TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
305
PHI HỢP ĐA CHUYÊN NGÀNH TRONG ĐIU TR ĐT QU
CHY MÁU NÃO DO V D DNG ĐỘNG TĨNH MẠCHO
TI BNH VIỆN TWQĐ 108
Nguyễn Văn Tuyến1, T Đc Thao1,
Nguyn Thuý Linh1, Nguyn Trng Yên1
TÓM TT39
Mc tiêu: Đánh g kết qu điu tr c bnh
nhân (BN) chy máu não (CMN) do v d dng
thông đng tĩnh mch não (Arteriovenous
malformations-AVM) và phân tích mt s yếu t
nh hưởng đến kết qu điu tr. Đi ng và
phương pp: Mô t cắt ngang 59 BN được
chn đoán và điều tr CMN do v AVM Khoa
Đột qu, BVTWQĐ 108 từ tháng 01/2023 06/
2024. Kết qu: Tui trung bình (36±15,5); Nam
gii: 62,7%. V trí chy máu não trên CT s
thùy thái dương, chm, trán chiếm t l cao.
Phình mch: 54,2% BN, s cung mch nuôi
trung bình (1,85±1,04), Spetzler-Martin 1-2
(62,7%). Can thip nút AVM: 78% (nút kín hoàn
toàn: 7,3%, kín mt phn: 62,7%. Phu thut đơn
thun: 3,4%, phu thut kết hp nút mch:
18,6%. Biến chng tc mch: 6,8%, chy máu:
8,5%. T l nút kín nhóm kích thước AVM
<30 và ch 1 ngun nuôi cao hơn có ý nghĩa
thng kê. Không thy s liên quan gia 2 nhóm
đim Spetzler Martin và kh năng nút kín AVM.
Kết lun: Vic la chn phương pháp điều tr
bng nút mch hay phu thut hoc hết hp c
hai phương pháp cn dựa trên đc điểm gii phu
1Bnh vin TW 108
Chu trách nhim chính: T Đức Thao
ĐT: 0977220215
Email: drthaotroke108@gmail.com
Ngày nhn bài: 16/7/2024
Ngày gi phn bin: 19/7/2024
Ngày duyt bài: 26/8/2024
ca khi AVM và cn có s tho lun ca các
bác s chuyên ngành liên quan.
T ka: chy máu não, d dng thông đng
tĩnh mch não
SUMMARY
MULTI-DISCIPLINARY
COORDINATION IN THE
TREATMENT OF INTRACRANIAL
HEMORRHAGIC STROKE DUE TO
RUPTURED CEREBRAL
ARTERIOVENUS MALFORMATION
Background: Evaluate the results of patients
with intracranial hemorrhage due to ruptured
cerebral arteriovenous malformations (AVM)
and analyze some factors affecting treatmen
results. Methods: Cross-sectional study of 59
patients diagnosed and treated for intracra- nial
hemorrhage due to ruptured cerebral
arteriovenous malformations (AVM) at the
Stroke Department, Hospital 108 from January
2023 to June 2024. Results: The average age of
patients in the study was 36±15.5; Of which the
majority are men, accounting for 62.7%. The
location of hemorrhage on CT is in the temporal,
occipital, and forehead lobes, accounting for a
high proportion. Aneurysms were found in
54.2% of all patients, the average number of
aneurysms was 1.85 ± 1.04, and Spetzler - Martin
1-2 had a high rate of 62.7%. AVM intervention
accounts for 78%; Of which 37.3% are
completely embolization, and 62.7% are partially
embolization. Surgery alone is 3.4%, and surgery
HI NGH KHOA HC TN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐT QU VÀ CÁC BNH THN KINH LIÊN QUAN LN TH X
306
combined with embolization is 18.6%. Embolic
complications occurred in 6.8%, bleeding in
8.5%. The rate of AVM was complete
embolization in the group with AVM size < 30
and only one feeding source was statistically
significantly higher. There was no correlation
between the two groups of Spetzler Martin scores
and the ability to close the AVM. Conclusion:
The choice of treatment method with
embolization or surgery or a combination of both
methods should be based on the anatomical
characteristics of the AVM and requires
discussion with relevant specialized doctors.
