Phương pháp làm dạng bài đọc và điền từ trong đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh

S  GIÁO D C &ĐÀO T O VĨNH PHÚC

ƯỜ

Ụ NG THPT BÌNH XUYÊN

TR

Ế Ụ

Ả BÁO CÁO K T QU  NGHIÊN C U, NG D NG SÁNG KI N

Tên sáng ki n:ế ạ

“Ph

ề ừ ng pháp làm d ng bài đ c và đi n t ế

ề  trong đ  thi ”

ươ trung h c ph  thông qu c gia môn Ti ng Anh

ế

sáng ki n:

ả Tác gi Mã sáng ki n: ế

ị Lê Th  Minh Hu 31.61.03

Vĩnh Phúc, năm 2019

Báo cáo kết quả ngiên cứu, ứng dụng sáng kiến- Lê Thị Minh Huệ-THPT Bình Xuyên 1

Phương pháp làm dạng bài đọc và điền từ trong đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh

1. LỜI GIỚI THIỆU

Tháng 12 năm 2019, Bộ GD&ĐT đã công bố đề thi tham khảo môn tiếng Anh kỳ

thi THPT Quốc gia 2019 với 50 câu trắc nghiệm, thời gian làm bài 60 phút. So với

đề thi THPT Quốc gia năm 2018, đề thi môn tiếng Anh minh họa cho kỳ thi THPT

Quốc gia năm 2019 có sự thay đổi trong một số điểm về cấu trúc đề, nội dung,

phạm vi và độ khó. Trong cấu trúc đề thi tiếng Anh, so với năm 2018, số lượng vẫn

là 50 câu. Tuy nhiên, tăng 2 câu ngữ pháp trong phần hoàn thành câu và giảm 2

câu đọc hiểu.

Theo đánh giá của các giáo viên, về tổng quan nội dung kiến thức, đề thi vẫn

chủ yếu nằm trong chương trình lớp 12. Về phạm vi kiến thức, các câu hỏi tập

trung trong chuyên đề ngữ pháp phổ biến (thì, mạo từ, câu bị động, câu điều kiện,

mệnh đề nhượng bộ, danh động từ, câu gián tiếp) và từ vựng.

Tổng quan về độ khó của đề: 60% kiến thức cơ bản và 40% kiến thức nâng cao. Các câu hỏi được đánh giá dễ lấy điểm nằm ở các dạng bài: Ngữ âm, câu giao

tiếp, hoàn thành câu phần ngữ pháp, câu đồng nghĩa, nối câu, tìm lỗi sai...

Các câu hỏi khó tập trung vào từ vựng như: Tìm từ đồng nghĩa trái nghĩa, các

câu từ vựng trong phần hoàn thành câu và đọc hiểu. Bên cạnh đó, một số kiến

thức ngữ pháp nâng cao như: Đảo ngữ, liên từ, phân từ... cũng sẽ là nội dung chủ

yếu tăng thêm phần khó cho đề thi. Phần đọc hiểu cũng là dạng bài để phân loại

học sinh nhưng giảm 2 câu so với năm 2018 và độ khó tăng lên bộ Giáo dục đã

công bố đề minh họa.

Trong đề thi THPT quốc gia môn Tiếng Anh kiểm tra tất cả các kỹ năng dưới hình

thức trắc nghiệm. Các chủ đề ngữ pháp và từ vựng ở mức độ khó, trung bình, dễ

khác nhau và khá đa dạng. Các câu ở mức độ dễ và trung bình thường tập trung

chủ yếu vào phần ngữ âm, tìm lỗi sai, từ đồng nghĩa, trái nghĩa, từ loại,….. Các câu

ở mức độ khó thường ở phần từ vựng và vận dụng nhiều kĩ năng/kiến thức như nối

câu, điền từ vào chỗ trống, đọc hiểu (các câu phải suy luận). Đặc điểm của kỳ thi “2

trong 1” đó là : điều kiện xét tuyển tốt nghiệp THPT và làm căn cứ xét tuyển vào

ĐH-CĐ nên 60% kiến thức rất cơ bản và dễ lấy điểm.

Trong đề minh họa của bộ GD-ĐT, số lượng phần đọc và điền từ là 5/50 câu (1,0

điểm). Để trang bị tốt cho học sinh có kiến thức và kĩ năng làm phần này, tôi chọn

đề tài: “Phương pháp làm dạng bài đọc và điền từ trong đề thi trung học phổ

thông Quốc gia môn Tiếng Anh”.

2. TÊN SÁNG KIẾN

Báo cáo kết quả ngiên cứu, ứng dụng sáng kiến- Lê Thị Minh Huệ-THPT Bình Xuyên 2

Phương pháp làm dạng bài đọc và điền từ trong đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh

“Phương pháp làm dạng bài đọc và điền từ trong đề thi trung học phổ

thông Quốc gia môn Tiếng Anh”.

3. TÁC GIẢ SÁNG KIẾN

­ Họ và tên: ­ Địa chỉ: Giáo viên Tiếng Anh trường THPT Bình Xuyên, Bình Xuyên, Vĩnh Phúc. ­ Số điện thoại: 0983836500. Email: leminhhue.c3binhxuyen@vinhphuc.edu.vn.

Lê Thị Minh Huệ

4. CHỦ ĐẦU TƯ TẠO RA SÁNG KIẾN

Họ và tên: Lê Thị Minh Huệ

Địa chỉ: Giáo viên Tiếng Anh trường THPT Bình Xuyên, Bình Xuyên, Vĩnh Phúc.

Số điện thoại: 0983836500. Email: leminhhue.c3binhxuyen@vinhphuc.edu.vn.

5. LĨNH VỰC ÁP DỤNG SÁNG KIẾN: TIẾNG ANH

Sáng kiến kinh nghiệm của tôi áp dụng dành cho đối tượng học sinh ôn thi THPT

Quốc gia lớp 12 là chính. Ngoài ra đây cũng là tài liệu giúp tất cả các em học sinh

tự học, tự lĩnh hội và nâng cao kiến thức.

Sáng kiến của tôi cũng có thể là nguồn tài liệu tham khảo cho các giáo viên bộ

môn Tiếng Anh và cung cấp những kinh nghiệm nhất định trong việc làm bài thi trắc

nghiệm.

­ Thời gian: từ ngày 1/11/2018 đến 15/12/2018. ­ Địa điểm: lớp 12A7, 12A10 trường THPT Bình Xuyên.

6. NGÀY SÁNG KIẾN ĐƯỢC ÁP DỤNG

7. MÔ TẢ BẢN CHẤT CỦA SÁNG KIẾN

7.1. Thực trạng và giải pháp

Năm 2019 cấu trúc đề thi môn Tiếng Anh trong kỳ thi THPT Quốc gia về cơ bản

vẫn giữ như năm 2017 và 2018, chỉ có điều chỉnh nhỏ trong bài đọc hiểu( thay 1

bài đọc hiểu 7 câu thành 5 câu và tăng 2 câu trong phần từ vựng và ngữ pháp).

Riêng nội dung dạng bài đọc và điền từ vẫn còn trong cấu trúc đề thi và chiếm 5/50

câu trắc nghiệm.

Để trang bị tốt cho học sinh có kiến thức và kĩ năng làm phần nội dung này, tôi

chọn đề tài: “Phương pháp làm dạng bài đọc và điền từ trong đề thi trung học

phổ thông Quốc gia môn Tiếng Anh”.

Giải pháp của tôi là cung cấp cho các em những kiến thức có liên quan tới kiểu

bài đọc và điền từ, những nội dung hay gặp trong dạng bài này, phân tích và giải

thích qua những ví dụ cụ thể, cung cấp các bài tập bổ trợ; với mục đích các em có

thể tiếp cận với phần kiến thức chuyên sâu, rộng, để có thể vận dụng linh hoạt, tiết

Báo cáo kết quả ngiên cứu, ứng dụng sáng kiến- Lê Thị Minh Huệ-THPT Bình Xuyên 3

Phương pháp làm dạng bài đọc và điền từ trong đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh

kiệm tối đa thời gian và có những kinh nghiệm nhất định trong việc làm bài thi trắc

nghiệm.

7.2. Nhiệm vụ nghiên cứu

Nghiên cứu của tôi nhằm trang bị cho học sinh những kiến thức và kỹ năng

cơ bản để làm bài tập phần đọc và điền từ trong đề thi trung học phổ thông Quốc

gia môn Tiếng Anh.

7.3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu

- Đối tượng: Dạng bài đọc và điền từ trong đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng

Anh. Phương pháp giúp học sinh ôn tập.

- Khách thể: tôi chọn trường THPT Bình Xuyên, huyện Bình Xuyên, Vĩnh Phúc

là trường mà tôi đang trực tiếp giảng dạy.

Giáo viên: Lê Thị Minh Huệ- Giáo viên bộ môn Tiếng Anh.

Học sinh: học sinh 2 lớp12A7- Lớp thực nghiệm và 12A10- Lớp đối chứng,

là 2 lớp có nhiều điểm tương đồng về học lực, giới tính, ý thức học tập…

7.4. Phương pháp nghiên cứu

- Nghiên cứu lý thuyết, thu thập thông tin, viết chuyên đề.

