MR AN.NOOD/3B
1
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ-
XÃ HỘI
MR AN.NOOD/3B
2
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP:
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VKINH TẾ-XÃ HỘI
MỤC LỤC
Câu 1: Khái nim kinh tế thị trường? Các đặc trưng của nn kinh tế thị trường ...... 3
Câu 2: Phân tích đặc trưng nền kinh tế thị trường? So sánh nền kinh tế kế hoạch
hóa tập trung với nền kinh tế thị trường? ................................................................. 4
Câu 3: Phân tích ni dung QLNN về kinh tế? Liên htrong quản kinh tế hin
nay? ....................................................................................................................... 10
Câu 4: Khái nim văn hóa? Vai trò của n hóa đối với sự phát trin KT-XH?..... 10
Câu 5: Phân tích các vai trò của văn hóa đối với sự phát triển KT-XH? Liên h
vai trò của văn hóa trong quá trình phát triển kinh tế ớc ta hiện nay? ................. 17
Câu 6: Phân tích ni dung quản nhà nước vvăn hóa? Liên h vào việc thực
hin nghị quyết của Đảng về xây dựng phát triển văn hóa Việt Nam, tiên tiến
đậm đà bn sắc dân tộc, hiện nay và tương lai? ...................................................... 22
Câu 7: Phân tích yêu cầu vnguồn nhân lực? Liên hvới yêu cu nguồn nhân
lực Việt Nam hiện nay? ......................................................................................... 27
Câu 8: Phân tích đặc điểm ngun lao động Việt Nam hiện nay? Liên hvới yêu
cầu thị trường lao động, nguồn nhân lực Việt Nam hiện nay được xác định phát
triển n thế nào? .................................................................................................. 30
Câu 9: u các quan điểm phát trin nguồn nhân lực Vit Nam? Nội dung quản
nhà nước về lao động và nguồn nhân lực? ......................................................... 31
MR AN.NOOD/3B
3
Câu 1: Khái niệm kinh tế thị trường? c đặc trưng của nền kinh tế th
trường?
Khái nim KTTT:
Kinh tế thị trường nn kinh tế trong đó người mua và người bán tác
động với nhau theo quy lut cung cầu, gtrị đxác định gcả và slượng hàng
h, dịch vụ trên th trường.
- Kinh tế thị trường là nn kinh tế lấy khu vực kinh tế tư nhân làm chủ đạo.
Những quyết định kinh tế được thực hiện một cách phi tập trung bi các nhân
người tiêu dùng và công ty. Việc định giá hàng hóa và phân bcác ngun lực của nền
kinh tế được bản tiến hành theo quy lut cung - cu. Trái với kinh tế thị trường là
kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
*) Các đặc trưng ca nn kinh tế thị trưng:
Có 9 đặc trưng cơ bản là:
Quá trình lưu thông những sản phẩm vật cht và phi vật chất từ sn xuất đến
tiêu dùng phải được thực hin bằng phương thức mua – bán.
Người trao đổi hàng hóa phải có quyền tự do nhất định khi tham gia trao đổi
trên thị trường ở 3 mặt sau đây:
+ Tự do lựa chọn nội dung trao đổi
+ Tự do lựa chọn đối tác trao đổi
+ Tự do thỏa thuận giá cả trao đổi, theo cách thun mua vừa bán.
Hoạt động mua n được thực hiện thường xuyên n định; trên smột
kết cấu hạ tầng tối thiểu, đ để việc mua bán din ra thuận lợi, an toàn.
Các đối tác hoạt động trong nền kinh tế thị trường đều theo đuổi lợi ích ca
mình. Li ích cá nhân là động lực trực tiếp để phát triển kinh tế.
Cạnh tranh là linh hồn của nền kinh tế thị trường, động lực thúc đẩy sự
tiến bkinh tế và hi, ng cao chất lượng sản phm hàng hóa dịch vụ li
cho người tiêu dùng.
Svn động của các quy luật khách quan ca thị trường dẫn dắt hành vi,
thái độ ứng xử cac chủ thể tham gia thị trường.
