Ph

ng pháp tính giá xu t hàng t n kho

ươ

* Ph ng pháp nh p tr c xu t tr c(FIFO) ươ ậ ướ ấ ướ

ự ụ ượ ướ đ nh là hàng đ ố ả ị c, và hàng còn l ạ ng pháp này áp d ng d a trên gi c thì đ ấ ướ ể i cu i kỳ là hàng đ ị c mua tr ượ ấ ươ ượ ị ủ ậ ấ c ho c s n xu t ặ ả ấ ở c mua ho c s n xu t ặ ả c tính theo giá th i đi m đ u kỳ ho c g n đ u kỳ, giá tr c a hàng t n kho ầ ồ ồ th i đi m cu i kỳ ho c g n cu i kỳ còn t n ố ng pháp này thì giá tr hàng xu t kho đ ể ậ ặ ầ ể ặ ầ ở ờ ố Ph ươ c xu t tr tr ướ ượ th i đi m cu i kỳ. Theo ph ố ờ c a lô hàng nh p kho ủ ầ ở ờ đ c tính theo giá c a hàng nh p kho ủ ượ kho.

ươ ượ ấ ng pháp này giúp cho chúng ta có th tính đ ầ ị ờ ế ậ ả ị ẽ ươ ấ ế ả ả ư ồ ấ ố ệ ị ậ ị ườ ặ ớ ồ Ph c ngay tr giá v n hàng xu t kho ố ể t ng l n xu t hàng, do v y đ m b o cung c p s li u k p th i cho k toán ghi chép ừ ng đ i các khâu ti p theo cũng nh cho qu n lý. Tr giá v n c a hàng t n kho s t ố ế sát v i giá th tr toán có ý nghĩa th c t ủ h n. ố ủ ng c a m t hàng đó. Vì v y ch tiêu hàng t n kho trên báo cáo k ỉ ự ế ơ

ng pháp này có nh ươ ệ ạ i không phù ệ ạ ượ i đ c ượ ệ ạ ươ ả c đi mlà làm cho doanh thu hi n t ể i. Theo ph , hàng hoá đã có đ ậ ư ẩ ạ ặ ng công vi c s tăng lên r t nhi u. Tuy nhiên, ph h p v i nh ng kho n chi phí hi n t ữ ớ ợ t o ra b i giá tr s n ph m, v t t ị ả ở ạ n u s l ủ ế ố ượ chi phí cho vi c h ch toán cũng nh kh i l ệ ạ cách đó r t lâu. Đ ng th i ờ ấ ữ ng ch ng lo i m t hàng nhi u, phát sinh nh p xu t liên t c d n đ n nh ng ụ ẫ ấ ng pháp này, doanh thu hi n t ồ ế ề c t ượ ừ ậ ấ ệ ẽ ề ư ố ượ

*Ph ng pháp nh p sau - xu t tr c(LIFO) ươ ấ ướ ậ

ả ị ượ ượ ấ ươ ướ đ nh là hàng đ ạ ữ ấ ươ ị ng pháp này gi c, và hàng t n kho còn l ồ ố ng pháp này thì giá tr hàng xu t kho đ ượ ấ c xu t c mua sau ho c s n xu t sau thì đ ặ ả i cu i kỳ là nh ng hàng đ c ấ ướ c mua ho c s n xu t tr ặ ả ượ c tính theo giá c a lô hàng nh p ậ ượ ủ c tính theo giá c a hàng nh p kho ủ ị ủ ậ ồ Ph tr đó. Theo ph sau ho c g n sau cùng, giá tr c a hàng t n kho đ ặ ầ đ u kỳ ho c g n đ u kỳ. ặ ầ ầ ầ

ớ ươ ư ậ ầ ươ ự ế ệ ố ng pháp này s đ m b o đ ả ượ ồ ấ ẽ ươ ẽ ả ố ủ ị Nh v y v i ph ng pháp này chi phí c a l n mua g n nh t s t ng đ i sát v i tr ớ ị ủ ầ c yêu giá v n c a hàng thay th . Vi c th c hi n ph ệ ố ủ c u c a nguyên t c phù h p trong k toán. Tuy nhiên, tr giá v n c a hàng t n kho ế ầ ủ ắ cu i kỳ có th không sát v i giá th tr ị ườ ố ng c a hàng thay th . ế ợ ớ ủ ể

