ ng, v n trong qu tín d ng nhân dân, v n đ u t trong và ngoài n c. Trong
ạ ộ ầ ậ ỉ ạ ứ ủ ệ ả ố ỹ đó c n t p trung ch đ o nâng cao m c v n và hi u qu ho t đ ng c a qu tín
ớ ị ề ắ ề
ụ
d ng nhân dân g n li n v i đ a bàn ngành ngh .
ệ ể ả ố Khai thác tri t đ các kho n v n tr ợ ấ ừ
c p t bên ngoài thông qua các
ươ ự ỏ ch ề
ệ ừ
ng trình, d án doanh nghi p v a và nh trong làng ngh .
ố ớ ệ b. Đ i v i huy n
ế ổ ứ ụ ệ ườ Khuy n khích các t ị
ch c tín d ng trên đ a bàn huy n tăng c ng công tác
ơ ở ả ề ề ế ấ ả ấ qu ng bá, cung c p thông tin đ n các c s s n xu t, làng ngh v các ch ươ
ng
ụ ư ủ ướ trình tín d ng u đãi c a nhà n c.
ươ ệ ạ ấ Các Ngân hàng th ể
ng m i (nh t là Ngân hàng Nông nghi p và Phát tri n
ơ ở ả ứ ể ấ ị nông thôn) trên đ a bàn tri n khai các hình th c cho các c s s n xu t làng ngh ề
ệ ố ị vay v n heo quy đ nh hi n hành.
ơ ở ả ề ế ế ể ệ ậ ấ ơ ượ Hoàn thi n c ch đ các c s s n xu t làng ngh ti p c n đ ớ
c v i
ụ ố ố ồ ừ ươ ạ ớ ủ ụ ngu n v n tín d ng, v n vay t các ngân hàng th ng m i v i th t c nhanh
ọ
g n, thông thoáng.
ư ế ả ạ ơ Bên c nh đó, Các c quan qu n lý nh Trung tâm Khuy n công, phòng
ỉ ẫ ệ ể ấ ị ầ
Nông nghi p và Phát tri n nông thôn, c n cung c p thông tin, ch d n k p th i đ ờ ể
ơ ở ả ể ế ề ệ ậ ấ ồ ố các c s s n xu t, doanh nghi p làng ngh có th ti p c n các ngu n v n d ễ
ậ ợ ố ư ấ ồ ừ ể dàng, thu n l i, nh t là các ngu n v n u đãi t ngân hàng Phát tri n, ngân hàng
Chính sách xã h i…ộ
131
ả ề ứ ụ ọ ệ Gi i pháp v ng d ng khoa h c công ngh
ộ ố ớ
a. Đ i v i các h
ề ề ộ Ngh mây tre đan Phú Túc, m c Tân dân và Giày da Phú Yên là các làng ngh mà
ả ẩ ượ ạ ủ ế ả ừ ự ườ ệ các s n ph m đ c t o ra ch y u do s tinh x o t bàn tay ng i ngh nhân và
ườ ấ ượ ể ấ ộ ộ ả ng i lao đ ng đ nâng cao năng su t lao đ ng, ch t l ẩ
ng s n ph m thì các h ộ
ệ ở ộ ố ớ ỹ ụ ậ ả ầ
c n áp d ng công ngh ề
ấ ế ợ
m t s khâu s n xu t k t h p v i k thu t truy n
ẹ ổ ề ậ ẩ ả ố th ng cho ra các s n ph m mang đ m nét đ p c truy n.
b. Đ i v i ố ớ Phú Xuyên
ơ ở ả ấ ế ỗ ợ ố ư ồ ậ
H tr các c s s n xu t ti p c n các ngu n v n u đãi trong và ngoài
ầ ư ổ ệ ớ ướ ể ự
n c đ th c hi n đ u t ệ
đ i m i công ngh ;
ỗ ợ ứ ứ ụ ế ọ ơ H tr , khuy n khích các c quan nghiên c u ng d ng khoa h c công
ể ọ ế ệ ề ố ứ ự ệ ọ ợ
ngh v v n đ h ti n hành các nghiên c u, l a ch n các công ngh thích h p
ề ệ ấ ớ ơ ở ả
v i c s s n xu t làng ngh hi n nay;
ứ ụ ể ể ọ Phát tri n các trung tâm ng d ng khoa h c và chuy n giao công ngh ệ
ứ ụ ể ệ ướ ẫ ư ọ ỹ ế ộ trong vi c chuy n giao, ng d ng, h ậ
ng d n đ a các ti n b khoa h c k thu t
ấ ả ề
vào s n xu t cho các làng ngh .
