1
Tờng Đi Học M Thành Phố Hồ Chí Minh
Khoa Đào Tạo Sau Đại Học
Lp Cao Học Quản Trị Kinh Doanh 2008
-----------------------
Môn Qun TrThay Đổi
Bài dịch chương 11
Q
QU
U
C
C
G
GI
IA
A
V
VÀ
À
V
VĂ
ĂN
N
H
HÓ
ÓA
A
N
NH
H
H
HƯ
Ư
N
NG
G
Đ
Đ
N
N
S
S
T
TH
HA
AY
Y
Đ
Đ
I
I
V
VÀ
À
S
S
Đ
Đ
I
I
M
M
I
I
C
C
A
A
T
T
C
CH
H
C
C
HANDBOOK OF ORGANIZATIONAL CHANGE AND INNOVATION
Giảng viên: Ts. Nguyễn Hữu Lam
Ths. Trần Hồng Hi
Biên dịch:
Nhóm 11: Huỳnh Gia Xuyên
Trần Phạm Thanh Vân
Trần Quốc Tế
Vũ Thị Bích Vân
TP.HCM, Tháng 06 2010
2
CHƯƠNG 11
QUỐC GIA VÀ VĂN HÓA ẢNH HƯỞNG ĐN STHAY ĐỔI VÀ SĐỔI MI
CA TỔ CHC
Arie Y. Lewin & Jisung Kim
Ngành khoa học xã hi đã được khám phá và được thể hiện qua các lun điểm v
n hóa, lịch sử, chính trị, xã hi và khía cạnh kinh tế của một quc gia, ảnh hưởng
đến thực tiễn quản lý và sự thích ứng mang tính chiến lược của tổ chức (Adler, Doktor và
Redding, 1986; Badie Birnbaum, 1983; Chandler, 1990; Clegg và Reddings, 1990;
Djelic, 1998; Fligstein, 1996; Hickson McMillan, 1981; Lammers, 1978; Lange và
Regini, 1989; Meyer, 1994; Nelson, 1993; Putnam, 1993; Skocpol, 1985; Stinchcombe,
1965; Warner, 1997; Weber, Hsee, Sokolowska, 1998; Whitley, 1999). Tuy nhiên,
nhiều nghiên cứu ch tp trung đến mt phn trong nhng mi quan hệ, phn ánh sđnh
ớng thường liên quan đến nhng vn đ v lch smà không dựa trên s lý
thuyết ca những skiện đã được kho sát. Kết qu là mt lý thuyết rời rc trong qun lý
so sánh (Redding, 1997).
Sự giả đnh n làm nền tng cho nhng lý thuyết v schn lc thích nghi đã
được xem xét bởi Lewin, Weigelt, và Emory (chương 5 của cun sáchy) là sáp dng
ph biến trong vic giải thích hin ng ca quá trình thích nghi và schn lc. Những
lý thuyết ca s thích nghi và schn lc đã xem xét lại trong quyn sách này, d,
không có liên quan đặc biệt khi đ cp đến skin xảy ra ngẫu nhiên tùy thuc vào hiệu
ứng vừa phải ca quốc gia đi vi mt vài trường hợp ngoại l(ví dụ, lý thuyết thuộc v
th chế). Mặc lý thuyết thuc v thchế đưa vai trò của bang vào trong sthay đi
của t chc (phép đẳng cấu cưỡng ép và có tính quy chuẩn) tp trung vào những quá trình
thuc v th chế như là những nh ởng ban đu phổ biến ca sự thay đi. Tuy nhiên, lý
thuyết thuc v th chế cung cấp những khung hữu ích cho vic tng hp, kiểm tra, và
3
phát trin nhiu hơn những lý thuyết thuc v xã hi hc và sthay đi t chức (Elder,
1976; Kohn, 1987).
Chương y xây dựng dựa trên mt quan đim đng tiến hóa (Lewin, Long, và
Carroll, 1999) mt cách tiếp cận đa cp đ (Lammers, 1978), chúng ta xem xét li
những đng lực những sphc tp ca nhng mi quan h trong số những hình thái
thuc v th chế, nhng thực tiễn qun lý, sthay đi và s đi mi thuc vt chức.
Việc hiểu đưc nhng sthay đi do tiến hóa to ra tại cấp đ thchế là mt điều cần
thiết đgiải thích mt i nguyên nhân và những ngun gc ca sthay đi và sđi
mi tại cấp đ công ty. Kết hp với những quan điểm thuc v sinh thái và th chế,
những nhà nghiên cứu đ ngh rằng nhng quá trình thuc v th chế k thut nên
được xem như là những q trình quan trng thuc v môi trường mà tạo nên những hình
thức và hành vi thuộc vt chức và to thành những tiêu chun chn lựa cho stn ti
thuc v t chức (Baum, 1996; Singh Lumsden, 1990). Chúng ta tranh lun rng hình
thái c thể của mt quốc gia hợp pháp hóa và được phn ánh đc biệt qua nhng thực tiễn
qun lý hoạt đng kinh doanh của doanh nghip và những t chức công mà chứng tc
đng vừa phải ca những hình thc ch nghĩa tư bn ca quốc gia vào sự đi mới và s
thay đi thuc v t chức. Bài thuyết trình vnhng thực tiễn quản lý phn ánh những
hình thái c th của mt quc gia được xác đnh bi nhng nhân t thuc v lch sử, văn
a, chính trị, kinh tế và xã hi bao gm mt i liu n bn lâu đời đang phát trin
trong khoa hc xã hi (ví d, liên quan tới vic phát trin kinh tế, khoa hc thuc v
chính trị, môn xã hi hc, qun trị quc tế, chiến lược, m lý xã hi, vân vân). Sự tranh
lun cơ bn đã tìm thy trong tài liu văn bny là những quc gia đó phát trin dn dn
những hình ti duy nht ca chính tr và những th chế kinh tế, nhưng giao ưc xã hi,
nhng h thống giáo dc mà phn ánh luật lệ chung của văn hóa, nhng giá trị, và lch
sca mt quốc gia. Vi “stoàn cầu hóa” v những hoạt đng ca doanh nghip, u
hi đt ra và những nhân t c thể ca mt quc gia nh hưởng như thế nào đến những
thực tiễn qun lý đã làm ni bật mt khả năng quan trọng.
4
Cng ta xem xét mt lot nhng stranh lun tính cht lý thuyết và những
5
nghiên cu thực nghiệm bao gồm nhng hình ti về th chế và s nh hưởng ca những