15
Nguyễn Thái Cường
Trường Đại hc Lut Tp H Chí Minh
Gii thiu: Trong thi gian gần đây vic chuyển đổi din ra mnh m i tác
động canh hình dch Covid19. Hoạt động chuyển đổi s để phc v cho môi trường
dy hc online ngày càng din ra mnh m để th phc v cho công vic dy hc,
trong đó các hoạt động s dng nhng ngun tài liu trc tuyến, chia s thông tin, s
dng bài ging, giáo trình ca giảng vn, sinh viên, thư vin thc hin hoạt động u
tr, sao chép ngun tài liệu để phc v cho người hc liên quan nhiu đến vic s dng
nhng tác phm có bn quyn. Pháp lut quyn c gi nhng quy định ngoi l
(quyn s dng t do tác phẩm) để cân bng lợi ích độc quyn ca tác gi, ch s hu
li ích ca xã hi (ging viên, sinh viên thư viện). Bài viết phân tích những đối
ợng, đặc đim ca quyn liên quan và mi liên h vi quyn s dng t do tác phm
t đó đưa ra những đề xut đ tn dng đúng những ngoi l ca quync gi, quyn
liên quan sp phn thúc đẩy hoạt động chuyển đổi s din ra mt cách mnh m và
đúng pháp lut, tiết kiệm chi phí cho các cơ s giáo dc đi hc.
T khóa: quyn tác gi, quyn liên quan, ging viên, sinh viên, hoạt động t
vin, hot đng chuyn đổi s, sao chép tài liệu, sao lưu tài liệu.
I. Tng quan v quyn tác gi và quyền liên quan đến quyn tác gi và hot
động chuyn đi s
Hoạt động chuyn đổi s là mt ni dung rng bao hàm nhiu ni dung: sao
chép tác phẩm để s dng, cung cp bài ging online, video, livestream các
chương trình, cung cấp nhng bn ghi âm, ghi hình, k c những chương trình
truyn hình. Nhng hoạt động y liên quan trc tiếp đến quyn tác gi
1
quyn
liên quan đến quyn tác gi, những đối tượng y được Lut S hu trí tu năm
2005, sửa đổi b sung năm 2009 năm 2019 (Sau đây gi Lut S hu trí
tuệ) quy định khá cht ch. Bao gm những quy đnh v đối tượng bo h, n
c phát sinh hiu lc, xác lp quyn, ch th quyn và những quy định v chuyn
giao quyn. Vic chuyển đổi s liên quan đến nhiu hot đng khác nhau, trong
đó khía cạnh quyn tác gi là mt ni dung quan trng.
1
Điu 14 Lut SHTT trí tu quy định các loi hình tác phm đưc bo h quyn tác gi
16
1.1. Hoạt động chuyn đi s và quyn tác gi
Hoạt động chuyển đổi s liên quan đến nhng tác phẩm n học, ngh thut,
khoa học được th hin qua nhng bài giảng online, sở d liu trc tuyến,
trung tâm thông tin thư vin, vn đ khai thác bo h những nhóm đối tượng
này. C th, liên quan đến những đối tượng ca quyn tác gi mang những đặc
điểm, ch thể, đối ng nhng ni dung khác nhau. Quyn tác gi s mang
những đặc điểm rt khác bit so vi những nhóm đối tượng khác ca quyn s
hu trí tu. Th nht, quyn tác gi ch bo h hình thc sáng to, không bo h
ni dung sáng to. Th hai, bo h quyn tác gi theo chế t đng. Th ba,
tác phm được bo h phi tính nguyên gc. Tùy theo vai trò nhim v
được giao, tác gi ch s hu quyn tác gi s nhng phm vi khác nhau
đối với các đối tưng ca quyn tác gi.