ổ ứ ộ ỹ ả ạ ấ ớ ộ ậ
ệ
T ch c các l p đào t o, hu n luy n cho đ i ngũ qu n lý, cán b k thu t
ở ứ ề ứ ụ ế ả ệ
các CSSX các ki n th c v ng d ng, qu n lý công ngh .
ị ộ ứ ả ộ ạ ề ề Tổ ch c các h i ngh , h i th o ngay t ể
i các xã có làng ngh v chuy n
ệ ớ ậ ỹ giao k thu t công ngh m i cho.
ả ườ Gi ề ả ệ
i pháp v b o v môi tr ng
ấ ố ớ ộ ả
a. Đ i v i h s n xu t
ườ ệ ề ả ườ ậ Tăng c ng công tác tuyên truy n b o v môi tr ứ
ng, nâng cao nh n th c
ệ ệ ả ồ ộ ườ ố ớ ơ ở ả ấ ề
trách nhi m c ng đ ng v công tác b o v môi tr ng đ i v i c s s n xu t và
ườ ng ề
i dân làng ngh .
ả ế ụ ế ị ệ ấ ả C i ti n, áp d ng các thi ả
ế
t b công ngh tiên ti n trong s n xu t gi m
ể ườ ễ
thi u ô nhi m môi tr ng
132
ố ớ b. Đ i v i Phú Xuyên
ề ư ụ ự ệ ạ ạ
Quy ho ch và xây d ng các c m công nghi p làng ngh nh đã quy ho ch
ộ ệ ố ử ồ ướ ả ự
cho mây tre đan Phú Túc, xây d ng đ ng b h th ng x lý n ự
c th i, khu v c
ả ậ thu gom rác th i t p trung.
ấ ượ ự ệ ệ ườ ử ể
Th c hi n vi c ki m tra, giám sát ch t l ng môi tr ng, x lý nghiêm
ắ ố ớ ườ ề ợ ườ kh c đ i v i các tr ạ
ng h p vi ph m v môi tr ng.
ườ ứ ủ ụ ề ườ Tăng c ng tuyên truy n giáo d c ý th c c a ng ấ
ơ ở ả
i dân, c s s n xu t
ề ề ả ệ ườ làng ngh v b o v môi tr ng.
Ậ Ế Ế Ị K T LU N VÀ KI N NGH
ế ậ K t lu n
ữ ề ể ề ề ố ượ ự ư Phát tri n b n v ng làng ngh truy n th ng đ c xem là lĩnh v c u tiên
ế ượ ầ ế ệ ộ hàng đ u trong chi n l ể
c phát tri n kinh t xã h i huy n Phú Xuyên nói riêng
ướ ộ ướ ệ ầ và trên toàn n c nói chung hi n nay. Đó là m t h ắ
ng đi đúng đ n và c n thi ế
t
ệ ệ ệ ạ trong quá trình công nghi p hoá, hi n đ i hoá nông thôn. Thông qua vi c phát
ầ ạ ề ẽ ể ộ ệ
tri n các làng ngh s góp ph n t o vi c làm cho lao đ ng nông thôn, nâng cao
ờ ố ủ ả ậ ườ ở ề ệ
thu nh p c i thi n đ i s ng c a ng i dân ể
các làng ngh . Ngoài ra phát tri n
ữ ầ ữ ộ ủ ả ắ ề
ề
b n v ng làng ngh còn góp ph n gi ỗ ị
gìn b n s c văn hoá dân t c c a m i đ a
ươ ề ệ ề ố ph ng, hi n nay Phú Xuyên có 39 làng ngh truy n th ng đã và đang ngày càng
