Nguyễn Thế Huy

Nguyễn Văn Lượm

Quy trình thu hồi ñất tại Phòng Tài nguyên và

Môi trường huyện Long Hồ

MỤC LỤC

TRANG

ðỀ MỤC

Trang Bìa..................................................................................................i

Trang phụ bìa..........................................................................................ii

Phiếu ðánh Giá Của Cơ Quan ...........................................................iii,iv

Nhận Xét Của Giáo Viên ........................................................................ v

Lời Cảm Ơn ........................................................................................... v

Chữ Viết Tắt ......................................................................................... vi

Mục Lục ..............................................................................................vii

Tóm tắt .................................................................................................. 1

CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN .............................................................. 2

1.1 ðỊA ðIỂM THỰC TẬP ...................................................................... 2 1.1.1. Sơ lược về cơ quan ........................................................................ 2

1.1.2. Cơ cấu nhân sự .............................................................................. 6

1.1.3. Chức năng nhiệm vụ ...................................................................... 7

1.2 NỘI DUNG THỰC TẬP ...................................................................... 8

1.2.1 ðặt vấn ñề ...................................................................................... 8

1.2.2 Thu hồi ñất...................................................................................... 9

CHƯƠNG 2 : PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................. 11

2.1. CÁC CHÍNH SÁCH LIÊN QUAN ðẾN NỘI DUNG THỰC TẬP .. 11

2.1.1 Các văn bản có nội dung làm căn cứ trong việc thu hồi ñất .......... 11

2.1.2 Mục ñích của việc thu hồi ñất....................................................... 11

2.1.3 Các trường hợp thu hồi ñất ........................................................... 12

2.1.4 Thẩm quyền thu hồi ñất ............................................................... 13

2.1.5 Trình tự thu hồi ñất theo nghị ñịnh 84/2007/Nð-CP ngày 25

tháng 5 năm 2007 của Chính phủ.......................................................... 14

- ðiều 49.Xác ñịnh và công bố chủ trương thu hồi ñất .......................... 14

- ðiều 50. Chuẩn bị hồ sơ ñịa chính cho khu ñất bị thu hồi .................. 15

viii

- ðiều 51. Lập, thẩm ñịnh và xét duyệt phương án tổng thể

về bồi thường,hỗ trợ tái ñịnh cư............................................................ 16

- ðiều 52. Thông báo về việc thu hồi ñất .............................................. 17

- ðiều 53.Quyết ñịnh thu hồi ñất .......................................................... 17

2.2 CÔNG VIỆC TẠI CƠ QUAN ............................................................ 18

2.2.1 Vấn ñề liên quan .......................................................................... 18

2.2.2 Trình tự thủ tục thu hồi ñất theo từng trường hợp ñược quy ñịnh

theo nghị ñịnh số 181/2004/Nð-CP ...................................................... 19

2.2.3 Sơ ñồ thể hiện qui trình thu hồi ñất thưc tế tại phòng Tài nguyên

và Môi truờng huyện Long Hồ.............................................................. 23

2.3 TRÌNH TỰ THU HỒI ðẤT THỰC TẾ ðỐI VỚI CÔNG TRÌNH XÂY

DỰNG ðƯỜNG TÂN HẠNH TẠI 3 ẤP: ẤP TÂN AN, ẤP TÂN

THUẬN, ẤP TÂN NHƠN XÃ TÂN HẠNH, HUYỆN LONG HỒ,

TỈNH VĨNH LONG.............................................................................. 24

2.3.1 Quyết ñịnh thu hồi của UBND tỉnh. ............................................. 24

2.3.2 trình tự thu hồi ............................................................................. 25

2.3.3 Diện tích thu hồi chi tiết............................................................... 27

CHƯƠNG 3 : KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................... 30 3.1. KẾT QUẢ ðẠT ðƯỢC .................................................................... 30

3.2. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN ......................................................... 30

3.2.1.Thuận lợi ...................................................................................... 30

3.3.2 Khó khăn ...................................................................................... 31

3.3 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 32

3.3.1 Kết luận ........................................................................................ 32

3.3.2 Kiến nghị ...................................................................................... 32

PHỤ CHƯƠNG ................................................................................. 34

TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................... 34

TÀI LIỆU THAM KHẢO KÈM THEO................................................ 34

ix

DANH SÁCH BẢNG VÀ HÌNH

DANH SÁCH BẢNG

Tên Bảng

Trang

STT

4

1

Bảng 1: diện tích tự nhiên các xã

5

2

Bảng 2: diện tích ño ñạc tính ñến ngày 01/01/2005

DANH SÁCH HÌNH

STT

Tên Hình

Trang

3

1

Hình 1: ñiạ giới hành chính huyện long hồ

6

2

Hình 2: cơ cấu nhân sự

23

3

Hình 3: qui trình thu hồi ñất tại huyện long hồ

x

DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Nội dung

QSDð

Quyền sử dụng ñất

TNMT

Tài nguyên Môi trường

CTð

Chương trình ñất

UBND

Uỷ ban nhân dân

NSDð

Người sử dụng ñất

BðB

Ban ñền bù

CSD

Chủ sử dụng

VB

Văn bản

Quyết ñịnh

DT

Diện tích

TNKS

Tài nguyên khoáng sản

MT

Môi tr ường

vii

TÓM TẮT

Trong cuộc sống hiện ñại ngày nay Việt Nam từng bước phát triển ñòi hỏi

xây dựng nhiều công trình, cơ sở hạ tầng phục vụ công tác ñổi mới ñất nước.Tuy

nhiên, ñất ñai không phải là nguồn tài nguyên vô tận, nên nhà nước giao cho các cơ

quan quản lý về ñất ñai tiến hành công tác thu hồi ñất nhằm ñể xây dựng các công

trình phục vụ lợi ích nhân dân và lợi ích của ñât nước.

Huyện Long Hồ, nơi tập trung nhiều khu công nghiệp, nhiều khu dân cư.

Huyện có nhiều xã bị chia cắt và có nhiều xã cù lao. Chính vì vậy vấn ñề thu hồi ñất

ñể thực hiện các công trình như: nâng cấp quốc lộ, xây dựng cầu, xây dựng khu

chung cư… ñược ủy ban tỉnh và uỷ ban huyện, quan tâm hàng ñầu.

Công tác thu hồi ñất trên ñịa bàn tỉnh Vĩnh Long nói chung và huyện Long

Hồ nói riêng, ñã và ñang thực hiện là một nhiệm vụ hết sức quan trọng. Trong quá

trình thực hiện, công tác thu hồi ñất ñã ñạt kết quả nhất ñịnh, tuy nhiên bên cạnh

những kết quả ñạt ñược, công tác thu hồi ñất vẫn còn gặp nhiều khó khăn vướng

mắc từ phía nhân dân, do nhân dân không ñồng tình với việc thu hồi ñất vì lợi ít của

họ, vẫn còn nhiều tình trạng tranh chấp về ranh ñất,… ñây là một trong những vẫn

ñề khó khăn cho công tác thu hồi ñất.

ðược sự phân công của nhà trường em có cơ hội ñi thực tế tìm hiểu công tác

thu hồi ñất và hoàn thành ñược báo cáo thực tập tốt nghiệp “quy trình thu hồi ñất”.

ðịa ñiểm thực tập: Phòng tài nguyên và môi trường huyện Long Hồ.

1

Thời gian thực tập: 8 tuần từ 27 tháng 04 ñến 20 tháng 06 năm 2009.

CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN

1.1 ðỊA ðIỂM THỰC TẬP 1.1.1. Sơ lược về cơ quan

Long hồ một huyện thuộc tỉnh Vĩnh Long có tổng diện tích tự nhiên là:192,98 km2, là một huyện vành ñai bao quanh trung tâm Thành Phố Vĩnh Long giữ một vị

trí hết sức quan trọng trong tổng thể phát triển kinh tế, xã hội của Tỉnh.

Về vị trí ñịa lý, nằm trên trục Quốc lộ 1A, Quốc lộ 53 và Quốc lộ 57, vừa

mang tính chất là ñịa bàn mở rộng vừa mang tính chất là ñịa bàn chịu áp lực trực

tiếp ñến quá trình ñô thị hóa của trung tâm kinh tế văn hóa ñặc trưng của Thành Phố

Vĩnh Long. ðơn vị hành chính có mười bốn (14) xã và một (01) thị trấn mang tên

Long Hồ, tổng số có 105 ấp (khóm), có bốn (04) xã Cù Lao nằm giữa sông Tiền và

sông Cổ Chiên rất thuận lợi cho việc vận chuyển mua bán.

Huyện Long Hồ với vị trí ñịa và ñiều kiện tự nhiên thiên nhiên ưu ñãi, Người

dân cần cù hiếu học… ñã tạo ñiều kiện thuận lợi cho tỉnh ñẩy mạnh chuyển dịch cơ

cấu kinh tế và làm cho hoạt ñộng khai thác ñất ñai khoáng sản ñã thực sự trở thành

nguồn vốn, nguồn lực rất quan trọng cho hoạt ñộng phát triển kinh tế của tỉnh.