*Ph ng pháp giá h ch toán. ươ ạ

ệ ạ ễ ế ộ ả ườ ề ng xuyên thì vi c h ch toán theo giá th c t ự ế ở ệ ạ ự ệ ng xuyên bi n đ ng, nghi p tr nên ệ ạ c. Do đó vi c h ch ệ ượ ấ ố ề ề Đ i v i các doanh nghi p có nhi u lo i hàng, giá c th ố ớ v nh p xu t hàng di n ra th ườ ụ ậ ph c t p, t n nhi u công s c và nhi u khi không th c hi n đ ứ ứ ạ toán hàng ngày nên s d ng giá h ch toán. ử ụ ạ

ạ ể ệ ổ ị ạ ấ ồ ư m t th i đi m nào đó Giá h ch toán là lo i giá n đ nh, doanh nghi p có th s d ng trong th i gian dài đ ể ử ụ h ch toán nh p, xu t, t n kho hàng trong khi ch a tính đ ượ ạ nghi p có th s d ng giá k ho ch ho c giá mua hàng hoá ế ờ c a nó. Doanh ự ế ủ ể c giá th c t ờ ở ộ ậ ể ử ụ ệ ạ ặ

c đ làm giá h ch toán. S d ng giá h ch toán đ ử ụ ạ ể ng cho công tác k toán nh p xu t hàng hàng ngày nh ng cu i tháng ướ ể ế ấ ạ ư ậ ấ ồ ả ả ủ ự ế ố . Vi c tính ệ hay giá hàng bình quân tháng tr gi m b t kh i l ố ượ ớ ph i tính chuy n giá h ch toán c a hàng xu t, t n kho theo giá th c t ạ ể chuy n d a trên c s h s gi a giá th c t và giá h ch toán. ạ ơ ở ệ ố ữ ể ự ự ế

, SP, hàng v t t , SP, hàng v t t ị ị + ự ế ậ ư hoá nh p kho trong kỳ = H s giá v t ậ ệ ố hàng , SP, t ư , SP, ậ ư ạ ị hoá + Tr giá th c t ự ế ậ ư hoá t n kho đ u kỳ ầ ồ Tr giá h ch toán v t t ậ ư ạ ầ ị hàng hoá t n kho đ u kỳ ồ Tr giá th c t ậ , SP, Tr giá h ch toán v t t hàng hoá nh p kho trong kỳ ậ

ế ế ề ạ ỉ Sau khi tính h s giá, k toán ti n hành đi u ch nh giá h ch toán trong kỳ thành giá th c t vào cu i kỳ k toán. ệ ố ố ự ế ế

ự ế hàng xu tấ ị ị ạ ủ x = H s giá ệ ố ấ Tr giá th c t Tr giá th c t trong kỳ ị ồ hàng t n ạ ị x = H s giá ệ ố ự ế kho cu i kỳố Tr giá h ch toán c a hàng xu t kho trong kỳ Tr giá h ch toán c a hàng ủ t n kho cu i kỳ ồ ố

ươ ệ ố ẽ ạ ặ ượ ệ ng pháp h s giá cho phép k t h p ch t ch h ch toán chi ti ế ế ợ ề ế ỉ ổ t và h ch toán t ng ạ c ti n hành nhanh chóng ố ứ ủ ả ộ ế ố ầ ể ậ ộ Ph h p v hàng trong công tác tính giá, nên công vi c tính giá đ ợ ớ do ch ph i theo dõi bi n đ ng c a hàng v i cùng m t m c giá và đ n cu i kỳ m i ế ộ ớ đi u ch nh và không b ph thu c vào s l ấ ng danh đi m hàng , s l n nh p, xu t ố ượ ị ụ ề c a m i lo i nhi u hay ít. ủ ỉ ỗ ề ạ

ng pháp này phù h p v i các doanh nghi p có nhi u ch ng lo i hàng và đ i ngũ ệ ủ ề ạ ớ ộ ươ ợ Ph k toán có trình đ chuyên môn cao. ộ ế