ứ ề ể ượ ữ ả phát tri n. Qua quá trình nghiên c u đ tài chúng tôi thu đ ế
c nh ng k t qu sau:
ề ượ ơ ở ữ ế ậ 1. Đ tài đã làm rõ đ ể
c nh ng c s lý lu n liên quan đ n phát tri n
ữ ề ệ ề ề ề ố ố ư
ề
b n v ng làng ngh truy n th ng nh : Khái ni m làng ngh truy n th ng;
ữ ề ề ề ạ ố ủ
nh ng tiêu chí và phân lo i làng ngh và làng ngh truy n th ng; vai trò c a
ữ ề ể ề ề ề ố ệ
làng ngh truy n th ng; các khái ni m v phát tri n b n v ng làng ngh ề
ể ề ề ề ể ặ ố ố ộ truy n th ng; đ c đi m phát tri n làng ngh truy n th ng; n i dung phát
ế ố ả ể ề ố ưở ế ự ể ề
tri n làng ngh truy n th ng và các y u t nh h ề
ng đ n s phát tri n b n
ề ố ượ ệ ể ề
ữ
v ng làng ngh truy n th ng, nêu lên đ c kinh nghi m phát tri n làng ngh ề
133
ế ớ ề ở ệ ể ệ ở ộ ố ướ
m t s n c trên th gi i và kinh nghi m phát tri n làng ngh Vi t Nam
ề ở trong đó có các làng ngh Phú Xuyên.
ề ữ ự ể ề ề ạ ố ị 2. Th c tr ng phát tri n b n v ng làng ngh truy n th ng trên đ a bàn
ệ ề ệ ị huy n Phú Xuyên cho th yấ các làng ngh trong đ a bàn huy n đã đóng góp đ ượ
c
ủ ệ ớ ỷ ọ ủ ể vai trò to l n c a mình trong vi c tăng t ệ
tr ng công nghi p, ti u th công
ơ ấ ệ ế ủ ể ệ ệ ể ề nghi p trong c c u kinh t ữ
c a huy n. Th hi n tiêu chí phát tri n b n v ng
ả ả ấ ạ ủ ề ề ệ ế ố các làng ngh truy n th ng c a huy n qua k t qu s n xu t t ề
i các làng ngh :
ị ả ấ ỷ ồ ế ỷ ồ Giá tr s n xu t năm 2011 là 654,36 t đ ng đ n năm 2013 là 665,26 t ố
đ ng t c
ưở ậ ộ ở ề ừ ộ
đ tăng tr ng là 0,83%. Thu nh p bình quân/lao đ ng/năm các làng ngh t 25
ể ố ượ ệ ế ệ ồ ố ộ ề tri u đ n 26,85 tri u đ ng. T c đ phát tri n s l ố
ề
ng làng ngh truy n th ng
ề ề ề ề ả ộ ố 4,08%. V xã h i phát tri n làng ngh truy n th ng đã gi m đ ượ ỷ ệ
c t l không
ệ ườ ủ ệ ộ ố có vi c làm cho ng i lao đ ng c a huy n xu ng 6.5% năm 2013, t ỷ ệ
l ộ
lao đ ng
ả ạ ả ỷ ệ ộ qua đào t o kho ng 55% vào năm 2013. Gi m t ố
h nghèo xu ng còn 1,5% l
ướ ườ ề ượ ả ả năm 2011 và d i 0,5% năm 2013. Môi tr ng làng ngh còn đ c đ m b o, an
ộ ủ ề ượ ộ sinh xã h i c a các h làng ngh đ c chăm lo.