Ranh giới hành chính của huyện:

Phía Bắc giáp tỉnh Tiền Giang

Phía Nam giáp huyện Tam Bình tỉnh Vĩnh Long

Phía Tây giáp tỉnh ðồng Tháp

Phía ðông giáp huyện Măng Thít tỉnh Vĩnh Long

2

Tọa ñộ ñịa lý: Từ 10o07’05” ñến 10o19’50” vĩ bắc, Từ 105o52’18” ñến 106o02’25” kinh ñông

3

Hình 1: ñiạ giới hành chính huyện long hồ và các huyện lân cận

Diện tích tự nhiên huyện chia theo ranh giới hành chính:

Bảng 1: diện tích tự nhiên các xã

STT Tên xã DT (km2)

01 Thị trấn Long Hồ 2.60

02 Xã Long An 15.10

03 Xã Phú ðức 14.99

04 Xã Long Phước 12.89

05 Xã Phước Hậu 9.24

06 Tân Hạnh 14.31

07 Xã Lộc Hoà 12.06

08 Xã Hoà Phú 12.12

09 Xã Phú Quới 11.85

10 Xã Thạnh Quới 13.53

11 Xã Thanh ðức 12.34

12 Xã An Bình 15.89

13 Xã Bình Hoà Phước 13.93

14 Xã Hoà Ninh 11.75

15 Xã ðồng Phú 20.25

192.98 Tổng cộng:

4

( Nguồn: Phòng TN&MT huyện Long Hồ)

Bảng kết quả ño ñạc BððC theo ranh giới hành chính 12 xã, thị trấn

tính ñến ngày 01/01/2005:

Bảng 3: diện tích ño ñạc tính ñến ngày 01/01/2005

Tên xã Tăng(+) Giảm (-) STT Diện tích tự nhiên (ha) Diện tích ño ñạc (ha) Năm thành lập

01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 Tổng cộng: Thị trấn Long Hồ 206,81 1519,49 Long An Phú ðức 1498,8 Long Phước 1288,98 Phước Hậu 923,91 Tân Hạnh 143,26 Lộc Hoà 1204,09 1211,08 Hoà Phú Phú Quới 1185,23 Thạnh Quới 1358,98 Thanh ðức 1234,02 1588,04 An Bình Bình Hoà Phước 1392,98 1174,91 Hoà Ninh ðồng Phú 2025,75 19298,75 260,8 1515,6 1489,7 1286,9 923,9 1430,2 1203,7 1211,2 1173,5 1358,9 1229,6 728,8 1020,5 768,5 1796,5 17378,87 -0,01 -4,89 -9,03 -20,08 -0,01 -1,06 -0,39 -0,68 -11,73 -0,03 -4,42 -859,66 -372,98 -406,36 -228,64 -1919,97 Tỷ lệ % ño ñạc toàn huyện 1,50 8,72 8,57 7,30 5,32 8,23 6,93 6,97 6,75 7,82 7,08 4,19 5,87 4,42 10,33 2003 2003 2004 2003 2004 2003 2003 2003 2003 2004 2004 2005 2005 2005 2005

( Nguồn: Phòng Tài nguyên – Môi Trường huyện Long Hồ)

Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Long Hồ ñược thành lập căn cứ vào

Quyết ñịnh số: 382/2005/Qð-UB ngày 31/3/2005 của Ủy ban nhân dân huyện Long

Hồ, trên cơ sở thành lập mới và tách ra từ Phòng Nông Nghiệp ðịa Chính ñồng thời

còn nhập thêm lĩnh vực môi trường từ Phòng Công Thương. ðược chính thức hoạt

ñộng kể từ ngày 01/04/2005.

Văn phòng ðăng ký QSDð ñược thành lập căn cứ vào quyết ñịnh của UBND huyện

5

Long Hồ. ðược hoạt ñộng chính thức ngày 01/01/2009

+ Phòng TNMT và văn phòng ðăng ký QSDð huyện Long Hồ là cơ quan

trực thuộc của Ủy ban nhân dân huyện Long Hồ, nằm trên ñịa bàn khóm 5 thị trấn

Long Hồ. Là cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân nhân huyện Long Hồ quản lý

nhà nước về TNMT trên ñịa bàn. Tổ chức thực hiện các thủ tục hành chính và các

quyền của người sử dụng ñất là hộ gia ñình, cá nhân, cộng ñồng dân cư, người Việt

Nam ñịnh cư ở nước ngoài ñược mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng ñất ở theo

quy ñịnh của luật ñất ñai 2003.

+ Phòng và văn phòng làm việc 8 giờ; ngày thứ bảy làm việc buổi sáng.

1.1.2. Sơ ñồ thể hiện cơ cấu nhân sự: Nguyễn Văn Lâm ( Trưởng phòng )

Nguyễn Thanh Sang ( Phó phòng )

Nguyễn Chí Cường ( Phó phòng kim giám ñốc VPDKQSDð)

Nguyễn Văn Mười ( Phó giám ñốc ) Nguyễn Thị Tuyết Trang ( chuyên viên )

Nguyễn Ngọc Quí ( chuyên viên TNKS )

Ngô Thị Hồng Chi ( chuyên viên- KT)

Trần Quang Do (chuyên viên ) Võ Minh Trung (chuyên viên MT ) Nguyễn Hoàng Hồng Duyên ( Chuyên viên) Phan Thị Minh Thảo ( Kế toán - TH )

6

Hình 2: cơ cấu nhân sự phòng tài nguyên v à VPðK

1.1.3. Chức năng nhiệm vụ - Chức năng:

Phòng TNMT và văn phòng ðăng ký QSDð huyện Long Hồ là cơ quan

chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện Long Hồ thực hiện chức năng quản

lý nhà nước về tài nguyên ñất, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản và môi

trường trên ñịa bàn huyện.

ðồng thời phòng còn chịu sự chỉ ñạo về chuyên môn của Sở Tài nguyên và

Môi trường.

- Nhiệm vụ:

+ Quản lý sổ bộ, bản ñồ ñịa chính về tài nguyên ñất, tài nguyên khoáng sản.

ðiều tra ño ñạc cập nhật chỉnh lý biến ñộng sổ bộ, bản ñồ tài nguyên và các số liệu

liên quan.

+ ðăng ký thống kê tài nguyên, lập thủ tục và cấp giấy chứng nhận quyền sử

dụng ñất, quản lý tài nguyên khoáng sản trên ñịa bàn huyện.

+ Lập và ñiều chỉnh kế hoạch sử dụng ñất năm (05) năm và hàng năm trình

Hội ñồng Nhân dân phê duyệt và ñiều chỉnh.

+ Hướng dẫn các ñối tượng sử dụng khai thác về Tài nguyên, lập hồ sơ thủ

tục khi có yêu cầu thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng ñúng theo Luật

ñất ñai, luật Tài nguyên Môi trường.

+ Phối hợp với các ban ngành huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức

thanh tra thường xuyên ñột xuất trong việc ñăng ký quản lý, sử dụng khai thác về tài

nguyên, bảo ñảm về vệ sinh môi trường trên ñịa bàn huyện.

+ Phối hợp với Ủy ban nhân dân xã, thị trấn và các ban ngành ñiều tra thu

thập các tài liệu có liên quan ñến việc tranh chấp khiếu nại về tài nguyên môi

trường, kiểm kê áp giá bồi hoàn lập thủ tục thu hồi ñất ñể thực hiện các công trình

7

của xã, huyện, tỉnh.

+ Làm tham mưu cho Ủy ban nhân dân huyện triển khai theo dõi các hoạt

ñộng về môi trường ñối với các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ trên ñịa bàn

huyện.

1.2 NỘI DUNG

1.2.1 ðặt vấn ñề

Thu hồi ñất là một trong các bước quan trọng trong việc thực hiện công tác

quy hoạch các dự án phát triển kinh tế, khu dân cư, khu ñô thị... và hiện nay ñã xảy

ra rất nhiều trường hợp các cấp có thẩm quyền phải ban hành quyết ñịnh thu hồi lại

ñất và giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cho các trường hợp sau ñây: ñối tượng ñã

ñược giao cấp ñất không ñúng thẩm quyền, ñối tượng sử dụng ñất cố ý hũy hoại ñất

hoặc ñã hết thời hạn sử dụng mà không ñăng ký gia hạn, sử dụng ñất không ñúng

mục ñích và không có hiệu quả.

Ngày nay trong công cuộc ñổi mới xây dựng ñất nước, ðảng và Nhà nước ta

rất chú trọng ñến việc phát triển kinh tế công nghiệp hóa hiện ñại hóa ñất nước.

