CHƯƠNG I
TNG QUAN V QUN TR MARKETING
I. NHNG KHÁI NIM CƠ BN CA MARKETING
Marketing là mt qúa trình qun lý mang tính xã hi, nh nó mà các cá nhân
và các nhóm người khác nhau nhn được cái mà h cn và mong mun thông qua
vic to ra, cung cp và trao đổi các sn phm có giá tr vi nhng người khác.
Định nghĩa này v marketing dn chúng ta đến nhng khái nim ct lõi sau:
nhu cu cp thiết, mong mun, nhu cu, sn phm, li ích, chi phí, s tha mãn,
trao đổi, giao dch, th trường, marketing và người làm marketing.
1. Nhu cu cp thiết (needs)
Đim xut phát ca tư duy marketing là nhng nhu cu và mong mun ca
con người. Người ta cn thc ăn, nước ung, không khí và nơi để sng còn. Bên
cnh đó, con người còn có nguyn vng mnh m cho s sáng to, giáo dc và các
dch v khác.
Nhu cu cp thiết ca con người là cm giác thiếu ht mt cái gì đó mà h
cm nhn được. Nhu cu cp thiết ca con ngưòi rt đa dng và phc tp. Nó bao
gm c nhng nhu cu sinh lý cơ bn v ăn, mc, sưởi m và an toàn tính mng ln
nhng nhu cu xã hi như s thân thiết gn gũi, uy tín và tình cm cũng như các
nhu cu cá nhân v tri thc và t th hin mình. Nhu cu cp thiết là nhng phn
cu thành nguyên thy ca bn tính con người, không phi do xã hi hay người làm
mketing to ra.
Nếu các nhu cu cp thiết không được tha mãn thì con người s cm thy
kh s bt hnh. Và nếu các nhu cu đó có ý nghĩa càng ln đối vi con ngưòi
thì nó càng kh s hơn. Con người không được tha mãn s la chn mt trong hai
hướng gii quyết : hoc là bt tay tìm kiếm mt đối tượng có kh năng tha mãn
được nhu cu, hoc c gng kìm chế nó.
2. Mong mun (wants)
Mong mun ca con người là mt nhu cu cp thiết có dng đặc thù, tương
ng vi trình độ văn hóa và nhân cách ca mi người. Mong mun được biu hin
ra thành nhng th c th có kh năng tha mãn nhu cu bng phương thc mà nếp
sng văn hóa ca xã hi đó vn quen thuc.
Khi xã hi phát trin thì nhu cu ca các thành viên cũng tăng lên. Con ngưòi
càng tiếp xúc nhiu hơn vi nhng đối tượng gi trí tò mò, s quan tâm và ham
mun. Các nhà sn xut, v phía mình, luôn hướng hot động ca h vào vic kích
thích ham mun mua hàng và c gng thiết lp mi liên h thích ng gia nhng
sn phm ca h vi nhu cu cp thiết ca con ngưòi.
3. Nhu cu (demands)
Nhu cu ca con người là nhng mong mun kèm thêm điu kin có kh
năng thanh toán. Các mong mun s tr thành nhu cu khi được bo đảm bi sc
mua.
Con người không b gii hn bi mong mun mà b gii hn bi kh năng
tha mãn ước mun. Rt nhiu người cùng mong mun mt sn phm, nhưng ch
có s ít là tha mãn được nh kh năng thanh toán ca h. Do vy, trong hot động
marketing, các doanh nghip phi đo lường được không ch bao nhiêu người mun
sn phm ca mình, mà quan trng hơn là bao nhiêu người có kh năng và thun
lòng mua chúng.
Trong quá trình thc thi marketing như mt chc năng kinh doanh, nhng
người làm marketing không to ra nhu cu, nhu cu tn ti mt cách khách quan.
Người làm marketing cùng vi các yếu t khác trong xã hi tác động đến nhng
mong mun, nhu cu bng càch to ra nhng sn phm thích hp, d tìm, hp dn
và hp túi tin cho nhng khách hàng mc tiêu ca h. Sn phm càng tha mãn
mong mun và nhu cu ca khách hàng mc tiêu bao nhiêu thì người làm marketing
càng thành công by nhiêu.
4. Sn phm
Nhng nhu cu cp thiết, mong mun và nhu cu ca con người gi m nên
s có mt ca sn phm.
Sn phm là bt c nhng gì có th đưa ra th trường, gây s chú ý, được tiếp
nhn, được tiêu th hay s dng để tha mãn mt nhu cu hay mong mun ca con
người.