ể ề ệ ố ị ế
ề
Tuy nhiên phát tri n làng ngh truy n th ng trên đ a bàn huy n cho đ n
ủ ế ậ ế ố ề ẫ ặ nay v n còn g p nhi u khó khăn mà ch y u t p trung vào các y u t ư
nh : V ề
ề ố ấ ượ ề ấ ả ề ườ ấ
đ t đai, v v n dùng cho s n xu t, v ch t l ng và tay ngh cho ng i lao
ấ ạ ệ ả ị ườ ư ẩ ộ
đ ng ch a cao, công ngh s n xu t l c h u, ậ th tr ụ ả
ng tiêu th s n ph m và
ệ ầ ồ ư ổ ị ướ ngu n nguyên li u đ u vào ch a n đ nh và có xu h ẹ
ng eo h p d n ề
ầ .V n đ ô
ấ
ễ ườ ư ế ầ ượ ứ ế ộ nhi m môi tr ng ch a đ n m c báo đ ng, xong cũng đã đ n lúc c n đ c quan
ả ế ể ễ ạ ặ ả ả ưở tâm gi i quy t đ tránh tình tr ng ô nhi m n ng x y ra nh h ế
ng đ n ng ườ
i
ươ ị
dân đ a ph ng.
ữ ữ ể ề ề ề ố ể ế ụ
3. Đ ti p t c gi gìn và pháp phát tri n b n v ng ngh truy n th ng t ạ
i
ộ ố ả ư ệ huy n Phú Xuyên chúng tôi đ a ra m t s gi ầ
ệ
i pháp đó là: Huy n Phú Xuyên c n
ườ ầ ư ơ ở ạ ầ ơ ở ả ế ụ ấ ầ ự tăng c ng đ u t xây d ng c s h t ng, các c s s n xu t c n ti p t c m ở
ị ườ ế ệ ầ ả ổ ớ ộ
r ng và tìm ki m th tr ẩ
ng đ u ra cho các s n ph m; đ i m i công ngh ; đa
ấ ượ ả ẩ ủ ả ẩ ườ ổ ạ
d ng hóa s n ph m ; nâng cao ch t l ng c a s n ph m; tăng c ng t ứ
ch c
134
ề ề ả ẩ ả ố qu ng bá s n ph m qua vi c t ệ ổ ứ ễ ộ
ch c l ế ụ
h i các làng ngh truy n th ng; ti p t c
ươ ẩ ở ệ ả ả ự
xây d ng th ng hi u các s n ph m các làng ngh . ề Các gi ả
ầ
i pháp c n ph i
ề ữ ự ệ ẽ ệ ể ệ ả ộ ồ th c hi n đ ng b thì s có hi u qu cho vi c phát tri n b n v ng các làng ngh ề
ệ ề ố ị truy n th ng trên đ a bàn huy n Phú Xuyên.
ế ị
Ki n ngh
ướ c ố ớ
* Đ i v i Nhà n
ỡ ố ấ ư ự ế ớ Xây d ng chính sách khuy n khích giúp đ v n v i lãi su t u đãi, đ u t ầ ư
ơ ở ạ ầ ự ườ ạ xây d ng c s h t ng, đ ng giao thông t ề
i các làng ngh .
ứ ầ ơ ớ ậ ả ệ ỹ Các c quan nghiên c u c n quan tâm t ấ
i công ngh k thu t s n xu t
ể ừ ả ớ ự ấ ổ ệ ả ề ả ượ ả m i d a trên công ngh s n xu t c truy n đ v a đ m b o đ c s n xu t t ấ ố
t
ệ ượ ườ ừ ả
v a b o v đ c môi tr ng.
ạ ự ấ ớ ố ợ ộ ả ữ ệ ế T o s liên k t, ph i h p gi a các h s n xu t v i các doanh nghi p và
ị ườ ứ ứ ệ ơ ả ả các c quan ch c năng trong vi c nghiên c u th tr ẩ
ng, qu ng bá s n ph m,
ị ườ ằ ụ ề ề ố ở ộ
nh m m r ng th tr ng tiêu th cho các làng ngh truy n th ng.
ố ớ ệ * Đ i v i huy n Phú Xuyên
ữ ề ề ể ọ ố ề
Coi tr ng các làng truy n th ng, xem phát tri n b n v ng các làng ngh là
ể ơ ấ ọ ế ủ tr ng tâm trong phát tri n c c u kinh t ệ
c a huy n
ặ ằ ề ả ả ầ ấ ả ạ ợ Quy ho ch h p lý làng ngh đ m b o nhu c u m t b ng s n xu t kinh
ơ ở ạ ề ố doanh cho các c s t ề
i các ngành ngh truy n th ng.