- Điều tra, thống kê kết quả và xử lý số liệu

7.5. Thực hiện

CHUYÊN ĐỀ VỀ DẠNG BÀI TẬP ĐỌC VÀ ĐIỀN TỪ TRONG ĐỀ THI THPT

QUỐC GIA MÔN TIẾNG ANH

PHẦN 1. KHÁI QUÁT KIẾN THỨC CHUNG

I. PHƯƠNG PHÁP CHUNG

Trong dạng bài đọc và điền từ, đề bài thường cho chúng ta một đoạn văn

trong đó có một số chỗ trống cần chúng ta lựa chọn từ/cụm từ thích hợp để hoàn

thành đoạn văn đó.

Hai mảng kiến thức thường được kiểm tra chính trong phần này là

– Ngữ pháp,trong đó có:

+ Cách dùng từ (word families). VD: success, succeed, successful, successfully…

+ Các thì của động từ.

– Lựa chọn từ, trong đó có:

+ Trạng từchỉ tần suất, adverb of frequency.

+ Từ nối,conjunctions/connectors.

+ Giới từ,prepositions.

+ Các từ chuyển tiếp, transition words.

Báo cáo kết quả ngiên cứu, ứng dụng sáng kiến- Lê Thị Minh Huệ-THPT Bình Xuyên 4

Phương pháp làm dạng bài đọc và điền từ trong đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh

+ Các từ vựng thông thường dễ gây nên sự rối trí. VD: jumped, loaded, chased,

marched

II. CÁC BƯỚC CỤ THỂ:

Bước 1: SKIM

Đọc lướt văn bản. Các em chú ý là không được lúng túng với các từ mới

mình không biết. Điều quan trọng của việc đọc lướt này là chúng ta nắm được các

thông tin cơ bản của đoạn văn.

Bước 2: Đọc đáp án

Xem các đáp án của câu hỏi, xác định đây là câu hỏi loại gì (về ngữ pháp

hay lựa chọn từ) và thuộc dạng nhỏ nào trong loại câu hỏi chính đó. Bước này giúp

chúng ta xác định được thông tin chính cần tìm trong câu hay đoạn văn bao gồm

câu hỏi.

Bước 3: SCAN

Đọc kỹ câu chứa câu hỏi và các câu liền kề (trước và sau) để tìm thông tin

trả lời. Nên nhớ rằngchúng ta không cần phải đọc để hiểu hết tất cả thông tin mà

chúng ta hãy đọc kỹ phần chứa những thông tin liên quan đến câu hỏi. Chúng ta có

thể cần phải sử dụng đến kỹ thuật CHUNKING để nhóm những mẩu thông tin

được cho ở các câu văn liên quan đến câu hỏi để tìm ra câu trả lời.

– Chú ý đến các từ ở hai bên chỗ trống, đó chính là manh mối cho chúng ta tìm ra

đáp án đúng. Ví dụ như từ đứng trước là tính từ thì hầu hết đáp án sẽ là danh từ….

– Nếu không có đáp án chắc chắn, hãy dùng phương pháp loại trừ, loại bỏ dần các

đáp án không phù hợp. Những đáp này là

+ Đáp án thiếu những thành phần thiết yếu để hoàn chỉnh câu.

+ Đáp án bao gồm những từ không cần thiết.

+ Đáp án sử dụng sai ngữ pháp so với ngữ pháp của câu.

Trong một câu hỏi thường có 2 đáp án hoàn toàn sai, 1 đáp án gần đúng, 1

đáp án đúng. Các em cần loại bỏ thật nhanh 2 đáp án sai, cân nhắc 2 đáp án còn

lại với các tiêu chí trên nếu cần thiết.

* Chunking là quá trình chúng ta nhóm các thông tin lại với nhau để tìm ra câu trả

lời. Nó tùy thuộc vào loại thông tin nào chúng ta đang tìm kiếm trong đoạn văn, bài

văn. Các em có thể nhóm 2 thông tin lại với nhau hay nhóm nhiều thông tin hoặc

nhiều câu văn hay đoạn văn lại với nhau để tìm ra thông tin cần thiết cho câu trả

lời. VD như khi chúng ta trả lời câu hỏi đầu của bài thì hiếm khi chúng ta cần phải

nhóm nhiều thông tin, nhưng ở câu cuối thì lại thường phải nhóm nhiều thông tin

của các đoạn văn hoặc cả bài để tìm ra câu trả lời.

Báo cáo kết quả ngiên cứu, ứng dụng sáng kiến- Lê Thị Minh Huệ-THPT Bình Xuyên 5

Phương pháp làm dạng bài đọc và điền từ trong đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh

Bước 4:READ

Đọc cả bài. Nếu đã sử dụng hết các bước ở trên mà vẫn chưa tìm được câu

trả lời thì chúng ta đọc kỹ cả bài để tìm ra thông tin cần thiết. Khuyến cáo là chỉ

dùng bước nàyn ếu thấy thật sự cần thiết vì nó có thể ngốn thêm một khoảng thời

gian của chúng ta trong khi còn khá nhiều câu hỏi đang chờ chúng ta giải quyết mà

thời gian thì có hạn.

Bước 5: LỰACHỌN

Với các câu hỏi dễ, nhìn là thấy ngay đáp án chắc chắn thì các em có thể trả

lời luôn,không cần phải đi qua các bước ở trên. Nhưng cho dù thế nào thì các em

cũng cần phải xem hết tất cả các đáp án nhé, vì các em nên nhớ là câu hỏi thường

có 1 đáp án gần đúng và 1 đáp án đúng. Nếu vội vàng chọn đáp án gần đúng rồi

không đọc đáp án còn lại là có thể mất điểm vì chọn nhầm.

Đối với các đáp án cần cân nhắc, trước khi lựa chọn các em nên thử chúng vào chỗ trống xem đáp án nào phù hợp với văn cảnh, ngữ pháp, cấu trúc của câu

nhất thì lựa chọn.

* Kinh nghiệm là nếu câu nào chúng ta không chắc chắn thì không nên dành quá

nhiều thời gian cho nó, vì đề thi còn khá dài và thời gian thì lại eo hẹp. Do đó nếu không

chắc thì chúng ta hãy chọn ngay đáp án đầu tiên xuất hiện trong đầu khi đọc câu hỏi.

Nếu muốn chúng ta có thể “tìm cách đánh dấu” để sau khi làm xong mà còn thời gian

thì xem lại.

III. MỘT VÀI LƯU Ý QUAN TRỌNG

– Cần chú ý đến từ loại khi trả lời vì bẫy loại này thường hay xuất hiện trong

các câu hỏi.Ví dụ như: drive, drives, drove, driving

– Cẩn thận với các từ bắt đầu hay kết thúc giống nhau. VD: return, retire,

reuse….

– Chú ý các lựa chọn có sự sắp xếp từ sai như vị trí của tính từ, danh từ,

trạng từ….

– Chú ý các lựa chọn chỉ đúng một phần.

– Chú ý đến cách sử dụng giới từ, mạo từ.

– Chú ý cách sử dụng các từ liên kết hay từ nối như and, or, but, so,

however…

– Chú ý đến ngữ pháp của cả câu tổng thể để lựa chọn đáp án có cấu trúc

ngữ pháp phù hợp.

Báo cáo kết quả ngiên cứu, ứng dụng sáng kiến- Lê Thị Minh Huệ-THPT Bình Xuyên 6

Phương pháp làm dạng bài đọc và điền từ trong đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh

* Lưu ý một việc hết sức quan trọng để có thể thi tốt là THỰC HÀNH, làm bài

thi mẫu càng nhiều càng tốt. Sau khi làm phải tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến lựa

chọn sai cho các câu sai của mình. Bổ sung kiến thức cho mình đối với dạng bài

sai đó. Đọc đi đọclại nhiều lần câu với đáp án đúng để chúng ta có thể nhớ cấu trúc

câu và ý nghĩa của từ vựng.

PHẦN 2. NHỮNG NỘI DUNG CẦN CHÚ Ý TRONG DẠNG BÀI ĐỌC VÀ ĐIỀN TỪ

I. MỘT SỐ CẤU TẠO TỪ THÔNG DỤNG

1. Cấu tạo danh từ

Danh từ thường kết thúc bằng: -tion/-ation, -ment, -er, -or, -ant, -ing, -age,

-ship, -ism, -ity,-ness

Ex: distribution, information, development, teacher, actor,accountant,

teaching,studying, teenage,friendship, relationship,shoolarship, socialism,ability,

sadness,happiness........... 2. Cấu tạo tính từ

Tính từ thường kết thúc bằng: -ful, -less, -ly, -al, -ble, -ive, -ous, -ish, -y, -like,

-ic, -ed,-ing

Ex: helpful, beautiful, useful, homeless, childless, friendly, yearly, daily,

national, international, acceptable, impossible, active, passive, attractive, famous,

serious, dangerous, childish, selfish, foolish, rainy, cloudy, snowy, sandy, foggy,

healthy, sympathy, childlike, specific, scientific, interested, bored, tired, interesting,

boring

3. Cấu tạo động từ

- Động từ được cấu tạo bằng th êm m ột s ố phụ tố tố v ào danh t ừ : en-

(encourage); -en (threaten)...

- Động từ được cấu tạo bằng th êm m ột số phụ tố v ào tính t ừ : en- (enlarge);

-en (widen); -ise; -ize (modernize, industrialise), -fy (purify) ...