Thông thường thì t “sn phm“ gi trong trí óc chúng ta mt vt th vt cht
như là mt cái ô tô, mt cái ti vi, hay mt đồ ung... Và vì thế, chúng ta thường
dùng các t “sn phm“ và “dch vđể phân bit các vt th vt cht và cái không
sđược. Nhưng tht ra, suy cho cùng tm quan trng ca các sn phm vt cht
không nm nhiu ch chúng ta có nó mà là ch chúng ta dùng nó để tha mãn
mong mun ca chúng ta. Nói cách khác, người ta không mua mt sn phm, h
mua nhng li ích mà sn phm đó đem li. Chíng hn, người ta không mua mt
xe máy để ngm nó mà để nó cung cp mt dch v đi li. Mt hp trang đim
được mua không phi để chiêm ngưỡng mà để cung cp mt dch v làm cho người
ta đẹp hơn. Người ph n không mua mt l nước hoa, ch ta mua “mt nim hy
vng” v.v... Vì thế, các sn phm vt cht thc s là nhng công c để cung cp các
dch v to nên s thõa mãn hay li ích cho chúng ta. Nói mt cách khác, chúng là
nhng phương tin chuyn ti li ích.
Khái nim sn phm và dch v còn bao gm c các hot động, v trí, nơi
chn, các t chc và ý tưởng v.v... Vì vy, đôi khi người ta dùng nhng thut ng
khác để ch sn phm, như là vt làm tha mãn (satisfier) ngun (resource) hay s
cng hiến (offer).
S là sai lm nếu các nhà sn xut ch chú trng đến khía cnh vt cht ca sn
phm mà ít quan tâm đến nhng li ích mà sn phm đó đem li. Nếu như thế, h
ch nghĩ đến vic tiêu th sn phm ch không phi là gii pháp để gii quyết mt
nhu cu. Vì vy, người bán phi ý thc được rng công vic ca h là bán nhng li
ích hay dch v cha đựng trong nhng sn phm có kh năng thõa mãn nhu cu
hay ước mun ca khách hàng ch không phi bán nhng đặc tính vt cht ca sn
phm.
Khái nim v sn phm và mong mun dn chúng ta đến khái nim kh năng
tha mãn ca sn phm. Chúng ta có th din đạt mt sn phm đặc trưng nào đó và
mt mong mun nào đó thành các vòng tròn và din t kh năng tha mãn ước
mun ca sn phm bng mc độ mà nó che ph vòng tròn ước mun.
Hình 1.1.Ba cp độ ca s tha mãn
Sn phm càng tha mãn mong mun càng nhiu càng d dàng được người
tiêu dùng chp nhn hơn. Như vy có th kết lun rng, nhà sn xut cn xác định
nhng nhóm khách hàng mà h mun bán, và nên cung cp nhng sn phm làm
tha mãn được càng nhiu càng tt các mong mun ca nhng nhóm này.
5. Li ích
Thông thường, mi người mua đều có mt khon thu nhp gii hn, mt trình
độ hiu biết nht định v sn phm và kinh nghim mua hàng. Trong nhng điu
kin như vy, người mua s phi quyết định chn mua nhng sn phm nào, ca ai,
vi s lượng bao nhiêu nhm ti đa hóa s tha mãn hay tng li ích ca h khi tiêu
dùng các sn phm đó.
Tng li ích ca khách hàng là toàn b nhng li ích mà khách hàng mong
đợi mi sn phm hay dch v nht định, có th bao gm li ích ct lõi ca sn
phm, li ích t các dch v kèm theo sn phm, cht lượng và kh năng nhân s
ca nhà sn xut, uy tín và hình nh ca doanh nghip,...
Để đánh giá đúng s la chn mua sn phm ca khách hàng, ngoài vic xem
xét mc độ mà mt sn phm có th tha mãn mong mun ca người mua, tc là
nhng li ích mà sn phm đó có th đem li cho h, nhà sn xut cn cân nhc và
so sánh các chi phí mà người mua phi chi tr đểđược sn phm và s tha mãn.
Li ích sn phm
Sn phm
C
Sn ph
m
A
Mong mu
n
X
Snph
m
B
Mong
mun X
C. Tha mãn được mong mu
hoàn tòan
B. Tha mãn được mong
mun phn nào
A
. Không tha
mãn
đư
cmong
Li ích dch v
Tng li ích
ca khách hàng
Li ích v nhân s
Li ích v hình nh
Li ích dành cho
Giá mua khách hàng
Chi phí thi gian
Tng chi phí
ca khác hàng
Chi phí công sc
Chi phí tinh thn
Hình 1.2.Các yếu t quyết định giá tr dành cho khách hàng
6. Chi phí
Tng chi phí ca khách hàng là toàn b các chi phí mà khách hàng phi b ra
đểđược sn phm. Nó bao gm các chi phí thi gian, sc lc và tinh thn để tìm
kiếm và chn mua sn phm. Người mua đánh giá các chi phí này cùng vi chi phí
tin bc để có mt ý nim đầy đủ v tng chi phí ca khách hàng.
Trong giai đon mua -bán sn phm, các gii pháp nêu trên to thun li cho
người mua mua được nhng gì h mun và người bán bán được sn phm ca
mình. Nhưng trong giai đon tiêu dùng, người bán cn phi biết được liu người
mua có hài lòng hay không so vi nhng gì mà h trông đợi sn phm.
