- 1 -
CHƯƠNG I - MT S KHÁI NIM M ĐẦU
1.1. Văn hóa và văn hóa hc.
- Trong tiếng Vit, văn hóa (culture) được dùng theo nghĩa thông dng để ch hc
thc (trình độ văn hóa: culture standard), li sng (cultured); theo nghĩa chuyên môn hp
để ch trình độ phát trin ca mt giai đon lch s (văn hóa Đông sơn, văn hòa Phùng
nguyên…).
- Theo nghĩa rng: văn hóa bao gm tt c nhng gì thuc v sáng to ca con
người, tc là:
Văn hóa là mt h thng hu cơ các giá tr vt cht và tinh thn do con người sáng to
và tích lũy qua quá trình hot động thc tin, trong s tương tác gia con người vi môi
trường t nhiên và xã hi”.
- Các đặc trưng ca văn hóa: có 4 đặc trưng cơ bn:
+ Tính h thng: nh đó mà nó thc hin được chc năng t chc xã hi, là nn
tng ca xã hi, tc là mt nn văn hóa (cultural base).
+ Tính giá tr: có th phân bit giá tr vt cht và giá tr tinh thn, giá tr s dng,
giá tr đạo đức, giá tr thm m, giá tr vĩnh cu, giá tr nht thi, nh đó mà nó thc hin
được chc năng điu chnh xã hi, làm động lc cho s phát trin ca xã hi.
+ Tính nhân sinh: văn hóa là mt hin tượng xã hi do con người sáng to ra,
nh đó mà nó thc hin được chc năng giao tiếp ca con người.
+ Tính lch s: được duy trì bng truyn thng văn hóa (traditional culture), nh
đó mà nó thc hin được chc năng giáo dc.
- Văn hóa hc (culturelogy) là khoa hc nghiên cu v văn hóa có các b môn
nghiên cu như: văn hóa s, địa văn hóa, văn hóa đại cương, cơ s văn hóa vi mc đích
bo tn và phát trin văn hóa dân tc.
1.2. Văn hóa m thc Vit Nam:
- Để duy trì cuc sng thì ăn ung là vic quan trng đầu tiên: có thc mi vc được
đạo, dân dĩ thc vi tiên, (hay dân dĩ thc vi thiên).
- Ăn ung là văn hóa tn dng môi trường t nhiên, trong cơ cu ba ăn ca người
Vit Nam là theo truyn thng văn hóa nông nghip lúa nước.
- Cơ cu ăn thiên v thc vt, trong đó lúa go đứng đầu (Người sng vì go, cơm t
m rut), gi ba ăn là ba cơm. Sau lúa go là rau qu và rau gia v (hành, ti, ót,
tiêu…). đứng th 3 trong cơ cu ba ăn là các loi thy sn, trong đó có nước mm và
mm các loi. v trí cui cùng trong cơ cu ba ăn Vit Nam mi là các loi tht gia
súc, gia cm.
- Trong các loi đồ ung c truyn Vit Nam ch có hai loi rượu và chè (trà).
1.3. Tính tng hp trong ngh thut m thc Vit Nam.
- Trước hết th hin trong cách chế biến món ăn.
+ Đủ 5 cht: bt - nước - khoáng - đạm - béo.
+ Đủ 5 v: chua - cay- ngt – mn - đắng.
+ Đủ 5 màu sc: trng – xanh – vàng - đỏ - đen.
Bng các phương pháp như: nu, hp, om, chiên, rán, nướng, rang, mui chua, mui
mn, lên men..
- Tng hp các món ăn khi ăn ung: cơm, canh, rau, dưa, tht, cá, xào, nu, luc,
kho,…
- Khi chế biến món ăn, người Vit tuân th nghiêm ngt lut âm dương bù tr
chuyn hóa khi chế biến để to nên các món ăn có s cân bng âm dương vi 5 mc (ngũ
hành): hàn (lnh, âm nhiu = thy); nhit (nóng dương nhiu = ha); ôn (m, dương ít =
mc); lương (mát, âm ít = kim) và bình (trung tính = th).
