Sa th i nhân viên, lãnh đ o có đau
lòng?
Nhi u tài li u ch ra r ng, cái ch t c a m t ng i đ c yêu quý, ế ườ ượ s tan v c a m t cu c
hôn nhân và vi c b sa th i nh h ng ưở nh nhau đ n c m xúc c a con ng i. Thư ế ườ
nghĩ xem, khi m t ng i thân v cõi vĩnh h ng, b n s c m th y th nào? Đó chính làườ ế
c m xúc c a nh ng ng i b sa th i. ườ
Nhi u nhà lãnh đ o và nhà qu n lý khi sa th i nhân viên th ngườ
quên không đ ý đ n c m xúc mà ng i này ph i tr i qua. H ế ườ
cũng không nh n th c đ c nh ng h u qu b t ngu n t nh ng ượ
c m xúc đó.
Các nhà tâm lý h c đã ch ra r ng, có 5 tr ng thái mà con ng i ườ
ph i tr i qua trong “hành trình kh i” là: b s c, kháng c
(th ng bi u hi n là t c gi n), ch p nh n (tình tr ng hi n t i),ườ
khám phá (c h i m i) và tho hi p (v i t ng lai m i). Nhi uơ ươ
nhân viên nh n đ c quy t đ nh b sa th i qua th đi n t . Li u, ượ ế ư
có c m xúc nào trong nh ng c m xúc trên đ c bi t đ n thôngượ ế ế
qua th đi n t hay không?ư
Do đó khi sa th i ai đó, lãnh đ o c n nh hai đi u:
M t là, lúc nào cũng ph i tôn tr ng ng i đó. ườ Đây là m t trong nh ng nhu c u quan tr ng và
c b n mà t t c m i ng i c n. G i th đi n t đ n ai đó, ho c th m chí t h n là quaơ ườ ư ế ơ ng iườ
khác g i th đ n nhân viên nói r ng ư ế ng i này không đáng đ nói chuy n tr c ti p là vi c t iườ ế
k .
Hai là, luôn nh r ng t t c m i ng i s ph i tr i qua 5 giai đo n trong "hành trình khườ
i". Do v y, là lãnh đ o, trách nhi m và nghĩa v c a chúng ta là giúp h v t qua nh ng tr ng ượ
thái này, đ c bi t là 2 tr ng thái đ u tiên.
B n s làm đi u này nh th nào? Hãy th "lên k ch b n" cho vi c sa th i nhân viên c a mình: ư ế
1. Tr c khi hành đ ng, hãy t h i: Tôi c m th y th nào n u s p c a tôi đ n g n tôi và b o:ướ ế ế ế ế
“C u đã b sa th i”?. Hãy vi t nh ng l i miêu t c m xúc c a b n. ế
2. N u b n trong tình hu ng b sa th i, b n có thích s p c a mình x s th nào? B n mu nế ế ế
s p s làm gì?ế
3. Hãy vi t ra nh ng l i miêu t đúng nh t v c m xúc c a b n khi ph i sa th i ai đó. Ôn l iế
nh ng t b n đã g ch ra, và ch n m t hai t t" nh t. Luôn nh b n s c m th y th nào n u ế ế
r i vào tình hu ng t ng t này.ơ ươ
4. B t đ u cu c trò chuy n b ng hai, ba câu "đ t" đó, ví nh b t đ u b ng: “Đi u này th c s ư
khó cho tôi”, "Tôi lo s r ng tôi s không ph i v i anh”.
Ph n ti p theo c a k ch b n s ph thu c vào tình hu ng. ế Ví d , trong tình hu ng ph i “nói
gi m nói tránh”, b n có th nói: "Ng i ta khuyên tôi nên cho m t s ng i ngh vi c. Tôi r t ườ ườ
bu n khi ph i nói r ng, anh là m t trong s đó”. Ho c có th nói là: "Chúng tôi đã th o lu n
mong mu n c a tôi v cách làm vi c c a anh, ti c là quan đi m c a chúng tôi r t b t đ ng. ế
Đi u th c s làm tôi bu n (ho c c m xúc nào đó c a b n) là tôi ph i đ anh ngh vi c".
Hãy c n th n. B n ch có th “lên k ch b n” m t vài dòng đ u, nh ng nó r t quan tr ng vì nói s ư
nh h ng đ n toàn b cu c nói chuy n. ưở ế
Ch c ch n là trong su t th i gian trò chuy n, nhân viên này s đi t s c đ n ph n kháng. Hãy ế
đ a ra lí do cho vi c ch m d t lao đ ng m t cách rõ ràng và ng n g n, nh ng đ ng đ a cu cư ư ư
nói chuy n đ n ch bi n h cho lí do c a c hai bên. Đi u này s khi n nhân viên b g n ch t ế ế
v i hai tr ng thái s c và ph n kháng và s không giúp h v t qua đ c. Ch có l ng nghe và ượ ượ
đ t câu h i m t cách thành th c m i giúp nhân viên ch p nh n th c t . ế
Có m t nhân t th ng b coi nh khi sa th i ườ nhân viên. Đó là vi c làm này có nh h ng (tích ưở
c c ho c tiêu c c) nh th nào đ n nh ng ng i l i. H s quan sát, có th nghe nh ng ư ế ế ườ
thông tin không đúng v vi c sa th i này t các đ ng nghi p. Hãy làm sao đ nh ng ng i l i ườ
ti p t c làm vi c có cái nhìn t t v c kh năng qu n lý c a lãnh đ o l n kh năng qu n lý nhânế
l c c a t ch c, và nh t là sau khi h tr i qua áp l c m t đ ng nghi p c a mình b sa th i, h
không đ t câu h i: "Bao gi s đ n l t mình?". ế ượ
Nguy t Ánh
Theo employer - employee