1
MỞĐU
Các phương pháp phân tích bng công c có vai trò đặc bit quan trng
trong s phát trin ca các ngành khoa hc k thut và công ngh. Vi s phát
trin nhanh chóng ca k thut đin t và tin hc, các máy móc thiết b phân tích
cũng được hin đại hóa, cho phép xác định nhanh chóng vi độ chính xác cao
các mu cha hàm lượng rt nh ca các cht phân tích.
Nhóm các phương pháp phân tích quang hc da trên các tính cht quang
hc ca cht cn phân tích, có mt s phương pháp sau:
1. Phương pháp trc quang da trên phép đo lượng bc xạđin t ( bxđt )
do dung dch phân tích hp th. Ởđâyn kểđến phương pháp hp đục, da
trên phép đo lượng bxđt b hp th bi các ht huyn phù (dung dch keo);
Phương pháp khuyếch đục, da trên phép đo lượng bxđt b khuyếch tán bi các
ht huyn phù.
2. Phương pháp quang ph phát x nguyên t AES (Atomic Emision
Spectrometry), da trên s kho sát ph phát x nguyên t ca nguyên t cht
phân tích.
3. Phương pháp quang ph hp th nguyên t AAS (Atomic Absorption
Spectrometry), da trên s kho sát ph hp th nguyên t ca nguyên t ca
cht phân tích.
4. Phương pháp phát quang, da trên phép đo cường độ bc x do cht
phân tích phát ra, dưới tác dng ca năng lượng bxđt chiếu vào nó.
Ngoài ra, thuc vào các phương pháp quang hc còn có phương pháp
khúc x, da trên phép đo chiết sut ca cht phân tích; Phương pháp ph hng
ngoi IR, Phương pháp ph Rơntgen; Phương pháp ph Raman
2
CHƯƠNG 1. CÁC VN ĐỀ CHUNG
1.1. Bn cht ca bc xạđin t và các phương pháp ph
1.1.1. Bn cht ca bc xạđin t
Bc xạđin t ( bxđt ) bao gm t sóng vô tuyến đến các bc x Rơntgen
và Gamma đều có bn cht sóng và ht.
Bn cht sóng ca bxđt th hin hin tượng nhiu x và giao thoa, bxđt
là nhng dao động có hai thành phn là đin trường và t trường, các sóng này
truyn đi trong không gian vi vn tc ca ánh sáng theo hình sin có các cc đại
và cc tiu; khong cách gia 2 đầu mút ca mt sóng được gi là bước sóng,
ký hiu λ. Cường độ ca bxđt t l vi biên độ ca dao động. Nhng bxđt khác
nhau có độ dài bước sóng khác nhau hay bước sóng là đại lượng đặc trưng cho
bxđt. Ngoài ra bxđt còn đưc đặc trưng bng tn sốυ, gia bước sóng và tn s
liên h vi nhau qua biu thc:
c = λυ (1.1)
hay λ = c / υ (1.2)
trong đó c là tc độ ánh sáng, c = 3.10
8
m/s
Trong các phương pháp ph, người ta còn dùng đại lượng nghch đảo ca
λ ( 1/λ ) gi là s sóng để đặc trưng cho sóng, đơn v ca s sóng luôn là cm
-1
υ = 1/ λ ( 1.3)
Vi bn cht ht, bxđt là nhng phn nh mang năng lượng được gi là
photon, các dng bxđt t khác nhau có năng lượng khác nhau.
S thng nht gia bn cht sóng và bn cht ht ca bxđt được th hin
trong biu thc:
ε = hυ = hc/λ (1.4)
trong đó h là hng s Planc, h = 6,62.10
-34
J.s
1.1.2. Đơn vịđo và s phân chia các vùng bxđt
Trong biu thc 1.4 là các đại lượng đặc trưng cho bxđt. Bước sóng λ
th nguyên là độ dài. Để đo λ, người ta dùng các đơn vịđo độ dài là mét (m)
cùng các ước s ca mét, các đơn v hay dùng là μm; nm và A
o
( 1A = 10
-10
m ).
3
Đại lượng nghch đảo ca bước sóng là s sóng chỉđo bng mt loi đơn v
cm
-1
.
Tn sốυđưc định nghĩa là s dao động mà bxđt thc hin trong mt
giây, nên có th nguyên là s
-1
. Đơn vịđo ca υ là hec ( hertz ) được ký hiu là
Hz và các bi s ca nó là kHz ( kilohec ); MHz ( megahec ).
Để có th gây hiu ng quang ph, năng lượng ca bxđt phi phù hp vi
hiu s mc năng lượng E tương ng vi các trng thái năng lượng ca nguyên
t hay phân t, nghĩa là bước sóng λ ca bxđt phi phù hp vi h thc:
E = ε = hυ = hc/λ
hay λ = hc/E ( 1.5)
y theo bn cht ca bxđt tương tác vi nguyên t hay phân t ca cht
phân tích mà ta c phương pháp quang ph khác nhau, c th là:
- Min sóng vô tuyến, viba cho phương pháp ph cng hưởng t.
- Min sóng tia Rơntgen và tia γ cho các phương pháp ph Rơntgen và
ph tia γ .
- Min sóng ánh sáng quang hc cho các phương pháp ph nhìn thy -
ph t ngoi ( UV - VIS ); ph hng ngoi ( IR ).
- Trong min sóng ánh sáng quang hc cũng có các phương pháp ph phát
x nguyên t; ph hp th nguyên t và ph hunh quang.