Keywords: intracranial hemorrhage, cerebral
arteriovenous malformation
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
D dạng động tĩnh mạch não (brain
arteriovenous malformations AVMs) là mt
đám rối mch máu bất tng kết ni trc
tiếp gia động mạch tĩnh mạch ca não.
AVMs tng gp vi t l hin mc khong
10 -18 ca/100.000 dân. T l phát hin mi
1,3 ca/100.000 dân mỗi m chiếm 30%
nguyên Nhân gây chy máu não không do
chấn thương ngưi trẻ. Đt qu chy máu
não do v d dạng động tĩnh mch não gây t
vong t 12-66%, t l tàn phế 23-85%. Khoa
Đt qu Bnh viện TWQĐ 108, hiện nay
việc điều tr cho bnh nhân chy máu não do
v AVM ch yếu bằng 2 phương pháp; can
thip nút mch phu thut loi b khi
AVM. Tuy nhiên trong thc nh lâm ng
còn nhiều khó khăn trong việc đưa ra quyết
định điều tr cho bnh nhân. Nghiên cu
nhm mc tiêu:
1. Đánh giá kết qu điều tr các bnh
nhân chy máu não do v AVM
2. Phân tích mt s yếu t ảnh hưng đến
kết qu điu tr
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đốing nghiên cu
Gm 59 bnh nhân AVM v t tháng
01 năm 2023 đến tháng 06 năm 2024 điều tr
ti Bnh viện TWQĐ 108.
Tiêu chun la chn: Bệnh nhân đưc
chẩn đoán chảy máu o được xác định tn
nh ảnh CT đa dãy sọ não đưc chp
DSA khẳng định nguyên nhân chy máu não
do v AVM, điều tr bng can thip nút mch
và hoc phu thut.
2.2. Phương pháp nghiên cu
t ct ngang, x s liu theo phn
mm SPSS 20.0
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc đim chung nhóm nghiên cu
3.1.1. Phân b bnh nhân theo tui và gii tính
Bảng 1. Đặc đim phân b tui ca nhóm nghiên cu
Nhóm tui
T l (%)
S ng
i20
16,9
10
21-40
47,5
28
41-60
25,4
15
Trên 60
10,2
6
Tng
100
59
Trung bình
36±15,5 (10-74)
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
307
Hình 1. T l phân b gii tính
Nhn xét: Nhóm tui 21-40 (47,5%) chiếm t l cao nhất, sau đó đến nhóm tui 41-60
(25,4%). Nhóm tui <20 và >60 gp ít. Tui trung bình (36±15,5), tui thp nht: 10 tui, cao
nht: 74 tui. Nam gii chiếm 62,7%, nhiều hơn giới n.
3.1.2. Đặc đim lâm sàng nhóm nghiên cu
Bng 2. Triu chng khi vào vin
Triu chng vào vin
S ng
T l %
Đau đầu, bun nôn, nôn
50
84,7
Đng kinh
9
15,3
Du hiu thn kinh khu trú
16
31,4
Ri lon tri giác
14
23,7
Phn ln BN vào vin vi triu chng đau đầu, bun nôn, nôn chiếm 84,7 %; 23,7%
biu hin nng gây ri lon tri giác.
3.1.3. Đặc đim hình nh nhóm bnh nhân nghiên cu
Bng 3. V trí chy máu não do v AVM trên CT s não
V trí
T l %
Thái dương
28,8
Trán
11,9
Đnh
8,5
Chm
13,6
Tiu não
1,7
Hch nn
6,8
Não tht
25,4
Nhu mô và não tht
1,7
i nhn
1,7
Tng
100
Chảy u thái dương não tht có t l cao lần lượt là 28,8% và 25,4%, chy máu có v
t hch nền, dưi nhn não tht có t l thp nht
HI NGH KHOA HC TN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐT QU VÀ CÁC BNH THN KINH LIÊN QUAN LN TH X
308
Bng 4. Hình nh DSA s não
V trí khi AVM
S ng
T l %
Thái dương
22
37,3
Trán
9
15,3
Đnh
3
5,1
Chm
13
22
Tiu não
5
8,5
Hch nn
4
6,8
Cnh não tht
3
5,1
Có phình mch kết hp
32
54,2
S cung mch nuôi (X ±SD)
1,85±1,04
Đim Spetzler Martin
1
7
11,9
2
30
50,8
3
19
32,2
4
3
5,1
5
0
0
V t khi AVM thùy thái dương, thùy chm là cao nht vi t l 37,3% và 22 %. vùng
cnh não thất vùng đnh t l thp nht. T l phát hin phình mch kết hp là 54,2%.