Kinh tế thị trường hiện đại có 3 đặc trưng:
s thống nhất vmục tiêu kinh tế vi mục tiêu chính tr- xã hội, nhân
văn.
sự quản lý ca nhà nước.
Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế giữa các quốc gia đang diễn ra với quy
ngày ng ln, tốc độ ngày càng ng m cho nền kinh tế thế gii ngày ng trnên
một chỉnh ththống nhất, trong đó mỗi quốc gia là một bộ phận gắn bó hữu vi
các b phận khác.
MR AN.NOOD/3B
4
Câu 2: Phân tích đặc trưng nền kinh tế thị trường? So sánh nền kinh tế kế
hoạch hóa tập trung với nền kinh tế thị trường?
BÀI LÀM
A, Khái niệm
Kinh tế thị trường nn kinh tế trong đó người mua và người bán tác
động với nhau theo quy luật cung cầu, giá trị đxác định gcả và slượng hàng
h, dịch vụ trên th trường.
- Kinh tế thị trường là nn kinh tế lấy khu vực kinh tế tư nhân làm chủ đạo.
Những quyết định kinh tế được thực hiện một cách phi tập trung bi các nhân
người tiêu dùng và công ty. Việc định giá hàng hóa và phân bcác ngun lực của nền
kinh tế được bản tiến hành theo quy lut cung - cu. Trái với kinh tế thtrường là
kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
B, Phân tích cụ thể các đặc trưng của nền kinh tế thị trường:
Một là, qtrình lưu thông những sản phẩm vật chất, và phi vật chất t
sản xuất đến tiêu dùng phi được thực hiện chủ yếu bằng phương thức mua - bán.
Bi vì, s luân chuyển vật chất trong nền kinh tế là do có s phân công
chuyên môn hóa trong việc sản xuất sản phẩm xã hội ngày càng cao, cho nên sn
phm trước khi trở thành hu ích trong đời sống xã hi cần được gia ng qua nhiều
khâu chuyển tiếp nhau. Bên cnh đó, những người, những doanh nghiệp, những
ngành, những vùng sn xuất thừa sản phẩm mà mình sản xut nhưng lại thiếu
những sản phẩm khác, do đó giữa các chủ thể cần có sự trao đổi cho nhau.
Một nền kinh tế được gọi là nn kinh tế thị trường khi tổng ng mua - bán
vượt q nửa tổng lượng vt chất của xã hi .
Tuy nhiên, hiện nay pơng thức đó gn như đã được thay thế bằng phương
thức mua n, việc trao đổi ng đi hàng hoặc việc phân phi hàng hóa của nhà
Nước không còn phương thức chính nữa. Bởi lẽ, sự phân ng chuyên môn hóa
trong việc sản xuất sản phẩm xã hội ngày càng cao, mi đơn vị chỉ sản xuất một hoc
một số mặt hàng. nhân hoc đơn vị nhu cầu về một mặt ng o đó, stiến
hành mua n với một nhân hoặc đơn vị khác và s bán mặt hàng mình sản
xuất.
Thtrường mua bán hiện nay Việt Nam rất phong pvà đa dạng, đ mọi
mt hàng thuộc tất ccác lĩnh vực trong cuộc sng trong cuộc sống từ đơn gin đến
tinh xảo, mẫu mã và giá cả phù hp với người tiêu dùng.
VD: nước ta không trực tiếp sản xuất được dầu tinh mà thay vào đó ớc ta
đem n du t cho các nước phát trin khả ng sản sut chế biến dầu tinh và
sau đó lại mua lại dầu tinh của các nước này.
Trước đây, khi chưa chuyn sang chế thị trường, nn kinh tế Việt Nam là
nn kinh tế tự cấp ttúc, mọi mặt hàng nm trong tay Nhà nước, Nhà nước trực tiếp
qun và phân phi hầu hết mi mặt hàng (vật liệu xây dựng, lương thực thực phẩm,
nhu yếu phm…), việc mua-bán diễn ra rất hạn chế, chbao gồm một số mặt hàng
phục vụ cuộc sống hàng ngày.