ủ ở ở ả ấ ể ể ạ ở ớ ộ M các l p đào t o cho lao đ ng, ch c s s n xu t đ phát tri n k ỹ
ư ế ứ ề ề ả năng tay ngh cũng nh ki n th c chuyên môn v qu n lý kinh doanh.
ơ ở ả ỗ ợ ị ườ ế ệ ế ậ ấ
H tr các c s s n xu t trong vi c tìm ki m th tr ớ
ng, và ti p c n v i
ẫ ả ẩ ớ m u mã s n ph m m i.
ớ ơ ở ạ ầ ệ ố ấ ườ ợ Nâng c p xây m i c s h t ng, h th ng đ ng giao thông, ch nguyên
ệ ậ ạ ề ố li u t p trung t ề
i các làng ngh truy n th ng.
ể ở ự ề ạ ố ị ề
Quy ho ch xây d ng các làng ngh truy n th ng trên đ a bàn đ tr thành
ề ủ ệ ể ị các đi m du l ch làng ngh c a huy n.
135
ấ
ố ớ ơ ở ả
* Đ i v i c s s n xu t
ị ườ ế ẩ ả ạ ẫ ớ ể ạ ị ầ Sáng t o m i m u mã s n ph m, tìm ki m th tr ổ
ng đ t o th đ u ra n
ấ ế ợ ủ ế ả ả ậ ấ ớ ệ ớ
ị
đ nh cho s n xu t, ti p c n công ngh m i trong s n xu t k t h p v i th công
ề ố truy n th ng.
ơ ở ả ấ ầ ả ữ ề ố Các c s s n xu t c n ph i gi ữ ượ
đ ộ
c tính truy n th ng, nh ng nét đ c
ừ ủ ả ẩ ề
đáo trong t ng s n ph m c a làng ngh .
ạ ướ ệ ớ ườ ế ậ Quan tâm đào t o, h ng nghi p l p ng ố ế
i k c n n i ti p các th h ế ệ
ấ ả ề ẩ ả ố trong s n xu t s n ph m truy n th ng.
ề ả ượ ả ả ộ ả ả ấ ả Các h s n xu t ph i đ m b o tăng v s n l ẩ
ng s n ph m, nâng cao
ấ ượ ứ ạ ủ ả ẩ ả ẩ ch t l ng s n ph m và nâng cao s c c nh tranh c a s n ph m.
ộ ầ ứ ệ ả ườ ả Các h c n nâng cao ý th c b o v môi tr ấ
ng trong quá trình s n xu t
ườ ượ ề ữ ể
đ môi tr ng đ c b n v ng.
136
Ả Ệ TÀI LI U THAM KH O
ề ề ề ể ạ ố ị ữ
1. B ch Th Lan Anh, Phát tri n b n v ng làng ngh truy n th ng vùng kinh
ế ỹ ể ậ ắ ộ ế ế ọ
t tr ng đi m B c B , Lu n án ti n s kinh t , 2010.
ượ ụ ề ề ề ố ồ Đ án ph c h i làng ngh truy n th ng Vi ệ
t 2. Bùi Văn V ng (2002),
Nam, NXB Văn hóa thông tin, Hà N iộ .
ươ ượ ả ồ ề ể 3. D ng Bá Ph ng (2001), B o t n và phát tri n các làng ngh trong quá
ấ ả ệ ọ ộ trình công nghi p hóa, Nhà xu t b n Khoa h c xã h i.
ự ể 4. GS.TS. Hoàng Văn Châu (2006), Xây d ng và phát tri n mô hình làng ngh ề
ị ạ ộ ố ỉ ề ằ ồ ộ du l ch sinh thái t ọ ấ
ắ
i m t s t nh đ ng b ng B c B , Đ tài khoa h c c p
ộ ủ ộ
B c a B GDĐT.
ế ở ề ể ề ộ ố
5. Mai Th H n, Hà N i, năm (2000), Phát tri n làng ngh truy n th ng
ở ủ ế ậ ộ trong quá trình CNH, HĐH vùng ven th đô Hà N i, Lu n án Ti n s ỹ
ế ạ ọ ế ố kinh t , Đ i h c Kinh t qu c dân.
