Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
94
KT QU PHC HI CHC NĂNG GIAI ĐOẠN CP
SAU PHU THUT VAN TIM TI BNH VIỆN ĐẠI HỌC YC
THÀNH PH H CHÍ MINH
Bùi Th Minh Phượng1, Nguyn Võ Hoàng Phúc1, Thúc Tín1, Phan Nguyn Th Loan1,
Lương Ninh Huy1, Nguyn Đức Thành1
M TT
Đặt vấn đều: Bnh van tim mt trong nhng bnh lý tim mạch tng gp; gây ranh nng v chi p
y tế ln cho các quc gia trên thế gii. T l phu thut van tim ngày càng ng, chiếm 20% trong các phu thut
tim mch. Phc hi chức năng sớm sau phu thuật van tim đã đưc áp dng ti Việt Nam; tuy nhiên đến nay
vn chưa có nghn cứu nào đánh giá kết qu của chương trình này.
Mc tiêu: Nghiên cu này đánh giá kết qu ca chương trình phục hi chc ng giai đon cp người
bnh phu thut van tim.
Đối ng - Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cu t hàng lot ca đưc tiến nh ti Bnh viện Đại
hc Y Dưc TP. H CMinh t tng 10/2020 đến tháng 10/2021.
Kết qu: Nghiên cu gm 53 người bnh với độ tui trung nh 52,98 ± 13,35. Thi gian nm hi sc
tim trung nh là 4,58 ± 2,47 ngày; thi gian nm vin trung nh 14,25 ± 6,46 ngày. Sau khi tp, dung tích
t vào đo bằng spirometer trung bình tăng từ 932,08 mln 1992, 45 ml (p <0,001); điểm Borg trung bình gim
t 3,98 điểm xung 1,19 điểm (p <0,001); đim Barthel trung bình ng từ 61,41 điểm n 98,85 điểm (p
<0,001). Quãng đường trung bình ca 13 ca thc hin nghim pháp đi bộ 6 phút đưc ghi nhn 441,92 m.
Không có biến chng hu phu do nm lâu (viêm phi, thuyên tc mch, loét) và biến c do tp luyn ( ngã, tt
huyết áp tư thế) được ghi nhn trong quá trình tp.
Kết lun: Trong nghiên cuy, phc hi chc năng giai đoạn cp sau phu thut van tim thì an tn,p
phn ci thin kh năng gắng sc, gia ng tính độc lp trong sinh hot, giảm nguy biến chng hu phu do
nm lâu rút ngn thi gian nm vin cho người bnh.
T khóa: bnh van tim, phu thut van tim, phc hi chức năng, thi gian nm vin
ABSTRACT
PRELIMINARY OUTCOMES OF REHABILITATION IN ACUTE STAGE
AFTER VALVULAR SUGERY IN UNIVERSITY MEDICAL CENTER HO CHI MINH CITY
Bui Thi Minh Phuong, Nguyen Vo Hoang Phuc, Ha Thuc Tin, Phan Nguyen Thi Loan,
Luong Ninh Huy, Nguyen Duc Thanh
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 26 - No 1 - 2022: 94-100
Background: Valvular heart disease, which is one of the most common cardiovascular diseases, causes high
medical cost burden worldwide. The proportion of valvular surgery has increased up to 20% of all cardiac
surgeries. Early rehabilitation after valvular sugery has been applied in Vietnam, without any study about the
efficacy of this method reported so far.
Objective: This study aimed to evaluate the preliminary outcomes of rehabilitation in acute stage for
patients suffered from valvular sugery.
1Khoa Phc hi Chức năng, Bnh viện Đại học Y Dược TP. H Chí Minh
Tác gi liên lc: BSCKI. Bùi Th Minh Phượng ĐT: 0829647322 Email: phuong.btm1@umc.edu.vn
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
95
Methods: A descriptive study was carried out at University Medical Center in Ho Chi Minh City from
October 2020 to October 2021.
Results: The study included 53 patients with valvular sugery, aged 52.98 ± 13.35. The average ICU length
of stay (LOS) is 4.58 ± 2.47 days, and the mean hospital LOS is 14.25 ± 6.46 days. After rehabilitation, the mean
value of inspiratory capacity on incentive spirometer raised from 932.08 ml to 1992.45 ml (p <0.001), Borg scale
declined from 3.98 to 1.19 (p <0.001) and Barthel index increased from 61.41 to 98.85 (p <0.001). The mean 6-
minute walk test distance of 13 patients was 441.92m. There was neither postoperative complications due to
prolonged bed rest (pneumonia, deep venous thrombosis, pressure ulcers) nor events (falling, postural
hypotension) due to exercises.