- 2 -
Tp quán dùng gia v khi chế biến là để điu hòa âm dương, thy ha ca thc ăn,
s dng thc ăn như v thuc (thc phm chc năng).
1.4. Thc phm truyn thng Vit Nam, các đặc đim chung:
- Thc phm truyn thng là loi thc phm được sn xut th công, mang sc
thái kinh nghim và bn sc riêng ca tng dân tc, tng vùng, tng min và được lưu
truyn t đời này sang đời khác. Vì thế nó mang sc thái đặc trưng ca mt nn văn hóa
nào đó.
- Thc phm truyn thng thường gn lin vi tp tc s dng thc phm đó
mi dân tc, mi vùng, mi min. Chng hn người Vit Nam quen dùng nước mm
trong khi đó người Châu Âu li khó chp nhn nó.
- Hin nay các thc phm truyn thng đã không còn được sn xut hoàn toàn th
công na mà đã ng dng công ngh mi đảm bo v c s lượng và cht lượng sn
phm. Vì thế có nhiu thc phm truyn thng được tiêu th trong nước và xut khu ra
nước ngoài phc v nhu cu ca Vit kiu và c người nước ngoài như: bánh phng tôm,
bánh ph, nước mm, bánh chưng.
- Do tính ph cp, hi nhp và giao lưu văn hóa qui mô toàn cu hóa nên các
thc phm truyn thng Vit Nam đã và đang tr thành các mt hàng buôn bán thương
mi thế gii (chính ngch và tiu ngch). Như vy vic nghiên cu ci tiến qui trình công
ngh, nâng cao cht lượng sn phm là yếu t quyết định nhm gi gìn bn sc văn hóa
m thc Vit Nam.
- Công ngh sn xut thc phm truyn thng s mãi mãi trường tn cùng dân tc
vì s được gi gìn, ci tiến, hoàn thin theo thi gian. Vì vy cn phi hỉểu biết để phát
huy truyn thng ca các thc phm này đối vi đất nước.
1.5. Phân loi thc phm truyn thng Vit Nam.
1.4.1. Phân loi theo đặc đim công ngh chế biến.
Có hai dng: thc phm không lên men và thc phm lên men.
1.4.2. Phân loi theo nguyên liu s dng.
Có các dng: rau qu, đậu, tht, cá .
1.4.3. Phân loi theo thành phn dinh dưỡng ch yếu.
Có các dng: tinh bt, đường, protein.
CHƯƠNG II – CÁC SN PHM KHÔNG LÊN
MEN.
2.1. Các sn phm t tht và cá.
2.1.1. Giò la và ch quế.
Đây là sn phm rt thông dng các tnh vùng đồng bng Bc b Vit Nam, trong
nhóm này có giò ch Ước L (Gia Lâm – Hà Ni) là thương hiu ni tiếng hin nay.
- Qui trình công ngh:
+ Giò la:
Tht ln tươi nóng lc, pha, ct giã (xay) trn gia vi giò la sng
gói giò luc chín.
+ Ch quế:
Giò la sng trn bt quế đắp ng tre hp chín nướng.
- Thuyết minh qui trình.
+ Tht ln tươi nóng: tc là tht mi giết m, tht đã giết m sau 2 gi gi là tht
ngui, không th dùng để sn xut giò la được. Thường dùng tht thăn, đùi, mông sn..
- 3 -
+ Lc, pha ct: ch ly phn nc, loi b gân, da, m. Tuy nhiên lượng m trn
vào thường không quá 5% để giò được bóng mượt. Tht nc được thái mng ngang th.
+ Giã (xay): đây là khâu quan trng quyết định cht lượng giò. Thường giã chày
đôi trong ci, mi m khong 300 – 400g tht, thi gian giã mi m 20 -25 phút. Giã cho
cht lượng tt nht, ngon nht nhưng tn nhiu công sc, giá thành cao nên ch đưc sn
xut theo yêu cu (đặt hàng). Hin nay người ta dùng máy xay tht để tiến hành khâu này.