7. S thîa mãn ca khách hàng
S tha mãn ca khách hàng chính là trng thái cm nhn ca mt người qua
vic tiêu dùng sn phm v mc độ li ích mà mt sn phm thc tế đem li so vi
nhng gì người đó k vng.
Như vy, để đánh giá mc độ tha mãn ca khách hàng v mt sn phm,
người ta đem so sánh kết qu thu được t sn phm vi nhng k vng ca
người đó. Có th xy ra mt trong ba mc độ tha mãn sau: khách hàng không hài
lòng nếu kết qu thc tế kém hơn so vi nhng gì h k vng; khách hàng hài
lòng nếu kết qu đem li tương xng vi k vng và khách hàng rt hài lòng nếu
kết qu thu được vượt quá s mong đợi.
Nhng k vng ca khách hàng thưng được hình thành t kinh nghim mua
hàng trưc đây ca h, nhng ý kiến ca bn bè và đồng nghip, nhng thông tin và
ha hn ca người bán và đối th cnh tranh. Bng các n lc marketing, người bán
có th tác động, thm chí làm thay đổi k vng ca người mua. đây cn tránh hai
xu hướng: mt là, người bán làm cho người mua k vng quá cao v sn phm ca
mình trong khi nó không xng đáng, như vy s làm cho người mua tht vng; hai
là, người bán làm cho người mua có nhng k vng thp hơn kh năng ca sn
phm thì s làm hài lòng người mua, nhưng s không thu hút được nhiu người
mua. Trong trường hp này, gii pháp marketing hp lý mà các doanh nghip thành
công thường áp dng là gia tăng k vng ca khách hàng đồng thi vi vic đảm
bo tính năng ca sn phm tương xng vi nhng k vng đó.
Đối vi nhng doanh nghip coi khách hàng là trung tâm thì s tha mãn ca khách
hàng va là mt trong nhng mc tiêu hàng đầu va là mt công c marketing cc k quan
trng. Hãng Honda có kiu xe hơi Accord đưc tha nhn là s mt v mc độ thîa mãn
khách hàng trong nhiu năm, và vic qung cáo v thành tích đó đã giúp hãng bán được
nhiu xe Accord hơn. Hay Dell Computer’s cũng nh vào vic qung cáo là công ty được
đánh giá s mt v phương din tha mãn khách hàng mà đạt được s tăng trưởng cao
trong ngành máy tính cá nhân.
Khi mt doanh nghip ly khách hàng làm trung tâm và c gng to ra mc độ tha
mãn cao cho khách hàng, nó gp mt tr ngi là khó có th tăng ti đa mc độ tha mãn
ca khách hàng. Điu này được gii thích bng lý do: Th nht, nếu tăng mc độ tha mãn
khách hàng bng cách gim giá bán sn phm hay tăng thêm dch v s có th làm gim li
nhun ca doanh nghip. Th hai, vì doanh nghip còn có th tăng kh năng sinh li bng
nhiu cách khác,như ci tiến sn xut hay tăng đầu tư nghiên cu và phát trin. Th ba là
vì doanh nghip còn có nghĩa v đáp ng nhu cu ca các nhóm li ích khác na, như các
nhân viên ca doanh nghip, các đại lý, nhng người cung ng và các c đông. Vic tăng
thêm chi phí để tăng thêm mc độ tha mãn ca khách hàng s làm gim bt kinh phí để
tăng thêm li ích ca các nhóm người này. Cui cùng, doanh nghip phi hành động theo
triết lý là c gng đảm bo mc độ tha mãn cao cho khách hàng trên cơ s vn phi đảm
bo mt mc độ tha mãn có th chp nhn được cho các nhóm li ích khác trong khuôn
kh gii hn các ngun lc.
8. Trao đổi và giao dch
Hot động marketing din ra khi người ta quyết định tha mãn các mong
mun ca mình thông qua vic trao đổi.
Trao đổi ( exchange)
Trao đổi là hành vi thu được mt vt mong mun t người nào đó bng s cng hiến
tr li vt gì đó. Trao đổi là mt trong bn cách để người ta nhn được sn phm mà h
mong mun ( t sn xut, chiếm đot, cu xin và trao đổi ). Marketing ra đời tch tiếp
cn cui cùng này nhm có được các sn phm.
Trao đổi là khái nim ct lõi ca marketing. Tuy vy, để mt cuc trao đổi t nguyn
có th được tiến hành thì cn phi tha mãn năm điu kin sau :
1. Có ít nht hai bên ( để trao đổi ).
2. Mi bên có mt cái gì đó có th có giá tr đối vi bên kia
3. Mi bên có kh năng truyn thông và phân phi.
4. Mi bên t do chp nhn hoc t chi sn phm đề ngh ca bên kia.
5. Mi bên đều tin là cn thiết và có li khi quan h vi bên kia.
Năm điu kin này to thành tim năng cho vic trao đổi. Trao đổi có tht s din ra
hay không là tùy thuc vào vic đi đến mt cuc dàn xếp các điu kin ca nhng bên