Phương pháp giải toán HÌNH HỌC KHÔNG GIAN
lượt xem 489
download
Tài liệu “Phương pháp giải toán HÌNH HỌC KHÔNG GIAN” giúp các em nắm vững các phương pháp chứng minh hình học không gian. Trong tài liệu này gồm có: + Các phương pháp giải toán. ...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Phương pháp giải toán HÌNH HỌC KHÔNG GIAN
- WWW.VNMATH.COM LỜI NÓI ĐẦU Các em học sinh thân mến! Tài liệu “Phương pháp giải toán HÌNH HỌC KHÔNG GIAN” giúp các em nắm vững các phương pháp chứng minh hình học không gian. Trong tài liệu này gồm có: + Các phương pháp giải toán. + 44 bài tập ôn thi tốt nghiệp THPT. + 100 bài tập luyện thi ĐẠI HỌC &CAO ĐẲNG. Để sử dụng tài liệu này,trước khi đến học ở trung tâm,các em phải đọc kĩ các phương pháp giải toán, các ví dụ, làm các bài tập ôn thi tốt nghiệp trước,còn các bài tập luyện thi Đại học ở mức độ khó các em phải quyết tâm mới giải được.Nếu có vấn đề các em chưa hiểu thầy sẽ giúp các em giải quyết thêm ở lớp. Quá trình biên soạn tài liệu này không tránh khỏi sai sót. Rất mong có sự góp ý từ các bậc phụ huynh và các em học sinh. CHÚC CÁC EM THÀNH ĐẠT! Chuyên đề hình học -Trang 1- Biên soạn Nguyễn Văn Xê
- WWW.VNMATH.COM CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỨNG MINH HÌNH HỌC I.Phương pháp chứng minh đường thẳng song song mặt phẳng: ♦Phương pháp1: Muốn chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng ta chứng minh đường thẳng đó không nằm trong mặt phẳng và song song với một đường thẳng nào đó nằm trong mặt phẳng. a // b  b �(P) � a //(P) � a (P) Ví dụ: Cho tứ diện ABCD.Gọi M,N lần lượt là trung điểm của AB, AD. Chứng minh MN song song với mặt phẳng (BCD). Giải: Trong tam giác ABD có: M trung điểm của AB N trung điểm của AD. Nên MN là đường trung bình của tam giác ABD Do đó MN // BD Mà BD (BCD) MN (BCD) Vậy MN // (BCD). ♦Phương pháp2: Chuyên đề hình học -Trang 2- Biên soạn Nguyễn Văn Xê
- WWW.VNMATH.COM Muốn chứng minh đường thẳng a song song mặt phẳng (P) ta chứng minh đường thẳng a nằm trong mặt phẳng (Q) mà (Q) // (P) Ví dụ: Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. M; N tuỳ ý trên mặt phẳng (ABCD). Chứng minh MN // mặt phẳng (A’B’C’D’). (ABCD) //(A 'B'C 'D ')  � MN (ABCD) MN //(A 'B'C 'D ') ♦Phương pháp 3: Muốn chứng minh đường thẳng a song song mặt phẳng (P), ta chứng minh đường thẳng a và mặt phẳng (P) không có điểm chung cùng vuông góc với một đường thẳng b. ♦Phương pháp 4: Muốn chứng minh đường thẳng a song song mặt phẳng (P), ta chứng minh đường thẳng a và mặt phẳng (P) không có điểm chung cùng vuông góc với một mặt phẳng (Q). Chuyên đề hình học -Trang 3- Biên soạn Nguyễn Văn Xê