Conclusion: Early rehabilitation after valvular sugery was a safe intervention and had a positive effect on
improving physical capacity, increasing independence in ADLs, reducing LOS and postoperative complications.
Keywords: valvular heart disease, valvular sugery, rehabilitation, length of stay
ĐẶT VẤN Đ
Bệnh van tim (BVT) được định nghĩa trên
m ng c bnh bt thường cu trúc
van tim làm ri lon chức ng của tim gn
đon s lưu thông của ng u trong chu k
tim. BVT bao gm c bnh hp van, h van
hp h van. Đây mt trong nhng bnh
tim mạch thường gp, y ra nh nng v chi
p y tế ln cho c quc gia trên thế gii. Ti
M, t l bệnh van tim được ghi nhn 2,5%. T
l này gia tăng đáng kể theo tui và kng s
kc bit gia hai gii. Thp tim nguyên nhân
chính ca BVT ti c nước đang phát triển,
ngược li c bnh thi hoá van nguyên
nhân chính tạic ớc đã phát triển.
Phu thut van tim là mt trong nhng
pơng pháp điều tr cho người bnh, chiếm t
l 20% trong c phu thut tim mch. n cnh
c vn đề như chuẩn b tin phẫu, phương
pp m, hi sc hu phu; phc hi chc năng
(PHCN) ng một trong nhng yếu t đóng
vai trò quan trng trong tiến trình hi phc ca
người bệnh. ờng độ, thi gian, tn sut tp
luyn, k thut c bài tp đưc áp dng đa
dng gia các nghiên cu. Theo c nghiên cu,
đc bit v hi phc sm (ERAS) sau phu
thut tim, c c gi đều kết lun vic can thip
phc hi chức ng sớm s p phn gim c
biến chứng thưng gp như: viêm phổi, xp
phi, huyết khối nh mạch u, thuyên tc
phổi<; đồng thi giúp nâng cao kh ng vận
đng, tăng cường s độc lp trong sinh hot
ng ngày, giảm chi phí điu tr thi gian
nm viện cho người bnh(1,2,3). Đây ng chính là
giai đoạn đầu trong phc hi chức năng người
bnh phu thut tim mch, đưc khuyến o
áp dng vi mc độ chng c loi I theo Hip
hi Tim mch hc Hoa K (AHA).
Ti bnh viện Đại hc Y c TP. H Chí
Minh, chương trình phục hi chc năng sau
phu thut van tim đã đưc áp dng sm tu
nhưng chưa nghiên cứu c th nào để đánh
g. Chính thế, nghn cứuy đưc thc hin
nhằm c định kết qu sau chương trình phục
hi chức ng tim mạch trong giai đon cp
người bnh (NB) phu thut van tim.
Mc tiêu
Xác định c kết qu (dung ch hít vào,
quãng đường đi được theo test đi bộ 6 phút,
thang điểm Borg, thang đim Barthel, thi gian
nm vin) sau can thip phc hi chc trong giai
đon nm vin ca NB phu thut van tim ti
khoa Phu thut tim, bnh viện Đại hc Y c
TP. H CMinh.
ĐI TƢNG - PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối ng nghiên cu
Tt c NB đưc phu thut van tim ti bnh
viện Đại hc Y Dược (BV ĐHYD) TP. H C
Minh trong thi gian t tng 10/2020 - 6/2021.
Tiêu chun chn mu
Tt c NB đưc phu thut van tim ti khoa
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
96
Phu thuật tim BV ĐHYD TP. H Chí Minh tho
c điu kin sau: NB trên 18 tui; hiu hp
c trong tp luyn; đồng thun tham gia nghiên
cu; không bnh thn kinh hoặc xương
khp mức độ nặng hay trong giai đon cp.
Tiêu chun loi tr
Không.
Phƣơng pháp nghiên cu
Thiết kế nghn cu
Nghiên cu t hàng lot ca lâm sàng.
Tiến hành nghiên cu
Tt c NB đưc phu thut van tim ti Khoa
Phu thut tim mch đạt tiêu chun chn mu s
được đưa o nghiên cu.
