TP CHÍ KHOA HC S 59/2022 41
PHÁT TRIN DU LCH HC TP TRI NGHIM
TẠI HOÀNG THÀNH THĂNG LONG CHO SINH VIÊN
KHOA VĂN HOÁ DU LCH, TRƯNG ĐI HC TH ĐÔ HÀ NI
Phm Th Bích Thu
Trường Đại hc Th đô Hà Nội
Tóm tt: Du lịch ngày càng được coi là mt hình thức “trốn thoát” tạm thi thế gii hin
thực con người đang tương tác hàng ngày. Du lch mt cuc tìm kiếm nhng tri
nghiệm phi thường, nhng giá tr chân thc, mi l đầy phấn khích như cuộc tìm kiếm bn
thân. ngày nay, người ta gọi “du lịch tri nghiệm”. Trong những năm gần đây,
du lch không chmt nhu cu quan trọng trong đời sng của con người, du lch còn tr
thành hình thc hc tập đem lại nhiu li ích thiết thực trong các môi trường giáo dc.
Phương pháp học tp thông qua các hoạt động tri nghiệm cũng đã khẳng định vai trò ca
nó trong vic giúp người hc tích cc, ch động lĩnh hội kiến thc và k năng. Bởi vy,
tt c các bc hc, hình du lch hc tp tri nghim đã đưc nghiên cu áp dng,
nhm nâng cao chất lượng chất lượng dy và học, đưa hoạt động và mc tiêu hc tp gn
lin, mt thiết hơn với thc tin cuc sống sinh động. bậc đại học, đối với các ngành đào
to du lch và định hướng du lch thì nhu cu du lch hc tp tri nghim càng tr nên cn
thiết hơn bao giờ hết. Bi vy, trong phm vi ca bài báo, nhóm tác gi đã thực hin nghiên
cu v du lch tri nghim, hc tp tri nghim tiến hành kho sát nhu cu ca sinh viên
Khoa Văn hoá Du lịch, Trường Đại hc Th đô Nội đối vi hoạt động du lch hc tp
tri nghim ti di sản văn hoá thế giới Hoàng Thành Thăng Long. T đó làm căn c đ
minh chng cho tính hu ích ca hình thc giáo dục này sở đề xut gii pháp
nhm phát trin du lch hc tp tri nghim mt cách hiu qu hơn trong giáo dục đại hc
nói chung, giáo dục đại hc chuyên ngành du lch nói riêng.
T khoá: Du lch tri nghim, hc tp tri nghim, nhu cu du lch hc tp tri nghim,
sinh viên, Hoàng Thành Thăng Long.
Nhận bài ngày 28.2.2021; gửi phản biện, chỉnh sửa, duyệt đăng ngày 26.4.2022
Liên hệ tác giả: Phạm Thị Bích Thuỷ; Email: ptbthuy@daihocthudo.edu.vn
1. ĐẶT VN Đ
Du lch tri nghim là một xu hướng mới, đang nổi lên và nhiu trin vng trong ngành
du lch trên toàn thế gii. Hin nay, du lch tri nghiệm được coi mt hình thc du lch
mới, để phân bit với “du lịch đại chúng” của những năm trước. Du lch tri nghiệm hướng
42 TRƯỜNG ĐẠI HC TH ĐÔ HÀ NI
ti mc tiêu là khách du lịch được khám phá sâu hơn, nhiều hơn các giá trị của điểm đến, h
là người đồng sáng to tích cc thay vì ch là người tiêu dùng dch v mt cách th động và
thun tuý. Cùng vi đó, đổi mới căn bn và toàn din giáo dc đang được Nhà nước và các
sở giáo dục quan tâm, trong đó “học đi đôi với hành” trở thành ni dung trng tâm ca
mục tiêu đổi mi giáo dc. Hc qua tri nghiệm được cho là mt lý thuyết hc tập đóng vai
trò trung tâm trong đào tạo theo năng lực (Nguyễn Văn Hạnh, 2017). Dy hc tri nghim
phương pháp dy hc bao gm nhiu hình thức người học được tri nghiệm để ch
động chiếm lĩnh tri thức và k năng (Nguyễn Th Ngc Phúc, 2018). Xut phát t đặc điểm
ca du lch tri nghim hc tp tri nghim hình thc du lch hc tp tri nghiệm đang
ngày càng tr nên ph biến các loại hình và đơn v giáo dc. Qua khảo sát, trong chương
trình đào tạo ca các ngành du lịch và định hướng du lch của trường Đại hc Th đô Nội
hu hết đều thiết kế các hc phn liên quan đến hc tp tri nghim ngoài thc tế. Hoạt động
du lch hc tp tri nghim ca sinh viên diễn ra khá phong phú và đa dạng dưới nhiu hình
thức khác nhau, đem lại hiu qu tích cc trong vic dy hc. Những năm gần đây, các
ngành học cũng đã chủ đng liên kết vi các công ty du lịch, điểm đến du lch t chc các
chuyến du lch hc tp tri nghim gn với đặc thù ca tng ngành hc, tng hc phn giúp
người hc c thế hoá nhng kiến thc vào thc tiễn, qua đó hình thành thế giới quan và định
hướng ngh nghip mt cách thiết thực hơn. Mặt khác, các “tourdu lch hc tp tri nghim
giúp sinh viên hng thú trong vic tiếp cn tri thc; lĩnh hội kiến thc và k năng một cách
t nhiên không gò ép, giáo dục đào tạo theo đó đạt hiu qu cao hơn.