4. Cấu tạo trạng từ

Trạng từ thường được thành lập bằng cách thêm đuôi "ly" vào tính từ

Ex: beautifully, usefully, carefully, bly, badly Lưu ý: Một số trạng từ đặc biệt

cần ghi nhớ (Adj – Adv): good – well late late/lately ill- ill fast – fast

5. Các tiền tố làm đảo ngược nghĩa của từ

- Khi thêm một số tiền tố như un- (unhappy), in- (inactive), dis- (dislike), mis-

(misspell, misunderstand), ir- (irresponsible), il- (illegal)... thì nghĩa của từ sẽ trái

ngược hoàn toàn. Tuy nhiên mỗi từ lại chỉ có thể kết hợp với một loại phụ tố nhất

định, ví dụ như mis- chỉ kết hợp được với understand, spell chứ không kết hợp

Báo cáo kết quả ngiên cứu, ứng dụng sáng kiến- Lê Thị Minh Huệ-THPT Bình Xuyên 7

Phương pháp làm dạng bài đọc và điền từ trong đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh

được với happy hay active.

II. VỊ TRÍ CÁC TỪ LOẠI

1. Nouns: danh từ thường được đặt ở những vị trí sau:

1.1.Chủ ngữ của câu (thường đứng đầu câu,sau trạng ngữ chỉ thời gian)

1.2. Sau tính từ: my, your, our, their, his, her, its, good, beautiful....

Ex: She is a good teacher.

Adj N

1.3. Làm tân ngữ, sau động từ

Ex: I like English. We are students.

1.4. Sau “enough”

Ex: He didn’t have enough money to buy that car.

1.5. Sau các mạo từ a, an, the hoặc các từ this, that, these, those, each,

every, both, no, some, any, few, a few, little, a little,.....(Lưu ý cấu trúc a/an/the + adj + noun)

Ex: This book is an interesting book.

1.6. Sau giới từ: in, on, of, with, under, about, at......

Ex: Thanh is good at literature.

2. Adjectives: Tính từ thường đứng ở các vị trí sau:

2.1. Trước danh từ: Adj + N

Ex: My Tam is a famous singer.

2.2. Sau động từ liên kết: tobe/seem/appear/feel/taste/look/keep/get + adj

Ex: She is beautiful / Tom seems tired now.

Chú ý: keep/make + O + adj

Ex: He makes me happy

O adj

2.3. Sau “ too”: S + tobe/seem/look....+ too +adj...

Ex: He is too short to play basketball.

2.4. Trước “enough”: S + tobe + adj + enough...

Ex: She is tall enough to play volleyball.

2.5. Trong cấu trúc so...that: tobe/seem/look/feel.....+ so + adj + that

Ex: The weather was so bad that we decided to stay at home

2.6. Tính từ còn được dùng dưới các dạng so sánh( lưu ý tính từ dài hay đứng

sau more, the most, less, as....as)

Ex: Meat is more expensive than fish.

2.7. Tính từ trong câu cảm thán: How +adj + S + V

Báo cáo kết quả ngiên cứu, ứng dụng sáng kiến- Lê Thị Minh Huệ-THPT Bình Xuyên 8

Phương pháp làm dạng bài đọc và điền từ trong đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh

What + (a/an) + adj + N

3. Adverbs: Trạng từ thường đứng ở các vị trí sau

3.1. Trước động từ thường (nhất là các trạng từ chỉ tàn suất: often, always,

usually, seldom.)

Ex: They often get up at 6am.

3.2. Giữa trợ động từ [aux] và động từ thường

Ex: I have recently finished my homework.

aux adv V

3.3. Sau đông từ tobe/seem/look...và trước tính từ: tobe/feel/look... + adv +

adj

Ex: She is very nice.

Adv adj 3.4. Sau “too”: V(thường) + too + adv : Ex: The teacher speaks too quickly. 3.5. Trước “enough” : V(thường) + adv + enough Ex: The teacher speaks slowly enough for us to understand. 3.6. Trong cấu trúc so....that: V(thường) + so + adv + that Ex: Jack drove so fast that he caused an accident.

3.7. Đứng cuối câu : Ex: The doctor told me to breathe in slowly.

3.8. Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu,hoặc giữa câu và cách

các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy(,)

Ex: Last summer I came back my home country. / My parents had gone to bed

when I got home.

It’s raining hard. Tom, however, goes to school.

4. Verbs: Thường đứng sau chủ ngữ: (Nhớ cẩn thận với câu có nhiều mệnh

đề).

Ex: My family has five people.

I believe her because she always tells the truth.

Chú ý: Khi dùng động từ nhớ lưu ý thì của nó để chia cho đúng.

PHẦN 3. BÀI GIẢNG

NỘI DUNG 1: XÁC ĐỊNH TỪ LOẠI CẦN ĐIỀN CHO CHỖ TRỐNG

I. Cấu tạo từ thuộc lĩnh vực từ loại

Bước 1: Xác định từ loại

Đọc qua câu hỏi và quan sát thật kĩ vị trí của từ cần điền. Việc xác định từ loại của

từ cần điền vào chỗ trống là điểm quan trọng nhất có tính quyết định đến độ chính xác

của đáp án.

Báo cáo kết quả ngiên cứu, ứng dụng sáng kiến- Lê Thị Minh Huệ-THPT Bình Xuyên 9

Phương pháp làm dạng bài đọc và điền từ trong đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh

Ví dụ1: Some species of rare animals are in _____ of extinction.

A. danger B. dangerous C. dangerously D. endanger

=> Nếu em nào không biết thành ngữ to be in danger (đang bị đe dọa, đang trong

tầm nguy hiểm) thì hãy để ý rằng vị trí của từ cần điền không thể là một từ loại nào

khác ngoài danh từ (giữa 2 giới từ).

Ví dụ2: Life here is very _____.

A. peace B. peaceful C. peacefully D. peacefulness

=> Sau động từ to be (is) có 2 từ loại là tính từ và danh từ. Tuy nhiên do có trạng

từ chỉ mức độ very nên từ loại cần điền phải là một tính từ.

Bước 2: Quan sát đáp án và chọn đáp án đúng

Sau khi đã xác định được từ loại của từ cần điền các em quay lại quan sát 4

phương án đã cho, thấy từ nào phù hợp với từ loại đã được xác định thì đó

chính là đáp án. Trong ví dụ 1 chỉ có danger là danh từ và cũng là đáp án của câu. (Dangerous là tính từ, dangerously là trạng từ, endanger là động từ). Trong ví dụ 2

peaceful là tính từ duy nhất trong các từ đã cho và cũng là đáp án của câu.

Lưu ý: Nếu 4 phương án là 4 từ loại khác nhau thì vấn đề thật đơn giản. Tuy nhiên

cũng có những câu mà người ra đề đòi hỏi thí sinh kết hợp cả kiến thức ngữ pháp

nữa.

Xét ví dụ sau đây: There are small _____ between British and American English.

A. differences B. different C. difference D. differently

=> Sau khi xác định từ loại của từ cần điền là một danh từ nhưng khi quan sát các

phương án các em lại thấy có 2 danh từ differences và difference . Vậy từ nào mới

là đúng? Lúc này các em mới cần để ý đến thì của động từ trong câu – to be được

chia ở số nhiều (are) do đó đáp án của câu phải là một danh từ số nhiều –

differences.

II. Cấu tạo từ thuộc lĩnh vực ngữ pháp

Dạng thứ 2 trong bài tập cấu tạo từ là phân biệt dạng thức bổ trợ của động

từ, tính từ, trạng từ hay phương thức so sánh. Trong dạng bài tập này các em phải

nắm vững được cấu trúc ngữ pháp, loại bổ trợ của động từ cũng như các hình

thức so sánh.

Dạng 1: Tính từ -ed hay –ing

Ví dụ: We are _____ of the long journey.

A. tire B. tiring C. tired D. to tire

=> Chỗ trống cần điền một tính từ nhưng trong 4 phương án lại có 2 tính từ là tiring

và tired, vậy từ nào mới là đáp án của câu. Lúc này chúng ta lại vận dụng kiến

Báo cáo kết quả ngiên cứu, ứng dụng sáng kiến- Lê Thị Minh Huệ-THPT Bình Xuyên 10

Phương pháp làm dạng bài đọc và điền từ trong đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh

thức ngữ pháp để giải quyết vấn đề. Khi chủ ngữ là người chúng ta dùng quá khứ

phân từ; khi chủ ngữ là sự vật, hiện tượng chúng ta dùng hiện tại phân từ. Đáp án

của câu trên là tired.

Dạng 2: Bổ trợ của động từ

Ví dụ: Would you mind ____ me a hand with this bag?

A. to give B. give C. giving D. to giving

=> Trong dạng bài tập này các em cần phải học thuộc loại V nào thì đi với loại bổ

trợ nào.

Ví dụ: Các Verb như mind, enjoy, avoid, finish, keep...thì Verb đi sau nó luôn là V-

ing.

Các động từ như agree, aim, appear, ask, attempt, decide, demand...thì bổ trợ luôn

là động từ nguyên thể có to.

Dạng 3: Dạng thức so sánh Ví dụ: Sara speaks so _____ that I can’t understand her.

A. fast B. fastly C. faster D. faster

Khi trong câu có các dấu hiệu như more hoặc than thì tính từ hoặc trạng từ

trong câu phải ở dạng so sánh hơn, có the hoặc most trước ô trống thì tính/ trạng

từ phải ở dạng so sánh nhất. Xét câu trên không có các dấu hiệu của câu so

sánh nên trạng từ fast là đáp án (Lưu ý rằng fastly không tồn tại trong tiếng Anh).

NỘI DUNG 2: XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC NGỮ PHÁP CỦA CÂU

Ví d ụ 1 :The equipment in our office needs _____.

B. modernizing C. modernized D. A. moderner

modernization.