ề ệ ế ự ế ủ ng, các chính sách đi u ti ệ th tr ề ế ộ ộ c a hàng nh p kho luôn bi n đ ng Tuy nhiên, trong đi u ki n hi n nay, giá th c t ậ ph thu c vào các y u t t vi mô và vĩ mô, cho nên vi c s d ng giá h ch toán c đ nh trong su t kỳ k toán là không còn phù h p n a. ế ố ị ườ ố ị ụ ệ ử ụ ợ ữ ế ạ ố

ỉ ớ ả ươ ưở ng pháp FIFO cho k t qu s li u trong b ng cân đ i k toán là sát ươ ố ế ng pháp khác nhau có nh h ế i các ch tiêu trên các báo cáo ả ươ ng khác nhau t ả ố ệ ng pháp tính giá hàng t n kho khác vì giá c a ủ ồ ố ị ồ ậ ướ ng pháp FIFO gi ầ ướ ị ậ ng pháp FIFO th ng d n đ n l ấ i nhu n cao ậ ế ợ ươ ườ ả ẫ ng pháp FIFO, LIFO và bình quân, còn khi giá c gi m xu ng thì ả ả ươ ố i nhu n là th p nh t trong 3 ph ng pháp tính giá. Ph ấ ươ ươ ậ ấ ng pháp FIFO cho l ươ ướ ộ ợ ấ ng pháp tính giá theo h ấ ả ồ ữ ẽ ế ữ Các ph tài chính. Ph nh t v i giá phí hi n t i so v i các ph ấ ớ ệ ạ ớ c ph n ánh trong giá hàng t n kho cu i kỳ còn tr giá v n các l n mua sau cũng đ ố ầ ồ ả ượ s r ng giá c a hàng t n kho đ u tr hàng xu t là giá cũ t ầ c, ph ủ ả ử ằ ươ ừ ướ ấ ặ c tr thành tr giá v n hàng xu t (ho c c và giá các l n nh p tr kỳ theo giá nh p tr ố ở thành chi phí). Khi giá c tăng lên, ph nh t trong 3 ph ph pháp FIFO là m t ph s d đoán chính xác nh t giá tr hi n t ị ệ ạ ủ ự ự đ i. Trong nh ng kỳ giá tăng lên, ph ươ ổ kỳ ph ươ nghi p gi m đi gánh n ng thu . Song m t u đi m l n c a FIFO là ph ệ ươ ng ng b ng cân đ i k toán, vì nó đ a ra ư ố ế i c a hàng t n kho trong nh ng kỳ giá c thay ả ữ ấ ng pháp FIFO s cho k t qu thu cao h n b t ơ ả ế ng pháp nào trong khi nh ng kỳ giá c gi m sút thì FIFO giúp cho doanh ng pháp này ả ả ả ể ớ ủ ộ ư ươ ế ặ

ầ ủ ữ ữ ề ị ng pháp LIFO ph i gánh ch u. không ph i là đ i t ố ượ ả ràng bu c thu nh ph ế ư ươ ả ng cho nh ng qui đ nh và nh ng yêu c u c a các đi u kho n ị ả ộ

thông th ng pháp LIFO, ố ồ

ng th p h n so v i giá phí hi n t ớ ệ ạ ấ i nhu n th p nh t trong tr ườ i. LIFO th ố ấ ả ợ ấ ế ự ậ ộ ng thay đ i cùng v i giá hi n t ấ ề ợ ệ ạ ủ ươ ữ ơ ổ ớ ồ i c a các m t hàng t n ặ ng thì s hàng t n cu i kỳ g m giá g c c a ố ủ Trong ph ồ ố ườ ươ ng pháp LIFO cho s li u trên cũ . Khi giá c tăng lên, ph nh ng m t hàng mua t ố ệ ươ ả ừ ặ ữ ng cho k t b ng cân đ i k toán th ế ả ơ ườ ườ ố ế ng pháp ng h p giá c tăng vì giá v n trong ph qu l ươ ấ ậ ả ợ ấ i nhu n cao nh t khi giá c gi m (vì giá v n là th p nh t). này là cao nh t và cho l ậ ấ ấ ố ả ả ợ Ph ở i nhu n báo cáo ng d n đ n s giao đ ng th p nh t v l ng pháp LIFO th ẫ ấ ườ nh ng n i mà giá bán có xu h ướ kho thay đ i.ổ