2. NI DUNG
2.1. Du lch tri nghim
Hình thc du lch tri nghim bắt đầu xut hin t những năm 1990, vi s phát trin
của dòng khách đi du lịch bng cách t lái xe riêng để được tri nghim nhiu hơn. Đến năm
1999, thut ng “trải nghiệm” đã được đưa ra trong khái niệm “nền kinh tế tri nghiệm” bởi
hai nhà kinh tế hc Joseph Pine và Jim Gilmore. Ông gii thích rng, kinh tế thế giới cơ bản
đã trải qua các thi k: kinh tế nông nghip, kinh tế công nghip, kinh tế dch v và gi đây
là kinh tế tri nghim. thế, tri nghiệm được xem là s tiến b cao nht ca nn kinh tế,
t vic la chn nguyên liu, sn xut hàng hóa, phân phi dch v đến t chc tri nghim.
Trong khi hàng hóa hu hình, dch v nh thì tri nghim nhng k niệm đáng
nh. Tri nghim ca mi cá nhân riêng có, biu hin trong mt khong thi gian
thường liên quan nhiều đến cm giác, cm xúc của con người. Tri nghim xy ra khi có s
tham gia ca khách hàng (t b động đến ch động ) s liên kết với môi trường t nhiên
và xã hi xung quanh (t tiếp nhn quan sát đến cm nhn hòa mình).
Hai nhà khoa học đã chứng minh hình ca mình da trên phân tích v s tăng trưởng
ca du lch ngành gii trí Hoa K tại các điểm tham quan như công viên giải trí, các bui
hòa nhc, rp chiếu phim, các s kin th thao,… Kết qu là ngành du lch và gii trí ti các
địa điểm đó đều có s vượt tri v giá c, vic làm cũng như sự đóng góp và tổng sn phm
quc ni so với các lĩnh vực khác. Gii thích ca các ông là các doanh nghiệp này đều cung
TP CHÍ KHOA HC S 59/2022 43
cp nhng tri nghiệm được đánh giá cao vì chúng độc đáo, đáng nhớ thu hút các cá nhân
theo nhng cách cá nhân hóa.
nh 1. hình bn nh vực
chiu ch ca tri nghim ca
Joseph Pine và Jim Gilmore1
T khái nim thut ng “trải
nghiệm”, đến nay, các nhà nghiên
cứu đã đưa ra nhiu cách hiu khác
nhau v “du lịch tri nghiệm”. Theo
Abhinav.G “Du lịch tri nghim
trái ngược vi du lịch đại chúng
trước đây ch tp trung vào các
tour du lch trn gói và các k ngh
vi mức độ tham gia ca các
nhân thp. Du lch tri nghim cho thấy hơn là mô tả. Du lch tri nghim khuyến khích du
khách tích cc tham gia tri nghim thc tế thúc đẩy con ngưi tham gia các hoạt động
ngoài tri, hoà nhp vào các nn văn hoá cộng đồng. Theo nghĩa này, rất nhân
hoá. V cơ bản, du lch tri nghim phi thu hút c năm giác quan của du khách”2. Natalia
Tur Mari cho rng “Du lch tri nghim mt dch v kinh tế đáng nhớ, độc đáo phi
thường, là kết qu ca một quá trình đồng sáng tạo theo giai đoạn da trên các hoạt động
kinh doanh s nâng cao ch đích của điểm đến cho nhn thc cm xúc ca du khách
nhm mục đích tạo ra giá trị”3. th nói thut ng “Du lịch tri nghiệm” rất nhiu cách
tiếp cn khác nhau, nhưng tu chung lại, đã trở thành mt thut ng bao gm rt nhiu
loi hình du lch và khách du lịch như du lịch văn hoá, du lịch sinh thái, du lch giáo dc, du
lch di sn, du lch t nhiên, đâu các hoạt động th hin s nhy cm vi i trường,
s tôn trọng văn hoá bản địa tìm kiếm s hc hi tri nghiệm hơn chỉ quan sát
ngm nhìn thì đó du lịch tri nghim. Du lch tri nghiệm liên quan đến s tham gia ch
động tích cc, hoà mình, thậm chí là đắm mình của người tham d.