ễ ữ ứ ề ấ ế Nghiên c u nh ng v n đ kinh t ủ ế
ch y u 6. Nguy n Thúy Hà (2000), “
ể ề ề ố ở ệ trong phát tri n làng ngh truy n th ng xã Ninh Hi pGia Lâm – Hà
N iộ ”
ạ ị ượ ộ ố ụ ả ứ ủ ẩ 7.Ph m Th Ph ng (2010), Nghiên c u tiêu th s n ph m c a m t s làng
ề ệ ệ ậ ạ ắ ỉ ế ngh huy n Vi t Yên T nh B c Giang, Lu n Văn th c sĩ kinh t nông
ườ ạ ọ ệ ộ ệ
nghi p, Tr ng Đ i h c Nông nghi p Hà N i.
ộ ả ẩ ỗ 8. ThS. Vũ Văn Đông (2010), M i làng m t s n ph m “One tambon, one
ả ữ ể ể ệ ề ị ừ product” là gi i pháp đ phát tri n du l ch b n v ng – kinh nghi m t các
ệ ể ậ ộ ố ướ
n c và Vi t Nam, Phát tri n & H i nh p, s 3, 2.
ế ề ầ ố ề
9. Tr n Minh Y n (2004), Làng ngh truy n th ng trong quá trình công
ệ ệ ạ ộ ọ ộ nghi p hóa, hi n đ i hóa, NXB Khoa h c xã h i, Hà N i.
ề ữ ề ở ể ầ ị 10. Tr n Th Khánh (2008), Phát tri n b n v ng các làng ngh Hà Tĩnh, Th.s
ế ạ ế kinh t ọ
, Đ i H c Kinh t ố
Qu c dân.
137
ự ễ ươ ệ ẩ ả 11. TS. Nguy n Vĩnh Thanh, Xây d ng th ng hi u s n ph m làng ngh ề
ề ố ở ồ ọ ấ ề ệ ằ ồ truy n th ng ộ
đ ng b ng sông H ng hi n nay, Đ tài khoa h c c p B ,
ệ ọ ồ ố ị H c vi n Chính tr qu c gia H Chí Minh, 2006.
ễ ấ ộ ộ 12. Vũ Tu n Anh và Nguy n Thu Hòa (2005), Tác đ ng xã h i và môi tr ườ
ng
ệ ủ ể ề ệ ệ ế ệ ủ
c a vi c phát tri n làng ngh , Vi n c a Vi n kinh t Vi t Nam.
ứ ể ệ ộ ạ
13. B Nông nghi p và phát tri n nông thôn (2002), Nghiên c u quy ho ch
ề ủ ể ướ ệ phát tri n ngành ngh th công theo h ng CNH nông thôn Vi t Nam
ộ ố ể ề ệ ộ ể
14. B Nông nghi p và Phát tri n nông thôn, M t s chính sách v phát tri n
ệ ề ngành ngh nông thôn, NXB Nông nghi p, 2007.
ự ệ ệ ế 15. UBND huy n Phú Xuyên, Tình hình th c hi n kinh t ộ
xã h i các năm 2011,
2012, 2013.
ề ề ể ộ ạ
16. UBND TP Hà N i (2004), Quy ho ch phát tri n ngh và làng ngh thành
ộ ế ố ị ướ ế ph Hà N i đ n năm 2010 và đ nh h ng đ n năm 2015.
ả ồ ề ề ề ể ộ 17. UBND TP Hà N i (2011), Đ án B o t n và phát tri n ngh , làng ngh Hà
ạ ừ ộ N i giai đo n t ế
năm 2010 đ n năm 2020.