=> Câu có chủ ngữ là vật (The equipment) nên sau need sẽ là một V-ing – Đáp án

của câu là modernizing.

Mỗi một loại động từ chỉ đi với một dạng bổ trợ nhất định. Khi các em biết

được cấu trúc của nó rồi thì việc xác định cấu tạo của từ đi sau nó rất dễ dàng.

Các động từ như mind, enjoy, avoid, finish, keep...thì động từ đi sau nó luôn là V-

ing. Các động từ như agree, aim, appear, ask, attempt, decide, demand...thì bổ trợ

luôn là động từ nguyên thể có to.

Ví d ụ 2 : That is the most _____ girl I’ve seen.

A. beautifuler B. beautiful C. beautifulest D. beautifully

=> Từ cần điền là một tính từ bổ nghĩa cho girl. Trước vị trí ô trống là the

most – dấu hiệu của so sánh nhất. Đến đây nhiều em sẽ chọn beautifulest vì nghĩ

rằng tính từ ở dạng so sánh nhất thêm–est cuối từ nhưng quy tắc này chỉ áp dụng

Báo cáo kết quả ngiên cứu, ứng dụng sáng kiến- Lê Thị Minh Huệ-THPT Bình Xuyên 11

Phương pháp làm dạng bài đọc và điền từ trong đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh

với tính từ ngắn, đối với tính từ dài (hai âm tiết trở nên ) thì cấu trúc sẽ là the most

+ nguyên mẫu tính từ.

CHÚ Ý:

* Khi 4 phương án A, B, C, D đều thuộc cùng loại từ vựng (danh từ hoặc tính từ) thì

các em phải xem xét ý nghĩa của từng từ để chọn đáp án chính xác nhất.

Ví dụ :Computer is one of the most important _____of the 20th century.

A. inventings B. inventories C. inventions D. inventor

=> Sau one of phải là một danh từ số nhiều. Tuy nhiên inventories lại có nghĩa là

bản tóm tắt, bản kiểm kê trong khi inventions là sự phát minh, sáng chế. Đáp án

của câu đương nhiên là inventions. Nếu không các em hãy chú ý đến đuôi –tion,

một cách cấu tạo danh từ chỉ vật từ động từ rất thông dụng cũng có thể suy ra đáp

án của câu.

* Xem xét ý nghĩa phủ định của từ Khi thêm các tiền tố như in, un, ir, dis... thì nghĩa của từ bị đảo ngược hoàn toàn.

Dựa vào các yếu tố đó các em có thể nhận biết được nghĩa của từ là khẳng định

hay phủ định. Tuy nhiên mỗi một từ chỉ có thể kết hợp với một loại phụ tố nhất

định. Ví dụ responsible chỉ kết hợp với tiền tố ir, illegal chỉ kết hợp với tiền tố il-...

Ví dụ: I think it’s very _____ of him to expect us to work overtime every night this

week.

A. reason B. reasonable C unreasonable D. inreasonable

=> Từ cần điền là một tính từ. Cụm từ “work overtime every night this week” mang

hàm ý phủ định nên tính từ của câu cũng mang nghĩa phủ định – unreasonable.

(Reasonable chỉ kết hợp với tiền tố un- để tạo nên từ trái nghĩa).

Để làm dạng bài tập này các em phải liên hệ từ cần điền với các cụm từ

khác trong câu để nhận biết được ý của câu là khẳng định hay phủ định rồi từ đó

xác định dạng thức của từ.

NỘI DUNG 3: XÁC ĐỊNH CỤM TỪ CỐ ĐỊNH, THÀNH NGỮ

I. Cấp độ cụm từ

Khi học bài trên lớp, học sinh thường không chú ý nhiều đến các cụm từ cố

định. Hầu như học sinh mới chỉ dừng lại ở việc hiểu nghĩa của các cụm từ đó

nhưng như vậy là chưa đủ. Các bài điền từ thường nhằm vào những cụm từ trên,

bỏ trống một thành phần và yêu cầu học sinh chọn từ điền vào. Các phương án

đưa ra thường không khác nhau về chức năng/ ngữ nghĩa nhưng chỉ có một

phương án kết hợp được với các thành tố xung quanh và là đáp án đúng.

Báo cáo kết quả ngiên cứu, ứng dụng sáng kiến- Lê Thị Minh Huệ-THPT Bình Xuyên 12

Phương pháp làm dạng bài đọc và điền từ trong đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh

Ví dụ: Her parents wanted her to go to university but I know that she was really fed

____(2)____ with studying.

2. A. on B. in C. up D. down

=> Trong 4 giới từ trên chỉ có up là đáp án đúng vì khi kết hợp với từ đứng trước và

từ đi sau thì nó tạo thành một cụm từ có nghĩa.

Chính vì vậy, trong quá trình học tập các em cần lưu ý học thuộc những cụm từ

xuất hiện cố định như:

· To be fond of sth = to be keen on sth: yêu thích cái gì

· To be interested in sth: thích thú, quan tâm cái gì

· To be good at sth: giỏi về lĩnh vực gì, giỏi làm gì

· To be surprised at sth: ngạc nhiên vì điều gì…

· To be fed up with sth: chán điều gì

· To be bored with sth: chán làm gì · To be tired of sth: mệt mỏi vì điều gì

· To be afraid of sth: sợ, e ngại điều gì

Ngoài ra, các câu hỏi cũng hay tập trung vào những cụm động tân cố định

hoặc những cụm động ngữ (phrasal verbs)

II. Cấp độ cấu trúc

Người ra đề có thể bỏ bớt một từ trong các cấu trúc học sinh đã được học

trong sách giáo khoa và đưa ra 4 phương án lựa chọn. Khi làm các câu hỏi này,

các em cần lưuý phân biệt rõ các từ và đặt nó vào bối cảnh cụ thể trong câu vì các

lựa chọn đưa ra hầu hết đều có cùng ý nghĩa với nhau nhưng chỉ có một từ có thể

điền vào chỗ trống để tạo thành cấu trúc đúng.

Ví dụ 1: It really takes you years to get to know someone well _____ to consider

your best friend.

A. enough B. such C. too D. so

=> Trong câu trên, chỉ có enough có thể được điền vào chỗ trống để tạo thành cấu

trúc có nghĩa là V + Adv + enough + to do sth. Trong khi đó, such và so thường đi

kèm với mệnh đề phía sau. Too cũng có cấu trúc gần giống nough nhưng khác về

vị trí và ý nghĩa. Hãy xem ví dụ sau: The coffee is too hot to drink. (Cà phê nóng

quá nên không thể uống được).

Như vậy, cấu trúc too là: Too + adj + to do sth: quá…. đến nỗi không thể làm gì.

Ngoài ra, trong chương trình học tiếng Anh phổ thông cũng có rất nhiều bài

nói về cấu trúc so sánh của tính từ và trạng từ nên đây cũng là mảng kiến thức

trọng tâm trong các câu hỏi trắc nghiệm điền từ. Người ra đề có thể bỏ bớt 1 thành

Báo cáo kết quả ngiên cứu, ứng dụng sáng kiến- Lê Thị Minh Huệ-THPT Bình Xuyên 13

Phương pháp làm dạng bài đọc và điền từ trong đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh

tố trong câu trúc so sánh như “than, as” hoặc đưa ra những dạng so sánh hơn kém

khác nhau của cùng một tính từ/ trạng từ và yêu cầu học sinh lựa chọn.

Ví dụ 2: When receiving the exam result, she seemed _____ than his sister.

A. more happy B. happier C. the more happy C. the happiest

=> Rõ ràng câu trên cần chọn B. happier để điền vào chỗ trống vì câu này so sánh

hơn tính từ happy (do có than). Ta không dùng more happy vì tính từ này kết thúc

bằng chữ “y”.

III. Cấp độ mệnh đề và câu

Phổ biến nhất về cấp độ này là các câu hỏi về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và

động từ (subject – verb concord). Để làm tốt câu hỏi dạng này, các em cần phân

biệt danh từ đếm được và danh từ không đếm được; danh từ số ít và danh từ số

nhiều để chia động từ/ trợ động từ cho đúng. Các em cần lưu ý có rất nhiều từ kết

thúc là –s nhưng vẫn là danh từ số ít (ví dụ như series) hay có những danh từ không kết thúc bằng –s mà vẫn là danh từ số nhiều như men (đàn ông), women

(phụ nữ), feet(bàn chân), geese (con ngỗng), teeth (răng), lice (con rận), mice (con

chuột). Ngoài ra còn có một số danh từ có thể dùng ở cả dạng số ít và số nhiều

như: fish (cá),carp (cá chép), cod (cá thu), squid (cá mực), trout (cá trầu), turbot (cá

bơn), salmon (cá hồi), mackerel (cá thu), pike (cá chó), plaice (cá bơn sao), deer

(con nai),sheep (con cừu). Có một số từ/ cụm từ luôn luôn đi với danh từ đếm

được (như few, a few, many…) trong khi một số từ chỉ bổ nghĩa cho danh từ không

đếm được như (little, a little, much…).

Ví dụ 1: We have cut down _____ trees that there are now vast areas of

wasteland all over the world.

A. so much B. so many C. so few D. so little

=> Vì danh từ đi sau (trees) là danh từ đếm được số nhiều nên chỉ có thể điền

phương án B hoặc C. Dựa vào ý nghĩa của câu (vế sau) thì ta phải chọn B. (Chúng

ta đã chặt nhiều cây xanh đến nỗi ngày nay có nhiều khu đất hoang rộng lớn trên

toàn thế giới). Mặt khác, việc xác định sự tương ứng về số giữa chủ ngữ và động

từ cũng giúp ta chọn được đáp án chính xác từ những phương án có nội dung

tương tự nhau.