BN có điểm Spetzler –Martin 2 và 3 là thưng gp nht.
3.2. Kết qu
Bảng 5. Phương pháp điều tr
Phương pháp
S ng
T l %
Can thip nút mạch đơn thuần
46
78
Phu thut
2
3,4
Kết hp nút mch và phu thut
11
18,6
Tng
59
100
Can thip mch đơn thuần chiếm 78%, phu thuật đơn thun không cn nút mch chiếm
ch 3,4%. S ng BN can thip ni mch kết hp phu thut ly b khi AVM máu t
chiếm 18,6%
Bng 6. Th tích d dng đưc gây tc ngay sau can thip
Th tích tc trung bình
S ng
T l %
≤50
9
15,3
>50- 70
7
11,9
>70-99
19
32,2
100
22
37,3
Tng
57
100
Trong tng s 57 BN áp dng can thip nút mạch có 22 (37,3%) đưc nút kính hoàn toàn.
T l nútn tn 70% chiếm 37,3%
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
309
Bng 7. Mi liên quan gia mt s đặc điểm cu trúc mch vi kh năng nút tc hoàn
toàn d dng
Cu trúc
T l nút
Mt phn
Kín hoàn toàn
p
Kích tc
≤30
20 (47,6%)
22 (52,4%)
<0,05
>30
15 (100%)
0 (0%)
S cung nuôi
1
12 (42,9%
16 (57,7%)
<0,05
≥2
23 (79,3%)
6 (20,7%)
Spetzer- Martin
1-2
18 (521,4%)
17 (48,6%)
>0,05
3-5
17 (77,3%)
5 (22,7%)
T l nút n nhóm kích tc AVM < 30 ch 1 nguồn nuôi cao n ý nghĩa
thng kê. Không thy s liên quan gia 2 nhóm điểm Spetzler Martin kh năng nút kín
AVM.
Bng 8. Biến chng
Biến chng
S ng
T l (%)
Không biến chng
50
84,7
Chy máu
5
8,5
Nhi máu não
4
6,8
Nhim khun
0
0,0
Tng
59
15,3
5 (8,5%) BN chy máu do v tái phát
khi AVM sau can thip ngay trong thi gian
nm vin. 4 (6,8%) BN b nhi máu não
sau can thip.
IV. BÀN LUN
Tui trung bình BN trong nghiên cu là
36±15,5 (10-74) trong đó t l BN > 60 tui
thp nht chiếm 10,2%; tui trung nh các
BN của chúng tôi cao n nghiên cu ca
Phan Văn Đc (2005) 29,5 tui [1]. V các
nhóm tui, s ơng đồng v t l nhóm
tui so vi nghiên cu ca Bir S.C cng
s (2016) khi phân tích 78 BN chy máu não
do AVM, tác gi cũng nhận thy nhóm BN
t 20 - 40 t l cao [2]. Phân ln các BN
trong nghiên cu nam (62,7%), khác vi
Nguyn Ngọc Cương: BN chảy máu não do
v AVM phân b hai gii nam n như
nhau [3], th lý giải điu này do bnh vin
chúng tôi là tuyến cuối trong quân đội, thu
dung quân nhân đa số là nam gii.
Ti thi đim vào vin, phn ln BN
các triu chứng đau đầu, bun nôn, nôn
chiếm 84,7%; 23,7% biu hin nng y ri
lon tri giác. P hp vi nghiên cu ca
Phm Qunh Trang [4] vi đau đu, nôn,
bun nôn chiếm 87,2%. Khi AVM gây chy
máu thùy não hay não thất gây tăng áp lực
ni sọ, ch tch lên màng não gây đau đu,
nôn. Đay du hiu ch đim giúp phân loi
các bnh nhân nghi ng đột qu chy máu
não ngay tai khu vc tiếp đón khoa cấp cu.
Trên phim CT s não, chúng tôi thy chy
máu thái dương o tht t l cao là
28,8% 25,4%, chy máu v t hch