+ Trn gia v: thường ch là nước mm ngon theo bí quyết ca tng nhà sn xut.
Vic dùng mt s ph gia to gel ch là theo thói quen (ph biến nht t trước đến nay là
hàn the, hin nay đã b cm s dng). Để sn xut ch quế, người ta trn thêm bt quế
xay mn.
+ Gói giò: ch dùng lá chui, gói theo kiu gói bánh tét Nam b gm 2 lp lá: lp
trong là lá chui non, lp ngoài là lá bánh t. Lá được tước bt sng lá, ra sch, hơ héo
ri tiến hành gói, bó bng dây lt ri đem luc chín.
+ Đắp ng tre: để sn xut ch quế, người ta chn ng tre ln (cây lung) co ra
sch, lau khô, bôi mt lp m trên ng ri đắp giò sng đã trn bt quế lên ng thành lp
dày độ 2 -3cm, đem hp chín ri đem nướng vàng trên bếp than.
- Yêu cu cht lượng sn phm:
+ Giò la mn mt, không r, không b xác, màu pht hng lơ ging như la (vì
thế nên được gi là giò la), giòn.
+ Ch quế có v đặc trưng ca giò la và quế.
2.1.2. Lp xường.
- Nguyên liu:
+ Tht ln tươi không có da, t l nc 70%, tht bò nc.
+ Các loi cá nước ngt: chép, trôi, trm…. cá bin: thu, ng, dưa, so, nhám…nói
chung là cá tươi tt nhiu tht, ít xương.
+ Tinh bt: làm tăng độ dai và độ két dính, làm kín các phn rng ca lp xường.
Thường dùng tinh bt go, bt m, tinh bt sn, vi lp xường tht cho thêm 3% tinh
bt, vi lp xường cá cho thêm 4 -5 % tinh bt.
+ V lp xường: được làm t lòng ln non, lòng bò non. Rut phi được bào mng
lp trong và lp ngoài, ch ly lp gia mng và dai, không được rách hay nt dc,
đường kính 18 – 35mm. Hin nay người ta đã dùng nhiu loi v lp xường nhân to
bng nha tng hp.
+ Rượu trng mai quế l: độ rượu 40 – 45% V.
+ Gia v: nước mm, mui, đường, dm, tiêu, t, ngũ v hương, bt màu thc
phm. Riêng bt màu thc phm không trn vào rut lp xường mà ch để làm đẹp ngoài
v.
+ Diêm tiêu: mui KNO3 hay NaNO3 có tác dng sát trùng, phòng thi và tác
dng quan trng nht là c định màu cho lp xường có màu đỏ tươi.
Tht nc (ln, bò) đưc cát miếng kích thước 1 11
×
×
cm trn vi mui ăn và diêm
tiêu nhit độ mát 8 – 10oC trong 1h. Trong nước mui tn ti trc khun gram (+) sn
sinh emzim deoxydaza kh nitrat:
E. deoxydaza
NaNO3 + H2 NaNO2 + H2O
Trong môi trường axit (do tht chín ti sinh axit lactic) thì NaNO2 chuyn thành
HNO2 ri b kh đến NO. Tiếp theo NO kết hp vi hemoglobin (Hb) và mioglobin (Mb)
ca tht để to nên azoxihemoglobin (NO – Hb) và azoximioglobin (NO – Mb) có màu
đỏ tươi bn vng.
- Dây chuyn công ngh:
- 4 -
Nguyên liu pha ct phi trn, ướp nhi châm, định hình ra
sy,hun khói
lòng khô
+ Pha ct: tht được ct nh riêng, m được ct nh riêng ri ra li m bng nước
mui nóng 50oC để sau khi ráo b mt m s khô. Các loi cá được ct m, lc ly phn
tht, ép nh để kh bt nước, trn vi 1 -3% NCl ri xay thô, chuyn vào phòng lnh
4oC trong 12h.