- WWW.VNMATH.COM ♦Phương pháp 5: Muốn chứng minh đường thẳng a song song mặt phẳng (P), ta chứng minh đường thẳng a song song với đường th ẳng b mà đường thẳng b song song với mặt phẳng (P)(a và (P) không có điểm chung) II.Phương pháp chứng minh hai đường thẳng song song: ♦Phương pháp 1: Sử dụng định lý: Nếu hai mặt phẳng cắt nhau lần lượt đi qua hai đường thẳng song song thì giao tuyến của chúng song song với hai đường thẳng đó(hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó). a // b  a (P) � c // a // b b (Q) (P) �(Q) = c Chuyên đề hình học -Trang 4- Biên soạn Nguyễn Văn Xê
- WWW.VNMATH.COM ♦Phương pháp2: Sử dụng định lý: Nếu đường thẳng a song song mặt phẳng (P) thì mọi mặt phẳng (Q) chứa a mà cắt mặt phẳng (P) thì cắt theo giao tuyến b song song với đường thẳng a. (P) // a  Q a a �(Q) � � b // a (P) �(Q) = b b P ♦Phương pháp 3: Sử dụng định lý: Nếu mặt phẳng (R) cắt hai mặt phẳng song song (P) và (Q) lần lượt theo hai giao tuyến a và b thì a//b. (P) //(Q)  (R) �(P) = a � a // b � (R) �(Q) = b ♦Phương pháp 5: Chuyên đề hình học -Trang 5- Biên soạn Nguyễn Văn Xê
- WWW.VNMATH.COM Sử dụng định lý: Nếu hai mặt phẳng cùng song song với một đường thẳng thì giao tuyến của chúng(nếu có) song song với đường thẳng đó. (P) // a  (Q) // a � b // a (P) �(Q) = b III.Phương pháp chứng minh hai mặt phẳng song song: ♦Phương pháp 1: Muốn chứng minh hai mặt phẳng song song, ta chứng minh mặt phẳng này chứa hai đường thẳng cắt nhau cùng song song với mặt phẳng kia. Nếu a // (Q) b// (Q) a,b (P) a cắt b Thì (P) // (Q) Ví dụ: Cho hình chóp SABCD đáy là hình bình hành ABCD,AC cắt BD tại O.Gọi M,N lần lượt là trung điểm của SC,CD.Chứng minh (MNO) // (SAD). Chuyên đề hình học -Trang 6- Biên soạn Nguyễn Văn Xê
- WWW.VNMATH.COM Chứng minh: Ta có MN là đường trung bình của tam giác SCD Nên MN // SD Mà SD (SAD) Và MN (SAD) Vậy MN // (SAD) Ta có OM là đường trung bình của tam giác SAC Nên OM // SA Mà SA (SAD) Và OM (SAD) Vậy OM // (SAD) Ta có MN //(SAD)  OM //(SAD) � ên (MNO) // (SAD) n MN,OM (OMN) MN �OM = M ♦Phương pháp 2: Nếu hai mặt phẳng (P) và (Q) không có điểm chung cùng vuông góc một đường thẳng a thì chúng song song với nhau. ♦Phương pháp 3: Chuyên đề hình học -Trang 7- Biên soạn Nguyễn Văn Xê
- WWW.VNMATH.COM Nếu hai mặt phẳng (P) và (Q) không có điểm chung cùng vuông góc một mặt phẳng(R) thì chúng song song với nhau. ♦Phương pháp 4: Nếu hai mặt phẳng (P) và (Q) không có điểm chung cùng song song một mặt phẳng(R) thì chúng song song với nhau. P Q R IV. Phương pháp chứng minh đường thẳng vuông góc mặt phẳng: ♦Phương pháp 1: Muốn chứng minh đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng (P),ta chứng minh đường thẳng d vuông góc với hai đường thẳng a và b cắt nhau nằm trong mặt phẳng (P) Chuyên đề hình học -Trang 8- Biên soạn Nguyễn Văn Xê
- WWW.VNMATH.COM d⊥a  d⊥b � d ⊥ (P) � a, b (P) a �b = I ♦Phương pháp 2: Sử dụng tính chất:d // ∆ ,mà ∆ ⊥ (P) thì d ⊥ (P) ♦Phương pháp 3: Sử dụng định lý: Nếu hai mặt phẳng (P),(Q) vuông góc với nhau và cắt nhau theo giao tuyến x, đường thẳng nào nằm trong mặt phẳng (P) mà vuông góc với giao tuyến x thì vuông góc với mặt phẳng (Q). ♦Phương pháp 4: Sử dụng tính chất:Nếu hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với mặt phẳng thứ ba thì giao tuyến của chúng vuông góc với mặt phẳng thứ ba đó. Chuyên đề hình học -Trang 9- Biên soạn Nguyễn Văn Xê