ðược sự chấp thuận của thủ tướng Chính phủ, tỉnh ta ñã lập nhiều dự án phát triển

khu công nghiệp, khu ñô thị, dịch vụ thương mại các khu chợ tập trung... phục vụ

ñời sống và nhu cầu thiết yếu của xã hội.

Huyện Long Hồ có một vị trí khá thuận lợi nằm bao quanh trung tâm thị xã

Vĩnh long, do ñó các ban ngành ñã nắm bắt ñược nhu cầu của người dân và làm

tham mưu cho cấp trên. ðược sự chỉ ñạo theo quy hoạch và kế hoạch sử dụng ñất,

Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ñã ban hành quyết ñịnh thu hồi tổng diện tích ñất

ñược quy ñịnh trong dự án ñầu tư sử dụng ñất công trình ñường Tân Hạnh, xã Tân

Hạnh, thuộc huyện Long Hồ, bên cạnh ñó còn ban hành quyết ñịnh thu hồi diện tích

ñất của tổ chức sử dụng ñất tại xã Tân Hạnh. Ủy ban nhân dân huyện Long Hồ ñã

dựa theo quyết ñịnh thu hồi ñất của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long và xét Tờ trình

của Phòng Tài nguyên và Môi trường ñã ban hành quyết ñịnh cho hộ gia ñình, cá

8

nhân và cộng ñồng dân cư tại xã Tân Hạnh có ñất bị thu hồi; Sau ñây là trình tự, thủ

tục thu hồi ñất cụ thể là công tác thu hồi ñất ñể xây dựng ñường Tân Hạnh, xã Tân

Hạnh thuộc ñịa bàn huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long.

1.2.2 Thu hồi ñất

Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam với tư cách là ñại diện chủ sở

hữu toàn dân về ñất ñai, nhà nước ta sau khi giải phóng ñất nước ñã ñi theo con

ñường xã hội chủ nghĩa và thực hiện quyền chiếm hữu ñất ñai bằng cách nắm toàn

bộ vốn ñất quốc gia, kiểm soát và chi phối mọi hoạt ñộng của người sử dụng ñất,

quy ñịnh mọi chính sách và ban hành luật ðất ñai, quy ñịnh các ñiều kiện, hình thức,

trình tự, thủ tục giao ñất, cho thuê ñất, thu hồi ñất, chuyển quyền sử dụng ñất…

Nhà nước ñã cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cho ñối tượng có nhu

cầu sử dụng ñất là nhà nước công nhận quyền sử dụng ñất ñã ñược giao cấp hoặc

cho thuê, nhà nước không thừa nhận việc ñòi lại ñất ñã giao theo quy ñịnh của pháp

luật. Nhà nước có chính sách tạo ñiều kiện cho người trực tiếp sản xuất ñất nông

nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối… có ñất ñể sản xuất. ðồng thời

có chính sách ưu ñãi ñầu tư, ñào tạo nghề, phát triển ngành nghề tạo việc làm cho

lao ñộng ở nông thôn theo hướng công nghiệp hóa hiện ñại hóa ñất nước.

Tuy nhiên trong một số trường hợp cần thiết nhà nước có quyền thu hồi ñất

ñã giao, cho thuê. Việc nhà nước thu hồi lại ñất sẽ chấm dứt quyền sử dụng ñất của

tổ chức, hộ gia ñình và cá nhân… bởi một số quyết ñịnh hành chính.

Thu hồi ñất là việc nhà nước ban ra quyết ñịnh hành chính ñể thu lại quyền sử

dụng ñất hoặc thu lại ñất ñã giao cho tổ chức, hộ gia ñình cá nhân, cộng ñồng dân

cư… Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn quản lý theo quy ñịnh của pháp luật ñược

quy ñịnh tại khoản 5 ñiều 4 Luật ñất ñai năm 2003.

Nhà nước không tùy tiện tiến hành việc thu hồi ñất mà việc thu hồi ñất của

nhà nước phải thực hiện theo quy ñịnh của pháp luật, ñồng thời trong một số trường

hợp thu hồi ñất vì mục ñích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng

9

nhà nước tiến hành bồi thường về ñất và tài sản trên ñất cho người có ñất bị thu hồi.

Các văn bản pháp lý như: Luật ñất ñai 2003, Các nghị ñịnh 181/2004/Nð-CP,

Nghị ñịnh 17/2006/Nð-CP và nghị ñịnh 84/2007/Nð-CP ñã quy ñịnh cụ thể và chi

tiết các trường hợp Nhà nước thu hồi ñất. Việc bồi thường cho người có ñất bị thu

10

hồi và việc quản lý ñất thu hồi và giao ñất ñã thu hồi cho tổ chức, cá nhân thực hiện dự án ñầu tư.

CHƯƠNG 2

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. CÁC CHÍNH SÁCH LIÊN QUAN ðẾN NỘI DUNG THỰC TẬP

2.1.1 Các văn bản có nội dung làm căn cứ trong việc thu hồi ñất

- Luật ðất ñai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

- Nghị ñịnh 181/2004/Nð-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của chính phủ về

thi hành Luật ðất ñai;

- Nghị ñịnh 17/2006/Nð-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về

sửa ñổi bổ sung một số ñiều của các nghị ñịnh hướng dẫn thi hành Luật ðất ñai và

nghị ñịnh số 187/2004/Nð-CP về việc chuyển công ty Nhà nước thành công ty Cổ

phần;

- Nghị ñịnh 84/2007/Nð-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy

ñịnh bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, thu hồi ñất, thực hiện

quyền sử dụng ñất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ tái ñịnh cư khi nhà nước thu

hồi ñất và giải quyết khiếu nại về ñất ñai.

2.1.2 Mục ñích của việc thu hồi ñất

- Thu hồi ñất ñể sử dụng vào mục ñích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia,

lợi ích công cộng;

- Thu hồi ñất ñể sử dụng vào mục ñích phát triển kinh tế;

- Thu hồi ñất ñể thực hiện các dự án khu dân cư, trung tâm thương mại, khách

sạn cao cấp;

- Thu hồi ñất hoặc gia hạn sử dụng ñất ñối với ñất ñược nhà nước giao, cho

thuê ñể thực hiện dự án ñầu tư mà không hoặc chậm sử dụng so với tiến ñộ ghi trong

11

dự án;

- Thu hồi ñất ñể xây dựng các khu kinh doanh tập trung có cùng chế ñộ sử

dụng ñất;

- Thu hồi ñất ñối với trường hợp sử dụng ñất do Ban quản lý khu công nghệ

cao, khu kinh tế giao lại hoặc cho thuê;

- Thu hồi ñất trong trường hợp ñất nông nghiệp thuộc quỹ ñất công ích của

xã, phường, thị trấn;

- Thu hồi ñất trong trường hợp người ñang sử dụng ñất không có các quyền

chuyển nhượng, cho thuê quyền sử dụng ñất, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng

quyền sử dụng ñất;

- Thu hồi ñất trong trường hợp ñất thuộc diện Nhà nước thu hồi mà nhà ñầu

tư ñã chủ ñộng ñề nghị và ñược phép thỏa thuận của người sử dụng ñất.

2.1.3 Các trường hợp thu hồi ñất

Theo ñiều 38 Luật ñất ñai thì Nhà nước thu hồi ñất trong các trường hợp sau

ñây:

- Nhà nước sử dụng ñất vào mục ñích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia,

lợi ích công cộng, phát triển kinh tế;

- Tổ chức ñược Nhà nước không thu tiền sử dụng ñất, ñược nhà nước giao ñất

có thu tiền sử dụng ñất mà số tiền ñó có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc cho

thuê ñất thu tiền thuế ñất hàng năm bị giải thể, phá sản, chuyển ñi nơi khác, giảm

hoặc không còn nhu cầu sử dụng ñất;

- Sử dụng ñất không ñúng mục ñích và không có hiệu quả;

- Người sử dụng ñất cố ý hũy hoại ñất;

- ðất ñược giao không ñúng ñối tượng hoặc không ñúng thẩm quyền;

- ðất bị lấn chiếm trong các trường hợp sau ñây:

+ ðất chưa sử dụng bị lấn chiếm;

+ ðất không ñược chuyển quyền sử dụng ñất theo quy ñịnh của Luật này mà

12

người sử dụng ñất do thiếu trách nhiệm ñể bị lấn chiếm;

- Cá nhân người sử dụng ñất chết mà không có người thừa kế;

- Người sử dụng ñất tự nguyện trả lại ñất;

- Người sử dụng ñất cố ý không thực hiện nghĩa vụ ñối với nhà nước;

- ðất ñược nhà nước giao, cho thuê có thời hạn mà không ñược gia hạn khi

hết thời hạn;

- ðất trồng cây hàng năm không ñược sử dụng trong thời hạn mười hai (12)

tháng liền; ñất trồng cây lâu năm không ñược sử dụng trong thời hạn mười tám (18)

tháng liền; ñất trồng rừng không ñược sử dụng trong thời hạn hai mươi bốn (24)

tháng liền;

- ðất ñược nhà nước giao cho thuê ñể thực hiện dự án ñầu tư mà không ñược

sử dụng trong thời hạn mười hai (12) tháng liền hoặc tiến ñộ sử dụng ñất chậm hơn

hai mươi bốn (24) tháng so với tiến ñộ ghi trong dự án ñầu tư, kể từ khi nhận bàn

giao ñất trên thực ñịa mà không ñược cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết ñịnh

giao ñất và cho thuê ñất ñó cho phép.

