Tuyn tp Hi ngh Khoa hc thường niên năm 2016. ISBN : 978-604-82-1980-2
287
PHÁT TRIN MÔ HÌNH LÝ THUYT VÀ PHƯƠNG PHÁP
ĐO LƯỜNG CH S HÀI LÒNG KHÁCH HÀNG V DCH V
VIN THÔNG DI ĐỘNG TI VIT NAM
Triu Đình Phương1, Đàm Th Thy1
1 Trường Đại hc Thy li, email: phuongtd@tlu.edu.vn
1. GII THIU CHUNG
Khu vc dch v ngày càng chiếm t trng
cao hơn trong GDP Vit Nam (năm 2005,
đóng góp ca ngành dch v vào GDP là
42.5%; năm 2010 42.83% và 2015 là 44%)
và tr thành động lc chính cho tăng trưởng.
Tuy nhiên năng sut cht lượng ngành dch
v Vit Nam còn mc tương đối hn chế so
vi bình din chung ca thế gii và khu vc.
Ngành vin thông cũng không nm ngoài
xu hướng trên, theo Báo cáo tng kết năm
2015 ca B Thông tin và Truyn thông,
doanh thu toàn Ngành năm 2015 khong
15,57 t USD, s lượng thuê bao di động tiếp
tc có s tăng trưởng. Tăng trưởng doanh thu
th trường vin thông di động đạt mc
8.5%/năm. Tuy nhiên, các nhà mng đang
chu sc ép rt ln t các dch v OTT ca
các nhà khai thác dch v như Facebook
(Messenger, Whatsapp), Google, Viber… và
c OTT ni địa như Zalo điu này làm cho
doanh thu ca các dch v truyn thng như
thoi, SMS s tiếp tc suy gim và các nhà
mng chuyn t nhà khai thác vin thông
thun túy sang nhà khai thác dch v và gii
pháp, nht là dch v CNTT, chuyn t cnh
tranh v giá sang cnh tranh v cht lượng
dch v. Bên cnh đó, d kiến 2017, chính
sách chuyn mng gi s MNP (Mobile
Number Portability) s được áp dng. Điu
này đòi hi tt c các doanh nghip mun tn
ti và phát trin cn tp trung vào cht lượng
dch v, ci tiến và nâng cao hot động chăm
sóc khách hàng.
Mun nâng cao cht lượng dch v, cn
phi xây dng được các chun mc cht
lượng dch v, đánh giá được các ch s cht
lượng dch v, đánh giá các kết qu đánh giá
được trên cơ s so sánh vi các chun mc
quc tế, và liên tc ci tiến các ch s cht
lượng dch v.
T năm 2006, B Thông tin và Truyn
thông đã ra quy định yêu cu các doanh
nghip bt buc phi công b cht lượng dch
v vin thông trên trang web ca doanh
nghip. Tuy nhiên, đây ch là kênh thông tin
mt chiu v các con s thng kê ca các
doanh nghip trong ngành, chưa k đến vic
đánh giá cht lượng theo Lut Vin thông
2009, Lut cht lượng sn phm 2007, Lut
Tiêu chun và Quy chun k thut 2006 …
chưa thc s gii quyết chính xác vn đề đặt
ra do mi ch kim soát các yếu t qui chun
cht lượng da trên các ch tiêu công ngh,
chưa có mt b tiêu chun để đánh giá v
cht lượng dch v đứng trên góc độ cm
nhn ca khách hàng – nhng người trc tiếp
tiêu dùng dch v.
Nghiên cu được thc hin nhm mc
đích phát trin mô hình lý thuyết và phương
pháp đo lường “Ch s hài lòng khách hàng
v dch v vin thông di động ti Vit Nam”.
Sau khi hoàn thành, ch s này s b sung
vào b tiêu chí đánh giá cht lượng dch v
vin thông di động, cung cp mt cái nhìn
toàn din, đầy đủ, hai chiu v cht lượng
dch v vin thông ti Vit Nam. Ngoài ra, v
phía người tiêu dùng, ch s hài lòng khách
hàng này s là mt cơ s quan trng tư vn
cht lượng dch v vin thông di động, để h
không b chn nhm hay b la đảo bi các
hành vi cơ hi trên th trường. Các nhà qun
lý công ty, ngành có cơ s để điu chnh thiết
kế sn phm, dch v ca mình. Chính ph,
các b ch qun cũng có cơ s để đánh giá
Tuyn tp Hi ngh Khoa hc thường niên năm 2016. ISBN : 978-604-82-1980-2
288
mc độ cnh tranh, th trường hóa ca ngành
vin thông di động để t đây xây dng chiến
lược phát trin cũng như h tr xúc tiến
thương mi, thương hiu mt cách hiu qu.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
- Kho cu các Ch s hài lòng khách hàng
ca các nước trên thế gii đặc bit là Ch s
hài lòng khách hàng ca Hoa K (ACSI)
- Phân tích thc trng ngành vin thông di
động ti Vit Nam.