ự ề ệ ế 18. UBND xã Phú túc, Báo cáo v tình hình th c hi n kinh t xã h i ộ năm 2013
ự ề ệ ế 19. UBND xã Phú Yên, Báo cáo v tình hình th c hi n kinh t xã h i ộ năm
2013
ự ệ ề ế 20. UBND xã Tân Dân, Báo cáo v tình hình th c hi n kinh t xã h i ộ năm
2013
21. http://giaydahanoi2903.blogspot.com/2014/08/nghegiaydaophuyenco
lichsuhon.html
22. http://m.hanoimoi.com.vn/Tintuc/PhongsuKysu/693725/giuluacholang
nghehungthinh
23. http://phuxuyen.hanoi.gov.vn/tabid/64/Entry/2248/Default.aspx
24. http://vietnambranding.com/thongtin/phongsuthuonghieu/6649/maytre
danphutuckhokhanvichuacothuonghieu
25. http://www.coviet.vn/diendan/showthread.php?t=20288
138
26. http://www.lefaso.org.vn/ClickToPrint.aspx?ID1=1&ID8=2152
27. http://www.mttqhanoi.org.vn/bantindcdk/phuxuyenphattrienlangnghe
truyenthong510.htm
139
Ế Ộ Ả Ạ Ấ Ề Ề
Ố Ệ Ị Ề
PHI U ĐI U TRA H S N XU T T I CÁC LÀNG NGH TRUY N
TH NG TRÊN Đ A BÀN HUY N PHÚ XUYÊN
I. Thông tin chung
ủ ộ ữ ổ 1. Tên ch h …………….. Nam/ n …………….tu i……………
ộ ộ 2. Trình đ văn hóa: …………Trình đ chuyên môn: …………..
ủ ộ 3. Ngành s n xu t chính c a h : ……………...………………..….
ấ
ả
Nông nghi pệ
ệ
Nông nghi p kiêm ngành khác
Chuyên nghề
ề
Ngh khác
ẩ
ộ ữ
i (nam………n )
ữ
i (nam………n )
ộ
4. Tình hình nhân kh u trong h :
ố
ổ
ố ườ
ố ườ ườ
ườ
ộ ổ ề
ẩ
T ng s nhân kh u: ………………….ng
ộ ổ
i trong đ tu i lao đ ng: ……ng
S ng
i trong gia đình tham gia ngh : (đ tu i)
S ng
ệ ạ ộ 5. Hi n t
ườ ng xuyên: ………..ng i
ng: …..…trđ/tháng
ườ
i gia đình thuê bao nhiêu lao đ ng:…………ng
ộ
ườ ươ
i; l
ộ ờ ụ ệ
ệ Lao đ ng làm vi c th
Lao đ ng làm vi c theo th i v : ………..ng ườ ươ
i; l ng: ……..…
trđ/tháng
ướ ậ
c thu nh p tang hay gi m, bao nhiêu %?
ề ả
ộ So v i năm tr
ớ
Đ tu i, tu i ngh , tay ngh c a lao đ ng:
ổ
ộ ổ
ề ủ
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
ả ưở
ở
ứ
6. Hình th c nhà x
T m bạ
ợ
Kiên c ố
ổ ấ
ng, kho bãi s n xu t
ế ợ
K t h p nhà
Bán kiên c ố
ưở ả ấ ệ
7. T ng di n tích nhà x ặ ằ
ng, kho bãi, m t b ng s n xu t:
……………………….……………………………………………………………
………………………….……………………………………………………………
ụ ế ị ụ ụ ấ ả ị ụ
t b máy móc, d ng c chính ph c v cho s n xu t, giá tr bao
8. Trang thi
nhiêu:
140
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
c v i KHKT, công ngh m i không?
ế ậ ượ ớ
ự ể ư ế ệ ớ
ườ T tìm hi u Do ng i khác đ a đ n
ế
N u có, b ng cách nào?
ầ ả
* Gia đình có ti p c n đ
ằ
ấ
II. Ph n s n xu t kinh doanh
ả ộ ả ấ ẩ
1. Các s n ph m h s n xu t:
ả ố ượ ẩ
S n ph m chính S l ng Giá bán
ả ẩ 2. M u mã s n ph m
ẫ ạ ặ ơ Làm theo m u bán ch y Theo đ n đ t hang
ẫ
ườ ấ ọ ẫ
ạ
ự
T sáng t o
Vai trò m u mã trong tiêu th :
ụ
ọ
Quan tr ng
Bình th ng R t quan tr ng
ệ ấ ả ộ
3. Nguyên, nhiên li u mà h dùng trong s n xu t là gì:
ụ ệ
ậ ệ ấ ồ ệ
Nguyên li u chính:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Nguyên li u ph :
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Ngu n cung c p nguyên, nhiên v t li u?