2.1.4 Thẩm quyền thu hồi ñất

Theo ñiều 44 Luật ñất ñai thì thẩm quyền thu hồi ñất ñược quy ñịnh như sau: - Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết ñịnh thu hồi

ñất ñối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài, tổ chức

cá nhân nước ngoài;

- Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh quyết ñịnh thu

hồi ñất ñối với hộ gia ñình, cá nhân, cộng ñồng dân cư, người Việt Nam ñịnh cư ở

nước ngoài thuộc ñối tượng ñược mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng ñất ở tại

Việt Nam;

Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thu hồi ñất ñất quy ñịnh như trên không

13

ñược ủy quyền.

2.1.5 Trình tự thu hồi ñất theo nghị ñịnh 84/2007/Nð-CP ngày 25 tháng 5 năm

2007 của Chính phủ.

ðiều 49.Xác ñịnh và công bố chủ trương thu hồi ñất

1.Việc xác ñịnh chủ trương thu hồi ñất (ñối với trường hợp thu hồi ñất theo

quy hoạch) hoặc ra văn bản chap thuận ñịa ñiểm ñầu tư (ñối với trường hợp thu hồi

ñất theo dự án) ñược thực hiện dựa vào các văn bản sau ñây:

- Quy hoạch,kế hoạch sử dụng ñất hoặc quy hoạch xây dựng ñô thị hoặc quy

hoặc xây dựng ñiểm dân cư nông thôn ñã ñược cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét

duyệt theo quy ñịnh của pháp luật;

- Nhu cầu sử dụng ñất thể hiện trong hồ sơ dự án ñầu tư theo quy ñịnh của

pháp luật về ñầu tư và pháp luật về xây dựng;

ðối với dự án ñầu tư sửu dụng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước thì nhu cầu sử

dụng ñất ñược xác ñịnh theo quyết ñịnh phê duyệt dự án của cơ quan có thẩm

quyền;ñối với dự án ñầu tư sử dụng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước thì nhu cầu

sử dụng ñất ñược xác ñịnh theo văn bản thẩm ñịnh nhu cầu sử dụng ñất của sở tài

nguyên và môi trường theo quy ñịnh tại ñiểm b khoản 1 ðiều 30 Nghị ñịnh

soos/10004/Nð-CP;ñối với dự án xây dựng cơ sở tôn giáo thì nhu cầu sử dụng ñất

ñược xác ñịnh theo quyết ñịnh của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.

- Các trường hợp thu hồi ñất theo quy ñịnh tại các ñiểm a,b,c,d,e,g và h khoản

1 và các ñiểm a,c và d khoản 2 ðiều 36 Nghị ñịnh số 181/2004/Nð-CP,khoản 3

ðiều 2 Nghị ñịnh số 17/2006/Nð-CP,ðiều 34 và ñiều 35 Nghị ñịnh này.

2. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Uỷ ban nhân dân cấp huyện ban hành văn

bản về chủ trương thu hồi ñất hoặc văn bản chấp thuận ñịa ñiểm ñầu tư theo quy

ñịnh tại khoản 1 ðiều này.

3. Uỷ ban nhân dân cáp huyện nơi có ñất bị thu hồi có trách nhiệm chỉ ñạo

phổ biến rộng rãi chủ trương thu hồi ñất,các quy ñịnh về thu hồi ñất,về bồi

thường,hỗ trợ và tái ñịnh cư khi thu hồi sử dụng vào mục ñích quốc phòng,an

14

ninh,lợi ích quốc gia,lợi ích công cộng và phát triển kinh tế;Uỷ ban nhân dân cấp xã

nơi có ñất bi thu hồi có trách nhiệm niêm yết công khai chủ trương thu hồi ñất ttrụ

sở Uỷ ban nhân dân cấp xã và tại các ñiểm sinh hoạt khu dân cư có ñất bị thu

hồi,thông báo rộng rãi trên hệ thống ñài truyền thanh cấp xã (ở những nơi có hệ

thống truyền thanh).

ðiều 50. Chuẩn bị hồ sơ ñịa chính cho khu ñất bị thu hồi

Căn cứ vào văn bản của Uỷ ban nhân dân nêu tại khoản 2 ðiều 49 Nghị ñịnh

này,cơ quan Tài nguyên và Môi trường chỉ ñạo văn phòng ñăng ký quyền sử dụng

ñất cùng cấp thực hiện hoặc trực tiếp thực hiện (ñối với nơi chưa có văn phòng ñăng

ký quyền sử ñất) việc chuẩn bị hồ sơ ñịa chính cho khu ñất bị thu hồi theo quy ñịnh

sau ñây:

Chỉnh lý bản ñồ ñịa chính cho phù hợp với hiện trạng và làm trích lục bản ñồ

ñịa chính ñối với những nơi ñã có bản ñồ ñịa chính chính quy hoặc trích ño ñịa

chính ñối với nơi chưa có bản ñồ ñịa chính chính quy;

Hoàn chỉnh và trích sao hồ sơ ñịa chính (sổ ñịa chính) ñể gửi cho tổ chức làm

nhiệm vụ bồi thường,giải phóng mặt bằng;

Lập danh sách các thửa ñất bị thu hồi với các nội dung:số hiệu tờ bản ñồ,số

hiệu thửa ñất,tên người sử dụng ñất,diện tích của phần thửa ñất có cùng mục ñích sử

dụng,mục ñích sử dụng ñất.

ðối với khu ñất phải chính ño ñịa chính thì Uỷ ban nhân dân cấp huyện nơi

có ñất bị thu hồi thông báo bằng văn bản cho người sử dụng ñất thuộc khu vực phải

thu hồi ñất vè việc ño ñại chính.Người sử dụng ñất có trách nhiệm chấp hành,phối

hợp và tạo ñiều kiện thuận lợi cho việc ñô ñạc xác ñịnh hiện trạng thửa ñất.

Kinh phí chi cho việc chỉnh lý bản ñồ ñịa chính,trích lục bản ñồ ñịa

chính,trích ño ñịa chính,trích sao hồ sơ ñịa chính do chủ ñầu tư dự án chi trả ñối với

trường hợp thu hồi ñất theo dự án,do tổ chức phát triển quỹ ñất chi trả ñối với trường

15

hợp thu hồi ñất theo quy hoạch.

ðiều 51. Lập,thẩm ñịnh và xét duyệt phương án tổng thể về bồi

thường,hỗ trợ tái ñịnh cư

Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng (có sự tham gia của

ñại diện chủ ñầu tư) lập phương án tổng thể về bồi thường,hỗ trợ và tái ñịnh cư (sau

ñây gọi là phương án tổng thể) trên cơ sở số liệu,tài liệu hiện có do cơ quan Tài

nguyên và Môi trường cung cấp và nộp một (01) tại sở tài chính hoặc phòng tài

chính ( gọi chung là cơ quan tài chính ) ñể thẩm ñịnh.Phương án tổng thể có nội

dung chính sau:

Các căn cứ ñể lập phương án;

Số liệu tổng hợp về diện tích các loại ñất,hạng ñất ñối với ñất nông nghiệp,

số tờ bản ñồ, số thửa; giá trị ước tính của tài sản hiện có trên ñất;

Số liệu tổng hợp về số hộ, số nhân khẩu,số lao ñộng trong khu vực thu hồi

ñất,trong ñó nêu rõ số lao ñộng phải chuyển ñổi nghề nghiệp, số hộ phải tái ñịnh cư;

Dự kiến mức bồi thường,hỗ tợ và dự kiến ñịa ñiểm,diện tích khu tái ñịnh cư

hoặc nhà ở tái ñịnh cư,phương thức tái ñịnh cư;

Dự kiến biện pháp trợ giúp giải quyết việc làm và kế hoặc ñào tạo chuyển

ñổi nghành nghề;

Danh mục các công trình và quy mô các công trình của nhà nước,của tổ chức,

của cơ sở tôn giáo, của cộng ñồng dân cư phải di dời và dự kiến ñịa ñiểm ñể di dời;

Số lượng mồ mã phải di dời và dự kiến ñịa ñiểm ñể di dời;

Dự toán kinh phí thực hiện phương án;

Nguồn kinh phí thực hiện phương án;

Tiến ñộ thực hiện phương án.