Dưới đây là các vùng sóng chia theo chiu dài bước sóng.
Bng 1.1. Phân loi các vùng bc xạđin t
Bc xạλ , cm E, eV
Tia γ
Tia Röntgen
T ngoi và kh kiến
Hng ngoi
Vi sóng
Sóng vô tuyến
10
-11
- 10
-8
10
-8
- 10
-6
10
-6
- 10
-4
10
-4
- 10
-2
10
-1
- 10
> 10
~ 10
7
~ 10
5
~ 10
~ 10
-1
~ 10
-3
< 10
-6
1.2. S tương tác gia vt cht và bxđt
4
Khi chiếu mt chùm bxđt vào mt môi trường vt cht, s xy ra hin
tượng các phân t hay nguyên t ca vt cht hp th năng lượng hay phát x
năng lượng. Năng lượng mà phân t hay nguyên t phát ra hay hp th vào là:
E = E
2
- E
1
= hυ ( 1.6 )
Trong đó E
1
và E
2
là mc năng lượng trng ti đầu và trng thái cui; υ là tn
s ca bxđt b hp th hay phát x ra.
Nếu năng lượng trng thái cui cao hơn trng thái đầu ( E > 0 ) thì
xy ra s hp th bxđt, ph sinh ra trong quá trình này là ph hp th; Còn nếu
năng lượng trng thái đầu cao hơn trng thái cui ( E < 0 ) thì xy ra s phát
x năng lượng, ph sinh ra trong quá trình này là ph phát x.
Các phương pháp phân tích da vào ph nguyên t thc hin trên các máy
quang ph hp th nguyên t AAS hay máy quang ph phát x nguyên t AES.
Các phương pháp phân tích da vào ph phân t thì phong phú hơn, thc
hin trên các máy đo quang UV-VIS; máy quang ph hng ngoi IR.
1.3. Trng thái năng lượng ca phân t, ph phân t
Mt phân tđơn gin nht cũng có các chuyn động sau:
- Chuyn động ca các đin t quanh các ht nhân: các đin ta tr
các đin t không tham gia to liên kết hóa hc - gi chung là chuyn động đin
t.
- Chuyn động thay đổi tun hoàn các v trí ca các ht nn so vi nhau -
gi là chuyn động dao động ca phân t.
- Chuyn động thay đổi phương hướng ca toàn phân t trong không gian
- gi là chuyn động quay ca phân t, chuyn động này ch các phân t
các cht trng thái khí và hơi.
Như vy, năng lượng toàn phn E
tf
ca phân t có th biu din:
E
tf
= E
e
+ E
v
+ E
r
( 1.7 )
trong đó: E
e
năng lượng liên quan đến chuyn động ca đin t - gi là năng
lượng đin t.
E
v
năng lượng liên quan đến chuyn động dao động ca ht nhân (
vibration ) - gi là năng lượng dao động.
5
E
r
là năng lượng liên quan đến chuyn động quay ca phân t (
rotation ) - gi là năng lượng quay.
Lý thuyết và thc nghim đã chng minh E
e
>> E
v
>> E
r
, nếu năng lượng
đo bng đơn v kcal/mol thì E
e
khong 60 ÷ 150 kcal/mol; E
v
khong 1 ÷ 10
kcal/mol; E
r
khong 0,01 ÷ 0,1 kcal/mol.
Trong điu kin bình thường, các phân t tn ti trang thái cơ bn, có
năng lượng thp nht E
o
tf
, khi phân t nhn năng lượng, ví d khi hp th bc
x, có th chuyn lên mc năng lượng cao hơn. Khi phân t nhn năng lượng đủ
ln, ví d bxđt có năng lượng đủ ln, phân t chuyn lên trng thái có năng
lượng cao hơn E
*
tf
gi là trng thái kích thích và:
E
*
tf
= E
*
e
+ E
*
v
+ E
*
r
(1.8 )
S thay đổi trng ti ca phân t do có s thay đổi v năng lượng ca
phân t.
E
tf
= E
*
tf
- E
o
tf
= E
e
+ E
v
+ E
r
( 1.9 )
E
tf
là bước chuyn năng lượng toàn phn ca phân t; E
e
là bước
chuyn năng lượng đin t; E
v
là bước chuyn năng lượng dao động; E
r
bước chuyn năng lượng quay. Như vy do hin tượng hp th bxđt ca phân t
gây nên các bước chuyn năng lượng đin t, năng lượng dao động, năng lượng
quay ca phân t, là ngun gc các loi ph hp th phân t: ph quay, ph dao
động - quay, phổđin t - dao động - quay.... Ngoài ra, để phân t có th hp
th các bxđt gây nên các bước chuyn năng lượng, ngoài vic cn có điu kin
năng lượng phù hp theo h thc ( 1.5 ) còn có các yêu cu khác, gi là theo quy
tc chn lc. Có hai loi quy tc là quy tc cho phép và quy tc cm: quy tc cho
phép quy định các điu kin cho phép xy ra các bước chuyn; Quy tc cm nêu
các điu kin mà vi các điu kin đó bước chuyn năng lượng không xy ra
được. Chính bn cht như vy mà ph phân t có cu trúc rt phc tp, chúng
ta thường nói là có cu trúc đám. Vi các máy quang phđộ tán sc không
ln, ph phân t hu như là min bc x liên tc; Vi các máy quang phđộ
tán sc ln ph phân t gm vô s vch sít nhau.