Sau phu thut, NB s đưc bt đầu cho tp
vn động sm, VLTL hp trong ng 24 gi
sau phu thut nếu không có chng ch đnh tp
luyn. Tt c NB đều đưc tp VLTL 2 ln/ ngày.
Tt c c NB trong nghiên cu đều đưc áp
dng cơng trình PHCN theo phác đồ ca
khoa PHCN.
Nhóm nghiên cu s tiến hành ly c thông
tin dch tễ, đặc điểm lâm sàng trước sau phu
thut bng cách phng vn trc tiếp, ghi chép t
h sơ bnh án.
Biến s nghiên cu
Biến định lưng
Dung ch t vào (ml): th ch đo đưc
trên spirometer khi NB t o tối đa. Ch s
được đo tại 2 thi điểm: ln đầu tp th
spirometer sau m khi xut vin.
Điểm Borg (đim): điểm mc độ gng sc
khi NB thc hin hot đng đi xung 2 lu ti 2
thời điểm: ln đu và khi xut vin; khi NB thc
hin nghiệm pháp đi bộ 6 pt.
+ Khongch đi b 6 pt (KC6) - (m).
+ Là qng đưng tối đa NB đi đưc khi
thc hin nghiệm pháp đi bộ 6 pt, đưc đo
trước 1 ny xut vin.
Đim Barthel iểm): đim kh năng thực
hin c chc năng sinh hoạt của NB được đánh
g theo thang đim Barthel. Ch s đưc ly ti
2 thời điểm: ngày đầu tp và ngày xut vin.
Thi gian nm ICU: s ny đưc tính t
ngày phu thut đến ngày ri khỏi đơn vị hi
sc tim (ICU).
Thi gian nm vin: Là s ngày được tính t
ngày phu thut đến ngày xut vin .
Biến nh g
Biến chng hu phu: Bao gm c biến
chng do nm u: viêm phi, thuyên tc mch,
loét. Chia thành 2 nhóm: Không.
Biến c do tp luyn: các biến c n
ngã, tt huyết áp thế, đau vết m nhiu. Chia
thành 2 nm: Không.
Phương pháp xử lý s liu
Các d liu sau khi thu thp được lưu trữ
x lý bng phn mm Stata.
Đi vi biến định nh: tính tn s t l
(%).
Đi vi biến định lượng: tính trung nh
đ lch chun (nếu d liu có phân phi chun),
nh trung v khong t phân v (nếu d liu
pn phi không chun).
S dng kim định t bt cặp để so nh
dung tích hít vào, điểm Borg, điểm Barthel trước
sau tp.
KT QU
Đặc đim ca mu nghiên cu
Tui trung bình trong mu nghiên cu
52,98 tui. Đa số người bnh thuc hai nhóm
tui: 45-54 tui (28,30%) và 55-64 tui (30,19%);
sng c tnh ngoi thành (79,25%). T l nam
chiếm tương đương với n (54,72%/45,28%). T
l lao động ph thông chiếm cao nht trong mu
nghiên cu (69,81%).
Bng 1: Đc đim m sàng ca NB (n = 53)
Đặc điểm
T l (%)
Suy tim
84,91
Không
15,09
V t van tổn thương (n = 70)
Van 2
52,86
Van 3
14,28
Van động mch phi
0
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
97
Đặc điểm
Tn s
T l (%)
Van động mch ch
23
32,86
Ngun nhân tn thương
Thp tim
2
3,77
Ngun nhân khác
51
96,23
Phương pháp phu thut
Sa van
9
16,98
Thay van
34
64,15
C hai
10
18,87
T l suy tim trong mu nghiên cu chiếm
rt cao: 84,91%. Tổn thương van 2 chiếm t l
cao nht (52,86%), tiếp đến van động mch
ch (32,86%). Ch 2 trưng hp (3,77%) mc
bnh van tim do thp tim. Thay van là phương
pp phu thut được áp dng nhiu nht trong
nghiên cu (64,15%). Tt c người bnh trong
mu nghiên cứu đều đượcng dn VLTL tin
phu (Bng 1).