Trong thời hạn không quá mười lăm (15) ngày, kể từ ngày nhận ñược phương

án tổng thể, cơ quan tài chính chủ trì phối hợp với cơ quan tài nguyên và môi

trường,các cơ quan có liên quan tiến hành thẩm ñịnh phương án và trình Uỷ ban

16

nhân dân cùng cấp xét duyệt.

Trong thời hạn không quá bảy (07) ngày, kể từ ngày nhận ñược tờ trình của

cơ quan tài chính, Uỷ ban nhân dân ñã có chủ trương thu hồi ñất hoặc chấp thuận về

ñịa ñiểm ñầu tư có trách nhiệm xem xét,ký quyết ñịnh xét duyệt phương án tổng thể.

ðiều 52. Thông báo về việc thu hồi ñất

Sau khi phương án tổng thể ñược xét duyệt.Tổ chức làm nhiệm vụ bồi

thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm thong báo cho người sử dụng ñất biết lý

do thu hồi ñất;dự kiến về mức bồi thường, hỗ trợ tái ñịnh cư;biện pháp chuyển ñổi

nghành nghề, giải quyết việc làm; thời gian di chuyển và bàn giao ñất bị thu hồi

ñược nêu trong phương án tổng thể.

Người sử dụng ñất có quyền căn cứ vào quy ñịnh của pháp luật ñể nhận

xét,ñể ñạt hoặc yêu cầu tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,giải phóng mặt bằng giải

thích về những nội dung ñã ñược thông báo quy ñịnh tại khoản 1 ðiều này.

ðiều 53.Quyết ñịnh thu hồi ñất

Việc ra quyêt ñịnh thu hồi ñất ñược thực hiện như sau:

Sau hai mươi (20) ngày, kể từ ngày thông báo quy ñịnh tại khoản 1 ðiều 52

Nghị ñịnh này, cơ quan Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trình Uỷ ban nhân

dân cùng cấp quyêt sñịnh thu hồi ñất;

Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận ñược tờ

trình của cơ quan Tài nguyên và Môi trường cùng cấp, Uỷ ban nhân dân có trách

nhiệm xem xét, ký quyết ñịnh thu hồi ñất;

Trường hợp khu ñất bị thu hồi vừa có thửa ñất thuộc thẩm quyền thu hồi của

Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, vừa có thửa ñất thuộc thẩm quyền thu hồi của Uỷ ban

nhân dân cấp tỉnh, vừa có thửa ñất thuộc thẩm quyền thu hồi của Uỷ ban nhân dân

cấp huyện thì Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết ñịnh thu hồi chung ñối với toàn bộ

các thửa ñất trên khu ñất và ra quyết ñịnh thu hồi ñối với từng thửa ñất thuộc thẩm

quyền thu hồi của mình;

Trong thời hạn không quá mười lăm (15) ngày, kể từ ngày nhận ñược quyêt

17

ñịnh thu hồi chung của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy ñịnh tại ñiểm c khoản này,Uỷ

ban nhân dân cấp huyện quyết ñịnh thu hồi từng thửa ñất thuộc thẩm quyền thu hồi

của mình.

Quyết ñịnh thu hồi ñất bao gồm:

Quyết ñịnh của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành về việc thu hồi chung ñối

với toàn bộ các thửa ñất của khu ñất có nội dung bao gồm tổng diện tích ñất thu hồi,

tên, ñịa chỉ của người sử dụng ñất và danh sách các thửa ñất bị thu hồi;

Quyết ñịnh của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Uỷ ban nhân dân cấp huyện

theo thẩm quyền ban hành về việc thu hồi ñất ñối với từng thửa ñât có nội dung bao

gồm tên, ñịa chỉ người bị thu hồi ñất; số tờ bản ñồ hoặc sooscuar bản trích ño ñịa

chính,số thửa loại ñất,diện tích (tính theo hồ sơ ñịa chính hoặc số liệu diện tích

chính thức ñược xác ñịnh lại trong quá trình lập phương án bồi thường,giải phóng

mặt bằng ).

Quyết ñịnh thu hồi ñất phải ñược gửi ñến người có ñất bị thu hồi và ñược

niêm yết tại trụ sở Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có ñất bị thu hồi trong suốt thời gian

kể từ ngày Uỷ ban nhân dân cấp xã nhận ñược quyết ñịnh ñến thời ñiểm kết thúc

việc thu hồi.

2.2 CÔNG VIỆC TẠI CƠ QUAN

2.2.1 Vấn ñề liên quan

ðất ñai không phải là nguồn tài nguyên vô tận cho nên nhà nước ta ñã giao

cho các cơ quan quản lý về ñất ñai tiến hành công tác thu hồi ñất.

Là một cán bộ thay mặt nhà nước làm nhiệm vụ thu hồi ñất ñể thực hiện các

dự án phát triển kinh tế phục vụ ñời sống xã hội làm giàu ñất nước.

Qua chuyến ñi thực tế này giúp em tìm hiểu ñược công tác này tại Phòng Tài

18

nguyên và Môi trường huyện Long hồ.

2.2.2 Trình tự thủ tục thu hồi ñất theo từng trường hợp ñược quy ñịnh theo

nghị ñịnh số 181/2004/Nð-CP

2.2.2.1 Trình tự thu hồi ñất ñối với trường hợp Nhà nước sử dụng ñất vào

mục ñích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển

kinh tế.

+ Căn cứ quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất ñã ñược cơ quan nhà nước có

thẩm quyền xét duyệt, Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền có trách nhiệm giao cho

cơ quan Tài nguyên và Môi trường làm trích lục bản ñồ ñịa chính hoặc trích ño ñịa

chính khu vực ñất thu hồi ñối với nơi chưa có Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng

ñất, trích sao hồ sơ ñịa chính ñể gởi cho cơ quan, tổ chức có trách nhiệm lập phương

án bồi thường, giải phóng mặt bằng. Phương án tổng thể về bồi thường hỗ trợ và tái

ñịnh cư ñược nộp một (01) bộ tại cơ quan tài chính ñể thẩm ñịnh và trình Ủy Ban

Nhân Dân cùng cấp xét duyệt.

Lưu ý :

Trường hợp thu hồi ñất sau khi quy hoạch và kế hoạch sử dụng ñất ñược công

bố mà chưa có dự án ñầu tư thì tổ chức phát triển quỹ ñất lập phương án tổng thể về

bồi thường, giải phóng mặt bằng trình Ủy ban nhân dân Tỉnh xét duyệt.

Trường hợp thu hồi ñất ñể thực hiện dự án ñầu tư thì Ủy ban nhân dân huyện,

thị xã có trách nhiệm lập phương án tổng thể về bồi thường, giải phóng mặt bằng

trình Ủy ban nhân dân Tỉnh xét duyệt.

+ Sau khi phương án tổng thể về bồi thường, giải phóng mặt bằng ñược xét

duyệt, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có ñất bị thu

hồi thông báo trước ít nhất là chín mươi (90) ngày ñối với trường hợp thu hồi ñất

nông nghiệp và một trăm tám mươi (180) ngày ñối với trường hợp thu hối ñất phi

nông nghiệp cho người ñang sử dụng biết về lý do thu hồi, thời gian và kế hoạch di

chuyển, phương án bồi thường giải phóng mặt bằng.

+ Trước khi hết thời gian thông báo, ít nhất là hai mươi (20) ngày, Sở Tài

19

nguyên và Môi trường có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân Tỉnh quyết ñịnh thu

hồi ñất. Quyết ñịnh thu hồi ñất phải bao gồm nội dung thu hồi diện tích ñất cụ thể

ñối với từng thửa ñất do tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam ñịnh cư ở nước

ngoài, tổ chức cá nhân nước ngoài sử dụng và nội dung thu hồi ñất chung cho tất cả

các diện tích ñất cho hộ gia ñình ,cá nhân, cộng ñồng dân cư sử dụng.

+ Trường hợp trên khu ñất thu hồi có diện tích ñất do hộ gia ñình cá nhân

ñang sử dụng thì trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc kể từ ngày

nhận ñược quyết ñịnh về thu hồi ñất của Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân

huyện, quận , thị xã quyết ñịnh thu hồi diện tích ñất cụ thể ñối với hộ gia ñình, cá

nhân, cộng ñồng dân cư sử dụng.

+ Sau khi có quyết ñịnh thu hồi ñất của Ủy ban nhân dân tỉnh, tổ chức phát

triển quỹ ñất hoặc Ủy ban nhân dân cấp Huyện có trách nhiệm lập và trình phương

án bồi thường giải phóng mặt bằng.

+ Tổ chức phát triển quỹ ñất có trách nhiệm thực hiện việc bồi thường, giải

phóng mặt bằng ñối với trường hợp thu hồi ñất sau khi quy họach, kế họach sử

dụng ñất ñược công bố mà chưa có dự án ñầu tư. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã có

trách nhiệm tổ chức thực hiện việc bồi thường giải phóng mặt bằng ñối với trường

hợp thu hồi ñất ñể giao, cho thuê thực hiện các dự án ñấu tư.