Ví dụ 2: As you know 75% of the world’s _____ is in English.

A. mail B. parcels C. envelopes D. letters

Ngoài kiến thức thực tế, học sinh cũng có thể phân tích ngữ pháp của câu để

chọn từ điền vào chỗ trống. Ta thấy rằng động từ to be được chia ở dạng số ít là

Báo cáo kết quả ngiên cứu, ứng dụng sáng kiến- Lê Thị Minh Huệ-THPT Bình Xuyên 14

Phương pháp làm dạng bài đọc và điền từ trong đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh

“is” nên chủ ngữ chắc chắn là số ít hoặc không đếm được. Các phương án B, C, D

đều ở dạng số nhiều nên danh từ không đếm được mail chính là đáp án.

EXAMPLE: Đề minh họa năm 2019 của Bộ GD-ĐT

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your

answer sheet toindicate the correct word or phrase that best fits each of the

numbered blanks from 25to 29.

Advances in mobile technology and social networking websites mean we

spend more timeonline than ever before. If Facebook were a country, it would be

the third largest in the worldby population (The Economist, 2010). It is (25)_____

not surprising that so many psychologists,sociologists, and others are eager to give

their thoughts on how this is impacting negativelyon our society.The biggest

criticism levelled at social networking is that young people are losing theiroffline

friends to online friends (26)_____ are unable to provide the same deep connectionand emotional support. However, a lot of research shows these

criticisms are generally(27)______ . Allen et al. (2010) discovered that it is socially

adjusted adolescents who aremore likely to have a networking profile than those

who are not. One study by the PewInternet and American Life Project (2009) found

that people are not (28)______ offlinefriends with online companions but are using

them to support their offline relationships.

The study also found that social networks allow us to have discussions with a

much morediverse set of people than in the real world, so we share knowledge with

people from awide (29)______ of backgrounds.

(Adapted from ''Skillful Reading & Writing 4''by Mike Boyle andLindsay

Warwick)

Question 25: A. While B. However C. despite D. Therefore

Question 26: A. What B. Who C. which D. Whom

Question 27: A. Uninvolved B. Unequalled C. unsettled D. Unfounded

Question 28: A. Making B. Providing C. combining D. Substituting

Question 29: A. Vary B. Variety C. various D. Variously

ĐÁP ÁN CHI TIẾT

Question 25:

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

A. while: trong khi

B. however: tuy nhiên

Báo cáo kết quả ngiên cứu, ứng dụng sáng kiến- Lê Thị Minh Huệ-THPT Bình Xuyên 15

Phương pháp làm dạng bài đọc và điền từ trong đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh

C. despite: mặc dù

D. therefore: vì vậy

If Facebook were a country, it would be the third largest in the world by

population (The Economist, 2010). It is (25) therefore not surprising that so many

psychologists, sociologists, and others are eager to give their thoughts on how this

is impacting negatively on our society.

Tạm dịch: Nếu Facebook là một quốc gia, nó sẽ là quốc gia lớn thứ ba trên

thế giới theo dân số (The Economist, 2010). Vì vậy không ngạc nhiên khi có rất

nhiều nhà tâm lý học, các nhà xã hội học và những người khác đang háo hức đưa

ra những suy nghĩ của họ về vấn đề điều này tác động tiêu cực đến xã hội của

chúng ta như thế nào.

CHỌN D

Question 26:

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải thích:

A. what : cái gì – thay thế cho vật

B. who : ai – thay thế cho người làm chủ ngữ

C. which : cái nào – thay thế cho vật

D. whom: người nào – thay thế cho người làm tân ngữ

Ở đây, trước phần để trống là “friends – người” , phía sau là “are – tobe” =>

Sử dụng đại từ thay thế cho người làm chủ ngữ => “who”

The biggest criticism levelled at social networking is that young people are

losing their offline friends to online friends (26) who are unable to provide the same

deep connection and emotional support.

Tạm dịch: Những phê bình lớn nhất ở mạng xã hội là những người trẻ tuổi

đang mất đi bạn bè ngoại tuyến thay thế bằng bạn bè trực tuyến những người

không thể giúp đỡ sâu hơn và hỗ trợ tinh thần.

CHỌN B

Question 27:

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. uninvolved (a): không bao gồm

B. unequalled (a): không ai bằng

C. unsettled (a): không ổn định

D. unfounded (a): không có căn cứ

Báo cáo kết quả ngiên cứu, ứng dụng sáng kiến- Lê Thị Minh Huệ-THPT Bình Xuyên 16

Phương pháp làm dạng bài đọc và điền từ trong đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh

However, a lot of research shows these criticisms are generally (27)

unfounded.

Tạm dịch: Tuy nhiên, rất nhiều nghiên cứu cho thấy những lời chỉ trích này

nói chung là không có căn cứ.

CHỌN D

Question 28.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. making (v): làm

B. providing (v): cung cấp

C. combining (v): kết hợp

D. substituting (v): thay thế

substitute sb with sb: thay thế ai với ai One study by the Pew Internet and American Life Project (2009) found that

people are not (28) substituting offline friends with online companions but are using

them to support their offline relationships.

Tạm dịch: Một nghiên cứu của Pew Internet và American Life Dự án (2009)

thấy rằng mọi người không thay thế bạn bè bên ngoài với bạn trực tuyến nhưng

đang sử dụng chúng để hỗ trợ các mối quan hệ bên ngoài của họ.

CHỌN D

Question 29.

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

A. vary (v): biến đổi

B. variety (n): trạng thái khác nhau

C. various (a): khác nhau

D. variously (adv): một cách khác biệt

Trước từ cần điền là một tính từ “wide”, nên cần danh từ sau đó.

The study also found that social networks allow us to have discussions with a

much more diverse set of people than in the real world, so we share knowledge

with people from a wide (29) variety of backgrounds

Tạm dịch: Nghiên cứu cũng phát hiện ra rằng các mạng xã hội cho phép

chúng ta thảo luận với một nhóm người đa dạng hơn nhiều so với trong thế giới

thực, vì vậy chúng tôi chia sẻ kiến thức với mọi người từ một nền tảng rộng lớn

khác nhau.

Báo cáo kết quả ngiên cứu, ứng dụng sáng kiến- Lê Thị Minh Huệ-THPT Bình Xuyên 17

Phương pháp làm dạng bài đọc và điền từ trong đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh

CHỌN B

PHẦN 4: BÀI TẬP ỨNG DỤNG:

I. CÁC BÀI ĐỌC ĐIỀN TỪ CƠ BẢN THEO CHỦ ĐỀ TRONG SÁCH GIÁO KHOA

PASSAGE 1 : HOME LIFE

In the 1960s the women's liberation movement (1) _____ suddenly into the

public consciousness and quickly grew into the largest social movement in the

history of the United States. Women's liberation movement was a continuation of the 19th-century women's rights movement. The movement's major (2) _____ has included not only legal, economic, and political gains but also has changed the

ways in which people live, dress, dream of their future, and (3) ___ a living. About

health, for example, many male physicians and hospital have made major

improvements in the treatment of women; more and more women have become doctors and succeeded (4) _____ their medical research; and diseases such as

breast cancer, which affects many women, now receive better funding and

treatment, thanks to women's efforts. Feminists have insisted that violence against

women become a political issue. The women's liberation movement has also made

changes in education: curricula and (5) _____ have been written to promote equal

opportunity for girls and women; more and more female students are admitted to

universities and professional schools.

The women's liberation movement brought about a radical change in society

although it took a decade for the movement to reach women's awareness.

Question 1: A. dated B. originated C. introduced D. burst

Question 2: A. achievement B. civilization C. status D. power

Question 3: A. put B. make C. get D.

take

Question 4: A. in B. to C. for D. with

Question 5: A. textbooks B. novels C. picture books

D. magazines

PASSAGE 2: CULTURAL DIVERSITY

The United State has many different types of families. While most American

families are traditional,(46) ____ a father, mother and one or more children, 22

percent of all American families in 1980 were dead by one parent, usually a woman.

Báo cáo kết quả ngiên cứu, ứng dụng sáng kiến- Lê Thị Minh Huệ-THPT Bình Xuyên 18

Phương pháp làm dạng bài đọc và điền từ trong đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh

In a few families in the United States, there are no children. These (47)____

couples may believe that they would not make good parents, they may want

freedom the responsibilities of childrearing; or, perhaps they (48) _____ physically

able to have children. Other families in the United States have one adult (49)____ a

stepparent. A stepmother or step father is a person who joins a family by marrying a

father or mother.

Americans tolerate and accept these different types of families. In the United

States, people have the right to privacy and Americans do not believe in telling

other Americans what types of family group they must belong to. They respect each

other's choices regarding family groups. Families are very important (50) ____

Americans.

46. A. consisting of B. consisting C. consist of D. in concluding of

47. A. childlike 48. A. weren't B. childish C. childless D. childhood B. can't C. are not D. couldn't

49. A. who is B. is C. which has D. which is

50. A. to B. of C. for D. in

PASSAGE 3: WAYS OF SOCIALISING

Before the 19th century, families usually ____( 46)_____ marriages for their children. Young people didn’t decide who they want to marry. After they got married, they usually had ____( 47)_____ children. In the 19th century, most children could not choose the person they wanted to marry. A marriage joined two people and not

two families. Two people could get ____( 48)_____ because they loved each other,

not just because their families wanted them to marry. At the same time, people

began to realize that they had to ____( 49)____ very good care of their children.