2.2. Hc tp tri nghim
Hc tp thông qua tri nghim mt phm trù bao hàm nhiều phương pháp, trong đó,
người dy khuyến khích người hc tham gia tri nghim thc tế, sau đó phn ánh, tng kết
lại để tăng cường hiu biết, phát triển năng, định hình các giá tr sng và phát trin tim
năng bản thân, tiến tới đóng góp tích cực cho cộng đồng hi. T thi c đại, con người
đã có những hiu biết nhất định v ý nghĩa và vai trò của hoạt động thc tế vi vic hc tp
ca mi nhân. phương Đông, hơn 2000 năm trước, Khng T (551 - 479 TCN) nói:
“Những gì tôi nghe, tôi s quên. Nhng gì tôi thy, tôi s nh. Nhng tôi làm, tôi s hiểu”.
phương Tây, Aristotle (384 - 332TCN) cho rng Những điều chúng ta phi học trưc ri
mi làm, chúng ta hc thông qua làm việc đó”. Đây được coi ngun gốc tư tưởng đầu tiên
ca giáo dc thông qua hình thc hoạt động tri nghiệm. Đến cui thế k XIX, nhà tâm
Tri
nghim
Tri
nghim
Tri
nghim
Tri
nghim
B thu hút
Đắm mình
Tham gia
ch động
Tham gia
b động
44 TRƯỜNG ĐẠI HC TH ĐÔ HÀ NI
học Kurt Lewin đưa ra hình hc tp tri nghiệm 4 giai đoạn: Kinh nghim c th (giai
đoạn 1); Thu thp d liu, quan sát và phn ánh v kinh nghiệm đó (giai đoạn 2); Phân tích,
khái quát để hình thành các khái nim trừu tượng khái quát (giai đoạn 3); Th nghim
nhng ng dng ca khái nim trong tình hung mới (giai đoạn 4).
Hình 2. hình hc tp tri nghim ca
K.Lewin7
Đến hc gi David Kolb, mô hình hc tp tri
nghiệm đã được quy trình hóa vi các giai đoạn
thao tác. Ông nhn mnh kinh nghiệm đóng vai
trò trung tâm trong quá trình học và lĩnh hội kiến
thc: “Hc tp quá trình kiến thc được to
ra thông qua vic chuyển đổi kinh nghim. Kết
qu ca kiến thc là s kết hp gia nm bt kinh
nghim và chuyển đổi nó”.
Hình 3. hình hc tri nghim ca D.Kolb
(1984)4
Chu trình hc tp tri nghim ca D.Kolb gm
4 bước như sau:
c 1 - Tri nghim c th (Concrete
Experience - CE): Hc tp thông qua các hot
động, hành vi, thao tác c th, trc tiếp gn vi bi
cnh thc tế như: đọc tài liu, nghe ging, xem
video v ch đ đang học... Tt c các yếu t đó sẽ
to ra các kinh nghim nhất định cho người hc
tr thành “nguyên liệu đầu vào” quan trọng ca quá trình hc tp. c 2 - Quan sát phn
ánh (Reflective Observation - RO): Ni học phân tích, đánh giá các sự kin kinh nghim
đã có. Sự đánh giá này mang yếu t “phản ánh” (người học suy nghĩ tr li các hoạt động và
kim tra mt cách h thng nhng kinh nghiệm đã trải qua, phát hin những đặc điểm, ý nghĩa
ca). T đó, ni hc s nhìn nhn vn đề mt cách h thng, rút ra đưc các bài học cũng
như định ng mi cho chng đưng hc tp tiếp theo. c 3 - Trừu tượng hóa khái nim
(Abstract Conceptualization - AC): Sau khi có đưc quan sát chi tiết cng với suy tưởng sâu
sắc, người hc tiến hành khái nim hóa các kinh nghiệm đã nhận được. c này chính là
bước quan trọng để các kinh nghiệm được chuyển đổi thành “tri thức”, h thng khái nim
và bắt đầu lưu giữ li trong não b. c 4-Th nghim tích cc (Active Experimentation -
AE): Đây bước cuối cùng để người hc xác nhn hoc ph nhn các khái nim t bước
trước bằng cách đưa các gi thuyết vào thc tiễn để kim nghiệm hay nói khác hơn, người
hc s dng lý thuyết để gii quyết vấn đề và ra quyết định.