+ Sau khi hoàn thành việc bồi thường, giải phóng mặt bằng. Ủy ban nhân dân

Tỉnh quyết ñịnh giao ñất cho tổ chức phát triển quỹ ñất ñể quản lý hoặc giao ñất, cho

thuê ñất cho nhà ñầu tư ñể thực hiện dự án.

2.2.2.2Trình tự thu hồi ñất ñối với tổ chức chuyển ñi nơi khác, giảm hoặc

không còn nhu cầu sử dụng ñất; hoặc người sử dụng ñất tự nguyện trả lại

ñất:

Việc thu hồi ñất của tổ chức ñược nhà nước giao ñất không thu tiền sử

dụng ñất hoặc thu tiền sử dụng ñất mà tiền sử dụng ñất ñã nộp có nguồn gốc từ

ngân sách nhà nước hoặc cho thuê trả tiền thuê ñất hàng năm nay chuyển ñi nơi

khác, giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng ñất người sử dụng ñất tự nguyện trả

20

lại ñất ñược thực hiện như sau:

+ Hồ sơ nộp:

• Văn bản trả lại ñất; • Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất hoặc một trong các loại giấy tờ về

quyền sử dụng ñất quy ñịnh tại khoản 1, khoản 2, khoản 5 ñiều 50 luật ñất ñai (nếu

có).

+ Nơi nhận hồ sơ:

• Phòng quy hoạch kế hoạch thuộc Sở Tài Nguyên và Môi Trường nhận

hồ sơ thu hồi ñất trong trường hợp: Người sử dụng ñất là tổ chức, cơ sở tôn giáo,

người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài, tổ chức và cá nhân nước ngoài.

• Phòng Tài Nguyên và Môi Trường tiếp nhận hồ sơ thu hồi ñất trong

trường hợp: Người sử dụng ñất là hộ gia ñình, cá nhân, cộng ñồng dân cư.

+ Trình tự thực hiện:

• Trong thời hạn không quá hai mười lăm (20) ngày làm việc kể từ ngày

nhận văn bản trả lại ñất.Cơ quan Tài Nguyên và Môi Trường có trách nhiệm thẩm

tra, xác minh thực tế trong trường hợp xét thấy cần thiết trình Ủy ban nhân dân cùng

cấp quyết ñịnh thu hồi ñất.

• Trong trường hợp không quá mười (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận

ñược tờ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, ký, gửi

về cho cơ quan Tài Nguyên Môi Trường trực thuộc quyết ñịnh thu hồi ñất.

2.2.2.3 Trình tự thu hồi ñất ñối với tổ chức sử dụng ñất giải thể, phá sản

Việc thu hồi ñất của tổ chức ñược nhà nước giao ñất không thu tiền sử dụng

ñất hoặc ñược giao ñất có thu tiền sử dụng ñất mà tiền sử dụng ñất ñã nộp có nguồn

gốc từ ngân sách nhà nước hoặc cho thuê trả tiền thuê ñất hàng năm bị giải thể phá

sản ñược thực hiện như sau:

- Trong thời hạn không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận

21

quyết ñịnh giải thể, phá sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, phòng quy hoạch

kế họach thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có ñất tiến hành thẩm tra xác minh

thực ñịa trong trường hợp xét thấy cần thiết và trình Ủy ban nhân dân Tỉnh quyết

ñịnh thu hồi ñất.

- Trong thời hạn không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận

ñược Tờ trình Ủy ban nhân dân Tỉnh có trách nhiệm xem xét, ký, gửi cho Sở Tài

nguyên và Môi trường quyết ñịnh thu hồi ñất.

2.2.2.4 Trình tự thu hồi ñất của cá nhân sử dụng ñất chết hay mất tích

mà không có người thừa kế

- Hồ sơ gồm có:

• Giấy chứng tử hay quyết ñịnh tuyên bố mất tích của cơ quan có thẩm

quyền.

• Văn bản của Ủy ban nhân dân xã xác nhận chủ sử dụng ñất không có

người thừa kế.

• Tờ trình của Ủy ban nhân dân xã ñề nghị thu hồi giao Ủy ban nhân

dân xã quản lý.

- Ủy Ban nhân dân xã, phường, thị trấn

• Cán bộ ñịa chính thẩm tra việc người chết hay bị mất tích không còn

người thừa kế, thông báo tại Ủy ban nhân dân xã trong thời hạn mười lăm (15)

ngày.

• Sau mười lăm (15) ngày nếu không có khiếu nại, cán bộ ñịa chính xác

nhận chủ sử dụng không có người thừa kế và gửi tờ trình ñề nghị Ủy ban nhân dân

huyện quyết ñịnh thu hồi ñất giao Ủy ban nhân dân xã quản lý, chuyển hồ sơ về

Phòng Tài nguyên Môi trường.

-Phòng Tài Nguyên Môi Trường • Thẩm tra, xác minh thực tế • Trình Ủy ban nhân dân huyện, thị xã ban hành ra quyết ñịnh thu hồi

22

ñất

-Ủy Ban Nhân Dân Huyện

• Trong thời hạn không quá mười ngày làm việc kể từ ngày nhận ñược

Tờ trình, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã có trách nhiệm xem xét, ký, gửi cho Phòng

Tài nguyên và Môi trường quyết ñịnh thu hồi ñất.

2.2.3 Sơ ñồ thể hiện qui trình thu hồi ñất thưc tế tại phòng Tài nguyên và

Môi truờng huyện Long Hồ.

UBND huyện công bố chủ trương thu hồi

Xác ñịnh và công bố chủ trương thu hồi

UBND huyện thông báo bằng VB cho CSD UBND cấp tỉnh Qð ban hành VB

Chuẩn bị hồ sơ ño ñac

Lập danh sách thu hồi

CQTC thẳm ñịnh trình UB huyện xét Thẳm ñịnh và lập phương án bồi

Trích sao hồ sơ ñịa chính Chỉnh lý BððC phù hộp

BðB lập và thẳm ñịnh phương án bồi thường Thông báo thu hồi

BðB thông báo về lý do thu hồi cho người

Văn phòng ñăng ký QSDð tĩnh

Ra quyết ñinh thu hồi UBND huyện ra quyết ñịnh thu hồi ñất

Phòng TNMT lập tờ trình, trình UBND Phòng TNMT tống ñạt Qð thu hồi ñến người SDð

23

Hình 3: qui trình thu hồi ñất tại huyện long hồ

2.3 TRÌNH TỰ THU HỒI ðẤT THỰC TẾ ðỐI VỚI CÔNG TRÌNH XÂY

DỰNG ðƯỜNG TÂN HẠNH TẠI 3 ẤP: ẤP TÂN AN, ẤP TÂN THUẬN, ẤP

TÂN NHƠN XÃ TÂN HẠNH, HUYỆN LONG HỒ, TỈNH VĨNH LONG.

2.3.1 Quyết ñịnh thu hồi của UBND tỉnh.

Công trình xây dưng ñường tân hạnh ñược ñiều chỉnh theo phạm vi giả toả

theo công văn số 561/SGTVT thuộc 3 ấp: Tân An, Tân Thuận, Tân Nhơn xã Tân

Hạnh, huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long.

Chính sách pháp luật ñể làm công tác thực hiện công thác này:

Căn cứ Luật Tổ chức Hội ñồng Nhân dân cảu Uỷ ban nhân dân ngày

26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật ðất ñai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị ñịnh 181/2004/Nð-CP ngày 29 tháng 10 năm 2003 của

Chính phủ về thi hành Luật ðất ñai;

Căn cứ Nghị ñịnh số 84/2007/Nð-Cp ngày 25 tháng 5 năm 2007 của

Chính phủ quy ñịnh bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, thu hồi

ñất, thực hiện quyền sử dụng ñất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ tái ñịnh cư khi

Nhà nước thu hồi ñất và giải quyết khiếu nại về ñất ñai;

Xét tờ trình số 265/TTr.STNMT ngày 26 thánh 02 năm 2009 của

Giám ñốc Sở Tài nguyên Môi trường.

Căn cứ quy hoạch và kế hoạch sử dụng ñất ñã ñược Ủy ban nhân dân

tỉnh xét duyệt; Ủy ban nhân dân huyện Long Hồ chỉ ñạo Phòng Tài Nguyên và Môi

Trường thực hiện công tác thu hồi ñất theo quyết ñịnh của Ủy ban nhân dân tỉnh

Vĩnh Long. UBND tỉnh ra quyết ñịnh thu hồi 14.230,7 m2 tại 3 ấp: Tân An, Tân

Thuận, Tân Nhơn, xã Tân Hạnh. Cụ thể như sau:

24

- Hộ gia ñình cá nhân sử dụng: diện tích 13.47,1 m2; - Tổ chức quản lý sử dụng: 760,6 m2

2.3.2 Trình tự thu hồi

- Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất Tỉnh Vĩnh Long

+ Làm trích lục bản ñồ ñịa chính khu ñất;

+ Trích sao hồ sơ ñịa chính;

+ Lập danh sách các thửa ñất bị thu hồi bao gồm: tên người sử dụng ñất, số

thứ tự tờ bản ñồ, số thứ tự thửa ñất, diện tích thu hồi và mục ñích sử dung ñất;

+ Lập bảng tổng hợp diện tích ñất thu hồi theo hiện trạng sử dụng ñất.