Bng 2: Dung tích t vào, điểm Borg, điểm Barthel trước và sau tp
Biến s
Trước tp
Sau tp
Đ ci thin
P
Dung ch hít vào (ml)
932,08 ± 350,42
1992,45 ± 432,39
1060,38 ± 323,49
p<0,001
Đim Borg
3,98 ± 0,69
1,19 ± 0,71
2,79 ± 0,57
p<0,001
Đim Barthel
61,41 ± 10,85
95,85 ± 5,52
34,43 ± 9,59
p<0,001
Dung tích t o trung bình trước tp ca
mu nghiên cu 932,08 ml, dao động t 400
ml đến 2000 ml. Điểm Borg trung nh tc tp
3,98 điểm; điểm Barthel trung nh trước tp
61,41 đim (Bng 2).
Sau khi tp, dung ch t vào trung nh
1992,45 ml; điểm Borg trung bình là 1,19 điểm
điểm Barthel trung nh 95,85 điểm. s
kc bit có ý nga thng ca dung tích hít
vào, điểm Borg, điểm Barthel trước sau khi
tp (p <0,001) (Bng 2).
Bng 3: Kết qu nghim pháp đi bộ 6 phút ca NB
sau khi tp (n= 13)
Đặc điểm
TB ± ĐLC
GTNN GTLN
KC6 (m)
441,92 ± 90,57
255 546
Đim Borg
3,62 ± 1,19
1 5
Quãng đường trung bình ca 13 NB thc
hin nghim pp đi bộ 6 pt đưc ghi nhn là
441,92 m; điểm Borg trung nh 3,62 (Bng 3).
Thi gian nm ti đơn vị hi sc tim4,58 ±
2,47 ngày. Thi gian nm vin trung nh
14,25 ± 6,46 ngày. Không biến chng hu
phu do nm lâu (vm phi, thuyên tc mch,
loét) biến c do tp luyn nào (té ngã, tt
huyết áp thế) đưc ghi nhn trong quá trình
tp (Bng 3).
BÀN LUN
T l nam/ n mc bnh 1,2:1, phù hp
với y văn không s khác bit v t l mc
bnh gia hai giới. Đa số người bnh sng
các tnh (79,25%); thuộc nhóm lao động ph
thông (69,81%); do c mu nh nên đặc điểm
này chưa đại diện đưc cho dch t bnh trong
dân s chung.
Tại c nước Châu Âu, t l mc bnh gia
ng theo tui nguyên nhân chính ca BVT
thi hoá van(4,5). T l người bnh trong nghiên
cu này tăng dn theo c nhóm tui: <45 tui
(22,64%); 45-54 tui (28,30%); 55-64 tui (30,19%);
tuy nhiên gim các nhóm tuổi cao n: 65-74
tui (13,21%); >75 tui (5,66%). Tui trung nh
52,98 ± 13,35 tui, ơng đng vi giá tr ca
c nghiên cu Cu Âu nhưng cao hơn so với
kết qu ca Nguyn n Nga (38 ± 3,6 tui);
do đa số người bnh mc BVT trong nghiên cu
ca c gi do thp tim khác vi mu ca
chúng i c ngun nhân khác n thi
hoá, viêm ni tâm mc nhim tng(6).
T l tn thương một van trong nghiên cu
cao gp 3 ln so vi nhiu van. Trong đó, van hai
(52,86%) van động mch ch (32,86%)
hai van chiếm t l cao nht; ging vi ghi nhn
ca c nghiên cu Huntley GD (2019), Trương
Quang Bình (2011)(5,7).
V nguyên nhân gây bnh, t l BVT do thp
tim ch chiếm 3,77%. Trong quá kh, nguyên
nhân chính y mc bnh t vong ca bnh
van tim do thp tim. C th, theo nghn cu
v mô nh bnh ni trú ti Vin Tim mch
trong thi gian 2003-2007, nhóm BVT do thp
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
98
tim chiếm t l ln nht (30,8%), gn 1/3 s t
người bnh nhp vin(8). Nh vic ng kháng
sinh đầy đ trong điu tr nhim trùng, tm
png thp tim, giáo dc sc kho ng vi s
ng trưởng v kinh tế, xu thế n s già, t l
bnh van tim hu thp gim rõ rt, trong khi các
nguyên nhân khác như thi h van thì gia
ng.