- Da trên kết qu nghiên cu kinh nghim
xây dng và phát trin CSI ca các nưc, kết
qu Phng vn sâu vi các thành viên Ban
Cht lượng ca Tp đoàn VNPT, kết qu
phân tích d liu sau Pilot Test, tác gi đề
xut mô hình lý thuyết và phương pháp đo
lường Ch s hài lòng khách hàng v dch v
vin thông di động ti Vit Nam
3. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Ch s hài lòng khách hàng
Ngay t nhng năm 70 ca thế k trước,
các nhà nghiên cu, nhà qun lý trên toàn thế
gii đã dành nhiu thi gian, công sc nghiên
cu v s hài lòng ca khách hàng cũng như
các phương pháp, công c đo lường s hài
lòng ca khách hàng. Có 2 quan đim khác
nhau và đi theo nó là 2 cách thc đo lường s
hài lòng khách hàng được phát trin trong
thp k qua là: s hài lòng v các giao dch-
c th (Transaction-specific satisfaction) và
s hài lòng tích lũy (Cumulative satisfaction).
Cách tiếp cn “S hài lòng v các giao
dch-c th định nghĩa s hài lòng như
đánh giá ca khách hàng v s tri nghim
phn ng v mt sn phm, dch v c th
qua quá trình giao dch, tiếp xúc.
Theo cách tiếp cn “Si lòng tích lũy”,
s hài lòng khách hàng đưc định nghĩa là
đánh giá tng th ca mt khách hàng v sn
phm hoc dch v ca mt nhà cung cp cho
đến hin ti (Johnson, Anderson, và Fornell
1995). Do vai trò quan trng ca s hài lòng
khách hàng và lòng trung thành, các hc gi
theo quan đim “ S hài lòng tích lũy” có s
thng nht chung rng mi quan h gia các
biến này phi được phân tích và so sánh gia
các doanh nghip, các ngành công nghip,
khu vc và quc gia. Vi mc đích này, các
ch s hài lòng ca khách hàng đã được phát
trin và áp dng mt s nước (ví d, Thy
Đin, M, EU, Na Uy, Thy Sĩ, Malaysia,
Trung Quc). Ch s hài lòng ca khách hàng
quc gia là mt bin pháp hiu qu theo định
hướng th trường, có th được xem như là b
sung cho các thang đo hiu sut truyn thng,
như li nhun trên vn đầu tư, th phn hoc
phương pháp th đim cân bng ca Kaplan và
Norton. Nhng ch s hài lòng giúp c người
tiêu dùng và các nhà qun lý đánh giá cht
lượng sn phm và dch v, giúp các công ty
đánh giá hot động ca h, và giúp các nhà
hoch định chính sách đưa ra các quyết định
liên quan đến khía cnh cht lượng.
Tt c các ch s hài lòng khách hàng quc
gia, ngành hin nay đều được xây dng da
trên mô hình nhân qu trong đó mt s biến
như: s mong đợi ca khách hàng, cht lượng
cm nhn, giá tr cm nhn được gii thiu
như là các tin đề ca s hài lòng ca khách
hàng và lòng trung thành và phàn nàn ca
khách hàng như hu qu ca nó.
3.2. Mô hình ch s hài lòng khách hàng
ca mt s nước
Ch s hài lòng ca khách hàng Thy Đin
(SCSB) là ch s hài lòng khách hàng quc
gia đầu tiên cung cp mt công c đo lường
quc gia chung cho các công ty, cho các
ngành công nghip v s hài lòng ca khách
hàng và đánh giá cht lượng ca các sn
phm và dch v. Nó được da trên d liu
kho sát hàng năm t các khách hàng ca
khong 100 công ty hàng đầu trong 30 ngành
công nghip. Năm 1994, Trung tâm Nghiên
cu cht lượng quc gia Hoa K da trên ch
s ca Thy Đin, đã đưa ra ch s hài lòng
khách hàng Hoa K (ACSI). Nó được thiết kế
để đại din cho toàn th nn kinh tế, bao gm
hơn 200 doanh nghip, vi doanh s năm
1994 là hơn 2700 t $ 40 ngành công
nghip thuc by lĩnh vc tiêu dùng ch yếu.