ớ ưở ươ i báo cáo tài chính do ph ng khác nhau t ng ph n ánh s li u giá v n hàng bán theo giá phí hi n hành, ph ố ệ ườ i thi ậ ế ự ề ự ả ố ệ ậ ợ ng ươ ươ ng ế ộ t th c v thu thu nh p doanh nghi p. N u m t ng pháp LIFO t o ra s nh h ạ ả ề ươ ệ ậ ế

ạ ế ệ ả ượ ử ụ ủ ữ ề ố ph ướ ạ ạ ượ ế ệ ấ ph ể ả ề ươ ệ ấ ỗ

ầ c do hãng v n s d ng ph ươ ậ ẫ ử ụ ượ ậ ầ ơ Ph pháp này th pháp này cũng có nhi u thu n l ng pháp LIFO trong vi c tính toán thu thu nh p doanh doanh nghi p s d ng ph ệ ử ụ c s d ng trong các báo cáo tài chính cho ng pháp này cũng ph i đ nghi p thì ph ươ ệ ệ các c đông. Ch ng h n, vào cu i nh ng năm 20 c a th k 20, nhi u doanh nghi p ế ỷ ẳ ổ ng pháp FIFO sang k c Dupont, General Motors, Kodak và Sears đã chuy n t ể ừ ươ ể ả FIFO c đây thì vi c chuy n t ng pháp LIFO khi mà ch s giá c tăng m nh tr ph ả ỉ ố ể ừ ệ ươ vi c chi tr ti n thu thu nh p th p h n m t sang LIFO đã đ t đ ộ c k t qu trong ậ ơ ế ả ề ả ng pháp FIFO sang cách đáng k . Nh hãng Dupont và General Motor chuy n t ể ừ ươ ư ả ng pháp LIFO, m i doanh nghi p đã chi tr ti n thu thu nh p th p h n kho ng ph ơ ậ ế 150 tri u USD, cùng lúc đó các doanh nghi p này đã báo cáo thu nh p thu n cho các c ổ ệ ệ đông th p h n so v i thu nh p thu n mà có đ ng pháp ớ ấ FIFO báo cáo tài chính cho các c đông. ổ

ạ ồ ớ ả ệ ả ố ế ề ươ ưở ư ế ả ả ể ư ữ ế Ph ng pháp bình quân trong tính giá hàng t n kho là ph ng pháp t o ra s quân bình ươ ự i b ng cân đ i k toán ng pháp LIFO và FIFO trong vi c nh h gi a hai ph ng t ở ữ ươ ng pháp này không đ a ra m t d ki n v thông và báo cáo k t qu kinh doanh. Ph ộ ự ế ươ ả ế tin giá phí hi n th i trên c báo cáo tài chính và báo cáo k t qu kinh doanh, nó cũng ờ ệ không giúp vi c gi m thi u gánh n ng thu cũng nh không phát sinh nh ng k t qu ả ế ả ệ n ng n nh t khi có nh ng thay đ i khác nhau. ữ ặ ặ ổ ề ấ