+ Phi trn: sau đây là công thc phi trn lp xường tht:
Tht nc: 70kg; m phn: 30kg ; đường trng: 7kg ; rượu trng: 3 lít ; mui ăn:
2,2kg ; diêm tiêu: 100g.
Nếu sn xut lp xường cá thì cn b sung 15 – 20% tht và m ln để tăng khu
vđộ dai ca nó.
Sau khi phi trn nguyên liu được ướp trong khong 1h để ngm.
+ Nhi: nếu v làm t rut gia súc khô thì phi ngâm vào nước m 40oC trong 2 –
4h để làm mm, ra c phía trong rut bng phu rót. Nếu dùng v bng nha tng hp
thì phi ra và sát trùng.
Sau đó tiến hành nhi khi tht, cá đã trn và ướp vào v đã chun b. Có th tiến
hành nhi bng máy hay th công. Tht nút 1 đầu bng dây ch, nhi cht để không còn
không khí trong khi tht, mi khúc lp xường dài 15 – 20cm, dùng ch tht li.
+ Châm và định hình: lp xưng sau khi nhi được châm (xăm) bng bàn kim để
to điu kin cho quá trình thoát m khi sy và khói thm vào khi hun khói. Sau khi châm
xong c 20 cm buc mt nút bng dây đay và ra nhúng trong nước nóng 60 – 70oC để
làm sch mt ngoài ca lp xường.
+ Sy: là công đon quan trng để loi b mt phn m, tiêu dit phn ln hương
v sinh vt có trong lp xường để bo qun được lâu và to nên hương v đặc trưng ca
sn phm. Dưới tác dng ca nhit độ và thi gian sy s to nên các sc t NO – Hb và
NO – Mb màu hng đẹp. Thường sy trc tiếp bng không khí nóng vi chế độ sy như
sau:
Giai đon 1 nhit độ sy 25 – 30oC, thi gian 3 – 4h; giai đon 2 nhit độ sy 30 –
450C, thi gian 4h; giai đon 3 nhit độ sy 45 – 65oC, thi gian là 16h, c mi giai đon
nhit độ phi nâng lên t t, sau 45 phút phi ln ngược li các khúc lp xường.
Vi các loi lp xường cá thì có th luc chín trước khi sy bng nước nóng 85 –
90oC trong 10 -15 phút.
Lp xường cúng có th được hun khói nóng hay ngui.
2.1.3. Ruc tht, cá, tôm.
Để sn xut mt hàng này các loi tht ph biến nht là tht ln, tht gà, các loi cá
nhiu tht nc như: vược, song, thu, mp và các loi tôm sú, tôm ro. Mt hàng này dng
si nh như bông nên còn được gi là ruc bông, qui trình công ngh như sau:
Nguyên liu x lý hp chín ép nén, làm tơi sao khô .
- Nguyên liu yêu cu phi tht tươi tt, ch ly phn tht nc phi lê. Vi tôm có
th bóc v, b gân lưng, b đầu, ch ly phn tôm nõn. Cá, tht tôm ct khúc ri ngâm vào
nước mui loãng 1h để tht rn li và thoát nước dch làm tăng hương v cho sn phm.
Riêng cá cn phi kh tanh như sau: ngâm trong dung dch CH3COOH 0,1%. Vi
t l 1kg cá cn 1,2 lít dung dch. Dung dch ngâm cá ch s dng 1 ln. Ra li cá bng
dung dch gia v vi t l: cá: 100kg; nước gng: 1 lít; nước lnh: 30 lít; thi gian ngâm
15 – 20 phút.
- Hp chín: tht, cá, tôm sau khi ngâm nước mui hoc kh tanh xong mang hp
cách thy (nếu cá chưa ngâm nước và kh tanh thì trước khi hp rc lên trên cá 3% mui,
- 5 -
rc lên cá mt ít gng tươi mng và mt ít ti để gim bt mùi tanh ca cá). Thi gian
hp 1 -1h 30 phút, yêu cu phi hp tht chín. Cá chín cn tách b hết xương và da.