T nhng thuyết trên, th thy hình hc tp tri nghim hình lôi cun
TP CHÍ KHOA HC S 59/2022 45
người hc vào các hoạt động duy phn bin, gii quyết vấn đề và ra quyết định trong
nhng hoàn cnh c th vi từng nhân. Phương pháp này to ra những hội để người
hc tng kết cng c li những ý tưởng năng của mình thông qua vic phn hi,
phân tích chiêm nghim; t đó khả năng ng dng những ý ởng năng đã tiếp
thu vào nhng tình hung mi. Nếu như phương pháp giáo dục truyn thống, đối tượng trung
tâm giáo viên, nhim v của người dy truyn th kiến thức, người hc th động lĩnh
hi, ít liên h vi thế giới bên ngoài; thì phương pháp giáo dục qua tri nghim s hướng đến
lấy người hc làm trung tâm, nhim v của người dy sp xếp t chc quá trình hc
tp, định ng ni dung hc tp, còn ngưi hc ngưi ch động thc hin nhim v chiếm
nh tri thc, i trưng hc tp có th din ra ngay trong cuc sng, ngay trong nhng bi cnh
thc tin, bi thế quá trình hc tp có s liên h mt thiết vi thế giin ngi.
2.3. Phương pháp nghiên cứu
Mc tiêu ca nghiên cu nhm tìm hiu nhn thc ca sinh viên v du lch hc tp tri
nghiệm, cũng như nhu cầu và thc trng hoạt động du lch hc tp tri nghim ca sinh viên
khoa văn hoá du lch tại Hoàng Thành Thăng Long. vy nhóm tác gi đã sử dng các
phương pháp nghiên cứu sau:
- Thu thp, phân tích tng hp các tài liu, nghiên cứu liên quan đến du lch tri
nghim, hc tp tri nghiệm trong và ngoài nước đ làm sáng t thuyết của hướng tiếp cn
này. Quan phân tích thấy được hoạt động hc tp tri nghiệm được áp dng khá ph biến
bậc đào đạo đại hc. Chính vì thế, nghiên cu s tiếp tc vn dng và làm sáng t hình thc
du lch tri nghim hc tp tri nghiệm đối vi sinh viên ngành du lch ngành Vit
Nam học có định hướng du lch ca khoa Văn hoá – Du lịch, Đại hc Th đô Hà Nội.
- Kho sát thc tế: Đ phc v cho vic thu thp d liu, chúng tôi tiến hành kho sát
bng hình thc ly mu ngu nhiên qua bng hỏi “google form” đi vi sinh viên 4 khoá hc
của 3 ngành đào tạo của khoa Văn hoá – Du lch (Qun tr dch v du lch và l hành, Qun
tr khách sn, Vit Nam hc). Kết qu thu được 201 phiếu kho sát ca sinh viên 3 ngành
học, 4 khoá đào tạo 23 lp hành chính. Ni dung kho sát tp trung vào các vấn đề sau:
Thông tin v đối tượng kho sát, nhn thc ca sinh viên v du lch hc tp tri nghim, nhu
cu ca sinh viên v du lch hc tp tri nghim tại Hoàng Thành Thăng Long,
- Phng vấn sâu: Lãnh đạo khoa Văn hoá Du lịch, Trưởng b môn, ging viên, đại
din Trung tâm bo tn di sn Thăng Long. Nội dung phng vn tp trung vào: Tm quan
trng ca hc tp tri nghim; ni dung thc hành, thc tế theo chương trình đào to; hình
thc t chc, công tác chun b cho các hoạt động thc tế; các gii pháp nâng cao hiu qu
du lch hc tp tri nghim.
- Phương pháp xử lý thông tin: Kết qu khảo sát được x bng công c phân tích
biểu đồ hoá của “google form”.
2.4. Kết qu nghiên cu và tho lun
2.4.1. Khái quát v giá tr ca di sản văn hoá thế giới Hoàng Thành Thăng Long và các