- Cơ quan tài chính

Trong thời hạn không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận

ñược phương án tổng thể, cơ quan tài chính có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Cơ

quan Tài nguyên và Môi trường tiến hành thẩm ñịnh và trình Ủy ban nhân dân Tỉnh

xét duyệt.

- Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long

Ban hành ra quyết ñịnh về việc thu hồi diện tích 14.230,7 m2 ñất cho khu ñất

thực hiện dự án xây dựng ñường Tân Hạnh, thuộc xã Tân Hạnh, huyện Long Hồ bao

gồm: Tổng diện tích ñất bị thu hồi, họ và tên, ñịa chỉ cơ quan, tổ chức, hộ gia ñình

cá nhân bị thu hồi ñất, danh sách các thửa ñất bị thu hồi. Ngoài ra Ủy ban nhân dân

tỉnh Vĩnh Long còn ban hành riêng về quyết ñịnh thu hồi ñất theo dự án cho ñối

tượng sử dụng ñất là tổ chức, cơ sở tôn giáo có ñất bị thu hồi.

-Ủy ban nhân dân huyện long hồ

Sau khi nhận ñược quyết ñịnh về việc thu hồi tổng diện tích ñất theo dự án

của Ủy ban nhân tỉnh ñưa xuống, Trên cơ sở thông tin và tài liệu số liệu hiện có do

Cơ quan Tài nguyên và Môi trường cung cấp Ủy ban nhân dân huyện long hồ lập

phương án tổng thể về bồi thường, hổ trợ tái ñịnh cư trình Ủy ban nhân tỉnh xét

duyệt bao gồm các phương án sau:

25

+Căn cứ lập phương án;

+ Số liệu tổng hợp về diện tích, hạng ñất, số tờ bản ñồ, số thứ tự thửa ñất, giá

trị tài sản có trên ñất;

+ Số liệu tổng hợp về số hộ, số nhân khẩu, số lao ñộng trong khu vực thu hồi.

+Dự kiến mức bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư;

+ Số lượng mồ mả phải di dời;

+ Nguồn kinh phí của dự án;

+ Tiến ñộ thực hiện dự án;

Sau khi phương án tổng thể ñược xét duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Long Hồ

kết hợp với UBND xã Tân Hạnh thông báo cho người sử dụng ñất biết lý do thu hồi

ñất, phương án bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư.

+ Ban hành văn bản về thu hồi ñất ñối với từng thửa ñất bao gồm: Họ và tên,

ñịa chỉ của người bị thu hồi, số tờ bản ñồ, số thửa, số của bản trích ño ñịa chính, loại

ñất, diện tích;

+ Lập Tờ trình Ủy ban nhân dân tỉnh xét duyệt về việc thu hồi diện tích

14.230,7 m2 ñất do tổ chức UBND xã Tân Hạnh quản lý và sử dụng.

- Phòng tài nguyên môi trường huyện Long hồ

+ Căn cứ vào quyết ñịnh thu hồi ñất của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh long;

+ Làm trích lục bản ñồ ñịa chính của từng thửa ñất bị thu hồi;

+ Lập danh sách của hộ gia ñình, cá nhân có ñất bị thu hồi; + Phòng TNMT lập Tờ trình về việc thu hồi diện tích 14.230,7 m2 của hộ gia

ñình, cá nhân có ñất bị thu hồi;

Sau khi làm thủ tục xong tổng hợp các tài liệu ñó gửi lên Ủy ban nhân dân

huyện Long Hồ ñể trình xem xét và ra quyết ñịnh thu hồi theo Tờ trình và thông tin

có liên quan.

+ Chủ tịch UBND huyện ra quyết ñịnh thu hồi ñất với từng thửa ñất của hộ

gia ñình, cá nhân, cộng ñồng dân cư

+ Phòng TNMT kết hợp với UBND xã Tân Hạnh bàn giao quyết ñịnh thu hồi

26

ñất và thu hồi hoặc chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất theo quyết ñịnh;

+ Phòng TNMT tổng hợp tất cả quyết ñịnh gửi về Sở Tài nguyên và Môi

trường ñể ban hành quyết ñịnh giao ñất cho tổ chức sử dụng ñất theo dự án ñầu tư ñã

công bố.

- Ủy ban nhân xã Tân Hạnh

+ Sau khi nhận ñược bàn giao biên bản công bố quyết ñịnh thu hồi ñất của Ủy

ban nhân dân huyện Long Hồ; UBND xã Tân Hạnh có trách nhiệm niêm yết quyết

ñịnh thu hồi ñất tại trụ sở Cơ quan và gửi quyết ñịnh thu hồi ñất ñến người có ñất bị

thu hồi.

+ Lưu ý:

Quyết ñịnh thu hồi ñất phải ñược lập thành sáu (06) bản bao gồm:

- Một (01) bản: nộp tại Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long;

- Một (01) bản: nộp Sở Tài Nguyên và Môi Trường;

- Một (01) bản: nộp Ủy ban nhân dân huyện Long Hồ;

- Hai (02) bản: nộp Phòng TNMT ñể lưu và chỉnh lý

- Một (01) bản: giao cho Người có ñất bị thu hồi.

2.3.3 Diện tích thu hồi chi tiết

Công trình ñường Tân Hạnh văn phòng ðăng ký tỉnh lập danh sách thu hồi là:

Ấp Tân An:

Số hộ gia ñình bị thu hồi là: 173 hộ Tổng diện tích thu hồi là: 11152.9 m2 Phần ñất giải toả từ tim HT vào 5 m: 8117,7 m2

Trong ñó:

+ Hộ gia ñình cá nhân sử dụng là: 8591,1 m2

27

- LUC(lúa): 1262,3 m2 - Nð(nghĩa ñịa): 0.5 m2 - ONT+CLN(thổ + vườn): 527,6 m2 - ðGT: 5312,4 m2 (theo hiện trạng là ñường ñá)

- ðGT: 59,8 m2 ( theo tư liệu CTð là rạch - hiện trạng là ñường ñá ) - LUC(lúa): 23,2 m2 (theo tư liệu CTð là mương lộ) + ðất tổ chức: 120,6 m2 - XD: 91,9 m2 - ONT: 28,7 m 2

Phần giải tỏa từ 5m ñến thiết kế: 2435.2 m2

Trong ñó:

+ ñất hộ gia ñình cá nhân: 2278,0 m2

- LUC(lúa): 896,0 m2

- ONT + CLN(thổ + vườn):: 330,6 m2 - CLN: 988.1 m2 - LUC(lúa): 26,1 m2 (theo tư liệu CTð là rạch) - CLN: 36,6 m2 (theo tư liệu CTð là mương lộ) + ðất tổ chức: 157,2 m2 - XD: 56,6 m2 - CLN: 100,4 m2

Ấp Tân Thuận

Số hộ gia ñình bị thu hồi là: 45 hộ Tổng diện tích thu hồi là: 1860,3 m2 Phần ñất giải toả từ tim HT vào 5 m: 1040,8 m2

Trong ñó:

28

+ ðất hộ gia ñình cá nhân: 774,7 m2 - LUC(lúa): 100,5 m2 - NTTS: 5,5 m2 - ONT + CLN( thổ + vườn): 199,4 m2 - CLN: 382,9 m2 - CLN: 86,6 m2 (theo tư liệu CTð là mương lộ) + ðất tổ chức: 266,1 m2 - XD : 266,1 m2

Phần giải tỏa từ 5m ñến thiết kế: 819,5 m2

Trong ñó:

+ ðất hộ gia ñình cá nhân: 602,8 m2 - LUC(lúa): 73,3 m2 - NTTS: 3,8 m2 - ONT + CLN ( thổ + vườn ): 143 m2 -ONT: 0,2 m2 - CLN: 382,5 m2 + ðất tổ chức: 216,7 m2 - XD: 216,7 m2

Ấp Tân Nhơn

Số hộ gia ñình bị thu hồi là: 35 hộ Tổng diện tích thu hồi là: 1217,5 m2 Phần ñất giải toả từ tim HT vào 5 m: 604 m2

Trong ñó:

+ ðất hộ gia ñình cá nhân: 604 m2 - LUC (lúa): 6,6 m2 - NTTS: 122,5 m2 - ONT + CLN(thổ + vườn): 94,0 m2 - CLN: 12,8 m2 - CLN: 68,8 m2(theo tư liệu CTð là rạch) - CLN : 299,7 m 2 (theo tư liệu CTð là kinh)

+ ðất tổ chức : không có Phần giải tỏa từ 5m ñến thiết kế: 613 m2

Trong ñó:

29

+ ðất hộ gia ñình cá nhân: 613 m2 - LUC(lúa): 43 m2 - NTTS: 202,2 m2 - CLN: 57,4 m2

CHƯƠNG 3

KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

3.1 KẾT QUẢ ðẠT ðƯỢC

- Thời gian ñầu trong quá trình thực tập do có quá nhiều công việc, Cán bộ

của cơ quan luôn tranh thủ làm mọi việc ñể tổng kết tháng và mọi công việc luôn tự

làm ñể nhanh chóng báo cáo lên cấp trên, vì vậy em phải luôn cố gắn bám sát cách

làm việc và tìm hiểu quy trình làm việc của cơ quan.