1.1.1 Tác gi
Ch th quyn tác gi bao gồm hai đối tượng chính là tác gi và ch s hu
quyn tác gi. Pháp lut quy định tác gi, ch s hu quyn tác gi tác phm
được bo h quyn tác gi. đây chủ th đầu tiên ca quyn tác gi pháp
luật SHTT quy đnh là tác gi hay nói cách khác chính là người trc tiếp sáng to
ra tác phm
2
và ch s hu quyn tác gi (bao gm tác giả, các đồng tác gi, các
t chc - nhân giao nhim v cho tác gi hoc giao kết hợp đồng vi tác gi,
người tha kế, người đưc chuyn giao quyền, nhà nước)
3
. Như vy, tùy thuc
vào hình thc to ra tác phm mà ch th ca quyn tác gi s là khác nhau.
Trong đó, tác giả người trc tiếp sáng to ra mt phn hoc toàn b tác
phẩm văn học, ngh thut khoa hc
4
. Tác gi th đồng thi ch s
hu quyn tác gi, tuy nhiên tác gi ch th nhân, không th t chc.
Như vậy tác gi phải ngưi trc tiếp sáng to, nghĩa chính tác gi đóng
vai trò quyết định trong vic th hiện ý tưởng và to nên tác phm. Vì thế nhng
người ch cung cấp thông tin làm tư liu, hay h trợ, đưa ra góp ý về ý tưởng mà
không tham gia trc tiếp vào quá trình to ra tác phẩm không được xem tác
gi
5
.
1.1.3 Ch s hu quyn tác gi
Ch s hu quyn tác gi người độc quyn s dụng, định đoạt tác phm.
Trong đa số các trưng hp, tác gi s đồng thi ch s hu quyn tác gi.
2
Khoản 1 Điều 13 Lut SHTT.
3
Điu 37 42 Lut SHTT.
4
Điu 6 Ngh định s 22/2018/NĐ-CP ngày 23/02/2018 ca Chính ph.
5
Các trường hợp sau không đưc công nhận là người sáng tác:
- Người đặt hàng như người mua tranh hay ch đầu tư xây dựng;
- Người ch đưa ra lời khuyên hay cho gợi ý, ý tưởng cho người sáng tác;
- Người h tr làm việc dưi s giám sát, ch huy của người sáng tác.
17
Nếu tác phẩm được hình thành do t chc nhân thuê, giao nhim v cho
tác gi thì t chc nhân y s ch s hu quyn tác giả. Ngoài ra, người
được chuyn giao quyn tác gi hay ngưi tha kế ca tác gi đồng thi ch
s hu quyn tác gi cũng là chủ s hu quyn tác gi.
1.1.4 Đối tưng đưc bo h trong hot đng chuyn đi s
Hoạt động chuyển đổi s s liên quan đến nhiu loi tác phm trong quá trình
hình thành thương mại hóa ra công chúng: tác phm văn học, khoa hc ngh
thut. Ngoài ra tác phẩm phái sinh cũng được bo h nếu không gây phương hại
đến quyn tác gi đối vi tác phm được dùng để m tác phm phái sinh.
Lut SHTT Vit Nam phân loi tác phẩm n học, ngh thut, khoa hc
theo hình thc th hin các dạng sau đây: tác phẩm văn học, khoa hc, sách
giáo khoa, giáo trình và tác phẩm khác được th hiện dưới dng ch viết hoc ký
t khác; bài ging, bài phát biu và bài nói khác; tác phm báo chí; tác phm âm
nhc; tác phm sân khu; tác phm điện nh tác phẩm được tạo ra theo phương
pháp tương tự (sau đây gọi chung c phẩm điện nh); tác phm to hình, m
thut ng dng; tác phm nhiếp nh; tác phm kiến trúc; bn ha đồ, sơ đồ, bn
đồ, bn v liên quan đến địa hình, công trình khoa hc; tác phm văn học ngh
thuật dân gian; chương trình máy tính, sưu tập d liu
6
.
1.2. Hoạt động chuyn đi s và quyền liên quan đến quyn tác gi
1.2.1 Quyền liên quan đến quyn tác gi
Theo khoản 3 Điều 4 Lut SHTT: “Quyền liên quan đến quyn tác gi (sau
đây gọi là quyn liên quan) là quyn ca t chc, cá nhân đi vi.., bn ghi âm,
ghi hình, chương trình phát sóng…”. Quyn ca các ch th như người biu din,
nhà sn xut bn ghi âm ghi hình, t chức phát sóng được gi là quyn liên quan
vì chúng tn ti song song vi quyn tác gi, giúp tác gi th hin c phm ca
mình mt cách rộng rãi hơn ra công chúng. Vic xác lp quyn liên quan y
rt cn thiết trong tng th các hoạt đng k t khi tác phẩm đưc sáng tác
công b ra công chúng ca những người làm trung gian cu ni gia tác gi
công chúng. Nhà sn xut bn ghi âm, ghi hình, t chức phát sóng được bo h
bi quyn liên quan.
