NG DN QUY TRÌNH K THUT BNH VIN 221
PHU THUT NI SOI LNG NGC KP ỐNG ĐNG MCH
ThS. Vũ Ngọc Tú
I. ĐẠI CƢƠNG
Năm 1940, Touroff Vesell lần đầu tiên đóng thành công ống động mạch
bị viêm nội mạc, và một số tác giả khác về sau này cũng đã báo cáo các trường hợp
cắt thành công ống động mạch bị viêm nội mạc bán cấp. Năm 1946, Blalock tả
kỹ thuật thắt ống động mạch bằng 3 nút chỉ, hiện nay còn được áp dụng cho
một số trường hợp còn ống động mạch trẻ nhũ nhi. Ngày 05-09-1991, Francois
Laborde và CS lần đầu tiên đóng thành công ống động mạch qua soi lồng ngực.
Tại Việt Nam, lần đầu tiên Tôn Thất Tùng đã phẫu thuật thắt thành công ống
động mạch vào năm 1959. Tại Viện Tim Tp. Hồ Chí Minh, phẫu thuật cắt-khâu
ÔĐM được thực hiện lần đầu tiên vào năm 1991.
Nh s tiến b gần đây v si dn quang hc ra đời ca camera truyn
hình nhỏ, cũng như các dụng c soi lng ngc nh hơn, đã làm cho kh năng đóng
ống động mạch đạt đưc nhng kết qu kh quan. Theo F.Laborde, qu kp ng
động mch qua ni soi lng ngc th gp mt s biến chng: lung thông còn
tn ti do phu tích ống động mạch không đủ:1.8% - 2.1%; tn thương thần kinh
thanh qun quặt ngược: 1.8% - 2.8%.
II. CH ĐỊNH
- Các người bnh tr em được chẩn đoán xác định còn ống động mch kèm
theo mt hoc các triu chng: ng ln (trên 4mm), khó th, viêm phi, chm ln,
viêm ni tâm mc, biến đổi cu trúc ca các bung tim, van tim.
- Đưng kính ca ống động mạch không ợt quá đưng kính ca clip (8 -
9mm)
III. CHNG CH ĐỊNH
- Không có chng ch định tuyệt đối.
- Chng ch định tương đối:
NG DN QUY TRÌNH K THUT BNH VIN 222
+ Tăng áp lực phi c định.
+ Suy tim, suy gan thn nng.
+ Bnh lý tim bm sinh phc tp.
+ Nhim khun tiến trin.
+ D dng lng ngc, y dính màng phi trái do chn tơng hoc bnh lý
IV. CHUN B
1. Người thc hin: phu thut viên tim mch
2. Phương tiện
- Máy th, ng ni khí quản 2 nòng, monitor (đường áp lc theo dõi huyết áp
động mch, áp lực tĩnh mạch trung ương, điện tim, bão hoà ô xy ...)
- Dàn máy phu thut ni soi lng ngc chun.
3. Người bnh:
- Giải thích với gia đình và người bnh v cuc phu thut, ký giy cam
đoan phẫu thut.
- Chiều hôm trước được tm ra 2 lần nước pha betadine thay toàn b
qun áo sch.
- Đánh ngực bng phòng betadine trước khi bôi dung dch sát khun lên
vùng phu thut
4. H sơ bệnh án: Theo quy định chung ca bnh án phu thut.
V. CÁC BƢỚC TIN HÀNH
1. Kim tra h sơ: Đầy đủ theo quy đnh B Y tế.
2. Kiểm tra người bệnh: Đúng người ( tên, tuổi,…), đúng bệnh.
3. Thc hin k thut:
3.1. Tư thế:
Người bnh nm nghiêng phải hơi sấp t 20 - 30 độ so vi mt bàn. Tr nh
nm theo chiu ngang, tr ln nm theo chiu dc ca bàn.
NG DN QUY TRÌNH K THUT BNH VIN 223
Phu thuật viên đứng phía chân người bnh, ph m đứng bên trái phu thut
viên, màn hình đặt phía đầu ngưi bnh.
3.2. Vô cm: gây mê thông khí 1 phi.
3.3. Kĩ thuật:
- Đặt 4 Trocart:
+ Trocart 1: khoang liên sườn 9 đường nách sau cho ng soi.
+ Trocart 2: khoang liên n 9 cách Trocart 1 khong 3cm v phía ct sng
cho dng c phu thut và kìm mang clip.
+ Trocart 3: khoang liên sườn 7 đường nách trước cho dng c phu thut.
+ Trocart 4: khoang liên sườn 3 đường nách trước cho dng c vén phi.
- Áp lực bơmi 6 - 8 mmHg, lưu lượng 1 lít/ phút.
- Gt thu trên phi vào trong bc vùng ống động mch
- M phế mc theo b trước động mch ch t phía dưới ống cho đến nơi
xuất phát động mạch dưới đòn.
- Kéo vt phế mc cùng dây thn kinh X dây quặt ngược vào trong, phu
tích để nhìn rõ dây thn kinh quặt ngược.
- Bc l ng động mạch, bóc tách khe trên i giữa động mch ch
ống động mch; Bóc tách mt sau ống động mạch cho đến khi luồn được kìm phu
tích qua mt sau ống động mch lên góc gia ống động mạch động mch ch
phía trên ng.
- Luồn 1 đon ch vicryl 2.0 kéo qua mt sau xuống khe dưới ca ống động
mch với động mch ch; ng si ch đểo ống động mạch ra trước.
- Đưa kìm mang clip vào trong lng ngực, đưa qua ống động mch clip
ống động mch bng 1 hoc 2 clip;
- Rút 3 Trocart cho dng c và khâu li vết rch da.
- Bóp bóng làm phng phi, rút Trocart cho ng soi và khâu li vết rch da.
VI. THEO DÕI
NG DN QUY TRÌNH K THUT BNH VIN 224
- Theo dõi mch, huyết áp, nhp th.
- Chp phi ngay sau khi người bnh v phòng hi sc.
- Theo dõi du hiu tràn máu, tràn khí màng phi.
- Theo dõi vết m.
- Phi kiểm tra siêu âm tim trước khi ra vin.
- Theo dõi xa: đánh giá phc hi chức năng tim sau phu thut cn 6 tháng
kim tra siêu âm 1 ln.
VII. X TRÍ TAI BIN
1. Tràn máu - tràn khí màng phi: tu mức đ điều tr ni khoa, dẫn lưu màng
phi hay m li.
2. Xp phi: lý liu pháp, ni soi khí phế quản hút đờm, m li.
3. Suy tim: điều tr tr tim, hi sc.
4. Nhiễm trùng: thay băng, cấy vi sinh, điều tr theo kháng sinh đồ
5. Tồn lưu ống: theo dõi, điều tr ni khoa, m li.
6. Tổn thương thần kinh: theo dõi, điều tr ni khoa.