ỉ ỉ ậ Trong t nh Ngoài t nh ẩ
Nh p Kh u
ứ ộ ậ ệ ủ Đánh giá m c đ khó khăn c a nguyên v t li u:
Không khó khăn Khó khăn Khó khăn
nghiêm tr ngọ
141
ấ ả 4. Ướ ượ
c l ng chi phí cho s n xu t
Nguyên v tậ
li uệ
Đi n ệ
cướ
n
Trang thi
t bế ị Lao đ ngộ
Chi phí khác
Ngành
Mây tre đan
Giày da
M cộ
ơ ị
Đ n v :%
ộ 1. Doanh thu bình quân ủ
c a h /tháng:
……………………………………….
ề ề ậ ố ổ Doanh thu ngh truy n th ng/t ng thu nh p (%): ……………………………
ữ ớ ướ ủ ả ấ 2. So v i nh ng năm tr c tình hình s n xu t kinh doanh c a ông/bà nh ư
ậ ợ ế ữ ớ ướ th nào? Thu n l i và khó khăn so v i nh ng năm tr c?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
ị ườ ụ 3. Th tr ng tiêu th
ủ ẩ ả ượ S n ph m c a ông/bà đ c bán cho ai?
ườ Ng i mua buôn Siêu thị
ườ ử ạ Ng i tiêu dùng Đ i lý, c a hàng
ủ ừ Khách hàng c a ông/bà t :
Trong xã Trong t nhỉ
ẩ ấ Trong huy nệ Ngoài t nhỉ Xu t kh u
ụ ấ III. V n s n xu t, tín d ng
ố ả
ấ
ố ả
1. V n s n xu t
ố ượ S l ng Lãi su tấ
V nố
ố
ổ
T ng v n
ố ự
V n t
có
ố
V n đi vay
142
ườ
Vay ngân hàng
Vay ng
i thân
Khác
ủ ộ ệ ọ ố
2. Khó khăn khi vay v n và nguy n v ng c a h
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
ấ ầ ể ả ề ệ ả ấ 3. Đ s n xu t ngành ngh này có hi u qu ông/bà th y c n ph i b i d ả ồ ưỡ
ng
ư ế ế ứ
thêm ki n th c nh th nào?
ậ ọ Kinh doanh ọ ỹ
Khoa h c k thu t Chính sách H c thêm
ngh ề
ị ườ Thông tin th tr ng Tham quan
khác
ứ ủ ậ ộ ườ ủ ề ộ ề ứ
4. Nh n th c c a h v m c đ ô nhiêm môi tr ề
ng c a làng ngh truy n
th ng?ố
ườ Bình th ng ọ
Nghiêm tr ng Không quan tâm
ề ắ ố ớ ị 5. Làng ngh truy n th ng g n li n v i du l ch mang l i ích gì?
ề
ả ề
ẩ ậ ợ
ệ ể
ệ ạ ấ ả ợ Bán s n ph m tăng thu nh p
Hi n đ i hóa nông thôn ữ
ạ
i nh ng l
ạ
ị
Phát tri n du l ch t o vi c làm
i ích
T t c các l
Vốn
Nguyên liệu
Mặt bằng sản xuất
Cơ chế chính sách
Cơ sở hạ tầng
Trình độ người lao động
Môi trường ô nhiễm
Kỹ thuật công nghệ lạc hậu
Thu nhập thấp
Thiếu thông tin
Mẫu mã chất lượng
Thị trường
ứ ộ ủ ề ề ố ố
6. M c đ khó khăn c a làng ngh truy n th ng theo các nhân t ?
143
ề ữ ể ế ể ế 7. Đ phát tri n b n v ng LNTT xin ông bà đóng góp ý ki n n u có?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………….
………………………………………………………………………………………
………………///
Ả Ơ XIN CHÂN THÀNH C M N!
144