V phương pháp phẫu thut, t l phu
thut thay van chiếm 64,15%, caon so với sa
cha phi hp c hai, ging vi ghi nhn ca
c gi Nguyn Hng Hnh (2011) ti bnh vin
E(9). Tt c các ca (100%) đều được hướng dn
VLTL ít nht mt ln trưc phu thut. Vi c
i tp th, tp mnh nhóm hít o, i tập
hiếu khí ờng độ nh đến trung nh để gia
ng sức bn, tp VLTL tin phu ớc đầu
trong chương trình PHCN ng cao (ERAS) cho
phu thut tim mch, p phn giảm nguy
c biến chng hô hp sau m theo y văn(10,11).
Hin nay, vic s dng c thiết b tp th
(spirometer) như Voldyne, Spiroball< sau phẫu
thut vn n nhiu bàn lun. Mc Hip hi
Bác Hoa Kỳ khuyến cáo NB n tp th vi
spirometer sau các phu thut nhưngc nghiên
cu tng quan h thng báo o rng không
s khác bit v kết qu khi tp th vi
spirometer so với các phương pp VLTL
hp truyn thng. Trong nghiên cu này, thiết b
Voldyne 5000 được áp dng để tp thở, đồng
thi mt trong nhng công c giúp đánh giá
kh năng phục hi ca hấp, ch yếu
hoành thông qua th ch đo được trên Voldyne
khi hít vào ti đa. Kết qu cho thy ngay sau
phu thut, dung ch hít vào trung nh ca NB
932,08 ± 350,42 ml, thấp hơn so với khong g
tr bình thường t 1500 3500 ml. Lý do đau
vết m nhiu, gim sc mnh hấp sau m
và hn chế hoạt động do nm lâu tại giường. Sau
khi tp, dung tích t vào tăng n 1992,45 ±
432,39 ml s ci thiện này ý nghĩa về mt
thống (p <0,001). ơng tự, mức độ khó th
ng cải thin vi điểm Borg gim t 3,98 (mc
đ trung nh) xuống 1,19 đim (mức độ ít) khi
thc hin ng mt hot động ti hai thời điểm
trước sau tp. m li, t c kết qu trên,
chúng tôi thy vai trò của PHCN, đặc bit các
i tp th, phi hp vi tp vận động sm
trong việc ng sức mnh hấp, gia ng
thông khí cho phi và ci thin kh ng vận
đng cho người bnh; ging vi kết lun t c
nghiên cu ca Urell C (2011), Cordeiro ALL
(2016), Zheng YT (2020)(11,12,13).
Trong nghiên cu này, tt c ni bệnh đu
đưc tp vn động sm trong ng 24 gi sau
phu thut. Nghiên cu ca Ribeiro GS (2017)
o o rng vn động sớm gp tăng ng
nh trng th cht thông qua s ci thin quãng
đưng trong nghim pháp đi bộ 6 pt(14).
thi gian tiến nh nghn cu không i, mt
kc cn phi di chuyn đến khu vc khác để
m nghim pháp, nên đa số ngưi bnh sau
phu thuật không đồng ý thc hin, chúng tôi
ch lấy đưc kết qu quãng đường đi đưc ca
13 ca ti thời điểm trưc xut vin. Hin nay,
vn chưa sự thng nht v giá tr quãng
đường nh thường ca qun th người ln kho
mnh trong nghim pp đi bộ 6 phút. Nguyên
nhân do s khác bit v đặc đim ca mu
nghiên cu, kh năng khuyến khích người thc
hin nghiệm pháp đi bộ, s lần đã tham gia
nghim pháp, dẫn đến kết qu khác nhau thu
đưc t các nghiên cứu. Do đó, ở người ln kho
mnh, quãng đường đi được thường dao động
t 400 m 700 m(15). vy, không th so
nh s ci thin th cht tc sau tp qua
quãng đường đi được; nhưng có th thy quãng
đưng trungnh ca 13 ca sau quá trình tập đạt
441,92 ± 90,57m và được xem như trong gii hn
nh thường.
Bên cnh tp th vận động sm, mt
trong nhng điểm quan trng ca chương trình
PHCN là s can thip sm ca hoạt đng tr liu.
Ngay t ngày th 2 sau mổ, người bnh đã đưc
tp nhng hoạt động chc ng ADLs tuỳ theo
kh năng. Chúng i ghi nhận điểm Barthel ng
t 61,41 đến 95,85, ơng ng vi kết lun ca
c gi Ribeiro GS(14). N vậy, can thip hot