Liên h:
MR AN.NOOD/3B
5
Hai , người trao đổi hàng hóa phải có quyền tự do nhất định khi tham
gia trao đổi trên th trường ở 3 mặt :
T do la chn nội dung trao đổi.
T do la chn đi tác trao đổi.
T do la chn giá c trao đổi, theo cách thun mua va bán.
nghĩa là nhân hoặc đơn vị tham gia trao đổi hàng hóa quyn tự do lựa
chn mua cái gì? Ca ai? Và vi giá bao nhiêu?
Liên hệ:
Đây là đặc điểm kriêng biệt để pn biệt kinh tế hàng hóa vi những nền
kinh tế khác. Và ng được thể hiện rõ trong nn kinh tế Việt Nam.
VD: khi nhân muốn mua một chiếc áo chthì nhân đó quyền chọn
mua áo kiểu mẫu như thế nào, của ai và có quyền trả giá cho chiếc áo đó bao nhiêu để
thun mua - vừa n.
Bên cnh đó, nước ta, còn nhiều bất cập trong vic thực hiện chế tự do
như trên, có thể lấy những ví d cụ thể như sau :
1, Trong việc tự do lựa chọn nội dung trao đổi, nếu Nhà Nước không quản
cht chẽ và bin pháp can thiệp kịp thời sdẫn tới tình trng tự do quá mức, nh
hưởng không chđến sự phát triển kinh tế mà còn ảnh hưởng tới thuần phong tục
và li ích người tiêu ng. ( Ví dnhư hin tượng mua thn bán thánh, việc cấp phép
cho doanh nghiệp nhập rùa tai đỏ - một trong 100 loài xâm hi nguy hiểm nhất thế
gii vào nước ta, vụ việc nhập đồ chơi nguy hi cho trẻ em và sữa nhiễm melamine từ
Trung Quốc…).
2, Đối với việc tự do lựa chọn đối c trao đổi và tdo thỏa thuận giá cả, hiện
nay đối với mt số mặt hàng chủ thể trao đổi không thể thực hiện được quyền này của
mình, đó là những mặt hàng n điện, xăng dầu…thuộc độc quyền ca Nhà Nước.
Ba , hoạt động mua bán được thực hiện thường xuyên, ổn định, trên
cơ sở một kết cấu h tầng tối thiểu, đ để việc mua - bán din ra thuận lợi, an toàn.
Đây là đặc đim của riêng nền kinh tế thị trưng mà những nn kinh tế khác
không được. Nvy đã s quan m tới điều kiện trao đổi trên thtrường,
nó chứng tỏ kinh tế đã thoát khỏi tình trạng trao đổi đơn thun những sản phẩm
thừa nhm thỏa mãn nhu cu hàng ngày vn đề lợi ích và lợi nhuận đã được quan
tâm.
Liên h:
Nền kinh tế Việt Nam đang tn đà phát triển mạnh mẽ, nguồn đầu tư cho kinh
tế để hoạt động mua n được thực hiện thường xuyên, ổn định, trên sở một kết
cấu htầng tối thiểu, đủ để việc mua n diễn ra thuận lợi, an toàn tt yếu. Trong
đó có thkể tới:
H thng ch, siêu thị, đại lý…phân b khp c nước.
H thng giao thông không ngng được hoàn thin, nâng cp.
Tim ng điện quc gia khá dio.
VD: siêu th fivimart – mt trong nhng h siêu th ln nht ti Vit Nam, siêu
th này đáp ứng đầy đủ nhu cu thiết yếu của người dân trên địa bàn.
Song song với những thuận li trên, ta cũng phải kể đến những hn chế v
shạ tầng ca nền kinh tế thị trường nước ta hiện nay:
Nhiu nơi vẫn tn ti ch cóc, ch tm...gây cn tr giao thông.
Nhiu d án xây dựng chưa được hoàn thành, gây thit hi kinh phí ln.