Before this, most people didn’t go to school. The family members all worked

together at home. Later, people realized that ___( 50)____ is necessary for a good

life.

46. A. have arranged

B. arranged C. were arranging D.

B. little C. a lot of D. few

B. marriage C. marrying D. married

B. get C. take D. give

B. educated C. educator D. education arrange 47. A. much 48. A. marry 49. A. make A. educate

Báo cáo kết quả ngiên cứu, ứng dụng sáng kiến- Lê Thị Minh Huệ-THPT Bình Xuyên 19

Phương pháp làm dạng bài đọc và điền từ trong đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh

PASSAGE 4: THE SCHOOL EDUCATION SYSTEM

The relationship between students and teachers is less formal in the USA

than in many other countries. American students do not stand up (46) ______ their

teachers enter the room. Students are encouraged to ask questions during class, to

stop in the teacher’s office for extra help, and to phone if they are absent. Most

teachers (47)_______ students to enter class late or leave early if necessary.

(48)______ the lack of formality, students are still expected to be polite to their

teachers and fellow classmates.

When students want to ask questions, they usually (49) _______ a hand and

wait to be called on. When a test is being given, talking to a classmate is not only

rude but also risky. Most American teachers consider that students who are talking

to each other (50)______ a test are cheating. Question 46: A. when B. where C. that D.

whether

Question 47: A. let B. allow C. make D. encourage

Question 48: A. Though B. In spite C. Despite D. Because of

Question 49: A. rise B. arise C. raise D. put

Question 50: A. in B. when C. while D. during

PASSAGE 5: HIGHER EDUCATION

Since China adopted its open-door (46) _____ approximately twenty-five years

ago, Chinese higher education has begun once again to draw closer to the (47)

_____ Western world. China's (48) _____ to send scholars and students to the

United States at the end of the 1970s, after thirty years of hostility between the two

countries, marked a dramatic turning (49) _____ in the nation's educational history.

Today, about 50,000 Chinese students, are studying in the United States,

accounting (50) _____ 10 percent of the total international students in the country

46. A. way B. law C. rule D. policy

47. A. progress B. advanced C. head D. reach

48. A. decide B. decisive C. decision D. decider

49. A. point B. spot C. top D. stain

50. A. for B. to C. up D. over

PASSAGE 6: FUTURE JOBS

Báo cáo kết quả ngiên cứu, ứng dụng sáng kiến- Lê Thị Minh Huệ-THPT Bình Xuyên 20

Phương pháp làm dạng bài đọc và điền từ trong đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh

Here are the tips that help succeed in your job interview:

Always arrive early. If you do not know ______(41)_____the organization is

located, call for exact directions _____(42)_____advance. Leave some extra time

for any traffic, parking, or ______(43)____events. If you are running late, call right

away and let someone know. The best time to arrive is approximately 5-10 minutes

early. Give ____(44)____ the time to read your résumé on more time, to catch your

breath, and to be ready for the interview. Once you are at the office, treat everyone

you encounter with respect. Be ______(45)____to everyone as soon as you walk

into the door.

Question 41. A. why B. when C. where D. that

Question 42. A. with B. in C. on D. for

Question 43. A. expected B. unexpected C. unexpectedly

D. expectedly Question 44. A. you B. your C. yours D. yourself

Question 45. A. pleasant B. happy C. disappointed

D. excited

PASSAGE 7: LIFE IN THE FUTURE

Many environmental experts are pessimistic about the future of our

_____(41)____. They say that the next few years harmful chemicals will further

damage the_____(42)____layer., there will be more losses of irreplaceable tropical

rainforests, and serious air pollution will cause the climate itself to change. They

also warn us that the developing countries will continue to suffer ecological

disasters, while the _____(43)____countries consume the vast majority of the

world’s fuels. Animals are also at_____(44)____.It’s fear that some endangered

species may soon die out, as their natural_____(45)____are destroyed.

41. A. country B. planet C. society D. life

42. A. oxygen B. dioxide C. carbon D. ozone

43. A. poor B. developing C. European D. rich

44. A. risk B. danger C. accidents D. unfortunate

45. A. environment B. habitats C. resources D. disasters

PASSAGE 8: ENDANGERED SPECIES

Forests are useful to Man in several ways. Wood is always necessary for

building and for making all kinds of things and we usually need firewood in our

Báo cáo kết quả ngiên cứu, ứng dụng sáng kiến- Lê Thị Minh Huệ-THPT Bình Xuyên 21

Phương pháp làm dạng bài đọc và điền từ trong đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh

homes. Forests provide timber, one of the most (36) ………… resources, but they

must be used wisely and managed (37) ………… . Men should control the cutting of

trees in such a way that the forest grows more trees (38) ….…… it would be cut,

leaving the young ones to grow bigger. Trees and shrubs are also needed to

preserve land (39) ..………… their roots bind the soil, preventing heavy rain (40)

………… washing the soil away.

36. A. valuable B. reasonable C. comfortable D. famous

37. A. good B. widely C. nicely D. carefully

38. A. as B. than C. then D. that

39. A. because B. because of C. but D. and

40. A. in B. with C. from D. at

PASSAGE 9: SPORTS

Many people love boats . Going out on the water (31) __________ a warm

summer day is a lot of fun. (32) __________, different people like different kinds of

boats. Two of the most popular kinds of boats are sailboats and speedboats.

Sailboats use the (33) __________ to give them power. They only have small

engines. In contrast, speedboats have large engines and go very fast. Furthermore,

speedboats are usually not as (34) __________ as sailboats. Speedboats are small

so that they can go fast. Sailboats, on the other hand, are big so that they are more

comfortable.(35) __________ sailboats can travel into the ocean ,but this would be

very dangerous in a speedboat. You can only use most speedboats on rivers and

lakes.

Question 31. A. at B. on C. in D. while

Question 32. A. However B. Although C. Because D.

Unless

Question 33. A. water B. speeds C. weather D. wind

Question 34. A. small B. fast C. warm D. big

Question 35. A. Unfortunately B. At first C. In addition D. Except for

PASSAGE 10: ASEAN

ASEAN SOCIOCULTURAL COMMUNITY

The ASEAN SocioCultural Community, in consonance with the goal set by

ASEAN Vision 2020, envisages a Southeast Asia bonded together in partnership as

a community of caring societies and founded on a common regional identity. The

Báo cáo kết quả ngiên cứu, ứng dụng sáng kiến- Lê Thị Minh Huệ-THPT Bình Xuyên 22

Phương pháp làm dạng bài đọc và điền từ trong đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh

Community shall foster cooperation in social development aimed at _____

(36)______ the standard of living of disadvantaged groups and the rural population,

and shall seek the active involvement of all sectors of society, in particular women,

youth, and local communities.

ASEAN shall ensure that its work force shall be ____ (37)____ for, and

benefit from, economic integration by investing more resources in basic and higher

_____ (38)____, training, science and technology development, job creation and

social protection.

ASEAN shall _____ (39)______ intensify cooperation in the area of public

health, including in the prevention and control of infectious and communicable

diseases. The development and enhancement of _____ (40)______ resources is a

key strategy for employment generation, alleviating poverty and socioeconomic

disparities, and ensuring economic growth with equity.

36. A. raising B. rising C. upgrading D. pushing

37. A. awaited B. developed C. mentioned D. prepared

38. A. education B. educate C. educator D. educational

39. A. deeper B. further C. more D. higher

40. A. human B. men C. mankind D. people

PASSAGE 11: INTERNATIONAL ORGANIZATIONS

UNICEF (The United Nations Children’s Fund) is mandated by the United

Nations General Assembly to advocate for the (46) _____ of children's rights, to

help meet their basic needs and to expand their opportunities to reach their full

potential. UNICEF is guided by the Convention on the Rights of the Child and tries

to establish children's rights as enduring ethical principles and international

standards of (47) _____ towards children. UNICEF (48) _____ that the survival,

protection and development of children are universal development. UNICEF

mobilizes political will and material (49) _____ to help countries, particularly

developing countries, ensure a "first call for children" and to, build their capacity to

form appropriate policies and (50) _____ services for children and their families.

46. A. protest B. destruction C. protection D. achievement

47. A. poverty B. behavior C. medicine D. injure

48. A. insists B. devotes C. treats D. mounts

49. A. sources B. mines C. budgets D. funds

Báo cáo kết quả ngiên cứu, ứng dụng sáng kiến- Lê Thị Minh Huệ-THPT Bình Xuyên 23

Phương pháp làm dạng bài đọc và điền từ trong đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh

50. A. care B. appeal C. supply D. react

PASSAGE 12: WOMEN IN SOCIETY

Years ago, in their private family role, women quite often dominate the male

members of the household. Women were quite dedicated to their families. However,

the public role of women has changed (46) _____ since the beginning of World War

II.

During the war, men were away from home to the battle. As a result, women

were in complete control of the home. They found themselves doing double and

sometimes triple duty. They began to take (47)______ the work of their absent

husbands and to work outside. They accounted for 73% of the industrial labor force.

The feminist movement seems to have been (48) _____ important part in the demands (49) _____ women Equal Rights. The movement tends to have a way of

changing men and women and their roles in society. In the late nineteenth century,

the invention of the typewriter gave women a new skill and a. job outside the home.

The Suffragettes in the turn of the century has become a (50) _____ for most

women to be engaged in equality.