Sau khi ch s ca Thy Đin, M, T
chc cht lượng châu Âu và y ban châu Âu
đã phát trin ch s hài lòng khách hàng châu
Âu (ECSI). Tiếp sau đó, da trên mô hình ch
s hài lòng ca Hoa K, EU mt lot các
nước đã phát trin ch s riêng cho quc gia
ca mình (Thy Sĩ, Malaysia, Trung Quc…)
Tuyn tp Hi ngh Khoa hc thường niên năm 2016. ISBN : 978-604-82-1980-2
289
3.3. Mô hình ch s hài lòng khách hàng
v dch v vin thông di động ti Vit Nam
Da trên kết qu nghiên cu ch s hài
lòng khách hàng ca các nước trên thế gii
cng vi kết qu phân tích thc trng Ngành
Vin thông di động ti Vit Nam, tác gi đề
xut mô hình lý thuyết ch s hài lòng khách
hàng v dch v vin thông di động ti Vit
Nam như sau:
Ch s hài lòng khách hàng qua đánh giá ca
người s dng dch v vin thông di động
được biu th bng 6 ch s đánh giá sau đây:
(1) - S mong đợi ca h v cht lượng
dch v vin thông di động d định s dng
(2) - Đánh giá ca h v cht lượng dch
v vin thông di động sau khi đã s dng
thc tế
(3) - Đánh giá ca h v tương quan gia
s tin b ra để s dng dch v và cht
lượng nhn được
(4) - S hài lòng nói chung ca h đối vi
dch v vin thông di động
(5) - S phàn nàn, khiếu ni ca h v cht
lượng dch v vin thông
(6) - S trung thành ca h đối vi dch v
vin thông di động như kh năng tiếp tc s
dng dch v, kh năng chp nhn tăng giá…
Các ch s này có tác động, nh hưởng vi
nhau theo các mũi tên trong hình trên. Trong
đó 3 yếu t đầu tiên là các yếu t có vai trò
thúc đẩy s hài lòng, yếu t th 5 và 6 là kết
qu ca s hài lòng mang li.
3.4. Phương pháp đo lường
Sáu ch s cn đánh giá bên trên (biến
tim n) không đo được trc tiếp t người s
dng dch v mà phi thông qua b các câu
hi đối vi tng ch s được đánh giá (biến
biu th).
S dng thanh đim t 1-10, trong đó 1 có
nghĩa đánh giá thp nht và 10 là đánh giá
cao nht để tính đim s cho tng câu hi
được đánh giá t người s dng dch v.
Để tính toán các ch s liên quan ti s hài
lòng ca khách hàng, tác gi d kiến s dng
mô hình cu trúc tuyến tính biến tim n
(LV-SEM) theo phương pháp lp bình
phương ti thiu tng phn (PLS) để phân
tích tt c các d liu thu thp được. T đó
tính ra các trng s t các biến biu th (câu
hi điu tra) chuyn thành các biến tim n
(ch s tính toán) và các trng s hi quy có
liên quan gia các biến tim n vi nhau.
Công thc tng quát để tính ch s hài lòng
ca khách hàng như sau:
E[ ] min[ ]
CSI 100
max[ ] min[ ]
ξ
−ξ
ξ− ξ
trong đó ξ là biến tim n cho s tho mãn
khách hàng, và E[ξ] , min[ξ] và max[ξ] biu
th giá tr k vng ln nht và nh nht ca
biến tương ng. Giá tr nh nht và giá tr ln
nht được xác định bng các biến biu th
(manifest variables) tương ng:
n
ii
i1
min[ ] w min[x ];
=
ξ=
n
ii
i1
max[ ] w max[x ]
=
ξ=
trong đó xi là các biến biu th ca biến tim
n s tho mãn ca khách hàng, wi là các
trng s, và n là s lượng các biến đo lường.
Trong khi tính toán ch s hài lòng ca khách
hàng, các trng s phi tiêu chun hóa phi
được s dng nếu các biến đo lường phi tiêu
chun hóa được s dng.
4. KT LUN
Bài nghiên cu có hai đóng góp quan trng
như sau:
Đã xây dng được mô hình lý thuyết v
ch s hài lòng khách hàng v dch v vin
thông di động ti Vit Nam
Phát trin được b công c, phương pháp đo
lường ch s này ti Vit Nam da trên đánh giá
ca người s dng dch v vin thông di động
5. TÀI LIU THAM KHO
[1] Fornell, C. (1992), A national customer
satisfaction barometer, the Swedish
experience, Journal of Marketing, 56, 6-21.
[2] Fornell. C., Johnson, M. D., Anderson, E,
W., Cha. J. and Bryant, B. E. (1996), The
American Customer Satisfaction Index,
nature, purpose and findings, Journal of
Marketing, 60, 7-18.