1.2.2 Đối tưng
Quyn liên quan là quyn có mi quan h mt thiết vi quyn tác gi có th
gây nh hưởng trc tiếp đến giá tr ca tác phm khi được th hin ra công chúng.
vy, quyền liên quan không đưc làm ảnh ởng đến quyn tác gi. Quyn
liên quan được trình bày c th theo khoản 3 Điều 4 ca Lut SHTT là quyn ca
t chức, nhân đối vi “…bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng”.
Đây một quyn m rng bên cnh quyn tác gi. Quyn liên quan s kế
tha s tn ti ca hình thc tác phẩm đã có và sáng to ra hình thc th hin b
6
Điu 14 Lut SHTT.
18
tr cho tác phm y. vy, nó mang đặc điểm mt quyn phái sinh, tính
sáng to, tính nguyên gốc điều kiện không làm phương hại đến quyn
tác gi ca tác phm gc.
Quyn tác gi quyn liên quan những đi ợng đưc s dng nhiu
trong hoạt đng chuyển đổi số, đặc biệt trong thư viện vic qun nhng tác
phm ngày càng tr nên quan trng trong vic phát huy nhng tài sn quyn
s hu trí tu trong hoạt động s. C th nhng sn phm như giáo trình, bài
ging online, hc liu online, d liu data, video bài ging và nhng tài sn khác.
II. Quyn s dng t do ca quyn c gi và quyn liên quan đến quyn c gi
Quyn s dng t do tác phm quyn ca t chc, nhân s dng tác
phẩm đã đưc ng b của người khác mà không nh vi xâm phm quyn tác
gi. Quyn này s giúp ph biến nhng tác phm ra công chúng mt cách nhanh
chóng. Vic nmnhững quy định ca quyn t do s tn dụng được hết nhng
ngoi l ca quyn tác gi để khai thác mt cách hiu qu nht.
S hình thành ca quyn s dng t do tác phm xut phát t vic bo v
nhng quyn lợi bản ca tác gi, ch s hu trong vai trò cân bng gia s
độc quyn ca quyn c gi và li ích ca xã hi. Chính ph Vit Nam t nhng
ngày đầu lp pháp trong Hiến pháp 1946 đã quy đnh các quyn t do, trong đó
có quyn t do xut bn, t do ngôn luận. Đây là những quy định xác lp nhng
nn tng ca quyn tác gi và quyn t do s dng tác phm. Tiếp theo đó, Hiến
pháp năm 1959, Hiến pháp năm 1992 (sửa đổi, b sung mt s điều năm 2001),
Hiến pháp m 2013 đã chi tiết hóa những quy định ca quyn t do trong hot
động sáng tạo văn học, ngh thut. Việt Nam đã gia nhập vào Công ưc Berne
năm 2004, cụ th hóa quyn s dng t do tác phm vào Lut S hu trí tu m
2005, sửa đi b sung m 2009 m 2019. Quyền t do y đã được công
nhận như là một quyn hiến định góp phn vào vic phát trin và kế tha nhng
tác phm văn học, ngh thut, khoa hc phù hp với phương ng bo h quyn
tác gi vi phm vi rộng để ưu tiên phát triển hội như trong giai đon hin
nay.
7
2.1. Quyn s dng t do tác phẩm theo quy định ca pháp lut quc tế
Khi chưa có những quy định liên quan đến quyn tác gi, tác phm đã được
t do s dng mt cách rt rng rãi trong hội để góp phn mang li li ích cho
cộng đồng, phát huy sc sáng to ca các ch th trong vic sáng to ra các tác
phm
8
. Mt s quốc gia đánh giá thấp vic m phm quyn tác gi ca nhng
7
Bài viết được thc hin trong khuôn kh đề tài NCKH Cp B v quyn s dng t do tác phm qua
hành vi sao chép, trích dn trong pháp lut v quyn tác gi t thc tiễn các cơ sở giáo dục đại hc Vit
Nam. Do Trường Đại hc Lut TP. H Chí Minh là đơn vị ch trì.