- Ép nén, làm tơi: sau khi hp xong cho vào túi vi tđể ép cho tht khô hết nước
và m. Tht, cá, tôm được đánh tơi ( giã bng th công hay bng máy), nht b hết
xương, da, gân.
- Sao khô: cho tht, cá, tôm đã làm tơi vào cho đã đun nóng, khuy đảo liên tc để
không b bén cho, sau 15 phút cho 3% đường cát, rang thêm 10 phút cho 3% nước mm,
rang thêm 35 phút na cho 0,1% gng tươi và 1% rượu trng (vi tht có th không cn
cho gng và rượu).
Sao cho đến khi gn nhc xung cho thêm 0.05% bt húng lìu (nếu cn). tng thi
gian sao là 1.3 – 2h.
Nhn xét cm quan khi nm cht mt nm ruc bông ri buông ra mà ruc vn ri
đạt yêu cu, nếu còn vón cc phi sao tiếp.
- Ruc được đóng vào túi polyetylen 2 lp vi khi lượng tùy ý.
- Tiêu chun cht lượng: màu sc: trng ngà hay vàng nht; mùi thơm đặc trưng,
không khét, không có mùi l; v ngt đậm; trng thái: bông, tươi, xp; Thành phn hóa
hc: protein > 60% , lipit < 10%, w = 12%, NaCl: 4%, tro: 7% (k c mui).
2.2. Các sn phm t đậu tương.
2.2.1. Đậu ph.
- Có các dng: đậu ph cng, mm, la (đậu hũ – tào ph).
- Nguyên tc: dùng lc cơ hc (xay, nghin) phá v tế bào ht đậu tương, dùng
nước để to dch huyn phù ri biến hình protein bng các phương pháp khác nhau, cui
cùng là ép định hình khi đậu ph. Như vy là có tt c 3 giai đon cơ bn sau: xay,
nghin, lc; biến hình; ép định hình.
- Qui trình sn xut đậu ph theo phương pháp xay ướt:
H2O
Đậu tương phân loim sch tp cht ngâm xay dung dich sa
đậu thô
đậu
Dung dch Na2CO3 0,75g/l
lc sa đậu gia nhit đông t tách nước ép khuôn ngâm nước
lnh bo qun.
+ Phân loi và làm sch: để la chn ht đậu tương cht lượng tt, kích thước ht
đồng đều, loi b ht sâu mt, ht lép, rơm rác, các ging đậu tương khác nhau được sn
xut theo m riêng có tính cht đặc trưng khác bit ( theo kinh nghim sn xut).
+ Ngâm nước: thi gian ngâm tùy theo nhit độ môi trường, mùa hè: 4 – 6h, nhit
độ nước ngâm 25 – 30oC, mùa đông: 10 – 12h, nhit độ nước ngâm 20oC. Lượng nước
ngâm so vi đậu là 2,5/1, cho nước chy luân lưu, thêm dung dch Na2CO3 0,75g/l để ht
đậu mau mm, sau khi ngâm th tích ht tăng lên độ 2,5 ln.
+ Xay: dùng lc cơ hc để phá v cu trúc tế bào. Lượng nước dùng khi xay bng 5
– 6 ln lượng đậu. Khi xay dung dch sa đậu thô có nhiu bt nên phi thêm vào độ
0,05% du kh bt.
+ Lc: nhm tách các cht không tan ra khi dch s đậu thô. Có th tiến hành lc
trước hay sau gia nhit. Sau khi lc ta thu được sa đậu có thành phn như sau:
Nng độ: 0,4 – 0,5 Be ; pH = 6 – 6,5 ; N tng s: 27 – 30g/l
Sa đậu này cn nhanh chóng đem đi chế biến tiếp vì d b hư hng do hot động ca vi
sinh vt.