D. dramatically

C. up D. to

C. the B. an D. Ø

B. in C. with D. against

B. souvenir C. symbol D. role

46. A. unfortunately B. approximately C. nearly 47. A. on B. over 48. A. a 49. A. for 50. A. present

II. MỘT SỐ BÀI TẬP NÂNG CAO (10 CÂU HỎI) CHO HỌC SINH GIỎI

PASSAGE 1: FUTURE LIFE

In ten years’ time, (1)_______ will be able to shop in ways that we can’t

possibly imagine now. Technology is revolutionizing the whole process of shopping.

Years ago, people didn’t go to the shops everyday (2) _______ they could have

things delivered to their homes. Home delivery may quite possibly because part of

modern life, (3) _______. In fact, the process is happening already.

Nowadays, we can all buy things over the Internet. We don’t even need to (4)

_______ our armchairs. I wonder if you can imagine (5) _______ an ‘intelligent’

kitchen will be like in the future. It will probably contain a robot or electronic

housekeeper. It will even contain an ‘intelligent’ rubbish bin, (6) _______ may be

Báo cáo kết quả ngiên cứu, ứng dụng sáng kiến- Lê Thị Minh Huệ-THPT Bình Xuyên 24

Phương pháp làm dạng bài đọc và điền từ trong đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh

able to detect when you throw away your last tin of tomatoes. It can then tell the

robot housekeeper to (7) _______ more tins of tomatoes.

Soon, you won’t need to make (8) _______ a list before you go shopping. Your

shopping trolley will be able to speak to you (9) _______ you are walking round the

shop. All you will have to do is insert your smart card into the handle of your trolley

D. customers B. workers C. walkers

D. although B. because C. therefore

D. either B. too C. also

B. start C. leave D. come

C. when B. that D. what

B. whom C. that D. which

C. decide B. grasp D. take

C. out B. on D. into

C. before B. while D. after

B. speak C. order D. force and the trolley will (10) _______ you what you should buy. 1. A. goers 2. A. but 3. A. so 4. A. get 5. A. how 6. A. who 7. A. buy 8. A. in 9. A. soon 10. A. tell

PASSAGE 2: FUTURE LIFE

Over the next 20 to 50 years, it will become harder to tell the (1) _____

between the human and the machine. All, body (2) _____ will be replaceable.

Computers will function like the human (3)_____ with the ability to recognize

feelings and respond in a feeling way. They will then produce fake people. We will

then be able to create a machine duplicate of ourselves (4) _____ we will appear to

be alive long after we are dead. Maybe a few decades later, a way will be found to

transfer our spirit, including our (5) _____ and thoughts, to the new body. Then we

can choose to live for as (6) _____ as we want. It might be expensive. When it

becomes possible to do a spirit transfer, they will figure out (7) _____ to do them

automatically. So we will be able to reside within whichever duplicate we want,

whenever we want.

Miniature robots will be built to travel through your blood (8) _____ and repair

damage. Also, larger robots will be used when you are sick. When you have an

upset stomach, you will (9) _____ a very small cherry tasting robot which will travel

through your stomach taking video of the mess. It will be set up like a video game,

so you can control the exploring and the selection of images. Then you can replay

Báo cáo kết quả ngiên cứu, ứng dụng sáng kiến- Lê Thị Minh Huệ-THPT Bình Xuyên 25

Phương pháp làm dạng bài đọc và điền từ trong đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh

the video to help a doctor (10) _____ your illness, or to prove to your employer that

B. change C. difference D. appearance

B. place C. role D. parts

B. limb C. skull D. liver

B. as C. so D. but

C. actions D. health

B. far C. much D. soon

B. when C. why D. how

B. creek C. stream D. river

B. chew C. vomit D. drink

B. diagnose C. watch D. observe you really, were sick 1. A. variety 2. A. region 3. A. brain 4. A. such 5. A. experience B. memories 6. A. long 7. A. what 8. A. line 9. A. swallow 10. a. notice

PASSAGE 3: NATURE

Hidden in almost every European country there are ancient and untouched

forests. These forests are often rich in wildlife and are (1)__________ to many

endangered species. One example is a small patch of Scottish forest which

contains a variety of coniferous trees (2)___________ for a wide range of birds and

insects. Although many of the ancient (3)________ of Europe worshipped trees,

there is (4)________ respect for them today. The World Wild Life Fund has

decided to (5)____________ attention to the importance of Europe’s ancient

woodlands. They are asking for the remaining forests to be protected by controlling

the trade in wood. (6)_________, governments are being asked to regenerate

forests where necessary and manage them in a more nature-friendly way. At

present almost a third of western Europe is (7)_________ by trees. Unfortunately,

many of these were only (8)_____________ recently. This means they can’t

support such a(n) (9)___________variety of plant and animal life. If we destroy the

B. place B. suitable B. peoples B. tiny B. bring B. In

D. shelter D. plenty D. persons D. few D. move D. Plus

C. home C. able C. beings C. little C. carry C. Too

B. packed

C. full

addition ancient forests we will cause many species to (10)__________ extinct. 1 A. house 2 A. capable 3 A. humans 4 A. small 5 A. draw 6 A. As well as loaded D. covere 7 A.

Báo cáo kết quả ngiên cứu, ứng dụng sáng kiến- Lê Thị Minh Huệ-THPT Bình Xuyên 26

Phương pháp làm dạng bài đọc và điền từ trong đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh

d

8 A. placed 9 A. deep

B. put B. wide

D. planted D. extreme

C. plotted C. excessi ve

C. become

B. end

10 A. come D. get

PASSAGE 4: FUTURE JOBS

The interview is one of the most important (1) _____ in the job search

process. When an employer invites you to an interview, he/she is indicating an (2)

_____ in yourself. The interview gives both of you the opportunity to (3) _____

enough information to determine if you are a good "fit" for each other. Think of an

interview as a highly focused professional conversation. You should (4) _____ the

limited amount of time you have learning about the employer's needs and discuss

the ways you can meet these needs. In many cases, you will interview at least,

twice before being employed for a (5)_____. Once in a brief screening interview

and at least once again in a (6) _____ serious meeting when you may also talk to

many of your potential coworkers.

A job interview is a strategic conversation with a purpose. Your goal is to show the

employer that you have the (7) _____, background, and ability to do the job and

that you can successfully fit into the organization. The interview is also your (8)

_____ to gather information about the job, the organization, and future career

opportunities to figure out if the position and work environment are (9)_____ for

you. Most employers do not hire people based on certificates or diplomas alone.

Personality, (10) ______, enthusiasm, a positive outlook, and excellent

D. facts B. roles C. fields

C. interested B. interesting D. interestingly

B. change C. exchange D. translate

B. spend D. apply C. post

C. satisfaction B. location D. position

D. more than B. mostly C. more

C. appearances D. weaknesses B. aspects

D. opportunities B. feasts C. lucks

C. accurate B. right D. exact

B. confidence D. confidently C. confident interpersonal and communication skills count heavily in the selection process. 1. A. parts 2. A. interest 3. A. fill 4. A. make 5. A. condition 6. A. most 7. A. skills 8. A. fates 9. A. fit 10. A. confide

Báo cáo kết quả ngiên cứu, ứng dụng sáng kiến- Lê Thị Minh Huệ-THPT Bình Xuyên 27

Phương pháp làm dạng bài đọc và điền từ trong đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh

PASSAGE 5: NATURE

Nearly 200 of the 1500 native plant species in Hawaii are at risk of going

extinct in the near future because they have been (1) _____ to such low numbers.

Approximately 90 percent of Hawaii's plants are found nowhere else in the world

but they are (2) _____ by alien invasive species such as feral goats, pigs, rodents

and non- (3) _____ plants.

The Hawaii Rare Plant Restoration Group is striving to (4) _____ the extinction of

the 182 rare Hawaiian plants with fewer than 50 individuals remaining in the (5)

_____. Since 1990, (6) _____ a result of their 'Plant Extinction Prevention

Program', sixteen species have been brought into (7) _____ and three species

have been reintroduced. Invasive weeds have been removed in key areas and fencing put up in order to (8) _ plants in the wild.