- Công việc việc thực tế của em ñược ñảm nhiệm phần lớn là theo dõi và giúp

cán bộ tiếp nhận các hồ sơ trình phía lãnh ñạo xem xét ký tên ñóng dấu, ñược sự

hướng dẫn em ñã có thể kiểm tra ñược kỹ thuật ño ñạc về các trích lục và trích ño

ñịa chính; kiểm tra hồ sơ công khai hồ sơ ñủ ñiều kiện hoặc không ñủ ñiều kiện ñể

tiếp tục ghi sổ chuyển cơ quan thuế thực hiện theo quy trình của từng trường hợp

theo hồ sơ.

- Cùng cán bộ của Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Long Hồ em ñã

có một số chuyến ñi thực tế tống ñạc quyết ñịnh trên ñia bàn UBND xã Tân Hạnh

và các xã trong ñịa bàn huyện; và một số nhiệm vụ khác ñược phân công.

3.2. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN

3.2.1.Thuận lợi

- Phòng Tài Nguyên và Môi Trường và Văn phòng ðăng ký huyện Long Hồ

với vị trí thuận lợi là cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện Long Hồ và gần

với Sở Tài nguyên và Môi trường nên việc thực hiện sự chỉ ñạo các công tác thu hồi

ñất không bị chậm trễ, các quy trình thực hiện công tác này ít sai sót và thực hiện

30

tốt.

- Về phương án bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi nhà nước thu hồi ñất của

tổ chức bồi thường, giải phóng mặt bằng cũng phù hợp nên việc khiếu nại về quyết

ñịnh thu hồi ñất hay quyết ñịnh bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư không xảy ra.

Khi Ủy ban nhân dân huyện ra quyết ñịnh thu hồi ñất ñối với hộ gia ñình cá

nhân theo mục ñích phát triển kinh tế xây dựng chợ và nhà phố chợ xã Hoà Ninh

ñược người dân ở ñịa phương ñồng tình ủng hộ nên công việc khá thuận lợi trong

quá trình làm việc.

- ðây là lần thứ hai em có chuyến ñi thực tế nên cũng ñã bớt nhiểu bỡ ngỡ và

lo lắng cho công tác thực tập tại cơ quan, nhờ sự hướng dẫn và giúp ñỡ tận tình của

các cán bộ tại Phòng Tài Nguyên và Văn phòng ðăng ký nên em cũng tiếp thu ñược

một số kinh nghiệm quý báu.

- Cán bộ hướng dẫn luôn nhiệt tình trả lời những câu hỏi mà em không hiểu

cho em nắm bắt ñược nội dung của công tác thu hồi ñất về pháp luật và quy trình thủ

tục thực hiện.

- Thầy Mai Phạm Minh Hải ñã giải thích về phương pháp viết bài báo cáo

góp ý và chỉnh sữa cho hoàn thiện hơn.

- Các anh chị trong cơ quan cũng tận tình hướng dẫn và giúp ñỡ e trong quá

trình thực tập và viết báo cáo.

- Ngoài ra em còn ñược tham gia nhiều công việc trong nhiều giai ñoạn làm

việc tại cơ quan, tiếp xúc và nghe ñược những vướn mắc khó khăn của người dân

khi làm hồ sơ.

3.2.2 Khó khăn

- Hiện nay Văn phòng ñăng ký QSDð mới ñược thành lập còn thiếu rất nhiều

nhân viên, nên một cán bộ phải ñảm nhiệm nhiều công việc. Vì vậy công tác làm thủ

tục thu hồi ñất là do cán bộ của Phòng Tài nguyên và Môi trường làm.

- Trong quá trình thu hồi ñất chủ sử dụng vắng mặt và một số trường hợp

31

khác do tranh chấp ranh ñất với nhau nên có chậm trễ không kịp tiến ñộ

Khi em thực hiện bài báo cáo này gặp rất nhiều khó khăn do:

- Thu hồi ñất là một công việc khó khăn vì mọi quy trình thực hiện cần tiếp

xúc và làm việc với người dân, vì vậy em cần phải am hiểu các chính sách và pháp

luật về ñất ñai ñể có thể giải thích và tuyên truyền cho người sử dụng ñất hiểu rõ lợi

ích của việc thu hồi ñất là nhằm phát triển kinh tế, xã hội.

- Thu hồi ñất không phải là một môn học chính mà chỉ có một lĩnh vực trong

các môn học: “Luật ñất ñai”, “Quản lý hành chính về ñất ñai” và “Thanh tra ñất ñai”

nên gây khó khăn nhiều cho em trong quá trình thực tập tại cơ quan.

- Cán bộ hướng dẫn rất nhiệt tình tuy nhiên do phụ trách nhiều công việc và

phải ñi công tác thường xuyên nên em không tiếp xúc ñược nhiều ñể giải bày những

vướn mắc.

- Do trình ñộ chuyên môn của em còn thiếu sót nên chưa bám sát ñầy ñủ ñể

hoàn chỉnh tốt ñề tài.

- Tuy vậy em rất biết ơn các anh chị cán bộ của Phòng Tài nguyên và Môi

trường và thầy Mai Phạm Minh Hải ñã ñộng viên giúp ñỡ em rất nhiều.

3.3 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

3.3.1Kết luận

Thực tập tốt nghiệp là một yêu cầu rất cần thiết không thể thiếu ñối với sinh

viên vì thực tập sẽ giúp cho sinh viên tiếp cận trực tiếp với công việc, với nghề

nghiệp của mình, có ñiều kiện tham gia trực tiếp làm những công việc sau khi ra

trường mình sẽ làm, là hành trang giúp sinh viên tự tin sau khi ra trường

Trong suốt thời gian thực tập các thầy cô và các anh chị phòng Tài nguyên

luôn quan tâm và giúp ñỡ rất nhiệt tình ñể em hoàn thành nhiệm vụ

Thời gian ñầu thực tập em cũng gặp nhiều khó khăn do trình ñộ chuyên

môn, nhưng bên cạnh những khó khăn ñó là sự ñộng viên giúp ñỡ của các thầy cô,

các anh chị trong cơ quan, và bạn bè, giúp em vượt qua những khó khăn ñó, các anh

32

chị ñã tạo mọi ñiều kiện ñể em ñược trực tiếp thực hiện công tác thu hồi ñất.

3.3.2 Kiến nghị

Thời gian thực tập ñối với sinh viên cao ñẳng tụi em là 8 tuần, chỉ vừa ñủ ñể

tụi em tìm hiểu ñược công việc của mình, nếu thời gian thực tập ñược thêm 2 tuần

33

nữa thì tụi em sẽ nắm bắt ñược công việc vững vàng hơn sau khi ra trường.

PHỤ CHƯƠNG

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Chính phủ, Nghị ñịnh 181/2004/Nð-CP ngày 29 tháng 10 năm 2003

Chính phủ, Nghị ñịnh 84/2007/Nð-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007

Quốc hội, Luật ðất ðai ngày 26 tháng 11 năm 2003

Quốc hội, Luật Tổ Chức Hội ðồng Nhân Dân ngày 26 tháng 11 năm 2003

Sở TNMT tỉnh vĩnh long, Tờ trình số 265/TTr.STNMT ngày 26 tháng 02

năm 2009 của giám ñốc STNMT tỉnh vĩnh long.

TÀI LIỆU THAM KHẢO ðÍNH KÈM

Bản ñồ trích lục khu ñất thu hồi công trình ñường Tân Hạnh, thuộc xã Tân

Hạnh huyện Long Hồ , Tỉnh vĩnh long

Tờ trình số 956/TTr.TNMT ngày 30 tháng 3 năm 2009 Trích lục khu ñất thu hồi thửa 1465 diện tích: 2.6m2 của PTNMT huyện

Long Hồ ngày 30/03/2009

Quyết ñịnh 1288/Qð-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2009 về việc thu hồi ñất

của bà Nguyễn Thị Sáu cư ngụ Nguyễn Huệ, P2, TXVL.

Biên bản tống ñạc quyết ñịnh số 1288/Qð-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2009

34

về việc giao nhận Qð của UBND huyện.