8
d Hoa K vào những m 1790, trước khi Công ước Berne năm 1886, Hoa Kỳ ch xem xét
đến vic bo h ca công dân nhng người lưu trú Hoa K, nhng tác gi ớc ngoài không đưc
19
tác phm nước ngoài đ phát trin giáo dc và nhu cu s dng tác phm ca xã
hi thông qua vic tiếp cn sách không hp pháp vi giá rẽ. Đó cũng chính là lý
do Hoa K trong sut thời gian dài đã không bảo h quyn tác phm ca
nhng tác gi nước ngoài trong sut thế k XIX
9
. Tuy nhiên, vic s dng t do
tác phm thi ky y ra nhng ảnh hưởng tiêu cc nhiều hơn tích cực do
chưa có sự điều chnh li ích công và lợi ích tư của quyn tác gi.
Điu y y ra mt s hu qu trong những năm của thế k XVIII,
nhng tác gi ca Anh quc đã chu nhiu thit hi do vic xâm phm quyn tác
gi Irish đã in n sách lu vi giá r, tình trng m phm quyn tác gi cũng
xy ra Hoa K, nhng tác gi của Pháp cũng b xâm phm quyn tác gi ca
nhng hành vi xâm phm Thy Sỹ, Đức, Hà Lan và B. Vic không gii hn
ca quyn t do s dng tác phẩm đã gây ra nhiều hn chế cho vic phát trin tác
phẩm. Vào trước năm 1709, quyền tác gi chưa đươc thừa nhn chính thc, quyn
tác gi được bo v thông qua quyền độc quyền được cp cho nhà in, nhà xut
bản hơn là quyn nhân thân và tài sn ca chính tác gi.
S xut hin của Đạo luật Anne vào năm 1710, những văn bản pháp lut
quc tế dần được hình thành như công ước Berne 1886 là văn bn pháp lut ln
nht chính thc điều chnh nhng ni dung ca quyn nhân thân và quyn tài sn
ca quyn tác gi. Công ước Berne quy đnh chi tiết thế nào là s dng t to tác
phẩm. Công ước Berne năm 1886
10
, sa đổi b sung nhiu lần cho đến năm 1979
đã đưa ra những trường hp s dng t do tác phm.
1.3 S hình thành quyn t do s dng tác phm qua nhng hn chế ca
quyn tác gi
Quyn tác gi không phi một độc quyn tuyệt đối gii hn nht
định. Nhng gii hn này m cho vic cân bng li ích ca xã hi và li ích ca
tác giả. Qua đó, các trưng hp hn chế quyn tác gi này những trường hp
s dng tác phm đã công bố không phi xin phép, không cn phi tr tin
nhun bút, thù lao. Nhng hn chế ca quyn tác gi này thiết lp s “t do” của
ch th s dng trong vic th hin s sáng to ca mình. Quyn tác gi b gii
hn các mc tiêu ca cộng đồng
11
trong đó việc trích dn, sao chép tác phm
nhm phc v cho mục đích bình luận, nghiên cu.
xem xét đến. Xem thêm: Catherine Seville (2006), The internationalisation of Copyright law, Cambridge
studies in intellectual property rights, p. 29.
9
Xem thêm, G. B. Dinwoodie, W. O. Hennessey, S. Perlmutter (2001), International intellectual property
law and policy, LexisNexis, p.519.
10
Công ước berne v bo h các tác phẩm văn học ngh thut o luật Paris, ngày 24 tháng 07 năm
1971 Sửa đổi ngày 28 tháng 09 năm 1979).
11
Trn Kiên, Nguyn L Qunh Anh, Phm H Nam (2020), Lut S hu trí tu Việt Nam dưới thi
Pháp thuc, Nhà xut bản Đại hc quc gia Hà Ni, tr. 67.