- WWW.VNMATH.COM (P) ⊥ (R)  (Q) ⊥ (R) � a ⊥ (R) � (P) �(Q) = a ♦Phương pháp 5: Sử dụng tính chất: Nếu hai mặt phẳng song song với nhau, đường thẳng a vuông góc với mặt phẳng này thì nó vuông góc với mặt phẳng kia. (P) //(Q)  � a ⊥ (Q) � a ⊥ (P) ♦Phương pháp 6: Sử dụng tính chất:Nếu đường thẳng a song song với đường thẳng b,mà đường thẳng a vuông góc mặt phẳng (P) thì đường thẳng b cũng vuông góc với mặt phẳng (P). a // b  � b ⊥ (P) � a ⊥ (P) Chuyên đề hình học -Trang 10- Biên soạn Nguyễn Văn Xê
- WWW.VNMATH.COM V. Phương pháp chứng minh hai mặt phẳng vuông góc: ♦Phương pháp 1: Muốn chứng minh hai mặt phẳng vuông góc với nhau ta chứng minh mặt phẳng này chứa một đường thẳng vuông góc mặt phẳng kia. a ⊥ (P)  � (P) ⊥ (Q) � a (Q) ♦Phương pháp 2: Sử dung tính chất: (P) //(Q)  � (R) ⊥ (Q) � (R) ⊥ (P) Chuyên đề hình học -Trang 11- Biên soạn Nguyễn Văn Xê
- WWW.VNMATH.COM ♦Phương pháp 3: Sử dụng tính chất: (P) ⊥ d , (Q) // d hoặc chứa d thì (P) ⊥ (Q) VI. Phương pháp chứng minh hai đường thẳng vuông góc: ♦Phương pháp 1: Muốn chứng minh hai đường thẳng vuông góc với nhau ta chứng minh đường thẳng này vuông góc với mặt phẳng chứa đường thẳng kia. d ⊥ (P)  � d⊥a � a (P) ♦Phương pháp 2: Sử dụng định lý:Nếu đường thẳng a song song mặt phẳng (P), mà đường thẳng d vuông góc mặt phẳng (P), thì d vuông góc với đường thẳng a. Chuyên đề hình học -Trang 12- Biên soạn Nguyễn Văn Xê
- WWW.VNMATH.COM VII.Phương pháp tìm giao tuyến của hai mặt phẳng: ♦Phương pháp 1: Tìm hai điểm chung phân biệt của hai mặt phẳng. Ví dụ: Cho hình chóp SABCD.Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (SAC) và (SBD). Giải: Trong mặt phẳng (ABCD): AC cắt BD tại O. Ta có O AC, AC (SAC) O BD, BD (SBD) Nên O là điểm chung của hai mặt phẳng (SAC) và (SBD) Mà S là điểm chung của hai mặt phẳng (SAC) và (SBD) Vậy SO là giao tuyến của (SAC) và (SBD). ♦Phương pháp 2: Sử dụng định lý: Nếu hai mặt phẳng cắt nhau lần lượt đi qua hai đường thẳng song song thì giao tuyến của chúng song song với hai đường thẳng đó(hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó). a // b  a (P) � c // a // b b (Q) (P) �(Q) = c Ví dụ: Cho hình chóp SABCD có đáy là hình bình hành,M thuộc SA. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (MCD) và (SAB Chuyên đề hình học -Trang 13- Biên soạn Nguyễn Văn Xê
- WWW.VNMATH.COM Giải: Ta có AB // CD Hai mặt phẳng (SAB) và (MCD) lần lượt chứa hai đường thẳng AB//CD thì giao tuyến của chúng là đường thẳng đi qua điểm M song song với AB cắt SB tại N. Vậy MN là giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (MCD). ♦Phương pháp3: Sử dụng định lý: Nếu đường thẳng a song song mặt phẳng (P) thì mọi mặt phẳng (Q) chứa a mà cắt mặt phẳng (P) thì cắt theo giao tuyến b song song với đường thẳng a. (P) // a  Q a a �(Q) � � b // a (P) �(Q) = b b P Ví dụ: Cho hình chóp SABCD đáy hình thang ABCD (AB//CD), M thuộc cạnh AD. Mặt phẳng (P) qua M song song với SA và AB. Xác đinh giao tuyến của mặt phẳng (P) với (SBC). Chuyên đề hình học -Trang 14- Biên soạn Nguyễn Văn Xê