In the future the Hawaii Rare Plant Restoration Program aims (9) _____ collecting

genetic material from the remaining plants in the wild for storage as a safety net for

the future. They also aim to manage wild populations and where possible

B. reduced C. increased D. developed

B. invested C. conserved D. threatened

B. native C. national D. nationally

B. encourage C. stimulate D. influence

B. atmosphere C. hole D. sky

B. due C. as D. but

B. production C. cultivation D. generation

B. vary C. remain D. protect

B. for C. with D. on

B. reserves C. gardens D. halls reintroduce species into (10) _____ 1. A. disappeared 2. A. guarded 3. A. nation 4. A. prevent 5. A. wild 6. A. so 7. A. contamination 8. A. derive 9. A. at 10. A. shelters

1.1. Phân tích dữ liệu và kết quả

Bảng 1: So sánh điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động (bài số 1)

Lớp Lớp Lớp 12A10(ĐC)

Thời gian ĐTB 12A7(TN) Trước TĐ 5.39 Sau TĐ 6.75 Trước TĐ 5.28 Sau TĐ 5.69

Báo cáo kết quả ngiên cứu, ứng dụng sáng kiến- Lê Thị Minh Huệ-THPT Bình Xuyên 28

Phương pháp làm dạng bài đọc và điền từ trong đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh

Bảng 2: So sánh điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động (bài số 2)

Lớp Lớp Lớp 12A10(ĐC)

Thời gian ĐTB 12A7(TN) Trước TĐ 5.39 Sau TĐ 7.26 Trước TĐ 5.28 Sau TĐ 6.13

Bảng 3: Kết quả bài kiểm tra sau tác động của nhóm TN và nhóm ĐC

Lần TN 1 2 Lớp TN 6.75 7.26 Lớp ĐC 5.69 6.13 Độ chênh lệch ĐTB 1.06 1.13

Từ số liệu của bảng trên tôi có một số kết luận sau:

- Độ chênh lệch điểm số giữa hai nhóm là 1.06 và 1.13 điều này cho thấy điểm

trung bình của 2 lớp đối chứng và thực nghiệm đã có sự khác biệt rõ rệt. Cụ thể,

lớp thực nghiệm là lớp được tác động đã có điểm trung bình cao hơn lớp đối

chứng. Điều đó chứng tỏ việc áp dụng hướng dẫn học sinh phương pháp làm dạng

1.2. Kết luận và đề nghị 1.2.1. Kết luận Trong đề thi THPT quốc gia môn Tiếng Anh kiểm tra tất cả các kỹ năng dưới

bài đọc và điền từ đã đem lại những kết quả khả quan.

hình thức trắc nghiệm. Các chủ đề ngữ pháp và từ vựng ở mức độ khó, trung bình,

dễ khác nhau và khá đa dạng. Các câu ở mức độ dễ và trung bình thường tập

trung chủ yếu vào phần ngữ âm, tìm lỗi sai, từ đồng nghĩa, trái nghĩa, từ loại,…..

Các câu ở mức độ khó thường ở phần từ vựng và vận dụng nhiều kĩ năng/kiến

thức như nối câu, điền từ vào chỗ trống, đọc hiểu (các câu phải suy luận).

Đặc điểm của kỳ thi “2 trong 1” đó là : điều kiện xét tuyển tốt nghiệp THPT và

làm căn cứ xét tuyển vào ĐH-CĐ nên 60% kiến thức rất cơ bản và dễ lấy điểm. Vì

vậy, bằng việc trang bị cho học sinh những kiến thức cơ bản theo từng chuyên đề

ngữ pháp cũng như kiến thức làm từng phần cụ thể trong đề thi có thể giúp các em

học sinh nắm chắc và sâu kiến thức cũng như kỹ năng làm bài để đạt được kết quả

1.2.2. Đề nghị - Đối với các cấp lãnh đạo cần quan tâm bồi dưỡng đội ngũ GV, tạo điều kiện

cao trong kỳ thi THPT Quốc gia.

cho họ làm quen, học tập và áp dụng một số phương pháp dạy học mới theo

hướng tích cực. Đồng thời cần quan tâm đầu tư cơ sở vật chất (máy tính, máy

Báo cáo kết quả ngiên cứu, ứng dụng sáng kiến- Lê Thị Minh Huệ-THPT Bình Xuyên 29

Phương pháp làm dạng bài đọc và điền từ trong đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh

chiếu, hỗ trợ phô tô tài liệu) cho nhà trường để GV có thể dạy học và học sinh học

tập được tốt hơn.

- Đối với GV: không ngừng tự học hỏi, tự bồi dưỡng, tự tìm hiểu một số phương

pháp dạy học tích cực và một số phương tiện dạy học hiện đại.

- Với việc phân tích các kết quả tổng hợp ở trên, tôi thấy rằng việc hướng dẫn

học sinh làm bài thi phần đọc và điền từ có thể tạo hứng thú học tập, nâng cao

được kết quả và kỹ năng làm bài thi trắc nghiệm của học sinh.

2. NHỮNG THÔNG TIN CẦN ĐƯỢC BẢO MẬT: KHÔNG CÓ

3. CÁC ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT ĐỂ ÁP DỤNG SÁNG KIẾN

Để thực hiện sáng kiến có hiệu quả cần có một số điều kiện:

- Phương tiện, trang thiết bị đầy đủ như máy tính, mạng internet, máy chiếu, tài

liệu học tập, sách tham khảo, giấy viết, …

- Giáo viên phải thường xuyên tự học, nâng cao trình độ. Giáo viên phải là người không ngại khó, không ngại khổ, thường xuyên ra đề chấm, chữa đảm bảo độ

chính xác cao. Giáo viên phải nhận xét bài làm của từng em, nhắc nhở kịp thời

những sai lầm của các em.

- Giáo viên phải thường xuyên trao đổi, chia sẻ chuyên môn với đồng nghiệp bởi

sự khác nhau về trí tuệ, trình độ, cách thức tư duy, phong cách tác phong nhà giáo

… Thông qua sự tác động qua lại mà giáo viên có thể gợi ý cho nhau, bổ sung lẫn

nhau và chia sẻ những thành công, thất bại của mình để rút kinh nghiệm cho các

bài dạy tiếp theo.

- Học sinh phải nhận thức được đúng đắn nhiệm vụ, tích cực tham gia học tập

và có ý thức trong việc rèn luyện kĩ năng ôn tập, làm bài kiểm tra theo đề minh họa.

4. ĐÁNH GIÁ LỢI ÍCH THU ĐƯỢC HOẶC DỰ KIẾN CÓ THỂ THU ĐƯỢC DO ÁP

DỤNG SÁNG KIẾN

4.1. Đánh giá theo ý kiến của tác giả

- Sáng kiến được áp dụng giúp học sinh được cung cấp hệ thống kiến thức đầy

đủ, khoa học, từ cơ bản đến nâng cao về các kiến thức cũng như nội dung thường

gặp trong phần bài tập đọc và điền từ trong đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh.

Đồng thời hình thành được năng lực tự học, kích thích tinh thần ham say kiến thức

của học sinh.

- Hơn nữa sáng kiến này giúp học sinh rèn được kĩ năng đọc, phân tích câu hỏi

và làm bài thi phần đọc và điền từ nói riêng và bài thi trắc nghiệm môn Tiếng Anh

nói chung.

4.2. Đánh giá theo ý kiến của tổ chức, cá nhân

Báo cáo kết quả ngiên cứu, ứng dụng sáng kiến- Lê Thị Minh Huệ-THPT Bình Xuyên 30

Phương pháp làm dạng bài đọc và điền từ trong đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh

- Học sinh được rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích câu hỏi và vận dụng làm bài thi

phần đọc và điền từ trong các đề thi môn Tiếng Anh.

- Học sinh càng ngày càng yêu thích môn Tiếng Anh hơn, nhận thấy tầm quan

trọng và có nhu cầu học Tiếng Anh.

Báo cáo kết quả ngiên cứu, ứng dụng sáng kiến- Lê Thị Minh Huệ-THPT Bình Xuyên 31

2. DANH SÁCH NHỮNG TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐÃ THAM GIA ÁP DỤNG

Phương pháp làm dạng bài đọc và điền từ trong đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh

THỬ HOẶC THAM GIA ÁP DỤNG LẦN ĐẦU

STT Tên tổ chức/cá Địa chỉ Phạm vi/Lĩnh vực áp

nhân

12A7 1 dụng sáng kiến Tiếng Anh Trường THPT Bình

12A10 2 Xuyên,Vĩnh Phúc Trường THPT Bình Tiếng Anh

3 Xuyên,Vĩnh Phúc Giáo viên Trường THPT Tiếng Anh Lê Thị Minh

Huệ Bình Xuyên,Vĩnh Phúc

Bình Xuyên, ngày 16 tháng 1 năm 2019

XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI VIẾT SÁNG KIẾN

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

Lê Thị Minh Huệ

Báo cáo kết quả ngiên cứu, ứng dụng sáng kiến- Lê Thị Minh Huệ-THPT Bình Xuyên 32

Phương pháp làm dạng bài đọc và điền từ trong đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh

TÀI LIỆU THAM KHẢO

ươ

ễ 1. Nguy n Th  Ph

ng Hoa – Lý lu n d y h c hi n đ i.

ươ

2. Thái Duy Tuyên – Ph

ng pháp d y h c truy n th ng và đ i m i. NXB

ụ Giáo d c 2008.

ạ ọ

ế

ế

3. Quy ch  40 đánh giá x p lo i h c sinh THCS­THPT.

ệ ậ

ả   ự 4. Tài li u t p hu n “Nâng cao năng l c nghiên c u khoa h c dành cho gi ng

ư ạ

ệ ỉ

viên s  ph m 14 t nh mi n núi phía b c Vi

t Nam

ự ”. D  án Vi

t B  ­ B  GD&ĐT.

ươ

ế

5. Mai Lan H ng, Nguy n Thanh Loan­ Ng  pháp Ti ng Anh (Ch nh lý và

ấ ả

ổ b  xung, tái b n năm 2014). Nhà xu t b n Đà n ng

ư ầ

ế

6. T p bài gi ng T ng h p ng  pháp Ti ng Anh l p 12( S u t m)

7. M ng Internet:

­

https://tienganh247.info/phuong­phap­lam­bai­tap­dien­vao­bai­doc­

a3797.html

­ thuvienbaigiangdientu.bachkim.com;

­ giaovien.net ....

ệ ậ

ươ

ọ ư

8. Tài li u t p hu n v : Ph

ạ ứ   ng pháp nghiên c u khoa h c s  ph m  ng

d ngụ

ươ

Đ i m i ph

ế   ng pháp ki m tra đánh giá môn Ti ng

Anh

Báo cáo kết quả ngiên cứu, ứng dụng sáng kiến- Lê Thị Minh Huệ-THPT Bình Xuyên 33