ị ị ồ ệ ạ ự ổ ệ ươ ị ặ ng pháp tính giá khác nhau liên quan t ớ ị i, s khác nhau trong vi c xác đ nh giá v n hàng bán và tr giá hàng t n kho cu i ố ố i vi c thay đ i giá phí mua vào ố ị ươ ồ ơ ế ả ị ệ ử ụ ơ ớ ữ ị ồ ị ồ ướ ụ ề ọ ọ ọ ầ Tóm l kỳ theo các ph c a các m t hàng. Vi c s d ng giá cũ cho xác đ nh tr giá hàng t n cu i kỳ trong ệ ử ụ ủ ng pháp ph ng pháp LIFO ho c xác đ nh giá v n hàng bán theo giá cũ h n trong ph ươ ặ ố ả ng n u giá c n đ nh. Khi ch s giá c tăng lên ho c gi m FIFO s ch u ít nh h ặ ưở ả ỉ ố ả ổ ẽ ị ế ự ng t i vi c s d ng đ n giá cũ ho c m i do thay đ i giá d n đ n s xu ng s nh h ổ ẽ ả ẫ ặ ớ ưở ố ng pháp LIFO và t l n v giá v n hàng bán và b giá t n cu i kỳ gi a hai ph khác bi ươ ố ề ệ ớ ố ớ t v giá v n hàng bán và tr giá hàng t n cu i kỳ cũng liên quan t FIFO. S khác bi i ố ệ ề ự vòng quay c a hàng t n kho. Nhìn chung xu h ấ ng giá c và các m c đích nh n t l ồ ủ ỷ ệ i là đi u quan tr ng trong vi c l a ch n ph ng pháp tính giá hàng m nh chú tr ng t ệ ự ớ ạ khác c n xem xét tính nh ng r i ro c a s gi m thi u hàng t n t n kho, các nhân t ồ ữ ủ ố ồ ng pháp LIFO; dòng ti n và s duy trì ngu n tài tr cũng đóng kho cu i kỳ trong ph ự ề ươ ố ả ươ ủ ự ả ồ ể ợ ố

ng pháp tính giá xu t song ch a đ c đ ọ ọ ươ ư ượ ề ấ ệ ự đây. vai trò quan tr ng trong vi c l a ch n ph c p m t cách th u đáo ậ ấ ộ ở

ị ổ ộ ị ườ ọ ấ ả ọ ệ ự t c các ph ươ ư ng không n đ nh, giá c lên xu ng th t th ị ị ườ ươ ng ổ ộ ng pháp tính ắ kỳ này sang kỳ khác. Nh ng trong ổ ừ ng pháp có ấ ng n đ nh, khi giá không thay đ i thì vi c l a ch n m t ph ồ ộ ế ổ ươ ố ỗ ả ộ ế

ườ ng pháp trên đ u đ ề ượ ng có nh ng nh h ườ ữ ả ng pháp nào ph i đ ả ượ ả ồ ọ ả ươ ng pháp tính giá hàng t n kho th ệ ự ươ ấ ể ả ổ ậ ả ử ụ ắ ơ ở ủ ế ắ ấ ề ấ ng pháp tính giá ng hàng hoá, s l n nh p xu t, trình đ ố ầ ọ ệ ự ệ Trong m t th tr pháp tính giá hàng t n kho nào không quan tr ng l m vì t giá đ u cho cùng m t k t qu khi giá không đ i t ả ề ng thì m i ph m t th tr ộ ỗ c th a nh n, song m i th cho m t k t qu khác. C 5 ph ậ ừ ể ng nh t đ nh trên báo cáo ph ấ ị ưở ươ c công khai trên các báo cáo tài chính, vì v y vi c l a ch n ph và ph i s d ng nh t quán trong niên đ k toán, không thay đ i tuỳ ti n đ đ m b o ả ệ ộ ế ủ ế nguyên t c nh t quán trong k toán.Trên c s tuân th các nguyên t c chung c a k toán và tuỳ theo đi u ki n c th v s l ộ ậ ệ ụ ể ề ố ượ nhân viên k toán, đi u ki n kho bãi mà doanh nghi p l a ch n ph ươ ề hàng hoá xu t kho cho h p lý và hi u qu . ả ế ấ ệ ợ

Ngu n: http://quangduc.wordpress.com/2008/03/22/ph%C6%B0%C6%A1ng-phap-tinh- ồ gia-xu%E1%BA%A5t-hang-t%E1%BB%93n-kho-ph%E1%BA%A7n-2/