- WWW.VNMATH.COM Giải:Gọi N:P;Q lần lượt là trung điểm của mặt phẳng (P) với SD; SC và BC. Ta có (P) // SA  SA �(SAD) � � MN // SA (P) �(SAD) = MN (P) // AB  AB �(ABCD) � � MQ // AB (P) �(ABCD) = MQ Hai mặt phẳng (P) và (SCD) lần lượt chứa MN // DC, nên giao tuyến của chúng là NP song song với CD. Ta có điểm P (P) và P (SBC) Q (P) và Q (SBC) Vậy PQ là giao tuyến của mặt phẳng (P) và mặt phẳng (SBC). ♦Phương pháp 4: Sử dụng định lý: Nếu mặt phẳng (R) cắt hai mặt phẳng song song (P) và (Q) lần lượt theo hai giao tuyến a và b thì a//b. (P) //(Q)  (R) �(P) = a � a // b � (R) �(Q) = b Chuyên đề hình học -Trang 15- Biên soạn Nguyễn Văn Xê
- WWW.VNMATH.COM Chuyên đề hình học -Trang 16- Biên soạn Nguyễn Văn Xê
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tổng hợp một số kinh nghiệm giải toán hình học không gian
7 p | 6602 | 2428
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Giải Hình học không gian bằng phương pháp tọa độ
16 p | 2779 | 1716
-
Phương pháp giải toán hình học không gian ôn luyện thi ĐH
22 p | 2106 | 1057
-
Một số phương pháp giải toán Hình học không gian theo chủ đề: Phần 1
186 p | 620 | 207
-
Một số phương pháp giải toán Hình học không gian theo chủ đề: Phần 2
155 p | 391 | 153
-
SKKN: Rèn luyện tư duy giải toán hình học không gian cho học sinh thông qua mối liên hệ giữa hình học phẳng và hình học không gian
44 p | 657 | 143
-
Kỹ năng phân dạng và phương pháp giải toán hình học 12: Phần 2
189 p | 255 | 67
-
Một số phương pháp giải toán Hình học trong không gian: Phần 1
113 p | 173 | 61
-
Một số phương pháp giải toán Hình học trong không gian: Phần 2
127 p | 150 | 46
-
Một số phương pháp giải toán Hình học theo chuyên đề: Phần 2
110 p | 164 | 33
-
Giải toán hình học không gian - GV. Lâm Tấn Dũng
23 p | 152 | 33
-
Chuyên đề Ứng dụng phương pháp tọa độ để giải toán hình học không gian Toán 11
71 p | 179 | 20
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phát triển năng lực huy động kiến thức cho học sinh trong dạy học khám phá thông qua chủ đề giải toán hình học không gian bằng phương pháp tọa độ
55 p | 19 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Rèn luyện cho học sinh kỹ năng giải toán hình học không gian qua nghiên cứu mặt cầu tiếp xúc với các cạnh của khối đa diện
23 p | 41 | 5
-
Phương pháp giải toán hình học: Phần 2
127 p | 18 | 3
-
SKKN: Rèn luyện cho học sinh kỹ năng giải toán hình học không gian qua nghiên cứu mặt cầu tiếp xúc với các cạnh của khối đa diện
23 p | 37 | 2
-
Phương pháp giải toán hình học: Phần 1
113 p | 5 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn